Tiếng Việt 3 trang 96, 97, 98, 99 Bài 3: Bàn tay cô giáo | Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt 3 trang 96, 97, 98, 99 Bài 3: Bàn tay cô giáo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

KHỞI ĐỘNG
Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy giáo lớp em theo gợi ý:
KHÁM PHÁ LUYỆN TẬP
Đọc trang 96 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc trả lời câu hỏi
Bàn tay giáo
Một tờ giấy trắng
gấp cong cong
Thoắt cái đã xong
Chiếc thuyền xinh quá!
Một tờ giấy đỏ
Mềm mại tay
Mặt trời đã phô
Nhiều tia nắng toả.
Thêm tờ xanh nữa
cắt rất nhanh
Mặt nước dập dềnh
Quanh thuyền sóng lượn.
Như phép mầu nhiệm
Hiện trước mắt em:
Biển biếc bình minh
rào sóng vỗ.
Biết bao điều lạ
Từ bàn tay cô.
Nguyễn Trọng Hoàn
Giải nghĩa từ:
- Phô: bày ra, để lộ ra
Câu hỏi, bài tập:
1. giáo đã tạo ra những từ mỗi tờ giấy màu?
2. Tìm từ ngữ cho thấy:
a. giáo tạo ra bức tranh rất nhanh rất khéo.
b. Những sản phẩm giáo làm ra rất đẹp.
3. Em thích hình ảnh nào trong bức tranh của giáo? sao?
4. Bài thơ nói về điều gì?
a. Chiếc thuyền giáo gấp rất xinh.
b. Bình minh, mặt biển thật đẹp.
c. giáo của em rất khéo tay.
Học thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Hướng dẫn trả lời:
1. giáo đã tạo ra:
- Chiếc thuyền từ tờ giấy trắng
- Mặt trời từ tờ giấy đỏ
- Mặt nước từ tờ giấy xanh
2. Từ ngữ cho thấy:
a. giáo tạo ra bức tranh rất nhanh rất khéo: thoắt, mềm mại, nhanh
b. Những sản phẩm giáo làm ra rất đẹp: xinh, mầu nhiệm, lạ
3. Gợi ý: Em thích hình ảnh mặt nước dập dềnh quanh con thuyền. Bởi đây một
hình ảnh đẹp khá khó để gấp đối với em.
4. Bài thơ nói về điều: c. giáo của em rất khéo tay.
Câu 2: Đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc một sản phẩm sáng tạo em thích:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích:
b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em
thích sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn.
Viết trang 98 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nhớ - viết:
Bàn tay giáo (từ Một tờ giấy đỏ... đến hết)
Câu 2: Viết lại vào vở cho đúng các tên người nước ngoài:
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 - 1727) một nhà khoa học đại người Anh.
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi :
a. Chữ s hoặc chữ x:
Cửa - Con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi a, ông dài
Cho em ánh áng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng ao.
Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần âc hoặc vần ât thêm dấu thanh (nếu cần):
Bao nhiêu mặt trời
Đang còn say gi
Đậu trên giàn g
Giữa vòm xanh.
Ban mới trong lành
Gió lùa phảng ph
Nắng vàng ươm m
Chim về reo ca...
Theo Khuê Minh
Luyện từ câu trang 98 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ nghĩa giống nhau.
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt
xiêm con ngan, củ củ sắn, kẹo đậu phộng kẹo lạc, muối muối
vừng,...
Yên Đan
Câu 2: Tìm 1 - 2 từ ngữ nghĩa giống với mỗi từ sau:
Câu 3: Đặt 1 - 2 câu sử dụng từ ngữ bài tập 2.
M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Câu 4: Tìm câu hỏi từ ngữ dùng để hỏi trong các đoạn văn sau:
a. Thầy hỏi:
- Con tên gì?
- Thưa thầy, con Lu-i Pa-xtơ ạ!
(Theo Đức Hoài)
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
(Nguyễn Thị Bích Ngọc)
VẬN DỤNG
Câu 1. Đặt tên cho bức tranh của giáo trong bài thơ Bàn tay giáo:
Câu 2. Giới thiệu bức tranh với người thân.
| 1/5

Preview text:

KHỞI ĐỘNG
Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em theo gợi ý:
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Đọc trang 96 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi Bàn tay cô giáo Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! Một tờ giấy đỏ Mềm mại tay cô Mặt trời đã phô Nhiều tia nắng toả. Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh Quanh thuyền sóng lượn. Như phép mầu nhiệm Hiện trước mắt em: Biển biếc bình minh Rì rào sóng vỗ. Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô. Nguyễn Trọng HoànGiải nghĩa từ: - Phô: bày ra, để lộ ra
Câu hỏi, bài tập:
1. Cô giáo đã tạo ra những gì từ mỗi tờ giấy màu?
2. Tìm từ ngữ cho thấy:
a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo.
b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.
3. Em thích hình ảnh nào trong bức tranh của cô giáo? Vì sao?
4. Bài thơ nói về điều gì?
a. Chiếc thuyền cô giáo gấp rất xinh.
b. Bình minh, mặt biển thật đẹp.
c. Cô giáo của em rất khéo tay.
★ Học thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Hướng dẫn trả lời:
1. Cô giáo đã tạo ra:
- Chiếc thuyền từ tờ giấy trắng
- Mặt trời từ tờ giấy đỏ
- Mặt nước từ tờ giấy xanh
2. Từ ngữ cho thấy:
a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo: thoắt, mềm mại, nhanh
b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp: xinh, mầu nhiệm, lạ
3. Gợi ý: Em thích hình ảnh mặt nước dập dềnh quanh con thuyền. Bởi vì đây là một
hình ảnh đẹp và khá khó để gấp đối với em.
4. Bài thơ nói về điều: c. Cô giáo của em rất khéo tay.
Câu 2: Đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc một sản phẩm sáng tạo em thích:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích:
b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em
thích ở sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn.
Viết trang 98 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nhớ - viết:
Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ... đến hết)
Câu 2: Viết lại vào vở cho đúng các tên người nước ngoài:
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ✿:
a. Chữ s hoặc chữ x:
Cửa ✿ổ - Con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi ✿a, ✿ông dài
Cho em ánh ✿áng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng ✿ao. Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần âc hoặc vần ât và thêm dấu thanh (nếu cần): Bao nhiêu mặt trời Ban mới trong lành Đang còn say gi✿ Gió lùa phảng ph✿ Đậu trên giàn g✿ Nắng vàng ươm m✿ Giữa vòm lá xanh. Chim về reo ca... Theo Khuê Minh
Luyện từ và câu trang 98 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau.
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt
xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,... Yên Đan
Câu 2: Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:
Câu 3: Đặt 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2.
M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Câu 4: Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau: a. Thầy hỏi: - Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ! (Theo Đức Hoài) b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này. (Nguyễn Thị Bích Ngọc) VẬN DỤNG
Câu 1. Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo:
Câu 2. Giới thiệu bức tranh với người thân.