Tiếp cận bệnh nhân sốt | Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng

Tiếp cận bệnh nhân sốt | Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng. Tài liệu gồm 7 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TIP CN BNH NHÂN ST
ThS Nguyễn Trường Duy, TS Hoàng Văn Sỹ
MC TIÊU HC TP
1. Nêu được định nghĩa sốt
2. Hiểu được cơ chế bnh sinh ca st
3. Trình bày được các nguyên nhân và triu chng ca st
4. Trình bày được cách tiếp cn bnh nhân st
5. Biết đề ngh cận lâm sàng để chẩn đoán xác định
NI DUNG BÀI GING
ĐẠI CƯƠNG
St mt triu chứng thường gp trên lâm sàng, d nhn diện nhưng việc xác định
nguyên nhân gây sốt đôi khi lại là mt thách thc.
Cn hiu rõ mt s thut ng:
St (fever): nhiệt độ thể tăng cao hơn ngưỡng dao động bình thường ca thân
nhit do s thay đổi điểm điều nhit (setpoint) ca vùng h đồi.
Tăng thân nhiệt (hyperthermia) hay sc nhit (heat stroke): nhiệt độ thể
tăng cao mất kiểm soát, vượt quá kh năng thi nhit của thể điểm điều nhit
ca vùng h đồi vn gi nguyên, không thay đổi.
Tăng thân nhiệt ác tính (hyperpyrexia): nhiệt độ thể >41,5
0
C, thưng do
nhim trùng nng hoc xut huyết não gây tổn thương trung tâm điều nhit.
Sốt chưa nguyên nhân (FUO: fever of unknown origin): nhiệt độ thể
>38,3
0
C qua ít nht 2 lần đo, kéo dài ít nht 3 tun trên một địa không suy
gim min dch, đã được thăm khám và đã làm đầy đủ các xét nghiệm để chẩn đoán
nhưng vẫn không tìm ra nguyên nhân.
Tác nhân gây st (pyrogen): tt c các cht có th gây ra st, bao gm tác nhân gây
st ngoại sinh (độc t vi trùng, lipopolysaccharide, siêu kháng nguyên) tác nhân
gây st ni sinh (Interleukin-1, Interleukin-6, TNF).
ĐỊNH NGHĨA
người trưng thành, thân nhit trong ngày dao động trong khong 36,8
0
± 0,4
0
C,
thp nht vào khong 6 gi sáng cao nht vào khong 16 18 gi chiu. Đưc gi st
khi nhiệt độ cơ thể đo được >37,2
0
C vào ban ngày hoc >37,7
0
C vào bui chiu và đêm.
SINH LÝ BNH
Thân nhiệt được điều chnh bi vùng h đồi. Trung tâm điều nhit ca vùng h đồi bao
gm:
Nhân trưc th thuc vùng h đồi trước: nhn tín hiu cm giác t các th th
nóng/lnh ngoài da.
Nhân cnh não tht thuc vùng h đồi sau: nhn cm nhiệt độ ca máu cung cp cho
vùng h đồi.
nhiệt độ của môi trường thay đổi thì thân nhit vẫn được gi nguyên trung
tâm điều nhit của thể s cân bng quá trình sinh nhit (ch yếu tại gan) quá
trình thi nhit (ch yếu ti da phi). Với người trưởng thành trong độ tuổi 18 đến 40,
thân nhiệt dao động trong khong 36,8
0
± 0,4
0
C.
Tác nhân gây st ngoại sinh (hình thành ngoài cơ th) bao gm: vi trùng, nội độc t ca
vi trùng, siêu vi hoc các protein l khác. Khi s hin din của các tác nhân y trong
th, h thng min dch s ngay lp tức được kích hot, sn sinh ra các cytokine tác dng
kháng viêm, điều hòa min dch và thi loi các d nguyên. Các cytokine như Interleukin (IL)
1, IL-6 và Interferon, TNF được gi là tác nhân gây st nội sinh (hình thành trong cơ thể).
Tác nhân gây st ni sinh kích thích vùng h đồi phóng thích prostaglandin E2 (PGE2).
Kế tiếp, PGE2 s gn kết vào th th ti các tế bào thần kinh đệm làm gii phóng cAMP.
Chính cAMP là yếu t gây thay đổi điểm điều nhit ca vùng h đồi. Khi điểm điều nhit này
đưc nâng lên mt mc mi, vùng h đồi s cm nhận được máu đến tưới cho khu vc h
đồi đang thấp hơn điểm điu nhit mi này, gây các tín hiu thần kinh đến neuron vận động
dẫn đến hiện tượng co mch ngoại biên (để gi nhit, tránh hiện tượng tn nhit) gây
run (nhằm tăng tạo nhit) và/hoặc tăng tạo nhiệt độ dòng máu qua gan. Hu qu thân
nhit s tăng lên, st xut hin.
PGE2
St
Nhiễm trùng, độc t vi trùng,
hóa cht trung gian phn ng
viêm
Đại thực bào, đơn bào,
tế bào ni mc
Tác nhân gây st ni sinh:
IL-1, IL-6, TNF, IFN
Vùng h đồi
Nội độc t
vi trùng
cAMP
Thay đổi
điểm điều nhit
Tăng tạo nhit và
gi nhit
NGUYÊN NHÂN
Nhiễm trùng (nguyên nhân thường gp nht).
Ung thư.
Bnh t miễn: viêm đa khớp dng thấp, lupus ban đỏ.
Tai biến mch máu: nhồi máu cơ tim, nhồi máu não.
Bnh lý chuyn hóa: gout, ng giáp.
Tổn thương trung tâm điều nhit: xut huyết não, u não.
Chấn thương cơ học: gãy xương, giập cơ.
Nguyên nhân khác: thuc (carbamazepine, kháng sinh), t to.
Nguyên nhân gây st có th đưc khu trú theo kiu hình st. Các kiu hình sốt thường gp:
1. St liên tc (continuous fever, sustained fever): nhiệt độ cơ thể luôn trên mc
bình thường trong ngày và độ dao động ca thân nhit không quá 1
0
C. Nguyên
nhân:
Viêm phi thùy
Thương hàn
Viêm màng não
Viêm đài bể thn
St Malta (bnh
Brucellosis)
St phát ban
St mò, st trin sông Nht
Bn (do Rickettsia)
2. Sốt dao động (remittent fever): nhiệt độ cơ thể luôn trên mức bình thường trong
ngày và độ dao động ca thân nhiệt hơn 1
0
C. Nguyên nhân:
Viêm ni tâm mc nhim
trùng
Thp khp cp
Tăng đơn nhân nhiễm trùng
Hi chng u trùng di
chuyn (Larva migrans ni
tng)
Nhim Amibe
Nhim HIV
3. Sốt cơn (intermittent fever): nhiệt độ cơ thể tăng trên mức bình thường trong mt
khong thời gian, sau đó trở v bình thường và lp li chu k đó. Nguyên nhân:
St cách 12 gi: bnh Kala-Azar (nhim Leishmania ni tng), viêm khp do
lu cu, viêm khp v thành niên, st do thuc (VD: carbamazepine)
St cách 24 gi: st rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium knowlesi
St cách 48 gi: st rét do Plasmodium vivax, Plasmodium ovale
St cách 72 gi: st rét do Plasmodium malarie
4. St tái phát (relapsing fever): sốt kéo dài vài ngày (thường 3 5 ngày), sau đó hết
st vài ngày và st li, lp li chu k như trên. Nguyên nhân: do xon khun Borrelia
(Borrelia recurrentis, Borrelia crocidurae, Borrelia hermsii) lây truyn qua các ký
sinh trung gian như chí, rận, ve, mò…
St Pel-Ebstein: là mt th sốt đặc bit do bnh lymphoma. Bnh nhân st kéo dài 1
tun, gim st trong tun kế tiếp sau đó sốt tr li vào tun tiếp theo.
St liên tc Sốt dao động
Sốt cơn St tái phát
TRIU CHNG
n lnh, lạnh run, run cơ; có thể yếu cơ, đau cơ, đau lưng, phát ban (thường do
nhim siêu vi).
Khát nước, khô miệng, đắng ming, chán ăn.
Ri lon thần kinh: đau đầu, hoa mt, mê sảng (thường người ln tui), co git
(thường tr em),
Tiểu ít, nước tiu sm màu, tiêu lng.
Da: đỏ, nóng.
Môi khô, lưỡi khô.
Th nhanh: thân nhiệt tăng 1
0
C thì nhp th tăng 2-3 ln/phút.
Nhp tim nhanh: thân nhiệt tăng 1
0
C thì nhịp tim tăng 10-15 nhp/phút. Trong
thương hàn, thân nhiệt tăng nhưng mạch li chm (hiện tượng mch-nhit phân ly).
CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định: dựa vào đo thân nhiệt bng nhit kế. Cần lưu ý:
Thân nhit trc tràng > ming > nách.
Nhiệt độ ming = nhiệt độ nách + 0,5
0
C.
Nhiệt độ trc tràng = nhiệt độ ming + 0,5
0
C.
St t to: không có triu chứng ngoài da, không tăng nhịp tim.
2. Chẩn đoán phân biệt: với tăng thân nhiệt
Nguyên nhân: do trong môi trường nhiệt độ quá cao .
Triu chứng: da khô, đỏ, nóng, không dao động thân nhiệt trong ngày, không đáp
ng vi thuc h st. Nặng hơn: sưng môi, cứng cơ, co git, đồng t giãn, ly gii
cơ gây tiểu myoglobin và rung tht.
3. Chẩn đoán nguyên nhân:
Da vào thi gian:
i 1 tun (st cp tính): nhim trùng cp, st rét ác tính, do thuc, gout.
Trên 1 tun (st kéo dài): lao, viêm ni tâm mc nhim khun bán cp, st rét,
ung thư, bệnh t min.
Da vào vùng dch t:
Vùng dch t st rét: vùng duyên hi, vùng rng núi.
St kéo dài + hạch to + loét da + đi vào rừng, ry: st mò.
Sốt + mùa mưa + vùng dịch t st xut huyết: ngh st xut huyết.
St + ri lon tiêu hóa + vùng dch t thương hàn: nghĩ đến thương hàn.
St + hi chng nhim trùng hô hp + vùng dịch cúm (có người b cúm, gia
cm chết hàng loạt): nghĩ đến cúm.
Da vào khám lâm sàng:
Đau hạ sườn phi + st + vàng da (tam chng Charcot): nhiễm trùng đường
mt.
Sốt + đau hạ sườn phi + gan to (tam chng Fontan): apxe gan do Amibe.
Sốt + đau đầu + nôn ói + c ng: viêm màng não.
St v chiều + chán ăn + sụt cân + đổ m hôi trm +suy sp tng trng (hi
chng nhim lao chung): lao.
St kéo dài + hi chng suy tim + có âm thi ti tim + các du hiu ngoi
biên ca viêm ni tâm mc: viêm ni tâm mc nhim trùng.
CN LÂM SÀNG
Gi ý nhim trùng, viêm: công thc máu, tốc độ lng máu, CRP, procalcitonin.
Tìm v trí nhim trùng, viêm: các xét nghim hình nh hc, tổng phân tích c tiu,
xét nghim dch não ty…
Tìm tác nhân gây bnh: cy máu, cy dch bnh phẩm, soi đàm tìm AFB, phết máu
tìm ký sinh trùng st rét, soi phân, huyết thanh chẩn đoán…
KT LUN
St triu chng khách quan, d phát hiện nhưng không đặc hiu cho nguyên nhân
nào. Chính vy, cn phi khai thác k bnh s vùng dch t, hi triu chng, din tiến
st, kiu hình st các du hiệu khi thăm khám để tiến hành làm các xét nghim phù hp
h tr tìm nguyên nhân st.
CÂU HI THO LUN
1. Đim khác bit mu cht gia sốt tăng thân nhiệt là gì? Phân tích cơ chế ca s khác
biệt đó.
2. Da vào trình t d kiện nào để khu trú nhóm nguyên nhân gây st?
3. Tình hung lâm sàng: Bnh nhân nam, 40 tui, nhp vin st kéo dài 2 tháng.
Khong 2 tháng nay, bnh nhân st liên tc mi ngày (không nhiệt độ) kèm n lnh,
ăn uống kém, st 3 kg. Đồng thi, bnh nhân khó th ngày càng tăng dần, không đi b
quá 100 m vì khó th, nm ng phi kê 3 gi.
Tiền căn: h van động mch ch phát hiện năm 22 tuổi, không điều tr.
Khám: Bnh nhân tnh, tiếp xúc tt, th nhanh nông. M = 110 ln/phút, HA = 110/30
mmHg. Nhiệt độ trong ngày trong khong 38
0
C 40
0
C. Niêm nht, xut huyết dưới
móng tay nt Osler tại đầu ngón tay. Mm tim ti KLS 6 lệch ngoài đường trung đòn
(T) 2 cm.
KLS 3 b trái + KLS 2 b phải xương c âm thổi tâm trương 3/6 âm thi tâm thu
dng pht 3/6 không lan. Phi: trong, không rales.
Câu hi:
Lit nhng triu chng bt thường gi ý nguyên nhân gây st trên bnh nhân
này.
Bnh nhân này thuc kiu hình st nào? Lý gii ti sao.
Nêu chẩn đoán được nghĩ đến nhiu nht trên bnh nhân này.
Cn làm nhng cận lâm sàng gì để chẩn đoán nguyên nhân gây sốt cho bnh nhân
này?
TÀI LIU THAM KHO
1. Nội khoa sở - Triu chng hc Ni khoa tp I, các B môn Nội, Trường Đại Hc Y
Ni (2003). Nhà xut bn Y hc.
2. Triu chng hc ni khoa, B môn Nội, Đại Học Y Dược TP.HCM (2012). Nhà xut bn Y
hc.
3. Bate’s Guide to Physical Examination and History Taking, n bn ln th 12 (2017). Nhà
xut bn Lippincott Williams & Wilkins.
4. Davidson’s Principles and Practice of Medicine, n bn ln th 23 (2018). Nhà xut bn
Elsevier.
5. Goldman-Cecil Medicine, n bn ln th 25 (2016). Nhà xut bn Elsevier.
6. Harrison's Principles of Internal Medicine, n bn ln th 19 (2016). Nhà xut bn Mc-
Graw Hill.
7. Problem-Oriented Medical Diagnosis, n bn ln th 7 (2001). Nhà xut bn Lippincott
Williams & Wilkins.
8. Professional Guide to Signs and Symptoms, n bn ln th 6 (2010). Nhà xut bn
Lippincott Williams & Wilkins.
9. Sapira’s Art and Science of Bedside Diagnosis, n bn ln th 4 (2010). Nhà xut bn
Lippincott Williams & Wilkins.
10. The Merck Manual of Diagnosis and Therapy, n bn ln th 18 (2006). Nhà xut bn
Merck.
| 1/7

Preview text:

TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SỐT
ThS Nguyễn Trường Duy, TS Hoàng Văn Sỹ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được định nghĩa sốt
2. Hiểu được cơ chế bệnh sinh của sốt
3. Trình bày được các nguyên nhân và triệu chứng của sốt
4. Trình bày được cách tiếp cận bệnh nhân sốt
5. Biết đề nghị cận lâm sàng để chẩn đoán xác định
NỘI DUNG BÀI GIẢNG ĐẠI CƯƠNG
Sốt là một triệu chứng thường gặp trên lâm sàng, dễ nhận diện nhưng việc xác định
nguyên nhân gây sốt đôi khi lại là một thách thức.
Cần hiểu rõ một số thuật ngữ:
Sốt (fever): nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn ngưỡng dao động bình thường của thân
nhiệt do sự thay đổi điểm điều nhiệt (setpoint) của vùng hạ đồi.
Tăng thân nhiệt (hyperthermia) hay sốc nhiệt (heat stroke): nhiệt độ cơ thể
tăng cao mất kiểm soát, vượt quá khả năng thải nhiệt của cơ thể và điểm điều nhiệt
của vùng hạ đồi vẫn giữ nguyên, không thay đổi
.
Tăng thân nhiệt ác tính (hyperpyrexia): nhiệt độ cơ thể >41,50C, thường do
nhiễm trùng nặng hoặc xuất huyết não gây tổn thương trung tâm điều nhiệt.
Sốt chưa rõ nguyên nhân (FUO: fever of unknown origin): nhiệt độ cơ thể
>38,30C qua ít nhất 2 lần đo, kéo dài ít nhất 3 tuần trên một cơ địa không có suy
giảm miễn dịch, đã được thăm khám và đã làm đầy đủ các xét nghiệm để chẩn đoán
nhưng vẫn không tìm ra nguyên nhân.
Tác nhân gây sốt (pyrogen): tất cả các chất có thể gây ra sốt, bao gồm tác nhân gây
sốt ngoại sinh (độc tố vi trùng, lipopolysaccharide, siêu kháng nguyên) và tác nhân
gây sốt nội sinh (Interleukin-1, Interleukin-6, TNF). ĐỊNH NGHĨA
Ở người trưởng thành, thân nhiệt trong ngày dao động trong khoảng 36,80 ± 0,40C,
thấp nhất vào khoảng 6 giờ sáng và cao nhất vào khoảng 16 – 18 giờ chiều. Được gọi là sốt
khi nhiệt độ cơ thể đo được >37,20C vào ban ngày hoặc >37,70C vào buổi chiều
và đêm. SINH LÝ BỆNH
Thân nhiệt được điều chỉnh bởi vùng hạ đồi. Trung tâm điều nhiệt của vùng hạ đồi bao gồm:
 Nhân trước thị thuộc vùng hạ đồi trước: nhận tín hiệu cảm giác từ các thụ thể nóng/lạnh ngoài da.
 Nhân cạnh não thất thuộc vùng hạ đồi sau: nhận cảm nhiệt độ của máu cung cấp cho vùng hạ đồi.
Dù nhiệt độ của môi trường có thay đổi thì thân nhiệt vẫn được giữ nguyên vì trung
tâm điều nhiệt của cơ thể sẽ cân bằng quá trình sinh nhiệt (chủ yếu tại cơ và gan) và quá
trình thải nhiệt (chủ yếu tại da và phổi). Với người trưởng thành trong độ tuổi 18 đến 40,
thân nhiệt dao động trong khoảng 36,80 ± 0,40C.
Tác nhân gây sốt ngoại sinh (hình thành ngoài cơ thể) bao gồm: vi trùng, nội độc tố của
vi trùng, siêu vi hoặc các protein lạ khác. Khi có sự hiện diện của các tác nhân này trong cơ
thể, hệ thống miễn dịch sẽ ngay lập tức được kích hoạt, sản sinh ra các cytokine tác dụng
kháng viêm, điều hòa miễn dịch và thải loại các dị nguyên. Các cytokine như Interleukin (IL)
1, IL-6 và Interferon, TNF được gọi là tác nhân gây sốt nội sinh (hình thành trong cơ thể).
Tác nhân gây sốt nội sinh kích thích vùng hạ đồi phóng thích prostaglandin E2 (PGE2).
Kế tiếp, PGE2 sẽ gắn kết vào thụ thể tại các tế bào thần kinh đệm làm giải phóng cAMP.
Chính cAMP là yếu tố gây thay đổi điểm điều nhiệt của vùng hạ đồi. Khi điểm điều nhiệt này
được nâng lên một mức mới, vùng hạ đồi sẽ cảm nhận được máu đến tưới cho khu vực hạ
đồi đang thấp hơn điểm điều nhiệt mới này, gây các tín hiệu thần kinh đến neuron vận động
dẫn đến hiện tượng co mạch ngoại biên (để giữ nhiệt, tránh hiện tượng tản nhiệt) và gây
run cơ (nhằm tăng tạo nhiệt) và/hoặc tăng tạo nhiệt độ dòng máu qua gan. Hậu quả là thân
nhiệt sẽ tăng lên, sốt xuất hiện.
Nhiễm t rùng, độc tố vi trùng, Nội độc tố
hóa chất trung gian phản ứng vi trùng Thay đổi viêm điểm điều nhiệt
Đại thực bào, đơn bào, cAMP Tăng tạo nhiệt và tế bào nội mạc giữ nhiệt PGE2
Tác nhân gây sốt nội sinh: Sốt IL-1, IL-6, TNF, IFN Vùng hạ đồi NGUYÊN NHÂN
 Nhiễm trùng (nguyên nhân thường gặp nhất).  Ung thư.
 Bệnh tự miễn: viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
 Tai biến mạch máu: nhồi máu cơ tim, nhồi máu não.
 Bệnh lý chuyển hóa: gout, cường giáp.
 Tổn thương trung tâm điều nhiệt: xuất huyết não, u não.
 Chấn thương cơ học: gãy xương, giập cơ.
 Nguyên nhân khác: thuốc (carbamazepine, kháng sinh), tự tạo.
Nguyên nhân gây sốt có thể được khu trú theo kiểu hình sốt. Các kiểu hình sốt thường gặp:
1. Sốt liên tục (continuous fever, sustained fever): nhiệt độ cơ thể luôn trên mức
bình thường trong ngày và độ dao động của thân nhiệt không quá 10C. Nguyên nhân:  Viêm phổi thùy  Sốt Malta (bệnh  Thương hàn Brucellosis)  Viêm màng não  Sốt phát ban  Viêm đài bể thận
 Sốt mò, sốt triền sông Nhật Bản (do Rickettsia)
2. Sốt dao động (remittent fever): nhiệt độ cơ thể luôn trên mức bình thường trong
ngày và độ dao động của thân nhiệt hơn 10C. Nguyên nhân:
 Viêm nội tâm mạc nhiễm
 Hội chứng ấu trùng di trùng chuyển (Larva migrans nội  Thấp khớp cấp tạng)
 Tăng đơn nhân nhiễm trùng  Nhiễm Amibe  Nhiễm HIV
3. Sốt cơn (intermittent fever): nhiệt độ cơ thể tăng trên mức bình thường trong một
khoảng thời gian, sau đó trở về bình thường và lặp lại chu kỳ đó. Nguyên nhân:
 Sốt cách 12 giờ: bệnh Kala-Azar (nhiễm Leishmania nội tạng), viêm khớp do
lậu cầu, viêm khớp vị thành niên, sốt do thuốc (VD: carbamazepine)
 Sốt cách 24 giờ: sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium knowlesi
 Sốt cách 48 giờ: sốt rét do Plasmodium vivax, Plasmodium ovale
 Sốt cách 72 giờ: sốt rét do Plasmodium malarie
4. Sốt tái phát (relapsing fever): sốt kéo dài vài ngày (thường 3 – 5 ngày), sau đó hết
sốt vài ngày và sốt lại, lặp lại chu kỳ như trên. Nguyên nhân: do xoắn khuẩn Borrelia
(Borrelia recurrentis, Borrelia crocidurae, Borrelia hermsii) lây truyền qua các ký
sinh trung gian như chí, rận, ve, mò…
Sốt Pel-Ebstein: là một thể sốt đặc biệt do bệnh lymphoma. Bệnh nhân sốt kéo dài 1
tuần, giảm sốt trong tuần kế tiếp sau đó sốt trở lại vào tuần tiếp theo. Sốt liên tục Sốt dao động Sốt cơn Sốt tái phát TRIỆU CHỨNG
 Ớn lạnh, lạnh run, run cơ; có thể có yếu cơ, đau cơ, đau lưng, phát ban (thường do nhiễm siêu vi).
 Khát nước, khô miệng, đắng miệng, chán ăn.
 Rối loạn thần kinh: đau đầu, hoa mắt, mê sảng (thường ở người lớn tuổi), co giật (thường ở trẻ em),
 Tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, tiêu lỏng.  Da: đỏ, nóng.  Môi khô, lưỡi khô.
 Thở nhanh: thân nhiệt tăng 10C thì nhịp thở tăng 2-3 lần/phút.
 Nhịp tim nhanh: thân nhiệt tăng 10C thì nhịp tim tăng 10-15 nhịp/phút. Trong
thương hàn, thân nhiệt tăng nhưng mạch lại chậm (hiện tượng mạch-nhiệt phân ly). CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định: dựa vào đo thân nhiệt bằng nhiệt kế. Cần lưu ý:
 Thân nhiệt ở trực tràng > ở miệng > ở nách.
 Nhiệt độ ở miệng = nhiệt độ ở nách + 0,50C.
 Nhiệt độ ở trực tràng = nhiệt độ ở miệng + 0,50C.
 Sốt tự tạo: không có triệu chứng ngoài da, không tăng nhịp tim.
2. Chẩn đoán phân biệt: với tăng thân nhiệt
 Nguyên nhân: do ở trong môi trường nhiệt độ quá cao .
 Triệu chứng: da khô, đỏ, nóng, không dao động thân nhiệt trong ngày, không đáp
ứng với thuốc hạ sốt. Nặng hơn: sưng môi, cứng cơ, co giật, đồng tử giãn, ly giải
cơ gây tiểu myoglobin và rung thất.
3. Chẩn đoán nguyên nhân:
Dựa vào thời gian:
Dưới 1 tuần (sốt cấp tính): nhiễm trùng cấp, sốt rét ác tính, do thuốc, gout.
Trên 1 tuần (sốt kéo dài): lao, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp, sốt rét, ung thư, bệnh tự miễn.
Dựa vào vùng dịch tễ:
 Vùng dịch tễ sốt rét: vùng duyên hải, vùng rừng núi.
 Sốt kéo dài + hạch to + loét da + đi vào rừng, rẫy: sốt mò.
 Sốt + mùa mưa + vùng dịch tễ sốt xuất huyết: nghỉ sốt xuất huyết.
 Sốt + rối loạn tiêu hóa + vùng dịch tễ thương hàn: nghĩ đến thương hàn.
 Sốt + hội chứng nhiễm trùng hô hấp + vùng dịch cúm (có người bị cúm, gia
cầm chết hàng loạt): nghĩ đến cúm.
Dựa vào khám lâm sàng:
 Đau hạ sườn phải + sốt + vàng da (tam chứng Charcot): nhiễm trùng đường mật.
 Sốt + đau hạ sườn phải + gan to (tam chứng Fontan): apxe gan do Amibe.
 Sốt + đau đầu + nôn ói + cổ gượng: viêm màng não.
 Sốt về chiều + chán ăn + sụt cân + đổ mồ hôi trộm +suy sụp tổng trạng (hội
chứng nhiễm lao chung): lao.
 Sốt kéo dài + hội chứng suy tim + có âm thổi tại tim + các dấu hiệu ngoại
biên của viêm nội tâm mạc: viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. CẬN LÂM SÀNG
 Gợi ý nhiễm trùng, viêm: công thức máu, tốc độ lắng máu, CRP, procalcitonin.
 Tìm vị trí nhiễm trùng, viêm: các xét nghiệm hình ảnh học, tổng phân tích nước tiểu,
xét nghiệm dịch não tủy…
 Tìm tác nhân gây bệnh: cấy máu, cấy dịch bệnh phẩm, soi đàm tìm AFB, phết máu
tìm ký sinh trùng sốt rét, soi phân, huyết thanh chẩn đoán… KẾT LUẬN
Sốt là triệu chứng khách quan, dễ phát hiện nhưng không đặc hiệu cho nguyên nhân
nào. Chính vì vậy, cần phải khai thác kỹ bệnh sử và vùng dịch tễ, hỏi triệu chứng, diễn tiến
sốt, kiểu hình sốt và các dấu hiệu khi thăm khám để tiến hành làm các xét nghiệm phù hợp
hỗ trợ tìm nguyên nhân sốt. CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Điểm khác biệt mấu chốt giữa sốt và tăng thân nhiệt là gì? Phân tích cơ chế của sự khác biệt đó.
2. Dựa vào trình tự dữ kiện nào để khu trú nhóm nguyên nhân gây sốt?
3. Tình huống lâm sàng: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, nhập viện vì sốt kéo dài 2 tháng.
Khoảng 2 tháng nay, bệnh nhân sốt liên tục mỗi ngày (không rõ nhiệt độ) kèm ớn lạnh,
ăn uống kém, sụt 3 kg. Đồng thời, bệnh nhân khó thở ngày càng tăng dần, không đi bộ
quá 100 m vì khó thở, nằm ngủ phải kê 3 gối.
Tiền căn: hở van động mạch chủ phát hiện năm 22 tuổi, không điều trị.
Khám: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, thở nhanh nông. M = 110 lần/phút, HA = 110/30
mmHg. Nhiệt độ trong ngày trong khoảng 380C – 400C. Niêm nhạt, có xuất huyết dưới
móng tay và nốt Osler tại đầu ngón tay. Mỏm tim tại KLS 6 lệch ngoài đường trung đòn (T) 2 cm.
KLS 3 bờ trái + KLS 2 bờ phải xương ức có âm thổi tâm trương 3/6 và âm thổi tâm thu
dạng phụt 3/6 không lan. Phổi: trong, không rales. Câu hỏi:
 Liệt kê những triệu chứng bất thường gợi ý nguyên nhân gây sốt trên bệnh nhân này.
 Bệnh nhân này thuộc kiểu hình sốt nào? Lý giải tại sao.
 Nêu chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất trên bệnh nhân này.
 Cần làm những cận lâm sàng gì để chẩn đoán nguyên nhân gây sốt cho bệnh nhân này?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nội khoa cơ sở - Triệu chứng học Nội khoa tập I, các Bộ môn Nội, Trường Đại Học Y Hà
Nội (2003). Nhà xuất bản Y học.
2. Triệu chứng học nội khoa, Bộ môn Nội, Đại Học Y Dược TP.HCM (2012). Nhà xuất bản Y học.
3. Bate’s Guide to Physical Examination and History Taking, ấn bản lần thứ 12 (2017). Nhà
xuất bản Lippincott Williams & Wilkins.
4. Davidson’s Principles and Practice of Medicine, ấn bản lần thứ 23 (2018). Nhà xuất bản Elsevier.
5. Goldman-Cecil Medicine, ấn bản lần thứ 25 (2016). Nhà xuất bản Elsevier.
6. Harrison's Principles of Internal Medicine, ấn bản lần thứ 19 (2016). Nhà xuất bản Mc- Graw Hill.
7. Problem-Oriented Medical Diagnosis, ấn bản lần thứ 7 (2001). Nhà xuất bản Lippincott Williams & Wilkins.
8. Professional Guide to Signs and Symptoms, ấn bản lần thứ 6 (2010). Nhà xuất bản
Lippincott Williams & Wilkins.
9. Sapira’s Art and Science of Bedside Diagnosis, ấn bản lần thứ 4 (2010). Nhà xuất bản
Lippincott Williams & Wilkins.
10. The Merck Manual of Diagnosis and Therapy, ấn bản lần thứ 18 (2006). Nhà xuất bản Merck.