TIÊU CHUN NGÀNH
10TCN 849:2006
TIÊU CHUN NÔNG SN THC PHM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐNH HÀM NG CHT BÉO THÔ
1. Phm vi áp dng
Tiêu chuẩn y quy đnh phương pp xác định hàm lưng cht o thô trong nông sn thc phm.
Tiêu chun này không áp dụng đối vi ht có du.
Phương pháp xác định hàm lượng du trong ht du bng cách chiết n.hexan đã được t trong
ISO 659.
Theo tiêu chun này, vic c định m lượng cht o thô trong nông sn đưc tiến nh cho các
đối tưng sau:
1.1 Đối vi các loi nông sn thc phm thông thưng tr nhng loi đưc nêu trong mc 1.2.
Nhng mẫu y được tách chiết trc tiếp cht béo kng cn thu phân trước- Tiến hành theo
pơng pháp A.
1.2 Đối vi các loi nông sn thc phm giàu protein, gluxit như gluten, protein thc vt, nm khô…
Nhng mu y không th chiết cht béo kng qua quá trình thu phân trước- Tiến nh theo
pơng pháp B.
2.i liu vin dn
ISO 712:1998. Cereals and cereal products. Determination of moisture content. Routine reference
method (Ngũ cc sn phẩm ngũ cốc. Xác định đ m- Pơng pháp chuẩn thưng qui).
TCN 847:2006. Ngũ cc, đậu đ và các sn phm nghin- Ly mu t hàng tĩnh (ISO 13690:1999.
Cereals, pulses and milled products. Sampling of static batches).
TCVN 5102 (ISO 874). Rau qu ơi- Ly mu.
TCVN 4851 (ISO 3696). c dùng đ pn tích trong phòng thí nghim. Yêu cu k thut
pơng pháp thử.
3. Thut ng định nga
Trong tu chun này, áp dng đnh nghĩa sau:
3.1 Hàm ng cht o thô (Crude fat content)
Phn khi ng ca nhng cht đưc chiết t mu th theo quy trình ca tu chun này. Hàm
ng chất béo đưc biu th bng phn trăm khối lượng, %.
4. Nguyên tc
4.1 Phương pháp A
Chiết mu bng ete petrol. Loi b dung môi bng cách chưng ct và m khô. n phn còn li.
4.2 Phương pháp B
Gii phóng cht o t các hp cht vi protein gluxit bng cách thu phân mu trong dung dch
axit clohydric đun nóng. Làm ngui dung dịch và đem lọc. Ra và m khô phn cn thu được sau đó
chiết bng ete petrol. Loi b dung môi bng cách chưng ct và m khô. n phn còn li.
5. Hoá cht thuc th
Tt c thuc th phi loi tinh khiết phân tích.
5.1 c ít nht phi c ct mc loi 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có cht lượng
tương đương.
5.2 Natri sunfat khan.
5.3 Ete petrol gii nhit độ sôi t 40
0
C đến 60
0
C.
5.4 Tinh th cacbua silic hoc bi thu tinh.
5.5 Dung dch axit clohydric, 3mol/l.
5.6 Cht tr lc: ví d diatomit (Kiesekguhr), đã đun sôi trong axit clohydric nng độ 6mol/l trong 30
pt, dùng nước ra sch axit sy k 130
0
C.
6. Thiết b dng c
Thiết b dng c thưng dùng trong phòng thí nghim đặc bit sau:
6.1 n phân tích, đ chính xác 0,0001g.
6.2 n thut, đ chính xác 0,01g.
6.3 Dng c chia mu: ví d n thiết b chia hình n, thiết b chia nhiu ngăn có hệ thng phân
ht hoc các thiết b chia khác đảm bo pn chia mu thí nghim thành mu th đng nht.
6.4 y nghin phòng thí nghim.
6.5 y ct có tm ct 4mm.
6.6 ng đưng kính l 1,0mm 3,0mm m bng i kim loi.
6.7 Khay nhôm sy mu b, kích thưc khong 20cm x12cm x2cm.
6.8 Hp đựng mu np đy.
6.9 Thiết b chiết loi Soxhlet, có dung tích xi png khong 100ml hoc thiết b chiết trc tiếp thích
hp khác.
6.10 ng giy xốp đng mu th, không dính chất béo, đã đưc làm sch bng ete độ xp p
hp vi thiết b chiết 6.9.
6.11 Thiết b đun nóng ngun nhit gián tiếp, điu chnh đưc nhit độ.
6.12 T sy, kh năng duy t nhit đ 103
0
C ± 2
0
C.
6.13 T sy chân kng, kh năng duy trì nhit đ 80
0
C ± 2
0
C.
6.14 Bình hút m cha cht hút m hiu qu.
6.15 Phu lc.
6.16 Đũa thuỷ tinh.
6.17 Mt kính đng h.
6.18 Cc thu tinh chu nhit dung tích 400ml.
6.19 Bình tam giác dung tích 250ml.
6.20 Ci chày s.
6.21 Giy lc Whatman No.2.
6.22 Bông thm c, sch kng cht béo.
7. Ly mu
Mu gửi đến phòng thí nghim phi thc s đi din cho mu, không b hỏng hoc biến đi thành
phn trong quá trình vn chuyn và bo qun.
Phương pháp lấy mu không quy định trong tu chun y. n ly mu theo TCVN, ISO và/hoc
các tiêu chun riêng thích hp vi sn phm, d n TCN 847:2006. Ngũ cc, đậu đ các sn
phm nghin- Ly mu t ng nh (ISO 13690:1999. Cereals, pulses and milled products.
Sampling of static batches); ISO 644 đối vi ht có du; TCVN 5102 đối vi rau qu tươi…
Nếu không tiêu chun p hp, các n liên quan cn phi tho thun vi nhau v phương pháp
quy đnh ly mu c th.
8. Chun b mu th
8.1 Đối vi ngũ cc, ht các loi kc, thc ăn dng bt, mnh
8.1.1 Mu dng bt mn
Trưng hp bột có kích thưc lt hoàn toàn qua sàng 1,0mm. Ly khong 50g mu thí nghiệm đã
chun b (mc 7), làm vn tt c nhng phn bt vón cc (nếu có), sàng (nếu cn) qua sàng
đưng kính l 1,0mm, trn đu.
8.1.2 Mu kích thước ht va
Nếu mu thí nghim không lt hết qua sàng có kích thước l sàng 1,0mm nng li lt hoàn toàn qua
sàng l sàng 3,0mm thì trn tht đu mu thí nghim và tiến hành chia mu bng dng c chia mu
cho đến khi thu được lượng mu th không ít n 100g. Nghin lượng mu th này trong máy nghin
cho đến khi mu lọt hn toàn qua sàng kích thưc l sàng 1,0mm.
8.1.3 Mu kích thưc ht to
8.1.3.1 Nếu mu thí nghim kng lt hết qua sàng có kích thước l sàng 3,0mm thì tiến hành nghin
trên y nghiền cho đến khi lt hoàn toàn qua sàng 3,0mm. Trộn đều mu.
8.1.3.2 Chia mẫu đã trn đều theo (8.1.3.1) cho đến khi thu được mu th kng ít hơn 100g. Nghiền
ng mu th này trên máy nghiền cho đến khi lt hn toàn qua sàng 1,0mm.
8.1.4 Đối vi mu ht ngũ cc đ m trên 17%: cân khong 50g mu với đ chính c 0,01g cho
vào khay nhôm đã biết trước khi ng sy trong t sy (6.12) 80
o
C trong thi gian đ đ mu
tr v độ m khong 8-12%. Ly khay mu ra khi t sy để ngui trong phòng thí nghim trong 1
gi. Sau đó cân với độ chính xác 0,01g. Nghin nhanh trên y nghiền cho đến khi lt hn toàn qua
sàng 1,0mm. Trong trường hp này cn s dng h s hiu chnh v độ ẩm đối vi kết qu thu đưc
(theo 10.1).
8.2 Đối vi mu nông sn thc phm thô xanh
8.2.1 Mu thô xanh có hàm m cao, có kh ng nghiền nh sau khi sy k (khoai tây, rt, ngô
ht, n ngt tươi, thân rau…).
Lau sch hoc ra và đ ráo mu thí nghim, dùng máy ct hoc dao thái ct mu thành nhiu miếng
nh, b ht, v khoang bc cng nếu cn, trn đều, ly ít nht 100g mu th cho vào hp đng
mu đy np kín.
n khong 100g mu với đ chính c 0,01g cho vào khay nhôm đã biết trước khi ng. Cho khay
mu o t sy (6.12) nhit độ 60
0
C- 80
0
C trong thi gian đủ đ mu tr v đ m thích hp cho
vic nghin. Ly khay mu ra khi t sy đ ngui trong phòng thí nghim trong 1 gi. Sau đó cân với
đ chính xác 0,01g. Nghin nhanh trên y nghin cho đến khi lt hoàn toàn qua sàng 1,0mm. Trong
trưng hp này cn s dng h s hiu chnh v độ m đối vi kết qu thu được (theo mc 10).
8.2.2 Mu thô xanh có hàm m cao, kng nghin nh đưc sau khi sy khô (mu tht qu có m
ng đường cao như vải, nhãn, dưa hấu, cà chua ). Lau sch hoc rửa và để ráo mu thí nghim,
dùng y ct hoc dao thái ct mu thành nhiu miếng nh, b ht, v khoang bc cng nếu cn,
trộn đều, và ly ít nht 100g mu th. Dùng dao hoc o ct li mu cho càng nh càng tt, cho vào
hộp đựng mẫu đy np kín. Cn tiến hành ngay các bước phân tích tiếp theo.
8.3 c mu th đưc bo qun trong các l đng mu k sch, np đậy.
9. Tiến nh th
9.1 Phương pháp A
9.1.1 Chun b bình cu
Trưc khi chiết, ra sch sy khô bình cu hng dung môi ca h thng chiết nhiệt đ 103
0
C ±
2
0
C trong mt gi. Để ngui trong bình hút m khong 30 pt, cân khối ng bình với độ chính xác
1mg. Lp bình cu vào thiết b chiết đ thu phn chiết ete petrol.
9.1.2 Phn mu th
n t 2g- 5g mu khô chính xác đến 0,1mg đã đưc chun b theo mc 8 cho o ng giy xp
(6.10) đy bng mt miếng bông sch kng cha cht o.
9.1.3 Chiết
Đặt ng giy cha mu th (9.1.2) o ng chiết ca thiết b chiết đã đưc chun b theo 9.1
tiến hành chiết cht béo bng ete petrol trong khong 4 gi. Điu chnh thiết b đun nóng để
đm bo tc đ tun hoàn ca dung môi ít nht 10 ln trong 1 gi trên thiết b chiết Soxhlet hoc
đt tc độ chy ít nht 5 git/ 1 gy (khong 10ml/phút) nếu dùng các thiết b chiết tương t.
Th cht béo đã chiết hoàn toàn chưa bng cách nh mt vài git ete t đầu nút ca ng chiết n
mt kính đồng h. Nếu khi ete bay hơi hết không còn đ li vết cht béo trên mt kính thì xem như
q trình chiết kết thúc.
9.1.4 Tháo bình cu có cha ete và cht o đã h tan ra khỏi thiết b chiết, lp ng sinh n và
chưng cất thu hi dung môi cho đến khi hết hoàn toàn ete trong bình cu.
Sy k cặn thu được trong bình cu bng t sy nhit đ 103
0
2
0
C ít nht trong khong 30 phút.
Làm ngui trong bình hút m và cân với độ chính c 0,1mg.
Để tránh cho cht béo không b oxi hoá, tt nht là làm k cn thu được bình cu trong t sy chân
kng (6.13) nhiệt đ 80
0
C trong 1,5 gi. Sy, cân lp lại cho đến khi chênh lch gia hai ln cân
gn nhau kng quá 1mg.
9.2 Phương pháp B
9.2.1 Thu phân
Cân t 2g 3g mu khô chính xác đến 0,1mg đã đưc chun b theo mc 8 cho vào cc thu tinh có
m dung tích 400ml hoc bình tam giác dung tích 250ml. Thêm 100ml dung dch axit clohydric 3mol/l
và vài tinh th cacbua canxi, khuấy đều. Đậy cc bng mt kính đồng h hoc đậy bình tam giác bng
nút nhám. Đun nh trong 1gi. C 10phút khuy nh mt ln đ tránh hin tưng nh mu trên
thành cc hoc nh. Tráng mt nh đồng h bng mt ít nước sôi, u ý ớc đó đ li o cc.
Làm ngui nhit đ phòng và thêm mt ít cht tr lc đ để tránh s mt t cht béo trong quá
trình lc. Tiến hành lc ưt qua giy lc kép. Tráng cc bng mt ít c ri cũng đem lc c đó.
Ra cn bng một ít nưc ct cho đến khi thu đưc dung dch lc trung tính. Để ráo kết ta. Cn
kiểm tra đ đảm bo rng phn nưc lc không n cht béo. Nếu thy vết cht béo tn b mt
c lc, cn phi lp li quá trình thu phân với lưng mu th nh hơn hoc dùng dung dch axit
vi nng độ cao hơn.
Cn thn ly giy lc kép cn thu đưc t 9.2.1 cho lên mt kính đng h làm k trong t sy
nhit độ 103
0
C trong 30 pt hoc tt nht là làm khô trong t sy chân kng 80
0
C trong mt
gi.
9.2.2 Chiết
Đặt giy lcp và cn k vào ng giy (6.10) cho vào ng chiết ca h thng chiết và đy bng mt
miếng bông không cha cht o. Tiến nh chiết cht o bng ete petrol theo trình t đã nêu trong
mc 9.1.3.
10.nh toán
10.1 Hàm lượng cht béo thô ca mu (X) biu th bng phn trăm khối lưng đưc tính theo công
thc:
Trong đó:
X: hàm ng cht béo thô ca mu, biu th bng % khi lượng, tính theo 10.1
W: đ m ca mu th, tính theo % khi lượng.
Độ m ca mu th đưcc đnh theo ISO 712.
11.c lưu ý khi tiến hành th nghim
11.1 Nếu mu th dng thô, k đều hàm ng c cao cn tiến hành như sau:
n khong 10g mu th chính xác đến 1mg sau khi đã ct nh trn cho o cc cân đem sy
nhit độ 103
0
C trong 1 gi. Ly ra đ ngui và trn đu vi 10g natri sunfat khan trong ci chày s
sau đó chuyển toàn b vào ng giy (6.10). Chú ý không để rơi ra ngoài. Dùng một miếng ng t
m thm ete đ lau sch cc và ci chày s ri ly miếng bông đó đậy lên ng giy. Sau đó cho
ng giy o ng chiết ca thiết b chiết và tiến nh m tương t như mục 9.1.3.
11.2 Nếu hàm ng cht béo thp thì cn tăng ng mu k cn ly 5g.
12.o cáo th nghim
Báo cáo th nghim phi th hin:
- Tn b thông tin cn thiết để nhn biết đầy đủ v mu;
- Pơng pháp ly mu đã s dng, nếu biết;
- Pơng pháp áp dng;
- Báo cáo cũng phải đề cập đến mi chi tiết v thao c không qui định trong tiêu chun này hoc bt
k yếu to có th ảnh hưởng đến kết qu.

Preview text:

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 849:2006
TIÊU CHUẨN NÔNG SẢN THỰC PHẨM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO THÔ
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô trong nông sản thực phẩm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với hạt có dầu.
Phương pháp xác định hàm lượng dầu trong hạt có dầu bằng cách chiết n.hexan đã được mô tả trong ISO 659.
Theo tiêu chuẩn này, việc xác định hàm lượng chất béo thô trong nông sản được tiến hành cho các đối tượng sau:
1.1 Đối với các loại nông sản thực phẩm thông thường trừ những loại được nêu trong mục 1.2.
Những mẫu này được tách chiết trực tiếp chất béo mà không cần thuỷ phân trước- Tiến hành theo phương pháp A.
1.2 Đối với các loại nông sản thực phẩm giàu protein, gluxit như gluten, protein thực vật, nấm khô…
Những mẫu này không thể chiết chất béo mà không qua quá trình thuỷ phân trước- Tiến hành theo phương pháp B.
2. Tài liệu viện dẫn
ISO 712:1998. Cereals and cereal products. Determination of moisture content. Routine reference
method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm- Phương pháp chuẩn thường qui).
TCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh (ISO 13690:1999.
Cereals, pulses and milled products. Sampling of static batches).
TCVN 5102 (ISO 874). Rau quả tươi- Lấy mẫu.
TCVN 4851 (ISO 3696). Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng định nghĩa sau:
3.1 Hàm lượng chất béo thô (Crude fat content)
Phần khối lượng của những chất được chiết từ mẫu thử theo quy trình của tiêu chuẩn này. Hàm
lượng chất béo được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, %. 4. Nguyên tắc 4.1 Phương pháp A
Chiết mẫu bằng ete petrol. Loại bỏ dung môi bằng cách chưng cất và làm khô. Cân phần còn lại. 4.2 Phương pháp B
Giải phóng chất béo từ các hợp chất với protein và gluxit bằng cách thuỷ phân mẫu trong dung dịch
axit clohydric đun nóng. Làm nguội dung dịch và đem lọc. Rửa và làm khô phần cặn thu được sau đó
chiết bằng ete petrol. Loại bỏ dung môi bằng cách chưng cất và làm khô. Cân phần còn lại.
5. Hoá chất và thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích.
5.1 Nước ít nhất phải là nước cất ở mức loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có chất lượng tương đương. 5.2 Natri sunfat khan.
5.3 Ete petrol có giải nhiệt độ sôi từ 400C đến 600C.
5.4 Tinh thể cacbua silic hoặc bi thuỷ tinh.
5.5 Dung dịch axit clohydric, 3mol/l.
5.6 Chất trợ lọc: ví dụ diatomit (Kiesekguhr), đã đun sôi trong axit clohydric nồng độ 6mol/l trong 30
phút, dùng nước rửa sạch axit sấy khô ở 1300C.
6. Thiết bị và dụng cụ
Thiết bị và dụng cụ thường dùng trong phòng thí nghiệm và đặc biệt sau:
6.1 Cân phân tích, có độ chính xác 0,0001g.
6.2 Cân kĩ thuật, có độ chính xác 0,01g.
6.3 Dụng cụ chia mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân
hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất.
6.4 Máy nghiền phòng thí nghiệm.
6.5 Máy cắt có tấm cắt 4mm.
6.6 Sàng có đường kính lỗ 1,0mm và 3,0mm làm bằng lưới kim loại.
6.7 Khay nhôm sấy mẫu sơ bộ, có kích thước khoảng 20cm x12cm x2cm.
6.8 Hộp đựng mẫu có nắp đậy.
6.9 Thiết bị chiết loại Soxhlet, có dung tích xi phông khoảng 100ml hoặc thiết bị chiết trực tiếp thích hợp khác.
6.10 Ống giấy xốp đựng mẫu thử, không dính chất béo, đã được làm sạch bằng ete và có độ xốp phù
hợp với thiết bị chiết 6.9.
6.11 Thiết bị đun nóng có nguồn nhiệt gián tiếp, điều chỉnh được nhiệt độ.
6.12 Tủ sấy, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 1030C ± 20C.
6.13 Tủ sấy chân không, có khả năng duy trì ở nhiệt độ 800C ± 20C.
6.14 Bình hút ẩm chứa chất hút ẩm hiệu quả. 6.15 Phễu lọc. 6.16 Đũa thuỷ tinh.
6.17 Mặt kính đồng hồ.
6.18 Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt dung tích 400ml.
6.19 Bình tam giác dung tích 250ml. 6.20 Cối chày sứ.
6.21 Giấy lọc Whatman No.2.
6.22 Bông thấm nước, sạch và không có chất béo. 7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải thực sự đại diện cho mẫu, không bị hư hỏng hoặc biến đổi thành
phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN, ISO và/hoặc
các tiêu chuẩn riêng thích hợp với sản phẩm, ví dụ như TCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản
phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh (ISO 13690:1999. Cereals, pulses and milled products.
Sampling of static batches); ISO 644 đối với hạt có dầu; TCVN 5102 đối với rau quả tươi…
Nếu không có tiêu chuẩn phù hợp, các bên liên quan cần phải thoả thuận với nhau về phương pháp
quy định lấy mẫu cụ thể.
8. Chuẩn bị mẫu thử
8.1 Đối với ngũ cốc, hạt các loại khác, thức ăn dạng bột, mảnh
8.1.1 Mẫu dạng bột mịn
Trường hợp bột có kích thước lọt hoàn toàn qua sàng 1,0mm. Lấy khoảng 50g mẫu thí nghiệm đã
chuẩn bị (mục 7), làm vụn tất cả những phần bột vón cục (nếu có), sàng (nếu cần) qua sàng có
đường kính lỗ 1,0mm, trộn đều.
8.1.2 Mẫu có kích thước hạt vừa
Nếu mẫu thí nghiệm không lọt hết qua sàng có kích thước lỗ sàng 1,0mm nhưng lại lọt hoàn toàn qua
sàng lỗ sàng 3,0mm thì trộn thật đều mẫu thí nghiệm và tiến hành chia mẫu bằng dụng cụ chia mẫu
cho đến khi thu được lượng mẫu thử không ít hơn 100g. Nghiền lượng mẫu thử này trong máy nghiền
cho đến khi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng kích thước lỗ sàng 1,0mm.
8.1.3 Mẫu có kích thước hạt to
8.1.3.1 Nếu mẫu thí nghiệm không lọt hết qua sàng có kích thước lỗ sàng 3,0mm thì tiến hành nghiền
trên máy nghiền cho đến khi lọt hoàn toàn qua sàng 3,0mm. Trộn đều mẫu.
8.1.3.2 Chia mẫu đã trộn đều theo (8.1.3.1) cho đến khi thu được mẫu thử không ít hơn 100g. Nghiền
lượng mẫu thử này trên máy nghiền cho đến khi lọt hoàn toàn qua sàng 1,0mm.
8.1.4 Đối với mẫu hạt ngũ cốc có độ ẩm trên 17%: cân khoảng 50g mẫu với độ chính xác 0,01g cho
vào khay nhôm đã biết trước khối lượng và sấy trong tủ sấy (6.12) ở 80 oC trong thời gian đủ để mẫu
trở về độ ẩm khoảng 8-12%. Lấy khay mẫu ra khỏi tủ sấy để nguội trong phòng thí nghiệm trong 1
giờ. Sau đó cân với độ chính xác 0,01g. Nghiền nhanh trên máy nghiền cho đến khi lọt hoàn toàn qua
sàng 1,0mm. Trong trường hợp này cần sử dụng hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm đối với kết quả thu được (theo 10.1).
8.2 Đối với mẫu nông sản thực phẩm thô xanh
8.2.1 Mẫu thô xanh có hàm ẩm cao, có khả năng nghiền nhỏ sau khi sấy khô (khoai tây, cà rốt, ngô
hạt, ngô ngọt tươi, thân lá rau…).
Lau sạch hoặc rửa và để ráo mẫu thí nghiệm, dùng máy cắt hoặc dao thái cắt mẫu thành nhiều miếng
nhỏ, bỏ hạt, vỏ khoang bọc cứng nếu cần, trộn đều, và lấy ít nhất 100g mẫu thử cho vào hộp đựng mẫu đậy nắp kín.
Cân khoảng 100g mẫu với độ chính xác 0,01g cho vào khay nhôm đã biết trước khối lượng. Cho khay
mẫu vào tủ sấy (6.12) ở nhiệt độ 600C- 800C trong thời gian đủ để mẫu trở về độ ẩm thích hợp cho
việc nghiền. Lấy khay mẫu ra khỏi tủ sấy để nguội trong phòng thí nghiệm trong 1 giờ. Sau đó cân với
độ chính xác 0,01g. Nghiền nhanh trên máy nghiền cho đến khi lọt hoàn toàn qua sàng 1,0mm. Trong
trường hợp này cần sử dụng hệ số hiệu chỉnh về độ ẩm đối với kết quả thu được (theo mục 10).
8.2.2 Mẫu thô xanh có hàm ẩm cao, không nghiền nhỏ được sau khi sấy khô (mẫu thịt quả có hàm
lượng đường cao như vải, nhãn, dưa hấu, cà chua… ). Lau sạch hoặc rửa và để ráo mẫu thí nghiệm,
dùng máy cắt hoặc dao thái cắt mẫu thành nhiều miếng nhỏ, bỏ hạt, vỏ khoang bọc cứng nếu cần,
trộn đều, và lấy ít nhất 100g mẫu thử. Dùng dao hoặc kéo cắt lại mẫu cho càng nhỏ càng tốt, cho vào
hộp đựng mẫu đậy nắp kín. Cần tiến hành ngay các bước phân tích tiếp theo.
8.3 Các mẫu thử được bảo quản trong các lọ đựng mẫu khô sạch, có nắp đậy. 9. Tiến hành thử 9.1 Phương pháp A
9.1.1 Chuẩn bị bình cầu
Trước khi chiết, rửa sạch và sấy khô bình cầu hứng dung môi của hệ thống chiết ở nhiệt độ 103 0C ±
20C trong một giờ. Để nguội trong bình hút ẩm khoảng 30 phút, cân khối lượng bình với độ chính xác
1mg. Lắp bình cầu vào thiết bị chiết để thu phần chiết ete petrol. 9.1.2 Phần mẫu thử
Cân từ 2g- 5g mẫu khô chính xác đến 0,1mg đã được chuẩn bị theo mục 8 cho vào ống giấy xốp
(6.10) và đậy bằng một miếng bông sạch không chứa chất béo. 9.1.3 Chiết
Đặt ống giấy có chứa mẫu thử (9.1.2) vào ống chiết của thiết bị chiết đã được chuẩn bị theo 9.1
và tiến hành chiết chất béo bằng ete petrol trong khoảng 4 giờ. Điều chỉnh thiết bị đun nóng để
đảm bảo tốc độ tuần hoàn của dung môi ít nhất 10 lần trong 1 giờ trên thiết bị chiết Soxhlet hoặc
đạt tốc độ chảy ít nhất 5 giọt/ 1 giây (khoảng 10ml/phút) nếu dùng các thiết bị chiết tương tự.
Thử chất béo đã chiết hoàn toàn chưa bằng cách nhỏ một vài giọt ete từ đầu nút của ống chiết lên
mặt kính đồng hồ. Nếu khi ete bay hơi hết mà không còn để lại vết chất béo trên mặt kính thì xem như
quá trình chiết kết thúc.
9.1.4 Tháo bình cầu có chứa ete và chất béo đã hoà tan ra khỏi thiết bị chiết, lắp ống sinh hàn và
chưng cất thu hồi dung môi cho đến khi hết hoàn toàn ete trong bình cầu.
Sấy khô cặn thu được trong bình cầu bằng tủ sấy ở nhiệt độ 1030C± 20C ít nhất trong khoảng 30 phút.
Làm nguội trong bình hút ẩm và cân với độ chính xác 0,1mg.
Để tránh cho chất béo không bị oxi hoá, tốt nhất là làm khô cặn thu được ở bình cầu trong tủ sấy chân
không (6.13) ở nhiệt độ 800C trong 1,5 giờ. Sấy, cân lặp lại cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân gần nhau không quá 1mg. 9.2 Phương pháp B 9.2.1 Thuỷ phân
Cân từ 2g– 3g mẫu khô chính xác đến 0,1mg đã được chuẩn bị theo mục 8 cho vào cốc thuỷ tinh có
mỏ dung tích 400ml hoặc bình tam giác dung tích 250ml. Thêm 100ml dung dịch axit clohydric 3mol/l
và vài tinh thể cacbua canxi, khuấy đều. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ hoặc đậy bình tam giác bằng
nút nhám. Đun nhẹ trong 1giờ. Cứ 10phút khuấy nhẹ một lần để tránh hiện tượng dính mẫu trên
thành cốc hoặc bình. Tráng mặt kính đồng hồ bằng một ít nước sôi, lưu ý nước đó đổ lại vào cốc.
Làm nguội ở nhiệt độ phòng và thêm một ít chất trợ lọc đủ để tránh sự mất mát chất béo trong quá
trình lọc. Tiến hành lọc ướt qua giấy lọc kép. Tráng cốc bằng một ít nước rồi cũng đem lọc nước đó.
Rửa cặn bằng một ít nước cất cho đến khi thu được dung dịch lọc trung tính. Để ráo kết tủa. Cần
kiểm tra để đảm bảo rằng phần nước lọc không còn chất béo. Nếu thấy vết chất béo trên bề mặt
nước lọc, cần phải lặp lại quá trình thuỷ phân với lượng mẫu thử nhỏ hơn hoặc dùng dung dịch axit với nồng độ cao hơn.
Cẩn thận lấy giấy lọc kép và cặn thu được từ 9.2.1 cho lên mặt kính đồng hồ và làm khô trong tủ sấy
ở nhiệt độ ở 1030C trong 30 phút hoặc tốt nhất là làm khô trong tủ sấy chân không ở 800C trong một giờ. 9.2.2 Chiết
Đặt giấy lọc kép và cặn khô vào ống giấy (6.10) cho vào ống chiết của hệ thống chiết và đậy bằng một
miếng bông không chứa chất béo. Tiến hành chiết chất béo bằng ete petrol theo trình tự đã nêu trong mục 9.1.3. 10. Tính toán
10.1 Hàm lượng chất béo thô của mẫu (X) biểu thị bằng phần trăm khối lượng được tính theo công thức: Trong đó:
X: hàm lượng chất béo thô của mẫu, biểu thị bằng % khối lượng, tính theo 10.1
W: độ ẩm của mẫu thử, tính theo % khối lượng.
Độ ẩm của mẫu thử được xác định theo ISO 712.
11. Các lưu ý khi tiến hành thử nghiệm
11.1 Nếu mẫu thử ở dạng thô, khó đều có hàm lượng nước cao cần tiến hành như sau:
Cân khoảng 10g mẫu thử chính xác đến 1mg sau khi đã cắt nhỏ và trộn cho vào cốc cân và đem sấy
ở nhiệt độ 1030C trong 1 giờ. Lấy ra để nguội và trộn đều với 10g natri sunfat khan trong cối chày sứ
sau đó chuyển toàn bộ vào ống giấy (6.10). Chú ý không để rơi ra ngoài. Dùng một miếng bông hút
ẩm có thấm ete để lau sạch cốc và cối chày sứ rồi lấy miếng bông đó đậy lên ống giấy. Sau đó cho
ống giấy vào ống chiết của thiết bị chiết và tiến hành làm tương tự như mục 9.1.3.
11.2 Nếu hàm lượng chất béo thấp thì cần tăng lượng mẫu khô cần lấy là 5g.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải thể hiện:
- Toàn bộ thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết; - Phương pháp áp dụng;
- Báo cáo cũng phải đề cập đến mọi chi tiết về thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc bất
kỳ yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.