Tiểu luận Chiến lược Marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm cà phê G7 tại công ty cổ phần tập đoàn Trung Nguyên | Đại học Thủ Dầu Một
Tiểu luận Chiến lược Marking nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm cà phê G7 tại công ty cổ phần tập đoàn Trung Nguyên | Đại học Thủ Dầu Một. Tài liệu gồm 40 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CAFE G7 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRUNG NGUYÊN
GV: ThS. Trịnh Thị Như Quỳnh Lớp: D20HTTT01 SVTH: MSSV:
Lê Đặng Ngọc Hiệp 2024801040002 Nguyễn Hữu Luân 2024801040061
Bình Dương, tháng 11 năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CAFE G7 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRUNG NGUYÊN
GV: ThS. Trịnh Thị Như Quỳnh Lớp: D20HTTT01 SVTH: MSSV:
Lê Đặng Ngọc Hiệp 2024801040002 Nguyễn Hữu Luân 2024801040061
Bình Dương, tháng 11 năm 2021 KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN i Tên học phần:
Quản Trị Doanh Nghiệp Mã học phần: LING219
Lớp/Nhóm môn học: HK1.CQ.05 Học kỳ 1 Năm học: 2021 - 2022 Danh sách nhóm SV: Lê Đặng Ngọc Hiệp Nguyễn Hữu Luân Tên đề tài:
CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM CAFE G7 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRUNG NGUYÊN Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10) TT Tiêu chí đánh giá Điểm Điểm đánh giá tối đa ii Cán bộ Cán bộ Điểm chấm 1 chấm 2 thống nhất 1 Phần mở đầu 0.5 đ 2
Chương 1 cơ sở lý thuyết 1.5 đ 3
Chương 2 -Mục 2.1 Thực trạng 2.0 đ 4
Chương 2 -Mục 2.2 Ưu, khuyết điểm 1.5 đ 5
Chương 3- Đề xuất/ giải pháp 1.5 đ 6 Kết luận + TLTK 1.0 đ 7 Hình thức trình bày 1.0 đ 8
Chỉnh sửa ĐC + trả lời câu hỏi vấn đáp 1.0 đ Điểm tổng cộng 10
Bình Dương, ngày tháng năm 20…. Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2
Rubric chấm bài tiểu luận (50% - thang điểm 10)
- Rubric chấm nội dung tiểu luận (File cứng) (9 điểm) Tiêu chí đánh giá iii
A.Phần Không có các Chỉ có một đến ba Có đầy đủ nhưng Có đầy đủ và mở
mục của phần mở trong các mục:
có một số nội viết phù hợp đầu: đầu
dung viết chưa các mục:
- Lý do chọn đề tài phù hợp (0,50 (0 điểm) tiểu luận; - Lý do chọn điểm) đề tài tiểu - Mục tiêu nghiên luận; cứu; - Lý do chọn đề tài tiểu luận; - Mục tiêu - Đối tương nghiên nghiên cứu; cứu; - Mục tiêu nghiên cứu; - Đối tương - Phạm vi nghiên nghiên cứu; cứu; - Đối tương nghiên cứu; - Phạm vi - Phương pháp nghiên cứu; nghiên cứu; - Phạm vi nghiên cứu; - Phương - Ý nghĩa đề tài; - pháp nghiên
Kết cấu tiểu luận - Phương pháp cứu; (0,25 điểm) nghiên cứu; - Ý nghĩa đề
- Ý nghĩa đề tài; - tài; - Kết cấu
Kết cấu tiểu luận tiểu luận (0,35 điểm) (0,5 điểm) B. Phần nội dung: (6,5 điểm) Chươn
Không Trình bày Không Trình bày Trình bày cơ sở lý Trình bày g 1:
cơ sở lý thuyết và cơ sở lý thuyết thuyết và các dữ đầy đủ cơ sở
không trình bày hoặc không trình liệu khác liên lý thuyết và
Các lý các dữ liệu khác bày các dữ liệu quan nhưng chưa các dữ liệu thuyết
liên quan với đề khác liên quan với đầy đủ với đề tài khác liên liên
tài tiểu luận (0,0 đề tài tiểu luận (0,5 tiểu luận (1,0 quan và phù quan điểm). điểm). điểm). hợp với đề đến đề tài tiểu luận tài (1,5 điểm). (1,5 điểm) chương 2: (3,0 iv điểm) 2.1
Không trình bày, Trình bày, mô tả Trình bày, mô tả Trình bày, Thực
mô tả thực trạng chưa đầy đủ, số trung thực, thực mô tả đầy đủ,
trạng về về vấn đề được liệu chưa đáng tin trạng về vấn đề trung thực,
vấn đề nêu trong tiểu cậy thực trạng về được nêu trong thực trạng được luận (0,0 điểm).
vấn đề được nêu tiểu luận của vấn đề được nêu trong
trong tiểu luận của nhóm thực hiện nêu trong tiểu
nhóm thực hiện nghiên cứu, tìm tiểu luận của luận
nghiên cứu, tìm hiểu nhưng chưa nhóm thực hiểu (1,0 điểm).
đầy đủ (1,5 điểm). hiện nghiên (2,0 cứu, tìm hiểu điểm) (2,0 điểm). 2.2.
Phân tích đánh giá Phân tích đánh giá Phân tích đánh giá Phân tích Đánh
chưa đầy đủ những ưu, khuyết những ưu, khuyết đánh giá đầy
giá ưu, những ưu, khuyết điểm, mặt tích cực điểm, mặt tích cực đủ những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực và hạn chế hoặc và hạn chế hoặc khuyết điểm, điểm,
và hạn chế hoặc thuận lợi, khó khăn thuận lợi, khó mặt tích cực
thuận lợi, khó nhưng không phân khăn và nguyên và hạn chế (hoặc
khăn nhưng tích nguyên nhân nhân của những hoặc thuận thuận
không phân tích của những ưu, ưu, khuyết điểm, lợi, khó khăn
lợi khó nguyên nhân của khuyết điểm, mặt mặt tích cực và và nguyên
khăn) , những ưu, khuyết tích cực và hạn chế hạn chế hoặc nhân của
nguyên điểm, mặt tích cực hoặc thuận lợi, khó thuận lợi, khó những ưu, nhân
và hạn chế hoặc khăn vấn đề đang khăn vấn đề đang khuyết điểm,
vấn đề thuận lợi, khó nghiên cứu hoặc nghiên cứu nhưng mặt tích cực đang
khăn vấn đề đang ngược lại (0,5 chưa đầy đủ (0.75 và hạn chế nghiên nghiên cứu hoặc điểm) điểm) hoặc thuận ngược lại (0,25 lợi, khó khăn cứu điểm) vấn đề đang (1,5 nghiên cứu điểm). (1 điểm).
chương Trình bày chưa Trình bày các giải Trình bày các giải Trình bày 3:
đầy đủ các giải pháp cụ thể, hợp pháp cụ thể, hợp đầy đủ các
pháp và không lý, nhưng chưa khả lý, khả thi để giải giải pháp cụ
Đề xuất hợp lý hợp lý, thi và đầy đủ để quyết các các vấn thể, hợp lý,
các giải không khả thi để giải quyết các các đề còn tồn tại, hạn khả thi để pháp
giải quyết các các vấn đề còn tồn tại, chế và phát huy giải quyết (1,5
vấn đề còn tồn tại, hạn chế và phát những việc đã làm các các vấn điểm)
hạn chế và phát huy những việc đã được theo phân đề còn tồn v
huy những việc đã làm được theo tích tại chương 2 tại, hạn chế
làm được theo phân tích tại nhưng chưa đầy và phát huy
phân tích tại chương 2 (0,5 đủ (1,0 điểm) những việc chương 2 (0,25 điểm) đã làm được điểm) theo phân tích tại chương 2 (1,5 điểm) C.
Không trình bày Trình bày tương Trình bày, hợp lý Trình bày phần
phẩn kết luận và đối hợp lý phẩn kết phẩn kết luận đúng đầy đủ, kết
phần tái liệu tham luận và ghi tương nhưng chứa đầy hợp lý phần luận,
khảo, hoạch ghi đối đúng quy định đủ và ghi đúng kết luận và
Tài liệu không đúng quy về phần tái liệu quy định về phần ghi đúng quy định tham khảo
tái liệu tham khảo định về phần tham tái liệu tham
khảo (1 (0,00 điểm) (0,25điểm) (0,35 điểm) khảo điểm) (0,5 điểm) D.
Trình bày không Trình bày đúng Trình bày đúng Trình bày Hình
đúng quy định quy định theo quy định theo đúng quy thức
theo hướng dẫn , hướng dẫn , mẫu hướng dẫn , mẫu định theo trình
mẫu trang bìa, Sử trang bìa, Sử dụng trang bìa, Sử dụng hướng dẫn , bày:
dụng khổ giấy A4, khổ giấy A4, in khổ giấy A4, in mẫu trang
in dọc, cỡ chữ 12 dọc, cỡ chữ 12 – dọc, cỡ chữ 12 – bìa, Sử dụng (1,00
– 13, font chữ 13, font chữ Times 13, font chữ khổ giấy A4, điểm) Times New New Roman; Times New in dọc, cỡ
Roman; khoảng khoảng cách dòng Roman; khoảng chữ 12 – 13,
cách dòng 1,5 1,5 line; lề trái 3 cách dòng 1,5 font chữ
line; lề trái 3 cm, cm, lề phải 2 cm, lề line; lề trái 3 cm, Times New
lề phải 2 cm, lề trên 2 cm, lề dưới lề phải 2 cm, lề Roman;
trên 2 cm, lề dưới 2,5cm. thủ thuật trên 2 cm, lề dưới khoảng cách
2,5cm. thủ thuật trình bày văn bản 2,5cm. thủ thuật dòng 1,5
trình bày văn bản đúng quy định.
trình bày văn bản line; lề trái 3 đúng quy định . đúng quy định . cm, lề phải 2 Số trang của Tiểu cm, lề trên 2
Số trang của Tiểu luận < 15 trang.
Số trang của Tiểu cm, lề dưới luận < 15 trang. luận tối thiẻu15 Không có minh 2,5cm. thủ trang. Tối đa 25
Không có minh họa bằng biển, thuật trình trang
họa bằng biển, bảng, hình ảnh (0,5 bày văn bản bảng, hình ảnh điểm)
Có minh họa bằng đúng quy (0,25 điểm) biển, bảng, hình định.
ảnh nhưng không Số trang của
nhiều, không sắc Tiểu luận tối vi nét (0,75 điểm) thiểu 15 trang. Tối đa 25 trang Có minh họa bằng biển, bảng, hình ảnh rõ ràng, sắc nét (1,0 điểm)
- Rubric chấm thái độ và tổ chức vận hành tiểu luận (1 điểm) STT Tiêu chí đánh (0,35 giá (0 điểm) (0,2 điểm) điểm) (0,5 điểm) Nêu ý Không
Chọn ý Tìm kiếm Tích cực tìm kiếm tưởng quan tâm tưởng
và đưa ra và chủ động đưa ra
lựa chọn trong số được ý ý tưởng mang tính Thái (0,25 ý tưởng
được gợi tưởng khá mới độ điểm) ý tốt tham 1 gia tích Lập kế Không
Chưa hợp Khá hợp Hoàn toàn hợp lý, cực hoạch
hợp lý và lý, có lý, điều không cần điều thực không điều chỉnh chút chỉnh hiện điều chỉnh ít theo góp chỉnh theo góp ý (0,25 theo góp ý điểm) ý Nộp Nộp
Trễ 3 Trễ 2 Trễ 1 ngày Đúng ngày quy
tên đề tên đề ngày trở ngày định tài, đề tài đi cương sơ bộ, (0,25 điểm) 2 đề cương
Nộp đề Trễ 3 Trễ 2 Trễ 1 ngày Đúng ngày quy
chi tiết cương ngày trở ngày định đúng chi tiết đi hạn (0,25 điểm) vii MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........................xi A.
PHẦN MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................1
1. Lý do chọn đề tài tiểu luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........................1
3. Đối tượng nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....2
4. Phạm vi nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....2
5. Phương pháp nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......2
6. Ý nghĩa đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....2
7. Kết cấu tiểu luận. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............................2 B.
PHẦN NỘI DUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........................4
CHƯƠNG 1. CÁC LÝ THUYẾT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ
MARKETING. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....4
1.1.1. Các khái niệm về thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........4
1.1.2. Vai trò của thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........................4
1.1.3. Chức năng của thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................5
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường. . . . . . . . . . . . . ................................5
1.2. Những vấn đề cơ bản về marketing. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............................6
1.2.1. Khái niệm về marketing và marketing xuất khẩu. . . . . . . . . . ......................6
1.2.2. Vai trò của marketing. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........................6
1.2.3. Các bước xây dựng chính sách marketing. . . . . . . . . . . . . ..........................7
1.2.4. Chính sách marketing nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp.............7
1.2.5. Sự cần thiết xây dựng chính sách marketing mở rộng thị trường cho doanh
nghiệp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....................8
1.3. Những vấn đề cơ bản về mở rộng thị trường xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . .............8
1.3.1. Khái niệm xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........................8
1.3.2. Vai trò của xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............9
1.3.3. Khái niệm và phân loại thị trường xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....9
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ CHÍNH
SÁCH MARKETING CAFE G7 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
TRUNG NGUYÊN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...13 viii
2.1. Tổng quan về công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................13
2.1.1. Giới thiệu về công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................13
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm cafe G7. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........................14
2.1.3. Đặc điểm thị trường xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............................16
2.1.4. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty. . . . . . . . . .................................16
2.2. Thực trạng về thị trường xuất khẩu và chiến lược marketing tại công ty...........17
2.2.1. Thực trạng về thị trường xuất khẩu cafe G7 của Trung Nguyên. ...............17
2.2.2. Thực trạng về chính sách marketing của Trung Nguyên. . . . . . . . . . .........18
2.3. Đánh giá khái quát ưu điểm và nhược điểm về chiến lược marketing nhằm mở
rộng thị trường xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............................19
2.3.1. Ưu điểm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..............................19
2.3.2. Nhược điểm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........20
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................22
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CAFE G7 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRUNG
NGUYÊN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........23
3.1. Giải pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .............................23
3.1.1. Hoàn thiện điều tra và nghiên cứu thị trường nước ngoài. . . . . . ..............23
3.1.2. Chính sách sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................23
3.1.3. Giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu cafe G7 của
Trung Nguyên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .......................24
3.2. Kiến nghị chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu Cafe G7. 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...................26 C.
PHẦN KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...............27
1. Kết quả đạt được. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...........27
2. Hướng phát triển của đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..27
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................28
PHỤ LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .........................29 ix DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các bước xây dựng chiến lược marketing (Nguồn: internet)....................7
Hình 2.1: Logo thương hiệu cafe G7 (Nguồn: internet). . . . . . . . . . . . . . . . ..........14
Hình 2.2: Cafe G7 theo dòng sản phẩm và cách đóng gói (Nguồn: internet)..........15
Hình 2.3: Cafe G7 bày bán trên các quầy hàng ở Trung Quốc (Nguồn: internet)...17
Hình 2.4: Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trao HCLĐ cho doanh nhân Đặng Lê
Nguyên Vũ - Giám đốc Công ty CP Trung Nguyên (Nguồn: internet). . . . . . ........19 x A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài tiểu luận
Nền kinh tế của nước ta đang ngày càng phát triển, tạo điều kiện cho các tập
đoàn công ty mở rộng xuất khẩu. Tuy nhiên, kèm với những cơ hội đó thì sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp cũng ngày càng khốc liệt và khó khăn hơn, không chỉ sự
cạnh tranh trong nước mà còn là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở ngoài nước.
Chính vì thế mà một chiến lược marketing nhằm mở rộng xuất khẩu hợp lý càng
có vai trò quan trọng việc định hướng xuất khẩu của doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp
ngày càng phát triển hơn, đưa các sản phẩm cũng như thương hiệu nhãn hàng tại Việt
Nam ra quốc tế và đối với Tập đoàn Trung Nguyên cũng không ngoại lệ.
Tại Việt Nam, với nền kinh tế mở cửa rất nhiều doanh nghiệp mở rộng quy mô ra
thị trường quốc tế. Tuy nhiên, chỉ một số ít doanh nghiệp với sự chuẩn bị kỹ lưỡng đạt
được thành công với chiến lược này và Trung Nguyên – Tập đoàn cà phê với hơn 20
năm kinh nghiệm là một trong số những doanh nghiệp đạt được thành công đó.
Sự phát triển xuất khẩu của sản phẩm Trung Nguyên hướng tới các khách hàng
toàn cầu không chỉ tạo đà cho bản thân Tập đoàn phát triển vươn mình ra thế giới, mà
còn là tín hiệu tích cực cho các doanh nghiệp ngành nông sản Việt Nam trong hành
trình vươn mình ra biển lớn.
Chính vì vậy, việc xây dựng một chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường
xuất khẩu cafe G7 là điều tất yếu để hàng Việt Nam được bạn bè quốc tế biết đến và
ưa chuộng nhiều hơn, đồng thời phát triển một thị trường mới giàu tiềm năng cho tất
cả các sản phẩm trong nước nói chung và mặt hàng nông sản nói riêng
Nhận thức được tầm quan trọng của chiến lược marketing mở rộng thị trường
xuất khẩu đối với công ty như vậy nên chúng tôi đã lựa chọn đề tài “ Chiến lược
marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu cafe G7 tại Công ty cổ phần Tập đoàn
Trung Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho tiểu luận kết thúc học phần Quản trị doanh nghiêp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về giải pháp marketing của công ty Cổ Phần Tập đoàn Trung Nguyên,
bao gồm các chính sách về sản phẩm, giá, hoạt động phân phối của công ty.
Vận dụng những kiến thức về thị trường và marketing để đưa ra phân tích và
đánh giá về các giải pháp marketing của công ty Cổ Phần Tập đoàn Trung Nguyên, từ 1
đó đưa ra giải pháp marketing mang tính tối ưu nhất nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm Cafe G7 cho công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Chiến lược Marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu
Đối tượng khảo sát: Cafe G7
Khách thể nghiên cứu: công ty Cổ Phần Tập đoàn Trung Nguyên
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công ty Cổ Phần Tập đoàn Trung Nguyên.
Thời gian: từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 11 năm 2021
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh
- Phương pháp nghiên cứu số lượng - Phương pháp tổng hợp 6. Ý nghĩa đề tài
Sự phát triển xuất khẩu Cafe G7 Trung Nguyên hướng tới các khách hàng toàn
cầu không chỉ tạo đà cho bản thân Tập đoàn phát triển, mà còn là tín hiệu tích cực cho
các doanh nghiệp ngành nông sản Việt Nam trong hành trình vươn mình ra thế giới.
Bắt nguồn từ một quốc gia có thế mạnh về các mặt hàng nông sản với hàng loạt sản
phẩm nổi tiếng toàn cầu như cà phê, gạo, trà… các doanh nghiệp Việt đang có một lợi
thế rất lớn khi đưa các sản phẩm này ra thế giới.
Chính vì vậy, việc mở rộng chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường xuất
khẩu cafe G7 của Trung Nguyên là điều tất yếu để hàng Việt Nam được bạn bè quốc tế
biết đến và ưa chuộng nhiều hơn, đồng thời phát triển một thị trường mới giàu tiềm
năng cho tất cả các sản phẩm trong nước nói chung và mặt hàng nông sản nói riêng
7. Kết cấu tiểu luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận của bài tiểu luận, thì còn được kết cấu thành từ 3 chương:
Chương 1: Các lý thuyết chung về thị trường và marketing 2
Chương 2: Thực trạng về thị trường xuất khẩu và chính sách marketing Cafe G7
tại công ty cổ phần Tập Đoàn Trung Nguyên
Chương 3: Giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
Chúng em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Trịnh Thị Như Quỳnh người đã
trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng tìm hiểu lý thuyết và thực tế, tuy nhiên do còn hạn
chế về tài liệu tham khảo, về thời gian cũng như khả năng điều tra, thu thập dữ liệu
thực tế và trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chúng em rất mong được sự nhận xét góp ý của các thầy cô
và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 3
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CÁC LÝ THUYẾT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ MARKETING
1.1. Những vấn đề cơ bản về thị trường
1.1.1. Các khái niệm về thị trường
Thị trường là môi trường để tiến hành các hoạt động giao dịch mang tính chất
thương mại của mọi doanh nghiệp ,công nghiệp. Xã hội ngày phát triển, thị trường
không nhất thiết chỉ là gặp gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán mà có thể giao
dịch thoả thuận với nhau thông qua các phương tiện thông tin viễn thông hiện đại.
Khái niệm về thị trường ngày càng trở nên phong phú. Có một số khái niệm phổ biến
về thị trường như sau:
- Theo Karl Marx thì ở đâu và khi nào có sự phân công lao động xã hội và có sản
xuất hàng hoá thì ở đó khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường là sự biểu hiện của phân
công lao động xã hội và do đó có thể phát triển vô tận.
- Theo quan điểm của marketing hiện đại: Thị trường bao gồm những khách hàng
tiềm ẩn củng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng có khả năng tham gia
trao đổi để thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Theo quan điểm chung thì thị trường bao gồm toàn bộ các hoạt động trao đổi
hàng hoá được diễn ra trong sự thống nhất hữu cơ với các mối quan hệ do chúng phát
sinh và gắn liền với một không gian nhất định.
1.1.2. Vai trò của thị trường
Thị trường có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển không chỉ của nền
kinh tế nước ta mà còn với cả nền kinh tế thế giới , đặc biệt là giai đoạn phát triển hiện nay.
Vai trò của thị trường được thực hiện ở chỗ nó đã gắn chặt sản xuất với tiêu
dùng, thúc đẩy và điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh của xã hội. Thị trường
buộc các chủ thể kinh tế phải hoạt động một cách thống nhất và phải tuân theo các quy
luật của thị trường. Thị trường ngày càng phát triển, cùng với nó là nhu cầu ngày càng
cao của cuộc sống con người, điều đó đã thúc đẩy con người luôn luôn phát triển và đi
lên đáp ứng chính những nhu cầu đó của họ. Có thể nói rằng thị trường là cơ sở cho
cuộc sống ngày càng được đáp ứng cao hơn về nhu cầu của con người. 4
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing
1.1.3. Chức năng của thị trường.
Thị trường có 03 chức năng chính, cụ thể như sau:
– Chức năng thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã chi phí để
sản xuất ra nó. Thị trường chỉ thừa nhận những hàng hóa, dịch vụ nếu nó phù hợp với
những đòi hỏi của người tiêu dùng. Những hàng hóa vô dụng, kém chất lượng, cung
vượt qua cầu… thì sẽ không được thị trường chấp nhận.
– Chức năng cung cấp thông tin cho người sản xuất và tiêu dùng về cơ cấu hàng
hóa, giá cả, chất lượng. Thị trường thông tin về tổng số cung, tổng số cầu, cơ cấu cung
cầu, quan hệ cung cầu đối với từng loại hàng hóa, giá cả thị trường, các yếu tố ảnh
hưởng đến thị trường, các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Thị trường cho người sản
xuất biết thông tin nên cung cấp sản phẩm hàng hóa nào, khối lượng bao nhiêu, khi
nào, cho ai, ở đâu.Thị trường chỉ cho người tiêu dùng biết nên tìm kiếm mặt hàng
mình cần ở đâu , nên chọn mặt hàng nào phù hợp với khả năng của mình.
– Chức năng điều tiết, kích thích hoạt động sản xuất và tiêu dùng. Sự vận động
của các quy luật kinh tế của thị trường thông qua quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa
dịch vụ trên thị trường sẽ dẫn đến chức năng điều tiết của thị trường với sản xuất, lưu
thông và tiêu dùng của xã hội.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường
Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến thị trường:
-Thứ nhất, sự phân công lao động xã hội và sản xuất hàng hóa: Thị trường gắn
liền với phân công lao động xã hội và sản xuất hàng hóa, đồng thời gắn liền với nhu
cầu của cuộc sống xã hội và nhu cầu của nền kinh tế. Quá trình thương mại hóa các
yếu tố kinh tế giúp “cởi trói” các nhu cầu. Những nhà kinh doanh thành công đều phải
xuất phát từ đòi hỏi của khách hàng, đảm bảo chất lượng hàng hóa cũng như có mức
giá hợp lý và dịch vụ tối ưu nhất.
-Thứ hai, quan hệ kinh tế giữa các cá nhân, doanh nghiệp: Quá trình tích tụ và tập
trung trên thị trường đã dẫn đến việc hình thành các trung tâm thương mại quốc gia và
vùng. Đây là cửa ngõ quan trọng giúp lưu thông hàng hóa, thúc đẩy nền kinh tế khu vực phát triển.
-Thứ ba, quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trường: Nói đến các yếu tố cấu thành
nên thị trường là hàng và tiền, hình thành các quan hệ như: quan hệ hàng hóa-tiền tệ,
quan hệ mua-bán và quan hệ cung cầu. Người mua và người bán trao đổi hàng hóa
thông qua giá cả thị trường với mục đích 2 bên cùng có lợi. 5
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing
-Thứ tư, cạnh tranh tự do với tư cách là môi trường hoạt động của kinh tế thị
trường: Trên thị trường, các thành phần tranh giành phần có lợi cho mình bởi động lực
hoạt động của các thành viên tham gia là lợi nhuận. “Lợi nhuận” giúp các nhà kinh
doanh thúc đẩy sản xuất để đáp ứng nhu cầu của xã hội, tập trung đa dạng hàng hóa và
nâng cao chất lượng phù hợp với nhu cầu tiêu dùng.
-Thứ năm, sự điều tiết quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với thị trường: Sự quản lý
và điều tiết vĩ mô đối với thị trường và thương mại đã tạo nên nhiều điểm mới nổi bật
đối với nền kinh tế thị trường, giữ vị trí quan trọng trong cơ chế quản lý thị trường.
1.2. Những vấn đề cơ bản về marketing
1.2.1. Khái niệm về marketing và marketing xuất khẩu
Marketing hiểu đơn giản là các hoạt động nhằm đưa sản phẩm dịch vụ của bạn
đến tới khách hàng tiềm năng. Để khách hàng tiếp cận, sử dụng sản phẩm, hài lòng về
dịch vụ bạn cung cấp thì chiến lược Marketing của bạn cần được triển khai với nhiều hình thức.
Marketing xuất khẩu là một trong các hình thức của Marketing quốc tế. Đó là
hoạt động marketing của các doanh nghiệp của một quốc gia nhất định, ứng dụng vào
việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ của nước mình ra nước ngoài với yêu cầu cơ bản là
làm thích ứng các chiến lược marketing đã áp dụng ở thị trường nội địa với môi trường
và nhu cầu của thị trường xuất khẩu bên ngoài.
1.2.2. Vai trò của marketing
Với vai trò làm thích ứng các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với điều
kiện của môi trường quốc tế, xuất phát từ sự khác biệt to lớn giữa thị trường nước
ngoài với thị trường nội địa và giữa thị trường nước ngoài với nhau, để đảm bảo lợi
nhuận tôi đa cho doanh nghiệp, Marketing quốc tế thực hiện được những chức năng cơ bản:
– Thiết lập một hệ thống quan sát hữu hiệu tập hợp các thị trường để nhận biết
một cách nhanh chóng các biến động thị trường và nếu có thể thì dự báo trước các biến động đó.
– Xác lập khả năng phản ứng nhanh đối với các điều kiện đặc biệt và đồng thời
với nó là khả năng thiết ghi nhanh chóng từ phía dịch vụ hành chính.
– Thiết lập một hệ thống theo dõi kết quả và kiểm tra hiệu quả của các hoạt động
đã cam kết bất chấp những khó khăn sinh ra do sự khác biệt về môi trường kế toán, sự
biến động về tiền tệ và sự khác biệt về “văn hoá” trong quản lý doanh nghiệp. 6
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing
– Hình thành khả năng sáng tạo và áp dụng những thay đổi trong kỹ thuật thu
nhập thông tin và kỹ thuật hoạt động trên thị trường để bao quát được mọi trường hợp riêng biệt.
1.2.3. Các bước xây dựng chính sách marketing
Hình 1.1: Các bước xây dựng chiến lược marketing (Nguồn: internet)
1.2.4. Chính sách marketing nhằm mở rộng thị trường của doanh nghiệp.
Bước 1: Đề ra giải pháp phát triển thị trường
- Sáng tạo giá trị cho sản phẩm.
- Truyền thông thương hiệu
Bước 2: Kế hoạch phát triển thị trường
- Bí quyết tăng doanh thu cho các doanh nghiệp
-Xúc tiến và mở rộng bán hàng với khách hàng hiện tại với sản phẩm cũ
- Lựa chọn thị trường ngách tốt nhất trong thị trường hiện tại với sản phẩm cũ
- Nghiên cứu tại sản phẩm mới cho thị trường cũ 7
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing
- Hội nhập về phía trước - Hội nhập về phía sau
- Kết hợp cả hội nhập về phía sau và về phía trước (phát triển thống nhất)
1.2.5. Sự cần thiết xây dựng chính sách marketing mở rộng thị trường cho doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp ngày nay thường tăng gấp đôi hoặc gấp ba sản phẩm bằng
cách mở rộng sang việc bán sản phẩm ở cấp độ quốc tế. Nhưng bạn không thể cho
rằng thị trường nước ngoài sẽ quan tâm đến sản phẩm của bạn như khách hàng địa phương.
Sự khác biệt về văn hóa, chi phí vận chuyển và thời gian vận chuyển, chính trị và
chính sách thương mại quốc tế đều góp phần tạo nên rào cản giao tiếp marketing giữa
nhà cung cấp và người mua nước ngoài.
Doanh nghiệp cần đến tiếp thị xuất khẩu để tạo cơ hội tăng doanh thu bởi khách hàng quốc tế
Doanh nghiệp cần đến tiếp thị xuất khẩu để tạo cơ hội tăng doanh thu bởi khách hàng quốc tế
Doanh nghiệp cần nghiên cứu rõ hành vi mua hàng, sở thích và nhu cầu của
khách hàng nước ngoài trước khi quyết định lấn sân sang các nước.
Tất cả những cơ sở dữ liệu này có thể giải quyết trong một kế hoạch marketing
xuất khẩu. Một kế hoạch tiếp thị xuất khẩu được tạo ra để giải quyết một chiến lược cụ
thể có thể được sử dụng để làm cho sản phẩm vừa có sẵn vừa thu hút được người mua quốc tế.
1.3. Những vấn đề cơ bản về mở rộng thị trường xuất khẩu
1.3.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu được hiểu là việc cung cấp hàng hoá dịch vụ cho nước ngoài trên cơ
sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Bản chất của hoạt động xuất khẩu là hoạt
động mua bán và trao đổi hàng hoá (bao gồm cả hàng hoá vô hình và hàng hoá hữu
hình) trong nước với nước ngoài. Khi sản xuất phát triển hàng hoá dư thừa thì việc tìm
một thị trường mới cho sản phẩm là một nhu cầu hết sức bức thiết và điều đó chỉ có
thể được thông qua hoạt động mở rộng thị trường vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia. 8
Chương 1. Các lý thuyết chung về thị trường xuất khẩu và marketing
Theo luật thương mại 2005 của Việt Nam thì “xuất khẩu hàng hoá là việc hàng
hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
1.3.2. Vai trò của xuất khẩu
- Đối với nền kinh tế:
Xuất khẩu đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế
Hoạt động xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
Xuất khẩu giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng ngoại
Xuất khẩu giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân dân
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại - Đối với doanh nghiệp:
Cùng với quá trình toàn cầu hoá và việc mở của thị trường của đất nước, Tập
đoàn Trung Nguyên nói riêng và các công ty xuất khẩu trong nước nói chung đã khẳng
định được vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với doanh nghiệp mình, cụ thể vai trò
của xuất khẩu đối với doanh nghiệp như sau :
+ Hoạt động xuất khẩu giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng. Trong bối
cảnh thị trường trong nước trở nên bão hòa, xuất khẩu trở thành giải pháp giúp doanh
nghiệp tăng doanh số bán hàng của mình khi mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế.
Ngoài vấn đề ngoại tệ thu về, xuất khẩu sẽ tạo động lực để cho các doanh nghiệp
không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
+ Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp có thể đa dạng hóa thị trường đầu ra của
mình. Đa dạng hóa thị trường giúp doanh nghiệp tạo ra các nguồn thu nhằm ổn định
luồng tiền thanh toán cho các nhà cung cấp. Đồng thời tiếp tục đa dạng hóa thị trường
để tránh sự phụ thuộc vào một thị trường nào đó.
+ Quảng bá thương hiệu rộng rãi: Đó không chỉ là thương hiệu riêng của doanh
nghiệp mà còn là một thương hiệu quốc gia xét trên thị trường quốc tế. Có càng nhiều
doanh nghiệp tạo tên tuổi thì sẽ tích tiểu thành đại, dần khẳng định được vị thế của quốc gia đó
+ Cuối cùng, nhờ có hoạt động xuất nhập khẩu, doanh nghiệp Việt Nam có cơ
hội tiếp xúc, trau dồi kinh nghiệm hoạt động, xây dựng chiến lược kinh doanh trên thị
trường quốc tế với chi phí và rủi ro thấp nhất.
1.3.3. Khái niệm và phân loại thị trường xuất khẩu 9