



















Preview text:
lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232 MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................... i
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT – GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT
NỘI BỘ VÀ COSO ..................................................................................................................... 3
1.1. Định nghĩa và vai trò của KSNB ................................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa về Kiểm soát nội bộ (KSNB)........................................................... 3
1.1.1. Mục tiêu, vai trò của KSNB ................................................................................. 3
1.2. Hệ thống KSNB theo COSO ........................................................................................ 5
1.2.1. Định nghĩa về COSO ............................................................................................. 5
1.2.2. Các yếu tố của mô hình COSO............................................................................ 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MIỀN NAM THEO KHUÔN MẪU COSO ................ 8
2.1. Thực trạng hệ thống KSNB về Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường
miền Nam (TMN) theo COSO ............................................................................................. 8
2.1.1. Môi trường kiểm soát (Nguyên tắc 1-5)............................................................. 8
2.1.2. Đánh giá rủi ro (Nguyên tắc 6-9) ...................................................................... 15
2.1.3. Hoạt ộng kiểm soát (Nguyên tắc 10-12)........................................................... 16
2.1.4. Thông tin và truyền thông (Nguyên tắc 13-15) .............................................. 16
2.1.2. Giám sát (Nguyên tắc 16-17).............................................................................. 19 i lO M oARcPSD| 45467232
2.2. Quy trình lương Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam
(TMN) hiện nay ..................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN ......................................................................................................................................... 21
3.1. Đánh giá tính hữu hiệu................................................................................................ 21
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện ..................................................................................... 22
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 24
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 CBCNV Cán bộ công nhân viên 2 KSNB Kiểm soát nội bộ NLĐ Người lao ộng 3 4 NV Nhân viên
Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam 5 TMN 6 XN Xí nghiệp lO M oARcPSD| 45467232 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, bằng tình cảm chân thành và sâu sắc nhất, xin cho phép em ược bày tỏ lòng
biết ơn ến trường Đại học Văn Lang nói chung và TS. Hoàng Thụy Diệu Linh nói riêng,
người ã truyền ạt cho em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường,
cũng là những người không ngừng giảng giải thật cặn kẽ về kiến thức cũng như kinh nghiệm
thực tế cho bộ môn này. Nhờ có những lời chỉ dẫn, dạy bảo của cô, em sẽ cố gắng áp dụng
những gì ã học ược vào nghề nghiệp cũng như cuộc sống sau này.
Cảm ơn cô ã dành chút thời gian quý báu của mình ể truyền dạy kiến thức và cung cấp
cũng như trao ổi những tài liệu bổ ích hay những dữ liệu quý giá, ể em có thể hoàn thành
thật tốt bài tiểu luận.
Vì bài tiểu luận dưới ây chỉ ược thực hiện trong vài tuần ngắn ngủi và vốn kiến thức
vẫn còn hạn hẹp, cũng như kinh nghiệm thực tế của em còn nhiều giới hạn, nên không thể
tránh khỏi sự thiếu sót, em rất mong nhận ược những ý kiến óng góp quý báu của cô, ể em
có thể nhận ra sai sót của bản thân và có thể tăng thêm vốn kiến thức trong lĩnh vực này. Sẽ
không ngừng cọ sát thực tế ể ngày một mở mang tầm nhìn giúp tiếp thu nhiều kiến thức
hơn, có thể xây dựng một nền tảng lý thuyết một cách vững chắc.
Cuối cùng em xin kính chúc cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
giảng dạy cao quý của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô! iii lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 ang diễn
ra mạnh mẽ, việc hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả quản lý nội bộ của các doanh
nghiệp ang là một yêu cầu cực kỳ bức thiết nhằm ngăn chặn các rủi ro xảy ra nhiều nhất có
thể. Để giảm thiểu những rủi ro này, òi hỏi các doanh nghiệp, các nhà quản lý cần phải luôn
tập trung vào quá trình kiểm soát nội bộ. Đây ược xem là một trong những hoạt ộng “nòng
cốt” ể giám sát các hoạt ộng ang diễn ra trong doanh nghiệp của mình ể có thể tối ưu hóa
nguồn lợi nhuận. Tuy nhiên, cũng phải tùy vào mỗi mô hình kinh doanh riêng, mỗi ịa iểm
hoạt ộng và cơ cấu tổ chức của từng doanh nghiệp mà hoạt ộng KSNB ược thay ổi sao cho
phù hợp ể có thể phát huy ược hiệu quả một cách tốt nhất.
Tại Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam cũng thế, việc áp dụng
và tuân thủ theo khuôn mẫu COSO ã trở thành một tiêu chuẩn quan trọng trong việc xây
dựng và duy trì hệ thống KSNB hiệu quả. Tuy nhiên, không phải lúc nào các tổ chức cũng
ạt ược mức ộ hoàn hảo trong việc thực thi các nguyên tắc này. Thực tế, một số thách thức
và vấn ề cụ thể về hệ thống KSNB có thể xuất hiện, từ các thiếu sót trong quy trình và quản
lý rủi ro ến sự thiếu hiểu biết hoặc không ủ sự cam kết từ phía con người nói chung và nhân
viên của công ty nói riêng.
Cho nên bài tiểu luận này ược thực hiện nhằm mục ích ánh giá và phân tích cụ thể về
“Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi
trường miền Nam theo khuôn mẫu COSO, ánh giá tính hữu hiệu và ề xuất giải pháp
hoàn thiện”, từ ó xác ịnh các iểm mạnh và iểm yếu, cũng như những cơ hội và thách thức.
Đồng thời, ề xuất các giải pháp cụ thể và có tính thiết thực ể cải thiện hiệu quả của hệ thống
KSNB, tăng cường khả năng phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro, ồng thời tạo ra một môi
trường làm việc tích cực và sáng tạo hơn.
Đối tượng và phạm vi
● Đối tượng: Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam. ● Phạm vi:
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 1 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
- Không gian: Tại Việt Nam.
- Thời gian: ến năm 2024.
Bố cục của ề tài Lời cảm ơn Mở ầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết – giới thiệu khái quát về kiểm soát nội bọ và COSO.
Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường
miền Nam theo khuôn mẫu COSO.
Chương 3: Đánh giá tính hữu hiệu và ề xuất giải pháp hoàn thiện. Kết luận
Tài liệu tham khảo 2 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT – GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ COSO
1.1. Định nghĩa và vai trò của KSNB 1.1.1.
Định nghĩa về Kiểm soát nội bộ (KSNB)
Kiểm soát nội bộ (KSNB) là một phần quan trọng của hoạt ộng quản trị doanh nghiệp,
ảm bảo rằng các quy trình, biện pháp và nội quy ược thiết lập, thực thi một cách hiệu quả
nhằm ạt ược mục tiêu kinh doanh và giảm thiểu rủi ro. Nó không chỉ giúp tăng cường hiệu
quả hoạt ộng mà còn giúp ngăn chặn sự lãng phí tài nguyên và tổn thất không mong muốn.
Để hiểu sâu hơn, thì KSNB chính là một hệ thống phức tạp bao gồm các quy trình,
chính sách và các biện pháp mà doanh nghiệp thực hiện ể ảm bảo sự tuân thủ các nguyên
tắc và quy ịnh, ồng thời ngăn chặn các vấn ề tiềm ẩn có thể gây ra hậu quả không mong
muốn. Hệ thống này không chỉ giám sát toàn bộ cấu trúc và hoạt ộng của doanh nghiệp mà
còn tập trung vào từng cá nhân và bộ phận, ảm bảo rằng mọi người ều thực hiện nhiệm vụ
của mình một cách úng ắn và trách nhiệm.
Một phần quan trọng của KSNB là việc phát hiện và xử lý các vấn ề kịp thời trước khi
chúng trở nên nghiêm trọng hơn và gây ra tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Đồng thời, nó
cũng óng vai trò quan trọng trong việc xây dựng niềm tin và sự tin cậy từ phía cổ ông, nhà
ầu tư và các bên liên quan khác, óng góp vào sự bền vững của doanh nghiệp. 1.1.1.
Mục tiêu, vai trò của KSNB
Hiện nay, quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn còn nhiều thiếu sót. Một số doanh
nghiệp nhỏ vẫn áp dụng cách quản lý lỏng lẻo, thường theo hướng quản lý gia ình. Trong
khi ó, các doanh nghiệp lớn thường chuyển trách nhiệm quản lý xuống cấp dưới, dẫn ến
việc kiểm soát không ược chặt chẽ và toàn diện, thậm chí gây ra hiểu lầm và tổn thất lớn trong nội bộ.
Theo báo cáo COSO 2013, Hệ thống Kiểm soát Nội bộ (KSNB) ược xác ịnh với ba
mục tiêu chính. Mục tiêu hoạt ộng: Đảm bảo việc sử dụng và khai thác nguồn nhân lực, vật
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 3 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
chất và tài chính luôn hiệu quả. Mục tiêu báo cáo: Cung cấp thông tin một cách minh bạch
và trung thực về phi tài chính và tài chính ể ảm bảo tính công khai. Mục tiêu tuân thủ: Luôn
tuân thủ theo chính sách của doanh nghiệp và quy ịnh cua pháp luật.
Theo ó, chủ doanh nghiệp không cần lo lắng về việc thiếu sót kiểm soát vì hệ thống
này thiết lập cơ chế giám sát khách quan và các quy ịnh quan trọng như: Giảm thiểu rủi ro
trong hoạt ộng kinh doanh như chất lượng sản phẩm, tiến ộ triển khai kế hoạch làm việc, và
việc ặt giá sản phẩm. Bảo ảm sự chính xác của số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Ngăn
chặn tổn thất và hành vi gian lận, trộm cắp tài sản nội bộ. Đảm bảo nhân viên tuân thủ các
quy ịnh và sử dụng nguồn lực một cách tối ưu, tạo niềm tin từ khách hàng và ối tác. Nâng
cao hiệu quả quản lý thông qua việc thiết lập quy ịnh và mục tiêu có ảnh hưởng lớn ến kinh
doanh, dẫn ến lợi nhuận cao.
Cách thức vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Coso như sau:
Hình 1.1.1. Quy trình vận hành hệ thống giám sát nội bộ theo Coso 4 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
(Nguồn: https://businesswiki.codx.vn/he-thong-kiem-soat-noi-bo/)
1.2. Hệ thống KSNB theo COSO 1.2.1.
Định nghĩa về COSO
COSO là viết tắt của "Committee of Sponsoring Organization" trong tiếng Anh, ây là
một ủy ban thuộc Hội ồng Quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trong Báo cáo tài chính.
Nhiệm vụ của COSO là nghiên cứu về hệ thống KSNB như sau: Đồng nhất một khái niệm
về hệ thống KSNB theo COSO nhằm phục vụ nhu cầu của các bên liên quan. Công bố ầy ủ
một hệ thống KSNB ạt chuẩn nhằm giúp các tổ chức ánh giá và phát hiện ra các phương
pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát của mình.
Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO ược ịnh nghĩa là một quá trình ược “ iều khiển”
từ cấp cao ến cấp thấp, nhằm ảm bảo các yếu tố sau: Hiệu quả và hiệu suất của hoạt ộng.
Sự áng tin cậy của báo cáo tài chính. Tuân thủ úng các chuẩn mực ạo ức, pháp luật và quy
ịnh. Và KSNB sẽ ược chia thành 5 yếu tố quan trọng: (1) Môi trường kiểm soát, (2) Đánh
giá rủi ro, (3) Hoạt ộng kiểm soát, (4) Thông tin và truyền thông, cuối cùng là (5) Giám sát.
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 5 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
Hình Ảnh 1.1. Các yếu tố chính của Hệ thống Kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
(Nguồn: amis.misa.vn) 1.2.2.
Các yếu tố của mô hình COSO
COSO 2013 ã iều chỉnh và mở rộng với 17 nguyên tắc theo 7 khía cạnh chính, dựa
trên mô hình cấu trúc của 5 yếu tố trong COSO 1992.
Thứ nhất, Môi trường kiểm soát (Nguyên tắc 1 – 5): Là yếu tố ầu tiên ảnh hưởng ến
chất lượng tổng thể và ảm bảo kỷ luật kiểm soát nội bộ và là cơ sở hình thành hệ thống kiểm
soát nội bộ. Môi trường kiểm soát bị ảnh hưởng và chi phối bởi triết lý và ạo ức kinh doanh
của ban lãnh ạo cao nhất trong doanh nghiệp, chính sách nhân sự, phân bổ quyền hạn và
trách nhiệm, phương pháp kiểm soát và sự quan tâm thể hiện trong các hoạt ộng. Do ó, nếu
một môi trường kiểm soát hiệu quả sẽ củng cố hoặc suy yếu các yếu tố khác.
Thứ hai, Đánh giá rủi ro (Nguyên tắc 1 – 5): Xác ịnh những sự kiện tiêu cực cho
doanh nghiệp có thể xảy ra, có thể gặp phải trong việc ạt ược mục tiêu. Quản lý rủi ro gồm
có nhiều giai oạn: xác ịnh chiến lược rủi ro, xác ịnh và ánh giá rủi ro, xác ịnh câu trả lời cho
rủi ro, rà soát, giám sát và báo cáo rủi ro.
Thứ ba, Hoạt ộng kiểm soát (Nguyên tắc 6 – 9): Đưa các chính sách và thủ tục vào
thực hiện nhằm quản lý rủi ro và ạt ược mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt ộng kiểm soát bao
gồm các yếu tố như uỷ quyền và thủ tục phê duyệt, phân công nhiệm vụ, kiểm soát liên
quan ến sử dụng hiệu quả tài sản và nguồn lực, xác nhận, ối chiếu, tiêu chí thực hiện, quy
trình liên quan ến hoạt ộng và giám sát.
Thứ tư, Thông tin và truyền thông (Nguyên tắc 10 – 12): Đây là yếu tố quan trọng
không kém ối với quá trình kiểm soát doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần chuyển ổi dữ
liệu thu ược môi trường bên trong và bên ngoài thành thông tin và chuyển ổi thông tin này 6 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
ến các bên liên quan một cách chính xác, áng tin cậy và úng thời hạn. Phải ảm bảo luồng
thông tin không bị gián oạn trong mạng lưới thông tin nội bộ và bên ngoài ể hỗ trợ tốt cho hệ thống KSNB.
Thứ năm, Giám sát (Nguyên tắc 13 – 15): Đây là phân quyền của ban quản lý liên
tục xem xét và ánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm xác ịnh hệ thống có hoat ộng úng
mục ích hay không và thực hiện iều chỉnh, sửa ổi cần thiết.
Các nguyên tắc này là hướng dẫn quan trọng cho các doanh nghiệp trong việc xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 7 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MIỀN NAM THEO KHUÔN MẪU COSO
2.1. Thực trạng hệ thống KSNB về Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường
miền Nam (TMN) theo COSO 2.1.1.
Môi trường kiểm soát (Nguyên tắc 1-5)
2.1.1.1. Giới thiệu về TMN
Công ty TNHH MTV Tài nguyên và Môi trường miền Nam là doanh nghiệp Nhà nước
Hạng I, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Công ty hoạt ộng sản xuất, kinh doanh,
tư vấn, dịch vụ trong các lĩnh vực: Đo ạc bản ồ, môi trường, ất ai, bất ộng sản, xây dựng,
tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, ịa chất, khí tượng thủy văn và biến ổi khí hậu, biển
và hải ảo, kiểm ịnh, kinh doanh thiết bị chuyên ngành. Thực hiện các kỹ thuật nông, lâm
nghiệp. Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, dạy nghề và số lĩnh
vực khác trên phạm vi cả nước và nước ngoài theo quy ịnh của pháp luật.
Công ty hoạt ộng theo Luật Doanh nghiệp và các quy ịnh của Pháp luật. Công ty ược
Nhà nước giao vốn, tài sản và các nguồn lực khác ể thực hiện nhiệm vụ của mình. Công ty
có trách nhiệm bảo toàn vốn, tài sản ược giao, không ngừng tích lũy vốn ể ầu tư phát triển,
làm tròn nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước; thường xuyên cải tiến thiết bị, công nghệ và
công tác quản lý ể nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Với hơn 620 tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư, kỹ thuật viên và công nhân có tay nghề cao, trong
hơn 50 năm qua, lực lượng lao ộng của Công ty ã thực hiện các công trình o ạc bản ồ, dịch
vụ phục vụ quản lý ất ai và môi trường trên phạm vi cả nước và nước ngoài.
2.1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Để trở thành công ty hàng ầu Việt Nam hoạt ộng a ngành, a lĩnh vực, công ty Tài
nguyên và Môi trường miền Nam không ngừng phát huy sức mạnh nội lực, vun ắp và giữ
gìn bản sắc văn hoá công ty, xây dựng thương hiệu mạnh, khẳng ịnh vị thế của CERS trong nước và quốc tế. 8 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
Tiên phong trong việc lựa chọn và ứng dựng công nghệ hiện ại và các giải pháp tối ưu
nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có giá trị, không chỉ áp ứng nhu cầu quản lý Nhà nước
về tài nguyên và môi trường mà còn luôn hướng ến những thị trường mới trong và ngoài
nước, phục vụ các mục ích dân sinh và xã hội. Mang lại những giá trị và sự thoả mãn cao
nhất cho khách hàng, ối tác, người lao ộng và toàn thể cộng ồng từ những hiệu quả hoạt ộng
của Công ty. Vun ắp, xây dựng một nền vắn hoá doanh nghiệp tiên tiến và giàu giá trị truyền
thống, với các triết lý kinh doanh, kinh nghiệm, bí quyết ược úc kết
qua các thời kỳ lịch sử của Công ty - Một tài sản không thể thay thế;
2.1.1.3. Hội ồng quản trị ộc lập với người quản lý và ảm nhiệm chức năng giám sát
việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB
Quyền hạn và trách nhiệm của các lãnh ạo công ty: Chủ tịch sẽ ủy quyền lại cho Ban
giám ốc thành lập các phòng ban với các chức vụ riêng biệt nhau và các khối văn phòng
khác. Ban giám ốc sẽ là người ưa ra các chính sách, chiến lược, phương án hoạt ộng cho
công ty. Người ứng ầu của mỗi phòng ban chịu trách nhiệm quản lý hoạt ộng phòng ban
của mình và báo cáo lại cho Ban giám ốc. Mọi quyết ịnh ều phải có văn bản, quyết ịnh từ
ban giám ốc và chủ tịch.
Học vị của các cấp lãnh ạo: Chủ tịch, tổng giám ốc và giám ốc ều có bằng tiến sĩ, thạc
sĩ về lĩnh vực hoạt ộng của công ty. Còn về chuyên môn thì cả ban lãnh ạo ều có thâm niên
công tác trên 5 năm tại công ty, có chứng chỉ ngoại ngữ trình ộ B, có chứng chỉ tin học trình
ộ A, B, C và phải tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc có Giấy xác nhận trình ộ tương
ương cao cấp lý luận chính trị khi ã có bằng cử nhân chính trị.
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 9 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
2.1.1.4. Sơ ồ bộ máy tổ chức TMN
Ban lãnh ạo gồm có: Chủ tịch, tổng giám ốc và các phó tổng giám ốc là người hoạch
ịnh các chính sách, chiến lược, phương án ầu tư của công ty và giải quyết các vấn ề liên
quan ến hoạt ộng trong công ty về việc tuyển dụng nhân sự, tìm khách hàng, tài chính trong 10 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
công ty,… Ban lãnh ạo là người ưa ra quyết ịnh cuối cùng và chịu trách nhiệm về các hoạt ộng tại công ty.
Văn phòng công ty là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho
Chủ tịch, Tổng Giám ốc Công ty trong các lĩnh vực sau ây: Công tác tổ chức cán bộ;
Công tác quản lý nhân sự; Công tác quản lý tài sản; Công tác hành chính quản trị; Công tác
tổng hợp; Công tác ối nội, ối ngoại, bảo vệ chính trị nội bộ; Công tác ảng vụ.
Phòng Kế hoạch kinh doanh là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp
việc cho Chủ tịch, Tổng Giám ốc Công ty trong các lĩnh vực quản lý công tác kế hoạch sản
xuất trong toàn Công ty. Lập kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn về: Kế hoạch sản
xuất các sản phẩm o ạc bản ồ; kế hoạch ầu tư xây dựng cơ bản; kế hoạch liên doanh, kinh
doanh trong và ngoài nước. Tổ chức bảo vệ quyết toán các dự án, kế hoạch. Tổ chức chỉ ạo
việc xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, ịnh mức kinh tế kỹ thuật sản phẩm o ạc bản
ồ thuộc hệ thống sản xuất của Công ty ể Giám ốc ban hành áp dụng thống nhất trong toàn
Công ty. Tham gia lập các phương án kinh tế kỹ thuật o ạc bản ồ, các dự án ầu tư xây dựng
cơ bản, các dự án ầu tư thiết bị, ổi mới công nghệ, các dự án liên doanh, liên kết; tham gia
xây dựng ơn giá tiền lương, quyết toán tiền lương hàng năm.
Tổ chức và thực hiện hoạt ộng tiếp thị, quảng cáo; tìm kiếm thị trường, việc làm; giúp Giám
ốc Công ty àm phán và tổ chức ký kết hợp ồng kinh tế với khách hàng; phối hợp với Phòng
Tài chính - Kế toán quản lý, thanh lý hợp ồng, xác ịnh và thanh toán công nợ với khách
hàng. Lập và trình Giám ốc ký quyết ịnh giao, iều chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm
cho các ơn vị sản xuất trực thuộc Công ty thực hiện. Chỉ ạo nghiệp vụ, hướng dẫn, ôn ốc,
nhắc nhở và kiểm tra các ơn vị sản xuất trong công tác kế hoạch sản xuất theo úng Pháp
luật, chính sách và các quy ịnh của Công ty; ảm bảo sản xuất liên tục, nhịp nhàng, úng tiến
ộ. Soạn thảo và tổ chức phổ biến, hướng dẫn các ơn vị thực hiện các văn bản quản lý thuộc
phạm vi nghiệp vụ quản lý của Phòng. Tổ chức khoa học việc quản lý lưu trữ các tài liệu,
số liệu phục vụ công tác nghiệp vụ của Phòng và áp ứng kịp thời, cụ thể, chính xác yêu cầu
thông tin kế hoạch cho Giám ốc Công ty. Đề xuất, xây dựng kế hoạch ào tạo, bồi dưỡng
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 11 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
kiến thức cho cán bộ làm công tác kế hoạch của Công ty và các ơn vị trực thuộc nhằm không
ngừng nâng cao trình ộ chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng hoàn thành nhiệm vụ ược giao.
Phòng Tài chính - Kế toán là Phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp
việc cho Chủ tịch, Tổng Giám ốc Công ty trong lĩnh vực quản lý công tác tài chính, kế toán,
kiểm toán nội bộ và thống kê kinh tế phù hợp với ặc iểm về tổ chức hoạt ộng sản xuất kinh
doanh của Công ty. Lập và quản lý kế hoạch thu, chi tài chính trên cơ sở kế hoạch sản xuất
hàng năm; chủ ộng về vốn lưu ộng, ảm bảo việc cấp phát kinh phí; thanh, quyết toán kịp
thời, ầy ủ, úng chế ộ, chính sách cho các ơn vị trực thuộc và CBCNV trong
Công ty; giám sát việc thực hiện kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ cho sản xuất,
kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí; phát hiện và
ngăn chặn kịp thời những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chế ộ, chính sách, kỷ luật kinh
tế, tài chính của Công ty và Nhà nước. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện nghiệp vụ về quản
lý công tác kế toán, kiểm toán nội bộ và thống kê kinh tế theo úng qui ịnh của Pháp luật về
kế toán - thống kê; thực hiện việc ghi chép, hạch toán các loại vốn, nguồn hình thành vốn
và quá trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức công tác thông tin kinh tế,
hạch toán kinh tế, phân tích hoạt ộng kinh tế; chủ trì xét duyệt báo cáo quyết toán tài chính
của các ơn vị sản xuất trực thuộc; lập và bảo vệ quyết toán tài chính của Công ty với cấp
trên. Tham gia vào các lĩnh vực công tác sau: Xây dựng ịnh mức kinh tế kỹ thuật hợp lý
trong sản xuất sản phẩm của Công ty; àm phán, xây dựng hợp ồng kinh tế, thanh lý hợp ồng
kinh tế với khách hàng. Chỉ ạo nghiệp vụ, hướng dẫn, ôn ốc, nhắc nhở và kiểm tra các ơn
vị sản xuất trong công tác tài chính, kế toán. Soạn thảo và tổ chức phổ biến, hướng dẫn các
ơn vị thực hiện các văn bản quản lý thuộc phạm vi nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán. Tổ
chức khoa học việc quản lý lưu trữ các tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiệp vụ của
Phòng và áp ứng kịp thời, cụ thể, chính xác yêu cầu thông tin tài chính cho Giám ốc Công
ty; giám sát việc cung cấp thông tin kinh tế, tài chính ra bên ngoài Công ty; ảm bảo nguyên
tắc bảo mật theo quy ịnh của Nhà nước và của Công ty. Đề xuất, xây dựng kế hoạch ào tạo,
bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ làm công tác tài chính kế toán của Công ty và các ơn vị 12 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
trực thuộc nhằm không ngừng nâng cao trình ộ chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng hoàn
thành nhiệm vụ ược giao. Công tác quản lý tài sản chủ yếu của Công ty.
Phòng Đảng – Đoàn thể là Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện chức năng tham
mưu, kiểm soát, giúp việc cho Chủ tịch Công ty, Tổng Giám ốc, Ban Chấp hành Đảng bộ
Công ty, Ban Chấp hành Công oàn cơ sở Công ty, Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên cơ sở
Công ty trong các lĩnh vực hoạt ộng của Công ty và các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong Công ty.
Phòng Kỹ thuật công nghệ - Chất lượng sản phẩm là phòng nghiệp vụ thực hiện chức
năng tham mưu, giúp việc cho Chủ tịch, Tổng Giám ốc Công ty về kỹ thuật - công nghệ
trong các lĩnh vực hoạt ộng của Công ty. Công tác Kỹ thuật công nghệ và Chất lượng sản
phẩm gồm: Kỹ thuật công nghệ; Chất lượng sản phẩm; Hàng năm, tham gia xây dựng mục
tiêu chất lượng của Công ty và tổ chức thực hiện, kiểm soát, ánh giá kết quả thực hiện mục
tiêu chất lượng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng theo sự phân
công của Tổng Giám ốc. Chủ trì soạn thảo và trình Chủ tịch, Tổng Giám ốc Công ty phê
duyệt các văn bản và tài liệu quản lý nội bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ ược giao.
Thực hiện việc kiểm soát tài liệu, hồ sơ; các chế ộ thông tin, báo cáo, thống kê, hội nghị,
hội thảo và các hoạt ộng khác theo quy ịnh của Công ty. Giám sát việc cung cấp thông tin
về kỹ thuật, công nghệ và chất lượng sản phẩm ra bên ngoài Công ty; ảm bảo nguyên tắc
bảo mật theo quy ịnh của Công ty.
2.1.1.5. Các kế hoạch ể thu hút và chính sách ể giữ chân người tài
Công ty thường tham gia hoặc tổ chức các sự kiện như là Ngày hội việc làm ở các
trường ại học. Tại ây, ại diện của công ty ã kết nối và chia sẻ với các bạn sinh viên trên ịa
bàn thành phố Hồ Chí Minh về các cơ hội việc làm tại TMN. Hoạt ộng này góp phần giúp
các bạn trẻ, các bạn sinh viên mới ra trường có những lựa chọn công việc tốt nhất cho bản thân trong tương lai.
S VTH: Cao Lê Hùng Ngân 13 MS S V: 2483403010007 lO M oARcPSD| 45467232
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NÂNG CAO
TS. Hoàng Thụy Diệu Linh
Đối với nhân viên trong công ty thì sẽ có các chế ộ, phúc lợi như: Hỗ trợ ngày 8/3,
ngày 20/10, ngày 27/7, ngày 1/6, ngày Tết trung thu, ngày gia ình Việt nam, các ngày lễ tết
trong năm, mừng thọ tứ thân phụ mẫu, chúc mừng sinh nhật với mức chi 1.000.000
VND/nhân viên. Khi kết hôn, người lao ộng ược nghỉ 3 ngày, chi mừng kết hôn 2.000.000
VND/NV; NLĐ có con kết hôn ược nghỉ 1 ngày. Hỗ trợ chi phí xăng xe i lại 600.000
VND/NV/tháng, iện thoại 300.000 VND/NV/tháng. Hằng năm công ty sẽ tổ chức khám sức
khỏe ịnh kỳ 1 lần/năm, riêng lao ộng làm việc trong môi trường nặng nhọc ộc hại là 2
lần/năm. Ngoài ra, còn nhiều chế ộ khác như: sau thời gian nghỉ sinh con, thai sản NLĐ ược
nghỉ thêm 1 tháng dưỡng sức sau sinh và ược hưởng lương như bình thường, con nhỏ từ 7
tháng tuổi ến 60 tháng tuổi ược hỗ trợ nuôi con nhỏ cho lao ộng nữ với mức chi 100.000
VND/ tháng, học bổng Nguyễn Đức Cảnh; Thăm viếng người quá cố bao gồm hiện vật và
hiện kim với mức chi tối a 10.000.000 VND; Du lịch tối a 2 lần/năm, với mức chi
10.000.000 VND/NV/năm; thưởng cuối mỗi năm theo quy chế quy ịnh của công ty không
vượt quá 12% Đầu năm công ty sẽ tổ chức Hội nghị NLĐ ể gắn kết lãnh ạo với toàn thể
NLĐ cũng như khách hàng với mong muốn gắn kết lâu dài, ngày càng thân thiết hơn.
Ngoài ra, công ty còn khuyến khích tạo iều kiện tổ chức các lớp ào tạo, bồi dưỡng cho
NLĐ học hỏi nâng cao, bồi dưỡng nghiệp vụ, trình ộ chuyên môn ể phục vụ công việc tốt
hơn. Đối với các trường hợp i học theo ề nghị của cá nhân thì công ty tạo iều kiện về thời
gian i học, chuyển ngạch lương và các chi phí khác sẽ ược chủ tịch công ty xem xét quyết ịnh.
2.1.1.6. Trách nhiệm của từng nhân viên
TMN luôn trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân. Có
lập trường, quan iểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao ộng trong bất kỳ tình huống
nào; ặt tập thể lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ ược giao. Có phẩm chất ạo ức trong sáng, lói sống trung thực, khiêm
tốn; tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo 14