Tiểu luận Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và môi trường: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường cho công ty chế biến gỗ | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên

Tiểu luận Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và môi trường | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 29 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
29 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và môi trường: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường cho công ty chế biến gỗ | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên

Tiểu luận Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và môi trường | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 29 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

95 48 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|41967345
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI THI TIỂU LUẬN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE
MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN GỖ
Thông tin sinh viên: Lý Trọng Nguyên 12/10/2003
Mã sinh viên: DTZ2157440301005
Giảng viên: ThS.Nguyễn Thu Hường
Số TC: 03
Thái Nguyên, thứ 7 ngày 18 tháng 11 năm 2023
lOMoARcPSD|41967345
Contents
MỞ ĐẦU................................................................................................................................3
1.1 Đặt vấn đề....................................................................................................................3
1.2 Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................3
1.3 Nội dung nghiên cứu của đề tài....................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT
NAM.......................................................................................................................................4
2.1 Khái quát chung về công ty..........................................................................................4
2.2 Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................................5
2. 3 Thị trường...................................................................................................................5
2.4 Quy mô công ty, diện tích nhà máy:............................................................................5
2.5 Tầm nhìn, định hướng công ty.....................................................................................5
2.6 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................6
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY...................................................6
3.1 Quy trình sơ chế gỗ......................................................................................................7
3.2 Quy trình chế biến gỗ...................................................................................................7
3.3 Danh mục máy móc thiết
bị.........................................................................................83.4 Nguyên liệu, nhiên liệu
máy móc sử dụng tại công ty.................................................8
3.5 Nhu cầu lao động.........................................................................................................9
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY................9
4.1 Môi trường không khí..................................................................................................9
4.2 Tiếng ồn, độ rung:......................................................................................................10
4.3 Môi trường nước........................................................................................................10
4.4 Chất thải rắn...............................................................................................................11
4.5 Chất thải nguy hại......................................................................................................11
4.6 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được công ty áp dụng..........................................12
CHƯƠNG IV: HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG
TY.........................................................................................................................................13
5.1 Công tác an toàn lao động..........................................................................................14
5.2 Chương trình chăm sóc sức khỏe...............................................................................14
5.3 Công tác phòng chống cháy nổ..................................................................................14
CHƯƠNG V: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ EHS THEO TIÊU CHUẨN ISO
9001:2015 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM...........14
6.1 Phạm vi hệ thống và thành lập ban ISO.....................................................................15
6.2 Xây dựng và phổ biến chính sách ISO.......................................................................15
6.3 Xác định khía cạnh môi trường..................................................................................17
6.4 Yêu cầu pháp
luật.......................................................................................................216.5 Mục tiêu
và chương trình...........................................................................................21
6.6 Xác định nguồn lực, vai trò trách nhiệm....................................................................22
6.7 Đào tạo nhận thức, năng lực.......................................................................................24
6.8 Trao đổi thông tin, sự tham gia và tư
vấn...................................................................25
6.9 Soạn thảo, quản lý tài
liệu..........................................................................................25
6.10 Kiểm soát và điều hành............................................................................................26
6.11 Đánh giá nội bộ........................................................................................................27
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................27
7.1 Kết luận......................................................................................................................27
7.2 Kiến nghị....................................................................................................................27
lOMoARcPSD|41967345
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam đang trên đà phát triển hội nhập quốc tế, nền kinh tế phát triển theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự hỗ trợ của các phư ng tiện máy móc,
công nghệ tiên tiến nhưng con người vẫn thành phần quan trọng đóng góp vào
sự phát triển y. Tuy nhiên, vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao
động t trước tới nay vẫn chưa được quan t m đ ng mức. Đó do tình trạng tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp vẫn đang xảy ra và có xu hướng gia tăng trong
thời gian gần đây gây thiệt hại cho doanh nghiệp và cả toàn xã hội.
“Phòng bệnh hơn chữa bệnh” các nước nền công nghiệp phát triển sớm hơn
nước ta vấn đề bảo vệ, chăm lo sức khỏe cho người lao động sớm được quan tâm,
và tiêu chuẩn OHSAS 18000 là tiêu chuẩn được đưa ra nhằm mục tiêu quan lý an
toàn sức khỏe nghề nghiệp một cách hệ thống và hiệu quá. OHSAS 18000 giúp
doanh nghiệp phòng ngừa, kiểm soát được vấn đề an toàn nhằm giảm nhẹ, ngăn
chặn những tổn thất do tai nạn y ra hơn thế nữa hệ thống này ng sẽ mang
lại cho doanh nghiệp một hình ảnh tốt hơn, năng suất lao động cao hơn công
nhân được làm trong một môi trường tốt, môi trường an toàn.
Trong những m gần đây, Việt Nam đã rất nhiều công ty, tổ chức áp dụng
hệ thống quản an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS
9001:2015. Hệ thống này đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp,
hội và quan trọng hơn là đảm bảo được an toàn, sức khỏe nghề nghiệp cho người
lao động. Thực tế cho thấy lao động một trong những nhân tố quyết định sự
thành ng của doanh nghiệp. Dưới bất kì loại hình doanh nghiệp nào thì sức khỏe
người lao động đều tồn tại đi liền với thành qu của doanh nghiệp. vậy, em
chọn đề tài Xây dựng hệ thống an toàn sức khỏe môi trường 9001:2015 tại
Công ty TNHH Đầu Woodpro Việt Namm hướng đi mới giúp ng ty
chăm lo tốt hơn cho sức khỏe người lao động tạo tiền đề cho việc cải tổ công
tác quản an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty, qua đó mang lại lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp và xã hội.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
tại công ty TNHH Đầu Woodpro Việt Nam. Từ đó y dựng hệ thống quản
an toàn sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại công ty theo tiêu chuẩn OHSAS
9001:2015
lOMoARcPSD|41967345
1.3 Nội dung nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS 9001:2015
Tổng quan hoạt động s n xuất tại Công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Long GiaLai.
Hiện trạng môi trường lao động và an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong Côngty.
Nhận dạng mối nguy đ nh gi rủi ro, đưa ra c c biện pháp khắc phục phòngngừa.
Xây dựng một số thủ tục – quy trình quan trọng.
Nghiên cứu khả năng áp dụng OHSAS 18001:2007 tại Công ty từ đó xây dựnghệ
thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn 18001:2007 cho
Công ty.
CHƯƠNG I: GII THIU V CÔNG TY CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM
2.1 Khái quát chung về công ty
Tên gọi: Công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam
Tên quốc tế: WOODPRO VIETNAM INVESTMENT COMPANY LIMITED
Năm thành lập: 2011
Địa chỉ: Tổ 28, Thị Trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Người đại diện: NGUYỄN THANH TÙNG
Điện thoại: 0943191111
Nhà máy: Đô Lương, Bắc Sơn, c Sơn, Hà Nội Email:
info@woodpro.vn Website: woodpro.vn
Website: woodpro.vn
2.2 Lĩnh vực kinh doanh
Bàn ghế nhà hàng khách sạn
lOMoARcPSD|41967345
Bàn ghế ăn bằng gỗ
Bàn ghế sofa gỗ
Đồng bộ bàn ghế ăn, bàn ghế sofa gỗ
Bàn thế gỗ xuất khẩu
2. 3 Thị trường
Toàn quốc
Xuất khẩu
2.4 Quy mô công ty, diện tích nhà máy:
Quy mô công ty : Nhân sự 80 người
Diện tích nhà máy: 600 m2
2.5 Tầm nhìn, định hướng công ty
TẦM NHÌN
Woodpro luôn khát vọng trở thành nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm về gỗ trên
thị trường Việt Nam, đặc biệt đối với dòng sản phẩm về đồ nội thất gỗ như bàn
ghế gỗ, tủ, giường,…
SỨ MỆNH
WOODPRO đặt ra cho mình một sứ mệnh cùng lớn lao: Tạo thật nhiều dòng
sản phẩm từ gỗ, mang lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng, đảm bảo về chất lượng,
an toàn, vệ sinh khi sử dụng, trở thành người bạn thân thiết của mỗi gia đình. Góp
phần điểm cho căn nhà của bạn thêm sang trọng, tiện nghi, mang phong cách
độc đáo, thể hiện sự văn minh trong lối sống và sự lựa chọn hoàn hảo của bạn.
WOODPRO đang từng ngày, từng giờ nỗ lực phấn đấu, quyết tâm thực hiện để trở
thành nhà sản xuất và cung cấp hàng đầu các sản phẩm về gỗ trên thị trường Việt
Nam. Công ty đã đề ra chiến lược phát triển trong những năm tới. Đó tiếp tục
mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng sản phẩm, đảm bảo nghiêm ngặt về chất lượng,
mẫu cũng như giá thành sản phẩm, cùng hội nhập vươn ra thtrường quốc
tế. Khẳng định vị trí và chỗ đứng của WOODPRO trong lòng người tiêu dùng Việt
và bạn quốc tế. Sản phẩm đồ gỗ của WOODPRO sẽ trở thành những vật dụng
không thể thiếu và là người bạn tin cậy, luôn đồng hành cùng người tiêu dùng.
lOMoARcPSD|41967345
2.6 Cơ cấu tổ chức
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Quy trình sản xuất gỗ của Công ty được chia làm 2 giai đoạn như sau:
lOMoARcPSD|41967345
3.1 Quy trình sơ chế gỗ
lOMoARcPSD|41967345
3.2 Quy trình chế biến gỗ
3.3 Danh mục máy móc thiết bị
Nhà y gồm 127 máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất (gồm 77 loại). 02
dãy lò sấy, mỗi dãy gồm 9 lò.
3.4 Nguyên liệu, nhiên liệu máy móc sử dụng tại công ty
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu hóa chất:
Nguồn nguyên liệu sử dụng trong sản xuất của công ty TNHH Đầu Woodpro
Việt Nam chủ yếu gỗ được thu mua trong nước một số nhập khẩu từ nước
ngoài (Campuchia, Lào, Malaysia...)
Ngoài ra, sản phẩm hoàn chỉnh thì trong quá trình sản xuất xuất còn sử dụng một
số loại hóa chất như n, dầu màu keo, hóa chất ngâm, tẩm (NPC, Boric, Borat).
Nhu cầu sử dụng liệu và năng lượng :
Để cho ra một sản phẩm gỗ hoàn chỉnh không chỉ sử dụng nguyên liệu chính là gỗ
và hóa chất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất công ty còn sử dụng một lượng
nước phục vụ cho quá trình sản gỗ, sinh hoạt của công nhân; điện phục vụ cho qu
trình thắp sáng, vận hành máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất. Tại công
đoạn sấy để vận hành nồi hơi cần phải sử dụng nguyên liệu là gỗ gỗ bìa, gỗ bị sâu
bệnh, cong vênh) bị loại ra trong qua trình chế biến. Khối ợng củi gỗ đốt sử dụng
lOMoARcPSD|41967345
cho lờ sấy tiêu hao là: 0,4m3/h sấy. Nhớt dùng cho việc bảo trì y móc hay bôi
trơn thiết bị.
Nhu cầu về nhiên liệu, năng lượng.
Nguồn cung cấp nước phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như sinh hoạt của công
ty lấy từ trạm nước cấp Bắc Sơn. Nước được bơm lên tháp bồn ớc sau đó theo
hệ thống đường ống đến các điểm ng nước. Nước chủ yếu dùng cho tưới câu,
tưới ẩm giao thông, và dự phòng PCCC, một phần dùng cho sinh hoạt và sản xuất.
Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của công ty được đấu nối từ đường dây trung
thế 35KV .Nguyên vật liệu, nhiên liệu và hóa chất nhập về được phân loại và bảo
quản trong các kho chứa. Việc vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn phòng chống cháy ntheo quy định hiện hành của
Luật pháp Việt Nam.
3.5 Nhu cầu lao động
Tổng số lao động80 người kể cả gián tiếp và trực tiếp, sử dụng lao động chính
ở địa phương và vùng lân cận.
Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng bậc lương, theo mức độ
đóng góp của nhân viên cho công ty.
Lao động m thêm giờ bình thường được tr 150% tiền lương, lao động làm thêm
giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền ơng đang hưởng theo đúng chế độ của Nhà
nước. Công ty đang áp dụng mức trả lương theo thời gian đối với tất cả công nhân
viên trong công ty.
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
CỦA CÔNG TY
4.1 Môi trường không khí
* Hiện trạng môi trường không khí
Chỉ tiêu
Điểm đo
Bụi
(mg/m3)
CO
(mg/m3)
SO2
(mg/m3)
NO2
(mg/m3)
1. Khu vực
cổng
0,21
1,68
0,052
0,031
2. KV xưởng
định hình
0,46
2,68
0,075
0,042
3. KV cưởng
lắp ráp
0,42
1,62
0,070
0,037
lOMoARcPSD|41967345
4. KV xưởng
làm nguội
0,40
2,42
0,073
0,040
5. KV xưởng
chà nhám
0,52
3,52
0,086
0,050
6. KV xưởng
sơn
0,43
3,16
0,080
0,045
Theo kết quả quan trắc tại 6 khu vực cổng, xưởng định hình, xưởng lắp ráp, xưởng
làm nguội, xưởng chà nhám và xưởng sơn) với các tiêu chí: cường độ ồn, nhiệt độ,
độ ẩm, tốc độ gió, ánh sáng, bụi, CO, SO2, NO2; cho thấy khí thải, bụi phát sinh
do quá trình sản xuất: cưa, cắt, tiện, phay, chà nh m, đ nh bóng; bụi do vận chuyển,
bốc xếp nguyên liệu thành phẩm hầu hết đều đạt QCVN 05:2013 BTNMT,
QCVN 26:2010 BTNMT, Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định 3733 2002
-BYT, chỉ độ ồn tại khu vực xưởng định hình vượt tiêu chuẩn cho phĀp
nhưng mức độ không đáng kể.
*Nguồn phát sinh khí thải
Khí thải, bụi chủ yếu phát sinh trong quá trình sản xuất: a, cắt, tiện, phay, chà
nhám, đánh bóng, khu vực xưởng định hình; 1 số phát thải trong giai đoạn vận
chuyển, bốc xếp nguyên liệu và thành phẩm.
_ Khí thải lò sấy gỗ: Nhiên liệu sử dụng để cung cấp nhiệt cho lò sấy là mùn cưa,
gỗ vụn, gỗ bị thải ra môi trường một lượng các hợp chất khí CO2, NOx, SO2,
bụi,..
_ Khí thải hơi đốt bằng củi: Dòng khí thải ra ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao.
Khoảng 120 ~150oC. Thành phần của khói thải bao gồm các sản phẩm cháy của
củi, chủ yếu khí CO2, CO, N2, kèm theo một ít các chất bốc trong củi không
kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi bay theo không khí
_ Khí thải từ từ phương tiện giao thông: Các phương tiện vận tải ra vào nhà máy
để nhập nguyên liệu hoặc xuất thành phẩm; phương tiện vận chuyển các thành
phẩm qua lại giữa các công đoạn sản xuất, phương tiện bốc dỡ hàng hóa trong
khuôn viên công ty, xe của công nhân viên, đã phát sinh một lượng khí thải có các
thành phần ô nhiễm: bụi, SO2, CO, NO2,...
4.2 Tiếng ồn, độ rung:
Điểm đo
Cường độ
ồn
(dBA)
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ gió
(m/s)
Ánh sáng
1. Khu vực
cổng
50-52
27,9
71,3
0,6
ASTN
2. KV
xưởng định
hình
Từ 6 giờ -
21 giờ: 70
lOMoARcPSD|41967345
Từ 21 giờ 6
giờ: 55
3. KV
xưởng lắp
ráp
87-89
26,1
69,9
0,2
220-240
4. KV
xưởng làm
nguội
78-80
25,7
70,1
0,3
220-240
5. KV
xưởng chà
nhám
69-71
26,4
69,5
0,3
240-260
6. KV
xưởng sơn
77-79
26,9
65,7
0,3
240-260
Nguồn phát tiếng ồn tiếng ồn độ rung phát ra từ hầu hết các thiết bị, máy móc
sản xuất.
Tiếng ồn phát sinh từ sác quá trình va chạm hoặc chấn động giữa c sản phẩm,
chuyển động qua lại do ma sát của y móc thiết bị y chuyền công nghệ,và từ
các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào phân
xưởng.
Tiếng ồn n phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu sản phẩm, do hoạt
động của các quạt làm mát công nghiệp.
4.3 Môi trường nước
* Hiện trạng môi trường nước
STT
Chỉ tiêu quan
trắc
Đơn vị
Kết quả
1
pH
6,99
2
TSS
mg/l
62
3
PTS
0.2
4
NTS
11,7
5
BOD
24
6
COD
47
7
Coliform
MPN/100ml
9,3 x 10
2
8
Phenol tổng
mg/l
<0.02
lOMoARcPSD|41967345
Theo kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường nước: pH, m lượng TSS, hàm
lượng PTS, hàm lượng NTS, m lượng BOD, m lượng COD, Coliform, hàm
lượng Phenol tổng tại đầu ra của hệ thống xử lý sơ bộ cho thấy tất cả các thông số
đều đạt QCVN 40:2011 BTNMT cột B.
*Nguồn phát sinh nước thải
_ Nước thải sinh hoạt:
Lượng nước sử dụng: 40m3 ngày/đêm, lượng nước thải ra khoảng 32m3/ngày.
Nguồn phát sinh: khu vực nhà vệ sinh, khu vực nhà bếp căn tin.
Thành phần chủ yếu: các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng N,P,..), chất rắn lững,
các chất hữu cơ và vi khuẩn.
_ Nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sau:
+ Công đoạn luộc, ngâm tẩm gỗ: lượng nước thải ra ít nước luộc gỗ thể tái
Sử dụng 2-3 lần nhưng độc hại do có chứa các hoá chất ngâm tẩm và lignin.
+ Nước thải từ công đoạn uốn nóng.
+ Nước thải ra từ hệ thống lò sấy, từ hệ thống dẫn hơi bị rò rỉ, vệ sinh lò hơi.
+ Hệ thống xừ lý hơi dung môi, bụi sơn sử dụng màng nước để hấp thụ bụi sơn.
Thành phần của nước thải sản xuất: Nước thi sản xuất có chứa các chất như
boric, borat, nitrat, nitric, cặn lơ lửng, lignin, dầu từ gỗ, sơn,….
_ Nước mưa chảy trản :
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát các tạp chất rơi vãi từ mặt đất
xuốngnguồn nước.
- Thành phần chủ yếu: cặn, chất dinh dưỡng,...và rác thải cuốn trôi trong
khuônviên công ty.
4.4 Chất thải rắn
* Hiện trạng môi quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phát sinh chủ yếu do hoạt động ăn uống tại khu vực căn tin, khu vực văn phòngvà
các hoạt động khác trong công ty với khối lượng trung bình khoảng 800kg/tháng
- Rác thi sinh hot có thành phn gm:
+ Các cht có thành phn hữu cơ : thc phm, rau qu , thức ăn thừa, giy báo...
+ Các hp cht có thành phần vô : bao nylon, hộp nha plas 琀椀 c, thy 琀椀
nh, v hp kim loi...
lOMoARcPSD|41967345
+ Riêng các hp cht có thành phn hữu cơ dễ phân hy gây mùi hôi kchu nên
nếu không bin pháp thu gom, x tt s nh hưởng đến m quan khuôn viên
nhà máy và sc khe công nh n lao động.
_ Cht thi rn công nghip
Trong quá trình hoạt động sn xut, một lượng cht thi không nguy hi thi ra
như: bi g, g bìa, g b sâu bnh, cong vênh, bao thi (không cha thành
phn nguy hại). Lượng cht thải này được công ty thu gom tp trung x đúng
nơi quy định
4.5 Chất thải nguy hại
* Hiện trạng chất quản lý chất thải nguy hại
STT
Tên chất thải
Trạng thái
tồn tại
CTNH
Số lượng
(kg/tháng)
1
Giấy nhám (20cm x
30cm) bị nhiễm các
thành phần nguy
hại
Rắn
18 02 01
03
2
Thùng sơn, sơn PU
đóng khô, thỉa
có chứa dung môi
hữu cơ hoặc các
thành phần nguy hại
khác
Rắn
08 01 01
10
3
Mùn cưa, phôi bào,
đầu mẩu, gỗ thừa,
ván và gỗ dán vụn
có chứa các
thành phần nguy hại
Rắn
09 01 01
15
4
Các chát bảo quản
gỗ vô cơ thải
Lỏng
09 02 04
0.5
5
Các chất bảo quản
gỗ hữu cơ không
chứa hợp chất
halogen thải
Lỏng
09 02 01
0.5
6
Bóng đèn huỳnh
quang, compact và
các loại chát thải
Rắn
16 01 06
1
khác có chứa thủy
ngân
lOMoARcPSD|41967345
7
Giẻ lau, khăn bị
nhiễm các thành
phần nguy hại
Rắn
18 02 01
5
8
Bao bì thải có chứa
các thành phần
nguy hại
Rắn
18 01 01
5
Tổng cộng
40
* Nguồn phát sinh chất thải nguy hại:
Các vật có chứa thành phần nguy hại, chất bảo quản gỗ thải, chất bảo quản
hữu cơ không chứa hợp chất halogen, bóng đèn hunh quang, compact ....
4.6 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được công ty áp dụng
* Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của công ty 32m3/ngày đêm) được xử lý bằng bể tự hoại ba
ngăn.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
_ Thuyết minh quy trình:
Nước thải sinh hoạt được thu gom vào hố ga có song chắn rác, sau đó xử lý bằng
bể tự hoại. Bể này hai chức năng chính lắng phân hủy cặn lắng với hiệu
suất xử 40-50 . Thời gian lưu nước trong bể khoáng 20 ngày thì 95 chất rắn
lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3-6 tháng, dưới ảnh
hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần
tạo ra các chất khí các chất hòa tan. Nước thải trong bể một thời gian
dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc thoát ra ngoài
qua đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá
trình phân hủy
Lượng bùn sinh ra sau quá trình xử được rút ra định k1 m 1 lần cũng
được hợp đồng với các đơn vị chức năng để xlý. Nước thải sau khi được xử
bằng bể tự hoại sẽ được đưa vào hệ thống thoát nước chung của công ty trước khi
thải vào cống thoát nước chung của khu công nghiệp.
* Nước mưa chảy tràn
lOMoARcPSD|41967345
Nước mưa chảy tràn qua bề mặt tầng mái được thu gom vào hệ thống thoát ớc
chung của công ty và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp *
Khí thải
_ Nguồn phát sinh từ hoạt động sản xuất:
Hiện nay công ty chưa có giải pháp kiểm soát lượng khí thải này.
_ Đối với khí thải từ phương tiện giao thông:
Quy định các phương tiện giao thông vận tải ra vào nhà máy một cách trình tự và
theo từng chuyến hợp lý, tránh tình trạng ùn tắc, gây ô nhiễm không khí cục bộ.
Trong quá trình xuất nhập nguyên liệu thành phẩm các phương tiện cũng phải
tắt động cơ .
Định kỳ bảo dưỡng và kiểm tra các loại máy móc thiết bị.
Xây dựng nhà xưởng cao ráo, thông thoáng có lắp đặt quạt thông gió, hút ẩm.
Trang bị đồ bảo hộ lao động cho tất cả công nhân, đặc biệt là các công nhân tham
gia làm việc trực tiếp tại những khu vực phát sinh khí thải.
Trông nhiều cây xanh trong khuôn viên nhà máy.
* Chất thải rắn sinh hoạt
Bố trí các thùng đựng rác đặt tại nơi quy định để công nhân viên dễ dang bỏ rác
vào thùng. Và đúng githeo quy định, công ty sẽ tập trung rác thải tại một nơi quy
định, thuận tiện để các đơn vị thu gom đến thu gom và xử lý đúng quy định
* Chất thải rắn công nghiệp
Trong qtrình hoạt động, ng ty phát sinh ra một số chất thải công nghiệp
như: bụi gỗ, gỗ bìa, gỗ bị sâu bệnh, cong vênh, với những loại chất thải y công
ty sẽ tận dụng làm chất đốt trong quá trình sấy nguyên liệu và lượng tro phát sinh
ở lò đốt sẽ được tập trung tại một điểm trong khuôn viên nhà máy sau đó cho đem
đi bón cây và cho người dân trong khu vực có nhu cầu sử dụng.
- Các loại bao bì (không chưa thành phần nguy hại), .. sẽ được thu gom bán cho
sở tái chế.
* Chất thải rắn nguy hại:
Công ty ng đã lập hđăng chủ nguồn thải chất thải nguy hại gửi đến
quan chức năng và được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng quản lý chủ
nguồn thải chất thải nguy hại
lOMoARcPSD|41967345
CHƯƠNG IV: HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG TY
5.1 Công tác an toàn lao động
Đưa ra nội quy an toàn lao động cho công nhân khi làm việc
Đào tạo kiến thức, năng về công tác an toàn lao động cho cán bộ, công nhân,
đặc biệt là những công nhân liên quan đến sử dụng hoá chất, vận hành máy.
5.2 Chương trình chămc sức khỏe
Thực hiện chế độ bắt buộc trang bị phòng hộ cho công nhân phù hợp với từng vị
trí, điều kiện làm việc theo chế độ quy định chung của nhà nước.
Trang bị đầy đủ các dụng cụ, thuốc men cần thiết tối thiểu cho việc sơ cứu tai nạn,
rủi ro trong các bộ phận sản xuất tổ chức tập huấn các quy tắc cứu ban đầu
đối với các sự cố, tai nạn rủi ro.
Thực hiện chế độ khen thưởng xử phạt trong việc thực hiện các quy trình k
thuật, quy tắc an toàn lao động trong toàn công ty
Công ty tiến hành khám sức khỏe định kcho toàn thể cán bộ công nhân viên,
phân loại sức khỏe và hướng xử kịp thời đối với scán bộ, công nhân bị bệnh
hoặc sức khỏe yếu. Đặc biệt kiểm tra sức khỏe định kì đối với những người m
việc nơi tiếng ồn, nhằm phát hiện sớm các rối loạn bệnh do tiếng ồn gây
nên ở những người này, kịp thời có biện pháp điều trị và phòng bệnh tích cực. Bồi
dưỡng độc hại theo quy định của ngành đối với lao động nặng nhọc và độc hại.
5.3 Công tác phòng chống cháy nổ
Quy định khu vực được hút thuốc l riêng biệt.
Đặt biển báo cấm hút thuốc tại các cửa của các phân xưởng.
Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.
Tuân thủ nghiêm ngặt luật PCCC về công tác PCCC.
Tuyên truyền tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp phòng cháy
chữa cháy
lOMoARcPSD|41967345
* Tình hình tai nạn lao động và cháy nổ
Từ lúc đi vào hoạt động đến nay công ty vẫn chưa xảy ra sự cố cháy nổ và tai nạn
lao động đáng kể nào, chỉ xảy ra những sự cố nhỏ như đứt tay, xây xát nhẹ.
CHƯƠNG V: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ EHS
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM
6.1 Phạm vi hệ thống và thành lập ban ISO
* Phạm vi hệ thống ISO
Hệ thống ISO chỉ quản các vấn đề về an toàn sức khỏe nghề nghiệp, không
bao gồm các khía cạnh môi trường, chất lượng sản phẩm, thiệt hại tài sản các
chương trình phúc lợi xã hội, bảo hiểm của nhân viên.
Hệ thống ISO áp dụng cho toàn thể nhân viên, nhà thầu, khách hàng, khách tham
quan của Công ty trong phạm vi các khu vực nhà ởng sản xuất văn phòng
của Công ty. Hệ thống giám sát toàn bộ các hoạt động của nhân viên trong quá
trình tạo ra và lưu trữ sản phẩm.
* Thành lập ban ISO
Ban ISO được thành lập bao gồm đại diện lãnh đạo, quản đốc xưởng sản xuất
đại diện các phòng ban, các tổ sản xuất trong Công ty, gồm 10 thành viên
Trưởng ban ISO là phó giám đốc của Công ty, đại diện cho ban lãnh đạo của công
ty chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phối hợp thực hiện, kiểm tra, giám sát đánh giá
định kỳ và b o c o kết qu thực hiện việc vận hành hệ thống qu n lý ISO.
Các thành viên Ban ISO cũng như nhân viên trong các phòng ban trách nhiệm
phối hợp tuân thủ thực hiện các kế hoạch liên quan đến ISO, cũng như đệ
trình các ý kiến phản hồi lên trưởng Ban ISO.
lOMoARcPSD|41967345
6.2 Xây dựng và phổ biến chính sách ISO
* Xây dựng chính sách ISO
_ Chính sách ISO của công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam:
Tạo dựng cung cấp môi truờng làm việc an toàn đảm bảo sức khỏe cho tất
cả các nhân viên làm việc dưới sự kiểm soát của công ty.
Tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết liênquan
đến vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Không ngừng đầu tư áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến với mục tiêu hướngtới là:
Đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất của công ty.
Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động.
Mỗi nhân viên phải chịu trách nhiệm về việc chăm sóc sức khỏe sự an toàn
trong quá trình làm việc và phải đảm bảo không gây ra nguy hiểm cho người khác
qua hành động của mình.
Cải tiến liên tục Hệ thống An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp nhằm ngăn ngừa các
tổn thương và bệnh tật.
Tất cả cán bộ nhân viên trong công ty có trách nhiệm tuân thủ và thực hiện đầy đủ
nội quy và chính sách của công ty.
* Phổ biến chính sách ISO
lOMoARcPSD|41967345
Chính sách ISO cần phải được lập thành văn bản các biện pháp thực hiện,
duy trì thông tin liên lạc với các nhân viên các bên liên quan. Chính sách OH&S
cần phải được phổ biến đến các đối tượng sau:
STT
Đối tượng
Cách thức phổ biến chính sách
1
Nhân viên sản xuất dưới
xưởng
Tổ chức buổi tập huấn, tuyên truyền
phổ biến chính sách ngay trong ngày
đầu làm việc và theo định k 3 tháng
1 lần. Phổ biến chính sách khi ký kết
hợp đồng lao động
2
Nhân viên văn phòng
Dán chính sách tại bảng thông báo
trong văn phòng. Phổ biến chính
sách theo định kỳ chung với nhân
viên dưới xưởng sản xuất
3
Nhân viên bảo vệ và nhân
viên vệ sinh
Dán chính sách tại bảng thông báo
tại chốt bảo vệ. Phổ biến chính sách
ngay trong ngày đầu làm việc và
theo định k chung với nhân viên
sản xuất dưới xưởng.
4
Khách hàng
Cung cấp chính sách trong hợp
đồng, cataloge sản phẩm của công
ty; phổ
biến chính sách khi ký kết hợp đồng
kinh doanh bằng 1 văn bản kèm theo
hợp đồng.
5
Nhà thầu phụ Nhà cung ứng
Cung cấp chính sách trong các tài
liệu quảng bá , các báo cáo định k
của công ty đối với nhà thầu phụ và
nhà cung ứng kèm theo hợp đồng.
6
Khách tham quan, sinh viên
thực tập
Dán chính sách tại bảng thông báo
tại chốt bảo vệ. Phổ biến chính sách
ngay lần đầu tiếp xúc và yêu cầu sự
hỗ trợ thực hiện chính sách của
khách tham quan, sinh viên thực tập
6.3 Xác định khía cạnh môi trường
lOMoARcPSD| 41967345
TT
Khía
cạnh
môi
trường
Mức độ chấp hành pháp luật
Tác động kinh tế
Các tác động tiêu cực tới môi trường
Tổng
Luật / TCVN
Đáp ứng
luật
Tác động
kinh tế
Xu hướng
Toàn
cầu
(2)
Đất
(2)
Nước
(2)
Không
khí
(20
MT
xung
quanh
(2)
luật/TCVN
(5)
Không có
luật/TCVN
(0)
Đã
đáp
ứng
(0)
Chưa
đáp
ứng
(5)
(5)
Không
(0)
ổn
định
(0)
Xấu
đi
(5)
1
Tiêu
thụ gỗ
0
0
-
5
0
2
2
2
11
2
Nước
thải
5
0
5
0
2
2
14
3
Chất
thải
rắn
5
0
5
0
2
2
14
4
Sử
dụng
hóa
chất
0
0
5
5
2
2
2
2
18
5
Tiêu
thụ
điện
0
0
5
0
2
7
6
Khí
5
0
5
-
-
2
2
14
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com)
lOMoARcPSD| 41967345
thải
Tiêu
7
thụ
nước
2
0
0
5
0
7
Tiếng
8
ồn
5
0
0
-
-
2
7
9
Tiêu
thụ
xăng,
dầu
0
2
5
2
5
-
0
14
Tiêu
10
thụ
than
0
0
5
0
2
2
2
2
13
Chất
11
thải
nguy
hại
0
5
5
5
2
2
19
lOMoARcPSD|41967345
6.4 Yêu cầu pháp luật
_ Mục đích: Đảm bảo các yêu cầu luật pháp các yêu cầu khác về OH&S liên
quan tới hoạt động sản xuất và dịch vụ của công ty được nhận biết, áp dụng và cập
nhật cho tất cả các bộ phận.
6.5 Mục tiêu và chương trình
_ Mục đích: Cần thiết phải thiết lập và duy trì các mục tiêu OH&S, xây dựng các
mục tiêu, chương trình hành động để giảm các rủi ro, tai nạn lao động và kiểm
soát các mối nguy. Trên cơ sở đó làm thước đo mức độ hiệu qu của việc áp dụng
hệ thống quản lý OH&S tại công ty.
lOMoARcPSD|41967345
6.6 Xác định nguồn lực, vai trò trách nhiệm
_ Mục đích của việc xác định nguồn lực, trách nhiệm quyền hạn quy định
trách nhiệm quyền hạn của những cá nhân quản lý, kiểm soát và thực hiện công
việc trong hệ thống quản lý OH&S của công ty
* Nội dung
_ Giám đốc:
+ Quyết định việc thông qua chính sách OH&S và chỉ định ĐDLĐ về OH&S.
+ Cung cấp các nguồn lực tài chính cần thiết để xây dựng và duy trì hệ thống quản
lý OH&S một cách hiệu quả .
+ Phê duyệt Sổ tay an toàn, mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình quản lý OH&S và các
tài liệu khác trong hệ thống quản lý OH&S.
+ Chỉ huy và quyết định các vấn đề trong tình huống khẩn cấp.
+ Chủ trì cuộc họp xem xĀt của lãnh đạo, ra quyết định cuối cùng cho việc duy
trì và cải tiến hệ thống.
_ Giám đốc kỹ thuật:
lOMoARcPSD|41967345
+ Chịu trách nhiệm chính đối với hệ thống quản OH&S của công ty, đảm bảo
hệ thống được hoạt động có hiệu quả .
+ Tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân liên quan.
+ Cùng với ĐDLĐ về OH&S và thủ trưởng các đơn vị thiết lập chương trình quản
lý OH&S.
_ Đại diện lãnh đạo về OH&S
+ Thay mặt chịu trách nhiệm trước phó giám đốc kthuật điều nh mọi hoạt
động về hệ thống quản lý OH&S.
+ Thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý OH&S theo tiêu chuẩn OHSAS.
+ Thiết lập Sổ tay an toàn, mục tiêu, chỉ tiêu trình phó giám đốc kỹ thuật kiểm
tra và giám đốc phê duyệt.
+ Tổ chức đo lường và kiểm tra các mục tiêu, chỉ tiêu của hệ thống OH&S.
+ Lập kế hoạch đánh giá nội bộ hàng năm cho toàn công ty, chỉ định trưởng đoàn
đánh giá c đánh giá viên cho các chương trình đánh giá , xem xĀt kết quả
đánh giá do trưởng đoàn đánh giá cung cấp.
+ Báo cáo kết quả hoạt động của hệ thống quản lý OH&S và đề xuất các cơ hội cải
tiến cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật xem xĀt.
+ Cung cấp cơ sở cho các cuộc họp xem xĀt của lãnh đạo.
_ Ban OH&S:
+ Tổ chức, giám sát hoạt động của hệ thống quản lý OH&S theo nội dung và tiến
độ đã được phê duyệt.
+ Hỗ trợ ĐDLĐ trong việc thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu về OH&S, lập chương
trình, tổ chức việc đánh gi nội bộ và tổng hợp kết quả đánh giá nội bộ.
+ Kết hợp với các phòng ban theo dõi, giám sát việc thực hiện hành động khắc
phục, phòng ngừa.
+ Thiết lập các thủ tục chung của hệ thống quản lý OH&S, quản lý các tài liệu
hồ sơ OH&S liên quan.
+ Phối hợp với các đơn vị xem xĀt, đánh giá các mối nguy rủi ro cần phải
kiểm soát của các đơn vị công ty.
+ Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu cầu pháp luật các
yêu cầu khác của các đơn vị nhà nước hoặc của khách hàng.
_ Trưởng các phòng ban:
+ Phân công chức năng, nhiệm vụ trong đơn vị nhằm đảm bảo việc áp dụng, duy
trì và cải tiến liên tục hệ thống qu n lý OH&S trong các hoạt động ph ng ban,
đơn vị quản lý.
lOMoARcPSD|41967345
+ Xác định các mục tiêu và chỉ tiêu của đơn vị.
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu của đơn vị.
_ Đội an toàn, vệ sinh:
+ Đôn đốc kiểm tra giám sát mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các quy định
về an toàn vệ sinh trong sản xuất, bảo quản các thiết bị an toàn và sử dụng trang
thiết bị bảo vệ cá nhân;
+ Tham gia góp ý với tổ trưởng sản xuất trong việc đề xuất kế hoạch bảo hộ lao
động, các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện làm
việc;
+ Kiến nghị với tổ trưởng sản xuất hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo
hộ lao động, biện phảp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động khắc phục kịp thời
những hiện tượng thiếu an toàn vệ sinh của máy móc, thiết bị và nơi làm việc.
6.7 Đào tạo nhận thức, năng lực
Thủ trưởng các đơn vị xác định nhu cầu đào tạo trong đơn vị mình và gửi về phòng
tổ chức hành chính, kèm theo đánh giá trước đào tạo đối với các nhân cần đào
tạo.
Phòng tổ chức hành chính sẽ lập kế hoạch đào tạo hàng năm, qua đó các nh
thức đào tạo như:
+ Gửi đi đào tạo bên ngoài, học viên cuối khóa được nhận các chứng chỉ đào tạo.
+ Đào tạo nội bộ do các chuyên gia và các cán bộ có trình độ giảng dạy, học viên
cuối khóa học sẽ được kiểm tra trình độ.
Các kết quả đào tạo sẽ được lưu trong hồ sơ đào tạo cá nhân kèm theo các hồ sơ ,
chứng chỉ có liên quan.
lOMoARcPSD|41967345
6.8 Trao đổi thông tin, sự tham gia và tư vấn
6.9 Soạn thảo, quản lý tài liệu
_ Mục đích: Quy định một cách thống nhất cho việc ban hành quản tài liệu
sử dụng trong hệ thống quản lý OH&S của công ty.
Sơ đồ phân cấp tài liệu về hệ thống OH&S của công ty
lOMoARcPSD|41967345
Tên tài liệu
Biên soạn
Kiểm tra
Phê duyệt
Sổ tay an toàn
ĐDLĐ OH&S
GĐĐH
Thủ tục
Ban OH&S
GĐĐH
Hướng dẫn công
việc
Cán bộ kỹ thuật
Trưởng bộ phận
Quản lý
Biểu mẫu
Được thực hiện theo các thủ tục liên quan, ban OH&S
Các tài liệu khác
Quy định cụ thể
bởi BGĐ
6.10 Kiểm soát và điều hành
6.11 Đánh giá nội bộ
Xem xĀt hồ sơ , tài liệu
Phỏng vấn
lOMoARcPSD|41967345
Kiểm soát hiện trường
Tiến hành lưu hồ sơ và ghi nhận kết quả thực hiện trong quá trình đánh giá
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 không chỉ
để nâng cao hình ảnh của công ty còn trách nhiệm của ng ty đối với
người lao động đối với hội. Trong quá trình sản xuất công ty cũng đã đang
những biện pháp để đảm bảo an toàn cho công nhân trong quá trình lao động,
nhưng các biện pháp y mới chỉ thực hiện mang tính chất tạm thời, mang lại hiệu
quả chưa cao.
7.2 Kiến nghị
Công ty cần nhanh chóng xây dựng hệ thống quản lý OH&S bởi thể đảm
bảo và cải thiện môi trường làm việc của cán bộ công nhân viên của Công ty, qua
đó góp phần cải thiện hình ảnh của Công ty.
Các cấp lãnh đạo cần phải quan tâm hơn nữa về vấn đề ATLĐ cho công nhân viên,
thực hiện bằng c hành động biện pháp lâu dài thay cho các biện pháp tạm
thời.
| 1/29

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÀI THI TIỂU LUẬN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE
MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN GỖ
Thông tin sinh viên: Lý Trọng Nguyên – 12/10/2003
Mã sinh viên: DTZ2157440301005
Chuyên ngành: Khoa học môi trường – K19
Giảng viên: ThS.Nguyễn Thu Hường
Học phần: Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và môi trường Số TC: 03
Thái Nguyên, thứ 7 ngày 18 tháng 11 năm 2023 lOMoARcPSD| 41967345 Contents
MỞ ĐẦU................................................................................................................................3
1.1 Đặt vấn đề....................................................................................................................3
1.2 Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................3
1.3 Nội dung nghiên cứu của đề tài....................................................................................4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT
NAM.......................................................................................................................................4
2.1 Khái quát chung về công ty..........................................................................................4
2.2 Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................................5
2. 3 Thị trường...................................................................................................................5
2.4 Quy mô công ty, diện tích nhà máy:............................................................................5
2.5 Tầm nhìn, định hướng công ty.....................................................................................5
2.6 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................6
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY...................................................6
3.1 Quy trình sơ chế gỗ......................................................................................................7
3.2 Quy trình chế biến gỗ...................................................................................................7
3.3 Danh mục máy móc thiết
bị.........................................................................................83.4 Nguyên liệu, nhiên liệu
máy móc sử dụng tại công ty.................................................8
3.5 Nhu cầu lao động.........................................................................................................9
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY................9
4.1 Môi trường không khí..................................................................................................9
4.2 Tiếng ồn, độ rung:......................................................................................................10
4.3 Môi trường nước........................................................................................................10
4.4 Chất thải rắn...............................................................................................................11
4.5 Chất thải nguy hại......................................................................................................11
4.6 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được công ty áp dụng..........................................12
CHƯƠNG IV: HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG
TY.........................................................................................................................................13
5.1 Công tác an toàn lao động..........................................................................................14
5.2 Chương trình chăm sóc sức khỏe...............................................................................14
5.3 Công tác phòng chống cháy nổ..................................................................................14
CHƯƠNG V: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ EHS THEO TIÊU CHUẨN ISO
9001:2015 ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM...........14
6.1 Phạm vi hệ thống và thành lập ban ISO.....................................................................15
6.2 Xây dựng và phổ biến chính sách ISO.......................................................................15
6.3 Xác định khía cạnh môi trường..................................................................................17 6.4 Yêu cầu pháp
luật.......................................................................................................216.5 Mục tiêu
và chương trình...........................................................................................21
6.6 Xác định nguồn lực, vai trò trách nhiệm....................................................................22
6.7 Đào tạo nhận thức, năng lực.......................................................................................24
6.8 Trao đổi thông tin, sự tham gia và tư
vấn...................................................................25
6.9 Soạn thảo, quản lý tài
liệu..........................................................................................25
6.10 Kiểm soát và điều hành............................................................................................26
6.11 Đánh giá nội bộ........................................................................................................27
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................27
7.1 Kết luận......................................................................................................................27
7.2 Kiến nghị....................................................................................................................27 lOMoARcPSD| 41967345 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập quốc tế, nền kinh tế phát triển theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự hỗ trợ của các phư ng tiện máy móc,
công nghệ tiên tiến nhưng con người vẫn là thành phần quan trọng đóng góp vào
sự phát triển ấy. Tuy nhiên, vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của người lao
động t trước tới nay vẫn chưa được quan t m đ ng mức. Đó là lý do tình trạng tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp vẫn đang xảy ra và có xu hướng gia tăng trong
thời gian gần đây gây thiệt hại cho doanh nghiệp và cả toàn xã hội.
“Phòng bệnh hơn chữa bệnh” – Ở các nước có nền công nghiệp phát triển sớm hơn
nước ta vấn đề bảo vệ, chăm lo sức khỏe cho người lao động sớm được quan tâm,
và tiêu chuẩn OHSAS 18000 là tiêu chuẩn được đưa ra nhằm mục tiêu quan lý an
toàn – sức khỏe nghề nghiệp một cách hệ thống và hiệu quá. OHSAS 18000 giúp
doanh nghiệp phòng ngừa, kiểm soát được vấn đề an toàn nhằm giảm nhẹ, ngăn
chặn những tổn thất do tai nạn gây ra và hơn thế nữa hệ thống này cũng sẽ mang
lại cho doanh nghiệp một hình ảnh tốt hơn, năng suất lao động cao hơn vì công
nhân được làm trong một môi trường tốt, môi trường an toàn.
Trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã có rất nhiều công ty, tổ chức áp dụng
hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS
9001:2015. Hệ thống này đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, xã
hội và quan trọng hơn là đảm bảo được an toàn, sức khỏe nghề nghiệp cho người
lao động. Thực tế cho thấy lao động là một trong những nhân tố quyết định sự
thành công của doanh nghiệp. Dưới bất kì loại hình doanh nghiệp nào thì sức khỏe
người lao động đều tồn tại và đi liền với thành qu của doanh nghiệp. Vì vậy, em
chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống an toàn sức khỏe môi trường 9001:2015 tại
Công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam
” làm hướng đi mới giúp công ty
chăm lo tốt hơn cho sức khỏe người lao động và tạo tiền đề cho việc cải tổ công
tác quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty, qua đó mang lại lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp và xã hội.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
tại công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam. Từ đó xáy dựng hệ thống quản
lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp áp dụng tại công ty theo tiêu chuẩn OHSAS 9001:2015 lOMoARcPSD| 41967345
1.3 Nội dung nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS 9001:2015
Tổng quan hoạt động s n xuất tại Công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Long GiaLai.
Hiện trạng môi trường lao động và an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong Côngty.
Nhận dạng mối nguy và đ nh gi rủi ro, đưa ra c c biện pháp khắc phục phòngngừa.
Xây dựng một số thủ tục – quy trình quan trọng.
Nghiên cứu khả năng áp dụng OHSAS 18001:2007 tại Công ty từ đó xây dựnghệ
thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn 18001:2007 cho Công ty.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM

2.1 Khái quát chung về công ty
Tên gọi: Công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam
Tên quốc tế: WOODPRO VIETNAM INVESTMENT COMPANY LIMITED Năm thành lập: 2011
Địa chỉ: Tổ 28, Thị Trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Người đại diện: NGUYỄN THANH TÙNG Điện thoại: 0943191111
Nhà máy: Đô Lương, Bắc Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội Email:
info@woodpro.vn – Website: woodpro.vn Website: woodpro.vn 2.2 Lĩnh vực kinh doanh
Bàn ghế nhà hàng khách sạn lOMoARcPSD| 41967345 Bàn ghế ăn bằng gỗ Bàn ghế sofa gỗ
Đồng bộ bàn ghế ăn, bàn ghế sofa gỗ Bàn thế gỗ xuất khẩu 2. 3 Thị trường Toàn quốc Xuất khẩu
2.4 Quy mô công ty, diện tích nhà máy:
Quy mô công ty : Nhân sự 80 người
Diện tích nhà máy: 600 m2
2.5 Tầm nhìn, định hướng công ty TẦM NHÌN
Woodpro luôn khát vọng trở thành nhà sản xuất hàng đầu các sản phẩm về gỗ trên
thị trường Việt Nam, đặc biệt đối với dòng sản phẩm về đồ nội thất gỗ như bàn
ghế gỗ, tủ, giường,… SỨ MỆNH
WOODPRO đặt ra cho mình một sứ mệnh vô cùng lớn lao: Tạo thật nhiều dòng
sản phẩm từ gỗ, mang lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng, đảm bảo về chất lượng,
an toàn, vệ sinh khi sử dụng, trở thành người bạn thân thiết của mỗi gia đình. Góp
phần tô điểm cho căn nhà của bạn thêm sang trọng, tiện nghi, mang phong cách
độc đáo, thể hiện sự văn minh trong lối sống và sự lựa chọn hoàn hảo của bạn.
WOODPRO đang từng ngày, từng giờ nỗ lực phấn đấu, quyết tâm thực hiện để trở
thành nhà sản xuất và cung cấp hàng đầu các sản phẩm về gỗ trên thị trường Việt
Nam. Công ty đã đề ra chiến lược phát triển trong những năm tới. Đó là tiếp tục
mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng sản phẩm, đảm bảo nghiêm ngặt về chất lượng,
mẫu mã cũng như giá thành sản phẩm, cùng hội nhập và vươn ra thị trường quốc
tế. Khẳng định vị trí và chỗ đứng của WOODPRO trong lòng người tiêu dùng Việt
và bạn bè quốc tế. Sản phẩm đồ gỗ của WOODPRO sẽ trở thành những vật dụng
không thể thiếu và là người bạn tin cậy, luôn đồng hành cùng người tiêu dùng. lOMoARcPSD| 41967345 2.6 Cơ cấu tổ chức
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Quy trình sản xuất gỗ của Công ty được chia làm 2 giai đoạn như sau: lOMoARcPSD| 41967345 3.1 Quy trình sơ chế gỗ lOMoARcPSD| 41967345
3.2 Quy trình chế biến gỗ
3.3 Danh mục máy móc thiết bị
Nhà máy gồm có 127 máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất (gồm 77 loại). Có 02
dãy lò sấy, mỗi dãy gồm 9 lò.
3.4 Nguyên liệu, nhiên liệu máy móc sử dụng tại công ty
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu hóa chất:
Nguồn nguyên liệu sử dụng trong sản xuất của công ty TNHH Đầu tư Woodpro
Việt Nam chủ yếu là gỗ được thu mua trong nước và một số nhập khẩu từ nước
ngoài (Campuchia, Lào, Malaysia...)
Ngoài ra, sản phẩm hoàn chỉnh thì trong quá trình sản xuất xuất còn sử dụng một
số loại hóa chất như sơn, dầu màu và keo, hóa chất ngâm, tẩm (NPC, Boric, Borat).
Nhu cầu sử dụng liệu và năng lượng :
Để cho ra một sản phẩm gỗ hoàn chỉnh không chỉ sử dụng nguyên liệu chính là gỗ
và hóa chất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất công ty còn sử dụng một lượng
nước phục vụ cho quá trình sản gỗ, sinh hoạt của công nhân; điện phục vụ cho qu
trình thắp sáng, vận hành máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất. Tại công
đoạn sấy để vận hành nồi hơi cần phải sử dụng nguyên liệu là gỗ gỗ bìa, gỗ bị sâu
bệnh, cong vênh) bị loại ra trong qua trình chế biến. Khối lượng củi gỗ đốt sử dụng lOMoARcPSD| 41967345
cho lờ sấy tiêu hao là: 0,4m3/h sấy. Nhớt dùng cho việc bảo trì máy móc hay bôi trơn thiết bị.
Nhu cầu về nhiên liệu, năng lượng.
Nguồn cung cấp nước phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như sinh hoạt của công
ty lấy từ trạm nước cấp Bắc Sơn. Nước được bơm lên tháp bồn nước sau đó theo
hệ thống đường ống đến các điểm dùng nước. Nước chủ yếu dùng cho tưới câu,
tưới ẩm giao thông, và dự phòng PCCC, một phần dùng cho sinh hoạt và sản xuất.
Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của công ty được đấu nối từ đường dây trung
thế 35KV .Nguyên vật liệu, nhiên liệu và hóa chất nhập về được phân loại và bảo
quản trong các kho chứa. Việc vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Luật pháp Việt Nam. 3.5 Nhu cầu lao động
Tổng số lao động là 80 người kể cả gián tiếp và trực tiếp, sử dụng lao động chính
ở địa phương và vùng lân cận.
Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng bậc lương, theo mức độ
đóng góp của nhân viên cho công ty.
Lao động làm thêm giờ bình thường được tr 150% tiền lương, lao động làm thêm
giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng chế độ của Nhà
nước. Công ty đang áp dụng mức trả lương theo thời gian đối với tất cả công nhân viên trong công ty.
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
4.1 Môi trường không khí
* Hiện trạng môi trường không khí Chỉ tiêu Bụi CO SO2 NO2 Điểm đo (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) 1. Khu vực 0,21 1,68 0,052 0,031 cổng 2. KV xưởng 0,46 2,68 0,075 0,042 định hình 3. KV cưởng 0,42 1,62 0,070 0,037 lắp ráp lOMoARcPSD| 41967345 4. KV xưởng 0,40 2,42 0,073 0,040 làm nguội 5. KV xưởng 0,52 3,52 0,086 0,050 chà nhám 6. KV xưởng 0,43 3,16 0,080 0,045 sơn
Theo kết quả quan trắc tại 6 khu vực cổng, xưởng định hình, xưởng lắp ráp, xưởng
làm nguội, xưởng chà nhám và xưởng sơn) với các tiêu chí: cường độ ồn, nhiệt độ,
độ ẩm, tốc độ gió, ánh sáng, bụi, CO, SO2, NO2; cho thấy khí thải, bụi phát sinh
do quá trình sản xuất: cưa, cắt, tiện, phay, chà nh m, đ nh bóng; bụi do vận chuyển,
bốc xếp nguyên liệu và thành phẩm hầu hết đều đạt QCVN 05:2013 BTNMT,
QCVN 26:2010 BTNMT, Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo quyết định 3733 2002
QĐ-BYT, chỉ có độ ồn tại khu vực xưởng định hình là vượt tiêu chuẩn cho ph攃Āp
nhưng mức độ không đáng kể.
*Nguồn phát sinh khí thải
Khí thải, bụi chủ yếu phát sinh trong quá trình sản xuất: cưa, cắt, tiện, phay, chà
nhám, đánh bóng, khu vực xưởng định hình; 1 số phát thải trong giai đoạn vận
chuyển, bốc xếp nguyên liệu và thành phẩm.
_ Khí thải lò sấy gỗ: Nhiên liệu sử dụng để cung cấp nhiệt cho lò sấy là mùn cưa,
gỗ vụn, gỗ bị hư thải ra môi trường một lượng các hợp chất khí CO2, NOx, SO2, bụi,..
_ Khí thải lò hơi đốt bằng củi: Dòng khí thải ra ở ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao.
Khoảng 120 ~150oC. Thành phần của khói thải bao gồm các sản phẩm cháy của
củi, chủ yếu là khí CO2, CO, N2, kèm theo một ít các chất bốc trong củi không
kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi bay theo không khí
_ Khí thải từ từ phương tiện giao thông: Các phương tiện vận tải ra vào nhà máy
để nhập nguyên liệu hoặc xuất thành phẩm; phương tiện vận chuyển các thành
phẩm qua lại giữa các công đoạn sản xuất, phương tiện bốc dỡ hàng hóa trong
khuôn viên công ty, xe của công nhân viên, đã phát sinh một lượng khí thải có các
thành phần ô nhiễm: bụi, SO2, CO, NO2,... 4.2 Tiếng ồn, độ rung: Điểm đo Cường độ Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió Ánh sáng ồn (oC) (%) (m/s) (dBA) 1. Khu vực 50-52 27,9 71,3 0,6 ASTN cổng 2. KV Từ 6 giờ -
xưởng định 21 giờ: 70 hình lOMoARcPSD| 41967345 Từ 21 giờ 6 giờ: 55 3. KV 87-89 26,1 69,9 0,2 220-240 xưởng lắp ráp 4. KV 78-80 25,7 70,1 0,3 220-240 xưởng làm nguội 5. KV 69-71 26,4 69,5 0,3 240-260 xưởng chà nhám 6. KV 77-79 26,9 65,7 0,3 240-260 xưởng sơn
Nguồn phát tiếng ồn tiếng ồn và độ rung phát ra từ hầu hết các thiết bị, máy móc sản xuất.
Tiếng ồn phát sinh từ sác quá trình va chạm hoặc chấn động giữa các sản phẩm,
chuyển động qua lại do ma sát của máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ,và từ
các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào phân xưởng.
Tiếng ồn còn phát sinh từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm, do hoạt
động của các quạt làm mát công nghiệp. 4.3 Môi trường nước
* Hiện trạng môi trường nước STT Chỉ tiêu quan Đơn vị Kết quả trắc 1 pH 6,99 2 TSS 62 3 PTS 0.2 4 NTS mg/l 11,7 5 BOD 24 6 COD 47 7 Coliform MPN/100ml 9,3 x 102 8 Phenol tổng mg/l <0.02 lOMoARcPSD| 41967345
Theo kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường nước: pH, hàm lượng TSS, hàm
lượng PTS, hàm lượng NTS, hàm lượng BOD, hàm lượng COD, Coliform, hàm
lượng Phenol tổng tại đầu ra của hệ thống xử lý sơ bộ cho thấy tất cả các thông số
đều đạt QCVN 40:2011 BTNMT cột B.
*Nguồn phát sinh nước thải _ Nước thải sinh hoạt:
Lượng nước sử dụng: 40m3 ngày/đêm, lượng nước thải ra khoảng 32m3/ngày.
Nguồn phát sinh: khu vực nhà vệ sinh, khu vực nhà bếp căn tin.
Thành phần chủ yếu: các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng N,P,..), chất rắn lơ lững,
các chất hữu cơ và vi khuẩn.
_ Nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sau:
+ Công đoạn luộc, ngâm tẩm gỗ: lượng nước thải ra ít vì nước luộc gỗ có thể tái
Sử dụng 2-3 lần nhưng độc hại do có chứa các hoá chất ngâm tẩm và lignin.
+ Nước thải từ công đoạn uốn nóng.
+ Nước thải ra từ hệ thống lò sấy, từ hệ thống dẫn hơi bị rò rỉ, vệ sinh lò hơi.
+ Hệ thống xừ lý hơi dung môi, bụi sơn sử dụng màng nước để hấp thụ bụi sơn.
Thành phần của nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất có chứa các chất như
boric, borat, nitrat, nitric, cặn lơ lửng, lignin, dầu từ gỗ, sơn,….
_ Nước mưa chảy trản : -
Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát và các tạp chất rơi vãi từ mặt đất xuốngnguồn nước. -
Thành phần chủ yếu: cặn, chất dinh dưỡng,...và rác thải cuốn trôi trong khuônviên công ty. 4.4 Chất thải rắn
* Hiện trạng môi quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phát sinh chủ yếu do hoạt động ăn uống tại khu vực căn tin, khu vực văn phòngvà
các hoạt động khác trong công ty với khối lượng trung bình khoảng 800kg/tháng
- Rác thải sinh hoạt có thành phần gồm:
+ Các chất có thành phần hữu cơ : thực phẩm, rau quả , thức ăn thừa, giấy báo...
+ Các hợp chất có thành phần vô cơ : bao nylon, hộp nhựa plas 琀椀 c, thủy 琀椀 nh, vỏ hộp kim loại... lOMoARcPSD| 41967345
+ Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi khó chịu nên
nếu không có biện pháp thu gom, xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên
nhà máy và sức khỏe công nh n lao động.
_ Chất thải rắn công nghiệp
Trong quá trình hoạt động sản xuất, một lượng chất thải không nguy hại thải ra
như: bụi gỗ, gỗ bìa, gỗ bị sâu bệnh, cong vênh, bao bì thải (không chứa thành
phần nguy hại). Lượng chất thải này được công ty thu gom tập trung và xử lý đúng nơi quy định 4.5 Chất thải nguy hại
* Hiện trạng chất quản lý chất thải nguy hại STT Tên chất thải Trạng thái Mã Số lượng tồn tại CTNH (kg/tháng) 1 Giấy nhám (20cm x Rắn 18 02 01 03 30cm) bị nhiễm các thành phần nguy hại 2 Thùng sơn, sơn PU Rắn 08 01 01 10 đóng khô, thỉa có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 3 Mùn cưa, phôi bào, Rắn 09 01 01 15 đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn có chứa các thành phần nguy hại 4 Các chát bảo quản Lỏng 09 02 04 0.5 gỗ vô cơ thải 5 Các chất bảo quản Lỏng 09 02 01 0.5 gỗ hữu cơ không chứa hợp chất halogen thải 6 Bóng đèn huỳnh Rắn 16 01 06 1 quang, compact và các loại chát thải khác có chứa thủy ngân lOMoARcPSD| 41967345 7 Giẻ lau, khăn bị Rắn 18 02 01 5 nhiễm các thành phần nguy hại 8 Bao bì thải có chứa Rắn 18 01 01 5 các thành phần nguy hại Tổng cộng 40
* Nguồn phát sinh chất thải nguy hại:
Các vật có chứa thành phần nguy hại, chất bảo quản gỗ vô cơ thải, chất bảo quản
hữu cơ không chứa hợp chất halogen, bóng đèn huỳnh quang, compact ....
4.6 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được công ty áp dụng
* Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của công ty 32m3/ngày đêm) được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như sau: _ Thuyết minh quy trình:
Nước thải sinh hoạt được thu gom vào hố ga có song chắn rác, sau đó xử lý bằng
bể tự hoại. Bể này có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu
suất xử lý 40-50 . Thời gian lưu nước trong bể khoáng 20 ngày thì 95 chất rắn lơ
lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3-6 tháng, dưới ảnh
hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần
tạo ra các chất khí và các chất vô cơ hòa tan. Nước thải ở trong bể một thời gian
dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài
qua đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy
Lượng bùn sinh ra sau quá trình xử lý được rút ra định kỳ 1 năm 1 lần và cũng
được hợp đồng với các đơn vị chức năng để xử lý. Nước thải sau khi được xử lý
bằng bể tự hoại sẽ được đưa vào hệ thống thoát nước chung của công ty trước khi
thải vào cống thoát nước chung của khu công nghiệp.
* Nước mưa chảy tràn lOMoARcPSD| 41967345
Nước mưa chảy tràn qua bề mặt tầng mái được thu gom vào hệ thống thoát nước
chung của công ty và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp * Khí thải
_ Nguồn phát sinh từ hoạt động sản xuất:
Hiện nay công ty chưa có giải pháp kiểm soát lượng khí thải này.
_ Đối với khí thải từ phương tiện giao thông:
Quy định các phương tiện giao thông vận tải ra vào nhà máy một cách trình tự và
theo từng chuyến hợp lý, tránh tình trạng ùn tắc, gây ô nhiễm không khí cục bộ.
Trong quá trình xuất nhập nguyên liệu và thành phẩm các phương tiện cũng phải tắt động cơ .
Định kỳ bảo dưỡng và kiểm tra các loại máy móc thiết bị.
Xây dựng nhà xưởng cao ráo, thông thoáng có lắp đặt quạt thông gió, hút ẩm.
Trang bị đồ bảo hộ lao động cho tất cả công nhân, đặc biệt là các công nhân tham
gia làm việc trực tiếp tại những khu vực phát sinh khí thải.
Trông nhiều cây xanh trong khuôn viên nhà máy.
* Chất thải rắn sinh hoạt
Bố trí các thùng đựng rác đặt tại nơi quy định để công nhân viên dễ dang bỏ rác
vào thùng. Và đúng giờ theo quy định, công ty sẽ tập trung rác thải tại một nơi quy
định, thuận tiện để các đơn vị thu gom đến thu gom và xử lý đúng quy định
* Chất thải rắn công nghiệp
Trong quá trình hoạt động, Công ty có phát sinh ra một số chất thải công nghiệp
như: bụi gỗ, gỗ bìa, gỗ bị sâu bệnh, cong vênh, với những loại chất thải này công
ty sẽ tận dụng làm chất đốt trong quá trình sấy nguyên liệu và lượng tro phát sinh
ở lò đốt sẽ được tập trung tại một điểm trong khuôn viên nhà máy sau đó cho đem
đi bón cây và cho người dân trong khu vực có nhu cầu sử dụng.
- Các loại bao bì (không chưa thành phần nguy hại), .. sẽ được thu gom bán cho cơ sở tái chế.
* Chất thải rắn nguy hại:
Công ty cũng đã lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại gửi đến cơ
quan chức năng và được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký quản lý chủ
nguồn thải chất thải nguy hại lOMoARcPSD| 41967345
CHƯƠNG IV: HIỆN TRẠNG AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE
NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG TY
5.1 Công tác an toàn lao động
Đưa ra nội quy an toàn lao động cho công nhân khi làm việc
Đào tạo kiến thức, kĩ năng về công tác an toàn lao động cho cán bộ, công nhân,
đặc biệt là những công nhân liên quan đến sử dụng hoá chất, vận hành máy.
5.2 Chương trình chăm sóc sức khỏe
Thực hiện chế độ bắt buộc trang bị phòng hộ cho công nhân phù hợp với từng vị
trí, điều kiện làm việc theo chế độ quy định chung của nhà nước.
Trang bị đầy đủ các dụng cụ, thuốc men cần thiết tối thiểu cho việc sơ cứu tai nạn,
rủi ro trong các bộ phận sản xuất và tổ chức tập huấn các quy tắc sơ cứu ban đầu
đối với các sự cố, tai nạn rủi ro.
Thực hiện chế độ khen thưởng và xử phạt trong việc thực hiện các quy trình kỹ
thuật, quy tắc an toàn lao động trong toàn công ty
Công ty tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ công nhân viên,
phân loại sức khỏe và có hướng xử lý kịp thời đối với số cán bộ, công nhân bị bệnh
hoặc có sức khỏe yếu. Đặc biệt kiểm tra sức khỏe định kì đối với những người làm
việc ở nơi có tiếng ồn, nhằm phát hiện sớm các rối loạn bệnh lý do tiếng ồn gây
nên ở những người này, kịp thời có biện pháp điều trị và phòng bệnh tích cực. Bồi
dưỡng độc hại theo quy định của ngành đối với lao động nặng nhọc và độc hại.
5.3 Công tác phòng chống cháy nổ
Quy định khu vực được hút thuốc l riêng biệt.
Đặt biển báo cấm hút thuốc tại các cửa của các phân xưởng.
Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.
Tuân thủ nghiêm ngặt luật PCCC về công tác PCCC.
Tuyên truyền và tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương pháp phòng cháy chữa cháy lOMoARcPSD| 41967345
* Tình hình tai nạn lao động và cháy nổ
Từ lúc đi vào hoạt động đến nay công ty vẫn chưa xảy ra sự cố cháy nổ và tai nạn
lao động đáng kể nào, chỉ xảy ra những sự cố nhỏ như đứt tay, xây xát nhẹ.
CHƯƠNG V: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ EHS
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ WOODPRO VIỆT NAM

6.1 Phạm vi hệ thống và thành lập ban ISO
* Phạm vi hệ thống ISO
Hệ thống ISO chỉ quản lý các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, không
bao gồm các khía cạnh môi trường, chất lượng sản phẩm, thiệt hại tài sản và các
chương trình phúc lợi xã hội, bảo hiểm của nhân viên.
Hệ thống ISO áp dụng cho toàn thể nhân viên, nhà thầu, khách hàng, khách tham
quan của Công ty trong phạm vi các khu vực nhà xưởng sản xuất và văn phòng
của Công ty. Hệ thống giám sát toàn bộ các hoạt động của nhân viên trong quá
trình tạo ra và lưu trữ sản phẩm. * Thành lập ban ISO
Ban ISO được thành lập bao gồm đại diện lãnh đạo, quản đốc xưởng sản xuất và
đại diện các phòng ban, các tổ sản xuất trong Công ty, gồm 10 thành viên
Trưởng ban ISO là phó giám đốc của Công ty, đại diện cho ban lãnh đạo của công
ty chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phối hợp thực hiện, kiểm tra, giám sát đánh giá
định kỳ và b o c o kết qu thực hiện việc vận hành hệ thống qu n lý ISO.
Các thành viên Ban ISO cũng như nhân viên trong các phòng ban có trách nhiệm
phối hợp và tuân thủ thực hiện các kế hoạch có liên quan đến ISO, cũng như đệ
trình các ý kiến phản hồi lên trưởng Ban ISO. lOMoARcPSD| 41967345
6.2 Xây dựng và phổ biến chính sách ISO
* Xây dựng chính sách ISO
_ Chính sách ISO của công ty TNHH Đầu tư Woodpro Việt Nam:
Tạo dựng và cung cấp môi truờng làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe cho tất
cả các nhân viên làm việc dưới sự kiểm soát của công ty.
Tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà công ty cam kết liênquan
đến vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Không ngừng đầu tư áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến với mục tiêu hướngtới là:
Đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất của công ty.
Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động.
Mỗi nhân viên phải chịu trách nhiệm về việc chăm sóc sức khỏe và sự an toàn
trong quá trình làm việc và phải đảm bảo không gây ra nguy hiểm cho người khác
qua hành động của mình.
Cải tiến liên tục Hệ thống An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp nhằm ngăn ngừa các
tổn thương và bệnh tật.
Tất cả cán bộ nhân viên trong công ty có trách nhiệm tuân thủ và thực hiện đầy đủ
nội quy và chính sách của công ty.
* Phổ biến chính sách ISO lOMoARcPSD| 41967345
Chính sách ISO cần phải được lập thành văn bản và có các biện pháp thực hiện,
duy trì thông tin liên lạc với các nhân viên và các bên liên quan. Chính sách OH&S
cần phải được phổ biến đến các đối tượng sau: STT Đối tượng
Cách thức phổ biến chính sách 1
Nhân viên sản xuất dưới
Tổ chức buổi tập huấn, tuyên truyền xưởng
phổ biến chính sách ngay trong ngày
đầu làm việc và theo định kỳ 3 tháng
1 lần. Phổ biến chính sách khi ký kết hợp đồng lao động 2 Nhân viên văn phòng
Dán chính sách tại bảng thông báo
trong văn phòng. Phổ biến chính
sách theo định kỳ chung với nhân
viên dưới xưởng sản xuất 3
Nhân viên bảo vệ và nhân
Dán chính sách tại bảng thông báo viên vệ sinh
tại chốt bảo vệ. Phổ biến chính sách
ngay trong ngày đầu làm việc và
theo định kỳ chung với nhân viên
sản xuất dưới xưởng. 4 Khách hàng
Cung cấp chính sách trong hợp
đồng, cataloge sản phẩm của công ty; phổ
biến chính sách khi ký kết hợp đồng
kinh doanh bằng 1 văn bản kèm theo hợp đồng. 5
Nhà thầu phụ Nhà cung ứng
Cung cấp chính sách trong các tài
liệu quảng bá , các báo cáo định kỳ
của công ty đối với nhà thầu phụ và
nhà cung ứng kèm theo hợp đồng. 6 Khách tham quan, sinh viên
Dán chính sách tại bảng thông báo thực tập
tại chốt bảo vệ. Phổ biến chính sách
ngay lần đầu tiếp xúc và yêu cầu sự
hỗ trợ thực hiện chính sách của
khách tham quan, sinh viên thực tập
6.3 Xác định khía cạnh môi trường lOMoAR cPSD| 41967345
TT Khía
Mức độ chấp hành pháp luật
Tác động kinh tế
Các tác động tiêu cực tới môi trường Tổng cạnh môi Luật / TCVN Đáp ứng Tác động Xu hướng
Toàn Đất Nước Không MT trường luật kinh tế cầu (2) (2) khí xung (2) (20 quanh Không có Đã
Chưa Có Không ổn Xấu (2)
luật/TCVN luật/TCVN đáp đáp (5) (0) định đi (5) (0) ứng ứng (0) (5) (0) (5) 1 Tiêu 0 0 - 5 0 2 2 2 11 thụ gỗ 2 Nước 5 0 5 0 2 2 14 thải 3 Chất 5 0 5 0 2 2 14 thải rắn 4 Sử 0 0 5 5 2 2 2 2 18 dụng hóa chất 5 Tiêu 0 0 5 0 2 7 thụ điện 6 Khí 5 2 14 0 5 - - 2
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com) lOMoAR cPSD| 41967345 thải 7 Tiêu 0 0 5 0 2 7 thụ nước 8 Tiếng 5 0 0 - - 2 7 ồn 9 Tiêu 0 0 5 - 5 2 2 14 thụ xăng, dầu 10 Tiêu 0 0 5 0 2 2 2 2 13 thụ than 11 Chất 0 5 5 5 2 2 19 thải nguy hại lOMoARcPSD| 41967345 6.4 Yêu cầu pháp luật
_ Mục đích: Đảm bảo các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác về OH&S liên
quan tới hoạt động sản xuất và dịch vụ của công ty được nhận biết, áp dụng và cập
nhật cho tất cả các bộ phận.
6.5 Mục tiêu và chương trình
_ Mục đích: Cần thiết phải thiết lập và duy trì các mục tiêu OH&S, xây dựng các
mục tiêu, chương trình hành động để giảm các rủi ro, tai nạn lao động và kiểm
soát các mối nguy. Trên cơ sở đó làm thước đo mức độ hiệu qu của việc áp dụng
hệ thống quản lý OH&S tại công ty. lOMoARcPSD| 41967345
6.6 Xác định nguồn lực, vai trò trách nhiệm
_ Mục đích của việc xác định nguồn lực, trách nhiệm và quyền hạn là quy định
trách nhiệm và quyền hạn của những cá nhân quản lý, kiểm soát và thực hiện công
việc trong hệ thống quản lý OH&S của công ty * Nội dung _ Giám đốc:
+ Quyết định việc thông qua chính sách OH&S và chỉ định ĐDLĐ về OH&S.
+ Cung cấp các nguồn lực tài chính cần thiết để xây dựng và duy trì hệ thống quản
lý OH&S một cách hiệu quả .
+ Phê duyệt Sổ tay an toàn, mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình quản lý OH&S và các
tài liệu khác trong hệ thống quản lý OH&S.
+ Chỉ huy và quyết định các vấn đề trong tình huống khẩn cấp.
+ Chủ trì cuộc họp xem x攃Āt của lãnh đạo, ra quyết định cuối cùng cho việc duy
trì và cải tiến hệ thống. _ Giám đốc kỹ thuật: lOMoARcPSD| 41967345
+ Chịu trách nhiệm chính đối với hệ thống quản lý OH&S của công ty, đảm bảo
hệ thống được hoạt động có hiệu quả .
+ Tổ chức phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân liên quan.
+ Cùng với ĐDLĐ về OH&S và thủ trưởng các đơn vị thiết lập chương trình quản lý OH&S.
_ Đại diện lãnh đạo về OH&S
+ Thay mặt và chịu trách nhiệm trước phó giám đốc kỹ thuật điều hành mọi hoạt
động về hệ thống quản lý OH&S.
+ Thiết lập, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý OH&S theo tiêu chuẩn OHSAS.
+ Thiết lập Sổ tay an toàn, mục tiêu, chỉ tiêu và trình phó giám đốc kỹ thuật kiểm
tra và giám đốc phê duyệt.
+ Tổ chức đo lường và kiểm tra các mục tiêu, chỉ tiêu của hệ thống OH&S.
+ Lập kế hoạch đánh giá nội bộ hàng năm cho toàn công ty, chỉ định trưởng đoàn
đánh giá và các đánh giá viên cho các chương trình đánh giá , xem x攃Āt kết quả
đánh giá do trưởng đoàn đánh giá cung cấp.
+ Báo cáo kết quả hoạt động của hệ thống quản lý OH&S và đề xuất các cơ hội cải
tiến cho giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật xem x攃Āt.
+ Cung cấp cơ sở cho các cuộc họp xem x攃Āt của lãnh đạo. _ Ban OH&S:
+ Tổ chức, giám sát hoạt động của hệ thống quản lý OH&S theo nội dung và tiến
độ đã được phê duyệt.
+ Hỗ trợ ĐDLĐ trong việc thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu về OH&S, lập chương
trình, tổ chức việc đánh gi nội bộ và tổng hợp kết quả đánh giá nội bộ.
+ Kết hợp với các phòng ban theo dõi, giám sát việc thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa.
+ Thiết lập các thủ tục chung của hệ thống quản lý OH&S, quản lý các tài liệu và hồ sơ OH&S liên quan.
+ Phối hợp với các đơn vị xem x攃Āt, đánh giá các mối nguy và rủi ro cần phải
kiểm soát của các đơn vị công ty.
+ Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác của các đơn vị nhà nước hoặc của khách hàng. _ Trưởng các phòng ban:
+ Phân công chức năng, nhiệm vụ trong đơn vị nhằm đảm bảo việc áp dụng, duy
trì và cải tiến liên tục hệ thống qu n lý OH&S trong các hoạt động mà ph ng ban, đơn vị quản lý. lOMoARcPSD| 41967345
+ Xác định các mục tiêu và chỉ tiêu của đơn vị.
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu của đơn vị. _ Đội an toàn, vệ sinh:
+ Đôn đốc và kiểm tra giám sát mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các quy định
về an toàn và vệ sinh trong sản xuất, bảo quản các thiết bị an toàn và sử dụng trang
thiết bị bảo vệ cá nhân;
+ Tham gia góp ý với tổ trưởng sản xuất trong việc đề xuất kế hoạch bảo hộ lao
động, các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện làm việc;
+ Kiến nghị với tổ trưởng sản xuất hoặc cấp trên thực hiện đầy đủ các chế độ bảo
hộ lao động, biện phảp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và khắc phục kịp thời
những hiện tượng thiếu an toàn vệ sinh của máy móc, thiết bị và nơi làm việc.
6.7 Đào tạo nhận thức, năng lực
Thủ trưởng các đơn vị xác định nhu cầu đào tạo trong đơn vị mình và gửi về phòng
tổ chức hành chính, kèm theo đánh giá trước đào tạo đối với các cá nhân cần đào tạo.
Phòng tổ chức hành chính sẽ lập kế hoạch đào tạo hàng năm, qua đó có các hình thức đào tạo như:
+ Gửi đi đào tạo bên ngoài, học viên cuối khóa được nhận các chứng chỉ đào tạo.
+ Đào tạo nội bộ do các chuyên gia và các cán bộ có trình độ giảng dạy, học viên
cuối khóa học sẽ được kiểm tra trình độ.
Các kết quả đào tạo sẽ được lưu trong hồ sơ đào tạo cá nhân kèm theo các hồ sơ , chứng chỉ có liên quan. lOMoARcPSD| 41967345
6.8 Trao đổi thông tin, sự tham gia và tư vấn
6.9 Soạn thảo, quản lý tài liệu
_ Mục đích: Quy định một cách thống nhất cho việc ban hành và quản lý tài liệu
sử dụng trong hệ thống quản lý OH&S của công ty.
Sơ đồ phân cấp tài liệu về hệ thống OH&S của công ty lOMoARcPSD| 41967345 Tên tài liệu Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt Sổ tay an toàn ĐDLĐ OH&S GĐĐH GĐ Thủ tục Ban OH&S GĐĐH GĐ Hướng dẫn công Cán bộ kỹ thuật Trưởng bộ phận Quản lý việc Biểu mẫu
Được thực hiện theo các thủ tục liên quan, ban OH&S Các tài liệu khác Quy định cụ thể GĐ GĐ bởi BGĐ
6.10 Kiểm soát và điều hành 6.11 Đánh giá nội bộ
Xem x攃Āt hồ sơ , tài liệu Phỏng vấn lOMoARcPSD| 41967345
Kiểm soát hiện trường
Tiến hành lưu hồ sơ và ghi nhận kết quả thực hiện trong quá trình đánh giá
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7.1 Kết luận
Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 không chỉ
để nâng cao hình ảnh của công ty mà nó còn là trách nhiệm của công ty đối với
người lao động và đối với xã hội. Trong quá trình sản xuất công ty cũng đã và đang
có những biện pháp để đảm bảo an toàn cho công nhân trong quá trình lao động,
nhưng các biện pháp này mới chỉ thực hiện mang tính chất tạm thời, mang lại hiệu quả chưa cao. 7.2 Kiến nghị
Công ty cần nhanh chóng xây dựng hệ thống quản lý OH&S bởi nó có thể đảm
bảo và cải thiện môi trường làm việc của cán bộ công nhân viên của Công ty, qua
đó góp phần cải thiện hình ảnh của Công ty.
Các cấp lãnh đạo cần phải quan tâm hơn nữa về vấn đề ATLĐ cho công nhân viên,
thực hiện bằng các hành động và biện pháp lâu dài thay cho các biện pháp tạm thời.