-
Thông tin
-
Quiz
Tiểu luận kết thúc học phần Quản trị chuỗi cung ứng 1 | Học viện Hành chính Quốc gia
Chuỗi cung ứng thép của tập đoàn hòa phát Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Thống kê lao động (HRF2006) 121 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Tiểu luận kết thúc học phần Quản trị chuỗi cung ứng 1 | Học viện Hành chính Quốc gia
Chuỗi cung ứng thép của tập đoàn hòa phát Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Thống kê lao động (HRF2006) 121 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|50713028
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
ĐỀ TÀI DỰ ÁN: CHUỖI CUNG ỨNG THÉP CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Môn học: Quản trị chuỗi cung ứng 1
Mã lớp học phần: 22CSUP40302001
Giảng viên: Phạm Thị Trúc Ly
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022 MỤ ỤC L C
I. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP: .................................................................................................................... 5
1. Tổng quan doanh nghiệp ..................................................................................................................... 5
a. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................................................ 5
b. Lịch sử hình thành và phát triển (Phụ lục 4) ..................................................................................... 6
c. Định vị thị trường ................................................................................................................................. 6
d. Tầm nhìn ............................................................................................................................................... 6 1 lOMoARcPSD|50713028
e. Sứ mệnh ................................................................................................................................................. 7
f. Thành tựu ............................................................................................................................................... 7
g. Phân khúc khách hàng theo hành vi mua hàng ................................................................................. 7
h. Cấu trúc vốn chủ sở hữu ...................................................................................................................... 7
i. Chiến lược kinh doanh .......................................................................................................................... 8
2. Sơ lược về bối cảnh ngành ................................................................................................................... 8
a. Chính phủ tăng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng và nhu cầu về bất động sản thúc đẩy nhu cầu thép
xây dựng .................................................................................................................................................... 9
b. Tiềm năng xuất khẩu được thúc đẩy bởi đầu tư cơ sở hạ tầng tăng tốc trên toàn thế giới ........... 9
c. Dòng vốn FDI ổn định vào sản xuất để kích thích nhu cầu đối với ống thép .................................. 9
d. Mức tiêu thụ cao và nhu cầu mạnh mẽ được kỳ vọng sẽ thúc đẩy nhu cầu dài hạn .................... 10
e. Nhập khẩu thép giảm về lượng nhưng tăng về giá, cơ hội cho doanh nghiệp trong nước ........... 10
II. QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT ............................. 10
1. Mô tả chuỗi cung ứng .......................................................................................................................... 11
a. Vận hành .............................................................................................................................................. 11
b. Cung ứng ............................................................................................................................................. 13
2. Phân tích 3 luồng ................................................................................................................................ 14
a. Luồng thông tin ................................................................................................................................... 14
b. Luồng vật liệu ..................................................................................................................................... 14
c. Luồng dòng tiền .................................................................................................................................. 14
III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA VỀ SẢN .................... 15
PHẨM THÉP CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT ................................................................................. 15
1. Hoạch định (Plan) ............................................................................................................................... 15
a. Về giá .................................................................................................................................................... 15
b. Về chất lượng ........................................................................................................................................ 16
c. Nguyên vật liệu đầu vào ....................................................................................................................... 18
2. Nguồn cung ứng (Source) ................................................................................................................... 19
3. Sản xuất (Make) .................................................................................................................................. 21
4. Vận chuyển (Delivery) ........................................................................................................................ 23
5. Đổi trả (Return) .................................................................................................................................. 25
IV. HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA HÒA PHÁT VÀ GIẢI PHÁP THIẾT THỰC
GIÚP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ......................................................... 26 2 lOMoARcPSD|50713028
1. Lý thuyết phát triển về vững và bộ ba cốt lõi bền vững: ................................................................ 26
a. Phát triển bền vững ............................................................................................................................... 26
b. Bộ ba cốt lõi bền vững (TBL: triple-bottom line theory) ..................................................................... 26
2. Phân tích chiến lược phát triển bền vững của tập đoàn Hòa Phát ................................................ 27
a. Kinh tế ................................................................................................................................................... 27
b. Xã hội ................................................................................................................................................... 27
c. Môi trường ............................................................................................................................................ 28
3. Đề xuất hai giải pháp thiết thực giúp tăng cường hiệu quả phát triển bền vững gắn với một
hoặc nhiều khâu trong quy trình quản lý chuỗi cung ứng của DN theo mô hình SCOR đã nghiên
cứu ở phần III ......................................................................................................................................... 29
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................33
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................34
Danh sách thành viên thực hiện dự án Nhóm 5 Họ và tên MSSV 1 Lê Kim Trung Hiếu 86221020046 2 Lê Hữu Nghĩa 86221020051 3 Đinh Hồng Thơ 86221020059 4 Trần Kim Huê HCMTC20212031 5 Huỳnh Mai Ngọc Yến HCMVB120211057
Giải thích từ viết tắt 3 lOMoARcPSD|50713028 Từ viết tắt Ý nghĩa MTS
Sản xuất để tồn trữ DQSC
Khu liên hợp gang thép Dung Quất HRC Thép cuộn cán nóng HPG Tập đoàn Hòa Phát TÓM TẮT
Vận hành và quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất lớn trong việc mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển kinh tế-chính trị hiện nay. Đó là sự
phối hợp của quá trình sản xuất, địa điểm, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa từng
bộ phận trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường. Đặc
biệt là trong giai đoạn nền kinh tế đang phục hồi sau dịch bệnh COVID-19 và tình
hình chính trị căng thẳng do chiến tranh Nga-Ukraine. Có thể nói vận hành và quản trị
chuỗi cung ứng là không thể thiếu trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp bất kể lớn, vừa
hay nhỏ đều cần phải xem xét lại quy trình chuỗi cung ứng của doanh nghiệp mình để
có thể phát huy những điểm mạnh và hạn chế, cải thiện những khâu chưa tốt để có thể
thích nghi và ứng phó kịp thời với mọi tình huống. Năm 20 20 và 2021 như một bài
học đắt giá, các doanh nghiệp cần phải vượt qua và đúc kết những kinh nghiệm để có
thể phát triển bền vững, lâu dài. Bài báo cáo nêu rõ các quan điểm, định nghĩa, mục
đích, giá trị, phương pháp xây dựng và khắc phục hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
của Hòa Phát HPG. Phân tích sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa của HPG gồm
hai giai đoạn vận hành và cung ứng. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội
địa của ngành thép được trình bày và phân tích đầy đủ, chính xác, thông qua các giai
đoạn: Plan (lập kế hoạch), Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa), Make (sản
xuất), Deliver (giao hàng), Return (trả hàng). Tuy nhiên, khi nhìn ở một góc độ tổng
quan, bên cạnh những tiêu cực chúng cũng đã mang lại những tác động tích cực cho
HPG. Từ đó, có thể đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng của Hòa Phát cũng
như xác định những vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của
Hòa Phát hiện tại và đưa ra những giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nhằm giải quyết 4 lOMoARcPSD|50713028
những vấn đề trên. Giúp Hòa Phát có thể phát triển bền vững cũng như giữ phong độ
là Tập Đoàn sản xuất thép với chất lượng dẫn đầu. Hơn hết, có thể tạo tiền đề cho các
doanh nghiệp học hỏi và áp dụng, cùng nhau đưa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. NỘI DUNG
I. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP:
1. Tổng quan doanh nghiệp
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam có trụ sở chính tại
Khu Công nghiệp Phố Nối A, Xã Giai Phạm, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên, Việt
Nam. Tập đoàn Hòa Phát (HPG) được thành lập dựa trên cơ sở một nhóm công ty với
11 công ty con (Phụ lục 1), tiền thân là Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng ra đời đầu
tiên vào tháng 8/1992, chuyên kinh doanh máy và thiết bị xây dựng. Hòa Phát cũng là
một trong những tập đoàn lớn nhất Việt Nam, xuất khẩu thép sang 14 quốc gia khác
nhau. Hiện nay, Tập đoàn Hòa Phát có 11 Công ty thành viên với 25.424 CBCNV, hoạt
động trải rộng trên phạm vi cả nước và 01 văn phòng tại Singapore. Doanh thu thuần
HPG năm 2021 đạt 150,865 tỷ VNĐ. Tổng sản lượng năm 2021 tập đoàn cung cấp
cho thị trường tổng cộng 8,8 triệu tấn thép bao gồm phôi, thép xây dựng, thép cuộn
cán nóng (HRC), ống thép và tôn mạ, tăng 35% so với năm 2020.
a. Lĩnh vực kinh doanh
HPG nhập khẩu 83% nguyên liệu thô từ các nhà sản xuất lớn (Brazil và Châu Úc).
Trong khi hầu hết các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam phải nhập khẩu HRC
để sản xuất các sản phẩm thép dẹt, thì khả năng sản xuất HRC từ các nhà máy sản xuất
trong nước như khu liên hợp Gang thép Dung Quất 1 cho phép HPG có tỷ suất lợi
nhuận cao hơn và có thể thống lĩnh trong các sản phẩm giá trị gia tăng (Phụ lục 2).
Hòa Phát hiện đang hoạt động chủ yếu trên 04 lĩnh vực gồm: Gang thép, sản phẩm từ
thép, nông nghiệp và bất động sản. Trong đó, sản xuất thép bao gồm: thép xây dựng,
HRC, ống thép, thép dự ứng lực, tôn mạ màu,... đóng vai trò quan trọng và là mảng
kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát, tỷ trọng chiếm khoảng hơn 95% doanh thu
và lợi nhuận doanh nghiệp (Phụ lục 3). 5 lOMoARcPSD|50713028
Sắt thép: HPG sản xuất tất cả các loại thép xây dựng, thép ống và các sản phẩm mạ
kẽm. Sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và lắp ráp ô tô, xây dựng cơ sở hạ tầng,
công nghiệp xây dựng và đóng tàu; được phân phối qua mạng lưới 50 đại lý cấp 1 trên
toàn quốc. Trong năm 2021, sản xuất thép chiếm tỷ trọng 95% doanh thu và
89% lợi nhuận sau thuế. Hòa Phát là công ty dẫn đầu thị trường về Thép xây dựng
(32,6%), Ống thép (24,7%) và có đến 5 nhà máy sản xuất trong cả nước
Nông nghiệp: Trong năm 2021, HPG mở rộng hoạt động kinh doanh Nông nghiệp,
tập trung vào cung cấp con giống lợn và gia cầm, trứng gà chất lượng cao; chế biến
thức ăn gia súc; sản xuất phân bón, các hợp chất nitơ và kinh doanh thiết bị nông nghiệp.
Bất động sản: bao gồm bất động sản khu công nghiệp (KCN) và khu đô thị. HPG tập
trung phát triển các dự án Bất động sản nhà ở, chủ yếu ở những thị trường có tính
thanh khoản cao như Hà Nội, Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP.Hồ Chí Minh.
Sản xuất công nghiệp khác: Bao gồm sản xuất và kinh doanh thiết bị xây dựng, nội
thất và thiết bị điện lạnh. Trong phân khúc Nội thất, HPG chuyên sản xuất nội thất văn
phòng, gia đình, trường học và các công trình công cộng. Mảng điện lạnh công ty đầu
tư vào dây chuyền sản xuất thiết bị gia dụng cho các sản phẩm điện lạnh, điện gia dụng mang thương hiệu Funiki.
b. Lịch sử hình thành và phát triển (Phụ lục 4)
c. Định vị thị trường
Tập Đoàn Hòa Phát – Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp toàn cầu. Việc không ngừng
nâng cao năng lực sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm đã giúp cho thị phần Hòa
Phát ngày càng được nâng cao qua từng năm, chiếm lĩnh thị phần cả trong nước và
xuất khẩu. Với công suất sản xuất thép thô hàng năm đạt 8 triệu tấn với thị phần lần
lượt là 32.5% và 31.7%, Hòa Phát được xếp hạng là tập đoàn sản xuất thép lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á. d. Tầm nhìn
Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi. 6 lOMoARcPSD|50713028 e. Sứ mệnh
Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng. f. Thành tựu
- Hòa Phát được công nhận là Thương hiệu Quốc gia trong nhiều năm liền. - Top 5
doanh nghiệp niêm yết có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới
- Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam.
- Năm 2021, Tập đoàn Hòa Phát vinh dự nằm trong Top 100 Thương hiệu mạnh nhất
Việt Nam lần thứ 10 liên tiếp.
g. Phân khúc khách hàng theo hành vi mua hàng
Khách hàng của Hòa Phát được phân bổ trải rộng khắp các miền, trong đó gồm cả
khách bên ngoài và cả nội bộ công ty. Khách hàng bên ngoài gồm sản xuất trong nước
và mục đích thương mại, là những đối tác thường xuyên có nhu cầu nhập các sản phẩm
của Hòa Phát. Trong đó, Thép vẫn là mặt hàng chủ đạo của công ty, cải thiện tốt hơn
chất lượng sản phẩm cũng như xây dựng những chiến lược chuỗi cung ứng phù hợp
góp phần xây dựng lên uy tín thương hiệu cũng như tạo ra nguồn khách hàng trung
thành. Khách hàng bên trong được xem là những khách hàng trung thành của công ty,
đó là những công ty thành viên nhập các sản phẩm để chế tác các thiết bị, phụ tùng,...
có mối quan hệ mật thiết với công ty dù không chiếm số lượng lớn như khách hàng bên ngoài.
h. Cấu trúc vốn chủ sở hữu
Phần lớn quyền sở hữu của HPG (45%) thuộc quyền kiểm soát của Hội đồng quản trị
HPG, Ban giám đốc. Trong đó, ông Trần Đình Long - Chủ tịch HĐQT và bà Vũ Thị
Hiền sở hữu lần lượt là 26.08% và 7,34%. Cổ đông nước ngoài cũng chiếm tỷ lệ lớn
trong cơ cấu sở hữu (26.65%), cho thấy HPG rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư quốc
tế (Phụ lục 5). Phần còn lại được phân bổ phù hợp cho các nhà đầu tư trong nước và các cá nhân khác. 7 lOMoARcPSD|50713028
i. Chiến lược kinh doanh
Hòa Phát lấy chất lượng sản phẩm làm giá trị cốt lõi, những điều chỉnh trong chiế lược
kinh doanh đều xác định lấy khách hàng làm trung tâm để lấy được lòng trung thành
của nhãn hiệu. Nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản
phẩm để trở thành một trong những tập đoàn dẫn đầu thị trường sản xuất. Trong những
năm gần đây, việc phát triển cũng như đẩy mạnh đầu tư sản xuất HRC như một cách
để Hòa Phát có thể đạt được vị trí dẫn đầu thị trường. Khả năng sản xuất HRC cho
phép HPG tự cung cấp hoàn toàn đầu vào cho ống thép và thép mạ kẽm. Điều này
đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một chuỗi giá trị tổng hợp cho sản xuất thép.
Hơn nữa, việc HPG bán 60% HRC của mình cho thị trường trong nước đang thiếu hụt
nhiều nguồn cung, dự kiến HRC sẽ hoàn toàn được tiêu thụ nhờ giá cả cạnh tranh so với HRC nhập khẩu.
Bên cạnh đó, việc liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất sản phẩm chất
lượng cao, HPG đã ghi dấu ấn trên thị trường xuất khẩu thép xây dựng, thép ống, thép
tấm và phôi. Trong tương lai, HPG đặt mục tiêu xuất khẩu quốc tế nhiều hơn với giá
cả cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành của Trung Quốc, điều này sẽ được
thúc đẩy bởi năng lực sản xuất mạnh mẽ từ DQSC 1&2 với chi phí sản xuất thấp. Hơn
nữa, với nỗ lực giảm bớt sự phụ thuộc vào bất kỳ thị trường cụ thể nào, HPG cũng
hướng đến đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu của mình.
2. Sơ lược về bối cảnh ngành
Với khoảng cách lớn về công nghệ sản xuất và hiệu quả kinh tế theo quy mô giữa các
công ty hàng đầu và phần còn lại, ngành thép xây dựng dư cung đã chứng kiến sự hợp
nhất mạnh mẽ, với 6 công ty lớn nhất nắm giữ 66,7% thị phần vào năm 2019 tăng từ
55,4% so với năm 2015 (Phụ lục 6). Tình hình cung vượt cầu trong ngành thép của
Việt Nam (Phụ lục 7) sẽ được bù đắp và đây là báo hiệu tốt cho ngành thép, đặc biệt
trong bối cảnh các Hiệp định thương mại, chiến tranh thương mại MỹTrung, chiến
dịch quân sự đặc biệt Nga- Ukraine đã gây ra nhiều khó khăn cho thị trường cung ứng
toàn cầu, đây là cơ hội cho Việt Nam trong việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
Các nhà sản xuất với công nghệ tiên tiến, quản lý chi phí hiệu quả và mạnglưới phân 8 lOMoARcPSD|50713028
phối trên toàn quốc như HPG để chiếm thị phần hiệu quả hơn với chiến lược mở rộng công suất.
a. Chính phủ tăng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng và nhu cầu về bất động sản thúc đẩy
nhu cầu thép xây dựng.
Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng từ 5,7% trung bình
lên 7,3% GDP từ năm 2021-2023 để phục hồi nền kinh tế sau đại dịch (Nguồn: Nghị
quyết số 16/2021/QH15). Bên cạnh đó, gói kích thích nền kinh tế (Phụ lục 8) riêng hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng hơn 113.850 tỷ tạo động lực cho các dự án bất động sản phát
triển, thúc đẩy tiêu thụ phần lớn thép xây dựng chất lượng cao của HPG.
b. Tiềm năng xuất khẩu được thúc đẩy bởi đầu tư cơ sở hạ tầng tăng tốc trên toàn thế giới.
ASEAN vẫn là một điểm đến quan trọng cho các hoạt động tài trợ dự án quốc tế, chủ
yếu là ở cơ sở hạ tầng và cũng là thị trường xuất khẩu thép chính của Việt Nam. Ước
tính mức đầu tư cho cơ sở hạ tầng của khu vực Đông Nam Á đạt từ 110 tỷ đô la đến
184 tỷ đô la hàng năm trong 2015–2030. Như vậy, sự tăng trong mức đầu tư cơ sở hạ
tầng sẽ dẫn đến một sự tăng lên trong nhu cầu về thép trong khu vực, sẽ là cơ hội lớn
cho ngành thép xuất khẩu của Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nước
nói riêng, đặc biệt là Hòa Phát.
c. Dòng vốn FDI ổn định vào sản xuất để kích thích nhu cầu đối với ống thép.
Năm 2021, Việt Nam rất có triển vọng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
khi được rất nhiều nhà đầu tư từ các quốc gia phát triển dần chuyển hướng đầu tư vào.
Tổng vốn đầu tư vào Việt Nam tính đến tháng 3/2021 tăng 18,5% so với cùng kỳ năm
trước, đạt gần 10,13 tỷ USD. Những đối tác đầu tư vốn vào Việt Nam nhiều nhất chủ
yếu là các nước châu Á, có thể kể đến như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore. Đây cũng
là những bạn hàng quan trọng trong ngành thép xuất khẩu của nước ta, kỳ vọng thắt
chặt mối quan hệ cũng như sự gia tăng nhu cầu nhập khẩu, sử dụng thép vì các sản
phẩm này được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà máy, nhà kho và sản xuất máy móc, v.v. 9 lOMoARcPSD|50713028
d. Mức tiêu thụ cao và nhu cầu mạnh mẽ được kỳ vọng sẽ thúc đẩy nhu cầu dài hạn.
Việt Nam là quốc gia tiêu thụ sắt thép nhiều nhất trong các nước ASEAN với hơn 22
triệu tấn và năm 2016 đạt mức tăng trưởng 22.4% so với năm trước . Mặc dù Việt Nam
sản xuất và tiêu thụ sắt thép nhiều nhất trong khu vực nhưng nguyên vật liệu đầu vào
như HRC và nhiều mặt hàng khác đang phải nhập khẩu, phụ thuộc vào nước ngoài.
Nhu cầu thép tăng cùng với các chính sách hỗ trợ từ chính phủ sẽ là tiền đề cho ngành
công nghiệp thép pháttriển mạnh mẽ dài hạn.
e. Nhập khẩu thép giảm về lượng nhưng tăng về giá, cơ hội cho doanh nghiệp trong nước.
Việt Nam nhập khẩu 0,9 triệu tấn thép trong tháng 8/2021 với kim ngạch gần 1 tỷ
USD, giảm 77,5% về lượng nhưng tăng 51,8% về giá trị so với cùng kỳ năm trước, do
giá thép nguyên liệu đầu vào tăng (Phụ lục 9). Đây chính là cơ hội của các doanh
nghiệp thép trong nước phát triển về ngành hàng cũng như thúc đẩy sản lượng, đáp
ứng nhu cầu trong nước, giảm thiểu nhập khẩu và từng bước nâng mức thép xuất khẩu.
II. QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 10 lOMoARcPSD|50713028
Hòa Phát là một trong những Tập đoàn về sản xuất thép có quy mô lớn nhất Việt Nam.
Hòa Phát thực hiện hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau với 11 công
ty con phân bổ ở nhiều tỉnh trên cả nước, trong đó Thép là lĩnh vực phát triển mạnh
nhất với hơn 80% doanh thu của tập đoàn mỗi năm (Phụ lục 1).
Sự thành công mục tiêu trong thị trường đòi hỏi rất lớn ở các doanh nghiệp cần phải
đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với thực trạng về chuỗi cung ứng đầy sự
biến động phức tạp. Năm 2021, sau COVID-19 nhiều chiến dịch chiến tranh xảy ra đã
càn quét nền kinh tế dẫn tới chồng chất những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với hầu
hết tất cả các ngành nghề kinh doanh, dẫn đến nhiều hệ lụy về việc làm cũng như tổn
thất kinh tế, kéo theo hàng loạt vấn đề về dân sinh khác.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần có những chiến lược, hoạch định cụ thể đi kèm
một quy trình chuỗi cung ứng ổn định để có thể thể hiện khả năng chống chọi và tồn
tại của mình trong nền kinh tế đầy biến động. Hòa Phát với nền tảng là chuỗi sản xuất
thép khép kín đã thể hiện rõ sức bật vô cùng mạnh mẽ của mình. Với định hướng “Trở
thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó thép là lĩnh vực
cốt lõi”, Hòa Phát luôn chú trọng trong việc xây dựng hệ thống vận hành chặt chẽ kết
hợp với một chuỗi cung ứng đa dạng và đảm bảo sản phẩm được dịch chuyển xuyên suốt chuỗi cung ứng.
1. Mô tả chuỗi cung ứng a. Vận hành
Do hoạt động sản xuất được diễn ra hàng ngày, nên việc kiểm soát một cách có hiệu
quả là rất cần thiết. Hòa Phát áp dụng hình thức kiểm soát hoạt động bao gồm kiểm
soát trước, trong và kết quả hoạt động: từ chất lượng của khâu đầu vào nguyên vật liệu
sản xuất cho đến khi ra thành phẩm cụ thể.
• Đứng đầu chuỗi cung ứng thép Hòa Phát là việc kiểm soát các nguyên liệu
đầuvào. Nguồn nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp đến từ hai nguồn nhập
khẩu và khai thác trực tiếp từ các mỏ quặng. Nguyên liệu tôn cuộn cán nóng được
Công ty nhập theo tiêu chuẩn hoặc được cắt cuộn theo yêu cầu sản xuất. Quy
cách bản rộng từ 500- 650; độ dày từ 1.8 – 4.0 theo tiêu chuẩn SPCC, SAE1006... 11 lOMoARcPSD|50713028
HPG sản xuất với phương châm bảo vệ môi trường, luôn ưu tiên việc sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, các loại năng lượng và khuyến khích những ý
tưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
• Nguyên vật liệu sau khi được kiểm tra chất lượng sẽ được vận chuyển đến cáckho
bãi để dự trữ tồn kho cũng như gia công các bước đầu tạo thành phẩm. Toàn bộ
các dây chuyền sản xuất và xử lý đều đang vận hành tối đa công suất, chất lượng
sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật khắt khe, đáp ứng cả khách hàng trong
và ngoài nước. Mỗi vị trí sản xuất của nhà máy đều được trang bị đầy đủ những
hướng dẫn công nghệ cũng như kiểm tra vận hành tương ứng. Hòa Phát là một
trong số ít nhà sản xuất tại Việt Nam sử dụng công nghệ lò cao hiện đại, thân
thiện với môi trường, dây chuyền sản xuất hiện đại khép kín từ quặng sắt đến
thép thành phẩm. Với đặc thù sản xuất dưới hình thức dây chuyền khép kín nên
chất lượng thành phẩm đạt được phải được quyết định qua nhiều giai đoạn, do
vậy cần phải kiểm soát và quản lý chặt chẽ để chất lượng được tốt nhất. Bên cạnh
đó, Hòa Phát cũng có những nhà máy với quy mô với công suất lớn, chuỗi giao
nhận và mạng lưới khắp cả nước nên có thị trường rộng khắp và giá thành sản
xuất thấp hơn so với những doanh nghiệp khác.
• Ngoài việc vận hành một cách có hiệu quả chuỗi sản xuất, HPG đẩy mạnh
việcphân tích thị trường mục tiêu để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
và năng lực cạnh tranh trong thị trường thép trong và ngoài nước. Xác định được
nhu cầu của thị trường về ngành thép đặc biệt tiềm năm, HPG đã xây dựng lên
những chiến lược phù hợp để kịp thời nắm bắt cơ hội cung cứng dịch vụ và các
sản phẩm chất lượng có tính cạnh tranh cao để mang lại hiệu quả tốt nhất. Hòa
Phát luôn đi theo một tầm nhìn có định hướng lâu dài, có sự chuẩn bị chắc chắn,
không chạy theo những cơn “sốt, nóng” của thị trường.
• Sau khi sản xuất và kiểm định chất lượng sản phẩm ở các nhà máy, Hòa Pháttiến
hành vận chuyển đến những nhà phân phối mục tiêu của Tập đoàn ở cả thị trường
trong nước và quốc tế. 12 lOMoARcPSD|50713028 b. Cung ứng
• HPG sản xuất tất cả các loại thép xây dựng, thép ống và các sản phẩm mạ
kẽm.Sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và lắp ráp ô tô, xây dựng cơ sở hạ
tầng, công nghiệp xây dựng và đóng tàu; được phân phối qua mạng lưới 50 đại
lý cấp 1 trên toàn quốc. Khi đến tay khách bán lẻ hay những đối tác thương mại
của Tập đoàn, sản phẩm luôn đạt đảm bảo kỹ thuật cũng như chất lượng cao.
• Cùng với sự phát triển của xã hội, Hòa Phát luôn đề cao những sản phẩm
chấtlượng, nâng cao chất lượng và hướng tới lợi ích khách hàng. Trong chuỗi
cung ứng sản phẩm Thép, Hòa Phát hướng đến hai đối tượng khách hàng chính
bao gồm những công ty con trong tập đoàn và khách hàng bên ngoài. Khách hàng
bên ngoài gồm sản xuất trong nước và mục đích thương mại, là những đối tác
thường xuyên có nhu cầu nhập các sản phẩm của Hòa Phát. Trong đó, Thép vẫn
là mặt hàng chủ đạo của công ty, xây dựng những chiến lược phù hợp cũng như
cải thiện tốt hơn chất lượng sản phẩm góp phần xây dựng lên uy tín thương hiệu
cũng như tạo ra nguồn khách hàng trung thành đồng thời mở rộng quy mô để
khai thác thêm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng bên trong được xem là
những khách hàng trung thành của công ty, đó là những công ty thành viên nhập
các sản phẩm để chế tác các thiết bị, phụ tùng,... có mối quan hệ mật thiết với
công ty dù không chiếm số lượng lớn như khách hàng bên ngoài.
• Việc đẩy mạnh công nghệ vận hành sản xuất cũng như các bước kiểm tranghiêm
ngặt trước khi sản phẩm được đưa đến tay khách hàng, nên việc những sản phẩm
lỗi hoàn trả của Hòa Phát dường như rất ít. Những sản phẩm lỗi khi được đưa về
kho thành phẩm để trực tiếp xử lý và khắc phục. Việc không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm đã giúp doanh nghiệp hoàn thiện hơn khâu sản phẩm cũng như
hạn chế tối đa những rủi ro gặp phải.
Với những định hướng rõ ràng cũng như việc nâng cao năng lực sản xuất đã giúp cho
Hòa Phát nhiều năm liền luôn là doanh nghiệp đứng đầu trong các tập đoàn sản xuất
thép ở Việt Nam cũng như Đông Nam Á, ngay kể cả trong thời điểm đại dịch COVID-
19 khiến nhiều tập đoàn lớn phải loay hoay khắc phục. 13 lOMoARcPSD|50713028
2. Phân tích 3 luồng
a. Luồng thông tin
Xuất phát từ nhập khẩu và khai thác nguyên vật liệu thô đến khách hàng và trở lại.
Dòng chảy này đi theo hai chiều và đi theo hai hướng trong chuỗi cung ứng. Dòng
thông tin đi từ nhà cung cấp, phía đối tác sẽ cung cấp cho HPG những thông tin về giá,
nguồn gốc xuất xứ, hóa đơn. Ngược lại, dòng thông tin của HPG về phía nhà cung cấp
đó là đơn đặt hàng, hóa đơn, khiếu nại, nhu cầu. Tiếp theo công ty tiến hành nhập dữ
liệu, lưu trữ thông tin và tính hành sản xuất và cũng có kênh thông tin qua các trung
tâm phân phối tới các đại lý, chi nhánh, khách hàng bằng cách cập nhật thông tin trên
sản phẩm, tài liệu, website,... Cùng với đó, để đảm bảo tính liền mạch trong chuỗi cung
ứng có sự tương tác liên tục giữa nhà cung cấp và khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ
hậu cần điều tham gia vào luồng này.
b. Luồng vật liệu
Trong sơ đồ chuỗi cung ứng luồng này được truyền đi từ nhập khẩu và khai thác
nguyên vật liệu thô đến khách hàng song song với luồng thông tin. Nguyên vật liệu
bao gồm sắt, thép, thép cuộn,.. kèm theo thông tin về nguồn gốc chuyển đến kho và
nhà máy sản xuất, phối hợp với nhau để đưa đến giai đoạn chính là phân phối đến
khách hàng cuối cùng. Tuy nhiên, khác hẳn với luồng thông tin, luồng vật liệu là dòng
chảy đơn hướng, chỉ chảy từ nhà cung cấp đến khách hàng nhưng khi khách hàng trả
hàng lại dòng chảy có thể đổi hướng đi ngược lại
c. Luồng dòng tiền
Cuối cùng, khi luồng thông tin và luồng vật liệu được chuyển tới khách hàng thì dòng
tiền ở đây xuất hiện. Luồng dòng tiền không di chuyển cùng chiều mà di chuyển ngược
lại tuy nhiên đôi lúc sẽ điều chỉnh theo hướng khác theo hình thức ghi nợ. Tức là sau
khi luồng thông tin cùng với luồng vật liệu được phân phối đến khách hàng thì luồng
dòng tiền sẽ bắt đầu từ phía khách hàng về phía nơi khai thác nguyên vật liệu
Luồng thông tin, luồng vật liệu và luồng dòng tiền sẽ luân chuyển xuyên suốt trong
tòn chuỗi cung ứng của HPG. Để tạo ra một chuỗi cung ứng hiệu quả thì cả ba dòng
chảy được vận hành và quản lý đúng cách. 14 lOMoARcPSD|50713028
III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG NỘI ĐỊA VỀ
SẢN PHẨM THÉP CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Hiện nay các sản phẩm thép xây dựng của “vua thép” Tập đoàn Hòa Phát vẫn đang
chiếm vị trí số 1 trong thị phần Việt Nam. Để đạt được thành tựu ấy, Tập đoàn Hòa
Phát nhìn chung đã tạo cho mình một quy trình chuỗi cung ứng phù hợp thông qua các
giai đoạn khác nhau được trình bày ở Phụ lục 10 .
1. Hoạch định (Plan)
Để có thể đạt được vị trí này trước những đối thủ cạnh tranh mạnh không như: Tôn
Hoa Sen Phương Nam, Công ty thép POMINA, Công ty cổ phần Thép Việt, Tổng công
ty thép Việt Nam (VNSTELL), … đòi hỏi Tập đoàn Hòa Phát cần phải có những chính
sách hoạch định vừa đảm bảo được sự hiệu quả lại mang lại chất lượng cho sản phẩm
cũng như giá trị cho khách hàng của mình. Nhằm mục đích nắm giữ nhiều thị phần
hơn trên thị trường, ngày nay các doanh nghiệp không ngừng đa dạng hóa các loại sản
phẩm từ giá cả cho đến chất lượng để thu hút khách hàng của mình. a. Về giá
Hiện nay giá thép trên thị trường Việt Nam có thể thấy rằng, Hòa Phát đang có lợi thế
cạnh tranh tốt nhất khi giá thép của họ so với các đối thủ cạnh tranh là thấp nhất. Theo
như bảng báo giá thép 12/2021 thì xu hướng này vẫn không đổi. Phụ lục 11 . Nhờ
vào việc quản trị hiệu quả không chỉ quá trình đầu tư quy mô lớn mà cả các yếu tố cấu
thành chi phí nên giá bán ra của thành phẩm là thấp hơn 5-10% trên thị trường. Một
nguyên nhân khác giúp cho Hòa Phát có thể tối thiểu hóa chi phí của mình đó là việc
tái sử dụng các nguồn chất thải thải ra trong quá trình sản xuất.
• Điện: Tính trong 6 tháng đầu năm 2021, tổng lượng điện phát của các nhà máy
nhiệt điện thuộc Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát tại Hải Dương và
Dung Quất đã đạt trên 1 tỷ kWh. Nhờ vào việc áp dụng công nghệ hiện đại khép
kín thu hồi triệt để nguồn năng lượng thừa để vận hành máy phát điện, một quy
trình đã giúp các nước cường quốc công nghiệp có thể tận dụng triệt để các nguồn
khí cũng như nhiệt dư thừa trong quy trình để tối ưu xuất. Điều này cho thấy 15 lOMoARcPSD|50713028
rằng, Hòa Phát không những chỉ tự chủ phần lớn điện sản xuất góp phần tiết kiệm
được khoảng 1.700 tỷ đồng mà còn nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm.
• Nước: Tại Hải Dương, tính cho một ngày đêm thì HPG sử dụng nước hết khoảng
60.000 m3 và tất cả lượng nước thải đều được tái sử dụng chứ không thải trực
tiếp ra môi trường. Ngoài ra, HPG còn lắp đặt 10 bể lắng giúp tích trữ nước mưa
đã được lắng bụi bẩn và dầu mỡ. Nhờ vậy mà nước thải sau khi được xử lý luôn
đủ tiêu chuẩn để sử dụng tiếp cho các công đoạn còn lại.
• Hệ thống lọc bụi: HPG thu hồi các hỗn hợp kết dính cao để mang đi tái sử dụng
làm nguyên liệu cho lò cao để thiêu kết quặng sắt. Ngoài ra trong quá trình luyện
gang có phát sinh xỉ lò cao, sẽ được HPG chế biến thành phụ gia cho xi măng và
bê tông chịu mặn - vật liệu xây dựng S95. Nhờ đây mà HPG đã trở thành một
trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong việc biến chất thải rắn trong sản xuất
thép thành sản phẩm mang giá trị kinh tế góp phần giải quyết triệt để các vấn đề về môi trường.
Nhìn vào Phụ lục 12 ta thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng
chi phí của doanh nghiệp. Qua các năm, giá vốn hàng bán của HPG đều có xu hướng
tăng trưởng tỷ lệ thuận theo doanh thu nhưng nhìn chung thì tập đoàn đã có sự kiểm
soát tốt trong cơ cấu chi phí khi không có sự gia tăng đột biến của bất kỳ loại chi phí nào.
b. Về chất lượng
Với cam kết khách hàng luôn là vị trí trung tâm nhằm để “hiểu biết khách hàng” và
đưa khách hàng đến với công ty bằng các kênh truyền thông phản hồi, “thỏa mãn nhu
cầu khách hàng” tạo sự khác biệt trong các sản phẩm của các ngành hàng truyền thống
để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
Do vậy, bên cạnh việc cạnh tranh về giá cả, Hòa Phát chọn việc cạnh tranh dựa trên
chất lượng của sản phẩm, với tiêu chí “thép từ quặng sắt sạch không tạp chất” thì chất
lượng sản phẩm luôn là ưu tiên hàng đầu, do vậy thép Hòa Phát được sản xuất thông
qua việc sử dụng công nghệ lò cao khép kín tiên tiến nhất hiện nay. Vì lẽ đó, HPG đã 16 lOMoARcPSD|50713028
ưu tiên về chất lượng của sản phẩm thay vì là tối thiểu hóa chi phí dẫn đến cho các
khách hàng của họ mặc dù ban đầu chi phí trong quá trình xây dựng là cao nhưng điều
này sẽ dẫn đến việc hạn chế những chi phí phát sinh do sửa chữa hay khắc phục sự cố
cho công trình. Hiện nay 3 nhà máy luyện thép cùng 3 lò thổi oxy đang hoạt động với
công suất 2 triệu tấn thép/năm, giúp HPG có thể tối thiểu lượng tiêu hao năng lượng,
góp phần bảo vệ môi trường, có thể nói rằng đây chính là công nghiệp sản xuất thép
hiện đại lần đầu tiên được đưa vào sử dụng tại Việt Nam. Nhà máy luyện gang cung
cấp gang lỏng - nguyên liệu chính, cùng với kim loại quý có thể cho ra các phôi thép
chất lượng cao, sản phẩm được tạo ra là phôi vuông dài 612m. Bằng việc ứng dụng
dây chuyền sản xuất hiện đại của Italy, 3 nhà máy cán thép của HPG đã sản xuất được
những mẻ thép thanh vằn cacbon thấp từ D10 đến D55 chất lượng cao và thép cuộn từ
5.5-10mm. Trong khi tại Việt Nam, các doanh nghiệp cùng ngành chỉ có thể sản xuất
được thép xây dựng cao nhất là D41. Hơn nữa, các nhà máy trong khu liên hợp được
khắc phục kịp thời các sự cố bằng nhà máy cơ điện, giúp các hoạt động của nhà máy
luôn được vận hành, không bị gián đoạn. Đặc biệt là khi sản xuất thép sẽ có những
công đoạn làm phát sinh nhiệt và khí thải ra ngoài môi trường, do đó mà việc sử dụng
quy trình xử lý khép kín có thể giúp Hòa Phát xử lý hoàn toàn những vấn đề và được
đưa vào hệ thống đường ống chạy khắp khu công nghiệp để thu gom, xử lý làm sạch
qua hệ thống lọc bụi sau đó cho ra hệ thống khí sạch chứa tại bồn khí để tái sử dụng
cho các khâu sản xuất tiếp theo ví dụ như làm chất đốt, qua đó giúp cho khu liên hợp
chủ động hơn 43% nhu cầu điện.
Tại Hòa Phát, các nhà máy luyện thép được đầu tư hệ thống phân tích tự động cũng
như các trang thiết bị thử nghiệm cơ lý tính hiện đại hàng đầu, cùng với đó là phòng
thử nghiệm đạt chuẩn quốc tế (ISO 17025, VILAS). Chính nhờ việc sản phẩm thép
của Hòa Phát được tạo ra từ một quy trình như thế mà Hòa Phát đã trở thành thương
hiệu đầu tiên và duy nhất của Việt Nam sản xuất được thép cuộn chất lượng cao (SAE),
những dòng sản phẩm này đã đáp ứng theo tiêu chuẩn của Nhật Bản (JIS), đặc biệt là
mác thép cao B500B theo tiêu chuẩn của Anh giúp cho nó trở thành dòng sản phẩm
được ưa chuộng tại các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc, Canada, Malaysia, Mỹ, 17 lOMoARcPSD|50713028
Hàn Quốc,…Bên cạnh đó, thép xây dựng của Hòa Phát còn đạt những tiêu chuẩn khác,
bao gồm: TCVN (Việt Nam), BS (Anh), ASTM ( Hoa Kỳ), ISO 9001:2015.
Nhờ vậy việc hoạch định tốt chuỗi đầu vào cũng như hiệu quả của việc quản trị
quy trình sản xuất một cách nghiêm ngặt đã giúp cho Tập đoàn Hòa Phát luôn tạo
ra những sản phẩm đạt chất lượng cao, trở thành doanh nghiệp đứng đầu trong
ngành thép cũng như tiết kiệm được một lượng lớn chi phí sản xuất cho mình dẫn
đến việc tính chung 6 tháng, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Hải Dương
đã tiết kiệm được 400 tỷ đồng nhờ tự chủ phần lớn năng lượng cho sản xuất góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiểu chi phí, tiết kiệm năng lượng và đặc
biệt là còn góp phần giảm tải áp lực điều độ hệ thống điện lưới quốc gia, nhất là
những tháng nắng nóng cao điểm.
c. Nguyên vật liệu đầu vào
Lợi thế của Ống thép Hòa Phát là chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào là thép
cuộn cán nóng, sản phẩm của Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất,
xuất xứ hàng hóa hoàn toàn của Việt Nam. Đây là lợi thế rất lớn, đảm bảo chất lượng,
sức cạnh tranh cho các sản phẩm ống thép Hòa Phát trên thị trường Việt Nam. Ngoài
Hòa phát chủ động được một phần nguyên liệu thiết yếu HRC còn lại các doanh nghiệp
như VNsteel, Hoa Sen,... điều phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu khiến giá vốn
hàng bán hay đổi lớn khiến chi phí sản xuất biến động tạo sự bất an cho người tiêu
dùng và nhà đầu tư. Không những thế với tinh hình chính trị thế giới việc tăng năng
suất sản xuất HRC nhắm vào các thị trường lớn có thể mở ra con đường phát triển
mạnh mẽ giúp HPG tăng trưởng một cách nhanh chóng trong khi các nước châu Âu
đang chóng mặt với giá nhiên liệu đầu vào cao do chính sách của Nga. Thành công
Năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao là cơ sở để Ống
thép Hòa Phát gia tăng sản lượng bán hàng qua từng năm, chiếm lĩnh thị phần trong
nước và xuất khẩu. Doanh thu của ống thép Hòa Phát thực sự tăng trưởng mạnh kể từ
khi đầu tư nhà máy thép cán nguội tại Hưng Yên (2004) và hoàn thành nhà máy ống
thép tại Bình Dương năm 2010. Nếu doanh thu năm 2000 chỉ đạt mức 191 tỷ đồng thì 18 lOMoARcPSD|50713028
đến năm 2010, con số này là trên 2.300 tỷ đồng, nghĩa là doanh số tăng gấp hơn 12 lần
trong 10 năm. Trong năm 2021, đại dịch Covid-19 diễn ra ngày càng phức tạp trên
phạm vi cả nước, Ống thép Hòa Phát dự kiến đạt sản lượng khoảng 920.000 tấn, doanh
thu xấp xỉ 25.000 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 9% về sản lượng và 24,8% về doanh
thu so với 2020, một con số rất ấn tượng và đáng tự hào. Công ty cũng đã chuẩn bị sẵn
sàng các nguồn lực để đáp ứng tối đa nhu cầu đầu tư, xây dựng dự kiến sẽ phục hồi
mạnh mẽ sau khi dịch được kiểm soát. Nhìn vào Phụ lục 13 , ta có thể thấy giai
đoạn 2020-2021 Hòa Phát vươn lên chiếm lĩnh thị trường đẩy Vnsteel từ 16,1% xuống
còn 15,4%, VinaKyoei từ 8% xuống 7% và hầu hết các doanh nghiệp khác. Hạn chế
Chưa làm chủ hoàn toàn nguyên vật liệu đầu vào: Tổng nhu cầu thép cuộn cán nóng
của Việt Nam năm 2021 là 13 triệu tấn, bình quân thị trường này tăng 10%/năm trong
khi HPG chỉ cung cấp được 2,6 triệu tấn. Với nhu cầu của thị trường hiện tại, Hòa Phát
có thể gia tăng công suất vươn lên thống lĩnh thị trường Việt Nam cũng như Đông Nam Á.
Công suất quá lớn dẫn đến dư cung ở thị trường nội địa: Thị trường thép xây dựng nội
địa Việt Nam tiêu thụ khoảng 9-10 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, khi dự án Dung Quất đi
vào hoạt động hoàn toàn vào năm 2021, sản lượng thép xây dựng Hòa Phát có thể cung
ứng ra thị trường lên đến hơn 5,1 triệu tấn/năm, tăng 2,7 triệu so với năm 2019.Với
một lượng thép lớn như thế cung ra thị trường trong khoảng thời gian chỉ hơn 2 năm
thì thị trường thép xây dựng nội địa khó có thể hấp thụ ngay lập tức và hiện tượng thừa
cung sẽ diễn ra. Và thực tế hiện tại cũng đang cho thấy, Hòa Phát đang phải bán phôi
phép thô thừa sang thị trường Trung Quốc, sản lượng dự kiến cả năm 2020 lên đến 1,8
triệu tấn và giá bán thép thành phẩm liên tục ở mức thấp.
2. Nguồn cung ứng (Source)
Nhà cung ứng nguyên liệu sản xuất thép của Tập đoàn Hòa Phát là những nhà những
chủ quặng mỏ có công suất khai thác lớn, có áp dụng các công nghệ tự động hóa tiên
tiến nhất trong ngành khai khoáng, sở hữu các tuyến đường sắt và nhiều cầu cảng 19 lOMoARcPSD|50713028
riêng. Một số nhà cung cấp của Hòa Phát được biết đến đó là: Vale (Brazil), Rio Tinto,
BHP, FMG, … Gần đây nhất vào cuối 05/2021, Ủy ban Đầu tư Nước ngoài Liên bang
Úc (Foreign Investment Review Board -FIRB) đã chấp thuận phê duyệt hợp đồng mua
100% cổ phần Dự án mỏ quặng sắt Roper Valley cho công ty con của HPG tại Úc, Hòa
Phát dự định công suất khai thác mỏ tại đây sẽ đạt 4 triệu tấn/ năm.
Ngoài ra, tại DQSC, tập đoàn đã ký hợp đồng liên doanh về việc cung cấp thiết bị
luyện thép với Công ty TNHH Kỹ thuật công trình Trung Dã Phương Nam (Wisdri)
cung cấp một số hạng mục phụ trợ và thi công lắp đặt chạy thử nhà máy, dưới sự giám
sát kỹ thuật của các chuyên gia Đức; Tập đoàn Luyện kim SMS (Đức) - phụ trách
trong việc thiết kế, cung cấp các thiết bị chính của nhà máy như lò thổi, hệ thống thổi
oxy, hệ thống lọc bụi, hệ thống tự hóa. Bên cạnh đó, về mảng cung cấp các thiết bị
chính cho nhà máy cán thép, khí công nghiệp cho luyện thép, HPG còn ký kết hợp
đồng với nhiều đối tác ở Italy, Đức.
Trong những năm qua, Tập đoàn Hòa Phát vẫn luôn duy trì và tạo niềm tin đến các
nhà cung ứng của mình. Trong việc mua bán than cốc với Tập đoàn JFE Shoji, tuy gặp
nhiều khó khăn trong năm 2013 song tập đoàn này vẫn luôn bày tỏ sự tin tưởng vào
uy tín và chất lượng của HPG dẫn đến việc hình thành nên biên bản ghi nhớ hợp tác
thương mại năm 2013 - 2014, Tập đoàn JFE Shoji đặt ra số lượng mục tiêu đối với
mặt hàng than coke Hòa Phát đạt 40.000 tấn, tăng 25% so với năm 2012. Bên cạnh đó,
trong việc quản lý về các hoạt động như: nhân sự, kế toán tài chính, mua bán hàng
hóa, … Hòa Phát hợp tác với BRAVO để triển khai các phần mềm hỗ trợ với mục đích
hợp tác chặt chẽ và lâu dài. Gần đây nhất, vào tháng 7/2021, HPG đã ký kết hợp đồng
với Công ty Cổ phần Công nghệ Citek dự án tư vấn triển khai Doanh Nghiệp Số Thông
Minh để góp phần tạo nên thành công cho chiến lược phát triển của tập.
Để phục vụ cho việc sản xuất của mình, Hòa Phát đã mua 2 chiếc tàu biển để chở hàng
rời cỡ lớn với trọng tải lên đến 90.000 tấn cùng với hệ thống động cơ hiện đại để hỗ
trợ cho việc nhập hàng chục triệu tấn nguyên liệu quặng sắt, than, đá vôi, phế liệu, …
Nguyên liệu đầu vào để sản xuất thép xây dựng đều được thực hiện theo công nghệ lò 20