



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008 - - TIỂU LUẬN *****
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động du lịch cộng đồng tại Vườn Quốc gia Cúc Phương
Sinh viên: Quách Thị Hồng Nhung Mã sinh viên: 61DQT04169 Lớp: QTDV4A
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Bình lOMoAR cPSD| 58097008 LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy cô Khoa Du lịch, Trường Đại
học Văn hóa Hà Nội đã tạo cơ hội cho em được học tập, rèn luyện và tích lũy kiến
thức, kỹ năng để thực hiện tiểu luận của mình.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thanh Bình
đã tận tình chỉ dẫn, hỗ trợ, theo dõi và đưa ra những lời khuyên bổ ích giúp em giải
quyết được các vấn đề gặp phải trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung
tiểu luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận sự góp ý, chỉ dạy thêm từ Quý Thầy cô.
Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô luôn thật nhiều sức khỏe và đạt được nhiều
thành công trong công viêc.̣ Mục lục
Phần I. Mở đầu........................................................................................................2
Lời cảm ơn............................................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................5
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài..................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................6
4. Lược sử nghiên cứu........................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................6
6. Cấu trúc tiểu luận..........................................................................................7
Phần II. Nội dung....................................................................................................7
Chương 1: Cơ sở lý luận về cộng đồng và du lịch cộng đồng...........................7 1.1. Khái
niệm..........................................................................................................7 1.2. Đặc điểm của du lịch cộng
đồng......................................................................9 1.3. Mục tiêu của du lịch cộng
đồng.....................................................................10 1.4. Nguyên tắc phát triển của du lịch cộng
đồng...............................................10 lOMoAR cPSD| 58097008 1.5. Các bên tham gia du lịch cộng
đồng.............................................................11
1.6. Điều kiện hình thành và phát triển của du lịch cộng
đồng.........................13
Tiểu kết chương I...................................................................................................19
Chương 2: Thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng của Vườn Quốc gia Cúc
Phương............................................................................................................... 21
2.1. Khái quát về Vườn Quốc gia Cúc Phương...................................................21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VQG Cúc
Phương........................21 2.1.2 Cơ sở hạ tầng xã
hội................................................................................... 21 2.1.3 Điều kiện kinh tế xã
hội.............................................................................. 23 2.1.4 Tài nguyên du
lịch...................................................................................... 24
2.1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch (cơ sở lưu trú, cơ sở dịch vụ ăn uống, vuichơi giải trí, giáo dục...)
........................................................................................ 25
2.2.Thực trạng phát triển du lịch.........................................................................29
2.2.1 Thực trạng du lịch .................................................................................... 29
2.2.1.1. Đối tượng khách du lịch...................................................................... 29
2.2.1.2 Thời gian cao điểm............................................................................... 30
2.2.1.3 Nguồn nhân lực..................................................................................... 31
2.2.2 Thực trạng khai thác du lịch (tuyến, chương trình du lịch…)............. 34
2.2.2.1 Thực trạng khai thác tuyến du lịch..................................................... 34
2.2.2.2.Thực trạng khai thác chương trình du lịch........................................ 35
Tiểu kết chương II................................................................................................ 36
Chương 3. Đề xuất định hướng phát triển du lịch tại Vườn Quốc gia Cúc
Phương ...............................................................................................................37
3.1 Giải pháp về nguồn nhân lực..........................................................................37
3.2. Giải pháp về các tuyến, chương trình du lịch..............................................37
3.3. Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................37 lOMoAR cPSD| 58097008
3.3. Giải pháp về tổ chức, quản lý........................................................................38
3.3. Giải pháp marketing......................................................................................39
KẾT LUẬN............................................................................................................39
Tài liệu tham khảo..............................................................................................40 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 3 năm ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID 19, ngành du lịch đã và đang tìm
lại chỗ đứng của mình trong tổng thể ngành kinh tế của đất nước. Với xu hướng phát
triển ngay cả trong lúc dịch bệnh hoành hành là hướng đến du lịch bền vững thì vấn
đề bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên ngày càng được quan tâm nhiều hơn.
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp. Vì thế, du lịch tạo công ăn việc làm cho nhiều
người, đặc biệt là người dân gần các khu, điểm du lịch. Du lịch giúp tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập, giúp xây dựng và tu bổ cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt
hơn, đem đến sự hiểu biết, giao lưu văn hoá, cải thiện đời sống của nhân dân…Điều
đó mang ý nghĩa lớn, thể hiện đường lối chiến lược, chính sách phát triển kinh tế xã
hội đúng đắn, phù hợp của mỗi vùng, của mỗi quốc gia.
Hiện nay, du lịch cộng đồng là xu hướng nổi bật, tạo trải nghiệm cho khách du lịch
được ăn, ở, sinh hoạt cùng với người dân địa phương. Đồng thời giúp bảo vệ môi
trường, bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Vườn quốc gia Cúc Phương có tài nguyên thiên nhiên động thực, vật phong phú cùng
với bản sắc văn hóa dân tộc của dân tộc Mường. Vậy hoạt động du lịch cộng đồng
được triển khai thế nào? Đáp ứng nhu cầu của khách du lịch hay không? Mang lại
hiệu quả như thế nào? Để giải đáp các thắc mắc trên em đã chọn đề tài “ Tìm hiểu
hoạt động du lịch cộng đồng Vườn Quốc gia Cúc Phương” với mong muốn vận dụng
những kiến thức đã học về chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành để tìm
hiểu và góp phần vào tăng hiệu quả kinh tế, tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân
cư địa phương ở Vườn Quốc gia Cúc Phương đồng thời thoả mãn nhu cầu du lịch của khách du lịch.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài lOMoAR cPSD| 58097008
- Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu tìm hiểu các tài nguyên phục vụ cho phát triểndu
lịch, mục đích của đề tài là tìm hiểu thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. - Nhiệm vụ:
• Nghiên cứu về du lịch cộng đồng
• Nghiên cứu khả năng đáp ứng và hiện trạng hoạt động du lịch ở Vườn Quốc gia Cúc Phương
• Đề xuất giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Cúc Phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở và hiện trạng hoạt động du lịch
cộngđồng gắn với dân cư địa phương ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Trên cơ sở đó
đề xuất phương hướng phát triển du lịch và đưa ra giải pháp nhằm khai thác hợp lý
lãnh thổ du lịch, tôn trọng mục tiêu bảo tồn khai thác những giá trị Văn hoá những
sản phẩm sẵn có của cộng đồng địa phương và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian nghiên cứu của đề tài giới hạn trong lãnh thổ của Vườn Quốc gia
gồm cả vùng lõi và vùng đệm.
• Về mặt nội dung: Đề tài tìm hiểu hoạt động du lịch cộng đồng ở Vườn Quốc gia Cúc Phương
4. Lược sử nghiên cứu
- Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng ở Vườn Quốc gia Cúc Phương của chị Hoàng Thị Trang
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
- Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tế
- Phương pháp xử lý thông tin lOMoAR cPSD| 58097008
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
6. Cấu trúc của tiểu luận
Chương 1. Cơ sở lý luận về cộng đồng và du lịch cộng đồng
Chương 2: Thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng tại Vườn Quốc gia Cúc Phương
Chương 3. Đề xuất định hướng phát triển du lịch tại Vườn Quốc gia Cúc Phương lOMoAR cPSD| 58097008 PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý luận về cộng đồng và du lịch cộng đồng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Cộng đồng - Cộng đồng địa lý:
• Cùng điạ bàn; cùng lợi ích/quan tâm
• Chung đặc điểm văn hóa – xã hội; cùng chính sách;
• Có mối quan hệ ràng buộc
- Cộng đồng chức năng: có cùng lợi ích (nghề nghiệp, sở thích, hợp tác,...)
- Cộng đồng là một nhóm người cùng sống với nhau trong một khu vực nhất
định, có chung đặc điểm về tâm lý – tính cách, tác động qua lại và sử dụng
các tài nguyên vốn có để đạt được mục đích chung.
1.1.2 Du lịch cộng đồng
- Theo Nicole Hausle và Wolffgang Strasdas cho rằng: “Du lịch cộng đồng là
mộthình thái du lịch trong đó chủ yếu là người dân địa phương đứng ra phát triển
và quản lý. Lợi ích kinh tế được từ du lịch sẽ đọng lại nền kinh tế địa phương”.
- Viện Nghiên cứu phát triển Miền Núi: “du lịch cộng đồng là một quá trình tươngtác
giữa cộng đồng (chủ) và khách du lịch mang lại mà có sự tham gia có ý nghĩa của
cả hai mang lại các lợi ích kinh tế, bảo tồn cho cộng đồng và môi trường địa phương”.
- Theo Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên thế giới WWF: “ Du lịch cộng đồng là loại hìnhdu
lịch mà ở đó cộng đồng địa phương có sự kiểm soát và tham gia chủ yếu vào sự
phát triển và quản lý hoạt động du lịch, và phần lớn lợi nhuận thu được từ hoạt
động du lịch giữ lại cho cộng đồng”.
- Theo Luật Du lịch Việt Nam 2017: “Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đượcphát
triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ
chức khai thác và hưởng lợi”.
1.1.3 Phân biệt du lịch sinh thái với du lịch cộng đồng lOMoAR cPSD| 58097008
- Đối với du lịch cộng đồng người dân có điều kiện tham gia hoạt động du lịchthu
được lợi ích và có thẩm quyền lớn hơn trong việc ra các quyết định hoạch định phát triển.
- Du lịch sinh thái có thể phát triển ở khu vực không có dân cư sinh sống, nhưngcó
điều kiện tự nhiên hoang dã nhằm phục vụ hoạt động bảo tồn. Du lịch cộng đồng
có thể phát triển ở những khu vực không có điểm đặc biệt về tài nguyên tự nhiên,
nhưng có đặc trưng riêng về văn hóa.
- Du lịch cộng đồng có thể phát triển tại các đô thị.
1.2 Đặc điểm của du lịch cộng đồng
- Đảm bảo văn hóa, thiên nhiên bền vững:
• Du lịch cân bằng với các tiêu chuẩn kinh tế, xã hội và môi trường;
• Nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa được khai thác hợp lý;
• Bảo vệ môi trường sinh thái cảnh quan;
• Bảo tồn được môi trường văn hóa;
• Cần có người dân địa phương tham gia để dân có ý thức bảo vệ tài nguyên,
môi trường, giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường sinh thái, bản sắc văn hóa.
- Có sở hữu cộng đồng:
• Cộng đồng là những người quản lý di sản dân tộc, có phong cách và lối sống
riêng cần được tôn trọng;
• Cộng đồng có quyền sở hữu các tài nguyên và họ có quyền tham gia vào các hoạt động du lịch.
- Thu nhập giữ cho cộng đồng:
• Lợi nhuận thu được từ du lịch được chia sẻ công bằng cho cộng đồng để bảo vệ môi trường;
• Cộng đồng thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế trực tiếp để tái đầu tư cho địa
phương ngoài hỗ trợ của Chính phủ.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng: lOMoAR cPSD| 58097008
• Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái;
• Nâng cao ý thức bảo vệ di sản văn hóa cộng đồng chống các trào lưu du nhập.
- Tăng cường quyền lực cho cộng đồng:
• Du lịch cộng đồng là thúc đẩy, tạo cơ hội cho cộng đồng tham gia nhiệt tình vào phát triển du lịch;
• Cộng đồng dân cư được trao quyền làm chủ, thực hiện các dịch vụ và quản lý phát triển du lịch.
- Tăng cường hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước:
• Có sự hỗ trợ về kinh nghiệm và vốn đầu tư của các tổ chức phi chính phủ;
• Được sự hỗ trợ về cơ sở vật chất và ưu tiên về các chính sách cho cộng đồng
trong việc phát triển du lịch và phát triển cộng đồng.
1.3 Mục tiêu của du lịch cộng đồng
Theo Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên thế giới WWF:
- Tăng năng lực cho cộng đồng dân cư:
• Trong việc đưa ra các quyết định
• Quản lý tổ chức điều hành kinh doanh du lịch để nâng cao thu nhập, nâng cao
chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương • Tăng thu nhập • Phát triển hạ tầng
• Nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ chuyên môn
- Thay đổi cách thức sản xuất, kinh doanh lạc hậu, phát triển kinh tế hàng hóa
- Tăng trách nhiệm bảo tồn thông qua việc cung cấp các sản phẩm du lịch, cótrách
nhiệm và có hoạt động vào bảo tồn bảo vệ môi trường.
1.4 Nguyên tắc phát triển của du lịch cộng đồng lOMoAR cPSD| 58097008
1. Thừa nhận, ủng hộ và thúc đẩy mối quan hệ sở hữu của cộng đồng về cácnguồn
lực phát triển du lịch và việc tham gia phát triển du lịch.
2. Lấy ý kiến của các bên tham gia, tôn trọng ý kiến của cộng đồng địa phương,đảm
bảo những kiến nghị của cộng đồng được chuyển đến những người có trách
nhiệm xem xét và giải quyết.
3. Ngay từ đầu, khi lập kế hoạch phát triển cũng như trong suốt quá trình phát
triểndu lịch, cần thu hút và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào tất cả
các lĩnh vực hoạt động kinh doanh du lịch và bảo tồn.
4. Phát triển du lịch như một công cụ giúp cộng đồng địa phương sử dụng để
pháttriển kinh tế- xã hội trong khi vẫn duy trì sự đa dạng kinh tế và không làm
suy giảm các ngành nghề truyền thống.
5. Hòa nhập quy hoạch phát triển du lịch cộng đồng vào quy hoạch phát triển kinhtế-
xã hội của địa phương và của quốc gia.
6. Khai thác, bảo tồn các nguồn lực theo hướng thận trọng, hạn chế, tiết kiệm vàbền vững.
7. Duy trì tính đa dạng về tự nhiên và sự đa dạng về văn hóa cũng như các giá trịvăn hóa bản địa.
8. Hỗ trợ địa phương trong hoạt động du lịch và phát triển kinh tế- xã hội, pháttriển
du lịch góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.
9. Tăng cường giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực địa phương
10. Phân chia lợi nhuận một cách công bằng giữa các bên tham gia du lịch cộngđồng,
phần lớn nguồn lợi thu được từ du lịch để lại cho phát triển cộng đồng.
11. Đầu tư xúc tiến phát triển du lịch, tiếp thị trung thực và trách nhiệm
12. Tăng cường nghiên cứu, theo dõi, đánh giá, thống kê, hợp tác trong phát triểndu lịch cộng đồng.
1.5 Các bên tham gia du lịch cộng đồng
1) Cộng đồng địa phương: lOMoAR cPSD| 58097008
• Đánh giá tiềm năng để ra các quyết định về đầu tư, phát triển du lịch;
• Đầu tư phát triển và cung ứng các sản phẩm dịch vụ du lịch;
• Tiến hành các hoạt động bảo tồn;
• Chủ động liên kết với các đối tác để tổ chức quản lý và tham gia công tác bảo tồn;
• Xây dựng các quy chế quản lý, tự quản, phân chia lợi ích.
2) Chính quyền Trung ương, địa phương và các cơ quan quản lý du lịch •
Hình thành khung pháp lý về phát triển du lịch, bảo tồn, quản lý môi
trường, sử dụng lao động...; • Lập quy hoạch; •
Ban hành chính sách khuyến khích phát triển; •
Trực tiếp hỗ trợ vốn cho cộng đồng dân cư, hộ kinh doanh...; Cung
cấp dịch vụ tư vấn, tiếp thị, đào tạo. 3) Các công ty du lịch lữ hành •
Sử dụng người dân địa phương vào các hoạt động du lịch; •
Tham gia vào quá trình nghiên cứu tiềm năng Du lịch; •
Thiết kế tour, tuyến, sản phẩm du lịch; •
Nghiên cứu thị trường; • Tuyên truyền quảng bá; • Tổ chức nguồn khách; •
Liên kết khai thác tài nguyên du lịch; •
Đóng góp cho hoạt động bảo tồn, tổ chức các hoạt động bảo vệ môi
trường, giáo dục du khách...; •
Hỗ trợ tài chính, đào tạo cho cộng đồng. 4) Các cơ quan bảo tồn •
Cung cấp các thông tin tư liệu; •
Xây dựng hoặc hỗ trợ xây dựng các tour, tuyến, sản phẩm du lịch; •
Thu hút người dân địa phương vào hoạt động bảo tồn; •
Phối hợp với cộng đồng địa phương cung cấp các dịch vụ. 5) Các tổ chức phi chính phủ • Hỗ trợ về tài chính; •
Hỗ trợ xây dựng quy hoạch; kế hoạch phát triển du lịch; •
Hỗ trợ xây dựng các chính sách phát triển du lịch; lOMoAR cPSD| 58097008 •
Hỗ trợ kỹ thuật triển khai các dự án du lịch cộng đồng; •
Nâng cao năng lực cho cộng đồng, chính quyền địa phương. 6) Khách du lịch •
Hiểu và tôn trọng môi trường tự nhiên, đặc trưng văn hóa của địa phương; •
Tuân thủ các quy định và quy tắc ứng xử ở địa phương; Có trách nhiệm
trong việc sử dụng các sản phẩm du lịch; •
Hỗ trợ cho cộng đồng địa phương về tài chính, kinh nghiệm...
1.6 Điều kiện hình thành và phát triển của du lịch cộng đồng
1.6.1 Tài nguyên du lịch
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
• Tài nguyên địa hình: núi, đồng bằng, biển, thung lũng, đầm, phá...
• Tài nguyên khí hậu: Các đặc điểm chung của khí hậu, các chỉ số khí hậu, các
hiện tượng thời tiết đặc biệt, thiên tai.
• Tài nguyên nước: nước trên mặt, nước ngầm. Tên, nơi xuất phát, độ dài, độ
sâu, đặc điểm, cấu tạo của dòng chảy, cảnh quan xung quanh, sự tích... và ý
nghĩa đối với môi trường, các hoạt động kinh tế, du lịch, đời sống.
• Tài nguyên sinh vật: hệ thực vật; hệ động vật; hệ sinh thái (hệ sinh thái nhiệt
đới, hệ sinh thái núi cao, hệ sinh thái ngập nước).
• Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể (Điều 4 – Luật di sản văn hóa):
+ Di tích lịch sử - văn hóa
+ Di tích lịch sử cách mạng
+ Di tích kiến trúc – nghệ thuật (chùa, đình, đền, nhà thờ, nhà cổ, lăng tẩm,
cung điện) + Di tích khảo cổ + Danh lam thắng cảnh
• Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể: + Lễ hội + Văn hóa phi vật thể + Nghệ thuật ẩm thực + Làng nghề cổ truyền lOMoAR cPSD| 58097008
+ Văn hóa các tộc người Tài nguyên nhân văn:
+ Dân tộc thiểu số hoặc có tính chất đa văn hóa
+ Các màn biểu diễn địa phương (bài hát, điệu múa) + Lễ hội
+ Điểm tham quan lịch sử
+ Nghệ thuật và hàng thủ công
+ Cảnh quan văn hóa (ruộng bậc thang)
+ Cây trồng đặc biệt và thực hành làm nông + Đặc sản ẩm thực
+ Hoạt động thường nhật của cộng đồng (ví dụ như giã gạo, nghiền gạo)
+ Tiếp đón / sự thân thiện của người dân
1.6.2 Cộng đồng dân cư
- Ý thức của cộng đồng dân cư:
• Nhận thức của cộng đồng địa phương đối với du lịch
• Ý thức bảo tồn của cộng đồng địa phương
- Trình độ của cộng đồng địa phương:
• Trình độ văn hóa xã hội của cộng đồng địa phương
• Trình độ hiểu biết về hoạt động du lịch của cộng đồng
• Điều kiện kinh tế - xã hội của cộng đồng địa phương
1.6.3 Cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
• Phục vụ vận chuyển du lịch • Phục vụ lưu trú • Phục vụ ăn uống
• Dịch vụ bổ sung Phục vụ vui chơi giải trí - Cơ sở hạ tầng: lOMoAR cPSD| 58097008 • Chỗ ở:
✓ Đầy đủ về số lượng giường / phòng / nhà trọ
✓ Loại, chất lượng, và giá cả liên quan đến nhu cầu thị trường (khách sạn,nhà
khách, cắm trại, nhà nghỉ, nhà trọ).
• Phương tiện và giao thông đi lại:
✓ Đầy đủ của các tuyến đường và cảng cho tất cả các phương thức vậnchuyển
trong khu vực (máy bay, tàu, xe hơi).
✓ Khoảng cách từ các thành phố chính
✓ Các vấn đề ô nhiễm tiềm năng
• Thông tin / Dịch vụ cho du khách trong khu vực Du lịch cộng đồng và khu vực lân cận:
✓ Có hướng dẫn viên và phiên dịch
✓ Gian hàng cung cấp thông tin, trung tâm du khách, bảo tàng, triển lãm
✓ Tài liệu quảng cáo, bản đồ và các vật liệu khác cho du khách
✓ Có nhà vệ sinh công cộng
✓ Khu vực nghỉ ngơi và dã ngoại
✓ Điện thoại, fax và truyền thông, internet
✓ Ngân hàng, thu đổi ngoại tệ
• Y tế và An toàn trong khu vực Du lịch cộng đồng và khu vực lân cận:
✓ Có các dịch vụ y tế và ứng phó với các trường hợp khẩn cấp✓ Lực
lượng an ninh Mua sắm:
✓ Quảng bá giới thiệu nghệ thuật và hàng thủ công địa phương
✓ Thời gian, địa điểm và các ngày hoạt động Dịch vụ du lịch
✓ Công ty lữ hành hoặc vận tải xe buýt địa phương
✓ Cung cấp và cho thuê thiết bị
✓ Hướng dẫn và phiên dịch viên
• Nước, năng lượng và thoát nước: ✓ Tương xứng lOMoAR cPSD| 58097008
✓ Tác động môi trường từ việc sử dụng tiềm năng quá mức Nhiên liệu thaythế
(kho chứa dầu hỏa, năng lượng mặt trời)
✓ Nguồn cung cấp nước sạch
1.6.4 Chính quyền địa phương
• Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan
• Khuyến khích và hỗ trợ cộng đồng địa phương tham gia hoạt động du lịch.
• Định hướng chỉ đạo và quản lý các hoạt động du lịch cộng đồng tại địa phương
• Đẩy mạnh công tác an ninh trật tự tại địa phương
• Phát triển các công trình, hạng mục liên quan tới các điều phát triển du lịch như cơ sở hạ tầng
1.6.5 Khách du lịch cộng đồng
- Tôn trọng các giá trị tự nhiên, lịch sử và văn hóa và các điểm tham quan;
- Quan tâm đến các tác động của du lịch đối với môi trường và giá trị bền vững;
- Thích chỗ ở quy mô nhỏ của người dân địa phương;
- Tìm kiếm những khía cạnh chân thực của cuộc sống: đặc sản địa phương, thiếtkế
mộc mạc và tự nhiên, các yếu tố mang đậm tính truyền thống địa phương;
- Tìm kiếm sự tương tác với con người, lối sống và các nền văn hóa riêng khácnhau của chính họ;
- Không bị thu hút bởi cách tiếp thị hàng loạt; - Có học vấn cao;
- Có thu nhập tương đối cao;
- Không có con cái hoặc có con đủ tuổi để ở nhà một mình.
1.6.6 Liên kết tuyến điểm
- Hệ thống các điểm du lịch
- Điều kiện liên kết tuyến điểm ✓ Mức độ hấp dẫn lOMoAR cPSD| 58097008 ✓ Mức độ tiện ích ✓ Mức độ khai thác
- Khả năng liên kết tuyến điểm
1.6.7 Chính quyền địa phương
• Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan;
• Khuyến khích và hỗ trợ cộng đồng địa phương tham gia hoạt động du lịch;
• Định hướng chỉ đạo và quản lý các hoạt động du lịch cộng đồng tại địa phương;
• Đẩy mạnh công tác an ninh trật tự tại địa phương;
• Phát triển các công trình, hạng mục liên quan tới các điều phát triển du lịch như cơ sở hạ tầng;
1.6.8 Chủ trương và sự hỗ trợ từ Nhà nước
- Chỉ đạo các ban ngành hỗ trợ cho cho hoạt động du lịch nói chung và phát triểndu
lịch cộng đồng nói riêng;
- Hỗ trợ quảng bá các hình ảnh và hoạt động phát triển du lịch cộng đồng của cácđịa phương;
- Hỗ trợ ngân sách cho các điều kiện phát triển du lịch cộng đồng:
✓ Các dự án khu bảo tồn thiên nhiên, văn hóa
✓ Nâng cấp, trùng tu các khu di tích văn hóa lịch sử
✓ Cấp kinh phí đào tạo, xây dựng lực lượng lao động du lịch tại địa phương.
- Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sảnphẩm
du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc
sắc mang bản sắc văn hóa Việt nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề,
du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng"; lOMoAR cPSD| 58097008
- Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầutư
phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...";
1.6.9. Sự hỗ trợ của các tổ chức
- Nghiên cứu cụ thể tiềm năng và điều kiện phát triển du lịch cộng đồng;
- Đầu tư vào các dự án phát triển du lịch cộng đồng;
- Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động phát triển du lịch cộng đồng;
- Cung cấp chuyên gia đào tạo, tư vấn cho cộng đồng địa phương, chính quyềnđịa
phương và các cơ quan chức năng để phát triển du lịch cộng đồng có hiệu quả;
1.6.10 Sự liên kết giữu doanh nghiệp lữ hành với địa phương
- Các doanh nghiệp lữ hành cung cấp số lượng lớn khách du lịch cho cộng đồngđịa phương;
- Cộng đồng địa phương học hỏi kinh nghiệm, nghiệp vụ hoạt động du lịch từ
cácdoanh nghiệp lữ hành.
Tiểu kết chương 1
Du lịch cộng đồng cùng là những xu hướng hiện nay của phát triển du lịch. Du lịch
cộng đồng tạo cơ hội cho người dân địa phương là những người trực tiếp tham gia
vào hoạt động du lịch, cung cấp các dịch vụ cho khách du lịch. Thông qua đó sẽ cải
thiện đời sống của người dân địa phương; trình độ; hiểu biết về việc bảo tồn, giữ gìn
cảnh quan thiên nhiên, những truyền thống tốt đẹp. Tuy nhiên, để phát triển du lịch
cộng đồng thì cần rất nhiều yếu tố như chính sách của địa phương, nhà nước, người dân... lOMoAR cPSD| 58097008
Chương 2: Thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng tại Vườn Quốc gia Cúc Phương
2.1 Khái quát về Vườn Quốc gia Cúc Phương
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vườn Quốc gia Cúc Phương
Cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía nam, nằm lọt sâu trong lòng dãy núi Tam Điệp,
có một mảnh đất đã trở lên vô cùng quen thuộc, thân thương, gợi lên tính hiếu kỳ
cho biết bao du khách trong và ngoài nước, đó là Vườn quốc gia Cúc Phương - Vườn
quốc gia đầu tiên của Việt Nam.
Vườn Quốc gia Cúc Phương được phân làm 3 phân khu chức năng:
Thứ nhất là khu bảo vệ nguyên vẹn có diện tích khoảng trên 20.745ha , có chức năng
duy trì và bảo vệ tự nhiên nguyên thủy nhất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan di tích lịch sử.
Thứ hai là khu chuyên dụng với diện tích 743ha có chức năng sử dụng dịch vụ, quản
lý hành chính, nghiên cứu khoa học và dịch vụ dân cư xen kẽ.
Thứ ba là vùng đệm nhằm tạo vành đai bảo vệ tránh những tác động xấu của con người cho hai khu trên.
Được thành lập ngày 07 tháng 07 năm 1962 theo Quyết định số 72-TTg của Thủ
tướng Chính phủ, Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc địa phận ba tỉnh Ninh Bình, Hoà
Bình và Thanh Hoá với tổng diện tích là 22.408 ha. Với nhiều giá trị về cảnh quan
thiên nhiên, sự đa dạng về hệ sinh thái, các giá trị văn hoá, lịch sử nên từ lâu Cúc
Phương đã trở thành điểm du lịch sinh thái nổi tiếng và hấp dẫn.
Đến năm 2022, là năm thứ tư liên tiếp Vườn Quốc Gia Cúc Phương được tổ chức
World Travel Awards vinh danh là vườn quốc gia hàng đầu châu Á.
2.1.2 Cơ sở hạ tầng xã hội -
Nước: Trong quá trình khảo sát trực tiếp, đi sâu vào trong rừng sẽ không có
hệthống cung cấp nước. Ở những nơi có dân cư sinh sống thì đã được cung cấp hệ thống nước sạch. lOMoAR cPSD| 58097008 -
Giao thông: Hệ thống đường đến Vườn quốc gia Cúc Phương đều được bê
tônghóa, thuận tiện cho đi lại.
Sau 7 năm từ năm 1995 – 2005, thực hiện chương trình 135 huyện Nho Quan đã xây
dựng và đưa vào hoạt động 11km đường liên xã nối liền Vườn Quốc Gia Cúc Phương
với quốc lộ 45. Vườn Quốc Gia Cúc Phương với vị trí thuận lợi gần với các điểm du
lịch, tuyến du lịch trên địa bản tỉnh. -
Hệ thống mạng, điện: cũng trong chương trình 135, huyện Nho Quan đã xây
dựngđường lưới điện quốc gia, xây dựng trạm tiếp sóng truyền hình, cung cấp kịp
thời thông tin thời sự quốc tế và trong nước đến với người dân trong huyện.
Vì Vườn Quốc Gia bị bao phủ bởi cây và núi nên khi vào sâu trong rừng thì không
có tín hiệu sóng điện thoại. Làm giảm khả năng liên lạc, kết nối thông tin khi đi sâu
vào trong rừng. Nơi người dân sinh sống thì hệ thống mạng, cáp quang đáp ứng đầy
đủ điều kiện để phát triển du lịch cộng đồng. -
Hệ thống cơ sở y tế: Trạm y tế xã Cúc Phương với đội ngũ y tế được đào
tạochuyên nghiệp, có bằng trung cấp trở lên.
Tại Vườn quốc gia Cúc Phương, có đội ngũ y tế chăm sóc sức khỏe. Các cán bộ,
công nhân viên làm việc tại vườn đã được tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo cấp
cứu trong trường hợp khẩn cấp.Bên cạnh đó, Vườn quốc gia Cúc Phương cũng có
khoảng cách khá gần với bệnh viện huyện Nho Quan. Vì vậy, hệ thống cơ sở y tế ở
nơi đây đảm bảo cho phát triển du lịch cộng đồng.
2.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội
Hiện nay, điều kiện kinh tế xã hội của xã Cúc Phương nói chung và Vườn Quốc Gia
Cúc Phương nói riêng ngày càng có nhiều thay đổi theo hướng tích cực.
Xã Cúc Phương huyện Nho Quan đã đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 4/2021.
Cúc Phương là vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 của Chính
phủ, với 86% dân số là người dân tộc Mường, trình độ dân trí không đồng đều, điều
kiện canh tác tự nhiên gặp nhiều khó khăn... ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống nhân
dân cũng như phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Năm 2010 khi xã bắt tay
vào xây dựng nông thôn mới, Cúc Phương mới chỉ đạt 6/19 tiêu chí. lOMoAR cPSD| 58097008
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành trong tỉnh, sự đồng thuận
cao của cán bộ, đảng viên và nhân dân, đến hết năm 2020 xã đã hoàn thành 20/20
chỉ tiêu. Hiện nay, cơ cấu kinh tế của Cúc Phương chuyển dịch theo hướng sản xuất
công nghiệp- thương mại- dịch vụ.
Trong đó nông nghiệp chiếm 40%, công nghiệp- xây dựng chiếm 30%, dịch vụ chiếm
30%; giá trị sản xuất bình quân trên 1ha canh tác đạt 62 triệu đồng/ha, tăng 43,84
triệu đồng/ha so với năm 2020; thu nhập bình quân đầu người năm 2019 đạt 45,6
triệu đồng/người/năm, tăng 38,2 triệu đồng/người/năm so với năm 2010; tỷ lệ hộ
nghèo năm 2010 là 16,84%, đến hết năm 2019 giảm xuống còn 3,7%;
Trên địa bàn xã có 4 doanh nghiệp và 113 cơ sở sản xuất, kinh doanh ngành nghề
đang hoạt động hiệu quả, thu hút 550 lao động có mức thu nhập ổn định từ 3,5 triệu
đồng/tháng; số lao động làm việc tại các công ty trong và ngoài tỉnh là 593 người có
mức thu nhập bình quân từ 5-8 triệu đồng/người/tháng... góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế- xã hội của địa phương.
Điều kiện kinh tế xã hội tại xã Cúc Phương nói chung và Vườn Quốc Gia Cúc Phương
nói riêng có thể đáp ứng đầy đủ điều kiện cho phát triển du lịch cộng đồng.
2.1.4 Tài nguyên du lịch -
Đa dạng sinh học: Với đặc trưng là rừng mưa nhiệt đới, xanh quanh năm, Cúc
Phương có quần hệ động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng, theo số liệu điều
tra gần đây Cúc Phương có 2234 loài thực vật bậc cao và Rêu, trong đó có 433 loài
cây làm thuốc, 229 loài cây ăn được, nhiều loài được ghi trong sách đỏ của Việt Nam.
Về động vật, Cúc Phương có 122 loài bò sát và lưỡng cư, 66 loài cá, gần 2000 loài
côn trùng, 135 loài thú (trong đó có loài voọc đen mông trắng là loài thú linh trưởng
rất đẹp và quý hiếm được chọn làm biểu tượng của Vườn Quốc Gia Cúc Phương).
Với 336 loài chim cư trú, đặc biệt có nhiều loài đặc hữu của Việt Nam và Đông
Dương, vì vậy Cúc Phương từ lâu đã trở thành điểm lý tưởng đối với các nhà xem chim. -
Phong cảnh Caxtơ và giá trị khảo cổ: Thuộc địa hình Caxtơ nửa che phủ, Cúc
Phương có nhiều hang động đẹp với những cái tên gợi cảm như: động Sơn cung,
động Phò mã giáng…Đặc biệt có một số hang động còn lưu giữ những dấu tích của