Ch nghĩahi khoa hc
Chủ Nghĩa hội khoa học (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA LUẬN CHÍNH TR
--- ---
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC
ĐỀ BÀI:
1. Bản chất của nền dân chủ XHCN nhà nước XHCN? Biểu hiện của mối quan hệ giữa dân chủ
XHCN và nhà nước XHCN? Vì sao nói đây là mối quan hệ không thể tách rời?
2. Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chỉ ra những thành tựu hạn chế quyền làm chủ của người
dân hiện nay. sinh viên đại học UEH bạn cần làm gì để phát huy quyền làm chủ của sinh viên và
người dân nói chung.
3. Quan điểm chung về nhà nước pháp quyền đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam? sinh viên đại học UEH bạn cần làm để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN ở Việt Nam.
GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ
LỚP HỌC PHẦN: 23D1POL51002526
HỌ TÊN SINH VIÊN: TRẦN HUYỀN TRANG
NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
LỚP: HR002
SỐ SINH VIÊN: 31221026698
PHÒNG HỌC: B2-307 - SÁNG THỨ 7
TP.HCM, ngày 23 tháng 5 năm 2023
I. BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN. BIỂU HIỆN
CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN NHÀ ỚC XHCN. MỐI QUAN
HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN KHÔNG THỂ TÁCH RỜI
1. Bản chất của nền dân chủ hội chủ nghĩa:
1.1. Bản chất chính tr:
- ới sự lãnh đạo duy nhất của mt đảng của giai cấp công nhân trên mọi l
nh vực
hi đều thực hiện quyền lực của nhân dân, thhiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền
con người, th
a
mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
- Chủ ngha Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ hi chủ ngha sự
lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của đối với toàn hi, chủ
yếu để thực hiện quyền lực lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó giai cấp công
nhân. Nền dân chủ xã hi chủ ngha do đảng Cng sản lãnh đạo - yếu tố quan trọng để đảm
bảo quyền lực thực sự thuc về nhân dân, bởi vì, đảng Cng sản đại biểu cho trí tuệ, lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao đng và toàn dân tc.
- Trong nền dân chủ hi chủ ngha, nhân dân lao đng những người làm chủ những
quan h chính trị trong hi. Họ quyền giới thiệu các đại biểu tham gia vào b máy
chính quyền từ trung ương đến địa phương, tham gia đóng góp
Ā
kiến xây dựng chính sách,
pháp lut, xây dựng b máy cán b, nhân viên nhà nước. Quyền được tham gia rng rãi
vào công vic quản l
Ā
nhà nước của nhân dân chính ni dung dân chủ trên l
nh vực chính
trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rằng: Dân chủ hi chủ ngha là chế đ dân chủ của đại đa
số dân cư, của những người lao đng bị bóc lt, chế đ nhân dân ngày càng tham gia
nhiều vào công việc Nhà nước.
- Hồ Chí Minh cũng đã chỉ rõ: Trong chế đ dân chủ xã hi chủ ngha thì bao nhiêu quyền
lực đều của dân, bao nhiêu sức mạnh đều nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều dân…Xét
về bản chất chính trị, dân chủ xã hi chủ ngha vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa
tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc.
1.2. Bản chất kinh tế:
- Nền dân chủhi chủ ngha dựa trên chế đ sở hữu xã hi về những liu sản xuất chủ
yếu của toàn hi đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên
sở khoa học - công ngh hiện đại nhằm th
a
mãn ngày càng cao những nhu cầu vt chất
và tinh thần của toàn thể nhân dân lao đng.
- Bản chất kinh tế đó chỉ được bc l đầy đủ qua mt quá trình
n
định chính trị, phát triển
sản xuất nâng cao đời sống của toàn hi, ới sự lãnh đạo của đảng Mác - nin
quản l
Ā,
hướng dẫn, gi
Āp
đ của nhà nước hi chủ
ngh
a. Trước hết đảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân về các liệu sản xuất chủ yếu; quyền làm chủ trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản l
Ā
phân phối, phải coi lợi ích kinh tế của người lao đng đng lực
bản nhất có sức
th
Āc
đẩy kinh tế - xã hi phát triển.
- Kinh tế xã hi chủ ngha cũng sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu nhân loại đã tạo ra
trong lịch s, đồng thời lọc
b
những nhân tlạc hu, tiêu cực, kìm hãm… của các chế đ
kinh tế trước đó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lt bất công… đối với đa số nhân dân.
- Bản chất kinh tế của nền dân chủhi chủ ngha thực hin chế đ công hữu về liu
sản xuất chủ yếu và thực hin chế đ phân phối lợi ích theo kết quả lao đng là chủ yếu.
1.3. Bản chất tưởng - văn hóa - hội:
- Nền dân chủ xã hi ch ngha lấy h tưởng Mác - Lênin - h ởng của giai cấp công
nhân, làm chủ đạo đối với mọi hình thái
Ā
thức xã hi khác trong xã hi mới. Đồng thời
kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tc; tiếp thu những giá trị
tưởng - văn hóa, văn minh, tiến b xã hi nhân loại đã tạo ra tất cả các quốc gia, dân
tc… Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình đ văn
hoá, điều kiện để phát triển nhân. Dân chủ mt thành tựu văn hoá, mt quá trình
sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển của con người.
- Trong nền dân chủ xã hi chủ ngha sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa nhân, tp thể
lợi ích của toànhi. Nền n chủ hi chủ ngha ra sức đng viên, thu h
Āt
mọi tiềm
năng sáng tạo, tính tích cực xã hi của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hi mới.
2. Bản chất của nhà nước hội chủ nghĩa:
2.1. Về chính trị: Nhà ớc hi chủ
ngh
a mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần ch
Āng
nhân dân lao đng. Trong xã hi xã
hi chủ
ngh
a, giai cấp sản lực lượng giđịa vị thống trị về chính trị. Sự thống trị của
đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lt nhằm giải phóng giai cấp mình giải phóng tất cả
các tầng lớp nhân dân lao đng khác trong hi. Do đó, nhà nước hi chủ
ngh
a đại
biểu cho
Ā
chí chung của nhân dân lao đng.
2.2. Về kinh tế: Bản chất của nhà nước hi chủ
ngh
a chịu sự quy định của cơ sở kinh tế
của hi hi chủ
ngh
a, đó chế đ sở hữu hi về liệu sản xuất chủ yếu. Nhà
nước hi chủ
ngh
a vừa mt b máy chính trị - hành chính, mt quan cưng chế,
vừa mt
t
chức quản l
Ā
kinh tế - hi của nhân dân lao đng, không còn nhà
nước theo
đ
Āng
ngh
a, chỉ “na nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số
nhân dân lao đng trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hi chủ
ngh
a.
2.3. Về văn hóa, hội: Nhà nước được xây dựng trên nền tảng tinh thần l
Ā
lun của chủ
ngha Mác Lênin những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến b của nhân loại, đồng thời mang
những bản sc riêng của dân tc. Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được
thu hẹp, bình đẳng trong vic tiếp cn các nguồn lực và cơ hi để phát triển.
3. Biểu hiện của mối quan hệ dân chủ hội chủ nghĩa nhà nước hội chủ nghĩa;
mối quan hệ chúng không thể tách rời vì:
3.1.
Dân ch hội chủ nghĩa sở, nền tảng cho vic xây dựng ho
t
động của
nhà nước hội chủ nghĩa:
Chỉ trong hi dân chủ hi chủ
ngh
a, người dân mới đầy đủ các điều kin cho vic
thực hiện
Ā
chí của mình thông qua việc lựa chọn mt cách công bằng, bình đẳng những
người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào b máy nhà nước, tham gia mt cách
trực tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt đng quản l
Ā
của nhà nước, khai thác và phát huy mt cách
tốt nhất sức mạnh trí tu của nhân dân cho hoạt đng của nhà nước. Nền dân chủ hi chủ
ngh
a sẽ kiểm soát mt cách hiu quả quyền lực của nhà ớc, ngăn chặn được sự tha
hóa của quyền lực nhà ớc, thể dễ dàng đưa ra
kh
i
quan nhà ớc những người
thực thi công vụ không còn đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực, đảm bảo thực hin
đ
Āng
mục tiêu hướng đến lợi ích của người dân. Ngược lại, nếu các nguyên tc của nền dân
chủ hi chủ
ngh
a bị vi phạm, thì việc xây dựng nhà nước hi chủ
ngh
a cũng sẽ
không thực hiện được. Khi đó, quyền lực của nhân dân sẽ bị biến thành quyền lực của mt
nhóm người, phục vụ cho lợi ích của mt nhóm người.
3.2.
Nhà nước hội chủ nghĩa trở thành công c
quan trọng cho vic thực thi quyền
làm chủ của người dân:
Bằng vic thể chế hóa
Ā
chí của nhân dân thành các hành lang pháp l
Ā,
phân định mt cách
ràng quyền trách nhiệm của mỗi công n, cơ sở để người n thực hiện quyền làm
chủ của mình, đồng thời là công cụ bạo lực để ngăn chặn hiu quả các hành vi xâm phạm
đến quyền lợi ích chính đáng của người dân, bảo v nền dân chhi chủ
ngh
a, nhà
nước hi chủ ngh
a
nằm trong nền dân chủ hi chủ ngh
a
phương thức thể hiện
thực hiện dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đường vn đng phát triển của nhà ớc hi
chủ
ngh
a là ngày ng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân n thực hiện mrng
dân chủ, nhằm lôi cuốn ngày càng đông đảo nhân dân tham gia quản l
Ā
nhà nước, quản l
Ā
xã hi. Thông qua hoạt đng quản l
Ā
của nhà nước, các nguồn lực xã hi được tp hợp,
t
chức phát huy hướng đến lợi ích của nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nước hi chủ
ngh
a
đánh mất bản chất của mình sẽ tác đng tiêu cực đến nền dân chủ hi chủ
ngh
a, sẽ dễ
dẫn tới vệc xâm phạm quyền làm chủ của người dân, dẫn tới chuyên chế, đc tài, thủ tiêu
nền dân chủ hoặc dân chủ chỉ còn hình thức. Trong h thống chính trị hi chủ
ngh
a,
nhà nước thiết chế chức năng trực tiếp nhất trong vic thể chế hóa
t
chức thực
hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân dân. cũng công cụ sc bén nhất
trong cuc đấu tranh với mọi mưu đồ đi ngược lại lợi ích của nhân dân; thiết chế
t
chức
hiệu quả việc y dựng hi mới; công cụ hữu hiệu để vai trò lãnh đạo Đảng trong
quá trình xây dựng chủ
ngh
a hi được thực hiện… Chính vy trong h thống chính trị
xã hi chủ
ngh
a Đảng ta xem Nhà nước là “trụ ct”, “mt công cụ chủ yếu, vững mạnh” của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
T
quốc Việt Nam xã hi chủ
ngh
a.
II. NHỮNG THÀNH TỰU HẠN CH QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN
HIỆN NAY. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM ĐỂ PHÁT HUY QUYỀN
LÀM CHỦ CỦA SINH VIÊN NGƯỜI DÂN NÓI CHUNG
1. Thành tựu quyền làm chủ của người dân hiện nay:
1.1. Dân chủ trong Đảng:
- Thực hiện các chủ trương, đường lối đúng đắn của Đảng. Biết lng nghe
Ā
kiến đóng
góp của hàng triệu nhân dân.
- Đảng ta đã thường xuyên đổi mới, nâng cao chất lượng các ho
t
động tuyên truyền,
thuyết ph
c
vận động quần chúng. Tiếp tục giữ vững
n
định chính trị, người dân
ngày càng được biết nhiều n về các chủ trương, chính sách của Đảng Nhà nước. Dân
cũng được bàn bạc tham gia
Ā
kiến về nhiều việc quan trọng. Nhờ vy, các chủ trương,
cũng nhn được sự đồng tình, ủng h của quảng đại quần ch
Āng
nhân dân.
- Các quan Đảng, Nhà nước các đoàn thể được sắp xếp l
i,
kiện toàn theo hướng
tinh gọn, nâng cao hiệu quả. Nhiều chủ trương, quan điểm, giải pháp về công tác cán b
được thể chế hóa, cụ thể hóa thành các quy chế, quy định. Đảng đã triển khai tương đối
đồng b các khâu đánh giá, tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi ng, luân chuyển, bố trí,
s dụng thực hiện chính sách cán b. Công tác
t
chức, n b chuyển ớng theo
hướng dân chủ hóa.
- Công tác kiểm tra, giám sát phải thực hiện trong cả hệ thống chính trị. Kiểm tra trong
việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chủ
trương, đường lối, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và Nhà nước.
- Đảng phải gương mẫu thực nh n chủ. Cả trong quan hệ ni b đảng chủ yếu
quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới.
1.2. Dân chủ trong Nhà ớc:
- Nhà nước đã tạo những điều kiện thun lợi để nhân dân nm bt các chủ trương, chính
sách của Đảng Nhà ớc, nm được các thtục hành chính giải quyết các công việc liên
quan với nhân dân, biết được quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước về s dụng đất đai, về dự
toán, quyết toán ngân sách,...Dân còn được bàn bạc nhiều việc quan trọng, nnhững dự
án, mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng địa phương, các kế hoạch phát triển kinh tế -
hi, quy hoạch dân cư, điều chỉnh địa giới hành chính, phương án đền giải phóng mặt
bằng,...
- Thể hiện đ
Āng
Nhà nước ta Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Các
quan nhà nước đã từng bước
đ
i
mới
t
chức hoạt đng, thích ứng
t
chức tốt hơn
yêu cầu chuyển
đ
i
cấu kinh tế, mca, hi nhp phát huy quyền làm chủ của nhân
dân.
những tiến b nhất định trên cả ba l
nh vực lp pháp, hành pháp và pháp. Quốc hi
những
đ
i
mới quan trọng trong công tác lp pháp, đã thông qua mt số lượng lớn lut, b
lut, pháp lệnh mới với chất lượng ngày càng được nâng cao, tạo sở pháp l
Ā
cho hoạt
đng quản l
Ā
nhà ớc thực hành dân chủ. Tăng cường mt bước
t
chức hoạt đng
của b máy nhà nước, tránh được tình trạng ôm đồm, cồng kềnh quan liêu trước đây,
thực hiên sự phân cấp, giảm bớt phiền trong b máy hành chính. Dần dần thực hiện được
tưởng quan trọng tất cả quyền lực nhà nước thuc về nhân dân, Nhà nước phục vụ
nhân dân, gn bó mt thiết với nhân dân, thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, chịu
sự giám sát của nhân dân.
1.3. Dân chủ trong hội:
- Nhân dân ta cảm nhận bầu không khí dân chủ hơn, cởi mở hơn trong hội. Đồng
thời, tích cực tham gia công tác xây dựng Đảng, chính quyền, thể hiện tốt vai trò giám sát,
thẳng thn góp
Ā
kiến về hoạt đng của các quan nhà nước địa phương.
- Thực hành dân chủ trong hội đã những bước tiến căn bản trong các lĩnh vực,
từ kinh tế, chính trị đến văn hóa hội.
2.
H
n
chế
quyền
làm
chủ
của
người
dân
hiện
nay:
2.1. Dân chủ trong Đảng:
- Công tác ởng còn thiếu sc bén, thiếu sức thuyết phục, tính chiến đấu còn hạn chế,
chưa sâu sát thực tế, chưa linh hoạt. Tình trạng suy thoái của mt b phn không nh
cán
b đảng viên về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống mt phần là do công tác tư tưởng chưa
làm tốt chức năng, nhiệm vụ giáo dục chính trị tưởng. Các thông tin chưa được cung
cấp thường xuyên để dân biết, dân bàn, n làm, dân kiểm tra. Chưa tht sự mrng dân
chủ trong tự do ngôn lun, lng nghe các
Ā
kiến khác biệt. Chưa thực sự lng nghe
Ā
kiến
của nhân dân về tuyển chọn, đào tạo, sp xếp, s dụng đánh giá cán b. Vẫn tồn tại tình
trạng nói nhiều, làm ít hoặc nói nhưng không làm.
- Công tác
t
chức, cán b vẫn chm được
đ
i
mới, còn mt số biểu hiện trì trệ, yếu kém,
bất cp.
T
chức b máy của hệ thống chính trị quá nhiều đầu mối, trách nhiệm tp thể
nhân không ràng, chất ợng hoạt đng hiệu quả thấp. B máy còn cồng kềnh,
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của nhiều quan còn chồng chéo; chế vn hành
nhiều quan hệ còn bất hợp l
Ā.
Chưa thực hành dân chủ trong công tác
t
chức, cán b,
chưa thực hiện chế lựa chọn số cho việc tuyển chọn
b
nhiệm cán b, đặc biệt
chưa mở rng dân chủ thực sự để tạo ra môi trường cho tài năng được phát huy. Chưa
thực hiện công khai a, minh bạch hóa các khâu trong công tác n b để nhân dân được
biết và có điều kiện theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện.
- Công tác kiểm tra, giám sát của Đảng còn nhiều hạn chế. Hầu hết các vụ tham nhũng, tiêu
cực không phải do cấp ủy,
t
chức đảng, cơ quan kiểm tra phát hiện được mà chủ yếu do
nhân dân phát hiện, tố cáo hoặc báo chí nêu.
- Trong Đảng vẫn còn tệ gia trưởng, đc đoán, dân chủ hình thức, đồng thời
t
chức,
kỷ lut. Nhiều việc đưa ra tp thể cấp ủy bàn bạc, nhưng chỉ cốt để hợp thức hóa
Ā
đồ của cá
nhân người đứng đầu. người đứng đầu không tht sự mở rng dân chủ, không tôn trọng
lng nghe
Ā
kiến trái với mình, thm chí thành kiến, trù dp mt ch khôn khéo, nên cấp
dưới không dám nói thẳng, nói tht. Nguyên tc “tp thể lãnh đạo, nhân phụ tráchtrên
thực tế ở nhiều nơi rơi vào hình thức, do không xác định cơ chế trách nhiệm, mối quan hệ
giữa cấp trên cấp dưới, giữa tp thể nhân, khi sai sót, khuyết điểm không ai chịu
trách nhiệm.
2.2. Dân chủ trong Nhà ớc
- Trong chế đ dân chủ pháp quyền thì quyền lực nhà nước không phải quyết định tự
của Nhà nước, quyền lực đó được nhân dân ủy quyền, giao quyền. Quyền lực nhà
nước của nhân dân giao cho các cơ quan nhà nước, giao cho những con người cụ thể,
ở con người cụ thể khi các dục vọng, thói quen
n
i
lên tkhả năng sai lầm trong việc thực
thi quyền lực càng lớn. Không thể khẳng định người được ủy quyền luôn làm đ
Āng,
làm đủ
những nhân dân ủy quyền. Chưa được thực hành rng rãi nên vẫn còn sự lng quyền,
lạm quyền, vẫn còn tình trạng quan liêu, ca quyền, phiền đối với nhân dân, chưa khc
phục được bệnh tham ô, lãng phí,...
- Nhà nước còn chm thể chế hóa các chủ trương của Đảng về dân chủ thành pháp lut,
thành quy chế, nên các chủ trương của Đảng đi vào cuc sống rất chm làm ảnh hưởng đến
sự phát triển của đất nước.
2.3. Dân chủ trong hội
- Nhận thức về dân chủ trong một bộ phận cán bộ, đảng viên nhân dân còn nhiều
h
n
chế, nên thiếu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện n chủ sở.
- Nhiều chủ trương về thực hành dân chủ trong hội chưa được thể chế hóa. Ch
trương thì đ
Āng
hay, nhưng thực tế thực hành dân chủ trong hi chưa tốt, quyền làm
chủ của nhân n chưa được tôn trọng phát huy đầy đủ, thm chí quyền làm chủ của
nhân dân mt số nơi, trên mt vài l
nh vực còn bị vi phạm. Còn mang tính hình thức;
tình trạng lợi dụng dân chủ để gây chia rẽ, gây rối, ảnh hưởng đến trt tự, an toàn xã hi.
- Việc giải quyết yêu cầu phát huy dân chủ, tự do ngôn luận, lắng nghe các ý kiến khác
biệt, duy phản biện trong hội với việc giữ vững kỷ luật, kỷ cương, phép nước n
nhiều bất cập. Tình trạng tách rời, thm chí đối lp giữa dân chkỷ cương, dân chủ và
pháp lut còn xuất hiện ở không ít người.
- Chưa chế bảo đảm để nhân dân thực hiện vai trò chủ thể của quyền lực, trên
thực tế, quyền lực vẫn thuộc về các quan nhà nước. Việc giám sát này còn mờ nhạt.
Tình trạng quan liêu của b máy hành chính làm cho yêu cầu quản l
Ā
các quá trình kinh tế -
xã hi và phát huy quyền làm chủ của nhân dân chưa tht nhanh nhạy và hiệu quả cao.
- Hệ thống pháp luật Việt Nam chưa đồng bộ, không thống nhất, hay thay đổi. Gây khó
khăn cho các cơ quan thi hành pháp lut nhân dân, ảnh ởng đến việc thực hành dân
chủ trong xã hi.
3. Sinh viên đ
i
học UEH cần làm để phát huy quyền làm chủ của sinh viên người
dân nói chung:
- Thế hệ trẻ cần phải chăm chỉ, sáng t
o,
m
c
đích động học tập đúng đắn,
học tập để mai sau xây dựng đất nước, hiểu được học tập tốt yêu nước. Tiếp thu các
công nghệ mới để trang bị mt nền tảng tốt, giàu kiến thức, vững kỹ năng để tiếp nối các thế
hệ cha anh trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gn với phát
triển kinh tế tri thức.
-
Tích
cực
rèn
luyện
đ
o
đức,
tác
phong;
lối
sống
trong
sáng,
lành
m
nh.
Tnh xa các
tệ
nạn hi; biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các
giá trị văn hoá - đạo đức truyền thống của dân tc. Phát huy giá trị truyền thống của dân tc,
giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam để đóng góp vào sự phồn thịnh của đất nước.
- Luôn nâng cao nhận thức chính trị, học tập chủ nghĩa Mác Lênin, học tập làm
theo tưởng, đ
o
đức, phong cách Hồ Chí Minh, tránh nh
t
Đảng, khô Đoàn, xa rời
chính trị. Loại b
các thông tin xuyên tạc, tiêu cực kh
i
các nền tảng mạng hi, tuyên
truyền đến người thân, bạn bè có cách tiếp nhn thông tin đ
Āng
đn, chính xác.
- Biết trau dồi các kỹ năng hội nhập trong thời kỳ mới, tiếp thu sự phát triển của công
nghệ, phát triển bản thân phù hợp với hoàn cảnh gia đình hội. Tham gia giao lưu,
hi nhp quốc tế, phải luôn tỉnh táo để không đánh mất bản sc văn hóa của n tc, phải
dung a được nếp sống hiện đại với những giá trị truyền thống. Nhanh chóng trang bị cho
mình năng lực hi nhp, như bản l
nh, kiến thức, trình đ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng, tác
phong công nghiệp, hiểu biết văn hóa dân tc, đất nước mình, đồng thời phải hiểu biết tình
kinh tế, chính trị, xã hi và văn hóa thế giới.
III. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ NHÀ ỚC PHÁP QUYỀN ĐẶC ĐIỂM CỦA
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN
LÀM ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT
NAM
1. Quan điểm chung về nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền nhà nước thượng tôn pháp lut, nhà nước
hướng tới những vấn đề về ph
Āc
lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho nhân được tự do,
bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình. Trong hoạt đng của nhà ớc pháp
quyền, các quan của nhà nước được phân quyền ràng được mọi người chấp nhn
trên nguyên tc bình đẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hi.
- Trong giai đoạn hiện nay, nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà ớc mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp lut phải hiểu biết pháp lut, tuân thủ pháp lut, pháp
lut phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt đng của các quan nhà nước, phải sự
kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
2. Đặc điểm của n nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Xây dựng nhà nước do nhân dân làm chủ, đó Nhà nước của dân, do dân, n.
-
Nhà nước được tổ chức ho
t
động dựa trên sở của Hiến pháp pháp lut.
Trong tất cả các hoạt đng của hi, pháp lut được đặt vị trí tối thượng để điều chỉnh
các quan h xã hi.
- Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng, chế phối hợp nhịp
nhàng kiểm soát giữa các quan: lp pháp, hành pháp pháp.
-
Nhà nước pháp quyền hi chủ nghĩa phải do Đảng Cng sản Vit Nam lãnh đ
o.
Hoạt đng của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra” thông qua các
t
chức, cá nhân được nhân dân ủy nhim.
-
Nhà nước pháp quyền hi chủ nghĩa Vit Nam tôn trọng quyền con người, coi
con người chủ thể, trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của nhân dân được
thực hành mt cách rng rãi; nhân dân quyền bầu bãi miễn những đại biểu không
xứng đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp lut.
-
Tổ chức ho
t
động của b máy nhà nước theo nguyên tắc tp trung dân chủ, sự
phân công, phân cấp, phối hợp kiểm soát lẫn nhau. Bảo đảm quyền lực thống nhất
và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Sinh viên đ
i
học UEH cần làm để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền vn đng mọi người thực hiện tốt đường lối chính
sách của Đảng, pháp lut của Nhà nước.
- Tích cực tham gia các hoạt đng xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trt tự an
toàn xã hi.
- Phê phán đấu tranh với hành vi vi phạm pháp lut.
- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của
các thế lực thù địch.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu ỚNG DẪN ÔN TẬP Ch ngh
a
hi khoa học (UEH - 2023)
- GIÁO TRÌNH Chủ ngh
a
hi khoa học (B GD - ĐT 2021)
- https://hdll.vn/vi/nghien-cuu---trao-doi/dan-chu-va-thuc-trang-thuc-hien-dan-chu-nhung-
nam-qua.html
- http://gdcttc.saodo.edu.vn/nghien-cuu-trao-doi/vai-tro-cua-sinh-vien-trong-su-nghiep-xay-
dung-chu-nghia-xa-hoi-o-viet-nam-hien-nay-478.html
MỤC LỤC
I. BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN. BIỂU HIỆN CỦA
MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN. MỐI QUAN H
GIỮA DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN KHÔNG THỂ TÁCH RỜI ............. 2
1. Bản chất của nền dân chủ hi chủ ngh
a
.......................................................................... 2
1.1. Bản chất chính trị ............................................................................................................... 2
1.2. Bản chất kinh tế ................................................................................................................. 2
1.3. Bản chất tưởng - văn hóa - xã hi ................................................................................. 2
2. Bản chất của nhà nước hi chủ ngh
a
.............................................................................. 3
3. Biểu hiện của mối quan hệ dân chủhi chủ ngh
a
và nhà nước hi chủ ngh
a; mối
quan hệ ch
Āng
là không thể tách rời vì ................................................................................... 3
3.1. Dân chủ xã hi chủ ngh
a
là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt đng của nhà
nước xã hi chủ ngh
a
............................................................................................................. 3
3.2. Nhà nước xã hi chủ ngh
a
trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm
chủ của người dân .................................................................................................................... 3
II. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN HIỆN
NAY. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM GÌ ĐỂ PHÁT HUY QUYỀN LÀM CHỦ
CỦA SINH VIÊN NGƯỜI DÂN NÓI CHUNG ............................................................... 4
1. Thành tựu quyền làm chủ của người dân hiện nay: .............................................................. 4
1.1. Dân chủ trong Đảng ........................................................................................................... 4
1.2. Dân chủ trong Nhà nước .................................................................................................... 4
1.3. Dân chủ tronghi ......................................................................................................... 5
2. Hạn chế quyền làm chủ của người dân hiện nay: ................................................................. 5
2.1. Dân chủ trong Đảng ........................................................................................................... 5
2.2. Dân chủ trong Nhà nước .................................................................................................... 5
2.3. Dân chủ tronghi ......................................................................................................... 6
3. Sinh viên đại học UEH cần làm gì để phát huy quyền làm chủ của sinh viên và người dân
nói chung: ................................................................................................................................. 6
III. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ
NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM GÌ
ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM ............ 7
1. Quan điểm chung về nhà nước pháp quyềnhi chủ ngh
a
Việt Nam ............................. 7
2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền hi chủ ngh
a
Việt Nam ......................................... 7
3. Sinh viên đại học UEH cần làmđể góp phần xây dựng nhà nước pháp quyềnhi
ch ngh
a Việt Nam
............................................................................................................... 7
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 7

Preview text:


Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ Nghĩa xã hội khoa học (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ --- ❢---
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC ĐỀ BÀI:
1. Bản chất của nền dân chủ XHCN và nhà nước XHCN? Biểu hiện của mối quan hệ giữa dân chủ
XHCN và nhà nước XHCN? Vì sao nói đây là mối quan hệ không thể tách rời?
2. Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chỉ ra những thành tựu và hạn chế quyền làm chủ của người
dân hiện nay. Là sinh viên đại học UEH bạn cần làm gì để phát huy quyền làm chủ của sinh viên và người dân nói chung.
3. Quan điểm chung về nhà nước pháp quyền và đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam? Là sinh viên đại học UEH bạn cần làm gì để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ LÝ
LỚP HỌC PHẦN: 23D1POL51002526
HỌ TÊN SINH VIÊN: TRẦN HUYỀN TRANG
NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC LỚP: HR002
SỐ SINH VIÊN: 31221026698
PHÒNG HỌC: B2-307 - SÁNG THỨ 7
TP.HCM, ngày 23 tháng 5 năm 2023
I. BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN. BIỂU HIỆN
CỦA MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN. MỐI QUAN
HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN NHÀ NƯỚC XHCN KHÔNG THỂ TÁCH RỜI
1. Bản
chất của nền dân chủ hội chủ nghĩa:
1.1. Bản
chất chính trị:
- Dưới sự lãnh đạo duy nhất của một đảng của giai cấp công nhân mà trên mọi l椃̀nh vực xã
hội đều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể hiện qua các quyền dân chủ, làm chủ, quyền
con người, th漃ऀ a mãn ngày càng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
- Chủ ngh椃̀a Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a là sự
lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội, chủ
yếu là để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó có giai cấp công
nhân. Nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a do đảng Cộng sản lãnh đạo - yếu tố quan trọng để đảm
bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, bởi vì, đảng Cộng sản đại biểu cho trí tuệ, lợi ích
của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc.
- Trong nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, nhân dân lao động là những người làm chủ những
quan hệ chính trị trong xã hội. Họ có quyền giới thiệu các đại biểu tham gia vào bộ máy
chính quyền từ trung ương đến địa phương, tham gia đóng góp 礃Ā kiến xây dựng chính sách,
pháp luật, xây dựng bộ máy và cán bộ, nhân viên nhà nước. Quyền được tham gia rộng rãi
vào công việc quản l礃Ā nhà nước của nhân dân chính là nội dung dân chủ trên l椃̀nh vực chính
trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rằng: Dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a là chế độ dân chủ của đại đa
số dân cư, của những người lao động bị bóc lột, là chế độ mà nhân dân ngày càng tham gia
nhiều vào công việc Nhà nước.
- Hồ Chí Minh cũng đã chỉ rõ: Trong chế độ dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a thì bao nhiêu quyền
lực đều là của dân, bao nhiêu sức mạnh đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân…Xét
về bản chất chính trị, dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có
tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
1.2. Bản chất kinh tế:
- Nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ
yếu của toàn xã hội đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất dựa trên cơ
sở khoa học - công nghệ hiện đại nhằm th漃ऀ a mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất
và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động.
- Bản chất kinh tế đó chỉ được bộc lộ đầy đủ qua một quá trình ऀ n định chính trị, phát triển
sản xuất và nâng cao đời sống của toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo của đảng Mác - Lênin và
quản l礃Ā, hướng dẫn, gi甃Āp đỡ của nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a. Trước hết đảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân về các tư liệu sản xuất chủ yếu; quyền làm chủ trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản l礃Ā và phân phối, phải coi lợi ích kinh tế của người lao động là động lực cơ
bản nhất có sức th甃Āc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Kinh tế xã hội chủ ngh椃̀a cũng là sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu nhân loại đã tạo ra
trong lịch sử, đồng thời lọc b漃ऀ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm… của các chế độ
kinh tế trước đó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lột bất công… đối với đa số nhân dân.
- Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
1.3. Bản chất tưởng - văn hóa - hội:
- Nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công
nhân, làm chủ đạo đối với mọi hình thái 礃Ā thức xã hội khác trong xã hội mới. Đồng thời nó
kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư
tưởng - văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội… mà nhân loại đã tạo ra ở tất cả các quốc gia, dân
tộc… Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn
hoá, có điều kiện để phát triển cá nhân. Dân chủ là một thành tựu văn hoá, một quá trình
sáng tạo văn hoá, thể hiện khát vọng tự do được sáng tạo và phát triển của con người.
- Trong nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể
và lợi ích của toàn xã hội. Nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a ra sức động viên, thu h甃Āt mọi tiềm
năng sáng tạo, tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
2. Bản chất của nhà nước hội chủ nghĩa:
2.1. Về
chính trị: Nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần ch甃Āng nhân dân lao động. Trong xã hội xã
hội chủ ngh椃̀a, giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị. Sự thống trị của
đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và giải phóng tất cả
các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội. Do đó, nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a là đại
biểu cho 礃Ā chí chung của nhân dân lao động.
2.2. Về kinh tế: Bản chất của nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a chịu sự quy định của cơ sở kinh tế
của xã hội xã hội chủ ngh椃̀a, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu. Nhà
nước xã hội chủ ngh椃̀a vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế,
vừa là một t ऀ chức quản l礃Ā kinh tế - xã hội của nhân dân lao động, nó không còn là nhà
nước theo đ甃Āng ngh椃̀a, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số
nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a.
2.3. Về văn hóa, hội: Nhà nước được xây dựng trên nền tảng tinh thần là l礃Ā luận của chủ
ngh椃̀a Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang
những bản sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được
thu hẹp, bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển.
3. Biểu hiện của mối quan hệ dân chủ hội chủ nghĩa nhà nước hội chủ nghĩa;
mối quan hệ chúng không thể tách rời vì:
3.1. Dân
chủ hội chủ nghĩa sở, nền tảng cho việc xây dựng ho愃⌀t động của
nhà nước hội chủ nghĩa:
Chỉ trong xã hội dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, người dân mới có đầy đủ các điều kiện cho việc
thực hiện 礃Ā chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách công bằng, bình đẳng những
người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy nhà nước, tham gia một cách
trực tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt động quản l礃Ā của nhà nước, khai thác và phát huy một cách
tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt động của nhà nước. Nền dân chủ xã hội chủ
ngh椃̀a sẽ kiểm soát một cách có hiệu quả quyền lực của nhà nước, ngăn chặn được sự tha
hóa của quyền lực nhà nước, có thể dễ dàng đưa ra kh漃ऀ i cơ quan nhà nước những người
thực thi công vụ không còn đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực, đảm bảo thực hiện
đ甃Āng mục tiêu hướng đến lợi ích của người dân. Ngược lại, nếu các nguyên tắc của nền dân
chủ xã hội chủ ngh椃̀a bị vi phạm, thì việc xây dựng nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a cũng sẽ
không thực hiện được. Khi đó, quyền lực của nhân dân sẽ bị biến thành quyền lực của một
nhóm người, phục vụ cho lợi ích của một nhóm người.
3.2. Nhà nước hội chủ nghĩa trở thành công c甃⌀ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân:
Bằng việc thể chế hóa 礃Ā chí của nhân dân thành các hành lang pháp l礃Ā, phân định một cách
rõ ràng quyền và trách nhiệm của mỗi công dân, là cơ sở để người dân thực hiện quyền làm
chủ của mình, đồng thời là công cụ bạo lực để ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm
đến quyền và lợi ích chính đáng của người dân, bảo vệ nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, nhà
nước xã hội chủ ngh椃̀a nằm trong nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a là phương thức thể hiện và
thực hiện dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đường vận động và phát triển của nhà nước xã hội
chủ ngh椃̀a là ngày càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân thực hiện và mở rộng
dân chủ, nhằm lôi cuốn ngày càng đông đảo nhân dân tham gia quản l礃Ā nhà nước, quản l礃Ā
xã hội. Thông qua hoạt động quản l礃Ā của nhà nước, các nguồn lực xã hội được tập hợp, t ऀ
chức và phát huy hướng đến lợi ích của nhân dân. Ngược lại, nếu nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a
đánh mất bản chất của mình sẽ tác động tiêu cực đến nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, sẽ dễ
dẫn tới vệc xâm phạm quyền làm chủ của người dân, dẫn tới chuyên chế, độc tài, thủ tiêu
nền dân chủ hoặc dân chủ chỉ còn là hình thức. Trong hệ thống chính trị xã hội chủ ngh椃̀a,
nhà nước là thiết chế có chức năng trực tiếp nhất trong việc thể chế hóa và t ऀ chức thực
hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân dân. Nó cũng là công cụ sắc bén nhất
trong cuộc đấu tranh với mọi mưu đồ đi ngược lại lợi ích của nhân dân; là thiết chế t ऀ chức
có hiệu quả việc xây dựng xã hội mới; là công cụ hữu hiệu để vai trò lãnh đạo Đảng trong
quá trình xây dựng chủ ngh椃̀a xã hội được thực hiện… Chính vì vậy trong hệ thống chính trị
xã hội chủ ngh椃̀a Đảng ta xem Nhà nước là “trụ cột”, “một công cụ chủ yếu, vững mạnh” của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ T ऀ quốc Việt Nam xã hội chủ ngh椃̀a.
II. NHỮNG THÀNH TỰU HẠN CHẾ QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN
HIỆN NAY. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM ĐỂ PHÁT HUY QUYỀN
LÀM CHỦ CỦA SINH VIÊN NGƯỜI DÂN NÓI CHUNG
1. Thành
tựu quyền làm chủ của người dân hiện nay:
1.1. Dân
chủ trong Đảng:
- Thực hiện các chủ trương, đường lối đúng đắn của Đảng. Biết lắng nghe 礃Ā kiến đóng
góp của hàng triệu nhân dân.
- Đảng ta đã thường xuyên đổi mới, nâng cao chất lượng các ho愃⌀t động tuyên truyền,
thuyết ph甃⌀c vận động quần chúng. Tiếp tục giữ vững ऀ n định chính trị, người dân
ngày càng được biết nhiều hơn về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Dân
cũng được bàn bạc và tham gia 礃Ā kiến về nhiều việc quan trọng. Nhờ vậy, các chủ trương,
cũng nhận được sự đồng tình, ủng hộ của quảng đại quần ch甃Āng nhân dân.
- Các quan Đảng, Nhà nước các đoàn thể được sắp xếp l愃⌀i, kiện toàn theo hướng
tinh gọn, nâng cao hiệu quả. Nhiều chủ trương, quan điểm, giải pháp về công tác cán bộ
được thể chế hóa, cụ thể hóa thành các quy chế, quy định. Đảng đã triển khai tương đối
đồng bộ các khâu đánh giá, tuyển chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí,
sử dụng và thực hiện chính sách cán bộ. Công tác t ऀ chức, cán bộ chuyển hướng theo hướng dân chủ hóa.
- Công tác kiểm tra, giám sát phải thực hiện trong cả hệ thống chính trị. Kiểm tra trong
việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao; kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chủ
trương, đường lối, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và Nhà nước.
- Đảng phải gương mẫu thực hành dân chủ. Cả trong quan hệ nội bộ đảng mà chủ yếu là
quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới.
1.2. Dân
chủ trong Nhà nước:
- Nhà nước đã tạo những điều kiện thuận lợi để nhân dân nắm bắt các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước, nắm được các thủ tục hành chính giải quyết các công việc liên
quan với nhân dân, biết được quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước về sử dụng đất đai, về dự
toán, quyết toán ngân sách,...Dân còn được bàn bạc nhiều việc quan trọng, như những dự
án, mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch dân cư, điều chỉnh địa giới hành chính, phương án đền bù giải phóng mặt bằng,...
- Thể hiện đ甃Āng Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Các cơ
quan nhà nước đã từng bước đ ऀ i mới t ऀ chức và hoạt động, thích ứng và t ऀ chức tốt hơn
yêu cầu chuyển đ ऀ i cơ cấu kinh tế, mở cửa, hội nhập và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Có những tiến bộ nhất định trên cả ba l椃̀nh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp. Quốc hội có
những đ ऀ i mới quan trọng trong công tác lập pháp, đã thông qua một số lượng lớn luật, bộ
luật, pháp lệnh mới với chất lượng ngày càng được nâng cao, tạo cơ sở pháp l礃Ā cho hoạt
động quản l礃Ā nhà nước và thực hành dân chủ. Tăng cường một bước t ऀ chức hoạt động
của bộ máy nhà nước, tránh được tình trạng ôm đồm, cồng kềnh và quan liêu trước đây,
thực hiên sự phân cấp, giảm bớt phiền hà trong bộ máy hành chính. Dần dần thực hiện được
tư tưởng quan trọng là tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, Nhà nước phục vụ
nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, chịu
sự giám sát của nhân dân.
1.3. Dân chủ trong hội:
- Nhân dân ta cảm nhận bầu không khí dân chủ hơn, cởi mở hơn trong hội. Đồng
thời, tích cực tham gia công tác xây dựng Đảng, chính quyền, thể hiện tốt vai trò giám sát,
thẳng thắn góp 礃Ā kiến về hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Thực hành dân chủ trong hội đã những bước tiến căn bản trong các lĩnh vực,
từ kinh tế, chính trị đến văn hóa hội.
2. H
愃⌀n chế quyền làm chủ của người dân hiện nay:
2.1. Dân
chủ trong Đảng:
- Công tác tư tưởng còn thiếu sắc bén, thiếu sức thuyết phục, tính chiến đấu còn hạn chế,
chưa sâu sát thực tế, chưa linh hoạt. Tình trạng suy thoái của một bộ phận không nh漃ऀ cán
bộ đảng viên về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống một phần là do công tác tư tưởng chưa
làm tốt chức năng, nhiệm vụ giáo dục chính trị và tư tưởng. Các thông tin chưa được cung
cấp thường xuyên để dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Chưa thật sự mở rộng dân
chủ trong tự do ngôn luận, lắng nghe các 礃Ā kiến khác biệt. Chưa thực sự lắng nghe 礃Ā kiến
của nhân dân về tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp, sử dụng và đánh giá cán bộ. Vẫn tồn tại tình
trạng nói nhiều, làm ít hoặc nói nhưng không làm.
- Công tác t ऀ chức, cán bộ vẫn chậm được đ ऀ i mới, còn một số biểu hiện trì trệ, yếu kém,
bất cập. T ऀ chức bộ máy của hệ thống chính trị có quá nhiều đầu mối, trách nhiệm tập thể
và cá nhân không rõ ràng, chất lượng hoạt động và hiệu quả thấp. Bộ máy còn cồng kềnh,
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của nhiều cơ quan còn chồng chéo; cơ chế vận hành và
nhiều quan hệ còn bất hợp l礃Ā. Chưa thực hành dân chủ trong công tác t ऀ chức, cán bộ,
chưa thực hiện cơ chế lựa chọn có số dư cho việc tuyển chọn và b ऀ nhiệm cán bộ, đặc biệt
là chưa mở rộng dân chủ thực sự để tạo ra môi trường cho tài năng được phát huy. Chưa
thực hiện công khai hóa, minh bạch hóa các khâu trong công tác cán bộ để nhân dân được
biết và có điều kiện theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện.
- Công tác kiểm tra, giám sát của Đảng còn nhiều hạn chế. Hầu hết các vụ tham nhũng, tiêu
cực không phải do cấp ủy, t ऀ chức đảng, cơ quan kiểm tra phát hiện được mà chủ yếu do
nhân dân phát hiện, tố cáo hoặc báo chí nêu.
- Trong Đảng vẫn còn tệ gia trưởng, độc đoán, dân chủ hình thức, đồng thời vô t ऀ chức, vô
kỷ luật. Nhiều việc đưa ra tập thể cấp ủy bàn bạc, nhưng chỉ cốt để hợp thức hóa 礃Ā đồ của cá
nhân người đứng đầu. Vì người đứng đầu không thật sự mở rộng dân chủ, không tôn trọng
lắng nghe 礃Ā kiến trái với mình, thậm chí thành kiến, trù dập một cách khôn khéo, nên cấp
dưới không dám nói thẳng, nói thật. Nguyên tắc “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” trên
thực tế ở nhiều nơi rơi vào hình thức, do không xác định rõ cơ chế trách nhiệm, mối quan hệ
giữa cấp trên và cấp dưới, giữa tập thể và cá nhân, khi sai sót, khuyết điểm không ai chịu trách nhiệm.
2.2. Dân chủ trong Nhà nước
- Trong chế độ dân chủ và pháp quyền thì quyền lực nhà nước không phải là quyết định tự
có của Nhà nước, mà quyền lực đó được nhân dân ủy quyền, giao quyền. Quyền lực nhà
nước là của nhân dân giao cho các cơ quan nhà nước, giao cho những con người cụ thể, mà
ở con người cụ thể khi các dục vọng, thói quen n ऀ i lên thì khả năng sai lầm trong việc thực
thi quyền lực càng lớn. Không thể khẳng định người được ủy quyền luôn làm đ甃Āng, làm đủ
những gì mà nhân dân ủy quyền. Chưa được thực hành rộng rãi nên vẫn còn sự lộng quyền,
lạm quyền, vẫn còn tình trạng quan liêu, cửa quyền, phiền hà đối với nhân dân, chưa khắc
phục được bệnh tham ô, lãng phí,...
- Nhà nước còn chậm thể chế hóa các chủ trương của Đảng về dân chủ thành pháp luật,
thành quy chế, nên các chủ trương của Đảng đi vào cuộc sống rất chậm làm ảnh hưởng đến
sự phát triển của đất nước.
2.3. Dân chủ trong hội
- Nhận thức về dân chủ trong một bộ phận cán bộ, đảng viên nhân dân còn nhiều
h愃⌀n chế, nên thiếu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện dân chủ sở.
- Nhiều chủ trương về thực hành dân chủ trong hội chưa được thể chế hóa. Chủ
trương thì đ甃Āng và hay, nhưng thực tế thực hành dân chủ trong xã hội chưa tốt, quyền làm
chủ của nhân dân chưa được tôn trọng và phát huy đầy đủ, thậm chí quyền làm chủ của
nhân dân ở một số nơi, trên một vài l椃̀nh vực còn bị vi phạm. Còn mang tính hình thức; có
tình trạng lợi dụng dân chủ để gây chia rẽ, gây rối, ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.
- Việc giải quyết yêu cầu phát huy dân chủ, tự do ngôn luận, lắng nghe các ý kiến khác
biệt, duy phản biện trong hội với việc giữ vững kỷ luật, kỷ cương, phép nước còn
nhiều bất cập. Tình trạng tách rời, thậm chí đối lập giữa dân chủ và kỷ cương, dân chủ và
pháp luật còn xuất hiện ở không ít người.
- Chưa chế bảo đảm để nhân dân thực hiện vai trò chủ thể của quyền lực, trên
thực tế, quyền lực vẫn thuộc về các quan nhà nước. Việc giám sát này còn mờ nhạt.
Tình trạng quan liêu của bộ máy hành chính làm cho yêu cầu quản l礃Ā các quá trình kinh tế -
xã hội và phát huy quyền làm chủ của nhân dân chưa thật nhanh nhạy và hiệu quả cao.
- Hệ thống pháp luật Việt Nam chưa đồng bộ, không thống nhất, hay thay đổi. Gây khó
khăn cho các cơ quan thi hành pháp luật và nhân dân, ảnh hưởng đến việc thực hành dân chủ trong xã hội.
3. Sinh
viên đ愃⌀i học UEH cần làm để phát huy quyền làm chủ của sinh viên người
dân nói chung:
- Thế hệ trẻ cần phải chăm chỉ, sáng t愃⌀o, m甃⌀c đích động học tập đúng đắn,
học tập để mai sau xây dựng đất nước, hiểu được học tập tốt yêu nước. Tiếp thu các
công nghệ mới để trang bị một nền tảng tốt, giàu kiến thức, vững kỹ năng để tiếp nối các thế
hệ cha anh trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Tích cực rèn luyện đ愃⌀o đức, tác phong; lối sống trong sáng, lành m愃⌀nh. Tránh xa các tệ
nạn xã hội; biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các
giá trị văn hoá - đạo đức truyền thống của dân tộc. Phát huy giá trị truyền thống của dân tộc,
giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam để đóng góp vào sự phồn thịnh của đất nước.
- Luôn nâng cao nhận thức chính trị, học tập chủ nghĩa Mác Lênin, học tập làm
theo tưởng, đ愃⌀o đức, phong cách Hồ Chí Minh, tránh nh愃⌀t Đảng, khô Đoàn, xa rời
chính trị. Loại b漃ऀ các thông tin xuyên tạc, tiêu cực kh漃ऀ i các nền tảng mạng xã hội, tuyên
truyền đến người thân, bạn bè có cách tiếp nhận thông tin đ甃Āng đắn, chính xác.
- Biết trau dồi các kỹ năng hội nhập trong thời kỳ mới, tiếp thu sự phát triển của công
nghệ, phát triển bản thân phù hợp với hoàn cảnh gia đình hội. Tham gia giao lưu,
hội nhập quốc tế, phải luôn tỉnh táo để không đánh mất bản sắc văn hóa của dân tộc, phải
dung hòa được nếp sống hiện đại với những giá trị truyền thống. Nhanh chóng trang bị cho
mình năng lực hội nhập, như bản l椃̀nh, kiến thức, trình độ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng, tác
phong công nghiệp, hiểu biết văn hóa dân tộc, đất nước mình, đồng thời phải hiểu biết tình
kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa thế giới.
III. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN ĐẶC ĐIỂM CỦA
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN
LÀM ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM
1. Quan
điểm chung về nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, nhà nước
hướng tới những vấn đề về ph甃Āc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho cá nhân được tự do,
bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình. Trong hoạt động của nhà nước pháp
quyền, các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng và được mọi người chấp nhận
trên nguyên tắc bình đẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
- Trong giai đoạn hiện nay, nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp
luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự
kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Xây
dựng nhà nước do nhân dân làm chủ, đó Nhà nước của dân, do dân, dân.
- Nhà
nước được tổ chức ho愃⌀t động dựa trên sở của Hiến pháp pháp luật.
Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng, chế phối hợp nhịp
nhàng kiểm soát giữa các quan: lập pháp, hành pháp pháp.
- Nhà
nước pháp quyền hội chủ nghĩa phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đ愃⌀o.
Hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn,
dân làm, dân kiểm tra” thông qua các t ऀ chức, cá nhân được nhân dân ủy nhiệm.
- Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi
con người chủ thể, trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của nhân dân được
thực hành một cách rộng rãi; “nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu không
xứng đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
- Tổ chức ho愃⌀t động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, sự
phân công, phân cấp, phối hợp kiểm soát lẫn nhau. Bảo đảm quyền lực là thống nhất
và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Sinh viên đ愃⌀i học UEH cần làm để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tốt đường lối chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
- Phê phán đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật.
- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của
các thế lực thù địch.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Chủ ngh椃̀a xã hội khoa học (UEH - 2023)
- GIÁO TRÌNH Chủ ngh椃̀a xã hội khoa học (Bộ GD - ĐT 2021)
- https://hdll.vn/vi/nghien-cuu---trao-doi/dan-chu-va-thuc-trang-thuc-hien-dan-chu-nhung- nam-qua.html
- http://gdcttc.saodo.edu.vn/nghien-cuu-trao-doi/vai-tro-cua-sinh-vien-trong-su-nghiep-xay-
dung-chu-nghia-xa-hoi-o-viet-nam-hien-nay-478.html MỤC LỤC
I. BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN. BIỂU HIỆN CỦA
MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN. MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN LÀ KHÔNG THỂ TÁCH RỜI ............. 2
1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a .......................................................................... 2
1.1. Bản chất chính trị ............................................................................................................... 2
1.2. Bản chất kinh tế ................................................................................................................. 2
1.3. Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội ................................................................................. 2
2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a .............................................................................. 3
3. Biểu hiện của mối quan hệ dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a và nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a; mối
quan hệ ch甃Āng là không thể tách rời vì ................................................................................... 3
3.1. Dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của nhà
nước xã hội chủ ngh椃̀a ............................................................................................................. 3
3.2. Nhà nước xã hội chủ ngh椃̀a trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm
chủ của người dân .................................................................................................................... 3
II. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NGƯỜI DÂN HIỆN
NAY. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM GÌ ĐỂ PHÁT HUY QUYỀN LÀM CHỦ
CỦA SINH VIÊN VÀ NGƯỜI DÂN NÓI CHUNG ............................................................... 4
1. Thành tựu quyền làm chủ của người dân hiện nay: .............................................................. 4
1.1. Dân chủ trong Đảng ........................................................................................................... 4
1.2. Dân chủ trong Nhà nước .................................................................................................... 4
1.3. Dân chủ trong xã hội ......................................................................................................... 5
2. Hạn chế quyền làm chủ của người dân hiện nay: ................................................................. 5
2.1. Dân chủ trong Đảng ........................................................................................................... 5
2.2. Dân chủ trong Nhà nước .................................................................................................... 5
2.3. Dân chủ trong xã hội ......................................................................................................... 6
3. Sinh viên đại học UEH cần làm gì để phát huy quyền làm chủ của sinh viên và người dân
nói chung: ................................................................................................................................. 6
III. QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ
NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN VIỆT NAM. SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH CẦN LÀM GÌ
ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM ............ 7
1. Quan điểm chung về nhà nước pháp quyền xã hội chủ ngh椃̀a Việt Nam ............................. 7
2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ ngh椃̀a Việt Nam ......................................... 7
3. Sinh viên đại học UEH cần làm gì để góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội
chủ ngh椃̀a ở Việt Nam ............................................................................................................... 7
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 7