ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA LUẬN CHÍNH TR
BÀI TIỂU LUẬN
Môn học: Chủ nghĩa hội khoa hc
ĐỀ TÀI
VẤN ĐỀ CẤU HỘI GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Giảng viên ớng dẫn: TS. Nguyễn Khánh Vân
lớp học phần: 23D1POL51002524
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4
BẢNG PHÂN NG
STT
HỌ TÊN
MSSV
Công việc
Đánh
giá
tên
1
Phan Trần Thảo Vy
(nhóm trưởng)
31221024807
Phân chia công việc,
mục I
100%
2
Nguyễn Trường An
31221021727
Mục I, Kết Luận
100%
3
Nguyễn Ý Như
31221021212
Chỉnh sửa làm slide, in
tài liệu.
100%
4
Nguyễn Phan Bảo
Trân
31221024693
Chỉnh sửa bản word,
xem chỉnh sửa tài
liệu.
100%
5
Nguyễn Hồ Ngọc
Trân
31221023484
Chỉnh sửa đọc lại tài
liệu, duyệt lại tài liệu
100%
6
Trần Phương Linh
31221021121
Mục IV
100%
7
Đặng Đức Minh
Quân
31221021041
Mục IV
100%
8
Nguyễn Hoàng Anh
Thư
31221025765
Mục III
100%
9
Nguyễn Anh Thư
31221023540
Mục II
100%
10
Đỗ Ngọc Minh
Châu
31221020616
Mục IV
100%
11
Phan Thị Ngọc
Linh
31221026479
Mục III
100%
12
Nguyễn Ngọc
Khánh Chi
31221020332
Thuyết trình
100%
13
Chu ờng Anh
31221024986
Thuyết trình
100%
14
Nguyễn Hoàng
Ngọc Lân
31221021199
Thuyết trình
100%
15
Nguyễn Quỳnh
Linh
31221025358
Bài tập nhóm
100%
16
Thị Minh
ơng
31221025212
Bài tập nhóm
100%
17
Nguyễn Hữu
Hoàng
31221026690
Mục IV
100%
NHẬN XÉT ĐÁNH GCỦA GIẢNG VN
Điểm số
Chữ giảng viên
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 2
I. Lời mở đầu ............................................................................................................. 2
1.1 nh cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2
1.2 Mục đích nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................ 2
1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 3
II. sở luận phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3
2.1 sở luận ........................................................................................................ 3
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
III. Ý nghĩa luận thực tiễn của đề i ............................................................. 3
3.1 Ý nghĩa luận .................................................................................................... 4
3.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ
LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA HỘI ....................................................................................................... 5
1. cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ................. 5
1.1 Khái niệm vị trí của cấu hội -giai cấp trong cấu hội ............... 5
1.1.1 Khái niệm cấu hội ................................................................................... 5
1.1.2 Vị trí của cấu hội - giai cấp trong cấu hội ................................... 5
1.2 cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ............... 5
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa hội ............................................................................................................... 7
1.4 c động của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội .............................................................................................................................. 7
1.5 Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam ............................................................................................................................ 8
1.6 Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam ............................................................... 10
CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ VIỆT NAM ............................................. 13
1. Thành tựu nhà nước ta đạt được khi những lý luận về cơ cấu xã hội giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên hội chủ nghĩa được vận dụng ................................. 13
1.1 Về lĩnh vực kinh tế ............................................................................................ 13
1.1.1 Nền kinh tế thoát khỏi tình trạng trì trệ, khủng hoảng, kém phát triển, trở
thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình ............................................ 13
1.1.2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế từng bước được đẩy mạnh; phát
huy lợi thế ngành lãnh thổ ................................................................................. 13
1.2 Về lĩnh vực văn hóa .......................................................................................... 14
1.2.1 Văn hóa phát triển đa dạng, phong phú, dân tộc, khoa hc, đại chúng trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trở thành nguồn lực phát triển đất nước ....... 14
1.2.2 Công tác bảo tồn, phát huy di sản văn hóa các dân tộc đạt nhiều kết quả; di
sản văn hóa đang trở thành tài nguyên độc đáo của du lịch Việt Nam ............... 15
1
1.3 Về lĩnh vực hội ............................................................................................. 15
1.3.1 Hệ thống chính sách hội được xây dựng ngày càng hoàn thiện ........ 15
1.3.2 Giải quyết lao động, việc làm thu nhập cho người lao động, xóa đói giảm
nghèo, bảo đảm an sinh hội ............................................................................... 16
1.4 Về lĩnh vực y tế .................................................................................................. 16
1.4.1 Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân được tăng cường..................... 16
1.4.2 Mạng lưới y tế được mở rộng, nhất y tế sở ........................................... 16
1.4.3 Những thành tựu y hc nổi bật ...................................................................... 17
1.5 Về lĩnh vực giáo dục đào tạo ....................................................................... 18
1.5.1 Quy mô giáo dục phát triển nhanh, thực hiện nền giáo dục toàn dân, đáp
ứng nhu cầu học tập ngày càng tăng của nhân n .............................................. 18
1.5.2 Công bằng hội trong tiếp cận giáo dục nhiều tiến bộ ......................... 18
1.5.3 Chất lượng giáo dục đào tạo được nâng lên............................................. 19
1.5.4 Công tác quản giáo dục bước chuyển biến tích cực ............................. 20
1.5.5 Hợp tác quốc tế về giáo dục được đẩy mạnh ................................................. 20
1.6 Về lĩnh vực chính tr ......................................................................................... 21
1.6.1 Một quốc gia có chế độ chính trị độc lập, có chủ quyền lãnh thổ và tự quyết
định con đường phát triển của mình ...................................................................... 21
1.6.2 Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày
càng sáng t ............................................................................................................. 22
1.6.3 Thể chế, hệ thống chính trị từng bước hoàn thiện bước phát triển . 23
1.7 Về lĩnh vực quốc phòng - an ninh .................................................................... 27
1.8 Về lĩnh vực đối ngoại hội nhập quốc tế ...................................................... 28
2. Liên hệ vai trò của thanh niên, sinh viên trong cơ cấu giai cấp ở Việt Nam
hiện nay .................................................................................................................... 30
3. Liên hệ bản thân ................................................................................................. 31
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 36
2
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lời mở đầu
1.1 nh cấp thiết của đề tài
Năm 1975, sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
đánh đuổi thực dân đế quốc thống nhất cả đất nước, cả nước bước vào thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ này, cơ cấu hội - giai cấp Việt Nam
nhiều đặc điểm nổi bật. Và sau hơn 35 năm trong công cuộc đổi mới, nước ta đã
đang đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới. Việt Nam đã
phát triển nhiều ngành công nghiệp cùng với đó sự đa dạng hóa, hiện đại hóa,
tăng cường hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau, nhờ vậy kinh tế - hội
sự tăng trưởng mạnh mẽ mt cách ràng trong nhiều năm qua. Chính vậy,
việc cấu hội nói chung cấu hội giai cấp nói riêng Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa cũng đã thay đổi một cách đáng kể. Điều này
dẫn đến một số kết quả về việc thay đổi cấu của các tầng lớp hội, giai cấp.
Nghiên cứu về đề tài này sẽ giúp chúng ta thấy được việc cơ cấu xã hội - giai cấp ở
Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa hội một vấn đề cấp thiết
mang tính thời sự, chính điều này một phần của công cuộc thúc đẩy nền kinh tế
lên một tầm cao mới.
1.2 Mục đích nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1 Mục đích
Đề tài làm về cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ đi lên chủ
nghĩa hội Việt Nam, từ đó, nêu lên những quan điểm trong việc xây dựng
cấu xã hội - giai cấp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2 Nhiệm vụ
Khái quát nội dung về cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên xã
hội chủ nghĩa.
Làm rõ xu thế biến đổi vcơ cấu hội - giai cấp liên minh trong thời kỳ
quá độ lên hội chủ nghĩa để thể thấy những thành tựu to lớn trong công cuộc
thay đổi cơ cấu này.
Liên hệ bản thân và nhận thức được vai trò của thanh niên trong hội giai
cấp ở Việt Nam hiện nay.
II. sở luận phương pháp nghiên cứu
2.1 sở luận
Dựa trên nền tảng của C.Mác Ph.Ăngghen về vị trí, vai tcủa liên minh
công nông, Lênin đã kế thừa, b sung, phát triển quan điểm trên chỉ
Chuyên chính sản một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai
cấp sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp
lao động không phải sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức, v.v.) hoặc với
phần lớn những tầng lớp đó; liên minh nhằm chống lại bản, liên minh nhằm lật
đổ hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của giai cấp sản những
mưu toan khôi phục của giai cấp ấy nhằm thiết lập củng cố vĩnh viễn chủ nghĩa
xã hội”.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng theo quan điểm triết
học Mác- Lênin phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá và hệ thống hoá làm cơ sở cho lý luận để làm rõ đề tài.
III. Ý nghĩa luận thực tiễn của đề i
3
3.1 Ý nghĩa luận
Khái quát luận về cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá đlên chủ
nghĩa hội của thế giới nói chung Việt Nam nói riêng. Cùng với đó liên hệ
thực tiễn tại Việt Nam, đồng thời qua đó thấy được vai trò của thanh thiếu niên,
sinh viên trong cơ cấu giai cấp- xã hội Việt Nam hiện nay.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nhấn mạnh tầm quan trọng của cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa hội. Tđó, thấy vị trí vai tcủa giai cấp công nhân Việt Nam
trong công cuộc xây dựng, đổi mới, phát triển và củng cố đất nước.
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI
CẤP LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
1.1 Khái niệm vị trí của cấu hội -giai cấp trong cấu hội
1.1.1 Khái niệm cấu hội
cấu hội tất cả những cộng đồng người trong hội mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau giữa các cộng đồng đó.
cấu hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp hội các mối
quan hgiữa chúng. Đó các mối quan hệ về sở hữu, quản lý, địa vị chính trị -
hội...
1.1.2 Vị trí của cấu hội - giai cấp trong cấu hi
cấu hội - giai cấp liên quan trực tiếp đến các đảng phái chính trị n
nước; đến quyền sở hữu liệu sản xuất, quản tổ chức lao động, vấn đề phân
phối thu nhập,... trong một hệ thống sản xuất nhất định.
Sự biến đổi của cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi
của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội.
Vị trí của cấu hội - giai cấp ý nghĩa quan trọng, sở để các
nước xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, hội trong từng giai đoạn
cụ thể.
1.2 cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội, nền kinh tế nhiều tăng trưởng
tích cực, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với sự tiến bộ vượt bậc về khoa học công
nghệ, cấu hội - giai cấp rất nhiều sự đa dạng những biến đổi mang tính
quy luật như sau:
5
Thứ nhất, xã hội xuất hiện nhiều giai cấp và tầng lớp vị trí khác nhau như:
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tiểu thương,... Trong đó,
giai cấp công nhân vị trí quan trọng, giữ vai tchủ đạo trong nền kinh tế
lãnh đạo xã hội bởi họ đại biểu cho nền sản xuất tiên tiến. Giai cấp nông dân
đông về số lượng và lực lượng quan trọng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Tầng lớp trí thức đại biểu cho lao động trí tuệ trình độ cao, chủ thể của cách
mạng khoa học công nghệ hiện đại. Điều này được do tồn tại kết cấu kinh
tế nhiều thành phần, sự đan xen giữa những cái mới và những dấu vết của xã hội
.
Thứ hai, cấu hội - giai cấp biến đổi do tác động của những yếu tvề
kinh tế. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế vận động theo chế thị trường sự
quản của Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa phục vụ lợi ích của giai cấp
công nhân nhân dân lao động do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Không chỉ vậy,
cấu kinh tế còn biến đổi theo xu hướng tăng tỷ trọng công nghiệp dịch vụ, giảm
tỷ trọng nông nghiệp; hình thành các vùng kinh tế các trung tâm kinh tế lớn;
phát triển lực lượng sản xuất với trình độ công nghệ tiên tiến theo hướng ứng dụng
những thành tựu khoa học công nghệ. Mặt khác, nền kinh tế trong thời kỳ quá độ
phát triển mạnh hơn với tính cạnh tranh cao và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng nên các giai cấp, tầng lớp hội ngày càng năng động, thích ứng
nhanh, chủ động sáng tạo trong lao động sản xuất.
Thứ ba, cấu hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
Mức độ liên minh giữa các giai cấp tầng lớp thì tùy thuộc vào các điều kiện kinh tế
- hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ. Trong đó, giai cấp
công nhân không chỉ lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất còn vai
trò ch đạo trong sự phát triển mối quan hệ liên minh công nông - trí, từ đó tạo
nên sự thống nhất của cấu hội - giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
Yếu tố kinh tế: Sự phát triển kinh tế chuyển đổi cấu kinh tế yếu tố
quan trọng đối với sự phát triển của cấu hội giai cấp trong giai đoạn này.
Việc chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp đòi hỏi
sự thay đổi cấu hội giai cấp, với sự xuất hiện của giai cấp công nhân giai
cấp tư sản.
Yếu tố chính trị - pháp luật: cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa hội cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính trị - pháp luật. Việc thành
lập chính quyền cách mạng các chính sách cải cách đất nước tác động đến
việc thay đổi cơ cấu xã hội giai cấp.
Yếu tố văn hóa - giáo dục: Yếu tố văn hóa - giáo dục cũng góp phần quan
trọng trong việc thay đổi cấu xã hội giai cấp trong giai đoạn này. Việc xây dựng
phát triển hệ thống giáo dục văn hóa mới giúp nâng cao trình độ dân trí
giáo dục nhân dân, tạo điều kiện cho sự tiến bộ thay đổi của cấu hội giai
cấp.
Yếu tố lịch sử - xã hội: Lịch sử và văn hóa của một quốc gia cũng ảnh hưởng
đến cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội. Việc lấy lại
độc lập, xây dựng nền kinh tế độc lập, tạo ra các chế pháp kinh tế mới
tác động đến việc thay đổi cơ cấu xã hội.
1.4 Tác động của cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội
Tác động đến kinh tế: cấu hội giai cấp ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất phân phối kinh tế. Việc tạo ra các giai cấp mới như sản công nhân đã
7
thay đổi cách thức sản xuất và phân phối kinh tế. cấu hội giai cấp cũng ảnh
hưởng đến chính sách kinh tế của nhà nước, trong đó các chính sách thuế
phân phối thu nhập.
Tác động đến chính trị: cấu hội giai cấp ảnh hưởng đến hoạt động
chính trị các quyết định của chính phủ. Việc hình thành phát triển các giai
cấp mới đã thay đổi quan hệ chính trị và quyền lực trong xã hội. Cơ cấu xã hội giai
cấp cũng ảnh hưởng đến hệ thống quản lý và tình trạng tham nhũng trong xã hội.
Tác động đến văn hóa giáo dục: cấu hội giai cấp ảnh hưởng đến
văn hóa giáo dục trong hội. Việc thay đổi cấu hội giai cấp đã thay đổi
giá trị văn hóa tri thức trong hội. Các giai cấp mới đã tạo ra nhu cầu các
hình thức giáo dục mới.
Tác động đến xã hội và đời sống: Cơ cấu xã hội giai cấp ảnh hưởng đến cách
sống và sinh hoạt của con người trong hội. Việc hình thành các giai cấp mới đã
tạo ra những skhác biệt về thu nhập, đời sống phong cách sống giữa các tầng
lớp trong hội. cấu hội giai cấp cũng ảnh hưởng đến vấn đề bảo đảm an
ninh và ổn định trong xã hội.
1.5 cấu hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt
Nam
Đặc điểm: Sự biến đổi cấu hội giai cấp trong thời kỳ quá đlên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam vừa mang tính quy luật, vừa mang tính đặc thù.
Trong thời kỳ quá độ, cấu hội giai cấp nước ta vận động, biến đổi
theo đúng quy luật: đó sự biến đổi của cấu hội giai cấp bị chi phối bởi
những biến đổi trong cơ cấu kinh tế. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, từ Đại
hội VI (1986), Việt Nam chuyển sang chế thị trường phát triển kinh tế nhiều
thành phần định hướng hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi trong cơ cấu kinh tế đã dẫn
đến những biến đổi trong cấu hội giai cấp với việc hình thành một cu
xã hội giai cấp đa dạng. Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp, vị trí, vai
trò, của các giai cấp, tầng lớp hội như: công nhân, nông dân, trí thức, doanh
nhân, phụ nữ, thanh niên ngày càng được khẳng định.
Giai cấp công nhân Việt Nam giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiên phong Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên
tiến, giữ vững vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội, lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là lực lượng nòng cốt trong
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế -
hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; gigìn,
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc bảo vệ môi trường sinh thái; chủ thể của quá
trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các sở công nghiệp,
dịch vụ phát triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông
nghiệp,…
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến
trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại a đất nước hội nhập quốc tế, xây
dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắcn
tộc, là lực lượng trong khối liên minh.
Đội ngũ doanh nhân đang phát triển nhanh về số lượng quy với vai trò
không ngừng tăng lên. Đội ngũ doanh nhân đóng góp tích cực vào việc giải quyết
các vấn đề an sinh xã hội. Đây là tầng lớp hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm và tham gia xây
dựng thành một đội ngũ vững mạnh.
9
Phụ nữ lực lượng quan trọng đông đảo trong đội nnhững người lao
động tạo dựng hội đóng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội…
Đội ngũ thanh niên rường cột của nhà nước, chủ nhân tương lai của đất
nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.6 Phương hướng bản để xây dựng cấu hội - giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ công bằng hội tạo môi trường
và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp theo hướng tích cực.
Để cấu xã hội biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên sở tăng tường
phát triển kinh tế. Do đó, cần đẩy mạnh chuyển dịch cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang phát triển công nghiệp dịch vụ. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri thức.
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ
công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi tích cực của cơ cấu
hội - giai cấp. Tạo hội công bằng cho mọi thành phần hội tiếp cận đến sự
phát triển về sở hữu tư liệu sản xuất, giáo dục, y tế,...
Hai là, xây dựng thực hiện hệ thống chính sách hội tổng thể, đặc biệt
các chính sách liên quan đến cơ cấu hội - giai cấp, nhằm tác động tạo sự biến đổi
tích cực cơ cấu xã hội.
Trong hệ thống chính sách hội, chính sách liên quan đến cấu hội -
giai cấp cần được đặt lên vị trí hàng đầu. Cần sự quan tâm đúng mực và phù hợp
đối với các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Cụ thể:
10
Đối với giai cấp công nhân, phát triển vslượng, chất lượng tổ chức;
nâng cao giác ngộ bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đối với giai cấp nông dân, xây dựng phát huy vai trò chủ thcủa nông
dân trong sự nghiệp đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn. Nâng cao đời sống cho nông dân.
Đối với đội ngũ trí thức, xây dựng đội ngũ trí thức ngày càng lớn mạnh, phát
huy trí tuệ và năng lực, mở rộng thông tin, phát huy dân chủ, trọng dụng nhân tài.
Đối với đội ngũ doanh nhân: tạo điều kiện phát huy tiềm năng và vai trò tích
cực trong phát triển sản xuất kinh doanh; mở rộng đầu trong và ngoài nước; xây
dựng thương hiệu hàng hóa Việt Nam.
Đối với phụ nữ, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần trình độ mọi mặt
cho phụ nữ, thực hiện tốt bình đẳng giới.
Đối với thế hệ trẻ, đổi mới nội dung, phương thức giáo dục đối với thế hệ trẻ.
Tạo môi trường điều kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, lao động, giải trí, phát
triển trí tuệ, làm chủ khoa học và công nghệ,...
Ba là, đoàn kết, tạo sự đồng thuận trong khối liên minh toàn hội.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh. Xây dựng chính
sách đúng đắn, phù hợp với từng lực lượng để tạo sự đồng thuận xã hội. Giải quyết
tốt các mâu thuẫn, sự khác biệt phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các
lực lượng trong khối liên minh toàn hội nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp thực
hiện sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa,
đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ, tạo môi trường điều kiện thuận lợi
để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
11
Xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa nhằm tạo sở kinh tế vững chắc để phát huy vai trò của các chủ thể trong
khối liên minh. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri thức. Nâng cao trình độ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực. Chú trọng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành
tựu khoa học, công nghệ trong tất cả các ngành, đặc biệt là trong nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ,...
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc các tổ
chức chính trị - hội nhằm tăng cường khối liên minh xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng đối với tăng cường liên minh giai cấp,
tầng lớp và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.
Nâng cao chất lượng hoạt động của Nhà nước. Xây dựng Nhà nước phục vụ,
kiến tạo phát triển nhằm tạo môi trường điều kiện thuận lợi cho các giai cấp,
tầng lớp trong xã hội.
Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc với việc
tăng cường khối liên minh xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Mặt trận Tổ
quốc thường xuyên giữ mối liên hệ phối hợp chặt chẽ với các Tổ chức Công
đoàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam, các hoạt
động của đội ngũ doanh nhân,...
10
CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ VIỆT NAM
1. Thành tựu nhà nước ta đạt được khi những lý luận về cơ cấu xã hội giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa được vận dụng
Từ Đại hội VI (1986), dưới sự lãnh đạo của Đảng, Việt Nam chuyển sang
chế thị trường phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
cấu kinh tế nước ta đã dịch chuyển theo hướng tích cực, đáp ứng ngày càng tốt
hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Sự biến đổi trên đã hình
thành nên một cấu xã hội - giai cấp đa dạng. Đó cũng một trong những yếu tố
tác động trở lại làm cho nền kinh tế đất nước phát triển trở nên năng động, đa
dạng hơn trở thành động lực góp phần quan trọng vào sự nghiệp đổi mới xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Dưới sự lãnh đạo của Đảng kết hợp vận dụng những lý luận
của Chủ nghĩa Mác - Lênin về định hướng chủ nghĩa hội, nước ta đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn trên nhiều nh vực trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội.
1.1 Về lĩnh vực kinh tế
1.1.1 Nền kinh tế thoát khỏi tình trạng trì trệ, khủng hoảng, kém phát triển, trở
thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình
Từ năm 1986, thực hiện đường lối đổi mới đất nước, chúng ta đạt được
những thành tựu bước đầu rất quan trọng. Đến năm 1995, hầu hết các chỉ tiêu chủ
yếu của kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) hoàn thành vượt mức, sự nghiệp đổi mới đã
đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - hội, tạo được những tiền đề cần thiết
để chuyển sang thời kỳ phát triển mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của 10 năm 1990 - 2000 đạt 7,5%.
1.1.2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế từng bước được đẩy mạnh; phát
huy lợi thế ngành và lãnh th
Xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ, nhiều sản phẩm của Việt Nam đã được
xuất khẩu đi nhiều nước được đánh giá cao về chất lượng. Năm 2020, mặc
13
nền kinh tế chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu nước ta vẫn có những
bước tăng trưởng đáng kể. Theo Cục Chế biến Phát triển thị trường nông sản,
kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản tháng 11/2020 ước đạt 3,72 tỷ USD. Lũy
kế tổng giá trị xuất khẩu 11 tháng 2020 đạt 37,4 tỷ USD, tăng 2,3% so với cùng kỳ
năm 2019. Thặng thương mại của toàn ngành nông lâm ngư nghiệp tiếp tục tăng
cao, đạt hơn 9,3 tỷ USD trong 11 tháng. Hiện đã 8 nhóm, mặt hàng xuất khẩu
trên 1 tỷ USD, trong đó có 7 nhóm, mặt hàng có giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD.
Nông nghiệp sự phát triển rệt khi lao động thủ công dần chuyển thành
lao động máy móc. Nhà nước ta đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ gắn với
sản xuất nông sản để nâng cao sản lượng chất lượng, chú trọng hơn khâu bảo
quản chế biến sau thu hoạch, đẩy mạnh đầu phát triển hệ thống vận tải tiên tiến,
đồng bộ và hiệu quả. Từ đó giúp nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
1.2 Về lĩnh vực văn hóa
1.2.1 Văn hóa phát triển đa dạng, phong phú, dân tộc, khoa học, đại chúng trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trở thành nguồn lực phát triển đất nước
Sản phẩm văn hóa tăng đáng kể về số lượng, chất lượng. Văn học, nghệ thuật
đã tạo ra nhiều tác phẩm phản ánh mọi lĩnh vực đời sống, nỗ lực đổi mới duy
10
sáng tạo, tìm tòi phương thức thể hiện mới để nâng cao năng lực khám phá cuộc
sống.
Ngành nghệ thuật biểu diễn sự phát triển phong phú đa dạng, mỗi năm
đã dàn dựng được hàng trăm chương trình, vở diễn, tiết mục mới. Sức sáng tạo của
nhân dân được phát huy trong các hoạt động sáng tác, biểu diễn, truyền bá văn hóa.
1.2.2 Công tác bảo tồn, phát huy di sản văn hóa các dân tộc đạt nhiều kết quả; di
sản văn hóa đang trở thành tài nguyên độc đáo của du lịch Việt Nam
Công tác sưu tầm, bảo quản, tôn tạo, tu bổ phát huy giá trị di sản văn hóa
của dân tộc đã đạt nhiều thành tựu, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ và sáng tạo văn hóa
đa dạng của nhân dân. Nhờ đường lối chính sách đúng hàng ngàn di tích
văn hóa được trùng tu, tôn tạo; hàng trăm lễ hội truyền thống được phục hồi; nhiều
làn điệu dân ca, các huyền thoại, truyền thuyết, các bộ sử thi... di sản văn hóa vật
thể, phi vật thể được công nhận cấp quốc gia, quốc tế thực tế đã trở thành
những di sản chung của văn hóa nhân loại.
Năm 2013, cả nước trên 40.000 di tích được kiểm kê, trong đó trên
36.000 di tích được xếp hạng di tích cấp tỉnh và trên 3.000 di tích được xếp hạng di
tích cấp quốc gia, trên 20 di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt. Cuối
năm 2014, Việt Nam 8 di sản văn hóa vật thể, 9 di sản văn hóa phi vật thể, 4 di
sản tư liệu được vinh danh di sản thế giới. Đến năm 2020, cả nước có 28 di sản văn
hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO ghi danh; 301 di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia; 191 hiện vật và nhóm hiện vật được công nhận là bảo vật quốc gia; 3.498
di tích quốc gia; 122 di tích quốc gia đặc biệt; 168 bảo tàng, thường xuyên lưu giữ
và trưng bày khoảng 3 triệu tài liệu, hiện vật.
1.3 Về lĩnh vực hội
1.3.1 Hệ thống chính sách hội đượcy dựng ngày càng hoàn thiện
Từ năm 1986 đến nay, thực hiện công cuộc đổi mới, lĩnh vực hội
những thành tựu quan trọng. Nhà nước đã ban hành Bộ luật lao động hàng loạt
15

Preview text:

ĐẠI HỌC UEH TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ BÀI TIỂU LUẬN
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học ĐỀ TÀI
VẤN ĐỀ CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Khánh Vân
Mã lớp học phần: 23D1POL51002524
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4 BẢNG PHÂN CÔNG Đánh STT HỌ VÀ TÊN MSSV Công việc Ký tên giá Phan Trần Thảo Vy Phân chia công việc, 1 31221024807 100% (nhóm trưởng) mục I 2 Nguyễn Trường An 31221021727 Mục I, Kết Luận 100% 3 Chỉnh sửa làm slide, in Lê Nguyễn Ý Như 31221021212 tài liệu. 100% Nguyễn Phan Bảo Chỉnh sửa bản word, 4 31221024693 Trân xem và chỉnh sửa tài 100% liệu. Nguyễn Hồ Ngọc 5 31221023484 Chỉnh sửa đọc lại tài Trân liệu, 100% duyệt lại tài liệu 6 Trần Phương Linh 31221021121 Mục IV 100% 7 Đặng Đức Minh 31221021041 Mục IV 100% Quân Nguyễn Hoàng Anh 8 Thư 31221025765 Mục III 100% 9 Nguyễn Anh Thư 31221023540 Mục II 100% 10 Đỗ Ngọc Minh 31221020616 Mục IV 100% Châu Phan Thị Ngọc 11 31221026479 Linh Mục III 100% 12 Nguyễn Ngọc 31221020332 Thuyết trình 100% Khánh Chi 13 Chu Tường Anh 31221024986 Thuyết trình 100% 14 Nguyễn Hoàng Thuyết Ngọc Lân 31221021199 trình 100% 15 Võ Nguyễn Quỳnh 31221025358 Bài tập nhóm 100% Linh 16 Lê Thị Minh Hương 31221025212 Bài tập nhóm 100% 17 Nguyễn Hữu 31221026690 Mục IV 100% Hoàng
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
Nhận xét của giảng viên Điểm số
Chữ ký giảng viên MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 2
I. Lời mở đầu ............................................................................................................. 2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2
1.2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................ 2
1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 3
II. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 3
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
III. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
3.1 Ý nghĩa lý luận .................................................................................................... 4
3.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ
LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI
....................................................................................................... 5
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
................. 5
1.1 Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội -giai cấp trong cơ cấu xã hội ............... 5
1.1.1 Khái niệm cơ cấu xã hội ................................................................................... 5
1.1.2 Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội ................................... 5
1.2 Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ............... 5
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ............................................................................................................... 7
1.4 Tác động của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội .............................................................................................................................. 7
1.5 Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam ............................................................................................................................ 8
1.6 Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ............................................................... 10
CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
............................................. 13
1. Thành tựu nhà nước ta đạt được khi những lý luận về cơ cấu xã hội giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa được vận dụng ................................. 13
1.1 Về lĩnh vực kinh tế
............................................................................................ 13
1.1.1 Nền kinh tế thoát khỏi tình trạng trì trệ, khủng hoảng, kém phát triển, trở
thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình ............................................ 13
1.1.2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế từng bước được đẩy mạnh; phát
huy lợi thế ngành và lãnh thổ ................................................................................. 13
1.2 Về lĩnh vực văn hóa
.......................................................................................... 14
1.2.1 Văn hóa phát triển đa dạng, phong phú, dân tộc, khoa học, đại chúng trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trở thành nguồn lực phát triển đất nước ....... 14
1.2.2 Công tác bảo tồn, phát huy di sản văn hóa các dân tộc đạt nhiều kết quả; di
sản văn hóa đang trở thành tài nguyên độc đáo của du lịch Việt Nam ............... 15 1
1.3 Về lĩnh vực xã hội ............................................................................................. 15
1.3.1 Hệ thống chính sách xã hội được xây dựng và ngày càng hoàn thiện ........ 15
1.3.2 Giải quyết lao động, việc làm và thu nhập cho người lao động, xóa đói giảm
nghèo, bảo đảm an sinh xã hội ............................................................................... 16
1.4 Về lĩnh vực y tế
.................................................................................................. 16
1.4.1 Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân được tăng cường..................... 16
1.4.2 Mạng lưới y tế được mở rộng, nhất là y tế cơ sở ........................................... 16
1.4.3 Những thành tựu y học nổi bật ...................................................................... 17
1.5 Về lĩnh vực giáo dục và đào tạo ....................................................................... 18
1.5.1 Quy mô giáo dục phát triển nhanh, thực hiện nền giáo dục toàn dân, đáp
ứng nhu cầu học tập ngày càng tăng của nhân dân .............................................. 18
1.5.2 Công bằng xã hội trong tiếp cận giáo dục có nhiều tiến bộ
......................... 18
1.5.3 Chất lượng giáo dục và đào tạo được nâng lên............................................. 19
1.5.4 Công tác quản lý giáo dục có bước chuyển biến tích cực ............................. 20
1.5.5 Hợp tác quốc tế về giáo dục được đẩy mạnh ................................................. 20
1.6 Về lĩnh vực chính trị ......................................................................................... 21
1.6.1 Một quốc gia có chế độ chính trị độc lập, có chủ quyền lãnh thổ và tự quyết
định con đường phát triển của mình ...................................................................... 21
1.6.2 Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày
càng sáng tỏ ............................................................................................................. 22
1.6.3 Thể chế, hệ thống chính trị từng bước hoàn thiện và có bước phát triển
. 23
1.7 Về lĩnh vực quốc phòng - an ninh .................................................................... 27
1.8 Về lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế ...................................................... 28
2. Liên hệ vai trò của thanh niên, sinh viên trong cơ cấu giai cấp ở Việt Nam
hiện nay .................................................................................................................... 30
3. Liên hệ bản thân
................................................................................................. 31
PHẦN KẾT LUẬN
................................................................................................. 34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
.............................................................. 36 2 PHẦN MỞ ĐẦU I. Lời mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Năm 1975, sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
đánh đuổi thực dân đế quốc và thống nhất cả đất nước, cả nước bước vào thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam
có nhiều đặc điểm nổi bật. Và sau hơn 35 năm trong công cuộc đổi mới, nước ta đã
và đang đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới. Việt Nam đã
phát triển nhiều ngành công nghiệp cùng với đó là sự đa dạng hóa, hiện đại hóa,
tăng cường hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau, nhờ vậy kinh tế - xã hội
có sự tăng trưởng mạnh mẽ một cách rõ ràng trong nhiều năm qua. Chính vì vậy,
việc cơ cấu xã hội nói chung và cơ cấu xã hội giai cấp nói riêng ở Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa cũng đã thay đổi một cách đáng kể. Điều này
dẫn đến một số kết quả về việc thay đổi cơ cấu của các tầng lớp xã hội, giai cấp.
Nghiên cứu về đề tài này sẽ giúp chúng ta thấy được việc cơ cấu xã hội - giai cấp ở
Việt Nam trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội là một vấn đề cấp thiết và
mang tính thời sự, chính điều này là một phần của công cuộc thúc đẩy nền kinh tế lên một tầm cao mới.
1.2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1 Mục đích
Đề tài làm rõ về cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam, từ đó, nêu lên những quan điểm trong việc xây dựng cơ
cấu xã hội - giai cấp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. 1.2.2 Nhiệm vụ
Khái quát nội dung về cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa.
Làm rõ xu thế biến đổi về cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh trong thời kỳ
quá độ lên xã hội chủ nghĩa để có thể thấy những thành tựu to lớn trong công cuộc thay đổi cơ cấu này.
Liên hệ bản thân và nhận thức được vai trò của thanh niên trong xã hội giai
cấp ở Việt Nam hiện nay.
II. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
2.1 Cơ sở lý luận
Dựa trên nền tảng của C.Mác và Ph.Ăngghen về vị trí, vai trò của liên minh
công – nông, Lênin đã kế thừa, bổ sung, phát triển quan điểm trên và chỉ rõ
Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai
cấp vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo những tầng lớp
lao động không phải vô sản (tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức, v.v.) hoặc với
phần lớn những tầng lớp đó; liên minh nhằm chống lại tư bản, liên minh nhằm lật
đổ hoàn toàn tư bản, tiêu diệt hoàn toàn sự chống cự của giai cấp tư sản và những
mưu toan khôi phục của giai cấp ấy nhằm thiết lập và củng cố vĩnh viễn chủ nghĩa xã hội”.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng theo quan điểm triết
học Mác- Lênin và phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá và hệ thống hoá làm cơ sở cho lý luận để làm rõ đề tài.
III. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 3
3.1 Ý nghĩa lý luận
Khái quát lý luận về cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cùng với đó là liên hệ
thực tiễn tại Việt Nam, đồng thời qua đó thấy được vai trò của thanh thiếu niên,
sinh viên trong cơ cấu giai cấp- xã hội Việt Nam hiện nay.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nhấn mạnh tầm quan trọng của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội. Từ đó, thấy vị trí và vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam
trong công cuộc xây dựng, đổi mới, phát triển và củng cố đất nước.
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI
CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1 Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội -giai cấp trong cơ cấu xã hội
1.1.1 Khái niệm cơ cấu xã hội
Cơ cấu xã hội là tất cả những cộng đồng người trong xã hội và mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau giữa các cộng đồng đó.
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội và các mối
quan hệ giữa chúng. Đó là các mối quan hệ về sở hữu, quản lý, địa vị chính trị - xã hội...
1.1.2 Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan trực tiếp đến các đảng phái chính trị và nhà
nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân
phối thu nhập,... trong một hệ thống sản xuất nhất định.
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi
của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội.
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp có ý nghĩa quan trọng, nó là cơ sở để các
nước xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong từng giai đoạn cụ thể.
1.2 Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế có nhiều tăng trưởng
tích cực, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với sự tiến bộ vượt bậc về khoa học công
nghệ, cơ cấu xã hội - giai cấp có rất nhiều sự đa dạng và những biến đổi mang tính quy luật như sau: 5
Thứ nhất, xã hội xuất hiện nhiều giai cấp và tầng lớp có vị trí khác nhau như:
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, tiểu thương,... Trong đó,
giai cấp công nhân có vị trí quan trọng, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và
lãnh đạo xã hội bởi họ là đại biểu cho nền sản xuất tiên tiến. Giai cấp nông dân
đông về số lượng và là lực lượng quan trọng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Tầng lớp trí thức đại biểu cho lao động trí tuệ có trình độ cao, là chủ thể của cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Điều này có được là do tồn tại kết cấu kinh
tế nhiều thành phần, có sự đan xen giữa những cái mới và những dấu vết của xã hội cũ.
Thứ hai, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi do tác động của những yếu tố về
kinh tế. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và phục vụ lợi ích của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Không chỉ vậy, cơ
cấu kinh tế còn biến đổi theo xu hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm
tỷ trọng nông nghiệp; hình thành các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn;
phát triển lực lượng sản xuất với trình độ công nghệ tiên tiến theo hướng ứng dụng
những thành tựu khoa học công nghệ. Mặt khác, nền kinh tế trong thời kỳ quá độ
phát triển mạnh hơn với tính cạnh tranh cao và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng nên các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng năng động, thích ứng
nhanh, chủ động sáng tạo trong lao động sản xuất.
Thứ ba, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,
vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
Mức độ liên minh giữa các giai cấp tầng lớp thì tùy thuộc vào các điều kiện kinh tế
- xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ. Trong đó, giai cấp
công nhân không chỉ là lực lượng tiêu biểu cho phương thức sản xuất mà còn có vai
trò chủ đạo trong sự phát triển mối quan hệ liên minh công – nông - trí, từ đó tạo
nên sự thống nhất của cơ cấu xã hội - giai cấp trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
1.3 Yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Yếu tố kinh tế: Sự phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế là yếu tố
quan trọng đối với sự phát triển của cơ cấu xã hội giai cấp trong giai đoạn này.
Việc chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp đòi hỏi
sự thay đổi cơ cấu xã hội giai cấp, với sự xuất hiện của giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Yếu tố chính trị - pháp luật: Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính trị - pháp luật. Việc thành
lập chính quyền cách mạng và các chính sách cải cách đất nước có tác động đến
việc thay đổi cơ cấu xã hội giai cấp.
Yếu tố văn hóa - giáo dục: Yếu tố văn hóa - giáo dục cũng góp phần quan
trọng trong việc thay đổi cơ cấu xã hội giai cấp trong giai đoạn này. Việc xây dựng
và phát triển hệ thống giáo dục và văn hóa mới giúp nâng cao trình độ dân trí và
giáo dục nhân dân, tạo điều kiện cho sự tiến bộ và thay đổi của cơ cấu xã hội giai cấp.
Yếu tố lịch sử - xã hội: Lịch sử và văn hóa của một quốc gia cũng ảnh hưởng
đến cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Việc lấy lại
độc lập, xây dựng nền kinh tế độc lập, tạo ra các cơ chế pháp lý và kinh tế mới có
tác động đến việc thay đổi cơ cấu xã hội.
1.4 Tác động của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tác động đến kinh tế: Cơ cấu xã hội giai cấp ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất và phân phối kinh tế. Việc tạo ra các giai cấp mới như tư sản và công nhân đã 7
thay đổi cách thức sản xuất và phân phối kinh tế. Cơ cấu xã hội giai cấp cũng ảnh
hưởng đến chính sách kinh tế của nhà nước, trong đó có các chính sách thuế và phân phối thu nhập.
Tác động đến chính trị: Cơ cấu xã hội giai cấp ảnh hưởng đến hoạt động
chính trị và các quyết định của chính phủ. Việc hình thành và phát triển các giai
cấp mới đã thay đổi quan hệ chính trị và quyền lực trong xã hội. Cơ cấu xã hội giai
cấp cũng ảnh hưởng đến hệ thống quản lý và tình trạng tham nhũng trong xã hội.
Tác động đến văn hóa và giáo dục: Cơ cấu xã hội giai cấp ảnh hưởng đến
văn hóa và giáo dục trong xã hội. Việc thay đổi cơ cấu xã hội giai cấp đã thay đổi
giá trị văn hóa và tri thức trong xã hội. Các giai cấp mới đã tạo ra nhu cầu và các
hình thức giáo dục mới.
Tác động đến xã hội và đời sống: Cơ cấu xã hội giai cấp ảnh hưởng đến cách
sống và sinh hoạt của con người trong xã hội. Việc hình thành các giai cấp mới đã
tạo ra những sự khác biệt về thu nhập, đời sống và phong cách sống giữa các tầng
lớp trong xã hội. Cơ cấu xã hội giai cấp cũng ảnh hưởng đến vấn đề bảo đảm an
ninh và ổn định trong xã hội.
1.5 Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đặc điểm: Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam vừa mang tính quy luật, vừa mang tính đặc thù.
Trong thời kỳ quá độ, cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta vận động, biến đổi
theo đúng quy luật: đó là sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp bị chi phối bởi
những biến đổi trong cơ cấu kinh tế. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, từ Đại
hội VI (1986), Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trường phát triển kinh tế nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi trong cơ cấu kinh tế đã dẫn
đến những biến đổi trong cơ cấu xã hội – giai cấp với việc hình thành một cơ cấu
xã hội – giai cấp đa dạng. Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp, vị trí, vai
trò, của các giai cấp, tầng lớp xã hội như: công nhân, nông dân, trí thức, doanh
nhân, phụ nữ, thanh niên ngày càng được khẳng định.
Giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản xuất tiên
tiến, giữ vững vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là lực lượng nòng cốt trong
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái; là chủ thể của quá
trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp,
dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp,…
Đội ngũ trí thức là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến
trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây
dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, là lực lượng trong khối liên minh.
Đội ngũ doanh nhân đang phát triển nhanh về số lượng và quy mô với vai trò
không ngừng tăng lên. Đội ngũ doanh nhân đóng góp tích cực vào việc giải quyết
các vấn đề an sinh xã hội. Đây là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm và tham gia xây
dựng thành một đội ngũ vững mạnh. 9
Phụ nữ là lực lượng quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những người lao
động tạo dựng xã hội và đóng góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội…
Đội ngũ thanh niên là rường cột của nhà nước, chủ nhân tương lai của đất
nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.6 Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội tạo môi trường
và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp theo hướng tích cực.
Để cơ cấu xã hội biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng tường
và phát triển kinh tế. Do đó, cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước gắn với kinh tế tri thức.
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ và
công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi tích cực của cơ cấu
xã hội - giai cấp. Tạo cơ hội công bằng cho mọi thành phần xã hội tiếp cận đến sự
phát triển về sở hữu tư liệu sản xuất, giáo dục, y tế,...
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể, đặc biệt là
các chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp, nhằm tác động tạo sự biến đổi
tích cực cơ cấu xã hội.
Trong hệ thống chính sách xã hội, chính sách liên quan đến cơ cấu xã hội -
giai cấp cần được đặt lên vị trí hàng đầu. Cần có sự quan tâm đúng mực và phù hợp
đối với các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Cụ thể:
Đối với giai cấp công nhân, phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức;
nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp, xứng
đáng là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đối với giai cấp nông dân, xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của nông
dân trong sự nghiệp đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn. Nâng cao đời sống cho nông dân.
Đối với đội ngũ trí thức, xây dựng đội ngũ trí thức ngày càng lớn mạnh, phát
huy trí tuệ và năng lực, mở rộng thông tin, phát huy dân chủ, trọng dụng nhân tài.
Đối với đội ngũ doanh nhân: tạo điều kiện phát huy tiềm năng và vai trò tích
cực trong phát triển sản xuất kinh doanh; mở rộng đầu tư trong và ngoài nước; xây
dựng thương hiệu hàng hóa Việt Nam.
Đối với phụ nữ, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và trình độ mọi mặt
cho phụ nữ, thực hiện tốt bình đẳng giới.
Đối với thế hệ trẻ, đổi mới nội dung, phương thức giáo dục đối với thế hệ trẻ.
Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho thế hệ trẻ học tập, lao động, giải trí, phát
triển trí tuệ, làm chủ khoa học và công nghệ,...
Ba là, đoàn kết, tạo sự đồng thuận trong khối liên minh và toàn xã hội.
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của khối liên minh. Xây dựng chính
sách đúng đắn, phù hợp với từng lực lượng để tạo sự đồng thuận xã hội. Giải quyết
tốt các mâu thuẫn, sự khác biệt và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các
lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp thực
hiện sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi
để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh. 11 10
Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa nhằm tạo cơ sở kinh tế vững chắc để phát huy vai trò của các chủ thể trong
khối liên minh. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri thức. Nâng cao trình độ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực. Chú trọng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành
tựu khoa học, công nghệ trong tất cả các ngành, đặc biệt là trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ,...
Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội nhằm tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng đối với tăng cường liên minh giai cấp,
tầng lớp và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.
Nâng cao chất lượng hoạt động của Nhà nước. Xây dựng Nhà nước phục vụ,
kiến tạo phát triển nhằm tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc với việc
tăng cường khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Mặt trận Tổ
quốc thường xuyên giữ mối liên hệ và phối hợp chặt chẽ với các Tổ chức Công
đoàn, Hội nông dân, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, các hoạt
động của đội ngũ doanh nhân,...
CHƯƠNG 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ Ở VIỆT NAM
1. Thành tựu nhà nước ta đạt được khi những lý luận về cơ cấu xã hội giai cấp
trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa được vận dụng
Từ Đại hội VI (1986), dưới sự lãnh đạo của Đảng, Việt Nam chuyển sang cơ
chế thị trường phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
Cơ cấu kinh tế nước ta đã dịch chuyển theo hướng tích cực, đáp ứng ngày càng tốt
hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Sự biến đổi trên đã hình
thành nên một cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng. Đó cũng là một trong những yếu tố
có tác động trở lại làm cho nền kinh tế đất nước phát triển trở nên năng động, đa
dạng hơn và trở thành động lực góp phần quan trọng vào sự nghiệp đổi mới xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Dưới sự lãnh đạo của Đảng kết hợp vận dụng những lý luận
của Chủ nghĩa Mác - Lênin về định hướng chủ nghĩa xã hội, nước ta đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
1.1 Về lĩnh vực kinh tế
1.1.1 Nền kinh tế thoát khỏi tình trạng trì trệ, khủng hoảng, kém phát triển, trở
thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình

Từ năm 1986, thực hiện đường lối đổi mới đất nước, chúng ta đạt được
những thành tựu bước đầu rất quan trọng. Đến năm 1995, hầu hết các chỉ tiêu chủ
yếu của kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) hoàn thành vượt mức, sự nghiệp đổi mới đã
đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo được những tiền đề cần thiết
để chuyển sang thời kỳ phát triển mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của 10 năm 1990 - 2000 đạt 7,5%.
1.1.2 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế từng bước được đẩy mạnh; phát
huy lợi thế ngành và lãnh thổ
Xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ, nhiều sản phẩm của Việt Nam đã được
xuất khẩu đi nhiều nước và được đánh giá cao về chất lượng. Năm 2020, mặc dù 10 13
nền kinh tế chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu nước ta vẫn có những
bước tăng trưởng đáng kể. Theo Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản,
kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản tháng 11/2020 ước đạt 3,72 tỷ USD. Lũy
kế tổng giá trị xuất khẩu 11 tháng 2020 đạt 37,4 tỷ USD, tăng 2,3% so với cùng kỳ
năm 2019. Thặng dư thương mại của toàn ngành nông lâm ngư nghiệp tiếp tục tăng
cao, đạt hơn 9,3 tỷ USD trong 11 tháng. Hiện đã có 8 nhóm, mặt hàng xuất khẩu
trên 1 tỷ USD, trong đó có 7 nhóm, mặt hàng có giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD.
Nông nghiệp có sự phát triển rõ rệt khi lao động thủ công dần chuyển thành
lao động máy móc. Nhà nước ta đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ gắn với
sản xuất nông sản để nâng cao sản lượng và chất lượng, chú trọng hơn khâu bảo
quản chế biến sau thu hoạch, đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống vận tải tiên tiến,
đồng bộ và hiệu quả. Từ đó giúp nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
1.2 Về lĩnh vực văn hóa
1.2.1 Văn hóa phát triển đa dạng, phong phú, dân tộc, khoa học, đại chúng trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trở thành nguồn lực phát triển đất nước
Sản phẩm văn hóa tăng đáng kể về số lượng, chất lượng. Văn học, nghệ thuật
đã tạo ra nhiều tác phẩm phản ánh mọi lĩnh vực đời sống, nỗ lực đổi mới tư duy
sáng tạo, tìm tòi phương thức thể hiện mới để nâng cao năng lực khám phá cuộc sống.
Ngành nghệ thuật biểu diễn có sự phát triển phong phú và đa dạng, mỗi năm
đã dàn dựng được hàng trăm chương trình, vở diễn, tiết mục mới. Sức sáng tạo của
nhân dân được phát huy trong các hoạt động sáng tác, biểu diễn, truyền bá văn hóa.
1.2.2 Công tác bảo tồn, phát huy di sản văn hóa các dân tộc đạt nhiều kết quả; di
sản văn hóa đang trở thành tài nguyên độc đáo của du lịch Việt Nam

Công tác sưu tầm, bảo quản, tôn tạo, tu bổ và phát huy giá trị di sản văn hóa
của dân tộc đã đạt nhiều thành tựu, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ và sáng tạo văn hóa
đa dạng của nhân dân. Nhờ có đường lối và chính sách đúng mà hàng ngàn di tích
văn hóa được trùng tu, tôn tạo; hàng trăm lễ hội truyền thống được phục hồi; nhiều
làn điệu dân ca, các huyền thoại, truyền thuyết, các bộ sử thi... di sản văn hóa vật
thể, phi vật thể được công nhận ở cấp quốc gia, quốc tế và thực tế đã trở thành
những di sản chung của văn hóa nhân loại.
Năm 2013, cả nước có trên 40.000 di tích được kiểm kê, trong đó có trên
36.000 di tích được xếp hạng di tích cấp tỉnh và trên 3.000 di tích được xếp hạng di
tích cấp quốc gia, có trên 20 di tích được xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt. Cuối
năm 2014, Việt Nam có 8 di sản văn hóa vật thể, 9 di sản văn hóa phi vật thể, 4 di
sản tư liệu được vinh danh di sản thế giới. Đến năm 2020, cả nước có 28 di sản văn
hóa vật thể và phi vật thể được UNESCO ghi danh; 301 di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia; 191 hiện vật và nhóm hiện vật được công nhận là bảo vật quốc gia; 3.498
di tích quốc gia; 122 di tích quốc gia đặc biệt; 168 bảo tàng, thường xuyên lưu giữ
và trưng bày khoảng 3 triệu tài liệu, hiện vật.
1.3 Về lĩnh vực xã hội
1.3.1 Hệ thống chính sách xã hội được xây dựng và ngày càng hoàn thiện
Từ năm 1986 đến nay, thực hiện công cuộc đổi mới, lĩnh vực xã hội có
những thành tựu quan trọng. Nhà nước đã ban hành Bộ luật lao động và hàng loạt 10 15