Trần thế duy - Câu
24
Phát biểu sau đấy đúng hay sai? "Hệ quản máy ảo (virtual
Công nghệ phần mềm
(
m
Tr
a
ư
c
n
h
g
i
Đ
n
e
i
học Lao động - hội)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG HỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO HC PHN
NHP MÔN CÔNG NGH PHN
MM
(Introduction To Softwase Engineering)
ĐỀ TÀI :
ĐẶC TẢ YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUÁN NET
Họtên : Trn Thế Duy
sinh vn 1119090030
Lớp học phần : D19CN01
Giảng viên giảng dạy : Vũ Thị Tuyết Lan
Nội, tháng 12 năm 2024
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đối với giảng
viên Thị Tuyết Lan - người đã cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm tiểu luận kết thúc học
phần Nhập môn Công nghệ phần mầm. Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể
quý thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ thông tin Trường Đại học Lao động
hội, chân thành cảm ơn các thầy giáo, giáo tham gia giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập của em.
Nhập môn Công nghệ phần mềm môn học quan trọng, cung cấp cho
sinh viên những kiến thức bản vtất cả mọi hoạt động liên quan đến phát
triển phần mềm kiến thức bản về UML trong phát triển phần mềm. Qua
môn học này sinh viên knăng sử dụng công cụ phần mềm để thực hiện c
pha trong quá trình phát triển phần mềm qua đó nâng cao năng lực làm việc
nhóm và kỹ năng mềm. Môn học cung cấp kiến thức tính thực thế cao, gắn
liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Trong quá trình làm tiểu luận kết thúc học phần, học tập, tích y kiến
thức, em đã nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót,
những vấn đề tồn đọng, các mặt hạn chế... Em rất mong được sự góp ý quý báu
của tất cả các thầy cô giáo để kết quả của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
LỜI NÓI ĐẦU
Song song với sự phát triển của thế giới, công nghệ thông tin nói chung, tin
học nói riêng đã đóng góp mt vai trò cùng quan trọng trong đời sống con
người. Công nghệ thông tin không những phát triển với tốc độ vượt bậc ngày
càng mang lại nhiều thành tựu, ứng dụng trong phát triển các lĩnh vực kinh tế -
chính trị - quân sự của các quốc gia những thành tựu ấy không thể nào phủ
nhận. Nhưng không dừng lại đó, thực tiễn cuộc sống luôn đòi hỏi ngành công
nghệ thông tin phải ngày càng phát triển, đáp ứng được những nhu cầu thay đổi
của cuộc sống.
Trước đây, máy tính chỉ được sử dụng cho nghiên cứu khoa học thuật,
thì ngày nay đã ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: Quản lý, u
trữ dữ liệu, giải trí, điều khiển tự động... Nvậy, công nghệ thông tin đã trở
thành một công cụ quản lý cho toàn bộ hệ thống xã hội.
Hiện tại, tin học đã ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh, trong các
hoạt động của doanh nghiệp, công ty, tổ chức hay nhân, tin học hóa được xem
yếu tố quyết định. Việc ứng dụng phần mềm quản trong các hệ thống thông
tin không còn xa lạ đã trợ giúp rất nhiều cho các nhà quản lý. Thông qua phần
mềm hệ thống, các thông tin, thông báo, dịch vụ, sản phẩm của người kinh doanh
sẽ đến khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời, bên cạnh đó thể khắc phục
những mặt hạn chế của giao tiếp truyền thống.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin Internet,
các quán net đã trở thành một hình kinh doanh phổ biến, đáp ứng nhu cầu giải
trí kết nối trực tuyến của nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc quản
hiệu quả hệ thống quán net luôn một thách thức, đòi hỏi sự tối ưu hóa trong
công tác quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo hiệu suất vận hành.
Xuất phát tthực tiễn này, tôi đã chọn đề tài "Quản hệ thống quán net"
với mong muốn nghiên cứu phát triển một giải pháp quản toàn diện, giúp các
chủ quán net dễ dàng theo dõi hoạt động kinh doanh, quản tài khoản khách
hàng, thời gian sử dụng máy doanh thu, đồng thời tăng cường tính bảo mật
hiệu quả vận hành hệ thống.
Báo cáo này trình bày qtrình xây dựng và triển khai hệ thống quản lý, từ
khâu phân tích yêu cầu, thiết kế, đến giai đoạn vận hành thử nghiệm. Trong quá
trình thực hiện, tôi đã áp dụng các kiến thức chuyên môn về lập trình, sở dữ
liệu quản hệ thống, đồng thời tìm hiểu các công nghệ mới nhằm tạo ra một
giải pháp thực tiễn và hiệu quả.
iii
MỤC LC
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. do chọn đề i
Trong thời đại kỷ nguyên số, nhu cầu sử dụng Internet cho công việc, học
tập giải trí ngày càng gia tăng. Quán Internet (được gọi tắt quán net) trở
thành điểm đến phổ biến đối với nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc
quản lý quán net theo cách thủ công gây không ít khó khăn cho chủ quán trong
việc tính phí, quản tài khoản theo dõi doanh thu. Do đó, hệ thống quản
quán Internet được đề xuất nhằm hỗ trợ tối đa công tác quản lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống quản lý quán Internet tự động, hiệu quả.
- Tối ưu hoá quá trình quản tài khoản khách hàng, thời gian sử dụng doanh
thu.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý và cung cấp dịch vụ.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu quá trình quản tại các quán Internet quy nhỏ trung bình.
- Áp dụng công nghệ phần mềm để xây dựng hệ thống tự động.
4. Từ điển thuật ngữ
UML
Ngôn Ngữ Hình Hóa Thống Nht
Use Case
Biểu đồ tả các yêu cầu của hệ thống
WordPress
Hệ thống mã nguồn mở
Mockflow
Công cụ thiết kế UX/UI
XAMMP
Chương trình tạo webserver
Visual paradigm
Công cụ thiết kế phần mềm
vii
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Bối cảnh do thực hiện
Quán Internet, hay còn gọi quán net, đã đang đóng vai trò quan trọng trong
việc cung cấp dịch vụ Internet công cộng, phục vnhu cầu học tập, làm việc
giải trí của nhiều người. Tuy nhiên, công tác quản quán net theo phương pháp
thủ công hiện nay đang bộc lộ nhiều hạn chế, bao gồm:
- Sai sót trong việc tính toán thời gian sử dụng chi phí dịch vụ.
- Khó khăn trong việc quản thông tin khách hàng theo dõi lịch sử
giao dịch.
- Thiếu tính chuyên nghiệp trong việc tổng hợp báo cáo doanh thu.
Những vấn đề này không chỉ làm giảm hiệu quả kinh doanh mà còn ảnh hưởng
đến trải nghiệm của khách hàng. vậy, xây dựng một hệ thống quản quán
Internet hiện đại, tự động hóa tối ưu hóa quy trình làm việc là nhu cầu cấp
thiết.
1.2. Tình hình nghiên cứuứng dụng
Trên thị trường hiện nay, có một số phần mềm quản lý quán net phổ biến như:
- CyberCafePro: Cung cấp các tính năng bản như tính phí, quản thời
gian sử dụng. Tuy nhiên, phần mềm này thiếu tính tùy biến giao diện
khá phức tạp đối với người dùng không chuyên.
- HandyCafe: Được sử dụng rộng rãi nhờ tích hợp nhiều tính năng nâng
cao, nhưng gặp phải hạn chế trong việc hỗ trợ tiếng Việt không tối ưu
cho môi trường kinh doanh tại Việt Nam.
Các phần mềm này cho thấy tiềm năng trong việc ứng dụng công nghệ vào quản
quán net, nhưng đồng thời cũng bộc lộ những nhược điểm cần khắc phục, đặc
biệt là tính tương thích với nhu cầu thực tế tại Việt Nam.
1.3. Mục tiêu của hệ thống
Hệ thống quản quán Internet được đề xuất với các mục tiêu chính như sau:
1. Tự động hóa quy trình quản lý:
- Theo dõi thời gian sử dụng dịch vụ.
- Tính toán chi phí một cách chính xác minh bạch.
2. Quản lý thông tin khách hàng:
- Lưu trữ thông tin tài khoản, lịch sử giao dịch.
- Hỗ trợ nạp tiền và quản số tài khoản.
viii
3. Hỗ trợ quản lý doanh thu:
- Tổng hợp báo cáo doanh thu theo ngày, tuần, tháng.
- Phân tích dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định kinh doanh.
4. Nâng cao trải nghiệm người dùng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ, bao gồm tiếng Việt.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các quán Internet quy mô nhỏ và trung bình tại Việt
Nam.
- Phạm vi ứng dụng:
Xây dựng phần mềm dựa trên công nghệ hiện đại.
Tập trung vào các tính năng cần thiết như quản lý tài khoản, tính phí, và
báo cáo doanh thu.
1.5. Đóng góp của đề i
- Cung cấp giải pháp phần mềm hiện đại, đáp ứng nhu cầu thực tế của các
chủ quán net tại Việt Nam.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu sai sót trong quá trình quản
lý.
- Tạo tiền đề cho việc nghiên cứu và phát triển các hệ thống quản lý tương
tự trong các lĩnh vực khác.
ix
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
Chương này phân tích đặc tả yêu cầu hệ thống, tả các biểu đồ ngữ
cảnh,biểu đồ phân rã, biểu đồ luồng dữ liệu, biểu đồ Usecase tả các
Usecase, mô tvẽ các luồng nghiệp nghiệp vụ, xây dựng biểu đồ quan hệ
thực thể ER.
2.1 Biểu đồ ngữ cảnh:
Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản quán net
2.2 Biểu đồ phân rã chức năng:
x
Hình 2.2. Biểu đồ phân chức năng hệ thống quản quán net
tả chi tiết chức năng:
2.2.1
Quản người dùng:
- Đăng người dùng mới.
- Đăng nhập người dùng.
- Quản thông tin người dùng (cập nhật, xóa tài khoản).
2.2.2
Quản phiên sử dụng máy tính:
- Bắt đầu phiên sử dụng.
- Theo dõi thời gian sử dụng.
- Kết thúc phiên sử dụng tính phí.
2.2.3
Quản máy tính:
- Kiểm tra tình trạng máy (hoạt động, hỏng, bảo trì).
- Quản thông tin máy tính (thêm, sửa, xóa máy).
2.2.4
Quản thanh toán:
- Tính toán phí sử dụng dịch vụ (theo thời gian, loại dịch vụ).
- Xử giao dịch thanh toán.
- Cập nhật thông tin thanh toán và hóa đơn.
2.2.5
Quản nhân viên:
- Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên.
xi
- Phân quyền cho nhân viên.
- Theo dõi đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
2.2.6
Báo cáo và thống :
- Báo cáo doanh thu.
- Thống tình trạng máy tính.
- Báo cáo về số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu:
Hình 2.3 đồ quản quán net mức đỉnh
Hệ thống quản thông tin khách hàng quán net thực hiện các chức ng
chính:
- Tiếp nhận và u trữ thông tin khách hàng.
- Cập nhật thông tin tài khoản khách hàng (nạp tiền, điều chỉnh số dư).
- Theo dõi trạng thái sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Quản lịch sử giao dịch (nạp tiền, sử dụng dịch vụ).
xii
Hình 2.4. đồ luồng dữ liệu mức 1
Hình 2.5. đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản y
xiii
Hình 2.6. đồ luồng dữ liệu quản chức năng kinh tế
Chức năng quản thu chi của quán net đảm nhận các nhiệm vụ chính:
- Theo dõi các khoản thu từ nạp tiền, sử dụng dịch vụ, các khoản phát
sinh khác.
- Quản các khoản chi n mua sắm thiết bị, sửa chữa máy móc, chi phí
vận hành.
- Lưu trữ thông tin giao dịch thu chi để phục vụ báo cáo và thống .
2.4 Biểu đồ Usecase:
2.4.1
Tác nhân hệ thống
-
Khái niệm về tác nhân (Actor)
Trong hệ thống quản lý quán net, tác nhân (actor) là các thực
thể bên ngoài tương tác trực tiếp hoặc gián tiếp với hệ thống để
thực hiện các chức năng. Tác nhân thể người dùng (khách
hàng, nhân viên, chủ quán) hoặc các hệ thống phụ trợ khác.
-
Các tác nhân trong hệ thống quản quán net:
A.
Khách hàng
-
Vai trò: Người sử dụng dịch vụ tại quán net.
-
tả tương tác:
o
Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng máy trạm.
o
Nạp tiền vào tài khoản để sử dụng dịch vụ.
o
Đặt yêu cầu cho các dịch vụ bổ sung (đồ ăn, thức
uống).
-
Use Case liên quan:
o
Đăng nhập hệ thống.
xiv
o
Sử dụng dịch vụ máy tính.
o
Gửi yêu cầu dịch vụ bổ sung.
o
Kiểm tra tài khoản (số dư).
B. Nhân viên
-
Vai trò: Quản các hoạt động vận hành trong quán net.
-
tả tương tác:
o
Tạo tài khoản cho khách hàng mới.
o
Xử yêu cầu nạp tiền dịch vụ từ khách hàng.
o
Theo dõi cập nhật trạng thái máy trạm.
-
Use Case liên quan:
o
Quản tài khoản khách hàng.
o
Nạp tiền cho tài khoản.
o
Xử yêu cầu dịch vụ bổ sung.
o
Cập nhật trạng thái máy trạm.
C. Chủ quán
-
Vai trò: Người sở hữu quản toàn bộ hệ thống.
-
tả tương tác:
o
Theo dõi báo cáo doanh thu và thống kê sử dụng dịch
vụ.
o
Quản chi phí lợi nhuận.
o
Đặt cấu nh hoặc chính sách dịch vụ.
-
Use Case liên quan:
o
Xem báo cáo doanh thu.
o
Xem thống sử dụng dịch vụ.
o
Cập nhật chính sách dịch vụ.
D. Nhà cung cấp
-
Vai trò: Đơn vị cung cấp các thiết bị, dịch vụ liên quan đến
vận hành quán net.
-
tả tương tác:
o
Thực hiện giao dịch cung cấp thiết bị, sửa chữa y
c.
-
Use Case liên quan:
o
Cung cấp thiết bị.
o
Xử bảo trì, sửa chữa.
F. Mối quan hệ giữa các tác nhân
-
Khách hàng tương tác chủ yếu với Nhân viên qua các yêu
cầu dịch vụ và thông tin tài khoản.
xv
-
Nhân viên phối hợp với Chủ quán để báo cáo tình trạng
vận hành.
-
Nhà cung cấp chỉ tương tác khi phát sinh các yêu cầu bảo
trì, sửa chữa hoặc bổ sung thiết bị.
G. Minh họa sơ đồ Use Case (phần tác nhân)
-
Khách hàng:
o
Use Case: Đăng nhập, sử dụng dịch vụ, kiểm tra tài
khoản.
-
Nhân viên:
o
Use Case: Tạo tài khoản, nạp tiền, xử yêu cầu dịch
vụ.
-
Chủ quán:
o
Use Case: Xem báo cáo, quản chính sách dịch vụ.
-
Nhà cung cấp:
o
Use Case: Cung cấp thiết bị, sửa chữa bảo trì.
2.4.2
Biểu đồ Usecase tổng quát:
Hình 2.7. đồ Usecase tổng quan
2.4.3
Biểu đồ Usecase phân rã:
xvi
Hình 2.8. Usecase quản máy
Hình 2.9. Usecase đăng nhập/đăng tài khoản
Hình 2.10. Usecase quản thông tin khách hàng

Preview text:

Trần thế duy - Câu 24
Phát biểu sau đấy đúng hay sai? "Hệ quản lý máy ảo (virtual machine
Công nghệ phần mềm (Trường Đại học Lao động - Xã hội)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO HỌC PHẦN
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
(Introduction To Softwase Engineering) ĐỀ TÀI :
ĐẶC TẢ YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUÁN NET Họ và tên : Trần Thế Duy Mã sinh viên 1119090030 Lớp học phần : D19CN01
Giảng viên giảng dạy : Vũ Thị Tuyết Lan
Hà Nội, tháng 12 năm 2024 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đối với giảng
viên Vũ Thị Tuyết Lan - người đã cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm tiểu luận kết thúc học
phần Nhập môn Công nghệ phần mầm. Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể
quý thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ thông tin – Trường Đại học Lao động
và Xã hội, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập của em.
Nhập môn Công nghệ phần mềm là môn học quan trọng, cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về tất cả mọi hoạt động liên quan đến phát
triển phần mềm và kiến thức cơ bản về UML trong phát triển phần mềm. Qua
môn học này sinh viên có kỹ năng sử dụng công cụ phần mềm để thực hiện các
pha trong quá trình phát triển phần mềm và qua đó nâng cao năng lực làm việc
nhóm và kỹ năng mềm. Môn học cung cấp kiến thức và có tính thực thế cao, gắn
liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Trong quá trình làm tiểu luận kết thúc học phần, học tập, tích lũy kiến
thức, em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót,
những vấn đề tồn đọng, các mặt hạn chế... Em rất mong được sự góp ý quý báu
của tất cả các thầy cô giáo để kết quả của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! i LỜI NÓI ĐẦU
Song song với sự phát triển của thế giới, công nghệ thông tin nói chung, tin
học nói riêng đã đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con
người. Công nghệ thông tin không những phát triển với tốc độ vượt bậc mà ngày
càng mang lại nhiều thành tựu, ứng dụng trong phát triển các lĩnh vực kinh tế -
chính trị - quân sự của các quốc gia và những thành tựu ấy không thể nào phủ
nhận. Nhưng không dừng lại ở đó, thực tiễn cuộc sống luôn đòi hỏi ngành công
nghệ thông tin phải ngày càng phát triển, đáp ứng được những nhu cầu thay đổi của cuộc sống.
Trước đây, máy tính chỉ được sử dụng cho nghiên cứu khoa học – kĩ thuật,
thì ngày nay nó đã ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau như: Quản lý, lưu
trữ dữ liệu, giải trí, điều khiển tự động... Như vậy, công nghệ thông tin đã trở
thành một công cụ quản lý cho toàn bộ hệ thống xã hội.
Hiện tại, tin học đã ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh, trong các
hoạt động của doanh nghiệp, công ty, tổ chức hay cá nhân, tin học hóa được xem
là yếu tố quyết định. Việc ứng dụng phần mềm quản lý trong các hệ thống thông
tin không còn xa lạ và đã trợ giúp rất nhiều cho các nhà quản lý. Thông qua phần
mềm hệ thống, các thông tin, thông báo, dịch vụ, sản phẩm của người kinh doanh
sẽ đến khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời, bên cạnh đó có thể khắc phục
những mặt hạn chế của giao tiếp truyền thống.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và Internet,
các quán net đã trở thành một mô hình kinh doanh phổ biến, đáp ứng nhu cầu giải
trí và kết nối trực tuyến của nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc quản lý
hiệu quả hệ thống quán net luôn là một thách thức, đòi hỏi sự tối ưu hóa trong
công tác quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ và đảm bảo hiệu suất vận hành.
Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã chọn đề tài "Quản lý hệ thống quán net"
với mong muốn nghiên cứu và phát triển một giải pháp quản lý toàn diện, giúp các
chủ quán net dễ dàng theo dõi hoạt động kinh doanh, quản lý tài khoản khách
hàng, thời gian sử dụng máy và doanh thu, đồng thời tăng cường tính bảo mật và
hiệu quả vận hành hệ thống.
Báo cáo này trình bày quá trình xây dựng và triển khai hệ thống quản lý, từ
khâu phân tích yêu cầu, thiết kế, đến giai đoạn vận hành thử nghiệm. Trong quá
trình thực hiện, tôi đã áp dụng các kiến thức chuyên môn về lập trình, cơ sở dữ
liệu và quản lý hệ thống, đồng thời tìm hiểu các công nghệ mới nhằm tạo ra một
giải pháp thực tiễn và hiệu quả. ii MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại kỷ nguyên số, nhu cầu sử dụng Internet cho công việc, học
tập và giải trí ngày càng gia tăng. Quán Internet (được gọi tắt là quán net) trở
thành điểm đến phổ biến đối với nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc
quản lý quán net theo cách thủ công gây không ít khó khăn cho chủ quán trong
việc tính phí, quản lý tài khoản và theo dõi doanh thu. Do đó, hệ thống quản lý
quán Internet được đề xuất nhằm hỗ trợ tối đa công tác quản lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng hệ thống quản lý quán Internet tự động, hiệu quả.
- Tối ưu hoá quá trình quản lý tài khoản khách hàng, thời gian sử dụng và doanh thu.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý và cung cấp dịch vụ.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu quá trình quản lý tại các quán Internet quy mô nhỏ và trung bình.
- Áp dụng công nghệ phần mềm để xây dựng hệ thống tự động.
4. Từ điển thuật ngữ UML
Ngôn Ngữ Mô Hình Hóa Thống Nhất Use Case
Biểu đồ mô tả các yêu cầu của hệ thống WordPress Hệ thống mã nguồn mở Mockflow Công cụ thiết kế UX/UI XAMMP
Chương trình tạo webserver Visual paradigm
Công cụ thiết kế phần mềm vi PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Bối cảnh và lý do thực hiện
Quán Internet, hay còn gọi là quán net, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong
việc cung cấp dịch vụ Internet công cộng, phục vụ nhu cầu học tập, làm việc và
giải trí của nhiều người. Tuy nhiên, công tác quản lý quán net theo phương pháp
thủ công hiện nay đang bộc lộ nhiều hạn chế, bao gồm:
- Sai sót trong việc tính toán thời gian sử dụng và chi phí dịch vụ.
- Khó khăn trong việc quản lý thông tin khách hàng và theo dõi lịch sử giao dịch.
- Thiếu tính chuyên nghiệp trong việc tổng hợp báo cáo doanh thu.
Những vấn đề này không chỉ làm giảm hiệu quả kinh doanh mà còn ảnh hưởng
đến trải nghiệm của khách hàng. Vì vậy, xây dựng một hệ thống quản lý quán
Internet hiện đại, tự động hóa và tối ưu hóa quy trình làm việc là nhu cầu cấp thiết.
1.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng
Trên thị trường hiện nay, có một số phần mềm quản lý quán net phổ biến như:
- CyberCafePro: Cung cấp các tính năng cơ bản như tính phí, quản lý thời
gian sử dụng. Tuy nhiên, phần mềm này thiếu tính tùy biến và giao diện
khá phức tạp đối với người dùng không chuyên.
- HandyCafe: Được sử dụng rộng rãi nhờ tích hợp nhiều tính năng nâng
cao, nhưng gặp phải hạn chế trong việc hỗ trợ tiếng Việt và không tối ưu
cho môi trường kinh doanh tại Việt Nam.
Các phần mềm này cho thấy tiềm năng trong việc ứng dụng công nghệ vào quản
lý quán net, nhưng đồng thời cũng bộc lộ những nhược điểm cần khắc phục, đặc
biệt là tính tương thích với nhu cầu thực tế tại Việt Nam.
1.3. Mục tiêu của hệ thống
Hệ thống quản lý quán Internet được đề xuất với các mục tiêu chính như sau:
1. Tự động hóa quy trình quản lý:
- Theo dõi thời gian sử dụng dịch vụ.
- Tính toán chi phí một cách chính xác và minh bạch.
2. Quản lý thông tin khách hàng:
- Lưu trữ thông tin tài khoản, lịch sử giao dịch.
- Hỗ trợ nạp tiền và quản lý số dư tài khoản. vii
3. Hỗ trợ quản lý doanh thu:
- Tổng hợp báo cáo doanh thu theo ngày, tuần, tháng.
- Phân tích dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định kinh doanh.
4. Nâng cao trải nghiệm người dùng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ, bao gồm tiếng Việt.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các quán Internet quy mô nhỏ và trung bình tại Việt Nam. - Phạm vi ứng dụng:
• Xây dựng phần mềm dựa trên công nghệ hiện đại.
• Tập trung vào các tính năng cần thiết như quản lý tài khoản, tính phí, và báo cáo doanh thu.
1.5. Đóng góp của đề tài
- Cung cấp giải pháp phần mềm hiện đại, đáp ứng nhu cầu thực tế của các
chủ quán net tại Việt Nam.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu sai sót trong quá trình quản lý.
- Tạo tiền đề cho việc nghiên cứu và phát triển các hệ thống quản lý tương
tự trong các lĩnh vực khác. viii
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
Chương này phân tích đặc tả yêu cầu hệ thống, mô tả các biểu đồ ngữ
cảnh,biểu đồ phân rã, biểu đồ luồng dữ liệu, biểu đồ Usecase và mô tả các
Usecase, mô tả và vẽ các luồng nghiệp nghiệp vụ, xây dựng biểu đồ quan hệ thực thể ER.
2.1 Biểu đồ ngữ cảnh:
Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lí quán net
2.2 Biểu đồ phân rã chức năng: ix
Hình 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống quản lí quán net
Mô tả chi tiết chức năng:
2.2.1 Quản lý người dùng:
- Đăng ký người dùng mới.
- Đăng nhập người dùng.
- Quản lý thông tin người dùng (cập nhật, xóa tài khoản).
2.2.2 Quản lý phiên sử dụng máy tính:
- Bắt đầu phiên sử dụng.
- Theo dõi thời gian sử dụng.
- Kết thúc phiên sử dụng và tính phí.
2.2.3 Quản lý máy tính:
- Kiểm tra tình trạng máy (hoạt động, hư hỏng, bảo trì).
- Quản lý thông tin máy tính (thêm, sửa, xóa máy).
2.2.4 Quản lý thanh toán:
- Tính toán phí sử dụng dịch vụ (theo thời gian, loại dịch vụ).
- Xử lý giao dịch thanh toán.
- Cập nhật thông tin thanh toán và hóa đơn.
2.2.5 Quản lý nhân viên:
- Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên. x
- Phân quyền cho nhân viên.
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
2.2.6 Báo cáo và thống kê: - Báo cáo doanh thu.
- Thống kê tình trạng máy tính.
- Báo cáo về số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu:
Hình 2.3 Sơ đồ quản lí quán net mức đỉnh
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng quán net thực hiện các chức năng chính:
- Tiếp nhận và lưu trữ thông tin khách hàng.
- Cập nhật thông tin tài khoản khách hàng (nạp tiền, điều chỉnh số dư).
- Theo dõi trạng thái sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Quản lý lịch sử giao dịch (nạp tiền, sử dụng dịch vụ). xi
Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lí máy xii
Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lí chức năng kinh tế
Chức năng quản lý thu chi của quán net đảm nhận các nhiệm vụ chính:
- Theo dõi các khoản thu từ nạp tiền, sử dụng dịch vụ, và các khoản phát sinh khác.
- Quản lý các khoản chi như mua sắm thiết bị, sửa chữa máy móc, chi phí vận hành.
- Lưu trữ thông tin giao dịch thu chi để phục vụ báo cáo và thống kê. 2.4 Biểu đồ Usecase: 2.4.1
Tác nhân hệ thống
- Khái niệm về tác nhân (Actor)
Trong hệ thống quản lý quán net, tác nhân (actor) là các thực
thể bên ngoài tương tác trực tiếp hoặc gián tiếp với hệ thống để
thực hiện các chức năng. Tác nhân có thể là người dùng (khách
hàng, nhân viên, chủ quán) hoặc các hệ thống phụ trợ khác.
- Các tác nhân trong hệ thống quản lý quán net: A. Khách hàng
- Vai trò: Người sử dụng dịch vụ tại quán net. - Mô tả tương tác:
o Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng máy trạm.
o Nạp tiền vào tài khoản để sử dụng dịch vụ.
o Đặt yêu cầu cho các dịch vụ bổ sung (đồ ăn, thức uống). - Use Case liên quan: o Đăng nhập hệ thống. xiii
o Sử dụng dịch vụ máy tính.
o Gửi yêu cầu dịch vụ bổ sung.
o Kiểm tra tài khoản (số dư). B. Nhân viên
- Vai trò: Quản lý các hoạt động vận hành trong quán net. - Mô tả tương tác:
o Tạo tài khoản cho khách hàng mới.
o Xử lý yêu cầu nạp tiền và dịch vụ từ khách hàng.
o Theo dõi và cập nhật trạng thái máy trạm. - Use Case liên quan:
o Quản lý tài khoản khách hàng.
o Nạp tiền cho tài khoản.
o Xử lý yêu cầu dịch vụ bổ sung.
o Cập nhật trạng thái máy trạm. C. Chủ quán
- Vai trò: Người sở hữu và quản lý toàn bộ hệ thống. - Mô tả tương tác:
o Theo dõi báo cáo doanh thu và thống kê sử dụng dịch vụ.
o Quản lý chi phí và lợi nhuận.
o Đặt cấu hình hoặc chính sách dịch vụ. - Use Case liên quan: o Xem báo cáo doanh thu.
o Xem thống kê sử dụng dịch vụ.
o Cập nhật chính sách dịch vụ. D. Nhà cung cấp
- Vai trò: Đơn vị cung cấp các thiết bị, dịch vụ liên quan đến vận hành quán net. - Mô tả tương tác:
o Thực hiện giao dịch cung cấp thiết bị, sửa chữa máy móc. - Use Case liên quan: o Cung cấp thiết bị.
o Xử lý bảo trì, sửa chữa.
F. Mối quan hệ giữa các tác nhân
- Khách hàng tương tác chủ yếu với Nhân viên qua các yêu
cầu dịch vụ và thông tin tài khoản. xiv
- Nhân viên phối hợp với Chủ quán để báo cáo tình trạng vận hành.
- Nhà cung cấp chỉ tương tác khi phát sinh các yêu cầu bảo
trì, sửa chữa hoặc bổ sung thiết bị.
G. Minh họa sơ đồ Use Case (phần tác nhân) - Khách hàng:
o Use Case: Đăng nhập, sử dụng dịch vụ, kiểm tra tài khoản. - Nhân viên:
o Use Case: Tạo tài khoản, nạp tiền, xử lý yêu cầu dịch vụ. - Chủ quán:
o Use Case: Xem báo cáo, quản lý chính sách dịch vụ. - Nhà cung cấp:
o Use Case: Cung cấp thiết bị, sửa chữa bảo trì. 2.4.2
Biểu đồ Usecase tổng quát:
Hình 2.7. Sơ đồ Usecase tổng quan
2.4.3 Biểu đồ Usecase phân rã: xv
Hình 2.8. Usecase quản lí máy xvi
Hình 2.9. Usecase đăng nhập/đăng kí tài khoản
Hình 2.10. Usecase quản lí thông tin khách hàng