Tiểu luận môn Khởi sự kinh doanh | Đại học Thăng Long

Tiểu luận môn Khởi sự kinh doanh | Đại học Thăng Long. Tài liệu gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
BÀI TIỂU LUẬN
Môn: KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH
BỘT CỦ SEN
NHÓM THỰC HIỆN: TIHIN
A36748 - Nguyễn Thị Hằng Nga - ĐT:
0981478322
A35311 - Lê Thu Hiền - ĐT: 0984352059
A35404 – Nguyễn Thị Thủy Tiên - ĐT:
0377739992
ĐIỂM THI GIÁO VIÊN CHẤM 1 GIÁO VIÊN CHẤM 2
TS. LÊ HUYỀN TRANG Ths. NGUYỄN BẢO TUẤN
HÀ NỘI – 2022
MỤC LỤC
PHẦN 1. TÓM TẮT..................................................................................................1
1.1. Mô tả cơ hội kinh doanh.................................................................................1
1.1.1. Hiểu biết về Bột củ sen............................................................................1
1.1.2. Bột củ sen dạng gói - cơ hội kinh doanh mới..........................................1
1.2. Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của Doanh nghiệp......................................1
PHẦN 2. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM...............................................3
2.1. Mô tả công ty....................................................................................................3
2.1.1. Bộ máy tổ chức........................................................................................3
2.1.2. Các thủ tục pháp lý..................................................................................4
2.2. Mô tả sản phẩm................................................................................................7
2.3. Chính sách bảo hành và hoàn tiền.................................................................8
PHẦN 3. PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
10
3.1. Phân tích ngành.............................................................................................10
3.2. Phân tích khách hàng....................................................................................11
3.2.1. Khách hàng mục tiêu.............................................................................11
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại của khách hàng...............12
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh........................................................................13
3.3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..................................................................13
3.3.2. Đối thủ gián tiếp....................................................................................17
PHẦN 4. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT.......................................................................19
4.1. Lựa chọn địa điểm.........................................................................................19
4.2. Bố trí mặt bằng..............................................................................................19
4.3. Quy trình sản xuất.........................................................................................20
4.3.1. Máy móc thiết bị....................................................................................21
4.3.2. Mô tả quy trình sản xuất.......................................................................21
PHẦN 5. KẾ HOẠCH MARKETING..................................................................24
5.1. Đánh giá thị trường.......................................................................................24
5.2. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp............................................................................24
5.2.1. Kế hoạch quảng cáo..............................................................................24
5.2.2. Marketing trực tiếp................................................................................26
5.2.3. Chương trình khuyến mãi......................................................................26
5.2.4. Hoạt động quan hệ công chúng.............................................................27
5.3. Kế hoạch giá...................................................................................................28
5.3.1. Kế hoạch giá bán lẻ...............................................................................28
5.4. Kế hoạch phân phối.......................................................................................29
5.4.1. Mục tiêu.................................................................................................29
5.4.2. Cấu trúc kênh phân phối.......................................................................29
5.4.3. Cách thức giám sát................................................................................30
5.4.4. Các điều khoản, điều kiện đi kèm..........................................................30
5.5. Kế hoạch ngân quỹ Marketing.....................................................................30
PHẦN 6. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP..................................34
6.1. Kế hoạch phát triển sản phẩm......................................................................34
6.2. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp...............................................................34
PHẦN 7. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................36
PHẦN 8. NHỮNG RỦI RO CƠ BẢN....................................................................41
8.1. Nhận diện rủi ro.............................................................................................41
8.2. Giải pháp quản lý rủi ro................................................................................41
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
PR Public Relations: Quan hệ công chúng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Logo công ty....................................................................................................2
Hình 2.2. Bộ máy tổ chức của công ty............................................................................3
Hình 2.3 Hình ảnh bao bì sản phẩm................................................................................6
Hình 2.4.Hình ảnh mockup bao bì đóng gói bên ngoài...................................................7
Hình 4.1. Mô hình mô tả nhà xưởng sản xuất tại Hà Nam............................................19
Hình 5.1. Biểu phí giao hàng dịch vụ chuyển phát nhanh............................................33
Bảng 3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..........................................................................16
Bảng 3.2. Đối thủ gián tiếp...........................................................................................18
Bảng 5.1. Các dịch vụ và giá cho việc thuê tiktoker.....................................................26
Bảng 5.2. Bảng ước tính tỷ lệ % chiết khấu dựa trên biên lợi nhuận gộp.....................27
Bảng 5.3. Dự tính cho quảng cáo..................................................................................32
Bảng 7.1. Nguồn vốn được hình thành dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay...............36
Bảng 7.2.Vốn đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất ban đầu và vốn lưu động hoạt động kinh
doanh.............................................................................................................................36
Bảng 7.3. Chi phí ban đầu.............................................................................................37
Bảng 7.4. Chi phí sửa chữa, lắp đặt xưởng...................................................................37
Bảng 7.5. Chi phí máy móc, nhà xưởng........................................................................38
Bảng 7.6. Chi phí nhân lực...........................................................................................39
Bảng 7.7.Chi phí quảng cáo và sinh hoạt......................................................................39
Bảng 7.8. Sản lượng trung bình mà cửa hàng phải đáp ứng.........................................40
LỜI MỞ ĐẦU
Theo tổ chức y tế thế giới WHO “Sức khoẻ một trạng thái hoàn toàn thoải mái
cả về thể chất, tâm thần hội, chứ không phải chỉ không bệnh tật hay tàn
phế”, chính thế, từ trước đến nay, sức khoẻ vẫn luôn một trong những vấn đề
quan trọng khiến tất cả người dân trên toàn thế giới quan tâm. Đặc biệt, sau khi đại
dịch Covid-19 bùng nổ, kéo theo nhiều hệ luỵ hậu nhiễm Covid thì mọi người lại càng
để ý đến sức khoẻ nhiều hơn, không chỉ sức khoẻ của bản thân còn của bạn
bè, người thân hay gia đình.
Covid-19 xuất hiện, vừa là đại dịch nguy hiểm nhưng cũng có thể là một cơ hội tốt
để thế giới nhìn nhận lại mọi thứ. doanh nghiệp bị thất thu, phá sản nhưng cũng
doanh nghiệp nổi lên, nắm bắt được thời điểm, tuỳ vào suy nghĩ của mỗi người, đây
cũng thể khoảng thời gian tốt để những nhân, tập thể khởi nghiệp bằng những
ý tưởng sáng tạo, táo bạo của mình.
Trong bối cảnh dịch dần được kiểm soát số ca bệnh xu hướng giảm, nhiều
người bắt đầu chú trọng hơn đến các sản phẩm hỗ trợ tăng cường sức khỏe, nâng cao
sức đề kháng, dựa vào đó, nhóm chúng tôi đã nghiên cứu phát triển nên dự án khởi
sự kinh doanh mặt hàng thực phẩm tốt cho sức khoẻ với tên dự án “Kế hoạch khởi
sự kinh doanh bột củ sen thương hiệu TIHIN" với nguồn cung cấp sen đến từ quê
hương Nam của chúng tôi. Dưới đây sẽ trình bày chi tiết về các phần của dự án,
các phân tích về thị trường, các kế hoạch kinh doanh cũng như quy trình triển khai.
PHẦN 1. TÓM TẮT
1.1. Mô tả cơ hội kinh doanh
1.1.1. Hiểu biết về Bột củ sen
Bột củ sen với thành phần chính là củ sen với nhiều dưỡng chất như kali, canxi,
đồng, vitamin C, vitamin B6, sắt kết hợp với các loại hạt khác như hạt sen, táo
đỏ, bí ngô, hạnh nhân,... sấy thành dạng bột, với 4 chức năng chính tốt cho cơ
thể:
Giúp lưu thông máu
Thanh nhiệt cơ thể
Giúp giảm cân lành mạnh
Cải thiện làn da
1.1.2. Bột củ sen dạng gói - cơ hội kinh doanh mới
Chất lượng sống ngày càng nâng cao, nhu cầu cải thiện sức khỏe của mọi người
cũng tăng dần lên nhất sau đại dịch. thế, những thực phẩm được làm từ
thiên nhiên vừa tốt cho sức khoẻ, vừa không gây ảnh hưởng bởi tác dụng phụ
đang được hầu hết người dân tin dùng. Từ người trẻ đến người già, từ nữ giới
đến nam giới, để tốt cho thể hay để phụ trợ cho kế hoạch giảm cân đều
sử dụng được bởi sản phẩm này rất lành mạnh. Mọi người thể mua cho bản
thân, cho gia đình, dùng làm quà để tặng bố mẹ hay họ hàng, để biếu ông
đều phù hợp..
1.2. Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của Doanh nghiệp
Chúng tôi tập trung vào ba yếu tố để tạo nên sản phẩm thu hút khách hàng:
An toàn
Tiện lợi
Tiết kiệm chi phí
Hiện nay trên thị trường đã khá nhiều sản phẩm liên quan đến sen như bột
sữa sen, bột hạt sen,.. cũng nhiều sản phẩm tốt cho thể như detox, nước
trái cây nguyên chất, các loại bánh hạt mix,...tuy nhiên chưa thực sự đủ 3
tiêu chí trên. Những sản phẩm cùng loại như các loại bột tuy an toàn nhưng
chưa tiện lợi đóng hộp to, detox nước trái cây thuận tiện cho người tiêu
dùng được đóng gói nhưng giá thành lại không hề rẻ. vậy, công ty chúng
tôi sẽ tạo nên những gói bột củ sen được đóng thành từng gói nhỏ, đựng trong
1
hộp giấy được thiết kế bắt mắt, vẫn giữ nguyên được những thành phần dinh
dưỡng nguyên chất sẵn có.
2
PHẦN 2. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM
2.1. Mô tả công ty
Hình 2.1. Logo công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần TIHIN Healthy Vegan
Loại hình: Công ty Cổ phần
Lĩnh vực kinh doanh: Thực phẩm tốt cho sức khoẻ
Sản phẩm: Bột củ sen với tên gọi bột củ sen TIHIN
Thành lập: 27/10/2022
Founder: Nguyễn Thị Thuỷ Tiên
Co-founder: Nguyễn Thị Hằng Nga, Lê Thu Hiền
Hoạt động kinh doanh: Chuyên cung cấp sản phẩm công ty đã sản xuất ra
cho các hệ thống cửa hàng cấp dưới (đại lí, bán sỉ, bán lẻ…). Kết hợp bán
online trên fanpage Facebook chính thức của công ty hợp tác với Shopee,
Tiktok, Lazada.
2.1.1. Bộ máy tổ chức
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị: Nhận lợi nhuận, nắm quyền biểu quyết,
tham gia vào hoạt động của công ty.
Giám đốc: Điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty, đưa ra các quyết
sách, chiến lược phát triển.
Ban cố vấn: Tổ luật sư được công ty thuê để xử lý các thủ tục pháp lý, các vấn
đề kiện tụng, tham vấn về mặt pháp lý cho các dự án, hợp đồng, các vấn đề
nhãn hiệu, mua bán sáp nhập.
3
6 phòng ban: Phụ trách từng chuyên môn riêng để công ty thể hoạt động
phát triển.
.
Hình 2.2. Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.2. Các thủ tục pháp lý
Thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
Để thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần chuẩn bị các thông tin sau
kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)
Tên công ty: Công ty Cổ phần TIHIN Healthy Vegan
Địa chỉ trụ sở chính: Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung
nhà tập thể. Đối với địa chỉ nhà riêng thì không cần cung cấp
bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt
trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ
4
Đơn đề nghị đăng thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4
Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông
01/2021TT-BKHĐT).
Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ
đông;
Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ
chức Bộ/UBND tỉnh, thành phố) kèm theo giấy tờ chứng thực
nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
Bước 2: Nộp hồ xin cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp nộp lệ
phí công bố thông tin doanh nghiệp
Doanh nghiệp thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho văn phòng
luật
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp sẽ tiến hành
làm dấu
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần
phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp
quyền quyết định về hình thức, số lượng nội dung con dấu của doanh
nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu:
Giai đoạn 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu)
Doanh nghiệp tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị:
Giấy uỷ quyền (mẫu gửi kèm)
01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
Danh mục sản phẩm, dịch vụ dự định đăng ký nhãn hiệu.
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
5
Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của
sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng nhãn hiệu tập
thể dùng cho sản phẩm tính chất đặc thù hoặc nhãn hiệu chứng
nhận chất lượng của sản phẩm hoặc nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc
địa lý);
Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng nhãn hiệu chứng
nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng nhãn hiệu 01 tháng kể từ
ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn đủ điều kiện về hình thức, mẫu
nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
Nếu đơn đăng của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí
tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở
hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn đề nghị doanh
nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu nộp
công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.
Thời hạn công bố đơn đăng nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày Thông
báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng nhãn hiệu các thông tin liên quan đến
đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu
danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng nhãn hiệu từ đó đánh
giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu chủ đơn đã đăng ký. Nếu
đơn đăng nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra
Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu doanh nghiệp đã
đăng ký.
6
Nếu đơn đăng nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí
tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng
ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết
định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng
bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
2.2. Mô tả sản phẩm
Tên gọi: Bột củ sen TIHIN
Số loại sản phẩm: 2 loại
Loại vỏ màu trắng: Bột củ sen vị truyền thống với thành phần chính duy nhất
bột củ sen. Loại này dùng cho những khách hàng mua về với nhu cầu tự mix
bột với các loại hạt, các công thức riênghọ muốn dùng, ngoài ra có thể thay
đổi đồ mix với bột thường xuyên hoặc có thể sử dụng mỗi bột khi không có thời
gian mix hoặc không muốn mix.
Loại vỏ màu hồng: Bột củ sen mix các loại hạt với thành phần chính bột củ
sen kết hợp với bột hạt sen, táo đỏ, ngô, nho khô. Loại này được mix với hạt
sẵn nên nếu khách hàng không nhu cầu thay đổi khẩu vị hàng ngày
cũng thích ăn các loại hạt thì sẽ thường sử dụng cố định thường dùng cho
những khách hàng đang ăn kiêng. Thay dùng loại truyền thống chỉ bột
như bình thường cần phải mix thêm những đồ ăn khác cho ngon thì loại này đã
có sẵn các hạt dinh dưỡng cung cấp cho người ăn nguồn năng lượng lành mạnh,
hỗ trợ tốt cho giảm cân. Tuy nhiên, ai không ăn kiêng vẫn có thể thoải mái dùng
loại này vì các hạt đều rất tốt cho sức khoẻ.
Lưu ý: Những ai hảo ngọt lúc ăn thể cho thêm ít mật ong hoặc đường ăn
kiêng (đối với người đang giảm cân) và cho những loại đường bình thường (đối
với người không giảm cân)
7
Hình 2.3 Hình ảnh bao bì sản phẩm
Bao bì sản phẩm: Gói và hộp được làm từ giấy tiệt trùng có cấu tạo đặc biệt từ 6
lớp nguyên liệu, kết hợp tính năng của các thành phần giấy, nhôm và nhựa, giúp
bảo vệ sản phẩm khỏi các tác động từ môi trường.
Hình 2.4 Hình ảnh mockup bao bì đóng gói bên ngoài
Đặc tính sản phẩm:
8
Tất cả từ bột củ sen cho đến các loại hoạt được sản xuất 100% organic
kết hợp với công nghệ sấy lạnh đến từ Châu Âu. Không phụ gia, không
hóa chất bảo quản, không phẩm màu không biến đổi gen. Không qua
các khâu chế biến phát sinh khác nhằm giữ nguyên dinh dưỡng và hương
vị của sản phẩm.
Bột củ sen TIHIN dang bột mịn, chia ra thành 2 loại truyền thống và mix
hạt, chia nhỏ đựng trong 1 gói 8g, 1 hộp bao gồm 20 gói.
Hạn sử dụng 8 tháng kể từ ngày sản xuất.
2.3. Chính sách bảo hành và hoàn tiền
Thực hiện đổi hàng/ trả lại tiền cho quý khách những trường hợp sau:
Không đúng sản phẩm, mẫu mã như quý khách đặt hàng.
Không đủ số lượng gói như trong đơn hàng.
Không đạt chất lượng như, lỗi sản phẩm do nhà sản xuất: hết hạn sử
dụng.
Tình trạng bên ngoài bị móp méo, bẹp nát xảy ra trong quá trình vận
chuyển
Không chấp nhận đổi/trả hàng khi:
Quý khách tự làm ảnh hưởng tình trạng bên ngoài như rách bao bì, bóp
méo
Quý khách sử dụng không đúng chỉ dẫn gây hại cho sức khỏe
Quý khách đã kiểm tra nhận tình trạng hàng hóa nhưng không
phản hồi trong vòng 24h kể từ lúc ký nhận hàng
Lưu ý: Những trường hợp ngoài ý muốn phát sinh do bên vận chuyển như bên
ngoài bị móp méo, bẹp nát xảy ra trong quá trình vận chuyển, mong khách hàng
thông cảm phía nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm.
9
PHẦN 3. PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
3.1. Phân tích ngành
Chúng tôi sử dụng hình phân tích SWOT Viết tắt của 4 chữ Strengths
(điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) Threats (thách
thức) – để phân tích những ưu điểm và một vài hạn chế đang gặp phải.
Điểm mạnh
Sản phẩm được sản xuất với công nghệ hiện đại, chúng tôi đã áp dụng công nghệ
UHT trong tiệt trùng, quy trình đóng gói theo dây chuyền khép kín, giúp giữ được
sản phẩm lâu hơn, đảm bảo các hàm lượng dinh dưỡng không bị mất đi, an toàn cho
người sử dụng.
Các công đoạn xử chất thải luôn chấp thuận theo quy tắc của việc bảo vệ môi
trường xanh sạch. Chúng tôi luôn đề cao vấn đề về vệ sinh cả trong sản xuất lẫn môi
trường chất thải để đảm bảo uy tín và chất lượng cho sản phẩm.
Công ty chúng tôi đội ngũ nhân sự trẻ trung, nhiệt huyết đầy tính sáng tạo,
nhờ đó sản phẩm được hiện đại hóa hơn từ ý tưởng kinh doanh, mẫu mã thiết kế
và quảng cáo, truyền thông.
đội ngũ nhân viên vấn luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng từ 7h sáng đến 23h
đêm các ngày trong tuần qua fanpage của công ty.
Điểm yếu
Công ty khá ít nhân sự nên một người phải kiêm công việc cho hai đến ba người,
khiến cho đội ngũ nhân sự phải làm việc khá vất vả. Chúng tôi vẫn đang trong quá
trình tuyển dụng thêm nhân sự để các phòng ban trong công ty được cân bằng
làm đúng việc của mỗi người.
Văn phòng đại diện của chúng tôi thuê mặt bằng nên trong khoảng 5 tháng đầu
tiên công ty sẽ gắng để duy trì chi phí tiền thuê nhà thể chịu lỗ do chưa thể
hồi vốn.
Chúng tôi còn gặp một vài khó khăn trong việc chạy quảng cáo vận hành các
trang thương mại điện tử Shopee,Lazada…
Cơ hội
Mong muốn được sử dụng thực phẩm dinh dưỡng sạch, an toàn cho sức khỏe được
khách hàng ưu tiên hàng đầu: theo báo cáo nghiên cứu của AC Nielsen năm 2019,
10
đến 86% người tiêu dùng Việt Nam đang ưu tiên sử dụng những sản phẩm
organic, nguồn gốc từ thiên nhiên chúng an toàn, giàu dinh dưỡng thân
thiện với môi trường.
Việc lựa chọn sản phẩm vừa mang lại giá trị dinh dưỡng cao, vừa giúp giảm cân an
toàn, cải thiện vấn đề sức khỏe hiện nay được người dân ưu tiên hàng đầu. Chính
vậy chúng tôi tự tin sẽ chiếm được sự tin tưởng của khách hàng trong việc lựa
chọn sản phẩm của Công ty chúng tôi đáp ứng đủ các nhu cầu hàng đầu về giảm
cân và làm đẹp.
Thách thức
Thứ nhất vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm điều chúng tôi luôn phải lưu
tâm. Việc giữ đảm bảo vệ sinh từ khâu sản xuất, vận chuyển đến đóng gói sản phầm
đến tay khách hàng chúng tôi rất kĩ càng và cẩn thận để không xảy ra sơ suất.
Thứ hai việc tạo được sự tin tưởng của khách hàng ngay từ lần sử dụng đầu tiên
giữ chân được khách hàng cho những lần mua hàng tiếp theo một vấn đề lớn
mà chúng tôi cần phải làm tốt để duy trì và phát triển thương hiệu.
Thứ ba là các đối thủ cạnh tranh rất tiềm năng và có nhiều thế mạnh, chúng tôi
cần phải cân bằng giữa việc vận hành doanh nghiệp và nỗ lực phát triển để tạo
ra được sự khác biệt, khẳng định vị trí của công ty trên thị trường
3.2. Phân tích khách hàng
3.2.1. Khách hàng mục tiêu
Sản phẩm Bột củ sen thu hút tệp khách hàng khá là rộng, vì đa số mọi lứa tuổi đều sử
dụng được, chỉ cần họ quan tâm đến sức khoẻ. Phần lớn thể những người ăn
theo chế độ thuần chay, những người ăn kiêng.
Độ tuổi: từ 18 tuổi trở lên - độ tuổi trưởng thành này nhóm các khách hàng
chúng tôi hướng tới để có được sự hiệu quả cao nhất của sản phẩm.
Thu nhập: Từ 3 triệu đồng trở lên, một trong ba yếu tố chúng tôi hướng tới tiết
kiệm chi phí cho khách hàng, thế chúng tôi đã cân đối tạo ra lượng sản phẩm ổn
nhất để đa số khách hàng đều khả năng hội sử dụng sản phẩm. Thay làm
ra những sản phẩm với gói/hộp 500g, 200g,.. chúng tôi đóng thành gói giấy nhỏ 8g
bỏ trong hộp. Khách hàng đã tự kiếm ra thu nhập đều thể mua được. Sản phẩm
11
nhỏ cũng sẽ lợi hơn cho khách hàng, nhất khi nhiều khách hàng chưa biết
được mình sẽ thích ăn hay không cũng có thể mua trước 1,2 hộp về để ăn thử.
Lối sống: lành mạnh, đặc biệt quan tâm đến vấn đề sức khỏe.
Sở thích, thói quen: Những người thích luyện tập các môn thể dục thể thao, thích tập
Aerobic, Yoga,..
Tính chất công việc: Nhóm những người bận rộn, hay phải đi công tác, công việc đòi
hỏi về sức khỏe tốt, nhu cầu giữ gìn vóc dáng theo đuổi chế độ giảm cân, chế
độ ăn chay. Sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được sự tiện lợi nhỏ gọn dễ dàng mang
theo, phù hợp với người tính chất công việc phải di chuyển nhiều, không thời
gian nhưng vẫn muốn có một vóc dáng đẹp và sức khỏe tốt.
Sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được sự tiện lợi nhỏ gọn dễ dàng mang theo, phù
hợp với người tính chất công việc phải di chuyển nhiều, không thời gian nhưng
vẫn muốn có sức khỏe tốt, bữa phụ nhanh mà đủ chất.
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại của khách hàng
Nhu cầu bản thân: Đây những nhu cầu ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân của người
mua
Nhu cầu mong muốn giảm cân an toàn hiệu quả: Sử dụng bột củ sen để
giảm cân duy trì vóc dáng một sự lựa chọn tuyệt vời. Bởi các nguyên
liệu đầu vào hoàn toàn từ 100% từ củ sen các loại hạt dinh dưỡng, chế biến
thành dạng bột nhưng vẫn giữ được các vitamin và khoáng chất .
Mong muốn cải thiện sức khỏe: Sản phẩm bột củ sen giúp thanh lọc thể,
lưu thông máu, cung cấp cho thể nhiều loại vitamin khoáng chất quan
trọng, cân bằng dinh dưỡng trong thể.. Sử dụng hàng ngày còn giúp hỗ trợ
bổ sung thêm năng lượng vi chất cho thể, bên cạnh đó còn giúp giảm
huyết áp, dễ ngủ, trị các chứng tiêu chảy, xuất huyết,..
Sự tiện lợi: Sản phẩm dạng bột dễ hòa tan giúp tiết kiệm thời gian, thiết kế
nhỏ gọn thân thiện với môi trường giúp người dùng thể mang đi bất cứ đâu
và sử dụng một cách dễ dàng, nhanh chóng.
Giá thành: Với giá bán lẻ 150k/hộp/160g gồm 20 gói phù hợp, tuy không
phải cái giá quá rẻ nhưng cũng không quá đắt tiền. 1 hộp mọi người thể
12
dùng được khoảng tầm nửa tháng đến một tháng để sử dụng theo liệu trình
thường xuyên (mỗi tháng) hoặc ngắt quãng (cách 1,2 tháng dùng 1 lần).
Nhu cầu khác: Đây những nhu cầu ảnh hưởng đến mục đích của người mua, cụ thể
là mua sản phẩm để làm quà tặng/biếu
Bao bì sản phẩm: Vì được mua nhằm sử dụng cho mục đích đem làm quà tặng
hoặc biếu cho nên phần bao sản phẩm cũng khá quan trọng, thế nên sản
phẩm của chúng tôi được thiết kế bề ngoài tối giản nhất thể nhưng mọi
người nhìn vào không bị nhàm chán hay lỗi thời, khiến sản phẩm mang vẻ
ngoài sang trọng, phù hợp với những người tầm trung tuổi trở lên (như sếp, bố
mẹ, ông bà, người thân, thầy giáo, cô giáo,...)
Ý nghĩa: Ý nghĩa của món quà cũng như thành ý của người tặng gửi đến người
nhận. rất nhiều sản phẩm tuy bên ngoài không quá cầu kỳ hay quá đắt tiền
tuy nhiên ý nghĩa của nó khiến người nhận cảm thấy hạnh phúc (ví dụ như một
hoa hồng gửi tặng người yêu/mẹ). Chúng tôi tự tin ý nghĩa của sản phẩm
“Bột củ sen TIHIN" rằng muốn cải thiện phát triển cho sức khoẻ của toàn
cộng đồng bằng phương pháp lành mạnh, an toàn sẽ giúp người tặng thể hiện
được việc họ muốn đối phương “Trường sinh bất lão, sống lâu trăm tuổi" một
cách sâu sắc hơn.
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Dưới đây 3 doanh nghiệp/công ty lớn đều sản xuất phân phối cùng loại
sản phẩm đối với bột củ sen của chúng tôi:
3.3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Các đối thủ cạnh tranh của sản phẩm chúng tôi muốn kể đến là:
Tên doanh
nghiệp
Công Ty TNHH TM
DV Goodprice Việt
Nam
Hợp tác đặc sản
Đồng Tháp
Meizhoushike Việt Nam
Tổng
quan
doanh
nghiệp
Địa chỉ: Chi nhánh:
Park 7, 720A Điện
Biên Phủ, Vinhomes
Tân Cảng, Bình
Thạnh, Thành phố
- Địa chỉ: Số 756
Quốc lộ 30, Mỹ
Tân, Thành phố
Cao Lãnh, Đồng
Địa chỉ: Địa chỉ: 93
Hoàng Văn Thái, Thanh
Xuân, Hà Nội
- một thương hiệu
13
Tên doanh
nghiệp
Công Ty TNHH TM
DV Goodprice Việt
Nam
Hợp tác đặc sản
Đồng Tháp
Meizhoushike Việt Nam
Hồ Chí Minh
- Văn phòng: Tòa
nhà Pearl Plaza,
561A Điện Biên
Phủ, Phường 25,
Quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí
Minh
- Nhà máy sản xuất:
1015-1015A
Nguyễn Văn Bứa,
Ấp 6, Xuân Thới
Thượng, Huyện Hóc
Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh
- công ty chuyên
sản xuất các mặt
hàng nông sản dạng
bột, tinh bột, nông
sản sấy khô, nông
sản đông lạnh, nước
ép nước đóng
chai cung cấp cho
thị trường trong
nước xuất khẩu
số lượng lớn. Ngoài
ra, công ty còn
kênh xúc tiến
thương mại kinh
doanh hàng hoá xuất
nhập khẩu hàng đầu
tại Việt Nam v uy
tín, hậu mãi và chăm
sóc khách hàng.
Tháp
- doanh nghiệp
chuyên kinh doanh
các sản phẩm:
OCOP Đồng Tháp
- Sản phẩm nông
nghiệp nông thôn
tiêu biểu, sản phẩm
đạt chuẩn
HVNCLC các
sản phẩm đặc sản
địa phương, sản
phẩm làng nghề
truyền thống.
xuất xứ nguồn gốc từ
Đài Loan
kinh doanh các dòng sản
phẩm ngũ cốc dinh
dưỡng, ngũ cốc ăn kiêng
hay còn gọi thương
hiệu nội địa Trung khi
về Việt Nam.
14
| 1/51

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
BÀI TIỂU LUẬN
Môn: KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KHỞI SỰ KINH DOANH BỘT CỦ SEN
NHÓM THỰC HIỆN: TIHIN
A36748 - Nguyễn Thị Hằng Nga - ĐT: 0981478322
A35311 - Lê Thu Hiền - ĐT: 0984352059
A35404 – Nguyễn Thị Thủy Tiên - ĐT: 0377739992 ĐIỂM THI GIÁO VIÊN CHẤM 1 GIÁO VIÊN CHẤM 2 TS. LÊ HUYỀN TRANG
Ths. NGUYỄN BẢO TUẤN HÀ NỘI – 2022 MỤC LỤC PHẦN 1.
TÓM TẮT..................................................................................................1
1.1. Mô tả cơ hội kinh doanh.................................................................................1 1.1.1.
Hiểu biết về Bột củ sen............................................................................1 1.1.2.
Bột củ sen dạng gói - cơ hội kinh doanh mới..........................................1
1.2. Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của Doanh nghiệp......................................1 PHẦN 2.
MÔ TẢ DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM...............................................3
2.1. Mô tả công ty....................................................................................................3 2.1.1.
Bộ máy tổ chức........................................................................................3 2.1.2.
Các thủ tục pháp lý..................................................................................4
2.2. Mô tả sản phẩm................................................................................................7
2.3. Chính sách bảo hành và hoàn tiền.................................................................8 PHẦN 3.
PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 10
3.1. Phân tích ngành.............................................................................................10
3.2. Phân tích khách hàng....................................................................................11 3.2.1.
Khách hàng mục tiêu.............................................................................11 3.2.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại của khách hàng...............12
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh........................................................................13 3.3.1.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..................................................................13 3.3.2.
Đối thủ gián tiếp....................................................................................17 PHẦN 4.
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT.......................................................................19
4.1. Lựa chọn địa điểm.........................................................................................19
4.2. Bố trí mặt bằng..............................................................................................19
4.3. Quy trình sản xuất.........................................................................................20 4.3.1.
Máy móc thiết bị....................................................................................21 4.3.2.
Mô tả quy trình sản xuất.......................................................................21 PHẦN 5.
KẾ HOẠCH MARKETING..................................................................24
5.1. Đánh giá thị trường.......................................................................................24
5.2. Kế hoạch xúc tiến hỗn hợp............................................................................24 5.2.1.
Kế hoạch quảng cáo..............................................................................24 5.2.2.
Marketing trực tiếp................................................................................26 5.2.3.
Chương trình khuyến mãi......................................................................26 5.2.4.
Hoạt động quan hệ công chúng.............................................................27
5.3. Kế hoạch giá...................................................................................................28 5.3.1.
Kế hoạch giá bán lẻ...............................................................................28
5.4. Kế hoạch phân phối.......................................................................................29 5.4.1.
Mục tiêu.................................................................................................29 5.4.2.
Cấu trúc kênh phân phối.......................................................................29 5.4.3.
Cách thức giám sát................................................................................30 5.4.4.
Các điều khoản, điều kiện đi kèm..........................................................30
5.5. Kế hoạch ngân quỹ Marketing.....................................................................30 PHẦN 6.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP..................................34
6.1. Kế hoạch phát triển sản phẩm......................................................................34
6.2. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp...............................................................34 PHẦN 7.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................36 PHẦN 8.
NHỮNG RỦI RO CƠ BẢN....................................................................41
8.1. Nhận diện rủi ro.............................................................................................41
8.2. Giải pháp quản lý rủi ro................................................................................41 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ PR
Public Relations: Quan hệ công chúng TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Logo công ty....................................................................................................2
Hình 2.2. Bộ máy tổ chức của công ty............................................................................3
Hình 2.3 Hình ảnh bao bì sản phẩm................................................................................6
Hình 2.4.Hình ảnh mockup bao bì đóng gói bên ngoài...................................................7
Hình 4.1. Mô hình mô tả nhà xưởng sản xuất tại Hà Nam............................................19
Hình 5.1. Biểu phí giao hàng dịch vụ chuyển phát nhanh............................................33
Bảng 3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..........................................................................16
Bảng 3.2. Đối thủ gián tiếp...........................................................................................18
Bảng 5.1. Các dịch vụ và giá cho việc thuê tiktoker.....................................................26
Bảng 5.2. Bảng ước tính tỷ lệ % chiết khấu dựa trên biên lợi nhuận gộp.....................27
Bảng 5.3. Dự tính cho quảng cáo..................................................................................32
Bảng 7.1. Nguồn vốn được hình thành dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay...............36
Bảng 7.2.Vốn đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất ban đầu và vốn lưu động hoạt động kinh
doanh.............................................................................................................................36
Bảng 7.3. Chi phí ban đầu.............................................................................................37
Bảng 7.4. Chi phí sửa chữa, lắp đặt xưởng...................................................................37
Bảng 7.5. Chi phí máy móc, nhà xưởng........................................................................38
Bảng 7.6. Chi phí nhân lực...........................................................................................39
Bảng 7.7.Chi phí quảng cáo và sinh hoạt......................................................................39
Bảng 7.8. Sản lượng trung bình mà cửa hàng phải đáp ứng.........................................40 LỜI MỞ ĐẦU
Theo tổ chức y tế thế giới WHO “Sức khoẻ là một trạng thái hoàn toàn thoải mái
cả về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không phải là chỉ là không có bệnh tật hay tàn
phế”, chính vì thế, từ trước đến nay, sức khoẻ vẫn luôn là một trong những vấn đề
quan trọng khiến tất cả người dân trên toàn thế giới quan tâm. Đặc biệt, sau khi đại
dịch Covid-19 bùng nổ, kéo theo nhiều hệ luỵ hậu nhiễm Covid thì mọi người lại càng
để ý đến sức khoẻ nhiều hơn, không chỉ là sức khoẻ của bản thân mà còn là của bạn
bè, người thân hay gia đình.
Covid-19 xuất hiện, vừa là đại dịch nguy hiểm nhưng cũng có thể là một cơ hội tốt
để thế giới nhìn nhận lại mọi thứ. Có doanh nghiệp bị thất thu, phá sản nhưng cũng có
doanh nghiệp nổi lên, nắm bắt được thời điểm, tuỳ vào suy nghĩ của mỗi người, đây
cũng có thể là khoảng thời gian tốt để những cá nhân, tập thể khởi nghiệp bằng những
ý tưởng sáng tạo, táo bạo của mình.
Trong bối cảnh dịch dần được kiểm soát và số ca bệnh có xu hướng giảm, nhiều
người bắt đầu chú trọng hơn đến các sản phẩm hỗ trợ tăng cường sức khỏe, nâng cao
sức đề kháng, dựa vào đó, nhóm chúng tôi đã nghiên cứu và phát triển nên dự án khởi
sự kinh doanh mặt hàng thực phẩm tốt cho sức khoẻ với tên dự án là “Kế hoạch khởi
sự kinh doanh bột củ sen thương hiệu TIHIN" với nguồn cung cấp sen đến từ quê
hương Hà Nam của chúng tôi. Dưới đây sẽ trình bày chi tiết về các phần của dự án,
các phân tích về thị trường, các kế hoạch kinh doanh cũng như quy trình triển khai. PHẦN 1. TÓM TẮT
1.1. Mô tả cơ hội kinh doanh
1.1.1. Hiểu biết về Bột củ sen
 Bột củ sen với thành phần chính là củ sen với nhiều dưỡng chất như kali, canxi,
đồng, vitamin C, vitamin B6, sắt kết hợp với các loại hạt khác như hạt sen, táo
đỏ, bí ngô, hạnh nhân,... sấy thành dạng bột, với 4 chức năng chính tốt cho cơ
thể: Giúp lưu thông máu  Thanh nhiệt cơ thể
 Giúp giảm cân lành mạnh  Cải thiện làn da
1.1.2. Bột củ sen dạng gói - cơ hội kinh doanh mới
 Chất lượng sống ngày càng nâng cao, nhu cầu cải thiện sức khỏe của mọi người
cũng tăng dần lên nhất là sau đại dịch. Vì thế, những thực phẩm được làm từ
thiên nhiên vừa tốt cho sức khoẻ, vừa không gây ảnh hưởng bởi tác dụng phụ
đang được hầu hết người dân tin dùng. Từ người trẻ đến người già, từ nữ giới
đến nam giới, dù để tốt cho cơ thể hay là để phụ trợ cho kế hoạch giảm cân đều
sử dụng được bởi sản phẩm này rất lành mạnh. Mọi người có thể mua cho bản
thân, cho gia đình, dùng làm quà để tặng bố mẹ hay họ hàng, để biếu ông bà đều phù hợp..
1.2. Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của Doanh nghiệp
 Chúng tôi tập trung vào ba yếu tố để tạo nên sản phẩm thu hút khách hàng:  An toàn  Tiện lợi  Tiết kiệm chi phí
 Hiện nay trên thị trường đã có khá nhiều sản phẩm liên quan đến sen như bột
sữa sen, bột hạt sen,.. và cũng nhiều sản phẩm tốt cho cơ thể như detox, nước
trái cây nguyên chất, các loại bánh hạt mix,...tuy nhiên chưa thực sự có đủ 3
tiêu chí trên. Những sản phẩm cùng loại như các loại bột tuy an toàn nhưng
chưa tiện lợi vì đóng hộp to, detox và nước trái cây thuận tiện cho người tiêu
dùng vì được đóng gói nhưng giá thành lại không hề rẻ. Vì vậy, công ty chúng
tôi sẽ tạo nên những gói bột củ sen được đóng thành từng gói nhỏ, đựng trong 1
hộp giấy được thiết kế bắt mắt, vẫn giữ nguyên được những thành phần dinh
dưỡng nguyên chất sẵn có. 2
PHẦN 2. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM 2.1. Mô tả công ty
Hình 2.1. Logo công ty
 Tên công ty: Công ty Cổ phần TIHIN Healthy Vegan
 Loại hình: Công ty Cổ phần
 Lĩnh vực kinh doanh: Thực phẩm tốt cho sức khoẻ
 Sản phẩm: Bột củ sen với tên gọi bột củ sen TIHIN  Thành lập: 27/10/2022
 Founder: Nguyễn Thị Thuỷ Tiên
 Co-founder: Nguyễn Thị Hằng Nga, Lê Thu Hiền
 Hoạt động kinh doanh: Chuyên cung cấp sản phẩm mà công ty đã sản xuất ra
cho các hệ thống cửa hàng cấp dưới (đại lí, bán sỉ, bán lẻ…). Kết hợp bán
online trên fanpage Facebook chính thức của công ty và hợp tác với Shopee, Tiktok, Lazada.
2.1.1. Bộ máy tổ chức
 Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị: Nhận lợi nhuận, nắm quyền biểu quyết,
tham gia vào hoạt động của công ty.
 Giám đốc: Điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty, đưa ra các quyết
sách, chiến lược phát triển.
 Ban cố vấn: Tổ luật sư được công ty thuê để xử lý các thủ tục pháp lý, các vấn
đề kiện tụng, tham vấn về mặt pháp lý cho các dự án, hợp đồng, các vấn đề
nhãn hiệu, mua bán sáp nhập. 3
 6 phòng ban: Phụ trách từng chuyên môn riêng để công ty có thể hoạt động và phát triển. .
Hình 2.2. Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.2. Các thủ tục pháp lý
 Thành lập công ty cổ phần
 Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
 Để thực hiện thủ tục thành lập công ty, cần chuẩn bị các thông tin sau
kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)
 Tên công ty: Công ty Cổ phần TIHIN Healthy Vegan
 Địa chỉ trụ sở chính: Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung
cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp
bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt
trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng.
 Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ 4
 Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
 Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
 Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
 Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ
chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá
nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
 Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
 Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ
phí công bố thông tin doanh nghiệp
 Doanh nghiệp có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho văn phòng luật
 Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
 Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành làm dấu
 Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần
phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có
quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh
nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
 Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu:
 Giai đoạn 1: Nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu (nộp đơn đăng ký nhãn hiệu)
 Doanh nghiệp tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
 Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khách hàng cần chuẩn bị:
 Giấy uỷ quyền (mẫu gửi kèm)
 01 mẫu nhãn hiệu (không nhỏ hơn 3×3 cm, không vượt quá 8×8 cm)
 Danh mục sản phẩm, dịch vụ dự định đăng ký nhãn hiệu.
 Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 5
 Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của
sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập
thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng
nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
 Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng
nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
 Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
 Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
 Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu
nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
 Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí
tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
 Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở
hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh
nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp
công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.
 Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông
báo chấp nhận đơn hợp lệ.
 Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến
đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và
danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
 Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
 Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
 Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh
giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu
đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra
Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký. 6
 Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí
tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng
ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết
định của Cục Sở hữu trí tuệ, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng
bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
 Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
2.2. Mô tả sản phẩm
 Tên gọi: Bột củ sen TIHIN
 Số loại sản phẩm: 2 loại
 Loại vỏ màu trắng: Bột củ sen vị truyền thống với thành phần chính duy nhất là
bột củ sen. Loại này dùng cho những khách hàng mua về với nhu cầu tự mix
bột với các loại hạt, các công thức riêng mà họ muốn dùng, ngoài ra có thể thay
đổi đồ mix với bột thường xuyên hoặc có thể sử dụng mỗi bột khi không có thời
gian mix hoặc không muốn mix.
 Loại vỏ màu hồng: Bột củ sen mix các loại hạt với thành phần chính là bột củ
sen kết hợp với bột hạt sen, táo đỏ, bí ngô, nho khô. Loại này được mix với hạt
có sẵn nên nếu khách hàng không có nhu cầu thay đổi khẩu vị hàng ngày và
cũng thích ăn các loại hạt thì sẽ thường sử dụng cố định và thường dùng cho
những khách hàng đang ăn kiêng. Thay vì dùng loại truyền thống chỉ có bột
như bình thường cần phải mix thêm những đồ ăn khác cho ngon thì loại này đã
có sẵn các hạt dinh dưỡng cung cấp cho người ăn nguồn năng lượng lành mạnh,
hỗ trợ tốt cho giảm cân. Tuy nhiên, ai không ăn kiêng vẫn có thể thoải mái dùng
loại này vì các hạt đều rất tốt cho sức khoẻ.
 Lưu ý: Những ai hảo ngọt lúc ăn có thể cho thêm ít mật ong hoặc đường ăn
kiêng (đối với người đang giảm cân) và cho những loại đường bình thường (đối
với người không giảm cân) 7
Hình 2.3 Hình ảnh bao bì sản phẩm
 Bao bì sản phẩm: Gói và hộp được làm từ giấy tiệt trùng có cấu tạo đặc biệt từ 6
lớp nguyên liệu, kết hợp tính năng của các thành phần giấy, nhôm và nhựa, giúp
bảo vệ sản phẩm khỏi các tác động từ môi trường.
Hình 2.4 Hình ảnh mockup bao bì đóng gói bên ngoài  Đặc tính sản phẩm: 8
 Tất cả từ bột củ sen cho đến các loại hoạt được sản xuất 100% organic
kết hợp với công nghệ sấy lạnh đến từ Châu Âu. Không phụ gia, không
hóa chất bảo quản, không phẩm màu và không biến đổi gen. Không qua
các khâu chế biến phát sinh khác nhằm giữ nguyên dinh dưỡng và hương vị của sản phẩm.
 Bột củ sen TIHIN dang bột mịn, chia ra thành 2 loại truyền thống và mix
hạt, chia nhỏ đựng trong 1 gói 8g, 1 hộp bao gồm 20 gói.
 Hạn sử dụng 8 tháng kể từ ngày sản xuất.
2.3. Chính sách bảo hành và hoàn tiền
 Thực hiện đổi hàng/ trả lại tiền cho quý khách những trường hợp sau:
 Không đúng sản phẩm, mẫu mã như quý khách đặt hàng.
 Không đủ số lượng gói như trong đơn hàng.
 Không đạt chất lượng như, lỗi sản phẩm do nhà sản xuất: hết hạn sử dụng.
 Tình trạng bên ngoài bị móp méo, bẹp nát xảy ra trong quá trình vận chuyển
 Không chấp nhận đổi/trả hàng khi:
 Quý khách tự làm ảnh hưởng tình trạng bên ngoài như rách bao bì, bóp méo
 Quý khách sử dụng không đúng chỉ dẫn gây hại cho sức khỏe
 Quý khách đã kiểm tra và ký nhận tình trạng hàng hóa nhưng không có
phản hồi trong vòng 24h kể từ lúc ký nhận hàng
Lưu ý: Những trường hợp ngoài ý muốn phát sinh do bên vận chuyển như bên
ngoài bị móp méo, bẹp nát xảy ra trong quá trình vận chuyển, mong khách hàng
thông cảm phía nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm. 9
PHẦN 3. PHÂN TÍCH NGÀNH, KHÁCH HÀNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 3.1. Phân tích ngành
 Chúng tôi sử dụng mô hình phân tích SWOT – Viết tắt của 4 chữ Strengths
(điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (thách
thức) – để phân tích những ưu điểm và một vài hạn chế đang gặp phải.  Điểm mạnh
 Sản phẩm được sản xuất với công nghệ hiện đại, chúng tôi đã áp dụng công nghệ
UHT trong tiệt trùng, quy trình đóng gói theo dây chuyền khép kín, giúp giữ được
sản phẩm lâu hơn, đảm bảo các hàm lượng dinh dưỡng không bị mất đi, an toàn cho người sử dụng.
 Các công đoạn xử lý chất thải luôn chấp thuận theo quy tắc của việc bảo vệ môi
trường xanh sạch. Chúng tôi luôn đề cao vấn đề về vệ sinh cả trong sản xuất lẫn môi
trường chất thải để đảm bảo uy tín và chất lượng cho sản phẩm.
 Công ty chúng tôi có đội ngũ nhân sự trẻ trung, nhiệt huyết và đầy tính sáng tạo,
nhờ đó mà sản phẩm được hiện đại hóa hơn từ ý tưởng kinh doanh, mẫu mã thiết kế
và quảng cáo, truyền thông.
 Có đội ngũ nhân viên tư vấn luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng từ 7h sáng đến 23h
đêm các ngày trong tuần qua fanpage của công ty.  Điểm yếu
 Công ty có khá ít nhân sự nên một người phải kiêm công việc cho hai đến ba người,
khiến cho đội ngũ nhân sự phải làm việc khá vất vả. Chúng tôi vẫn đang trong quá
trình tuyển dụng thêm nhân sự để các phòng ban trong công ty được cân bằng và
làm đúng việc của mỗi người.
 Văn phòng đại diện của chúng tôi là thuê mặt bằng nên trong khoảng 5 tháng đầu
tiên công ty sẽ có gắng để duy trì chi phí tiền thuê nhà và có thể chịu lỗ do chưa thể hồi vốn.
 Chúng tôi còn gặp một vài khó khăn trong việc chạy quảng cáo và vận hành các
trang thương mại điện tử Shopee,Lazada…  Cơ hội
 Mong muốn được sử dụng thực phẩm dinh dưỡng sạch, an toàn cho sức khỏe được
khách hàng ưu tiên hàng đầu: theo báo cáo nghiên cứu của AC Nielsen năm 2019, 10
có đến 86% người tiêu dùng Việt Nam đang ưu tiên sử dụng những sản phẩm
organic, có nguồn gốc từ thiên nhiên vì chúng an toàn, giàu dinh dưỡng và thân thiện với môi trường.
 Việc lựa chọn sản phẩm vừa mang lại giá trị dinh dưỡng cao, vừa giúp giảm cân an
toàn, cải thiện vấn đề sức khỏe hiện nay được người dân ưu tiên hàng đầu. Chính vì
vậy chúng tôi tự tin sẽ là chiếm được sự tin tưởng của khách hàng trong việc lựa
chọn sản phẩm của Công ty vì chúng tôi đáp ứng đủ các nhu cầu hàng đầu về giảm cân và làm đẹp.  Thách thức
 Thứ nhất là vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm là điều mà chúng tôi luôn phải lưu
tâm. Việc giữ đảm bảo vệ sinh từ khâu sản xuất, vận chuyển đến đóng gói sản phầm
đến tay khách hàng chúng tôi rất kĩ càng và cẩn thận để không xảy ra sơ suất.
 Thứ hai là việc tạo được sự tin tưởng của khách hàng ngay từ lần sử dụng đầu tiên
và giữ chân được khách hàng cho những lần mua hàng tiếp theo là một vấn đề lớn
mà chúng tôi cần phải làm tốt để duy trì và phát triển thương hiệu.
 Thứ ba là các đối thủ cạnh tranh rất tiềm năng và có nhiều thế mạnh, chúng tôi
cần phải cân bằng giữa việc vận hành doanh nghiệp và nỗ lực phát triển để tạo
ra được sự khác biệt, khẳng định vị trí của công ty trên thị trường
3.2. Phân tích khách hàng
3.2.1. Khách hàng mục tiêu
 Sản phẩm Bột củ sen thu hút tệp khách hàng khá là rộng, vì đa số mọi lứa tuổi đều sử
dụng được, chỉ cần họ quan tâm đến sức khoẻ. Phần lớn có thể là những người ăn
theo chế độ thuần chay, những người ăn kiêng.
 Độ tuổi: từ 18 tuổi trở lên - độ tuổi trưởng thành này là nhóm các khách hàng mà
chúng tôi hướng tới để có được sự hiệu quả cao nhất của sản phẩm.
 Thu nhập: Từ 3 triệu đồng trở lên, một trong ba yếu tố mà chúng tôi hướng tới là tiết
kiệm chi phí cho khách hàng, vì thế chúng tôi đã cân đối tạo ra lượng sản phẩm ổn
nhất để đa số khách hàng đều có khả năng và cơ hội sử dụng sản phẩm. Thay vì làm
ra những sản phẩm với gói/hộp 500g, 200g,.. chúng tôi đóng thành gói giấy nhỏ 8g
bỏ trong hộp. Khách hàng đã tự kiếm ra thu nhập đều có thể mua được. Sản phẩm 11
nhỏ cũng sẽ có lợi hơn cho khách hàng, nhất là khi có nhiều khách hàng chưa biết
được mình sẽ thích ăn hay không cũng có thể mua trước 1,2 hộp về để ăn thử.
 Lối sống: lành mạnh, đặc biệt quan tâm đến vấn đề sức khỏe.
 Sở thích, thói quen: Những người thích luyện tập các môn thể dục thể thao, thích tập Aerobic, Yoga,..
 Tính chất công việc: Nhóm những người bận rộn, hay phải đi công tác, công việc đòi
hỏi về sức khỏe tốt, có nhu cầu giữ gìn vóc dáng và theo đuổi chế độ giảm cân, chế
độ ăn chay. Sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được sự tiện lợi nhỏ gọn dễ dàng mang
theo, phù hợp với người có tính chất công việc phải di chuyển nhiều, không có thời
gian nhưng vẫn muốn có một vóc dáng đẹp và sức khỏe tốt.
 Sản phẩm của chúng tôi đáp ứng được sự tiện lợi nhỏ gọn dễ dàng mang theo, phù
hợp với người có tính chất công việc phải di chuyển nhiều, không có thời gian nhưng
vẫn muốn có sức khỏe tốt, bữa phụ nhanh mà đủ chất.
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại của khách hàng
 Nhu cầu bản thân: Đây là những nhu cầu ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân của người mua
 Nhu cầu mong muốn giảm cân an toàn và hiệu quả: Sử dụng bột củ sen để
giảm cân và duy trì vóc dáng là một sự lựa chọn tuyệt vời. Bởi các nguyên
liệu đầu vào hoàn toàn từ 100% từ củ sen và các loại hạt dinh dưỡng, chế biến
thành dạng bột nhưng vẫn giữ được các vitamin và khoáng chất .
 Mong muốn cải thiện sức khỏe: Sản phẩm bột củ sen giúp thanh lọc cơ thể,
lưu thông máu, cung cấp cho cơ thể nhiều loại vitamin và khoáng chất quan
trọng, cân bằng dinh dưỡng trong cơ thể.. Sử dụng hàng ngày còn giúp hỗ trợ
bổ sung thêm năng lượng và vi chất cho cơ thể, bên cạnh đó còn giúp giảm
huyết áp, dễ ngủ, trị các chứng tiêu chảy, xuất huyết,..
 Sự tiện lợi: Sản phẩm có dạng bột dễ hòa tan giúp tiết kiệm thời gian, thiết kế
nhỏ gọn thân thiện với môi trường giúp người dùng có thể mang đi bất cứ đâu
và sử dụng một cách dễ dàng, nhanh chóng.
 Giá thành: Với giá bán lẻ là 150k/hộp/160g gồm 20 gói là phù hợp, tuy không
phải là cái giá quá rẻ nhưng cũng không quá đắt tiền. 1 hộp mọi người có thể 12
dùng được khoảng tầm nửa tháng đến một tháng để sử dụng theo liệu trình
thường xuyên (mỗi tháng) hoặc ngắt quãng (cách 1,2 tháng dùng 1 lần).
 Nhu cầu khác: Đây là những nhu cầu ảnh hưởng đến mục đích của người mua, cụ thể
là mua sản phẩm để làm quà tặng/biếu
 Bao bì sản phẩm: Vì được mua nhằm sử dụng cho mục đích đem làm quà tặng
hoặc biếu cho nên phần bao bì sản phẩm cũng khá quan trọng, thế nên sản
phẩm của chúng tôi được thiết kế bề ngoài tối giản nhất có thể nhưng mọi
người nhìn vào không bị nhàm chán hay lỗi thời, khiến sản phẩm mang vẻ
ngoài sang trọng, phù hợp với những người tầm trung tuổi trở lên (như sếp, bố
mẹ, ông bà, người thân, thầy giáo, cô giáo,...)
 Ý nghĩa: Ý nghĩa của món quà cũng như thành ý của người tặng gửi đến người
nhận. Có rất nhiều sản phẩm tuy bên ngoài không quá cầu kỳ hay quá đắt tiền
tuy nhiên ý nghĩa của nó khiến người nhận cảm thấy hạnh phúc (ví dụ như một
bó hoa hồng gửi tặng người yêu/mẹ). Chúng tôi tự tin ý nghĩa của sản phẩm
“Bột củ sen TIHIN" rằng muốn cải thiện và phát triển cho sức khoẻ của toàn
cộng đồng bằng phương pháp lành mạnh, an toàn sẽ giúp người tặng thể hiện
được việc họ muốn đối phương “Trường sinh bất lão, sống lâu trăm tuổi" một cách sâu sắc hơn.
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Dưới đây là 3 doanh nghiệp/công ty lớn đều sản xuất và phân phối cùng loại
sản phẩm đối với bột củ sen của chúng tôi:
3.3.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
 Các đối thủ cạnh tranh của sản phẩm chúng tôi muốn kể đến là:
Tên doanh Công Ty TNHH TM Hợp tác xã đặc sản Meizhoushike Việt Nam nghiệp
DV Goodprice Việt Đồng Tháp Nam Tổng
Địa chỉ: Chi nhánh: - Địa chỉ: Số 756 Địa chỉ: Địa chỉ: 93 quan
Park 7, 720A Điện Quốc lộ 30, Xã Mỹ Hoàng Văn Thái, Thanh doanh
Biên Phủ, Vinhomes Tân, Thành phố Xuân, Hà Nội
Tân Cảng, Bình Cao Lãnh, Đồng nghiệp - Là một thương hiệu Thạnh, Thành phố 13
Tên doanh Công Ty TNHH TM Hợp tác xã đặc sản Meizhoushike Việt Nam nghiệp
DV Goodprice Việt Đồng Tháp Nam Hồ Chí Minh Tháp xuất xứ nguồn gốc từ
- Văn phòng: Tòa - Là doanh nghiệp Đài Loan
nhà Pearl Plaza, chuyên kinh doanh kinh doanh các dòng sản
561A Điện Biên các sản phẩm: phẩm ngũ cốc dinh
Phủ, Phường 25, OCOP Đồng Tháp
dưỡng, ngũ cốc ăn kiêng
Quận Bình Thạnh, - Sản phẩm nông hay còn gọi là thương
Thành phố Hồ Chí nghiệp nông thôn hiệu nội địa Trung khi Minh
tiêu biểu, sản phẩm về Việt Nam.
- Nhà máy sản xuất: đạt chuẩn 1015-1015A HVNCLC và các
Nguyễn Văn Bứa, sản phẩm đặc sản
Ấp 6, Xã Xuân Thới địa phương, sản
Thượng, Huyện Hóc phẩm làng nghề
Môn, Thành phố Hồ truyền thống. Chí Minh - Là công ty chuyên sản xuất các mặt hàng nông sản dạng bột, tinh bột, nông sản sấy khô, nông sản đông lạnh, nước ép và nước đóng chai cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu số lượng lớn. Ngoài ra, công ty còn là kênh xúc tiến thương mại và kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu hàng đầu tại Việt Nam về uy tín, hậu mãi và chăm sóc khách hàng. 14