ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH
KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
TRIỂN KHAI CHIẾN
LƯỢC
ĐỀ TÀI: Em hãy giải thích ý nghĩa của các mục (mục lớn và mục nhỏ) và giải
thích mối quan hệ giữa các mục trong các chương
Chương 10 Thực hiện chiến lược
Chương 11 Cấu trúc tổ chức
Chương 12 Lãnh đạo và văn hoá
Chương 14 Đổi mớitinh thần khởi nghiệp kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN HỮU NHUẬN
Sinh viên: Trần Văn Tây – STT: 47
Lớp: VB2/TP4
MSSV: 89224020028
TP Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG 10: THC HIN CHIN LƯỢC...........................................................................................................3
A. Ý NGHĨA.............................................................................................................................................................................................3
1) CÁC MC TIÊU NGN HẠN.............................................................................................................................................................3
2) CÁC CHIN THUT CHC NĂNG HỖ TRỢ THC HIN CÁC CHIN LƯC KINH DOANH......................................................................4
3) ĐT HÀNG THC HIN CÁC HOT ĐNG CHC NĂNG TỪ NHNG ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI..................................................................4
4) PHÂN QUYN CHO CÁC NHÂN VIÊN TÁC NGHIP VÀ VAI TRÒ CA CÁC CHÍNH SÁCH.......................................................................5
5) CÁC KẾ HOCH THÙ LAO CÓ TÍNH KHEN THƯỞNG.........................................................................................................................5
B. MI QUAN HỆ....................................................................................................................................................................................6
CHƯƠNG 11: CU TRÚC TỔ CHC...................................................................................................................6
A. Ý NGHĨA..........................................................................................................................................................................................6
1) CÁC CU TRÚC TỔ CHC TRUYN THNG: THUN LI VÀ BT LI ĐN CHIN LƯỢC............................................6
2) THIÊN NIÊN KMỚI..................................................................................................................................................................7
3) CÁC NỖ LC BAN ĐU ĐỂ NÂNG CAO TÍNH HIU QUẢ CA CU TRÚC T CHC TRUYN THỐNG.......................8
4) HÌNH DNG CA NHNG TỔ CHC ẢO CÓ TÍNH LINH HOẠT..........................................................................................8
B. MI QUAN HỆ..................................................................................................................................................................................... 9
CƠNG 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA.........................................................................................................10
A. Ý NGHĨA...........................................................................................................................................................................................10
1) NH ĐO CHIẾN LƯỢC: LÃNH ĐẠO SỰ THAY ĐỔI......................................................................................................................10
2) VĂN HOÁ TỔ CHC.....................................................................................................................................................................11
B. MỐI QUAN HỆ......................................................................................................................................................................................13
CƠNG 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH...................................................14
A. Ý NGHĨA...............................................................................................................................................................................................14
1) ĐỔI MỚI LÀ GÌ?............................................................................................................................................................................14
2) KHỞI NGHIỆP KINH DOANH LÀ GÌ?...............................................................................................................................................15
B. MỐI QUAN HỆ......................................................................................................................................................................................15
2
CHƯƠNG 10: THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
A. Ý NGHĨA
Mục tiêu của công ty và các kế hoạch hành động ngắn hạn cần được thiết lập một cách cụ thể, bằng
cách biến đổi các mục tiêu dài hạn thành các biện pháp chỉ tiêu khả năng thực hiện trong thời
gian ngắn. Để đạt được điều này, công ty cần áp dụng các chiến thuật chức năng, bất kể thực hiện
trong nội bộ hay bằng cách hợp tác với đối tác bên ngoài, để biến chiến lược kinh doanh thành các
hoạt động tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời, việc thực hiện chính sách trao quyền có vai trò quan
trọng trong việc hướng dẫn quyết định của những người điều hành. Chúng ta cũng cần thiết lập một
hệ thống đánh giá khen ngợi để khuyến khích tạo động lực cho nhân viên, nhằm đảm bảo rằng
công việc của họ được thực hiện hiệu quả.
1) CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN
Các mục tiêu ngắn hạn được hình thành từ các mục tiêu dài hạn được chuyển hoá thành các hành
động và mục tiêu hiện tại. Các mục tiêu ngắn hạn khác mục tiêu dài hạn về phương diện thời gian
hoàn thành, tinh cụ thể đo lường. Các mục tiêu này phảitính tích hợp phối hợp với nhau để
việc triển khai chiến lược trở nênhiệu quả. Chúng cần phải tính tương thích, đo lường và xác
định ưu tiên thực hiện.
Tầm quan trọng mục tiêu ngắn hạn
Giúp phát hiện vấn đề và tiềm năng trong tổ chức
Hỗ trợ việc thực hiện thông qua kế hoạch tác nghiệp
Mục tiêu ngắn hạn sẽ giúp triển khai chiến lược theo 3 cách sau:
Các mục tiêu ngắn hạn được cụ thể hoá chiến lược dài hạn
Trao đổi và đạt sự đồng thuận về các mục tiêu sẽ giúp chúng ta phát hiện các vấn đề cần giải quyết
Các mục tiêu ngắn hạn sẽ có vai trò quyết định trong việc thực hiện chiến lược bằng cách giúp
chúng ta xác định mục tiêu cụ thể, điều chỉnh và đánh giá một cách tương thích và hợp lý.
Ý nghĩa của mục tiêu ngắn hạn:
Các kế hoạch hành động thường vai trò quan trọng trong việc xác định các chiến thuật hoạt
động sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, tháng hoặcm. Điều quan trọng
là tính cụ thể và sự chính xác trong việc mô tả những gì cần thực hiện.
Khung thời gian thực hiện rõ ràng – các nỗ lực thực hiện đều có sự bắt đầu và kết thúc
Trách nhiệm báo cáo đóng vai trò quan trọng để đảm bảo rằng các kế hoạch hành động được thực
hiện một cách hiệu quả và có hiệu lực.
3
Đặc trưng các mục tiêu ngắn hạn
Mục tiêu có tính chất đo lường sẽ giảm nguy cơ hiểu nhầm giữa các nhà quản trị khi họ phải cùng
phối hợp thực hiện các kế hoạch hành động.
Xác định thứ tự ưu tiên: Các mục tiêu đều quan trọng tuy nhiên tổ chức cần xác định mục tiêu ưu
tiên hàng đầu do yếu tố thời gian hay tác động đến sự thành công của công ty. Cần gắn trọng số tỷ lệ
% để thiết lập.
Mối quan hệ giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn nên được hiển thị dưới dạng bậc thang trong toàn bộ
công ty, với mức cao nhất là các mục tiêu cơ bản dài hạn từ đó chuyển xuống các mục tiêu ngắn
hạn cụ thể trong các lĩnh vực tác nghiệp.
2) CÁC CHIẾN THUẬT CHỨC NĂNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH
Các chiến thuật chức năng được phát triển để chuyển hoá chiến lược chính thành hành động cụ thể
nhằm đạt được các mục tiêu ngắn hạn. Định hình chiến lược cấp tác nghiệp chính yếu tố liên kết
quan trọng giữa việc thiết kế chiến lược và thực hiện.
Khác biệt giữa chiến lược chiến lược kinh doanh và chiến thuật chức năng
Sự khác biệt thường thể hiện ở 3 đặc điểm: Tính cụ thể, độ dài của thời gian và các thành viên tham
gia
Tính cụ thể: Các chiến thuật phải xác định rõ những hoạt động cụ thể cần thực hiện trong từng lĩnh
vực chức năng. Điều này sẽ cho phép các nhà quản tr tác nghiệp tự quyết định thực hiện các hoạt
động đó tại đơn vị của họ một cách có hệ thống để hoàn thành các mục tiêu ngắn hạn..
Độ dài của thời gian: Các chiến lược kinh doanh tập trung định vị công ty trong khoảng thời gian 3-5
năm trong khi các chiến thuật chức năng nhận dạng cụ thể các hoạt động cần được thực hiện ngay
hay trong một thời gian ngắn. Qua đó, giúp cho nhà quản trị chức năng tập trung cao độ cho việc
thực hiện những gì cần làm ngay để chiến lược kinh doanh được tiến hành trôi chảy.
3) ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG TỪ NHỮNG ĐƠN VỊ BÊN
NGOÀI
Nỗ lực cắt giảm chi phí không ngừng là động lực dẫn dắt xu hướng đặt hàng bên ngoài. Khi Tim
Cook bắt đầu làm việc cho Apple, ông đã khắc phục tình trạng bất ổn trong sản xuất, phân phối và
cung ứng bằng cách đóng cửa nhiều nhà y kho ng của Công ty trên phạm vị toàn cầu thiết
lập mối quan hệ với các nhà thầu sản xuất theo đơn hàng để thực hiện đặt hàngn ngoài. Bằng cách
đặt hàng hầu hết các hoạt động sản xuất dự trữ hàng hoá trong kho, Apple đã cắt giảm chi phí tồn
kho một cách đáng kể từ chỗ tính theo tháng giờ đây chỉ còn tính theo ngày.
4
Đặt hàng cung ứng từ bên ngoài trở thành một yếu tố quan trọng khi triển khai các kế hoạch chiến
lược. Điều này giúp các nhà quản trị tập trung vào các hoạt động quan trọng của công ty để tạo lợi
thế cạnh tranh, trong khi đồng thời tìm kiếm các đối tác bên ngoài để cung cấp các sản phẩm cần
thiết mà công ty không có khả năng cốt lõi để thực hiện.
4) PHÂN QUYỀN CHO CÁC NHÂN VIÊN TÁC NGHIỆP VAI TRÒ CỦA CÁC CHÍNH
CH
Các chiến thuật chức năng không chỉ cung cấp hướng dẫn và khởi xướng hành động để thực hiện
chiến lược, mà còn tập trung vào việc tối ưu hóa các chức năng. Tuy nhiên, vì nhu cầu của khách
hàng luôn cần phải đáp ứng nhanh, các nỗ lực này thể thất bại nếu những người lao động tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng đóng vai trò trung gian không được trao quyền ra quyết định hoặc không
được khuyến khích tham gia vào các hành động nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một giải
pháp tiềm năng là trao quyền cho những nhân viên tác nghiệp, nhờ đó quyết định và hành động có
thể được thực hiện ở cấp thấp hơn trong tổ chức.
Trao quyền: hành động cho phép một nhân hay đội quyền sự linh hoạt trong việc đưa ra
quyết địnhkhởi xướng các hành động. Trọng tâm của những nỗ lực này xuất phát từ việc đảm
bảo rằng quyết định được đưa ra phải tương thích với sứ mệnh, chiến lược chiến thuật kinh doanh
của công ty.
4 yếu tố giúp nhân viên tự chủ trong công việc bao gồm: thông tin, kiến thức, quyền lực khen thưởng.
5) CÁC KẾ HOẠCH THÙ LAO CÓ TÍNH KHEN THƯỞNG
Các kế hoạch chủ yếu
Quyền chọn mua cổ phiếu: Quyền được chọn mua cổ phiếu trong tương lai với mức giá được xác
định hiện tại. Thu nhập được hưởng khoản chênh lệch giữa giá quyền chọn giá thị trường lúc
quyền chọn hiệu lực. Khuyến khích tài chính cho các nhà quản trị cấp cao để có trách nhiệm tạo
ra giá trị cho cổ đông.
Những xiềng xích vàng: Động viên nhà quản trị cấp cao làm việc lâu dài cho công ty. Các khoản
thưởng được hoãn lại trong một thời gian sẽ được trả khi các nhà quản trị cấp cao làm đúng thời
gian cam kết.
Khoản bảo trợ vàng: nhà quản trị cấp cao sẽ nhận được các khoản thưởng nếu phải rồi khỏi vị trí
quản trị do sáp nhập, sa thải, về hưu hay từ chức bắt buộc.
Thưởng bằng tiền mặt: thưởng dựa trên kết quả kế toán đạt được trong năm. đắp cho những
khoản thưởng dựa trên kết quả theo thị trường.
5
B. MỐI QUAN H
Mục tiêu ngắn hạn và chiến lược kinh doanh phải có sự liên kết chặt chẽ để đảm bảo rằng các hành
động ngắn hạn hỗ trợ sự phát triển dài hạn của tổ chức. Các chiến thuật chức năng, phân quyền cho
nhân viên tác nghiệp chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự kết nối này
đảm bảo rằng tổ chức hoạt động hiệu quả để đạt được cả mục tiêu ngắn hạn chiến lược kinh
doanh dài hạn.
CHƯƠNG 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC
A. Ý NGHĨA
Môi trường cạnh tranh ngày nay đòi hỏi sự phân tích cẩn thận trong việc thiết kế cơ cấu tổ chức phù
hợp nhất để xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh. Chương 11 sẽ giúp nhà quản trị xem xét xu cấu
trúc tổ chức truyền thống – ưunhược điểm của chúng. xem xét xu hướng phổ biến đối với
hoạt động thuê ngoài, cùng với những ưu nhược điểm của hoạt động thuê ngoài. kết thúc với
việc xem xét những phát triển mới nhất trong việc tạo ra các tổ chức lưỡng năng, ảo, không ranh giới
được thiết kế để thích ứng trong một môi trường kinh doanh toàn cầu tính kết nối cao, tốc độ cực
nhanh.
1) CÁC CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG: THUẬN LỢI VÀ BẤT LỢI ĐẾN CHIẾN
C
Xây dựng một cấu trúc tổ chức phù hợp là một bước quan trọng để giúp doanh nghiệp hiệu quả hóa
việc phân bổ nguồn lực, đảm bảo sử dụng nguồn nhân lực đúng cách, và phân định rõ trách nhiệm,
nhiệm vụ, và quyền hạn của từng thành viên trong tổ chức. Điều này giúp quản lý và điều hành tổ
chức trở nên hiệu quả, tăng cường sự phối hợp và tương tác giữa các bộ phận, đồng thời đảm bảo
rằng hoạt động tổ chức diễn ra một cách trơn tru và hiệu suất cao.
1.1. Cấu trúc tổ chức giản đơn
Đây là loại cấu trúc tổ chức phổ biến trong các doanh nghiệp nhỏ, với một chủ sở hữu và một số ít
nhân viên. Cấu trúc này cho phép tổ chức phản ứng nhanh chóng trước sự thay đổi về sản phẩm hoặc
thị trường đáp ứng linh hoạt các u cầu đặc thù của khách hàng, mà không cần sự phối hợp phức
tạp giữa các bộ phận chuyên môn. Điều này giúp quản lý và điều hành tổ chức trở nên dễ dàng và
hiệu quả hơn, đồng thời giảm chi phí và tăng tính linh hoạt.
1.2. Cấu trúc tổ chức chức năng:
Áp dụng cấu trúc chức năng giúp doanh nghiệp hìnhh thành lợi thế cạnh trên thị trường. Phân chia
các công việc vào các lĩnh vực chức năng riêng biệt giúp cho nhân lực công ty tập trung vào một
6
khía cạnh hoạt động duy nhất. Điều này cho phép áp dụng những kỹ năng chuyên môn mới nhất
và giúp tăng hiệu suất làm việc ở mức cao.
1.3. Cấu trúc tổ chức theo đơn vị
Đây là cấu trúc đáp ứng được nhu cầu điều phối và các yêu cầu ra quyết định gia tăng xuất phát từ sự
đa dạng quy ngày càng tăng. Mỗi đơn vị hoạt động độc lập nên ra quyết định nhanh trong
phạm vi của họ để đáp ứng nhanh với sự thay đổi. Giảm tốn chi phí tài trợ so với công tycấu trúc
truyền thống; tăng năng suất quản công ty hiệu quả hơn. Ngoài ra, các đơn vị thường được giao
mục tiêu lợi nhuận và điều này cho phép đánh giá chính xác khả năng sinh lợi.
1.4. Cấu trúc tổ chức theo ma trn
Loại cấu trúc này cho phép giao trách nhiệm, đánh giá và kiểm soát công việc thông qua cả hai kênh
quyền lực cùng tồn tại. Nó tập trung vào tận dụng tối đa nguồn nhân lực của công ty bằng cách kết
hợp lợi thế của cấu trúc chuyên môn theo chức năng, sản phẩm hoặc dự án
1.5. Cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm:
Đây là một loại cấu trúc tổ chức tập trung vào sự đơn giản hóa và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực cho
một số lượng hạn chế sản phẩm hoặc các yếu tố tầm quan trọng chiến lược. Cấu trúc này cho
phép giảm thiểu các chi phí liên quan đến thiết kế, sản xuất tiếp thị, đồng thời vẫn thúc đẩy tốc độ
đổi mới và đáp ứng nhanh chóng trước các thay đổi trong nhu cầu của khách hàng.
2) THIÊN NIÊN KỶ MỚI
Phản ánh các mối quan tâm và tiêu điểm tập trung hướng ngoại, tương tác linh hoạt, sự phụ thuộc
lẫn nhau cách tiếp cận từ dưới lên trong quản trị trong việc định hình cấu trúc tổ chức trong thời
đại số hóa, công nghệ hiện đại.
2.1. Toàn cầu hóa:
Tập trung vào thị trường toàn cầu và tối ưu hóa tổ chức để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong
quản lý. Điều này giúp tổ chức tăng cường sự cạnh tranh, đẩy nhanh quá trình phát triển và tối ưu
hóa hiệu suất hoạt động, mặc phải đối mặt với các thách thức rào cản từ các quốc gia khác
nhau.
2.2. Sự phát triển của Internet:
Tổ chức, doanh nghiệp kết nối và tiếp cận các đối tượng khách hàng, nhà cung cấp,.. nhanh chóng
tiện lợi hơn qua các kênh truyền thông điện tử. Internet mở ra nhiều cơ hội mới để truyền thông,
xúc tiến và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình với người tiêu dùng. Đòi hỏi công ty phải khai
7
thác tối đa lợi thế công nghệ, cải thiện khả năng quản lý, kiểm soát thông tin nhằm tránh các rủi ro
về bảo mật, tác động xấu đến danh tiếng của tổ chức.
2.3. Tốc đ:
Công nghệ số hóa giúp doanh nghiệp nắm bắt các hội phát triển, vươn mình tới các thị trường
mới. Từ đó, yêu cầu nhà quản trị những cách thức phù hợp để thực hiện các cấu trúc tổ chức mới
có tính linh hoạt và năng động hơn hay việc tạo ra tổ chức ảo nhằm tăng hiệu suất công việc.
3) CÁC NỖ LỰC BAN ĐẦU ĐỂ NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
TRUYỀN THỐNG
Mong muốn giảm các kiểm soát không cần thiết và tập trung vào việc tăng năng lực cốt lõi, giảm chi
phí xây dựng tổ chức mở khi chấp nhận các ảnh hưởng gắn kết từ bên ngoài. Quan trọng chính
là thực hiện các cải tiến tại tổng hành dinh của công ty.
3.1. Tái xác định vai trò từ kiểm soát sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh:
Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện quản lý và tăng cường hiệu quả hoạt động của
tổng hành dinh. Điều này cho phép tận dụng tài nguyên chung và đóng góp vào cộng đồng để nâng
cao sự cạnh tranh và đối phó với các thách thức mới. Thể hiện tinh thần chủ động, sáng tạo và linh
hoạt trong quản lý tổ chức.
3.2. Cân đối giữa nhu cầu kiểm soát/khác biệt hóa với nhu cầu điều phối/hợp nhất:
Sự cân đối giữa hai nhu cầu này là rất quan trọng để đạt được hiệu quả hoạt động tối đa. Hành động
này giúp tránh sự chênh lệch trong quản tối ưu hóa hiệu suất hoạt động. Bằng cách phối hợp
hỗ trợ các bên liên quan để đạt được mục tiêu chung và duy trì khả năng giám sát và kiểm soát để
phát hiện và giải quyết các sự cố kịp thời.
3.3. Tái cấu trúc để nhấn mạnh và hỗ trợ các hoạt động thiết yếu có tính chiến lược:
Việc tái thiết kế cấu trúc tổ chức nhằm tập trung vào việc đảm bảo các hoạt động quan trọng cho sự
thành công của chiến lược công ty được thực hiện một cách hiệu quả tối đa. Điều này giúp cải thiện
hoạt động và quản lý tổ chức để tăng cường hiệu quả và hiệu suất trong việc đạt được các mục tiêu
chiến lược
4) HÌNH DẠNG CỦA NHỮNG TỔ CHỨC ẢO CÓ TÍNH LINH HOT
Điều này cho phép tổ chức linh hoạt hình thành một cấu trúc ảo làm nền tảng cho các hoạt động có
khả năng sinh lợi cao thông qua liên kết chủ yếu nhờ vào công nghệ thông tin để chia sẻ các kỹ năng
tiếp cận thị trường
8
4.1. Thuê ngoài – Tạo nên một tổ chức theo mô-đun:
Việc thuê ngoài giúp tổ chức tập trung vào những hoạt động cốt lõi của mình và tối ưu hóa
hiệu suất hoạt động. Công ty tiết kiệm chi phí cho các hoạt động không cần thiết, tập trung vào
việc quản lý nhân lực và nhiệm vụ quan trọng hơn để đạt được mục tiêu kinh doanh.
4.2. Liên minh chiến lược:
Giúp cho từng đối tác tận dụng được lợi thế cơ hội của đội một cách nhanh chóng không cần
phải đầu tư lớn từ một đơn vị khác. Liên minh chiến lược tạo ra sự hợp tác giữa các tổ chức, giúp
chuyển đổi bộ máy kinh doanh của họ, tạo ra lợi ích cho cả các n tham gia để cung cấp các giá trị
vượt trội cho khách hàng. Đồng thời, đó còn một trong những cách để tăng cường sức mạnh cạnh
tranh và tạo giá trị cho doanh nghiệp.
4.3. Hướng về một cấu trúc không ranh giới:
Xây dựng môi trường làm việc không có giới hạn rõ ràng, mô hình quản lý tự do hơn và tiếp cận cởi
mở hơn trong các công việc quyết định. Điều này khuyến khích duy sáng tạo, thúc
đẩy động lực nhóm tăng khả năng chuyển giao, tạo ra các ý tượng mới hiệu quả hơn. Một cấu
trúc không ranh giới thể giúp tăng cường trách nhiệm chịu trách nhiệm của nhân trong
nhóm qua việc thực hiện, quyết định và lên kế hoạch thực hiện các mục tiêu.
4.4. Xây dựng các tổ chức học tập lưỡng năng:
Là một đơn vị có khả năng chia sẻ kiến thức, đảm bảo học tập trong phạm vi bên trong và bên ngoài
tổ chức, nuôi dưỡng mối quan hệ phi chính thức để thúc đẩy các cơ hội trong việc tạo ra kiến thức
mới. Từ đó, tổ chức thể nâng cao khả năng thích ứng với sự thay đổi trên thị trường, tạo động lực
cho sự phát triển, cung cấp hội trau dồi các kỹ năng quản trị, lãnh đạo, kiến thức chuyên môn.
B. MỐI QUAN HỆ
Cả ba vấn đề thiên niên kỷ mới (2), các nỗ lực nâng cao hiệu quả cấu trúc tổ chức (3), và hình thành
tổ chức ảo tính linh hoạt (4) đều làm nổi bật ràng hơn về cấu trúc tổ chức (1). mục (1) đã
thể hiện các loại cấu trúc tổ chức khác nhau để mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn phù hợp tùy theo
tình hình phát triển của họ. Tuy nhiên, sang đến ba mục còn lại, chúng ta thấy rõ sự thay đổi trong
nền kinh tế đang đặt ra các yêu cầu mới cho tổ chức.
Điều này yêu cầu các tổ chức phải áp dụng biện pháp và phương pháp quản lý, kiểm soát cấu trúc
tổ chức mới để thích nghi và ứng phó với những thách thức cơ hội mà thời đại mới đem lại. Mục
tiêu cuối cùng là đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
9
CHƯƠNG 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN A
A. Ý NGHĨA
Lãnh đạovăn hoá tổ chức là hai yếu tố quan trọng trong việc xác định hướng đi thành công của
tổ chức. Lãnh đạo giúp định hình đạt được mục tiêu, trong khi văn hoá tổ chức tạo nên môi
trường và giá trị định hình hành vi của nhân viên và sự phát triển của tổ chức.
1) LÃNH ĐẠO CHIẾN LƯỢC: LÃNH ĐẠO SỰ THAY ĐỔI
Đây được xem là một yếu tố quan trong đối với sự thành công các các doanh nghiệp và tổ chức ở
mọi quy mô. khả năng xây dựng thực hiện các kế hoạch tính chiến lược để đưa doanh
nghiệp đến thành công trong tương lai. Lãnh đạo chiến lược sở hữu năng lực hướng dẫn khích lệ
nhân viên, tạo dựng mối quan hệ đối tác thành công, đưa ra các lựa chọn chiến lược sáng suốt
điều tiết nguồn lực một cách cân đối. Nhờ vậy, họ giúp cho doanh nghiệp tiến tới những thành tựu
tích lũy cho tương lai.
1.1. Làm rõ các ý định chiến lược:
Có được một tầm nhìn cụ thể, rõ ràng và chi tiết sẽ tạo động lực cho nhân viên định hướng nhiệm vụ
cần thực hiện và làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu đó. Kết quả là những gì đạt được sau khi
thực hiện các hành động theo kế hoạch để đạt được tầm nhìn. Một tầm nhìn nếu được đưa ra đúng
đắn và phù hợp với tình hình công ty sẽ giúp việc thực hiện hóa ước mơ trở nên dễ dàng hơn và kết
quả sẽ là những thành công ngoài mong đợi.
1.2. Xây dựng một tổ chức:
Nhà lãnh đạo thường dựa vào giáo dục, đạo đức và kiên định trong việc xây dựng và giải quyết vấn
đề trong tổ chức. Bằng việc sâu rộng về hoạt động kinh doanh sở hữu kỹ năng quản lý, họ tập
trung vào việc thực hiện mục tiêu dựa trên nguyên tắc đạo đức, góp phần tạo nên một tổ chức mạnh
mẽ. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả công việc còn tạo ra một không gian làm việc
tưởng, khích lệ sự giao lưu và tương tác giữa các cá nhân trong cùng nhóm hoặc phòng ban, từ đó
nâng cao hiệu suất và đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.3. Định dạng văn hóa tổ chức:
Kết hợp việc áp dụng hệ thống khen ngợi, sử dụng biểu tượng, thiết lập cấu trúc triển khai kỹ
năng lãnh đạo, lãnh đạo có thể hợp nhất đội ngũ, khích lệ mọi người cùng hướng tới một mục tiêu
chung và biến ước mơ thành sự thật, đây là phương pháp hiệu quả trong việc tạo dựng một nền văn
hóa tổ chức bền vững. Bên cạnh đó, một văn hóa tổ chức tích cực sẽ mang đến một không gian làm
việc năng động, đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ của mỗi cá nhân trong tổ chức.
10
1.4. Tuyển dụng và phát triển lãnh đạo tác nghiệp tài năng:
Nhà lãnh đạo tác nghiệp tập trung phát triển năng lựccả ba cấp: tự lãnh đạo bản thân, lãnh đạo
tương tác lãnh đạo đội tổ chức cùng với việc thấu hiểu 7 quyền lực gây nh hưởng giúp giải
quyết nhiều vấn đề, tình huống khác nhau. Sử dụng hài hòa khôn khéo những điều đó sẽ giúp nhà
quản trị tìm được phương thức phát triển tổ chức hiệu quả, đảm bảo sự thành công của doanh
nghiệp. Tuyển dụng các nhà lãnh đạo tác nghiẹp đúng đắn thể giúp tăng cường tài năng, kinh
nghiệm năng lực làm việc của những người đứng đầu tổ chức; nâng cao kiến thức về quản
nhân sự và mở rộng kỹ năng điều hành. Hơn nữa, việc này còn giúp nâng cao năng suất công việc,
khích lệ tinh thần của nhân viên, và tăng cường lòng trung thành cũng như sự gắn bó của họ với tổ
chức.
2) VĂN HOÁ TỔ CHC
Văn hóa tổ chức là dấu ấn riêng, nét đặc trưng, bộ mặt của bất kỳ nơi làm việc nào. Được thể hiện
thông qua các giá trị, niềm tin thực tiễn,... của nhân viên trong tổ chức. đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy năng lực cạnh tranh và thành công của một tổ chức. Một văn hóa tổ chức
lành mạnh, năng động, thoải mái giúp định hình hành vi, giá trị và quan điểm của nhân viên, từ đó
tạo ra môi trường làm việc tích cực, khuyến khích tinh thần làm việc nhóm, nâng cao khả năng sáng
tạo, đổi mới và phát triển năng lực. Đồng thời, văn hóa tổ chức có thể giúp thích ứng nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường và nhu cầu của khách hàng.
2.1. Vai trò của lãnh đạo tổ chức trong văn hóa tổ chức:
Lãnh đạo và văn hóa tổ chức có tính tương tác và đan xen lẫn nhau. Nhà lãnh đạo thể hiện sức ảnh
hưởng của mình trong văn hóa tổ chức. Quản trị tốt, hiệu quả tác động đến mức độ nỗ lực, sự chủ
động tham gia của c thành viên trong công ty theo một hướng phát triển tích cực, nâng cao các giá
trị và mục tiêu trong văn hóa tổ chức. Qua đó, thiết lập chuẩn mực và tạo môi trường làm việc chủ
động, thoải mái; hướng đến sự phát triển bền vững và đột phá của tổ chức.
2.2. Thời gian làm việc trong tổ chc:
Thời gian làm việc trong tổ chức đóng một vai trò quan trọng đối với hiệu suất của nhân viên toàn
bộ tổ chức. Việc quảnthời gian làm việc và giờ nghỉ phải được điều chỉnh một cách hợpđể
đảm bảo rằng nhân viên cảm thấy thoải mái và sẵn sàng làm việc, từ đó tăng cường hiệu quả công
việc.
Sự linh hoạt trong phân bổ thời gian làm việc có thể khuyến khích sáng tạo và đóng góp cho tổ chức.
Điều này giúp tạo ra môi trường làm việc linh hoạt hơn, khuyến khích sự sáng tạothúc đẩy hiệu
suất làm việc.
11
Ngoài ra, việc đảm bảo sự công bằng trong quản lý thời gian giữa các nhân viên giúp tạo ra lòng tin
và tình cảm tích cực trong tổ chức. Điều này cũng cung cấp cơ hội phát triển cho tất cả các thành
viên của tổ chức, thúc đẩy môi trường làm việc hiệu quả và làm đòn bẩy trong việc xây dựng văn
hóa tổ chức bền vững.
2.3. Nhấn mạnh đến các chủ đề then chốt hay các giá trị thống trị:
Việc tập trung xây dựng các chiến lược xoay quanh những lợi thế cạnh tranh chủ chốt, giá trị cốt lõi
của doanh nghiệp giúp định hình vai trò, hình ảnh của bản thân doanh nghiệp trên thị trường, sự
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác. Tạo được dấu ấn riêng sâu đậm trong tâm trí khách
hàng, tăng độ nhận diện thương hiệu và làm bật lên những giá trị mà doanh nghiệp muốn gửi gắm
đến với mọi người.
2.4. Khuyến khích việc phổ biến các câu chuyện và truyền thuyết về các giá trị cốt lõi:
Mục tiêu trong việc phát triển văn hóa tổ chức là tạo ra một môi trường mà mọi thành viên đều cảm
nhận được những giá trị tích cực, niềm tin vào tổ chức và sự hào hứng trong công việc của họ. Bằng
cách tạo động lực, chúng ta có thể kích thích năng suất làm việc của nhân viên, thúc đẩy tinh thần
làm việc nhóm, khuyến khích mọi người nỗ lực để đạt được mục tiêu kế hoạch đã đề ra. Tất cả
điều này nhằm hướng đến sự thành công và phát triển bền vững của tổ chức.
2.5. Thể chế hóa các thực tiễn giúp củng cố các giá trị và niềm tin mong đợi:
Việc nhận dạng và hiểu rõ các quy trình định hình niềm tin và giá trị trong tổ chức là một phần quan
trọng để củng cố và cải thiện cách làm việc của tổ chức. Bằng cách nắm vững quy trình này, chúng
ta có thể xây dựng cơ sở để quản lý, giám sát và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và đồng bộ.
Điều này đồng thời cũng đảm bảo tính bảo mật và tạo sự minh bạch trong tổ chức. Việc thực hiện
các quy trình và phương thức một cách minh bạch giúp tạo niềm tin và uy tín, nâng cao danh tiếng
của tổ chức.
2.6. Điều chỉnh một số chủ đề phổ biến theo những cách thức độc đáo:
Có rất nhiều loại niềm tin điển hình giúp định dạng văn hóa tổ chức, mỗi công ty có cách thức thực
hiện các niềm tin này khác nhau. Văn hóa mỗi công ty đặc thù riêng biệt, vì thếcác nhà
quản trị, người lao động phải điều chỉnh bản thân để thích ứng với văn hóa đó hoặc phải rời khởi.
như thế thì họ mới nâng cao hiệu quả làm việc, tăng khả năng tương tác, giao lưu giữa các thành viên
khác, thể hiện được năng lực cá nhân và tạo được ấn tượng riêng trong mắt mọi người.
12
2.7. Văn hóa tổ chức trong các đơn vị toàn cầu:
Sự đa dạng văn hóa vùng miền và quốc gia trong một công ty toàn cầu không còn là điều mới mẻ.
Thay vì làm cho sự khác biệt trở thành rào cản, chúng ta có thể thúc đẩy hòa nhập và tôn trọng nhau
để tạo nên một văn hóa cộng đồng đa dạng và phong phú.
Sự hòa nhập và tôn trọng này cải thiện sự hiểu biết về văn hóa giữa các thành viên và cung cấp nền
tảng cho sự đồng thuận về văn hóa tổ chức. Khi mọi người hoạt động trong một môi trường thoải
mái đồng thuận, họthể cùng nhau hướng tới mục tiêu chung tuân thủ chính sách quy
trình tổ chức một cách đồng nhất và hiệu quả.
Điều này cũng giúp xây dựng một đội ngũ nhân viên tài năng và tiềm năng, đồng thời tăng cường
năng suất làm việc cho tổ chức thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. S đa dạng văn
hóa một tài nguyên quý báu khi được quản một cách hiệu quả, thể mang lại lợi ích lớn
cho tổ chức.
2.8. Quản trị mối quan hệ chiến lược - văn hóa:
Đòi hỏi áp dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau, phụ thuộc vào sự tương thích giữa nhu cầu xuất phát
từ chiến lược mới và văn hóa nhằm tạo sự liên kết giữa các giá trị cốt lõi của công ty. Thông qua 4
kịch bản: từ quá khứ đến tương lai, tối đa hóa sự hợp tác, quản trị xoay quanh nền tảng văn hóa tái
thiết kế chiến lược hay văn hóa thấy được sự tương tác qua lại giữa chiến lược và văn hóa. Chúng
đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu tổ chức. Một chiến lược tốt có thể tạo ra một
văn hóa tổ chức tốt hơn một văn hóa tích cực thể giúp nhân viên hiểu tuân thủ chiến lược tốt
hơn.
B. MỐI QUAN HỆ
Lãnh đạo chiến lược (1) và văn hóa tổ chức (2) có mối quan hệ hỗ trợ, phụ thuọc lẫn nhau. Có thể
nói văn hóa tổ chức là cơ sở, nền tảng để xây dựng chiến lược lãnh đạo; còn chiến lược là kết quả
được hình thành từ văn hóa doanh nghiệp đó. Việc sử dụng hiệu quả linh hoạt giúp nâng cao chất
lượng làm việc của nhân viên trong toàn tổ chức, tạo ra môi trường làm việc thoải mái, tạo động lực
sự cam kết tốt hơn giữa các thành viên, góp phần thúc đẩy sự phát triển thành công của tổ
chức.
13
CHƯƠNG 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
A. Ý NGHĨA
Sự đổi mới và tinh thần khởi nghiệp kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn
đề xã hội, thúc đẩy sự sáng tạo và nghiên cứu, và giúp xây dựng một tương lai bền vững và thịnh
vượng hơn.
1) ĐỔI MỚI LÀ ?
Đổi mới trong lĩnh vực thương mại là quá trình biến những ý tưởng ban đầu thành hiện thực thương
mại bằng cách sản xuất cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến. Quá trình đổi mới
thường bao gồm việc thay đổi hoặc nâng cấp các quy trình hoạt động và sản xuất để tạo ra các sản
phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng cao hơn và tính năng vượt trội so với phiên bản trước đó.
Mục tiêu chính của đổi mới là loại bỏ các lãng phí không cần thiết trong quá trình sản xuất, giúp tiết
kiệm chi phí tăng doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp. cũng giúp củng cố uy tín của
thương hiệu trên thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh, ảnh hưởng đến các đối thủ trong ngành.
Ngoài ra, đổi mới cũng mang lại lợi ích cho khách hàng bằng cách cung cấp trải nghiệm tốt hơn
thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ nâng cấp, giữ chân khách hàng trung thành và thu hút khách hàng
mới. Tóm lại, đổi mới một quá trình quan trọng trong phát triển doanh nghiệp, giúp cải thiện hiệu
suất và sự cạnh tranh, đồng thời mang lại giá trị cho khách hàng.
1.1. Đổi mới tiệm tiến:
Phương pháp cải tiến liên tục là một quy trình không ngừng để tối ưu hóa và cải thiện các quy trình
sản xuất kinh doanh trong công ty. Đây một phần quan trọng của việc duy trìtăng cường sự
cạnh tranh hiệu suất của tổ chức. Cải tiến liên tục đòi hỏi sự cam kết của tất cả các thành viên
trong tổ chức để tìm kiếm hội cải thiện, thay đổi, tối ưu hóa mọi khía cạnh của hoạt động công
ty. Điều này giúp đảm bảo rằng tổ chức luôn tiến bộ và thích nghi với môi trường kinh doanh thay
đổi liên tục. Thay chỉ tập trung vào việc thay đổi lớn và đột phá thì đổi mới tiệm tiến lại tập trung
vào việc đưa ra nhiều cải tiến nhỏ liên tục để cải thiện hiệu suất và tạo lợi ích cho công ty.
Việc xây dựng dựa trên định hướng tập trungo sự hài lòng của khách hàng một phần quan
trọng trong quá trình đổi mới cải tiến liên tục trong doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi đo lường
chính xác tất cả các hoạt động vận hành, liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ và quy trình.
Qua việc xây dựng mối quan hệ dựa trên lòng tin và làm việc theo đội, tổ chức có thể duy trì sự linh
hoạt nhanh chóng thích nghi với sự biến đổi trong thị trường. Đồng thời, cải tiến liên tục tạo động
lực thông qua các chương trình đào tạo, cắt giảm chi phí, quản trị chất lượng, tăng tốc quy trình sản
xuất, và phản ứng nhanh chóng trước nhu cầu thay đổi của khách hàng.
14
1.2. Đổi mới đột phá:
Đổi mới đột phá là một khái niệm quan trọng, liên quan đến việc tạo ra giá trị hoàn toàn mới và
đột phá trong sản phẩm, dịch vụ, hoặc quy trình. Điều này thường đòi hỏi sự đổi mới và sáng tạo,
sử dụng công nghệ tiên tiến và tìm cách giải quyết những thách thức đáng kể. Mặc dù có nhiều
rủi ro khi thực hiện, nhưng đổi mới đột phá có thể tạo ra những thay đổi đáng kể trong nhiều lĩnh
vực, bao gồm thương mại điện tử, khoa học và công nghệ, và xã hội.
Các doanh nghiệp có tầm nhìn xa hơn thường có khả năng tận dụng đổi mới đột phá để tạo ra những
cú "hit" lớn, thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng trong các quý, thu hút nhiều đối tượng khách hàng
mới, giảm thiểu rủi ro mở rộng tầm ảnh hưởng bằng cách mua lại các công ty khởi nghiệp tính
đột phá. Khi thành công, đổi mới đột phá thể dẫn đến doanh thu lợi nhuận ấn tượng, đồng thời
tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường cung cấp uy tín sức ảnh hưởng đáng kể trong
ngành.
2) KHỞI NGHIỆP KINH DOANH LÀ GÌ?
Quá trình kết hợp các ý tưởng sáng tạo và các kỹ năng quản trị để huy động các nguồn lực cần thiết
nhằm tạo ra, phát triển sản phẩm/dịch vụ chưa trên thị trường hoặc cải tiến cung cấp giải pháp
các vấn đề hiện trên thị trường. Thực hiện hóa các ý tưởng kinh doanh để tạo nên dòng doanh thu,
lợi nhuận đáng kể cho công ty. Thông qua quan sát, nắm bắt sử dụng hiệu quả ba yếu tố thiết yếu
là cơ hội kinh doanh, các đội khởi nghiệp và huy động nguồn lực sẽ giúp các cá nhân, công ty khởi
nghiệp tạo dựng và duy trì các dự án kinh doanh mới một cách thành công.
Từ đó, đáp ứng được lợi ích cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ, cải thiện khả năng cạnh
tranh tăng trưởng với các đối thủ trên thị trường. Đặc biệt trong đó khởi nghiệp kinh doanh nội
bộ ở các công ty lớn còn là một cách thức quan trọng trong việc nhận dạng, khuyến khích hỗ trợ
nhân viên tạo ra các sản phẩm mới để tạo dòng doanh thu chủ lực và là nền tảng cho việc tiết kiệm
chi phí cho công ty.
B. MỐI QUAN HỆ
Đổi mới (1) là tiền đề, hình thức cơ bản để khởi nghiệp kinh doanh (2). Từ các hình thức đổi mới,
các công ty, doanh nghiệp có thể tự cân nhắc, xem xét và lựa chọn các loại đổi mới phù hợp với kế
hoạch, hướng đi tiếp theo mà công ty muốn đạt được trong thời gian tới
Một khởi nghiệp kinh doanh thành công thường cần phải có các ý tưởng đổi mới để phát triển sản
phẩm hoặc dịch vụ mới nhằm tạo ra các giá trị độc đáo để thu hút khách hàng, tạo doanh thu và lợi
nhuận khả quan khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. Nếu không đổi mới thì doanh
nghiệp có thể trở nên lạc hậu, bị tụt lại và thất bại trên thị trường.
15

Preview text:

ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: Em hãy giải thích ý nghĩa của các mục (mục lớn và mục nhỏ) và giải
thích mối quan hệ giữa các mục trong các chương
Chương 10 Thực hiện chiến lược
Chương 11 Cấu trúc tổ chức
Chương 12 Lãnh đạo và văn hoá
Chương 14 Đổi mới và tinh thần khởi nghiệp kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN HỮU NHUẬN
Sinh viên: Trần Văn Tây – STT: 47 Lớp: VB2/TP4 MSSV: 89224020028

TP Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2023 MỤC LỤC
CHƯƠNG 10: THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC........................................................................................................... 3 A.
Ý NGHĨA.............................................................................................................................................................................................3 1)
CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN.............................................................................................................................................................3 2)
CÁC CHIẾN THUẬT CHỨC NĂNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH......................................................................4 3)
ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG TỪ NHỮNG ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI..................................................................4 4)
PHÂN QUYỀN CHO CÁC NHÂN VIÊN TÁC NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH.......................................................................5 5)
CÁC KẾ HOẠCH THÙ LAO CÓ TÍNH KHEN THƯỞNG.........................................................................................................................5 B.
MỐI QUAN HỆ....................................................................................................................................................................................6
CHƯƠNG 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC...................................................................................................................6 A.
Ý NGHĨA..........................................................................................................................................................................................6 1)
CÁC CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG: THUẬN LỢI VÀ BẤT LỢI ĐẾN CHIẾN LƯỢC............................................6 2)
THIÊN NIÊN KỶ MỚI.................................................................................................................................................................. 7 3)
CÁC NỖ LỰC BAN ĐẦU ĐỂ NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG.......................8 4)
HÌNH DẠNG CỦA NHỮNG TỔ CHỨC ẢO CÓ TÍNH LINH HOẠT..........................................................................................8
B. MỐI QUAN HỆ..................................................................................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA......................................................................................................... 10 A.
Ý NGHĨA...........................................................................................................................................................................................10 1)
LÃNH ĐẠO CHIẾN LƯỢC: LÃNH ĐẠO SỰ THAY ĐỔI......................................................................................................................10 2)
VĂN HOÁ TỔ CHỨC.....................................................................................................................................................................11
B. MỐI QUAN HỆ......................................................................................................................................................................................13
CHƯƠNG 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH...................................................14
A. Ý NGHĨA...............................................................................................................................................................................................14 1)
ĐỔI MỚI LÀ GÌ?............................................................................................................................................................................14 2)
KHỞI NGHIỆP KINH DOANH LÀ GÌ?...............................................................................................................................................15
B. MỐI QUAN HỆ......................................................................................................................................................................................15 2
CHƯƠNG 10: THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC A. Ý NGHĨA
 Mục tiêu của công ty và các kế hoạch hành động ngắn hạn cần được thiết lập một cách cụ thể, bằng
cách biến đổi các mục tiêu dài hạn thành các biện pháp và chỉ tiêu có khả năng thực hiện trong thời
gian ngắn. Để đạt được điều này, công ty cần áp dụng các chiến thuật chức năng, bất kể có thực hiện
trong nội bộ hay bằng cách hợp tác với đối tác bên ngoài, để biến chiến lược kinh doanh thành các
hoạt động tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời, việc thực hiện chính sách trao quyền có vai trò quan
trọng trong việc hướng dẫn quyết định của những người điều hành. Chúng ta cũng cần thiết lập một
hệ thống đánh giá và khen ngợi để khuyến khích và tạo động lực cho nhân viên, nhằm đảm bảo rằng
công việc của họ được thực hiện hiệu quả.
1) CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN
 Các mục tiêu ngắn hạn được hình thành từ các mục tiêu dài hạn được chuyển hoá thành các hành
động và mục tiêu hiện tại. Các mục tiêu ngắn hạn khác mục tiêu dài hạn về phương diện thời gian
hoàn thành, tinh cụ thể và đo lường. Các mục tiêu này phải có tính tích hợp và phối hợp với nhau để
việc triển khai chiến lược trở nên có hiệu quả. Chúng cần phải có tính tương thích, đo lường và xác
định ưu tiên thực hiện.
Tầm quan trọng mục tiêu ngắn hạn
 Giúp phát hiện vấn đề và tiềm năng trong tổ chức
 Hỗ trợ việc thực hiện thông qua kế hoạch tác nghiệp
Mục tiêu ngắn hạn sẽ giúp triển khai chiến lược theo 3 cách sau:
 Các mục tiêu ngắn hạn được cụ thể hoá chiến lược dài hạn
 Trao đổi và đạt sự đồng thuận về các mục tiêu sẽ giúp chúng ta phát hiện các vấn đề cần giải quyết
 Các mục tiêu ngắn hạn sẽ có vai trò quyết định trong việc thực hiện chiến lược bằng cách giúp
chúng ta xác định mục tiêu cụ thể, điều chỉnh và đánh giá một cách tương thích và hợp lý.
Ý nghĩa của mục tiêu ngắn hạn:
 Các kế hoạch hành động thường có vai trò quan trọng trong việc xác định các chiến thuật và hoạt
động sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn hạn như tuần, tháng hoặc năm. Điều quan trọng
là tính cụ thể và sự chính xác trong việc mô tả những gì cần thực hiện.
 Khung thời gian thực hiện rõ ràng – các nỗ lực thực hiện đều có sự bắt đầu và kết thúc
 Trách nhiệm báo cáo đóng vai trò quan trọng để đảm bảo rằng các kế hoạch hành động được thực
hiện một cách hiệu quả và có hiệu lực. 3
Đặc trưng các mục tiêu ngắn hạn
 Mục tiêu có tính chất đo lường sẽ giảm nguy cơ hiểu nhầm giữa các nhà quản trị khi họ phải cùng
phối hợp thực hiện các kế hoạch hành động.
 Xác định thứ tự ưu tiên: Các mục tiêu đều quan trọng tuy nhiên tổ chức cần xác định mục tiêu ưu
tiên hàng đầu do yếu tố thời gian hay tác động đến sự thành công của công ty. Cần gắn trọng số tỷ lệ % để thiết lập.
 Mối quan hệ giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn nên được hiển thị dưới dạng bậc thang trong toàn bộ
công ty, với mức cao nhất là các mục tiêu cơ bản dài hạn và từ đó chuyển xuống các mục tiêu ngắn
hạn cụ thể trong các lĩnh vực tác nghiệp.
2) CÁC CHIẾN THUẬT CHỨC NĂNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
 Các chiến thuật chức năng được phát triển để chuyển hoá chiến lược chính thành hành động cụ thể
nhằm đạt được các mục tiêu ngắn hạn. Định hình chiến lược ở cấp tác nghiệp chính là yếu tố liên kết
quan trọng giữa việc thiết kế chiến lược và thực hiện.
Khác biệt giữa chiến lược chiến lược kinh doanh và chiến thuật chức năng
 Sự khác biệt thường thể hiện ở 3 đặc điểm: Tính cụ thể, độ dài của thời gian và các thành viên tham gia
 Tính cụ thể: Các chiến thuật phải xác định rõ những hoạt động cụ thể cần thực hiện trong từng lĩnh
vực chức năng. Điều này sẽ cho phép các nhà quản trị tác nghiệp tự quyết định và thực hiện các hoạt
động đó tại đơn vị của họ một cách có hệ thống để hoàn thành các mục tiêu ngắn hạn..
 Độ dài của thời gian: Các chiến lược kinh doanh tập trung định vị công ty trong khoảng thời gian 3-5
năm trong khi các chiến thuật chức năng nhận dạng cụ thể các hoạt động cần được thực hiện ngay
hay trong một thời gian ngắn. Qua đó, giúp cho nhà quản trị chức năng tập trung cao độ cho việc
thực hiện những gì cần làm ngay để chiến lược kinh doanh được tiến hành trôi chảy.
3) ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG TỪ NHỮNG ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI
 Nỗ lực cắt giảm chi phí không ngừng là động lực dẫn dắt xu hướng đặt hàng bên ngoài. Khi Tim
Cook bắt đầu làm việc cho Apple, ông đã khắc phục tình trạng bất ổn trong sản xuất, phân phối và
cung ứng bằng cách đóng cửa nhiều nhà máy và kho hàng của Công ty trên phạm vị toàn cầu và thiết
lập mối quan hệ với các nhà thầu sản xuất theo đơn hàng để thực hiện đặt hàng bên ngoài. Bằng cách
đặt hàng hầu hết các hoạt động sản xuất và dự trữ hàng hoá trong kho, Apple đã cắt giảm chi phí tồn
kho một cách đáng kể từ chỗ tính theo tháng giờ đây chỉ còn tính theo ngày. 4
 Đặt hàng cung ứng từ bên ngoài trở thành một yếu tố quan trọng khi triển khai các kế hoạch chiến
lược. Điều này giúp các nhà quản trị tập trung vào các hoạt động quan trọng của công ty để tạo lợi
thế cạnh tranh, trong khi đồng thời tìm kiếm các đối tác bên ngoài để cung cấp các sản phẩm cần
thiết mà công ty không có khả năng cốt lõi để thực hiện.
4) PHÂN QUYỀN CHO CÁC NHÂN VIÊN TÁC NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
 Các chiến thuật chức năng không chỉ cung cấp hướng dẫn và khởi xướng hành động để thực hiện
chiến lược, mà còn tập trung vào việc tối ưu hóa các chức năng. Tuy nhiên, vì nhu cầu của khách
hàng luôn cần phải đáp ứng nhanh, các nỗ lực này có thể thất bại nếu những người lao động tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng đóng vai trò trung gian và không được trao quyền ra quyết định hoặc không
được khuyến khích tham gia vào các hành động nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một giải
pháp tiềm năng là trao quyền cho những nhân viên tác nghiệp, nhờ đó quyết định và hành động có
thể được thực hiện ở cấp thấp hơn trong tổ chức.
 Trao quyền: hành động cho phép một cá nhân hay đội có quyền và sự linh hoạt trong việc đưa ra
quyết định và khởi xướng các hành động. Trọng tâm của những nỗ lực này xuất phát từ việc đảm
bảo rằng quyết định được đưa ra phải tương thích với sứ mệnh, chiến lược và chiến thuật kinh doanh của công ty.
Có 4 yếu tố giúp nhân viên tự chủ trong công việc bao gồm: thông tin, kiến thức, quyền lực và khen thưởng.
5) CÁC KẾ HOẠCH THÙ LAO CÓ TÍNH KHEN THƯỞNG
Các kế hoạch chủ yếu
 Quyền chọn mua cổ phiếu: Quyền được chọn mua cổ phiếu trong tương lai với mức giá được xác
định ở hiện tại. Thu nhập được hưởng là khoản chênh lệch giữa giá quyền chọn và giá thị trường lúc
quyền chọn có hiệu lực. Khuyến khích tài chính cho các nhà quản trị cấp cao để có trách nhiệm tạo ra giá trị cho cổ đông.
 Những xiềng xích vàng: Động viên nhà quản trị cấp cao làm việc lâu dài cho công ty. Các khoản
thưởng được hoãn lại trong một thời gian và sẽ được trả khi các nhà quản trị cấp cao làm đúng thời gian cam kết.
 Khoản bảo trợ vàng: nhà quản trị cấp cao sẽ nhận được các khoản thưởng nếu phải rồi khỏi vị trí
quản trị do sáp nhập, sa thải, về hưu hay từ chức bắt buộc.
 Thưởng bằng tiền mặt: thưởng dựa trên kết quả kế toán đạt được trong năm. Bù đắp cho những
khoản thưởng dựa trên kết quả theo thị trường. 5 B. MỐI QUAN HỆ
 Mục tiêu ngắn hạn và chiến lược kinh doanh phải có sự liên kết chặt chẽ để đảm bảo rằng các hành
động ngắn hạn hỗ trợ sự phát triển dài hạn của tổ chức. Các chiến thuật chức năng, phân quyền cho
nhân viên tác nghiệp và chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự kết nối này và
đảm bảo rằng tổ chức hoạt động hiệu quả để đạt được cả mục tiêu ngắn hạn và chiến lược kinh doanh dài hạn.
CHƯƠNG 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC A. Ý NGHĨA
 Môi trường cạnh tranh ngày nay đòi hỏi sự phân tích cẩn thận trong việc thiết kế cơ cấu tổ chức phù
hợp nhất để xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh. Chương 11 sẽ giúp nhà quản trị xem xét xu cấu
trúc tổ chức truyền thống – ưu và nhược điểm của chúng. Nó xem xét xu hướng phổ biến đối với
hoạt động thuê ngoài, cùng với những ưu và nhược điểm của hoạt động thuê ngoài. Nó kết thúc với
việc xem xét những phát triển mới nhất trong việc tạo ra các tổ chức lưỡng năng, ảo, không ranh giới
được thiết kế để thích ứng trong một môi trường kinh doanh toàn cầu có tính kết nối cao, tốc độ cực nhanh.
1) CÁC CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG: THUẬN LỢI VÀ BẤT LỢI ĐẾN CHIẾN LƯỢC
 Xây dựng một cấu trúc tổ chức phù hợp là một bước quan trọng để giúp doanh nghiệp hiệu quả hóa
việc phân bổ nguồn lực, đảm bảo sử dụng nguồn nhân lực đúng cách, và phân định rõ trách nhiệm,
nhiệm vụ, và quyền hạn của từng thành viên trong tổ chức. Điều này giúp quản lý và điều hành tổ
chức trở nên hiệu quả, tăng cường sự phối hợp và tương tác giữa các bộ phận, đồng thời đảm bảo
rằng hoạt động tổ chức diễn ra một cách trơn tru và hiệu suất cao.
1.1. Cấu trúc tổ chức giản đơn
 Đây là loại cấu trúc tổ chức phổ biến trong các doanh nghiệp nhỏ, với một chủ sở hữu và một số ít
nhân viên. Cấu trúc này cho phép tổ chức phản ứng nhanh chóng trước sự thay đổi về sản phẩm hoặc
thị trường và đáp ứng linh hoạt các yêu cầu đặc thù của khách hàng, mà không cần sự phối hợp phức
tạp giữa các bộ phận chuyên môn. Điều này giúp quản lý và điều hành tổ chức trở nên dễ dàng và
hiệu quả hơn, đồng thời giảm chi phí và tăng tính linh hoạt.
1.2. Cấu trúc tổ chức chức năng:
 Áp dụng cấu trúc chức năng giúp doanh nghiệp hìnhh thành lợi thế cạnh trên thị trường. Phân chia
các công việc vào các lĩnh vực chức năng riêng biệt giúp cho nhân lực công ty tập trung vào một 6
khía cạnh hoạt động duy nhất. Điều này cho phép áp dụng những kỹ năng chuyên môn mới nhất
và giúp tăng hiệu suất làm việc ở mức cao.
1.3. Cấu trúc tổ chức theo đơn vị
 Đây là cấu trúc đáp ứng được nhu cầu điều phối và các yêu cầu ra quyết định gia tăng xuất phát từ sự
đa dạng và quy mô ngày càng tăng. Mỗi đơn vị hoạt động độc lập nên ra quyết định nhanh trong
phạm vi của họ để đáp ứng nhanh với sự thay đổi. Giảm tốn chi phí tài trợ so với công ty có cấu trúc
truyền thống; tăng năng suất và quản lý công ty hiệu quả hơn. Ngoài ra, các đơn vị thường được giao
mục tiêu lợi nhuận và điều này cho phép đánh giá chính xác khả năng sinh lợi.
1.4. Cấu trúc tổ chức theo ma trận
 Loại cấu trúc này cho phép giao trách nhiệm, đánh giá và kiểm soát công việc thông qua cả hai kênh
quyền lực cùng tồn tại. Nó tập trung vào tận dụng tối đa nguồn nhân lực của công ty bằng cách kết
hợp lợi thế của cấu trúc chuyên môn theo chức năng, sản phẩm hoặc dự án
1.5. Cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm:
 Đây là một loại cấu trúc tổ chức tập trung vào sự đơn giản hóa và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực cho
một số lượng hạn chế sản phẩm hoặc các yếu tố có tầm quan trọng chiến lược. Cấu trúc này cho
phép giảm thiểu các chi phí liên quan đến thiết kế, sản xuất và tiếp thị, đồng thời vẫn thúc đẩy tốc độ
đổi mới và đáp ứng nhanh chóng trước các thay đổi trong nhu cầu của khách hàng. 2) THIÊN NIÊN KỶ MỚI
 Phản ánh các mối quan tâm và tiêu điểm tập trung hướng ngoại, tương tác linh hoạt, sự phụ thuộc
lẫn nhau và cách tiếp cận từ dưới lên trong quản trị trong việc định hình cấu trúc tổ chức trong thời
đại số hóa, công nghệ hiện đại. 2.1. Toàn cầu hóa:
 Tập trung vào thị trường toàn cầu và tối ưu hóa tổ chức để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả trong
quản lý. Điều này giúp tổ chức tăng cường sự cạnh tranh, đẩy nhanh quá trình phát triển và tối ưu
hóa hiệu suất hoạt động, mặc dù phải đối mặt với các thách thức và rào cản từ các quốc gia khác nhau.
2.2. Sự phát triển của Internet:
 Tổ chức, doanh nghiệp kết nối và tiếp cận các đối tượng khách hàng, nhà cung cấp,.. nhanh chóng
và tiện lợi hơn qua các kênh truyền thông điện tử. Internet mở ra nhiều cơ hội mới để truyền thông,
xúc tiến và quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình với người tiêu dùng. Đòi hỏi công ty phải khai 7
thác tối đa lợi thế công nghệ, cải thiện khả năng quản lý, kiểm soát thông tin nhằm tránh các rủi ro
về bảo mật, tác động xấu đến danh tiếng của tổ chức. 2.3. Tốc độ:
 Công nghệ số hóa giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội phát triển, vươn mình tới các thị trường
mới. Từ đó, yêu cầu nhà quản trị có những cách thức phù hợp để thực hiện các cấu trúc tổ chức mới
có tính linh hoạt và năng động hơn hay việc tạo ra tổ chức ảo nhằm tăng hiệu suất công việc.
3) CÁC NỖ LỰC BAN ĐẦU ĐỂ NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG
 Mong muốn giảm các kiểm soát không cần thiết và tập trung vào việc tăng năng lực cốt lõi, giảm chi
phí và xây dựng tổ chức mở khi chấp nhận các ảnh hưởng và gắn kết từ bên ngoài. Quan trọng chính
là thực hiện các cải tiến tại tổng hành dinh của công ty.
3.1. Tái xác định vai trò từ kiểm soát sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh:
 Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện quản lý và tăng cường hiệu quả hoạt động của
tổng hành dinh. Điều này cho phép tận dụng tài nguyên chung và đóng góp vào cộng đồng để nâng
cao sự cạnh tranh và đối phó với các thách thức mới. Thể hiện tinh thần chủ động, sáng tạo và linh
hoạt trong quản lý tổ chức.
3.2. Cân đối giữa nhu cầu kiểm soát/khác biệt hóa với nhu cầu điều phối/hợp nhất:
 Sự cân đối giữa hai nhu cầu này là rất quan trọng để đạt được hiệu quả hoạt động tối đa. Hành động
này giúp tránh sự chênh lệch trong quản lý và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động. Bằng cách phối hợp và
hỗ trợ các bên liên quan để đạt được mục tiêu chung và duy trì khả năng giám sát và kiểm soát để
phát hiện và giải quyết các sự cố kịp thời.
3.3. Tái cấu trúc để nhấn mạnh và hỗ trợ các hoạt động thiết yếu có tính chiến lược:
 Việc tái thiết kế cấu trúc tổ chức nhằm tập trung vào việc đảm bảo các hoạt động quan trọng cho sự
thành công của chiến lược công ty được thực hiện một cách hiệu quả tối đa. Điều này giúp cải thiện
hoạt động và quản lý tổ chức để tăng cường hiệu quả và hiệu suất trong việc đạt được các mục tiêu chiến lược
4) HÌNH DẠNG CỦA NHỮNG TỔ CHỨC ẢO CÓ TÍNH LINH HOẠT
 Điều này cho phép tổ chức linh hoạt hình thành một cấu trúc ảo làm nền tảng cho các hoạt động có
khả năng sinh lợi cao thông qua liên kết chủ yếu nhờ vào công nghệ thông tin để chia sẻ các kỹ năng tiếp cận thị trường 8
4.1. Thuê ngoài – Tạo nên một tổ chức theo mô-đun:
 Việc thuê ngoài giúp tổ chức tập trung vào những hoạt động cốt lõi của mình và tối ưu hóa
hiệu suất hoạt động. Công ty tiết kiệm chi phí cho các hoạt động không cần thiết, tập trung vào
việc quản lý nhân lực và nhiệm vụ quan trọng hơn để đạt được mục tiêu kinh doanh.
4.2. Liên minh chiến lược:
 Giúp cho từng đối tác tận dụng được lợi thế cơ hội của đội một cách nhanh chóng mà không cần
phải đầu tư lớn từ một đơn vị khác. Liên minh chiến lược tạo ra sự hợp tác giữa các tổ chức, giúp
chuyển đổi bộ máy kinh doanh của họ, tạo ra lợi ích cho cả các bên tham gia để cung cấp các giá trị
vượt trội cho khách hàng. Đồng thời, đó còn là một trong những cách để tăng cường sức mạnh cạnh
tranh và tạo giá trị cho doanh nghiệp.
4.3. Hướng về một cấu trúc không ranh giới:
 Xây dựng môi trường làm việc không có giới hạn rõ ràng, mô hình quản lý tự do hơn và tiếp cận cởi
mở hơn trong các công việc và quyết định. Điều này khuyến khích tư duy sáng tạo, thúc
đẩy động lực nhóm và tăng khả năng chuyển giao, tạo ra các ý tượng mới và hiệu quả hơn. Một cấu
trúc không ranh giới có thể giúp tăng cường trách nhiệm và chịu trách nhiệm của cá nhân trong
nhóm qua việc thực hiện, quyết định và lên kế hoạch thực hiện các mục tiêu.
4.4. Xây dựng các tổ chức học tập lưỡng năng:
 Là một đơn vị có khả năng chia sẻ kiến thức, đảm bảo học tập trong phạm vi bên trong và bên ngoài
tổ chức, nuôi dưỡng mối quan hệ phi chính thức để thúc đẩy các cơ hội trong việc tạo ra kiến thức
mới. Từ đó, tổ chức có thể nâng cao khả năng thích ứng với sự thay đổi trên thị trường, tạo động lực
cho sự phát triển, cung cấp cơ hội trau dồi các kỹ năng quản trị, lãnh đạo, và kiến thức chuyên môn. B. MỐI QUAN HỆ
 Cả ba vấn đề thiên niên kỷ mới (2), các nỗ lực nâng cao hiệu quả cấu trúc tổ chức (3), và hình thành
tổ chức ảo có tính linh hoạt (4) đều làm nổi bật và rõ ràng hơn về cấu trúc tổ chức (1). Ở mục (1) đã
thể hiện các loại cấu trúc tổ chức khác nhau để mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn phù hợp tùy theo
tình hình phát triển của họ. Tuy nhiên, sang đến ba mục còn lại, chúng ta thấy rõ sự thay đổi trong
nền kinh tế đang đặt ra các yêu cầu mới cho tổ chức.
 Điều này yêu cầu các tổ chức phải áp dụng biện pháp và phương pháp quản lý, kiểm soát cấu trúc
tổ chức mới để thích nghi và ứng phó với những thách thức và cơ hội mà thời đại mới đem lại. Mục
tiêu cuối cùng là đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. 9
CHƯƠNG 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA A. Ý NGHĨA
 Lãnh đạo và văn hoá tổ chức là hai yếu tố quan trọng trong việc xác định hướng đi và thành công của
tổ chức. Lãnh đạo giúp định hình và đạt được mục tiêu, trong khi văn hoá tổ chức tạo nên môi
trường và giá trị định hình hành vi của nhân viên và sự phát triển của tổ chức.
1) LÃNH ĐẠO CHIẾN LƯỢC: LÃNH ĐẠO SỰ THAY ĐỔI
 Đây được xem là một yếu tố quan trong đối với sự thành công các các doanh nghiệp và tổ chức ở
mọi quy mô. Là khả năng xây dựng và thực hiện các kế hoạch có tính chiến lược để đưa doanh
nghiệp đến thành công trong tương lai. Lãnh đạo chiến lược sở hữu năng lực hướng dẫn và khích lệ
nhân viên, tạo dựng mối quan hệ đối tác thành công, đưa ra các lựa chọn chiến lược sáng suốt và
điều tiết nguồn lực một cách cân đối. Nhờ vậy, họ giúp cho doanh nghiệp tiến tới những thành tựu tích lũy cho tương lai.
1.1. Làm rõ các ý định chiến lược:
 Có được một tầm nhìn cụ thể, rõ ràng và chi tiết sẽ tạo động lực cho nhân viên định hướng nhiệm vụ
cần thực hiện và làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu đó. Kết quả là những gì đạt được sau khi
thực hiện các hành động theo kế hoạch để đạt được tầm nhìn. Một tầm nhìn nếu được đưa ra đúng
đắn và phù hợp với tình hình công ty sẽ giúp việc thực hiện hóa ước mơ trở nên dễ dàng hơn và kết
quả sẽ là những thành công ngoài mong đợi.
1.2. Xây dựng một tổ chức:
 Nhà lãnh đạo thường dựa vào giáo dục, đạo đức và kiên định trong việc xây dựng và giải quyết vấn
đề trong tổ chức. Bằng việc sâu rộng về hoạt động kinh doanh và sở hữu kỹ năng quản lý, họ tập
trung vào việc thực hiện mục tiêu dựa trên nguyên tắc đạo đức, góp phần tạo nên một tổ chức mạnh
mẽ. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả công việc mà còn tạo ra một không gian làm việc lý
tưởng, khích lệ sự giao lưu và tương tác giữa các cá nhân trong cùng nhóm hoặc phòng ban, từ đó
nâng cao hiệu suất và đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.3. Định dạng văn hóa tổ chức:
 Kết hợp việc áp dụng hệ thống khen ngợi, sử dụng biểu tượng, thiết lập cấu trúc và triển khai kỹ
năng lãnh đạo, lãnh đạo có thể hợp nhất đội ngũ, khích lệ mọi người cùng hướng tới một mục tiêu
chung và biến ước mơ thành sự thật, đây là phương pháp hiệu quả trong việc tạo dựng một nền văn
hóa tổ chức bền vững. Bên cạnh đó, một văn hóa tổ chức tích cực sẽ mang đến một không gian làm
việc năng động, đồng thời thúc đẩy sự tiến bộ của mỗi cá nhân trong tổ chức. 10
1.4. Tuyển dụng và phát triển lãnh đạo tác nghiệp tài năng:
 Nhà lãnh đạo tác nghiệp tập trung phát triển năng lực ở cả ba cấp: tự lãnh đạo bản thân, lãnh đạo
tương tác và lãnh đạo đội và tổ chức cùng với việc thấu hiểu 7 quyền lực và gây ảnh hưởng giúp giải
quyết nhiều vấn đề, tình huống khác nhau. Sử dụng hài hòa và khôn khéo những điều đó sẽ giúp nhà
quản trị tìm được phương thức phát triển tổ chức hiệu quả, đảm bảo sự thành công của doanh
nghiệp. Tuyển dụng các nhà lãnh đạo tác nghiẹp đúng đắn có thể giúp tăng cường tài năng, kinh
nghiệm và năng lực làm việc của những người đứng đầu tổ chức; nâng cao kiến thức về quản lý
nhân sự và mở rộng kỹ năng điều hành. Hơn nữa, việc này còn giúp nâng cao năng suất công việc,
khích lệ tinh thần của nhân viên, và tăng cường lòng trung thành cũng như sự gắn bó của họ với tổ chức.
2) VĂN HOÁ TỔ CHỨC
 Văn hóa tổ chức là dấu ấn riêng, nét đặc trưng, bộ mặt của bất kỳ nơi làm việc nào. Được thể hiện
thông qua các giá trị, niềm tin và thực tiễn,... của nhân viên trong tổ chức. Nó đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy năng lực cạnh tranh và thành công của một tổ chức. Một văn hóa tổ chức
lành mạnh, năng động, thoải mái giúp định hình hành vi, giá trị và quan điểm của nhân viên, từ đó
tạo ra môi trường làm việc tích cực, khuyến khích tinh thần làm việc nhóm, nâng cao khả năng sáng
tạo, đổi mới và phát triển năng lực. Đồng thời, văn hóa tổ chức có thể giúp thích ứng nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường và nhu cầu của khách hàng.
2.1. Vai trò của lãnh đạo tổ chức trong văn hóa tổ chức:
 Lãnh đạo và văn hóa tổ chức có tính tương tác và đan xen lẫn nhau. Nhà lãnh đạo thể hiện sức ảnh
hưởng của mình trong văn hóa tổ chức. Quản trị tốt, hiệu quả tác động đến mức độ nỗ lực, sự chủ
động tham gia của các thành viên trong công ty theo một hướng phát triển tích cực, nâng cao các giá
trị và mục tiêu trong văn hóa tổ chức. Qua đó, thiết lập chuẩn mực và tạo môi trường làm việc chủ
động, thoải mái; hướng đến sự phát triển bền vững và đột phá của tổ chức.
2.2. Thời gian làm việc trong tổ chức:
 Thời gian làm việc trong tổ chức đóng một vai trò quan trọng đối với hiệu suất của nhân viên toàn
bộ tổ chức. Việc quản lý thời gian làm việc và giờ nghỉ phải được điều chỉnh một cách hợp lý để
đảm bảo rằng nhân viên cảm thấy thoải mái và sẵn sàng làm việc, từ đó tăng cường hiệu quả công việc.
 Sự linh hoạt trong phân bổ thời gian làm việc có thể khuyến khích sáng tạo và đóng góp cho tổ chức.
Điều này giúp tạo ra môi trường làm việc linh hoạt hơn, khuyến khích sự sáng tạo và thúc đẩy hiệu suất làm việc. 11
 Ngoài ra, việc đảm bảo sự công bằng trong quản lý thời gian giữa các nhân viên giúp tạo ra lòng tin
và tình cảm tích cực trong tổ chức. Điều này cũng cung cấp cơ hội phát triển cho tất cả các thành
viên của tổ chức, thúc đẩy môi trường làm việc hiệu quả và làm đòn bẩy trong việc xây dựng văn hóa tổ chức bền vững.
2.3. Nhấn mạnh đến các chủ đề then chốt hay các giá trị thống trị:
 Việc tập trung xây dựng các chiến lược xoay quanh những lợi thế cạnh tranh chủ chốt, giá trị cốt lõi
của doanh nghiệp giúp định hình vai trò, hình ảnh của bản thân doanh nghiệp trên thị trường, sự
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác. Tạo được dấu ấn riêng và sâu đậm trong tâm trí khách
hàng, tăng độ nhận diện thương hiệu và làm bật lên những giá trị mà doanh nghiệp muốn gửi gắm đến với mọi người.
2.4. Khuyến khích việc phổ biến các câu chuyện và truyền thuyết về các giá trị cốt lõi:
 Mục tiêu trong việc phát triển văn hóa tổ chức là tạo ra một môi trường mà mọi thành viên đều cảm
nhận được những giá trị tích cực, niềm tin vào tổ chức và sự hào hứng trong công việc của họ. Bằng
cách tạo động lực, chúng ta có thể kích thích năng suất làm việc của nhân viên, thúc đẩy tinh thần
làm việc nhóm, và khuyến khích mọi người nỗ lực để đạt được mục tiêu và kế hoạch đã đề ra. Tất cả
điều này nhằm hướng đến sự thành công và phát triển bền vững của tổ chức.
2.5. Thể chế hóa các thực tiễn giúp củng cố các giá trị và niềm tin mong đợi:
 Việc nhận dạng và hiểu rõ các quy trình định hình niềm tin và giá trị trong tổ chức là một phần quan
trọng để củng cố và cải thiện cách làm việc của tổ chức. Bằng cách nắm vững quy trình này, chúng
ta có thể xây dựng cơ sở để quản lý, giám sát và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và đồng bộ.
 Điều này đồng thời cũng đảm bảo tính bảo mật và tạo sự minh bạch trong tổ chức. Việc thực hiện
các quy trình và phương thức một cách minh bạch giúp tạo niềm tin và uy tín, nâng cao danh tiếng của tổ chức.
2.6. Điều chỉnh một số chủ đề phổ biến theo những cách thức độc đáo:
 Có rất nhiều loại niềm tin điển hình giúp định dạng văn hóa tổ chức, mỗi công ty có cách thức thực
hiện các niềm tin này khác nhau. Văn hóa mỗi công ty là đặc thù và riêng biệt, vì thế mà các nhà
quản trị, người lao động phải điều chỉnh bản thân để thích ứng với văn hóa đó hoặc phải rời khởi. Có
như thế thì họ mới nâng cao hiệu quả làm việc, tăng khả năng tương tác, giao lưu giữa các thành viên
khác, thể hiện được năng lực cá nhân và tạo được ấn tượng riêng trong mắt mọi người. 12
2.7. Văn hóa tổ chức trong các đơn vị toàn cầu:
 Sự đa dạng văn hóa vùng miền và quốc gia trong một công ty toàn cầu không còn là điều mới mẻ.
Thay vì làm cho sự khác biệt trở thành rào cản, chúng ta có thể thúc đẩy hòa nhập và tôn trọng nhau
để tạo nên một văn hóa cộng đồng đa dạng và phong phú.
 Sự hòa nhập và tôn trọng này cải thiện sự hiểu biết về văn hóa giữa các thành viên và cung cấp nền
tảng cho sự đồng thuận về văn hóa tổ chức. Khi mọi người hoạt động trong một môi trường thoải
mái và đồng thuận, họ có thể cùng nhau hướng tới mục tiêu chung và tuân thủ chính sách và quy
trình tổ chức một cách đồng nhất và hiệu quả.
 Điều này cũng giúp xây dựng một đội ngũ nhân viên tài năng và tiềm năng, đồng thời tăng cường
năng suất làm việc cho tổ chức và thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Sự đa dạng văn
hóa là một tài nguyên quý báu và khi được quản lý một cách hiệu quả, nó có thể mang lại lợi ích lớn cho tổ chức.
2.8. Quản trị mối quan hệ chiến lược - văn hóa:
 Đòi hỏi áp dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau, phụ thuộc vào sự tương thích giữa nhu cầu xuất phát
từ chiến lược mới và văn hóa nhằm tạo sự liên kết giữa các giá trị cốt lõi của công ty. Thông qua 4
kịch bản: từ quá khứ đến tương lai, tối đa hóa sự hợp tác, quản trị xoay quanh nền tảng văn hóa và tái
thiết kế chiến lược hay văn hóa thấy được sự tương tác qua lại giữa chiến lược và văn hóa. Chúng
đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu tổ chức. Một chiến lược tốt có thể tạo ra một
văn hóa tổ chức tốt hơn và một văn hóa tích cực có thể giúp nhân viên hiểu và tuân thủ chiến lược tốt hơn. B. MỐI QUAN HỆ
 Lãnh đạo chiến lược (1) và văn hóa tổ chức (2) có mối quan hệ hỗ trợ, phụ thuọc lẫn nhau. Có thể
nói văn hóa tổ chức là cơ sở, nền tảng để xây dựng chiến lược lãnh đạo; còn chiến lược là kết quả
được hình thành từ văn hóa doanh nghiệp đó. Việc sử dụng hiệu quả và linh hoạt giúp nâng cao chất
lượng làm việc của nhân viên trong toàn tổ chức, tạo ra môi trường làm việc thoải mái, tạo động lực
và sự cam kết tốt hơn giữa các thành viên, góp phần thúc đẩy sự phát triển và thành công của tổ chức. 13
CHƯƠNG 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH A. Ý NGHĨA
 Sự đổi mới và tinh thần khởi nghiệp kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các vấn
đề xã hội, thúc đẩy sự sáng tạo và nghiên cứu, và giúp xây dựng một tương lai bền vững và thịnh vượng hơn. 1) ĐỔI MỚI LÀ GÌ?
 Đổi mới trong lĩnh vực thương mại là quá trình biến những ý tưởng ban đầu thành hiện thực thương
mại bằng cách sản xuất và cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến. Quá trình đổi mới
thường bao gồm việc thay đổi hoặc nâng cấp các quy trình hoạt động và sản xuất để tạo ra các sản
phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng cao hơn và tính năng vượt trội so với phiên bản trước đó.
 Mục tiêu chính của đổi mới là loại bỏ các lãng phí không cần thiết trong quá trình sản xuất, giúp tiết
kiệm chi phí và tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó cũng giúp củng cố uy tín của
thương hiệu trên thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh, ảnh hưởng đến các đối thủ trong ngành.
 Ngoài ra, đổi mới cũng mang lại lợi ích cho khách hàng bằng cách cung cấp trải nghiệm tốt hơn
thông qua sản phẩm hoặc dịch vụ nâng cấp, giữ chân khách hàng trung thành và thu hút khách hàng
mới. Tóm lại, đổi mới là một quá trình quan trọng trong phát triển doanh nghiệp, giúp cải thiện hiệu
suất và sự cạnh tranh, đồng thời mang lại giá trị cho khách hàng.
1.1. Đổi mới tiệm tiến:
 Phương pháp cải tiến liên tục là một quy trình không ngừng để tối ưu hóa và cải thiện các quy trình
sản xuất và kinh doanh trong công ty. Đây là một phần quan trọng của việc duy trì và tăng cường sự
cạnh tranh và hiệu suất của tổ chức. Cải tiến liên tục đòi hỏi sự cam kết của tất cả các thành viên
trong tổ chức để tìm kiếm cơ hội cải thiện, thay đổi, và tối ưu hóa mọi khía cạnh của hoạt động công
ty. Điều này giúp đảm bảo rằng tổ chức luôn tiến bộ và thích nghi với môi trường kinh doanh thay
đổi liên tục. Thay vì chỉ tập trung vào việc thay đổi lớn và đột phá thì đổi mới tiệm tiến lại tập trung
vào việc đưa ra nhiều cải tiến nhỏ liên tục để cải thiện hiệu suất và tạo lợi ích cho công ty.
 Việc xây dựng dựa trên định hướng tập trung vào sự hài lòng của khách hàng là một phần quan
trọng trong quá trình đổi mới và cải tiến liên tục trong doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi đo lường
chính xác tất cả các hoạt động vận hành, liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ và quy trình.
 Qua việc xây dựng mối quan hệ dựa trên lòng tin và làm việc theo đội, tổ chức có thể duy trì sự linh
hoạt và nhanh chóng thích nghi với sự biến đổi trong thị trường. Đồng thời, cải tiến liên tục tạo động
lực thông qua các chương trình đào tạo, cắt giảm chi phí, quản trị chất lượng, tăng tốc quy trình sản
xuất, và phản ứng nhanh chóng trước nhu cầu thay đổi của khách hàng. 14
1.2. Đổi mới đột phá:
 Đổi mới đột phá là một khái niệm quan trọng, liên quan đến việc tạo ra giá trị hoàn toàn mới và
đột phá trong sản phẩm, dịch vụ, hoặc quy trình. Điều này thường đòi hỏi sự đổi mới và sáng tạo,
sử dụng công nghệ tiên tiến và tìm cách giải quyết những thách thức đáng kể. Mặc dù có nhiều
rủi ro khi thực hiện, nhưng đổi mới đột phá có thể tạo ra những thay đổi đáng kể trong nhiều lĩnh
vực, bao gồm thương mại điện tử, khoa học và công nghệ, và xã hội.
 Các doanh nghiệp có tầm nhìn xa hơn thường có khả năng tận dụng đổi mới đột phá để tạo ra những
cú "hit" lớn, thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng trong các quý, thu hút nhiều đối tượng khách hàng
mới, giảm thiểu rủi ro và mở rộng tầm ảnh hưởng bằng cách mua lại các công ty khởi nghiệp có tính
đột phá. Khi thành công, đổi mới đột phá có thể dẫn đến doanh thu và lợi nhuận ấn tượng, đồng thời
tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường và cung cấp uy tín và sức ảnh hưởng đáng kể trong ngành.
2) KHỞI NGHIỆP KINH DOANH LÀ GÌ?
 Quá trình kết hợp các ý tưởng sáng tạo và các kỹ năng quản trị để huy động các nguồn lực cần thiết
nhằm tạo ra, phát triển sản phẩm/dịch vụ chưa có trên thị trường hoặc cải tiến và cung cấp giải pháp
các vấn đề hiện có trên thị trường. Thực hiện hóa các ý tưởng kinh doanh để tạo nên dòng doanh thu,
lợi nhuận đáng kể cho công ty. Thông qua quan sát, nắm bắt và sử dụng hiệu quả ba yếu tố thiết yếu
là cơ hội kinh doanh, các đội khởi nghiệp và huy động nguồn lực sẽ giúp các cá nhân, công ty khởi
nghiệp tạo dựng và duy trì các dự án kinh doanh mới một cách thành công.
 Từ đó, đáp ứng được lợi ích cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ, cải thiện khả năng cạnh
tranh và tăng trưởng với các đối thủ trên thị trường. Đặc biệt trong đó là khởi nghiệp kinh doanh nội
bộ ở các công ty lớn còn là một cách thức quan trọng trong việc nhận dạng, khuyến khích và hỗ trợ
nhân viên tạo ra các sản phẩm mới để tạo dòng doanh thu chủ lực và là nền tảng cho việc tiết kiệm chi phí cho công ty. B. MỐI QUAN HỆ
 Đổi mới (1) là tiền đề, hình thức cơ bản để khởi nghiệp kinh doanh (2). Từ các hình thức đổi mới,
các công ty, doanh nghiệp có thể tự cân nhắc, xem xét và lựa chọn các loại đổi mới phù hợp với kế
hoạch, hướng đi tiếp theo mà công ty muốn đạt được trong thời gian tới
 Một khởi nghiệp kinh doanh thành công thường cần phải có các ý tưởng đổi mới để phát triển sản
phẩm hoặc dịch vụ mới nhằm tạo ra các giá trị độc đáo để thu hút khách hàng, tạo doanh thu và lợi
nhuận khả quan và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác. Nếu không có đổi mới thì doanh
nghiệp có thể trở nên lạc hậu, bị tụt lại và thất bại trên thị trường. 15
Document Outline

  • CHƯƠNG 10: THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
  • A. Ý NGHĨA
  • 1) CÁC MỤC TIÊU NGẮN HẠN
  • 2) CÁC CHIẾN THUẬT CHỨC NĂNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
  • 3) ĐẶT HÀNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG TỪ NHỮNG ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI
  • 4) PHÂN QUYỀN CHO CÁC NHÂN VIÊN TÁC NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
  • 5) CÁC KẾ HOẠCH THÙ LAO CÓ TÍNH KHEN THƯỞNG
  • B. MỐI QUAN HỆ
  • CHƯƠNG 11: CẤU TRÚC TỔ CHỨC
  • A. Ý NGHĨA
  • 1) CÁC CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG: THUẬN LỢI VÀ BẤT LỢI ĐẾN CHIẾN LƯỢC
    • 1.1. Cấu trúc tổ chức giản đơn
    • 1.2. Cấu trúc tổ chức chức năng:
    • 1.3. Cấu trúc tổ chức theo đơn vị
    • 1.4. Cấu trúc tổ chức theo ma trận
    • 1.5. Cấu trúc theo đội phát triển sản phẩm:
  • 2) THIÊN NIÊN KỶ MỚI
    • 2.1. Toàn cầu hóa:
    • 2.2. Sự phát triển của Internet:
    • 2.3. Tốc độ:
  • 3) CÁC NỖ LỰC BAN ĐẦU ĐỂ NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC TRUYỀN THỐNG
    • 3.1. Tái xác định vai trò từ kiểm soát sang hỗ trợ và phối hợp tại tổng hành dinh:
    • 3.2. Cân đối giữa nhu cầu kiểm soát/khác biệt hóa với nhu cầu điều phối/hợp nhất:
    • 3.3. Tái cấu trúc để nhấn mạnh và hỗ trợ các hoạt động thiết yếu có tính chiến lược:
  • 4) HÌNH DẠNG CỦA NHỮNG TỔ CHỨC ẢO CÓ TÍNH LINH HOẠT
    • 4.1. Thuê ngoài – Tạo nên một tổ chức theo mô-đun:
    • 4.2. Liên minh chiến lược:
    • 4.3. Hướng về một cấu trúc không ranh giới:
    • 4.4. Xây dựng các tổ chức học tập lưỡng năng:
  • B. MỐI QUAN HỆ
  • CHƯƠNG 12: LÃNH ĐẠO VÀ VĂN HÓA
  • A. Ý NGHĨA
  • 1) LÃNH ĐẠO CHIẾN LƯỢC: LÃNH ĐẠO SỰ THAY ĐỔI
    • 1.1. Làm rõ các ý định chiến lược:
    • 1.2. Xây dựng một tổ chức:
    • 1.3. Định dạng văn hóa tổ chức:
    • 1.4. Tuyển dụng và phát triển lãnh đạo tác nghiệp tài năng:
  • 2) VĂN HOÁ TỔ CHỨC
    • 2.1. Vai trò của lãnh đạo tổ chức trong văn hóa tổ chức:
    • 2.2. Thời gian làm việc trong tổ chức:
    • 2.3. Nhấn mạnh đến các chủ đề then chốt hay các giá trị thống trị:
    • 2.4. Khuyến khích việc phổ biến các câu chuyện và truyền thuyết về các giá trị cốt lõi:
    • 2.5. Thể chế hóa các thực tiễn giúp củng cố các giá trị và niềm tin mong đợi:
    • 2.6. Điều chỉnh một số chủ đề phổ biến theo những cách thức độc đáo:
    • 2.7. Văn hóa tổ chức trong các đơn vị toàn cầu:
    • 2.8. Quản trị mối quan hệ chiến lược - văn hóa:
  • B. MỐI QUAN HỆ
  • CHƯƠNG 14: ĐỔI MỚI VÀ TINH THẦN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
  • A. Ý NGHĨA
  • 1) ĐỔI MỚI LÀ GÌ?
    • 1.1. Đổi mới tiệm tiến:
    • 1.2. Đổi mới đột phá:
  • 2) KHỞI NGHIỆP KINH DOANH LÀ GÌ?
  • B. MỐI QUAN HỆ