








Preview text:
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH a
TIỂU LUẬN CUỐI KÌ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Môn học: Quản Trị Chất Lượng
Giảng Viên: Ths.Nguyễn Hoàng Kiệt
Tên người thực hiện đề tài: Trần Đặng Tuấn Tú MSSV: 33211025049
Lớp – Khóa: VB2-K24.2
Thời gian thực hiện: Tháng 07/2023 Mục Lục 1.
Định Nghĩa 7 Nguyên Tắc Quản Lý Chất Lượng .......................................................... 2
1.1 Định Hướng Khách Hàng ......................................................................................... 2
1.2 Sự Lãnh Đạo ............................................................................................................. 3
1.3 Sự Tham Gia Của Mọi Thành Viên .......................................................................... 3
1.4 Quản Lý Theo Quá Trình ......................................................................................... 3
1.5 Cải Tiến Liên Tục ..................................................................................................... 4
1.6 Quyết Định Dựa Trên Bằng Chứng .......................................................................... 4
1.7 Quản Lý Mối Quan Hệ ............................................................................................. 4 2.
Áp Dụng Nguyên Tắc Cải Tiến Liên Tục Vào Hoạt Động Sản Xuất Bạc Đạn Cho
Nhiều Mã Hàng Kích Thước Khác Nhau Trên Cùng 1 Máy ................................................. 5
2.1 Xác Định Vấn Đề ..................................................................................................... 5
2.2 Phân Tích Thời Gian Cài Đặt Máy ........................................................................... 5
2.3 Phân Loại các nhóm trong thời gian ngừng máy để set up ....................................... 7
2.4 Giải Quyết Vấn Đề ................................................................................................... 8
1. Định Nghĩa 7 Nguyên Tắc Quản Lý Chất Lượng
1.1 Định Hướng Khách Hàng
Kinh doanh phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng , vì vậy doanh nghiệp phải hiểu nhu cầu khách
hàng trong hiện tại và tương lai, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phấn đấu để vượt quá mong đợi của khách hàng
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Nghiên cứu và hiểu biết những nhu cầu và mong đợi của khách hàng
- Đảm bảo rằng các mục tiêu của tổ chức phải gắn kết với những nhu cầu và mong đợi của khách hàng
- Truyền thông (thông tin) những nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong mọi bộ phận của tổ chức
- Đo lường sự hài lòng của khách hàng và thực hiện những tác động điều chỉnh để đạt kết quả
- Quản lý một cách hệ thống những mối quan hệ với khách hàng
- Đảm bảo một cách tiếp cận cân bằng giữa việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và các
bên quan tâm (chủ doanh nghiệp, công nhân, nhà cung cấp, xã hội…) 2 1.2 Sự Lãnh Đạo
Lãnh đạo thiết lập mục đích và chỉ đạo một cách nhất quán trong tổ chức, phải
tạo và duy trì môi trường nội bộ sao cho mọi người tham gia trong việc thực hiện
đạt mục tiêu của tổ chức
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Xem xét nhu cầu của tất cả các bên quan tâm (có liên quan) bao gồm khách hàng, chủ
doanh nghiệp, người lao động, nhà cung ứng, nhà tài trợ, cộng đồng địa phương như là một tổng thể
- Thiết lập một tầm nhìn rõ ràng về tương lai của tổ chức
- Thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu đầy thách thức (mang tính thách thức)
- Tạo ra và chia sẻ những giá trị bền vững, công bằng và là mẫu hình đạo đức ở mọi cấp của tổ chức
- Thiết lập sự tin tưởng và loại bỏ sự sợ hãi
- Cung cấp các nguồn lực cần thiết, đào tạo và để mọi người tự do hành động với tinh thần trách nhiệm của họ
- Truyền cảm hứng, khuyến khích và công nhận những đóng góp của mọi người
1.3 Sự Tham Gia Của Mọi Thành Viên
Con người trong tất cả các cấp là nhân tố chính yếu của một tổ chức và sự tham gia đầy đủ của họ
cho phép năng lực của họ được khai thác, sử dụng cho lợi ích của tổ chức
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Mọi người hiểu biết tầm quan trọng của những đóng góp và vai trò của họ trong tổ chức
- Mọi người xác định (nhận thức) những áp lực đối với hiệu năng của họ
- Mọi người nhận trách nhiệm khi có các vấn đề (problems) và có trách nhiệm phải giải
quyết vấn đề của họ
- Mọi người đánh giá hiệu quả của họ đối với mục tiêu cá nhân
- Mọi người chủ động tìm kiếm cơ hội để nâng cao kiến thức năng lực, và kinh nghiệm
- Mọi người tự do chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm
- Mọi người công khai công bố và thảo luận vấn đề
1.4 Quản Lý Theo Quá Trình
Các kết quả mong muốn đạt được hiệu quả hơn khi các hoạt động và các nguồn lực được quản lý
theo các quá trình. Các quá trình này hoạt động gắn kết với nhau trong một hệ thống nhất quán.
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Xác định có hệ thống các hoạt động cần thiết để đạt được kết quả mong muốn
- Thiết lập trách nhiệm rõ ràng cho việc quản lý các hoạt động chính
- Phân tích và đo lường năng lực của các hoạt động chính
- Xác định các mặt phân giới của các hoạt động chính trong và giữa các chức năng của tổ chức 3
- Tập trung vào các yếu tố như nguồn tài nguyên, phương pháp, và nguyên vật liệu để cải
tiến các hoạt động chính của tổ chức
- Đánh giá rủi ro, hậu quả và tác động của các hoạt động liên quan đến khách hàng,
nhà cung cấp và các bên quan tâm khác
1.5 Cải Tiến Liên Tục
Liên tục cải thiện hiệu năng tổng thể của tổ chức phải là một mục tiêu lâu dài của tổ chức. Các tổ
chức thành công tập trung thường xuyên vào việc cải tiến
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Sử dụng cách tiếp cận toàn tổ chức phù hợp để cải tiến liên tục hiệu năng của tổ chức
- Cung cấp cho mọi người các khóa đào tạo về các phương pháp và công cụ cải tiến liên tục
- Liên tục cải tiến sản phẩm, quy trình và hệ thống là mục tiêu cho mỗi cá nhân trong tổ chức
- Thiết lập các mục tiêu để hướng dẫn và đo lường để theo dõi, cải tiến liên tục
- Nhận biết và ghi nhận cải tiến
1.6 Quyết Định Dựa Trên Bằng Chứng
Các quyết định hiệu quả dựa trên sự phân tích dữ liệu và thông tin. Các quyết định dựa trên sự
phân tích và đánh giá dữ liệu và thông tin có nhiều khả năng tạo ra các kết quả đúng như mong đợi
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Đảm bảo dữ liệu và thông tin đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy
- Làm cho dữ liệu dễ dàng sử dụng khi cần
- Phân tích dữ liệu và thông tin bằng cách sử dụng các phương pháp hợp lệ
- Ra quyết định và hành động dựa trên phân tích thực tế, cân bằng với kinh nghiệm và trực giác
1.7 Quản Lý Mối Quan Hệ
Tổ chức và các nhà cung ứng phụ thuộc lẫn nhau và mối quan hệ đôi bên cùng có lợi giúp tăng
cường khả năng của cả hai để tạo ra giá trị.
Để có sự thành công bền vững, các tổ chức cần quản lý các mối quan hệ của mình với các bên liên quan.
Tổ chức cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Xác định các bên quan tâm thích hợp (như các nhà cung cấp, các đối tác, khách hàng, nhà
đầu tư, nhân viên và toàn thể xã hội) và mối quan hệ của họ với tổ chức
- Thiết lập mối quan hệ cân bằng lợi ích ngắn hạn với các quan tâm dài hạn
- Khai thác chung kinh nghiệm chuyên môn và nguồn lực với các đối tác
- Xác định và lựa chọn nhà cung cấp chính
- Rõ ràng và cởi mở trong giao tiếp
- Chia sẻ thông tin và các kế hoạch tương lai 4
- Thiết lập sự phát triển và các hoạt động cải tiến chung
- Truyền cảm hứng, khuyến khích và công nhận cải tiến và thành tựu của các nhà cung cấp
2. Áp Dụng Nguyên Tắc Cải Tiến Liên Tục Vào Hoạt Động Sản Xuất Bạc Đạn
Cho Nhiều Mã Hàng Kích Thước Khác Nhau Trên Cùng 1 Máy
2.1 Xác Định Vấn Đề
- Thời gian set up gia công cho các mã bạc đạn kích thước khác nhau mỗi lần từ 2h-3h
ảnh hưởng đến năng suất sản xuất
- Chi tiết cơ khí quá cũ,không tiêu chuẩn phải điều chỉnh từng bộ phận mất nhiều thời gian
- Thiết kế nhiều loại ốc kích thước khác nhau mất nhiều thời gian tìm kiếm lắp ráp
2.2 Phân Tích Thời Gian Cài Đặt Máy QuayQ l u ạia y n hph ữ i n m g t g h h a i o nth á ậ c n t htừ ự n c gh ihệo n ạ: t động cụ thể: -
Qui trình từng bước và cả quá trình - Q t u h i ự t c rì h n i h
ện từng bước và suốt quá
Kết quả video sẽ được nhóm phân -
Kết quả được phân tích và thảo luận - trì N n h h â c n à v ii đ ê ặ n t m di á c y h uyển tích và thảo luận trong nhóm - - Qu Vấá n t rìn đề h x di ảy ch ra u k y h ể i n sectủ a u p n h m â á n y viên -
Những vấn đề cụ thể 5
File Ghi nhận từng bước cài đặt và thao tác nhân viên 6
2.3 Phân Loại các nhóm trong thời gian ngừng máy để set up
- Thời Gian lắp ráp: tất cả các hoạt động liên quan đến lắp ráp hoàn thiện ( ví dụ lắp
đặt phần cơ khí vào thân máy)
- Thời gian điều chỉnh: các hoạt động để tinh chỉnh, chuyển đổi ( ví dụ căn chỉnh độ hở, chiều dài…)
- Thời gian lau dọn, vận chuyển: tất cả thời gian nhân viên đi lấy dụng cụ đo, dụng cụ
cơ khí để lắp ráp như lục giác, ốc, ….
- Thời gian di chuyển: liên quan đến khoảng cách vị trí từ các vật dụng cần lắp ráp đến máy set up
- Thời gian chờ: thời gian nhân viên set up phải chờ như là chờ 1 bước tiếp theo của
đồng nghiệp, chờ kết quả đo, chờ dụng cụ…
- Thời gian sự cố, hư hỏng trong quá trình lắp ráp: liên quan đến kĩ năng nhân viên,
vận hành sai thao tác dẫn đến tốn thời gian
Sau đó được tổng hợp như bảng bên dưới thể hiện Thời gian có giá trị ( màu xanh) & Thời gian lãng phí ( màu đỏ) 7
2.4 Giải Quyết Vấn Đề Trước Sau
Thời gian setup: 180p Thời gian setup:30p
BORE Setup Time - Value Added vs Non Value Added
BORE Setup Time - Value Added vs Non Value Added 4:48:00 4:48:00 3:36:00 3:36:00 2:24:00 2:24:00 1:12:00 1:12:00 0:00:00 0:00:00 BEFORE TARGET BEFORE TARGET Vấn đề Giải pháp -
Thiết kế thông minh dùng pin định vị và - Thiết kế phức tạp
kẹp chặt lắp đặt nhanh - Hơn 300 bước set up - Chỉ cần 50 bước set up •
• Tiêu chuẩn hóa thiết kế cùng loại ốc Φ8
Nhiều loại kích thước lỗ ốc khác nhau như Φ6
nhưng vẫn đảm bảo lực tải của chi tiết
-8-10-12 dẫn đến thao tác tìm
kiếm ốc và đổi dụng cụ lục giác nhiều
• Tinh gọn chỉ dùng khí nén đủ lực đẩy lần bạc đạn • •
Cụm Cơ Cấu không gọn gàng, quá
Tinh Gọn 1 loại lục giác nhiều •
dây thủy lực, dây sensor, dây khí
Chuẩn bị nguyên vật liệu trước khi set nén,…. up • •
Mất nhiều thời gian di chuyển tìm kiếm
Tinh gọn qui trình lắp đặt dụng cụ lắp ráp
• Mất nhiều thời gian vận chuyển vật
liệu để test trong quá trình set up
• Nhiều thao tác dư thừa 8
Đây là hoạt động CIP ( continual improvement process- Cải tiến liên tục) của tập đoàn công ty
Schaeffler sản xuất bạc đạn FAG. Em đã áp dụng SMED ( Single Minute exchanges Of Die) là
một trong phương pháp sản xuất tinh gọn chuyển đổi từ mã hàng hiện tại đến một mã hàng khác
nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất, tăng năng suất. Dự án này đã đạt giải thưởng CIP của
tập đoàn Schaeffler vào năm 2018 với chi phí tiết kiệm được cho doanh nghiệp > 3tỷ hàng năm. 9