Tiểu luận môn quản trị hệ thống doanh nghiệp | Đại học Tây Đô

Theo số liệu thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi năm tại Việt Nam  có khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường, 0,28 triệu đến 0,73 triệu tấn trong số đó bị thải ra biển – nhưng chỉ 27% trong số đó được tái chế, tận dụng bởi các cơ sở, doanh nghiệp. Điều đáng nói là việc xử lý và tái chế rác thải nhựa còn nhiều hạn chế khi có đến 90% rác thải nhựa được xử lý theo cách chôn, lấp, đốt và chỉ có 10% còn lại là được tái chế.

Trường:

Đại học Tây Đô 170 tài liệu

Thông tin:
38 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận môn quản trị hệ thống doanh nghiệp | Đại học Tây Đô

Theo số liệu thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi năm tại Việt Nam  có khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường, 0,28 triệu đến 0,73 triệu tấn trong số đó bị thải ra biển – nhưng chỉ 27% trong số đó được tái chế, tận dụng bởi các cơ sở, doanh nghiệp. Điều đáng nói là việc xử lý và tái chế rác thải nhựa còn nhiều hạn chế khi có đến 90% rác thải nhựa được xử lý theo cách chôn, lấp, đốt và chỉ có 10% còn lại là được tái chế.

28 14 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SAU ĐẠI HỌC
BÁO CÁO MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO TRUYỀN
THÔNG CHO TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN THE OCEAN
CLEANUP TẠI VIỆT NAM
GVHD: PGS. TS. ĐÀO DUY HUÂN
LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH 11A
SVTT: ĐỖ NHẬT TÂN
MSSV: 238030016
Cần Thơ, năm 2023
Trang i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi đến Thầy Bùi Nhất Vương đã truyền đạt vốn kiến
thức , hướng dẫn cho em trong suốt quá trình học tập. Nhờ có những lời hướng dẫn,
kiến thức được truyền đạt của c thầy đối với môn Quản Trị Hệ Thống Doanh
Nghiệp đã giúp em đủ kiến thức nền tảng đê hoàn thiện bài tiều luận cũng như
thể áp dụng vào thực tế.
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế do đó
bài tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của Thầy để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trang ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤCNH .................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐU ............................................................................................................. 1
1.
do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2.
Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3.
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
4.
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
5.
Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6.
Cấu trúc tiểu luận ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: SỞ LUẬN VỀ QUẢNG O .................................................. 4
1.
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢNGO .................................................. 4
1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.2. Các bước thực hiện một chiến lược truyền thông ................................................. 4
2.
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO ƯU NHƯỢC ĐIỂM ........... 5
2.1. Các loại hình quảng cáo cnh .............................................................................. 5
2.2. So sánh ưu nhược điểm của các loại hình quảng cáo ...................................... 6
3.
QUY TRÌNH BÁN HÀNG B2C B2B ............................................................... 7
3.1. Quy trình bán hàng doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B) ................................. 7
3.2. Quy trình bán hàng doanh nghiệp đến khách hàng (B2C) ................................... 8
4.
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NỀN
TẢNG QUẢNG CÁO ................................................................................................. 9
4.1. Quan Hệ Công Chúng: Xây Dựng Mối Quan Hệ.................................................. 9
4.2. Publicity: Cánh tay biết nói của PR ...................................................................... 9
4.3 Khuyến mãi bán hàng: Ưu đãi cho khánh hàng .................................................. 10
4.4 Cách Thức hoạt động của các nền tảng quảng cáo .............................................. 11
5.
QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO HỖN HỢP VÀ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC QUẢN O .................................................................................................. 13
5.1. Quản Chiến Lược Quảng Cáo Hỗn Hợp Promotion Mix .......................... 13
5.2. Xây dựng chiến lược quảng cáo Promotional Strategies ................................. 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ,
QUẢNG CÁO CỦA TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ........ 14
1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP ...................... 14
1.1. Thông tin chung ................................................................................................... 14
1.2. Các cột mốc trong quá trình hoạt động của tổ chức ............................................ 14
Trang iii
2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CÁC VẤN ĐỀ CỦA
THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ĐANG GẶP PHẢI ............................. 16
2.1 Bối cảnh tại Việt Nam ......................................................................................... 16
2.2 Thực trạng đối với các hoạt động truyền thông của The Ocean Cleanup tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 17
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG QUẢNG
THƯƠNG HIỆU CHO TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP ................................ 19
1.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU SWOT CỦA TỔ CHỨC .............. 19
1.1. Các đặc điểm của thị trường mục tiêu ................................................................. 19
1.2. PHÂN TÍCH SWOT ............................................................................................ 21
2.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG CHO TỔ CHỨC
THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ............................................................. 22
2.1. Các nền tảng được dùng để xây dựng chiến lược ................................................ 22
2.2 MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO TRONG GIAI ĐOẠN 2024 .... 26
2.3 CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO ................................................................... 26
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 31
Trang iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.So sánh ưu nhược điểm của các loại hình quảng cáo ................................. 6
Bảng 2.Mô hình SWOT của The Ocean Cleanup ..................................................... 21
Bảng 3.Chi phí quảng cáo Facebook ......................................................................... 23
Bảng 4.Chi phí quảng cáo Youtube ........................................................................... 24
Bảng 5.Bảng giá quảng cáoo ................................................................................ 25
Bảng 6.Nội dung bài đăng g .............................................................................. 26
Bảng 7.Giai đoạn 1: Khởi động chương trình kích hoạt thương hiệu .................... 27
Bảng 8.Giai đoạn 2 Thúc đẩy, tăng ờng tương tác ............................................. 28
Bảng 9.Xây dưng mạng lưới đối tác chiến ợc ........................................................ 29
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.Mô hình quảng cáo hỗn hợp ............................................................................ 4
Hình 2. Quy trình bán hàng B2C ................................................................................. 8
Hình 3.Các loại hình khuyến mãi phổ biến được áp dụng cho hình thức bán hàng
B2B B2C ............................................................................................................... 11
Hình 4.Chiến dịch thu gom rác thải đại dương với hệ thống 001 ............................. 15
Hình 5.Hệ thống thu gom rác thải nhựa tự động trên sông đầu tiên tại Jakarta,
Indonesia.................................................................................................................... 15
Hình 6.Lắp đặt hệ thống và hạ thủy hệ thống đầu tiên tại Việt Nam ........................ 16
Hình 7.Bàn giao hệ thống cho Chính quyền thành ph ............................................. 16
Hình 8.Theo dữ liệu được công bố trong tài nguyên quảng cáo của Meta, Facebook
66,20 triệu người dùng tại Việt Nam vào đầu năm 2023 ...................................... 22
Hình 9.Dữ liệu được công bố trong tài nguyên quảng cáo của Youtube .................. 24
Hình 10.Lượng truy cập báo điện .............................................................................. 25
Hình 11.Standee tại các trung tâm thương mại một số bài đăng Fanpage,
Facebook Ads ............................................................................................................ 27
Hình 12.Hội Thảo về công nghệ, môi trường, đầu tư, talkshow, Các sự kiện thuyết
trình gọi vốn .............................................................................................................. 29
Hình 13.Các buổi thuyết trình thực địa ..................................................................... 30
Trang v
LỜI MỞ ĐẦU
1.
do chọn đề tài
Theo số liệu thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi năm tại Việt Nam
khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường, 0,28 triệu đến 0,73 triệu tấn
trong số đó bị thải ra biển nhưng chỉ 27% trong số đó được tái chế, tận dụng bởi
các cơ sở, doanh nghiệp.
Điều đáng nói việc xử tái chế rác thải nhựa còn nhiều hạn chế khi
đến 90% rác thải nhựa được xử theo cách chôn, lấp, đốt chỉ 10% còn lại
được tái chế.
Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy từ rác thải nhựa. Lượng rác thải
nhựa gia tăng nhanh chóng, năm 2014 khoảng 1,8 triệu tấn/năm, năm 2016 khoảng
2,0 triệu tấn/năm hiện nay khoảng 3,27 triệu tấn/năm được tạo ra tại Việt Nam.
Khối lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm khoảng 0,28 0,73 triệu tấn/năm
(chiếm gần 6% tổng lượng rác thải nhựa xả ra biển của thế giới). Tại Việt Nam,
bình quân mỗi hộ gia đình sử dụng khoảng 1kg túi nilon/tháng, riêng hai thành phố
lớn Nội Thành phố Hồ Chí Minh, trung bình mỗi ngày thải ra môi trường
khoảng 80 tấn rác thải nhựa và túi nilon..
Với tình hình cấp bách như trên, việc xử rác thải nhựa không thể được xử
triệt để nếu không sự chung tay góp sức của cộng đồng, các tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ đặc biệt các tổ chức phi lợi nhuận với mục tiêu sứ mệnh
là hướng đến cộng đồng, xã hội.
Tuy nhiên để một tổ chức Phi lợi nhuận thành cồng cần phải sự nhận biết từ
cộng đồng, tổ chức, doanh nghiệp trong ngoài nước vậy một yếu tố then chốt
để tổ chức được nhận biết rộng rãi thì cần phải một kế hoạch quảng thương
hiệu phù hợp và chặt chẽ
Đa số tổ chức phi lợi nhuận hoạt động dựa trên nguồn tài trợ từ các đơn vị tài
trợ, cá nhân, và tổ chức. Tuy nhiên, số lượng nguồn tài trợ và nguồn lực không phải
lúc nào cũng đủ để đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Điều này đòi hỏi các tổ chức
phi lợi nhuận phải chiến lược quảng phù hợp để thu hút nguồn tài trợ, quyên
góp, tạo sự quan tâm của công chúng. Do đó, các tổ chức phi lợi nhuận cần phải
có chiến lược quảng bá thương hiệu hiệu quả.
Tổ chức The Ocean Clean up, tổ chức được thành lập năm 2011 bởi Boyan
Slat với mục đích dọn sạch chất thải rắn khắp các đại dương sông ngòi trên toàn
cầu. Chính thức triển khai dự án tại Cần Thơ vào tháng 12 năm 2021 trải qua 2 năm
vận hành thử nghiệm, Tổ chức chính thức đi vào giai đoạn hoạt động chính thức và
với mong muốn được hoạt động lâu dài tại thị trường Việt Nam tuy nhiên các hoạt
động quảng của tổ chức tại Việt Nam được thực hiện một các đơn lẻ, chưa
chiến lược hay kế hoạch tổng quát do đó mặc dù đạt được các thành công về mặt kỹ
thuật nhưng về nhận diện thương hiệu, khả năng nhân rộng vẫn chưa đạt được như
mong muốn.
Nhận biết được các thế mạnh điểm yếu của tổ chức qua đó để đạt được
đúng được tầm nhìn, sứ mệnh của mình, Tổ chức The Ocean Cleanup cần xây dựng
một kế hoạch Quảng bá hỗn hợp trong đó sử dụng các công nghệ hiện đại, các công
cụ cộng đồng, tập trung vào các đối tác, khách hàng qua đó nâng cao khả năng kết
nối, nêu bật sứ mệnh và đem lại các lợi ích cho đối tác, cộng đồng và xã hội.
Bài tiểu luận về Kế Hoạch Truyền Thông Quảng Thương Hiệu Cho
Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt Nam Trong Giai Đoạn 2024-2025nhấn
mạnh sự cần thiết của kế hoạch này, đây cần phải một kế hoạch marketing đột
phá, sáng tạo, và đầy tham vọng để tạo dấu ấn gây ấn tượng với đối tượng khách
hàng mục tiêu. Đảm bảo khả năng nhân rộng hoạt động lâu dài tại thị trường Việt
Nam.
2.
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu nhằm làm thực trạng triển khai các hoạt
động quảng cáo, quảng thương hiệu của Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt
Nam từ đó xây dựng một kế hoạch phù hợp cho giai đoạn 2024-2025.
3.
Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của tiểu luận là: Những vấn đề về truyền thông, quảng
cáo, chi phí hoạt động, chi phí tính hiệu quả của các chương trình quảng cáo đã
thực hiện của Tổ Chức The Ocean Cleanup.
- Các đối tác trong nước hiện tại của Tổ chức
- Các hội hợp tác, phát triển nhân rộng tại các tỉnh thành khác tại Việt
Nam
4.
Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt Nam.
+ Về thời gian: Số liệu khảo sát nghiên cứu qua 2 năm 2022-2023.
5.
Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu thuyết về Promotion, phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy. Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng những phương pháp sau:
Phương pháp thống kê: Được dùng để đánh giá cấu các hoạt động
Marketing đã triển khai của Tổ Chức.
- Phương pháp điều tra bằng trao đổi, đàm thoại: Là phương pháp thu thập
thông tin theo một chương trình đã định qua việc trò chuyện, trao đổi trực tiếp với
Trang 2
người được khảo sát. Phương pháp này chúng tôi chủ yếu áp dụng đối với các
nhân trưởng bộ phận trong Tổ chức, cũng như các đối tác trực tiếp để thu thập
thêm thông tin về tình hình triển khai các hoạt động marketing để hỗ trợ cho việc
phân tích các dữ kiện liên quan.
- Phương pháp thu thập số liệu: Để căn cứ trong việc nghiên cứu, đánh giá
rút ra những kết luận đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công hoạch
Quảng thương hiệu của Tổ Chức, luận văn sử dụng các hệ thống số liệu cấp
và thứ cấp.
6.
Cấu trúc tiểu luận
Tiểu luận bao gồm 3 chương
+ Chương I: sở luận về Quảng thương hiệu
+ Chương II: Thực trạng về các hoạt động quảng bá thương hiệu tại Tổ Chức
The Ocean Cleanup và đánh giá tính hiệu quả
+ Chượng III: Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu cho giai đoạn 2024-
2025 cho tổ Tổ Chức The Ocean Cleanup
Trang 3
CHƯƠNG I: SỞ LUẬN VỀ QUẢNG O
1.
KHÁI NIỆM VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO
1.1. Khái niệm
Quảng cáo một trong 4P của marketing (Promotion), Quảng cáo bao gồm
tất cả các kỹ thuật người bán sử dụng để thúc đẩy mọi người mua sản phẩm
hoặc dịch vụ của họ. Cả các tổ chức lợi nhuận phi lợi nhuận đều sử dụng các kỹ
thuật quảng cáo để giao tiếp với mọi người thị trường mục tiêu của họ về hàng
hóa và dịch vụ và thuyết phục họ tham gia trao đổi tiếp thị.
- Các nhà Marketing sử dụng nhiều công cụ khác nhau để quảng sản phẩm
của mình. Theo truyền thống, những công cụ đó quảng cáo, bán hàng nhân,
quan hệ công chúng và quảng cáo bán hàng.
Ngày nay, chúng đã phát triển để bao gồm các quảng cáo qua email, quảng
cáo trên thiết bị di động, quảng cáo quảng cáo trên mạng hội, viết blog,
podcasting, tweet, v.v.
- Sự kết hợp các công cụ khuyến mại mà tổ chức sử dụng được gọi Quảng
cáo hỗn hợp.
Truyền thông Marketing tích hợp (IMC) kết hợp các công cụ quảng cáo
thành một chiến lược quảng cáo thống nhất, toàn diện.
- Với IMC, các nhà Marketing thể tạo ra hình ảnh thương hiệu tích cực,
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đáp ứng các mục tiêu tiếp thị và quảng cáo
chiến lược của công ty. Sự nhấn mạnh ngày nay tích hợp các phương tiện truyền
thông truyền thống, như TV, với phương tiện truyền thông hội hoặc tích hợp
phương tiện in ấn với các trang web.
Hinh 1.Mô hinh quảng cáo hỗn hợp
Việc sản phẩm được đặt ở giữa cho thấy rằng bản thân sản phẩm cũng có thể
là một công cụ quảng cáo, chẳng hạn như khi các nhà tiếp thị tặng mẫu miễn phí
1.2. Các bước thực hiện một chiến lược truyền thông
Trang 4
1. Xác định thị trường mục tu.
2. Xác định mục tiêu cho từng yếu tố của hoạch quảng cáo hỗn hợp. Mục
tiêu phải rõ ràng và có thể đo lường được.
3. Xác định ngân sách quảng cáo. Quá trình lập ngân sách sẽ làm số tiền
thể chi cho quảng cáo, bán hàng các nhân và các chương trình quảng cáo khác.
4. Phát triển một thông điệp thống nhất. Mục tiêu của chương trình quảng cáo
tích hợp truyền đạt một thông điệp ràng bằng quảng cáo, quan hệ công chúng,
bán hàng và cá hình thức quảng cáo khác.
5. Triển khai kế hoạch. Quảng cáo, blog các hình thức quảng cáo khác phải
được lên kế hoạch để bổ sung cho những nỗ lực được thực hiện bởi quan hệ công
chúng xúc tiến bán hàng. Nhân viên bán hàng phải quyền truy cập vào tất cả
các tài liệu để tối ưu hóa khả năng bán hàng.
6. Đánh giá hiệu quả. Kết quả đo lường phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu
ràng. Mỗi yếu tố của hỗn hợp xúc tiến cần được đánh giá riêng biệt cũng cần
thực hiện một biện pháp tổng thể. Điều quan trọng phải tìm hiểu điều gì hiệu quả
và điều gì không.
2.
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO ƯU NHƯỢC ĐIỂM
2.1. Các loại hinh quảng cáo chính
Quảng cáo một kênh truyền thông phi nhân trả phí thông qua các
phương tiện truyền thông khác nhau bởi các tổ chức nhân được xác định theo
cách nào đó trong thông điệp. Việc nhận dạng được người gửi thông điệp chính
sựu tách biệt quảng cáo với tuyên truyền, đó hoạt động giao tiếp phi nhân
không có nhà tài trợ được xác định
Các loại quảng cáo khác nhau được các tổ chức khác nhau sử dụng để đạt
được các mục tiêu thị trường khác nhau.
Quảng cáo bán lẻ : quảng cáo tới người tiêu dùng bởi nhiều cửa hàng bán lẻ
khác nhau như siêu thị và cửa hàng giày dép.
Quảng cáo thương mại: quảng cáo tới các nhà bán buôn bán lẻ của nhà
sản xuất để khuyến khích họ bán sản phẩm của mình.
Quảng cáo giữa các doanh nghiệp: quảng cáo từ nhà sản xuất này sang nhà
sản xuất khác. Một công ty bán động cho các công ty ô sẽ sử dụng quảng cáo
giữa các doanh nghiệp.
Quảng cáo tổ chức : quảng cáo được thiết kế để tạo ra hình ảnh hấp dẫn cho
một tổ chức hơn là cho một sản phẩm.
Quảng cáo sản phẩm: quảng cáo về hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm tạo ra sự
quan tâm của người tiêu dùng, người mua thương mại và người mua công nghiệp.
Trang 5
Quảng cáo vận động: quảng cáo ủng hộ một quan điểm cụ thể về một vấn đề
(ví dụ: quảng cáo chống lại các nhà máy điện hạt nhân). Quảng cáo như vậy n
được gọi là quảng cáo có mục đích.
Quảng cáo so sánh: quảng cáo so sánh các sản phẩm cạnh tranh. dụ:
quảng cáo so sánh tốc độ và lợi ích của hai sản phẩm chăm sóc cảm lạnh khác nhau
là quảng cáo so sánh.
Quảng cáo tương tác: giao tiếp hướng tới khách hàng cho phép khách hàng
lựa chọn thông tin họ nhận được, chẳng hạn như các danh mục video tương tác cho
phép khách hàng chọn những mặt hàng cần xem.
Quảng cáo trực tuyến: thông điệp quảng cáo xuất hiện trên máy tính khi mọi
người truy cập các trang web khác nhau.
Quảng cáo trên thiết bị di động: quảng cáo tiếp cận mọi người trên điện thoại
thông minh của họ
2.2. So sánh ưu nhược điểm của các loại hinh quảng o
Bảng 1.So sánh ưu nhược điểm của các loại hinh quảng cáo
Loại hinh quảng o
Ưu điểm
Nhược điểm
Báo c
Độ bao phủ của thị trường địa phương
tốt; quảng cáo có thể được đặt nhanh
chóng; sự chấp nhận của người tiêu dùng
cao; quảng cáo thể được cắt ralưu
lại.
Quảng cáo có thể bị cạnh tranh với các nội
dung khác trên báo; màu sắc in ấn kém; quảng
cáo bị vứt đi cùng với báo (vòng đời ngắn).
Truyền hinh
Sử dụng hình ảnh, âm thanh và chuyển
động; tiếp cận mọi đối tượng; sự chú ý
cao không sự cạnh tranh từ các tài
liệu khác
Giá cao; thời gian phát ngắn; mất thời gian
chuẩn bị quảng cáo. Các video kỹ thuật số
thể bỏ qua quảng cáo.
Radio
Giá thấp; có thể nhắm mục tiêu đến đối
tượng cụ thể; rất linh hoạt; tốt cho tiếp thị
địa phương.
Mọi người có thể không nghe quảng cáo; phụ
thuộc vào một giác quan (thính giác); thời gian
phát ngắn; khán giả không thể u quảng cáo
Tạp c
Có thể nhắm mục tiêu đến đối tượng cụ
thể; sử dụng màu sắc tốt; tuổi thọ lâu dài
của quảng cáo; quảng cáo thể được cắt
ra và lưu lại
Không linh hoạt; quảng cáo thường phải được
đặt vài tuần trước khi xuất bản; chi phí tương
đối cao.
Ngoài trời
Khả năng hiển thị cao và thể được lặp
lại; chi phí thấp; tập trung vào thị trường
địa phương
Thông điệp hạn chế; tính chọn lọc khán giả
thấp.
Email trực tiếp
Tối ưu nhất đối với các thị trường mục
tiêu cụ thể; rất linh hoạt; quảng cáo thể
được lưu trữ
Giá cao; người tiêu dùng th từ chối quảng
cáo dưới dạng thư rác; phải phù hợp với quy
định của bưu điện.
Các chuyên mục
(bản in hoặc quảng
cáo online)
Độ phủ sóng lớn của thị trường địa
phương; được người tiêu dùng sử dụng
rộng rãi.
Cạnh tranh với các quảng cáo khác; chi phí
thể quá cao đối với các doanh nghiệp rất nhỏ.
Mạng Internet
Độ phủ toàn cầu với chi phí ít; sẵn
bất cứ lúc nào; độ tương tác cao.
Khách hàng thể rời khỏi trang web trước khi
mua.
Điện thoại di động
Khả năng tiếp cận lớn đối với những
khách hàng trẻ tuổi.
thể bị bỏ qua hoặc tránh dễ dàng
Mạng hi
Các công cụ quảng cáo, liên lạc tuyệt vời
Tốn nhiều thời gian
Các phương tiện truyền thông hiệu quả nhất thường rất tốn kém. Các phương
tiện truyền thông rẻ tiền thể không tiếp cận được thị trường mục tiêu do đó mục
tiêu sử dụng phương tiện thể tiếp cận thị trường mong muốn một cách hiệu
quả nhất.
Trang 6
3.
QUY TRÌNH BÁN HÀNG B2C B2B
3.1. Quy trinh bán hàng doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B)
Bước 1: Tiềm kiếm đánh giá điều kiện
Bước đầu tiên trong quá trình bán hàng tìm kiếm, nghiên cứu những người
mua tiềm năng lựa chọn những người khả năng mua nhất. Quá trình lựa chọn
được gọi đánh giá điều kiện. Đánh giá điều kiện của khách hàng nghĩa là đảm
bảo rằng họ nhu cầu về sản phẩm, quyền mua sẵn sàng lắng nghe thông điệp
bán hàng. Một số người gọi việc tìm kiếm đánh giá quá trình tạo ra khách
hàng tiềm năng
Bước 2: Tiếp cận trước
Quá trình bán hàng thể mất nhiều thời gian việc thu thập thông tin trước
khi tiếp cận khách hàng là rất quan trọng. Cần phải thực hiện một số nghiên cứu sâu
hơn trước khi thực hiện cuộc gọi bán hàng. Trong giai đoạn trước khi tiếp cận, phải
tìm hiểu càng nhiều càng tốt về khách hàng cũng như mong muốn nhu cầu của
họ.
Bước 3: Tiếp cận
“Bạn không cơ hội thứ hai để tạo ấn tượng tốt đầu tiên.” Đó lý do tại sao
việc tiếp cận này rất quan trọng. Khi gặp khách hàng lần đầu tiên, bạn muốn tạo ấn
tượng về tính chuyên nghiệp thân thiện, tạo mối quan hệ, xây dựng uy tín bắt đầu
mối quan hệ kinh doanh. Thông thường, quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
mới của công ty dựa trên nhận thức của người mua về dịch vụ đáng tin cậy từ nhân
viên bán hàng.
Bước 4: Thuyết trình sản phẩm
Trong phần trình bày thực tế của bạn về sản phẩm/dịch vụ, bạn sẽ kết hợp lợi
ích của giá trị của mình với nhu cầu của khách hàng. bạn đã thực hiện việc
nghiên cứu và biết mong muốn cũng như nhu cầu của khách hàng tiềm năng, bạn
thể điều chỉnh cách trình bày bán hàng của mình cho phù hợp.
Bài thuyết trình thời điểm tuyệt vời để sử dụng lời chứng thực, cho người
mua tiềm năng thấy rằng họ đang cùng với các nhà lãnh đạo các công ty khác
đang sử dụng sản phẩm
Bước 5: Trả lời các phản hồi tiêu cực
Nhân viên bán hàng nên lường trước mọi phản đối khách hàng tiềm năng
thể đưa ra xác định những phản hồi thích hợp, Khách hàng thể có những
nghi ngờ chính đáng và nhân viên bán hàng luôn sẵn sàng giải quyết chúng
Bước 6: Chốt đơn
Sau khi nhân viên bán hàng trả lời các câu hỏi phản đối, nhân viên n
Trang 7
hàng thể thực hiện việc chốt giao dịch, một câu hỏi hoặc tuyên bố chuyển quá
trình bán hàng sang mua hàng thực tế
Bước 7: Chăm sóc hậu bán hàng
Quá trình bán hàng sẽ không kết thúc cho đến khi đơn hàng được chấp thuận
khách hàng cảm thấy hài lòng. Nhân viên bán hàng cần phải người cung cấp
giải pháp cho khách hàng suy nghĩ về những xảy ra sau khi bán hàng. Bước
tiếp theo bao gồm xử các khiếu nại của khách hàng, đảm bảo các câu hỏi của
khách hàng được giải đáp nhanh chóng cung cấp những khách hàng mong
muốn.
Quá trình bán hàng phần khác nhau giữa các hàng hóa dịch vụ khác
nhau, nhưng bản chung vẫn giống nhau. Mục tiêu của nhân viên bán hàng giúp
người mua mua được hàng và đảm bảo người mua hài lòng sau khi mua hàng.
3.2. Quy trinh bán hàng doanh nghiệp đến khách hàng (B2C)
Hầu hết việc bán hàng cho người tiêu dùng diễn ra tại các cửa hàng bán lẻ, nơi
vai trò của nhân viên bán hàng hơi khác so với bán hàng B2B. Trong cả hai trường
hợp, việc hiểu biết về sản phẩm là ưu tiên hàng đầu.
Tuy nhiên, trong bán hàng từ doanh nghiệp tới khách hàng (B2C), nhân viên
bán hàng không phải thực hiện nhiều công việc tìm kiếm hoặc đánh giá khách hàng.
Người bán cho rằng hầu hết những người đến cửa hàng đều đủ tiêu chuẩn để mua
hàng a (ngoại trừ việc bán các sản phẩm đắt tiền như ô đồ nội thất, trong
thời gian đó nhân viên bán hàng thể phải hỏi một số câu hỏi để xác định khách
hàng tiềm năng trước khi dành quá nhiều thời gian cho khách hàng)
Hinh 2. Quy trinh bán hàng B2C
Quy trình bán hàng B2C bao gồm 5 bước
Giống như trong bán hàng B2B, điều quan trọng phải chốt được, chẳng hạn
như “Bạn có muốn tôi tạm dừng việc đó không?” hoặc “Bạn sẽ thanh toán khoản đó
bằng thẻ tín dụng của cửa hàng chứ?” Bán hàng là một nghệ thuật và nhân viên bán
hàng phải học cách vượt qua ranh giới giữa việc giúp đỡ trở nên tự đề cao.
Thông thường người mua nhân cần một chút thời gian để suy nghĩ về việc mua
hàng. Người bán hàng phải tôn trọng nhu cầu đó nhưng vẫn có mặt rõ ràng khi cần.
Dịch vụ chăm sóc hậu bán hàng một bước quan trọng nhưng thường bị bỏ
Trang 8
qua trong bán hàng B2C. Nếu sản phẩm được giao, nhân viên bán hàng nên theo dõi
để đảm bảo sản phẩm được giao đúng hẹn. Điều tương tự cũng đúng nếu sản phẩm
phải được cài đặt. Thường hội bán được nhiều hàng hơn khi nhân viên bán
hàng theo dõi việc bán hàng.
4.
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NỀN TẢNG QUẢNG CÁO
4.1. Quan Hệ Công Chúng: Xây Dựng Mối Quan Hệ
Quan hệ công chúng (PR) là chức năng đánh giá thái độ của công chúng, thay
đổi chính sách quy trình để đáp ứng yêu cầu của công chúng thực hiện một
chương trình gồm các hành động thông tin để thu hút sự hiểu biết chấp nhận
của công chúng. Nói cách khác, một chương trình quan hệ công chúng tốt ba
bước:
Bước 1: Hãy lắng nghe công chúng. Quan hệ công chúng bắt đầu bằng
nghiên cứu marketing tốt để đánh giá thái độ của công chúng. Cách tốt nhất để tìm
hiểu mong muốn của công chúng thường xuyên lắng nghe ý kiến của mọi người
trên các phương tiện khác nhau, kể cả trên mạng hội.
Bước 2: Thay đổi chính sách quy trình. Các doanh nghiệp được sự thấu
hiểu của công chúng không phải bằng cách tấn công công chúng bằng tuyên truyền
mà bằng cách tạo ra các chương trình và hoạt động vì lợi ích công cộng
Bước 3: Thông báo cho mọi người rằng bạn những phản hồi đối với các
nhu cầu của họ. Việc chỉ các chương trình lợi ích công cộng chưa đủ. Bạn
phải nói với công chúng về những chương trình đó.
Quan hệ công chúng nhiều sức ảnh hưởng đến người tiêu dùng hơn các
phương tiện truyền thông khác của doanh nghiệp thông điệp được truyền tải qua
các phương tiện truyền thông, một nguồn thường được coi là đáng tin cậy.
4.2. Publicity: Cánh tay biết nói của PR
Publicity chính một cánh tay biết nói của quan hệ công chúng một
trong những chức năng chính của hầu hết các tổ chức.
Publicity thể loại tin tức liên quan đến một nhân, sản phẩm hoặc tổ
chức được đưa tới công chúng thông qua phương tiện truyền thông phát sóng hoặc
trên báo chí và không bị kiểm soát bởi người bán hoặc được chi trả để đăng tải.
Ưu điểm của Publicity: Bên cạnh việc miễn phí, Publicity còn một số lợi
thế hơn so với các công cụ quảng bá khác như quảng cáo. Nó có thể tiếp cận những
người không đọc quảng cáo. thể xuất hiện trên trang nhất của một tờ báo
hoặc một vị trí nổi bật nào đó, hoặc được phát sóng trên một kênh tin tức truyền
hình. lẽ ưu điểm lớn nhất của Publicity tính đáng tin cậy của nó. Khi một tờ
báo hoặc tạp chí đăng một câu chuyện dưới dạng tin tức, người đọc sẽ coi câu
Trang 9
chuyện đó tin tức tin tức đáng tin hơn quảng cáo.
Khuyết điểm của Publicity: Việc công khai cũng một số nhược điểm.
dụ, các nhà tiếp thị không kiểm soát được liệu phương tiện truyền thông bằng cách
nào, như thế nào hoặc sử dụng câu chuyện đó hay không. Các phương tiện
truyền thông không bắt buộc phải sử dụng thông cáo báo chí, hầu hết chúng đều bị
vứt đi. Hơn nữa, các phương tiện truyền thông thể thay đổi câu chuyện khiến
không tích cực.
luận tốt (khách hàng cắm trại cả đêm để mua sản phẩm của bạn)
luận xấu (sản phẩm bị lỗi bị thu hồi). Ngoài ra, một khi một câu chuyện đã diễn ra,
sẽ không được lặp lại. Ngược lại, quảng cáo thể được lặp lại thường xuyên
nếu cần. Một cách để thấy rằng giới truyền thông xửtốt Publicity của bạn là thiết
lập mối quan hệ thân thiện với các đại diện truyền thông và cởi mở với họ.
4.3 Khuyến mãi bán hàng: Ưu đãi cho khánh hàng
Xúc tiến bán hàng công cụ khuyến mại nhằm kích thích người tiêu dùng
mua hàng sự quan tâm của đại bằng các hoạt động ngắn hạn. Những hoạt động
này bao gồm những hoạt động như trưng bày, triển lãm và triển lãm thương mại, tài
trợ sự kiện và các cuộc thi.
Các chương trình xúc tiến bán hàng được thiết kế để bổ sung cho hoạt động
bán hàng nhân, quảng cáo, quan hệ công chúng các nỗ lực xúc tiến khác bằng
cách tạo ra sự sốt sắng cho chương trình khuyến mại. Xúc tiến bán hàng có thể diễn
ra cả trong ngoài công ty. Những xúc tiến bán hàng nội bộ quan trọng nhất
hướng tới nhân viên bán hàng những người liên hệ với khách hàng khác, chẳng
hạn như đại diện dịch vụ khách hàng và nhân viên bán hàng.
- Các hình thức xúc tiến bán hàng phổ biến:
+ Hàng dùng thử:
Cho phép người tiêu dùng dùng thử một lượng nhỏ sản phẩm miễn phí. Bởi vì
nhiều người tiêu dùng sẽ không mua sản phẩm mới trừ khi họ hội xem hoặc
dùng thử nó.
+ Tiếp thị sự kiện
Liên quan đến việc tài trợ cho các sự kiện như buổi hòa nhạc hoặc tham gia
các sự kiện khác nhau để quảng bá sản phẩm
+ Một số hình thức khác như phiếu khuyến mãi, Giảm giá bán hàng, trưng
bày, giới thiệu cửa hàng, cuộc thi, chiết khấu mua hàng, v.v.
Trang 10
Hinh 3.Các loại hinh khuyến mãi phổ biến được áp dụng cho hinh thức bán
hàng B2B B2C
4.4 Cách Thức hoạt động của các nền tảng quảng cáo
- Truyền miệng Word of Mouth:
Mặc theo truyền thống, phương thức truyền miệng không được coi một
trong những cách thức quảng cáo chính (nó không được xem thể được quản
lý), nhưng giờ đây một trong những nỗ lực hiệu quả nhất, đặc biệt trong môi
trường trực tuyến.
Trong quảng cáo truyền miệng, mọi người nói với người khác về sản phẩm họ
đã mua hoặc dịch vụ họ đã sử dụng. Chúng ta đã thảo luận về vai trò của mạng
hội trong việc truyền miệng. Ngoài truyền miệng sự tham gia của khách hàng, tức
khiến khách hàng đưa ra những đề xuất mang tính xây dựng chia sẻ ý tưởng
của họ về cách định hình sản phẩm và dịch vụ.
Một chiến lược đặc biệt hiệu quả để các thông tin truyền miệng tích cực là gửi
lời chứng thực đến khách hàng hiện tại tuy nhiên việc truyền miệng sức mạnh
lớn đến mức lời truyền miệng tiêu cực thể gây tổn hại nặng nề cho doanh nghiệp.
Những lời chỉ trích về một sản phẩm hoặc doanh nghiệp thể lan truyền qua các
diễn đàn trực tuyến, mạng hội trang web. Giải quyết khiếu nại của người tiêu
dùng một cách nhanh chóng hiệu quả một trong những cách tốt nhất để giảm
thiểu tác động của lời truyền miệng tiêu cực
- Mạng Hội Social Networking:
Một trong những lợi thế lớn nhất của nền tảng truyền thông hội chúng
cung cấp khả năng giao tiếp hai chiều dễ dàng hơn giữa doanh nghiệp khách
hàng. Khi mọi người tham gia vào các hoạt động của mạng hội, họ liên tục tương
tác với công ty quan trọng hơn khả năng chia sẻ nội dung liên quan đến
thương hiệu của doanh nghiệp.
Mặc tất cả những lượt “thích” “chia sẻ” trông vẻ như đến một cách dễ
dàng đối với các nhà tiếp thị nhưng chúng thường kết quả của một kế hoạch
truyền thông hội chi tiết. Các bước thường được sử dụng để khởi động chiến
dịch quảng cáo trên mạng xã hội thành công bao gồm:
Trang 11
1. Nắm bắt sở khách hàng của bạn.
2. Tạo hình ảnh mà khách hàng của bạn muốn xem và đăng nội dung mới mỗi
ngày.
3. Phát triển các hashtag thú vị nhưng phù hợp để người dùng mới khám phá
nội dung của bạn—nhưng đừng sử dụng quá nhiều.
4. Lập lịch đăng tải để đảm bảo tính thống nhất trong việc đăng bài.
5. Tương tác với khách hàng của bạn tổ chức các cuộc thi hoạt động giải
trí.
6. Theo dõi lại trả lời những người bình luận của bạn.
7. Làm quen với các tính năng mới trang web thể cung cấp.
8. Đo lường tính hiệu quả của những gì bạn đăng sử dụng những gì bạn học
được cho tương lai.
- Các bài Blog Blogging:
Vận hành một trang Blog của doanh nghiệp cách tuyệt vời để tương tác với
khách hàng. Các doanh nghiệp thể thu hút khách hàng mới khi họ liên kết Trang
mạng xã hội với blog của họ.
Khi mọi người nhấp vào blog của công ty thông qua Trang mạng hội, điều
đó sẽ giúp cải thiện thứ hạng trang web của công ty. Mọi người thích chia sẻ nội
dung mà họ thấy có liên quan.
Để blog thành công, doanh nghiệp phải dành thời gian đăng bài phản hồi
những khách hàng để lại nhận xét. Họ thể sử dụng một số nhận xét để giúp tạo
bài đăng mới. Họ phải đăng bài một cách nhất quán để được các công cụ tìm kiếm
công nhận và thu hút khách hàng quay lại blog để biết thông tin mới.
Nếu blog không được cập nhật liên tục, nó sẽ mất lưu lượng truy cập và do đó,
sức mạnh của nó như một công cụ quảng cáo
- Podcasting:
Podcasting phương tiện phân phối các tệp kỹ thuật số đa phương tiện trên
Internet để tải xuống trình phát phương tiện di động. Podcast rất quan trọng
chúng một cách tuyệt vời để thu hút sự chú ý của khách hàng hiện tại khách
hàng tiềm năng trong một khoảng thời gian dài bằng cách cung cấp cho họ thứ đó
có giá trị mà họ dễ hiểu. Tất nhiên, nhiều công ty cũng đã thành công trong việc tạo
video cho YouTube.
- Quảng cáo qua Email Email Promotion:
Một người thể dễ dàng lướt qua e-mail nhận được hầu hết thông tin
mình cần. Nếu cần nhiều thông tin hơn những xuất hiện trong tin nhắn chính,
Trang 12
người đăng thể nhận được hướng dẫn minh họa, mở rộng chỉ bằng một
nhấp chuột dễ dàng ở phía dưới
- Tiếp thị qua các thiết bị di đông Mobile Marketing:
Hầu hết các nhà tiếp thị đều đảm bảo phương tiện truyền thông của họ thể
xem được trên các thiết bị di động như máy tính bảng và điện thoại thông minh. Do
đó, chìa khóa dẫn đến thành công giữ cho thông điệp ngắn gọn người dùng
thiết bị di động không muốn đọc quá nhiều văn bản. Với phương tiện truyền thông
di động, các nhà tiếp thị thể sử dụng tin nhắn văn bản để quảng cáo rút thăm
trúng thưởng, gửi cho khách hàng tin tức hoặc thông báo thể thao cung cấp cho
họ thông tin về công ty. Các công ty có thể xác định bạn đang ở đâu và gửi cho bạn
tin nhắn về các nhà hàng cũng như các dịch vụ khác ở khu vực lân cận của bạn
5.
QUẢN CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO HỖN HỢP XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC QUẢN CÁO
5.1. Quản Chiến Lược Quảng Cáo Hỗn Hợp Promotion Mix
Mỗi nhóm mục tiêu yêu cầu một chiến lược quảng cáo hỗn hợp riêng biệt.
Quảng cáo hiệu quả nhất khi tiếp cận những nhóm người tiêu dùng lớn trong đó
các thành viên có chung đặc điểm.
Bán hàng nhân tốt nhất để bán cho các tổ chức lớn. Để thúc đẩy mọi
người mua ngay bây giờ thay mua sau, các nhà tiếp thị sử dụng các chương trình
khuyến mại như dùng thử, phiếu giảm giá, giảm giá, trưng bày đặc biệt quà tặng
cao cấp.
Publicity hỗ trợ những chương trình quảng cáo khác và có thể tạo ấn tượng tốt
với tất cả người tiêu dùng. Truyền miệng thường công cụ quảng cáo mạnh mẽ
nhất. Tạo ra bằng cách lắng nghe, phản hồi tạo ấn tượng đáng để truyền lại
cho người khác thông qua viết blog, podcast và đăng bài trên mạng xã hội
5.2. Xây dựng chiến lược quảng cáo Promotional Strategies
Trong một chiến lược thúc đẩy bán hàng, nhà sản xuất sử dụng quảng cáo, bán
hàng nhân, khuyến mại tất cả các công cụ khuyến mại khác để thuyết phục
các nhà bán buôn và bán lẻ dự trữ và bán hàng hóa.
Chiến lược thúc đẩy bán hàng hướng các nỗ lực quảng cáo xúc tiến bán
hàng mạnh mẽ tới người tiêu dùng. Nếu chiến lược thúc đẩy bán hàng hiệu quả,
người tiêu dùng sẽ đến cửa hàng yêu cầu mua sản phẩm. Chủ cửa hàng sẽ đặt
hàng từ người bán buôn, người bán buôn sẽ đặt hàng từ nhà sản xuất. Sản phẩm nhờ
đó được đưa qua hệ thống phân phối
Điều quan trọng biến việc quảng cáo bán hàng thành một phần của Hệ
thống tiếp cận hệ thể đối với hoạt động tiếp thị. Nghĩa là, khuyến mãi chính một
phần của quản lý chuỗi cung ứng.
Trang 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
QUẢNG BÁ, QUẢNG CÁO CỦA TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP
TẠI VIỆT NAM
1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP
1.1. Thông tin chung
Tổ chức The Ocean Cleanup một tổ chức kỹ thuật môi trường phi lợi nhuận
trụ sở tại Lan, chuyên phát triển công nghệ loại bỏ ô nhiễm nhựa từ đại
dương ngăn chặn thu gom rác từ các con ng trước khi trôi ra đại ơng, do
Ông Boyan Slat làm đại diện pháp luật.
Tổ chức có ngành nghề hoạt động chính “Cung cấp giải pháp công nghệ,
vấn, thiết kế kỹ thuật”.
Địa chỉ trụ sở: Số 6 đường Coolsingel, 3011 AD Thành ph Rotterdam,
Vương quốc Hà Lan
Tổ chức được thành lập mang trong mình một sứ mệnh loại bỏ chất thải
nhựa trôi nổi trên đại dương ngăn chặn lượng rác thải mới từ Sông ngòi tiếp tục
đổ ra.
Mục tiêu tối thượng của tổ chức cốt lõi cho toàn bộ hoạt động của tổ
chức đó là đến năm 2040 sẽ loại bỏ 90% lượng rác thải nhựa trôi nổi trên đại dương
và ngăn chặn rác thải mới phát sinh từ 1000 con sông trên toàn cầu.
1.2. Các cột mốc trong quá trinh hoạt động của tổ chức
- Năm 2013 Boyan Slat thành lập Tổ chức The Ocean Cleanup tại Thành phố
Delft, Hà Lan
- Năm 2014 The Ocean Cleanup cùng với 100 nhà khoa học tình nguyện đã
lập một báo cáo nghiên cứu khả thi dài 528 trang về thiết kế kỹ thuật, thủy động lực
học, vận hành cho giải pháp của mình, giải pháp được cho phép thử nghiệm
thành công.
- Năm 2014 Thành công gọi vốn 2 triệu USD trong 100 ngày với sự đóng góp
của 38.000 cá nhân, tổ chức trên 160 quốc gia. Trở thành chiến dịch gọi vốn phi lợi
nhuận thành công nhất trong lịch sử - Theo tổ chức ABN AMRO’s SEEDS đơn
vị vận hành nền tảng gọi vốn.
- Năm 2015 tổ chức chuyến thám hiểm nghiên cứu lớn nhất Đại Tây Dương
với diện tích nghiên cứu là 3.5 triệu km vuông
- Năm 2016 Tiến hành nghiên cứu lượng rác thải trên sông sử dụng các công
nghệ như GPS, hệ thống camera theo dấu, đo đạc, kiểm đếm
Trang 14
| 1/38

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA SAU ĐẠI HỌC
BÁO CÁO MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO TRUYỀN
THÔNG CHO TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN THE OCEAN
CLEANUP TẠI VIỆT NAM
GVHD: PGS. TS. ĐÀO DUY HUÂN
LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH 11A
SVTT: ĐỖ NHẬT TÂN MSSV: 238030016
Cần Thơ, năm 2023
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi đến Thầy Bùi Nhất Vương đã truyền đạt vốn kiến
thức , hướng dẫn cho em trong suốt quá trình học tập. Nhờ có những lời hướng dẫn,
kiến thức được truyền đạt của các thầy đối với môn Quản Trị Hệ Thống Doanh
Nghiệp đã giúp em có đủ kiến thức nền tảng đê hoàn thiện bài tiều luận cũng như có
thể áp dụng vào thực tế.
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế do đó
bài tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của Thầy để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức sau này.
Em xin chân thành cảm ơn! Trang i MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Cấu trúc tiểu luận ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢNG CÁO .................................................. 4
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO .................................................. 4
1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.2. Các bước thực hiện một chiến lược truyền thông ................................................. 4
2. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM ........... 5
2.1. Các loại hình quảng cáo chính .............................................................................. 5
2.2. So sánh ưu và nhược điểm của các loại hình quảng cáo ...................................... 6
3. QUY TRÌNH BÁN HÀNG B2C VÀ B2B ............................................................... 7
3.1. Quy trình bán hàng doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B) ................................. 7
3.2. Quy trình bán hàng doanh nghiệp đến khách hàng (B2C) ................................... 8
4. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NỀN
TẢNG QUẢNG CÁO ................................................................................................. 9
4.1. Quan Hệ Công Chúng: Xây Dựng Mối Quan Hệ.................................................. 9
4.2. Publicity: Cánh tay biết nói của PR ...................................................................... 9
4.3 Khuyến mãi bán hàng: Ưu đãi cho khánh hàng .................................................. 10
4.4 Cách Thức hoạt động của các nền tảng quảng cáo .............................................. 11
5. QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO HỖN HỢP VÀ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC QUẢN CÁO .................................................................................................. 13
5.1. Quản Lý Chiến Lược Quảng Cáo Hỗn Hợp – Promotion Mix .......................... 13
5.2. Xây dựng chiến lược quảng cáo – Promotional Strategies ................................. 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ,
QUẢNG CÁO CỦA TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ........ 14
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP ...................... 14
1.1. Thông tin chung ................................................................................................... 14
1.2. Các cột mốc trong quá trình hoạt động của tổ chức ............................................ 14 Trang ii
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA
THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ĐANG GẶP PHẢI ............................. 16
2.1 Bối cảnh tại Việt Nam ......................................................................................... 16
2.2 Thực trạng đối với các hoạt động truyền thông của The Ocean Cleanup tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 17
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG QUẢNG BÁ
THƯƠNG HIỆU CHO TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP ................................ 19
1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ SWOT CỦA TỔ CHỨC .............. 19
1.1. Các đặc điểm của thị trường mục tiêu ................................................................. 19
1.2. PHÂN TÍCH SWOT ............................................................................................ 21
2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG CHO TỔ CHỨC
THE OCEAN CLEANUP TẠI VIỆT NAM ............................................................. 22
2.1. Các nền tảng được dùng để xây dựng chiến lược ................................................ 22
2.2 MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO TRONG GIAI ĐOẠN 2024 .... 26
2.3 CÁC CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO ................................................................... 26
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 31 Trang iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.So sánh ưu và nhược điểm của các loại hình quảng cáo ................................. 6
Bảng 2.Mô hình SWOT của The Ocean Cleanup ..................................................... 21
Bảng 3.Chi phí quảng cáo Facebook ......................................................................... 23
Bảng 4.Chi phí quảng cáo Youtube ........................................................................... 24
Bảng 5.Bảng giá quảng cáo Báo ................................................................................ 25
Bảng 6.Nội dung bài đăng và giá .............................................................................. 26
Bảng 7.Giai đoạn 1: Khởi động chương trình – kích hoạt thương hiệu .................... 27
Bảng 8.Giai đoạn 2 – Thúc đẩy, tăng cường tương tác ............................................. 28
Bảng 9.Xây dưng mạng lưới đối tác chiến lược ........................................................ 29 Trang iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.Mô hình quảng cáo hỗn hợp ............................................................................ 4
Hình 2. Quy trình bán hàng B2C ................................................................................. 8
Hình 3.Các loại hình khuyến mãi phổ biến được áp dụng cho hình thức bán hàng
B2B và B2C ............................................................................................................... 11
Hình 4.Chiến dịch thu gom rác thải đại dương với hệ thống 001 ............................. 15
Hình 5.Hệ thống thu gom rác thải nhựa tự động trên sông đầu tiên tại Jakarta,
Indonesia.................................................................................................................... 15
Hình 6.Lắp đặt hệ thống và hạ thủy hệ thống đầu tiên tại Việt Nam ........................ 16
Hình 7.Bàn giao hệ thống cho Chính quyền thành phố ............................................. 16
Hình 8.Theo dữ liệu được công bố trong tài nguyên quảng cáo của Meta, Facebook
có 66,20 triệu người dùng tại Việt Nam vào đầu năm 2023 ...................................... 22
Hình 9.Dữ liệu được công bố trong tài nguyên quảng cáo của Youtube .................. 24
Hình 10.Lượng truy cập báo điện .............................................................................. 25
Hình 11.Standee tại các trung tâm thương mại và một số bài đăng Fanpage,
Facebook Ads ............................................................................................................ 27
Hình 12.Hội Thảo về công nghệ, môi trường, đầu tư, talkshow, Các sự kiện thuyết
trình gọi vốn .............................................................................................................. 29
Hình 13.Các buổi thuyết trình thực địa ..................................................................... 30 Trang v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo số liệu thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi năm tại Việt Nam
có khoảng 1,8 triệu tấn rác thải nhựa thải ra môi trường, 0,28 triệu đến 0,73 triệu tấn
trong số đó bị thải ra biển – nhưng chỉ 27% trong số đó được tái chế, tận dụng bởi
các cơ sở, doanh nghiệp.
Điều đáng nói là việc xử lý và tái chế rác thải nhựa còn nhiều hạn chế khi có
đến 90% rác thải nhựa được xử lý theo cách chôn, lấp, đốt và chỉ có 10% còn lại là được tái chế.
Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy cơ từ rác thải nhựa. Lượng rác thải
nhựa gia tăng nhanh chóng, năm 2014 khoảng 1,8 triệu tấn/năm, năm 2016 khoảng
2,0 triệu tấn/năm và hiện nay khoảng 3,27 triệu tấn/năm được tạo ra tại Việt Nam.
Khối lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm khoảng 0,28 – 0,73 triệu tấn/năm
(chiếm gần 6% tổng lượng rác thải nhựa xả ra biển của thế giới). Tại Việt Nam,
bình quân mỗi hộ gia đình sử dụng khoảng 1kg túi nilon/tháng, riêng hai thành phố
lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trung bình mỗi ngày thải ra môi trường
khoảng 80 tấn rác thải nhựa và túi nilon..
Với tình hình cấp bách như trên, việc xử lý rác thải nhựa không thể được xử lý
triệt để nếu không có sự chung tay góp sức của cộng đồng, các tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ và đặc biệt là các tổ chức phi lợi nhuận với mục tiêu và sứ mệnh
là hướng đến cộng đồng, xã hội.
Tuy nhiên để một tổ chức Phi lợi nhuận thành cồng cần phải có sự nhận biết từ
cộng đồng, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước Vì vậy một yếu tố then chốt
để tổ chức được nhận biết rộng rãi thì cần phải có một kế hoạch quảng bá thương
hiệu phù hợp và chặt chẽ
Đa số tổ chức phi lợi nhuận hoạt động dựa trên nguồn tài trợ từ các đơn vị tài
trợ, cá nhân, và tổ chức. Tuy nhiên, số lượng nguồn tài trợ và nguồn lực không phải
lúc nào cũng đủ để đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. Điều này đòi hỏi các tổ chức
phi lợi nhuận phải có chiến lược quảng bá phù hợp để thu hút nguồn tài trợ, quyên
góp, và tạo sự quan tâm của công chúng. Do đó, các tổ chức phi lợi nhuận cần phải
có chiến lược quảng bá thương hiệu hiệu quả.
Tổ chức The Ocean Clean up, tổ chức được thành lập năm 2011 bởi Boyan
Slat với mục đích dọn sạch chất thải rắn khắp các đại dương và sông ngòi trên toàn
cầu. Chính thức triển khai dự án tại Cần Thơ vào tháng 12 năm 2021 trải qua 2 năm
vận hành thử nghiệm, Tổ chức chính thức đi vào giai đoạn hoạt động chính thức và
với mong muốn được hoạt động lâu dài tại thị trường Việt Nam tuy nhiên các hoạt
động quảng bá của tổ chức tại Việt Nam được thực hiện một các đơn lẻ, chưa có
chiến lược hay kế hoạch tổng quát do đó mặc dù đạt được các thành công về mặt kỹ
thuật nhưng về nhận diện thương hiệu, khả năng nhân rộng vẫn chưa đạt được như mong muốn.
Nhận biết được các thế mạnh và điểm yếu của tổ chức qua đó để đạt được
đúng được tầm nhìn, sứ mệnh của mình, Tổ chức The Ocean Cleanup cần xây dựng
một kế hoạch Quảng bá hỗn hợp trong đó sử dụng các công nghệ hiện đại, các công
cụ cộng đồng, tập trung vào các đối tác, khách hàng qua đó nâng cao khả năng kết
nối, nêu bật sứ mệnh và đem lại các lợi ích cho đối tác, cộng đồng và xã hội.
Bài tiểu luận về “Kế Hoạch Truyền Thông Quảng Thương Hiệu Cho
Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt Nam Trong Giai Đoạn 2024-2025” nhấn
mạnh sự cần thiết của kế hoạch này, và đây cần phải là một kế hoạch marketing đột
phá, sáng tạo, và đầy tham vọng để tạo dấu ấn và gây ấn tượng với đối tượng khách
hàng mục tiêu. Đảm bảo khả năng nhân rộng và hoạt động lâu dài tại thị trường Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu là nhằm làm rõ thực trạng triển khai các hoạt
động quảng cáo, quảng bá thương hiệu của Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt
Nam từ đó xây dựng một kế hoạch phù hợp cho giai đoạn 2024-2025.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của tiểu luận là: Những vấn đề về truyền thông, quảng
cáo, chi phí hoạt động, chi phí và tính hiệu quả của các chương trình quảng cáo đã
thực hiện của Tổ Chức The Ocean Cleanup.
- Các đối tác trong nước hiện tại của Tổ chức
- Các cơ hội hợp tác, phát triển và nhân rộng tại các tỉnh thành khác tại Việt Nam
4. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tổ Chức The Ocean Cleanup Tại Việt Nam.
+ Về thời gian: Số liệu khảo sát nghiên cứu qua 2 năm 2022-2023.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu lý thuyết về Promotion, phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy. Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng những phương pháp sau:
Phương pháp thống kê: Được dùng để đánh giá cơ cấu các hoạt động
Marketing đã triển khai của Tổ Chức.
- Phương pháp điều tra bằng trao đổi, đàm thoại: Là phương pháp thu thập
thông tin theo một chương trình đã định qua việc trò chuyện, trao đổi trực tiếp với Trang 2
người được khảo sát. Phương pháp này chúng tôi chủ yếu áp dụng đối với các cá
nhân là trưởng bộ phận trong Tổ chức, cũng như các đối tác trực tiếp để thu thập
thêm thông tin về tình hình triển khai các hoạt động marketing để hỗ trợ cho việc
phân tích các dữ kiện liên quan.
- Phương pháp thu thập số liệu: Để có căn cứ trong việc nghiên cứu, đánh giá
rút ra những kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công Kê hoạch
Quảng bá thương hiệu của Tổ Chức, luận văn sử dụng các hệ thống số liệu sơ cấp và thứ cấp.
6. Cấu trúc tiểu luận
Tiểu luận bao gồm 3 chương
+ Chương I: Cơ sở lý luận về Quảng bá thương hiệu
+ Chương II: Thực trạng về các hoạt động quảng bá thương hiệu tại Tổ Chức
The Ocean Cleanup và đánh giá tính hiệu quả
+ Chượng III: Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu cho giai đoạn 2024-
2025 cho tổ Tổ Chức The Ocean Cleanup Trang 3
CHƯƠNG I: SỞ LUẬN VỀ QUẢNG CÁO
1. KHÁI NIỆM VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO
1.1. Khái niệm
Quảng cáo là một trong 4P của marketing (Promotion), Quảng cáo bao gồm
tất cả các kỹ thuật mà người bán sử dụng để thúc đẩy mọi người mua sản phẩm
hoặc dịch vụ của họ. Cả các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận đều sử dụng các kỹ
thuật quảng cáo để giao tiếp với mọi người ở thị trường mục tiêu của họ về hàng
hóa và dịch vụ và thuyết phục họ tham gia trao đổi tiếp thị.
- Các nhà Marketing sử dụng nhiều công cụ khác nhau để quảng bá sản phẩm
của mình. Theo truyền thống, những công cụ đó là quảng cáo, bán hàng cá nhân,
quan hệ công chúng và quảng cáo bán hàng.
Ngày nay, chúng đã phát triển để bao gồm các quảng cáo qua email, quảng
cáo trên thiết bị di động, quảng cáo và quảng cáo trên mạng xã hội, viết blog, podcasting, tweet, v.v.
- Sự kết hợp các công cụ khuyến mại mà tổ chức sử dụng được gọi là Quảng cáo hỗn hợp.
Truyền thông Marketing tích hợp (IMC) kết hợp các công cụ quảng cáo
thành một chiến lược quảng cáo thống nhất, toàn diện.
- Với IMC, các nhà Marketing có thể tạo ra hình ảnh thương hiệu tích cực,
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đáp ứng các mục tiêu tiếp thị và quảng cáo
chiến lược của công ty. Sự nhấn mạnh ngày nay là tích hợp các phương tiện truyền
thông truyền thống, như TV, với phương tiện truyền thông xã hội hoặc tích hợp
phương tiện in ấn với các trang web.
Hinh 1.Mô hinh quảng cáo hỗn hợp
Việc sản phẩm được đặt ở giữa cho thấy rằng bản thân sản phẩm cũng có thể
là một công cụ quảng cáo, chẳng hạn như khi các nhà tiếp thị tặng mẫu miễn phí
1.2. Các bước thực hiện một chiến lược truyền thông Trang 4
1. Xác định thị trường mục tiêu.
2. Xác định mục tiêu cho từng yếu tố của Kê hoạch quảng cáo hỗn hợp. Mục
tiêu phải rõ ràng và có thể đo lường được.
3. Xác định ngân sách quảng cáo. Quá trình lập ngân sách sẽ làm rõ số tiền có
thể chi cho quảng cáo, bán hàng các nhân và các chương trình quảng cáo khác.
4. Phát triển một thông điệp thống nhất. Mục tiêu của chương trình quảng cáo
tích hợp là truyền đạt một thông điệp rõ ràng bằng quảng cáo, quan hệ công chúng,
bán hàng và cá hình thức quảng cáo khác.
5. Triển khai kế hoạch. Quảng cáo, blog và các hình thức quảng cáo khác phải
được lên kế hoạch để bổ sung cho những nỗ lực được thực hiện bởi quan hệ công
chúng và xúc tiến bán hàng. Nhân viên bán hàng phải có quyền truy cập vào tất cả
các tài liệu để tối ưu hóa khả năng bán hàng.
6. Đánh giá hiệu quả. Kết quả đo lường phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu rõ
ràng. Mỗi yếu tố của hỗn hợp xúc tiến cần được đánh giá riêng biệt và cũng cần
thực hiện một biện pháp tổng thể. Điều quan trọng là phải tìm hiểu điều gì hiệu quả và điều gì không.
2. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO ƯU NHƯỢC ĐIỂM
2.1. Các loại hinh quảng cáo chính
Quảng cáo là một kênh truyền thông phi cá nhân có trả phí thông qua các
phương tiện truyền thông khác nhau bởi các tổ chức và cá nhân được xác định theo
cách nào đó trong thông điệp. Việc nhận dạng được người gửi thông điệp chính là
sựu tách biệt quảng cáo với tuyên truyền, đó là hoạt động giao tiếp phi cá nhân
không có nhà tài trợ được xác định
Các loại quảng cáo khác nhau được các tổ chức khác nhau sử dụng để đạt
được các mục tiêu thị trường khác nhau.
• Quảng cáo bán lẻ : quảng cáo tới người tiêu dùng bởi nhiều cửa hàng bán lẻ
khác nhau như siêu thị và cửa hàng giày dép.
• Quảng cáo thương mại: quảng cáo tới các nhà bán buôn và bán lẻ của nhà
sản xuất để khuyến khích họ bán sản phẩm của mình.
• Quảng cáo giữa các doanh nghiệp: quảng cáo từ nhà sản xuất này sang nhà
sản xuất khác. Một công ty bán động cơ cho các công ty ô tô sẽ sử dụng quảng cáo giữa các doanh nghiệp.
• Quảng cáo tổ chức : quảng cáo được thiết kế để tạo ra hình ảnh hấp dẫn cho
một tổ chức hơn là cho một sản phẩm.
• Quảng cáo sản phẩm: quảng cáo về hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm tạo ra sự
quan tâm của người tiêu dùng, người mua thương mại và người mua công nghiệp. Trang 5
• Quảng cáo vận động: quảng cáo ủng hộ một quan điểm cụ thể về một vấn đề
(ví dụ: quảng cáo chống lại các nhà máy điện hạt nhân). Quảng cáo như vậy còn
được gọi là quảng cáo có mục đích.
• Quảng cáo so sánh: quảng cáo so sánh các sản phẩm cạnh tranh. Ví dụ:
quảng cáo so sánh tốc độ và lợi ích của hai sản phẩm chăm sóc cảm lạnh khác nhau là quảng cáo so sánh.
• Quảng cáo tương tác: giao tiếp hướng tới khách hàng cho phép khách hàng
lựa chọn thông tin họ nhận được, chẳng hạn như các danh mục video tương tác cho
phép khách hàng chọn những mặt hàng cần xem.
• Quảng cáo trực tuyến: thông điệp quảng cáo xuất hiện trên máy tính khi mọi
người truy cập các trang web khác nhau.
• Quảng cáo trên thiết bị di động: quảng cáo tiếp cận mọi người trên điện thoại thông minh của họ
2.2. So sánh ưu nhược điểm của các loại hinh quảng cáo
Bảng 1.So sánh ưu nhược điểm của các loại hinh quảng cáo
Loại hinh quảng cáo Ưu điểm
Nhược điểm
Độ bao phủ của thị trường địa phương
tốt; quảng cáo có thể được đặt nhanh
Quảng cáo có thể bị cạnh tranh với các nội Báo chí
chóng; sự chấp nhận của người tiêu dùng
dung khác trên báo; màu sắc in ấn kém; quảng
cao; quảng cáo có thể được cắt ra và lưu
cáo bị vứt đi cùng với báo (vòng đời ngắn). lại.
Sử dụng hình ảnh, âm thanh và chuyển
Giá cao; thời gian phát ngắn; mất thời gian động; Truyền
tiếp cận mọi đối tượng; sự chú ý hinh
chuẩn bị quảng cáo. Các video kỹ thuật số có
cao mà không có sự cạnh tranh từ các tài thể bỏ qua quảng cáo. liệu khác
Giá thấp; có thể nhắm mục tiêu đến đối
Mọi người có thể không nghe quảng cáo; phụ Radio
tượng cụ thể; rất linh hoạt; tốt cho tiếp thị
thuộc vào một giác quan (thính giác); thời gian địa phương.
phát ngắn; khán giả không thể lưu quảng cáo
Có thể nhắm mục tiêu đến đối tượng cụ
thể; sử dụng màu sắc tốt; tuổi thọ lâu dài
Không linh hoạt; quảng cáo thường phải được Tạp chí
đặt vài tuần trước khi xuất bản; chi phí tương
của quảng cáo; quảng cáo có thể được cắt đối cao. ra và lưu lại
Khả năng hiển thị cao và có thể được lặp
Thông điệp hạn chế; tính chọn lọc khán giả Ngoài trời
lại; chi phí thấp; tập trung vào thị trường địa phương thấp.
Tối ưu nhất đối với các thị trường mục
Giá cao; người tiêu dùng có thể từ chối quảng
Email trực tiếp
tiêu cụ thể; rất linh hoạt; quảng cáo có thể
cáo dưới dạng thư rác; phải phù hợp với quy được lưu trữ định của bưu điện.
Các chuyên mục
Độ phủ sóng lớn của thị trường địa (bản
Cạnh tranh với các quảng cáo khác; chi phí có
in hoặc quảng
phương; được người tiêu dùng sử dụng
thể quá cao đối với các doanh nghiệp rất nhỏ. cáo online) rộng rãi. Độ Mạng
phủ toàn cầu với chi phí ít; có sẵn
Khách hàng có thể rời khỏi trang web trước khi Internet
bất cứ lúc nào; độ tương tác cao. mua. Khả Điện
năng tiếp cận lớn đối với những
thoại di động khách hàng trẻ tuổi.
Có thể bị bỏ qua hoặc tránh dễ dàng
Mạng hội
Các công cụ quảng cáo, liên lạc tuyệt vời Tốn nhiều thời gian
Các phương tiện truyền thông hiệu quả nhất thường rất tốn kém. Các phương
tiện truyền thông rẻ tiền có thể không tiếp cận được thị trường mục tiêu do đó mục
tiêu là sử dụng phương tiện có thể tiếp cận thị trường mong muốn một cách hiệu quả nhất. Trang 6
3. QUY TRÌNH BÁN HÀNG B2C B2B
3.1. Quy trinh bán hàng doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B)
Bước 1: Tiềm kiếm và đánh giá điều kiện
Bước đầu tiên trong quá trình bán hàng là tìm kiếm, nghiên cứu những người
mua tiềm năng và lựa chọn những người có khả năng mua nhất. Quá trình lựa chọn
được gọi là đánh giá điều kiện. Đánh giá điều kiện của khách hàng có nghĩa là đảm
bảo rằng họ có nhu cầu về sản phẩm, quyền mua và sẵn sàng lắng nghe thông điệp
bán hàng. Một số người gọi việc tìm kiếm và đánh giá là quá trình tạo ra khách hàng tiềm năng
Bước 2: Tiếp cận trước
Quá trình bán hàng có thể mất nhiều thời gian và việc thu thập thông tin trước
khi tiếp cận khách hàng là rất quan trọng. Cần phải thực hiện một số nghiên cứu sâu
hơn trước khi thực hiện cuộc gọi bán hàng. Trong giai đoạn trước khi tiếp cận, phải
tìm hiểu càng nhiều càng tốt về khách hàng cũng như mong muốn và nhu cầu của họ. Bước 3: Tiếp cận
“Bạn không có cơ hội thứ hai để tạo ấn tượng tốt đầu tiên.” Đó là lý do tại sao
việc tiếp cận này rất quan trọng. Khi gặp khách hàng lần đầu tiên, bạn muốn tạo ấn
tượng về tính chuyên nghiệp thân thiện, tạo mối quan hệ, xây dựng uy tín và bắt đầu
mối quan hệ kinh doanh. Thông thường, quyết định sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
mới của công ty dựa trên nhận thức của người mua về dịch vụ đáng tin cậy từ nhân viên bán hàng.
Bước 4: Thuyết trình sản phẩm
Trong phần trình bày thực tế của bạn về sản phẩm/dịch vụ, bạn sẽ kết hợp lợi
ích của giá trị của mình với nhu cầu của khách hàng. Vì bạn đã thực hiện việc
nghiên cứu và biết mong muốn cũng như nhu cầu của khách hàng tiềm năng, bạn có
thể điều chỉnh cách trình bày bán hàng của mình cho phù hợp.
Bài thuyết trình là thời điểm tuyệt vời để sử dụng lời chứng thực, cho người
mua tiềm năng thấy rằng họ đang cùng với các nhà lãnh đạo ở các công ty khác
đang sử dụng sản phẩm
Bước 5: Trả lời các phản hồi tiêu cực
Nhân viên bán hàng nên lường trước mọi phản đối mà khách hàng tiềm năng
có thể đưa ra và xác định những phản hồi thích hợp, Khách hàng có thể có những
nghi ngờ chính đáng và nhân viên bán hàng luôn sẵn sàng giải quyết chúng Bước 6: Chốt đơn
Sau khi nhân viên bán hàng trả lời các câu hỏi và phản đối, nhân viên bán Trang 7
hàng có thể thực hiện việc chốt giao dịch, một câu hỏi hoặc tuyên bố chuyển quá
trình bán hàng sang mua hàng thực tế
Bước 7: Chăm sóc hậu bán hàng
Quá trình bán hàng sẽ không kết thúc cho đến khi đơn hàng được chấp thuận
và khách hàng cảm thấy hài lòng. Nhân viên bán hàng cần phải là người cung cấp
giải pháp cho khách hàng và suy nghĩ về những gì xảy ra sau khi bán hàng. Bước
tiếp theo bao gồm xử lý các khiếu nại của khách hàng, đảm bảo các câu hỏi của
khách hàng được giải đáp và nhanh chóng cung cấp những gì khách hàng mong muốn.
Quá trình bán hàng có phần khác nhau giữa các hàng hóa và dịch vụ khác
nhau, nhưng cơ bản chung vẫn giống nhau. Mục tiêu của nhân viên bán hàng là giúp
người mua mua được hàng và đảm bảo người mua hài lòng sau khi mua hàng.
3.2. Quy trinh bán hàng doanh nghiệp đến khách hàng (B2C)
Hầu hết việc bán hàng cho người tiêu dùng diễn ra tại các cửa hàng bán lẻ, nơi
vai trò của nhân viên bán hàng hơi khác so với bán hàng B2B. Trong cả hai trường
hợp, việc hiểu biết về sản phẩm là ưu tiên hàng đầu.
Tuy nhiên, trong bán hàng từ doanh nghiệp tới khách hàng (B2C), nhân viên
bán hàng không phải thực hiện nhiều công việc tìm kiếm hoặc đánh giá khách hàng.
Người bán cho rằng hầu hết những người đến cửa hàng đều đủ tiêu chuẩn để mua
hàng hóa (ngoại trừ việc bán các sản phẩm đắt tiền như ô tô và đồ nội thất, trong
thời gian đó nhân viên bán hàng có thể phải hỏi một số câu hỏi để xác định khách
hàng tiềm năng trước khi dành quá nhiều thời gian cho khách hàng)
Hinh 2. Quy trinh bán hàng B2C
Quy trình bán hàng B2C bao gồm 5 bước
Giống như trong bán hàng B2B, điều quan trọng là phải chốt được, chẳng hạn
như “Bạn có muốn tôi tạm dừng việc đó không?” hoặc “Bạn sẽ thanh toán khoản đó
bằng thẻ tín dụng của cửa hàng chứ?” Bán hàng là một nghệ thuật và nhân viên bán
hàng phải học cách vượt qua ranh giới giữa việc giúp đỡ và trở nên tự đề cao.
Thông thường người mua cá nhân cần một chút thời gian để suy nghĩ về việc mua
hàng. Người bán hàng phải tôn trọng nhu cầu đó nhưng vẫn có mặt rõ ràng khi cần.
Dịch vụ chăm sóc hậu bán hàng là một bước quan trọng nhưng thường bị bỏ Trang 8
qua trong bán hàng B2C. Nếu sản phẩm được giao, nhân viên bán hàng nên theo dõi
để đảm bảo sản phẩm được giao đúng hẹn. Điều tương tự cũng đúng nếu sản phẩm
phải được cài đặt. Thường có cơ hội bán được nhiều hàng hơn khi nhân viên bán
hàng theo dõi việc bán hàng.
4. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NỀN TẢNG QUẢNG CÁO
4.1. Quan Hệ Công Chúng: Xây Dựng Mối Quan Hệ
Quan hệ công chúng (PR) là chức năng đánh giá thái độ của công chúng, thay
đổi chính sách và quy trình để đáp ứng yêu cầu của công chúng và thực hiện một
chương trình gồm các hành động và thông tin để thu hút sự hiểu biết và chấp nhận
của công chúng. Nói cách khác, một chương trình quan hệ công chúng tốt có ba bước:
Bước 1: Hãy lắng nghe công chúng. Quan hệ công chúng bắt đầu bằng
nghiên cứu marketing tốt để đánh giá thái độ của công chúng. Cách tốt nhất để tìm
hiểu mong muốn của công chúng là thường xuyên lắng nghe ý kiến của mọi người
—trên các phương tiện khác nhau, kể cả trên mạng xã hội.
Bước 2: Thay đổi chính sách và quy trình. Các doanh nghiệp có được sự thấu
hiểu của công chúng không phải bằng cách tấn công công chúng bằng tuyên truyền
mà bằng cách tạo ra các chương trình và hoạt động vì lợi ích công cộng
Bước 3: Thông báo cho mọi người rằng bạn có những phản hồi đối với các
nhu cầu của họ. Việc chỉ có các chương trình vì lợi ích công cộng là chưa đủ. Bạn
phải nói với công chúng về những chương trình đó.
Quan hệ công chúng có nhiều sức ảnh hưởng đến người tiêu dùng hơn các
phương tiện truyền thông khác của doanh nghiệp vì thông điệp được truyền tải qua
các phương tiện truyền thông, một nguồn thường được coi là đáng tin cậy.
4.2. Publicity: Cánh tay biết nói của PR
Publicity chính là một cánh tay biết nói của quan hệ công chúng và là một
trong những chức năng chính của hầu hết các tổ chức.
Publicity là thể loại tin tức liên quan đến một cá nhân, sản phẩm hoặc tổ
chức được đưa tới công chúng thông qua phương tiện truyền thông phát sóng hoặc
trên báo chí và không bị kiểm soát bởi người bán hoặc được chi trả để đăng tải.
Ưu điểm của Publicity: Bên cạnh việc miễn phí, Publicity còn có một số lợi
thế hơn so với các công cụ quảng bá khác như quảng cáo. Nó có thể tiếp cận những
người không đọc quảng cáo. Nó có thể xuất hiện trên trang nhất của một tờ báo
hoặc ở một vị trí nổi bật nào đó, hoặc được phát sóng trên một kênh tin tức truyền
hình. Có lẽ ưu điểm lớn nhất của Publicity là tính đáng tin cậy của nó. Khi một tờ
báo hoặc tạp chí đăng một câu chuyện dưới dạng tin tức, người đọc sẽ coi câu Trang 9
chuyện đó là tin tức và tin tức đáng tin hơn quảng cáo.
Khuyết điểm của Publicity: Việc công khai cũng có một số nhược điểm. Ví
dụ, các nhà tiếp thị không kiểm soát được liệu phương tiện truyền thông bằng cách
nào, như thế nào hoặc có sử dụng câu chuyện đó hay không. Các phương tiện
truyền thông không bắt buộc phải sử dụng thông cáo báo chí, hầu hết chúng đều bị
vứt đi. Hơn nữa, các phương tiện truyền thông có thể thay đổi câu chuyện khiến nó không tích cực.
Có dư luận tốt (khách hàng cắm trại cả đêm để mua sản phẩm của bạn) và dư
luận xấu (sản phẩm bị lỗi bị thu hồi). Ngoài ra, một khi một câu chuyện đã diễn ra,
nó sẽ không được lặp lại. Ngược lại, quảng cáo có thể được lặp lại thường xuyên
nếu cần. Một cách để thấy rằng giới truyền thông xử lý tốt Publicity của bạn là thiết
lập mối quan hệ thân thiện với các đại diện truyền thông và cởi mở với họ.
4.3 Khuyến mãi bán hàng: Ưu đãi cho khánh hàng
Xúc tiến bán hàng là công cụ khuyến mại nhằm kích thích người tiêu dùng
mua hàng và sự quan tâm của đại lý bằng các hoạt động ngắn hạn. Những hoạt động
này bao gồm những hoạt động như trưng bày, triển lãm và triển lãm thương mại, tài
trợ sự kiện và các cuộc thi.
Các chương trình xúc tiến bán hàng được thiết kế để bổ sung cho hoạt động
bán hàng cá nhân, quảng cáo, quan hệ công chúng và các nỗ lực xúc tiến khác bằng
cách tạo ra sự sốt sắng cho chương trình khuyến mại. Xúc tiến bán hàng có thể diễn
ra cả trong và ngoài công ty. Những xúc tiến bán hàng nội bộ quan trọng nhất là
hướng tới nhân viên bán hàng và những người liên hệ với khách hàng khác, chẳng
hạn như đại diện dịch vụ khách hàng và nhân viên bán hàng.
- Các hình thức xúc tiến bán hàng phổ biến: + Hàng dùng thử:
Cho phép người tiêu dùng dùng thử một lượng nhỏ sản phẩm miễn phí. Bởi vì
nhiều người tiêu dùng sẽ không mua sản phẩm mới trừ khi họ có cơ hội xem hoặc dùng thử nó. + Tiếp thị sự kiện
Liên quan đến việc tài trợ cho các sự kiện như buổi hòa nhạc hoặc tham gia
các sự kiện khác nhau để quảng bá sản phẩm
+ Một số hình thức khác như phiếu khuyến mãi, Giảm giá bán hàng, trưng
bày, giới thiệu cửa hàng, cuộc thi, chiết khấu mua hàng, v.v. Trang 10
Hinh 3.Các loại hinh khuyến mãi phổ biến được áp dụng cho hinh thức bán
hàng B2B B2C
4.4 Cách Thức hoạt động của các nền tảng quảng cáo
- Truyền miệng Word of Mouth:
Mặc dù theo truyền thống, phương thức truyền miệng không được coi là một
trong những cách thức quảng cáo chính (nó không được xem là có thể được quản
lý), nhưng giờ đây nó là một trong những nỗ lực hiệu quả nhất, đặc biệt là trong môi trường trực tuyến.
Trong quảng cáo truyền miệng, mọi người nói với người khác về sản phẩm họ
đã mua hoặc dịch vụ họ đã sử dụng. Chúng ta đã thảo luận về vai trò của mạng xã
hội trong việc truyền miệng. Ngoài truyền miệng là sự tham gia của khách hàng, tức
là khiến khách hàng đưa ra những đề xuất mang tính xây dựng và chia sẻ ý tưởng
của họ về cách định hình sản phẩm và dịch vụ.
Một chiến lược đặc biệt hiệu quả để các thông tin truyền miệng tích cực là gửi
lời chứng thực đến khách hàng hiện tại tuy nhiên việc truyền miệng có sức mạnh
lớn đến mức lời truyền miệng tiêu cực có thể gây tổn hại nặng nề cho doanh nghiệp.
Những lời chỉ trích về một sản phẩm hoặc doanh nghiệp có thể lan truyền qua các
diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội và trang web. Giải quyết khiếu nại của người tiêu
dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả là một trong những cách tốt nhất để giảm
thiểu tác động của lời truyền miệng tiêu cực
- Mạng Hội Social Networking:
Một trong những lợi thế lớn nhất của nền tảng truyền thông xã hội là chúng
cung cấp khả năng giao tiếp hai chiều dễ dàng hơn giữa doanh nghiệp và khách
hàng. Khi mọi người tham gia vào các hoạt động của mạng xã hội, họ liên tục tương
tác với công ty và quan trọng hơn là có khả năng chia sẻ nội dung liên quan đến
thương hiệu của doanh nghiệp.
Mặc dù tất cả những lượt “thích” và “chia sẻ” trông có vẻ như đến một cách dễ
dàng đối với các nhà tiếp thị nhưng chúng thường là kết quả của một kế hoạch
truyền thông xã hội chi tiết. Các bước thường được sử dụng để khởi động chiến
dịch quảng cáo trên mạng xã hội thành công bao gồm: Trang 11
1. Nắm bắt cơ sở khách hàng của bạn.
2. Tạo hình ảnh mà khách hàng của bạn muốn xem và đăng nội dung mới mỗi ngày.
3. Phát triển các hashtag thú vị nhưng phù hợp để người dùng mới khám phá
nội dung của bạn—nhưng đừng sử dụng quá nhiều.
4. Lập lịch đăng tải để đảm bảo tính thống nhất trong việc đăng bài.
5. Tương tác với khách hàng của bạn – tổ chức các cuộc thi và hoạt động giải trí.
6. Theo dõi lại và trả lời những người bình luận của bạn.
7. Làm quen với các tính năng mới mà trang web có thể cung cấp.
8. Đo lường tính hiệu quả của những gì bạn đăng và sử dụng những gì bạn học được cho tương lai.
- Các bài Blog Blogging:
Vận hành một trang Blog của doanh nghiệp là cách tuyệt vời để tương tác với
khách hàng. Các doanh nghiệp có thể thu hút khách hàng mới khi họ liên kết Trang
mạng xã hội với blog của họ.
Khi mọi người nhấp vào blog của công ty thông qua Trang mạng xã hội, điều
đó sẽ giúp cải thiện thứ hạng trang web của công ty. Mọi người thích chia sẻ nội
dung mà họ thấy có liên quan.
Để blog thành công, doanh nghiệp phải dành thời gian đăng bài và phản hồi
những khách hàng để lại nhận xét. Họ có thể sử dụng một số nhận xét để giúp tạo
bài đăng mới. Họ phải đăng bài một cách nhất quán để được các công cụ tìm kiếm
công nhận và thu hút khách hàng quay lại blog để biết thông tin mới.
Nếu blog không được cập nhật liên tục, nó sẽ mất lưu lượng truy cập và do đó,
sức mạnh của nó như một công cụ quảng cáo - Podcasting:
Podcasting là phương tiện phân phối các tệp kỹ thuật số đa phương tiện trên
Internet để tải xuống trình phát phương tiện di động. Podcast rất quan trọng vì
chúng là một cách tuyệt vời để thu hút sự chú ý của khách hàng hiện tại và khách
hàng tiềm năng trong một khoảng thời gian dài bằng cách cung cấp cho họ thứ gì đó
có giá trị mà họ dễ hiểu. Tất nhiên, nhiều công ty cũng đã thành công trong việc tạo video cho YouTube.
- Quảng cáo qua Email Email Promotion:
Một người có thể dễ dàng lướt qua e-mail và nhận được hầu hết thông tin
mình cần. Nếu cần nhiều thông tin hơn những gì xuất hiện trong tin nhắn chính, Trang 12
người đăng ký có thể nhận được hướng dẫn minh họa, mở rộng chỉ bằng một cú
nhấp chuột dễ dàng ở phía dưới
- Tiếp thị qua các thiết bị di đông Mobile Marketing:
Hầu hết các nhà tiếp thị đều đảm bảo phương tiện truyền thông của họ có thể
xem được trên các thiết bị di động như máy tính bảng và điện thoại thông minh. Do
đó, chìa khóa dẫn đến thành công là giữ cho thông điệp ngắn gọn vì người dùng
thiết bị di động không muốn đọc quá nhiều văn bản. Với phương tiện truyền thông
di động, các nhà tiếp thị có thể sử dụng tin nhắn văn bản để quảng cáo rút thăm
trúng thưởng, gửi cho khách hàng tin tức hoặc thông báo thể thao và cung cấp cho
họ thông tin về công ty. Các công ty có thể xác định bạn đang ở đâu và gửi cho bạn
tin nhắn về các nhà hàng cũng như các dịch vụ khác ở khu vực lân cận của bạn
5. QUẢN CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO HỖN HỢP XÂY DỰNG
CHIẾN LƯỢC QUẢN CÁO
5.1. Quản Chiến Lược Quảng Cáo Hỗn Hợp Promotion Mix
Mỗi nhóm mục tiêu yêu cầu một chiến lược quảng cáo hỗn hợp riêng biệt.
Quảng cáo có hiệu quả nhất khi tiếp cận những nhóm người tiêu dùng lớn trong đó
các thành viên có chung đặc điểm.
Bán hàng cá nhân là tốt nhất để bán cho các tổ chức lớn. Để thúc đẩy mọi
người mua ngay bây giờ thay vì mua sau, các nhà tiếp thị sử dụng các chương trình
khuyến mại như dùng thử, phiếu giảm giá, giảm giá, trưng bày đặc biệt và quà tặng cao cấp.
Publicity hỗ trợ những chương trình quảng cáo khác và có thể tạo ấn tượng tốt
với tất cả người tiêu dùng. Truyền miệng thường là công cụ quảng cáo mạnh mẽ
nhất. Tạo ra nó bằng cách lắng nghe, phản hồi và tạo ấn tượng đáng để truyền lại
cho người khác thông qua viết blog, podcast và đăng bài trên mạng xã hội
5.2. Xây dựng chiến lược quảng cáo Promotional Strategies
Trong một chiến lược thúc đẩy bán hàng, nhà sản xuất sử dụng quảng cáo, bán
hàng cá nhân, khuyến mại và tất cả các công cụ khuyến mại khác để thuyết phục
các nhà bán buôn và bán lẻ dự trữ và bán hàng hóa.
Chiến lược thúc đẩy bán hàng hướng các nỗ lực quảng cáo và xúc tiến bán
hàng mạnh mẽ tới người tiêu dùng. Nếu chiến lược thúc đẩy bán hàng có hiệu quả,
người tiêu dùng sẽ đến cửa hàng và yêu cầu mua sản phẩm. Chủ cửa hàng sẽ đặt
hàng từ người bán buôn, người bán buôn sẽ đặt hàng từ nhà sản xuất. Sản phẩm nhờ
đó được đưa qua hệ thống phân phối
Điều quan trọng là biến việc quảng cáo bán hàng thành một phần của Hệ
thống tiếp cận hệ thể đối với hoạt động tiếp thị. Nghĩa là, khuyến mãi chính là một
phần của quản lý chuỗi cung ứng. Trang 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
QUẢNG BÁ, QUẢNG CÁO CỦA TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP
TẠI VIỆT NAM
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TỔ CHỨC THE OCEAN CLEANUP
1.1. Thông tin chung
Tổ chức The Ocean Cleanup một tổ chức kỹ thuật môi trường phi lợi nhuận
có trụ sở tại Hà Lan, chuyên phát triển công nghệ loại bỏ ô nhiễm nhựa từ đại
dương và ngăn chặn thu gom rác từ các con sông trước khi nó trôi ra đại dương, do
Ông Boyan Slat làm đại diện pháp luật.
Tổ chức có ngành nghề hoạt động chính là “Cung cấp giải pháp công nghệ, tư
vấn, thiết kế kỹ thuật”.
Địa chỉ trụ sở: Số 6 đường Coolsingel, 3011 AD Thành phố Rotterdam, Vương quốc Hà Lan
Tổ chức được thành lập mang trong mình một sứ mệnh là loại bỏ chất thải
nhựa trôi nổi trên đại dương và ngăn chặn lượng rác thải mới từ Sông ngòi tiếp tục đổ ra.
Mục tiêu tối thượng của tổ chức và là cốt lõi cho toàn bộ hoạt động của tổ
chức đó là đến năm 2040 sẽ loại bỏ 90% lượng rác thải nhựa trôi nổi trên đại dương
và ngăn chặn rác thải mới phát sinh từ 1000 con sông trên toàn cầu.
1.2. Các cột mốc trong quá trinh hoạt động của tổ chức
- Năm 2013 Boyan Slat thành lập Tổ chức The Ocean Cleanup tại Thành phố Delft, Hà Lan
- Năm 2014 The Ocean Cleanup cùng với 100 nhà khoa học tình nguyện đã
lập một báo cáo nghiên cứu khả thi dài 528 trang về thiết kế kỹ thuật, thủy động lực
học, vận hành cho giải pháp của mình, giải pháp được cho phép thử nghiệm và thành công.
- Năm 2014 Thành công gọi vốn 2 triệu USD trong 100 ngày với sự đóng góp
của 38.000 cá nhân, tổ chức trên 160 quốc gia. Trở thành chiến dịch gọi vốn phi lợi
nhuận thành công nhất trong lịch sử - Theo tổ chức ABN AMRO’s SEEDS là đơn
vị vận hành nền tảng gọi vốn.
- Năm 2015 tổ chức chuyến thám hiểm nghiên cứu lớn nhất ở Đại Tây Dương
với diện tích nghiên cứu là 3.5 triệu km vuông
- Năm 2016 Tiến hành nghiên cứu lượng rác thải trên sông sử dụng các công
nghệ như GPS, hệ thống camera theo dấu, đo đạc, kiểm đếm Trang 14