




















































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36625228
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - KỸ THUẬT TP.HCM  KHOA KINH TẾ       
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ  ĐỀ TÀI  
ĐÁNH GIÁ VÀ TÌM HIỂU NHU CẦU ẨM THỰC CỦA GIỚI  TRẺ 
ĐỐI VỚI ẨM THỰC HÀN QUỐC TẠI ĐẠI HỌC  
SƯ PHẠM KỸ THUẬT        lOMoARcPSD| 36625228
DANH MỤC BẢNG BIỂU  Bảng  2.1   Ưu,  nhược  điểm  của    kỹ     thuật  phân 
tích Kano………………………………….12 
Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức 
của người tiêu dùng với các nhà hàng Hàn Quốc …………………………………..  ……..15  Bảng 3.1 
Phân tích SWOT các mô hình kinh doanh ẩm thực Hàn 
Quốc………………….19 
Bảng 3.2 Trọng số các thang đo về tính hữu hình…………………………………...……  28 
Bảng 3.3 Trọng số các thang đo về niềm tim………………………………………..……  29  Bảng  3.4   Trọng  số    các    thang  đo     về   
trách nhiệm…………………………………………..30  Bảng  3.5   Trọng  số    các    thang  đo     về    sự   
đảm bảo…………………………………………..32 
Bảng 3.6 Trọng số các thang đo về sự tận tâm……………………………………………  33  Bảng 3.7 
Trọng số lý tưởng và thực tế về các yếu tố ảnh 
hưởng…………………………..33  Bảng 3.8 
Chỉ số điểm hài lòng lý tưởng về các yếu tố ảnh 
hưởng………………………...34  DANH MỤC HÌNH 
Hình 2.1 Các mức độ hài lòng của khách hàng theo phân tích Kano………………….....  …9      lOMoAR cPSD| 36625228
Hình 2.2 Kết quả khảo sát trung bình riêng lẻ từng tính năng sản phẩm……………..…11 
Hình 2.3 Kết quả khảo sát tổng hợp tính năng sản phẩm……………………………….11 
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Sumi Ingerson và Aise KyoungJin Kim (2016) ……..12 
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Bumjun Lee và các cộng sự (2020)…………………13 
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Trần Thúy An và Cho Mi Sook (2021)…….14  Hình 2.7  Mô  hình  nghiên  cứu  của  Sanghyeop  Lee  (2020) 
………………………………..14  Hình  2.8  Mô    hình  nghiên  cứu  nhóm   tác    giả    đề   
xuất ……………………………………...16 
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng khách hàng của Parasuraman…………………  18  Hình  3.1  Món  ăn    thường    được  khách   hàng 
quan tâm…………………………………….20 
Hình 3.2 Biểu đồ phần ăn thường gọi khi đến nhà hàng Hàn Quốc ……………………  20 
Hình 3.3 Biểu đồ khách hàng lực chọn Hương vị của món ăn Unhealthy………………21 
Hình 3.4 Biểu đồ khách hàng quan tâm về tính hữu hình…………………………………  22  Hình  3.5    Biểu  đồ    khách  hàng  quan   tâm    về   
niềm tim……………………………………...23  Hình  3.6     Biểu  đồ    khách  hàng  quan   tâm    về   
trách nhiệm………………………………….24  Hình  3.7  Biểu  đồ    khách  hàng  quan   tâm    về    sự   
đảm bảo…………………………………...26 
Hình 3.8 Biểu đồ khách hàng quan tâm về sự tận tâm……………………………………  27      lOMoARcPSD| 36625228
Hình 3.9 Biểu đồ đánh giá trải nghiệm yếu tố dịch vụ tại các thương hiệu ẩm thực Hàn 
quốc………………………………………………..……………………………………..34  Hình 3.10 
Biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố đến chất lượng dịch vụ 
F&B…………………..35 
Hình 4.1 CTQ đánh giá độ hài lòng của khách hàng thông qua các yếu tố dịch vụ……….37 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐH SPKT 
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP 
HCM Thành phố Hồ Chí Minh  MỤC LỤC 
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ....................................................................................................................... 1 
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................... 1 
1.3 Đối tượng ........................................................................................................................................... 3 
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3 
1.5 Phương pháp xử lý ............................................................................................................................ 3 
1.6 Kết cấu đề tài ..................................................................................................................................... 3 
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4 
2.1 Định nghĩa DMADV ......................................................................................................................... 4 
2.1.1 Define .......................................................................................................................................... 4 
2.1.2 Measure ...................................................................................................................................... 4 
2.1.3 Analyze ....................................................................................................................................... 5 
2.1.4 Design .......................................................................................................................................... 5 
2.1.5 Verify .......................................................................................................................................... 6 
2.2 VoC & CTQ ...................................................................................................................................... 6 
2.3 Phân tích Kano .................................................................................................................................. 8 
2.3.1 Khái niệm ................................................................................................................................... 8 
2.3.2 Ưu, nhược điểm của kỹ thuật phân tích Kano ...................................................................... 12 
2.4 Thiết kế mô hình ............................................................................................................................. 12 
2.4.1 Các mô hình sẵn có .................................................................................................................. 12      lOMoARcPSD| 36625228
2.4.2 Mô hình đề xuất ....................................................................................................................... 17 
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG (CTQ) .................................................... 18 
3.1 Phân tích SWOT ............................................................................................................................. 18 
3.2 Dữ liệu đã thu thập ......................................................................................................................... 19 
3.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm chính của một nhà hàng ........................................... 19 
3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng từ các khía cạnh chất lượng dịch 
vụ F&B .............................................................................................................................................. 21   
3.3 Phân tích Kano..............................................................................................................................27 
CHƯƠNG IV. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................36 
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN.......................................................................................................................37 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................38 
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................39      lOMoARcPSD| 36625228
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 
1.1 Lý do chọn đề tài 
Trong hơn một thập kỷ vừa qua, làn sóng văn hoá Hàn Quốc- hay còn gọi là làn sóng 
Hallyu lan tỏa rộng trên toàn cầu, trong đó khu vực Châu Á có nhiều sự tiếp thu và ảnh 
hưởng văn hoá nhất. Các bộ phim truyền hình Hàn Quốc ăn khách với dàn diễn viên chất 
lượng, hình ảnh được đầu tư chỉn chu, thu hút khán giả với nội dung phim về tình yêu, trinh 
thám- hình sự hay những bộ phim về tình cảm gia đình nhẹ nhàng. Thông qua các bộ phim 
này đã truyền tải được một phần văn hoá tại Hàn Quốc, có tính nhân văn và đều mang tính 
giáo dục cao. Xu hướng phát triển của thế hệ thần tượng thông qua các nhóm nhạc càng 
ngày trở nên mạnh mẽ, thu hút người xem từ phần nghe đến phần nhìn được đầu tư một 
cách công phu và hoành tráng. Hàn Quốc xem đây là một ngành công nghiệp trọng điểm- 
ngành Công nghiệp Giải trí. Chính vì vậy, không chỉ việc sản xuất các nội dung giải trí, 
các chương trình, bộ phim và các nhóm nhạc thần tượng, chính phủ Hàn Quốc còn phối 
hợp để truyền bá văn hoá lan rộng ra khắp thế giới, điển hình là văn hoá ẩm thực của xứ sở  Kim Chi. 
Ẩm thực Hàn Quốc thu hút bởi món ăn đầy màu sắc và đa dạng các phương pháp 
chế biến. Tiêu biểu có thể kể đến món ăn quốc dân vô cùng được ưa chuộng là Kim Chi, 
đây là một loại cải muối truyền thống có màu đỏ bắt mắt. Bên cạnh đó, các món ăn nhiều 
màu sắc và đa dạng hương vị như cơm trộn, mì tương đen, bibimbap,… cũng rất được ưa  chuộng. 
Việt Nam cũng là một trong những quốc gia có sự ảnh hưởng từ làn sóng này. Làn 
sóng Hallyu thâm nhập vào Việt Nam thông qua các bộ phim truyền hình, các chương trình 
truyền hình thực tế và các nhóm nhạc thần tượng. Tương tự, văn hoá ẩm thực cũng được 
lồng ghép và dần dần có sức ảnh hưởng tới người dân Việt Nam, trong đó là giới trẻ ở độ 
tuổi từ 12-27 tuổi. Nét văn hoá này được lồng ghép qua từng loại hình giải trí, thể hiện từng 
những món ăn bình dân cho tới các bữa ăn sang trọng, cầu kì. Bên cạnh đó, việc người Hàn 
sang Việt Nam sinh sống, học tập và làm việc cũng ảnh hưởng nhiều đến việc dung nạp      lOMoAR cPSD| 36625228
văn hoá. Các quán ăn, nhà hàng được mở nhiều hơn, đặc biệt là ở các khu trung tâm đông 
dân cư, dần trở nên quen thuộc hơn với giới trẻ Việt Nam. Ngoài ra, đều là các quốc gia 
khu vực Châu Á và có sự ảnh hưởng từ nét ẩm thực Trung Hoa, vì thế, các món ăn từ Hàn 
Quốc có những nét tương đồng với khẩu bị của người Việt, đặc biệt là giới trẻ, độ tuổi tiếp 
cận với làn sóng Hallyu nhiều nhất. Chính vì thế, các món ăn từ Hàn Quốc rất được ưa  chuộng tại Việt Nam. 
Ngoài ra, trong vài năm gần đây, các nhà hàng, quán ăn mang tên các thương hiệu 
Hàn Quốc nổi tiếng bắt đầu gia nhập vào thị trường Việt Nam như Dokki, Tour Les Jour, 
… Các nơi này ngoài việc phục vụ các món ăn đến từ Hàn Quốc được ưa chuộng, họ còn 
thu hút được thực khách bởi cách trang trí bắt mắt, độc đáo, mang đến không gian như đang 
ở tại Hàn Quốc. Mức giá ở tại đây phù hợp với nhiều tệp khách hàng khác nhau, đáp ứng 
được hầu hết nhu cầu về ăn uống và trải nghiệm của khách hàng. Đây cũng là một yếu tố 
quan trọng để văn hoá ẩm thực Hàn Quốc tiếp cận gần hơn đến với thực khách tại Việt  Nam. 
Theo báo cáo từ Q&Me, có đến 42% người được khảo sát nghĩ đến đồ ăn Hàn Quốc 
khi nhắc tới đất nước này. Họ cho biết cảm thấy tò mò về ẩm thực Hàn Quốc thông qua 
các chương trình giải trí, 68% trong số đó ưa chuộng các món ăn truyền thống. Ngoài ra, 
tại các điểm siêu thị vẫn rất dễ dàng bắt gặp được các thực phẩm đóng gói đến từ Hàn 
Quốc, với thống kê vào cuối năm 2020 đã có đến hơn 70 mặt hàng được bày bán tại các 
chuỗi siêu thị lớn như Lotte, Winmart hay BigC. Bên cạnh đó, có gần 500 cửa hàng, nhà 
hàng kinh doanh ẩm thực Hàn Quốc đến từ nhiều thương hiệu tại Tp.HCM, điều này cho 
thấy rằng người dân có xu hướng tiêu thụ và ưa chuộng. 
Giới trẻ là đối tượng góp phần giúp món ăn Hàn được ưa chuộng tại Việt Nam. 
Chính vì thế, để hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng và nhu cầu tiêu thụ đồ ăn Hàn Quốc của 
giới trẻ, nhóm tác giả quyết định thực hiện đánh giá và tìm hiểu về nhu cầu của giới trẻ tại 
Trường ĐH SPKT TP.HCM, đây là ngôi trường tập trung một lượng lớn sinh viên ở độ      lOMoARcPSD| 36625228
tuổi trẻ từ 18-24 tuổi, cũng chính là nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng từ làn sóng Hallyu và 
văn hoá ẩm thực của Hàn Quốc.  1.2 Mục tiêu 
- Hiểu được nhu cầu tiêu thụ và hành vi tiêu dùng của đối tượng mục tiêu 
- Đánh giá được nhu cầu bằng việc phân tích 
- Đưa ra nhận xét về xu hướng tiêu thụ đồ ăn Hàn Quốc của sinh viên tại Trường  ĐH SPKT TP.HCM 
1.3 Đối tượng 
Sinh viên đang theo học tại Trường ĐH SPKT TP.HCM nằm trong độ tuổi từ 18  đến 24 tuổi 
1.4 Phương pháp nghiên cứu 
Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát trực tuyến 50 sinh viên tại Đại Học SPKT TP.HCM. 
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu từ sách, báo, Internet, … 
1.5 Phương pháp xử lý 
Đề tài nghiên cứu sử dụng quy trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới  DMADV và phân tích Kano 
1.6 Kết cấu đề tài  Bao gồm 4 chương:  - CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 
- CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
- CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG (CTQ)  - CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN      lOMoARcPSD| 36625228
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1 Định nghĩa DMADV 
DMADV là phương pháp tập trung vào việc phát triển một sản phẩm, dịch vụ hoặc 
quy trình mới. Nó là từ viết tắt của năm giai đoạn của DMADV: xác định, đo lường, phân 
tích, thiết kế và xác minh. Phương pháp DMADV rất hữu ích khi thực hiện các chiến lược 
mới vì nó sớm xác định được thành công, có cơ sở trong dữ liệu và phân tích kỹ lưỡng. 
Mục tiêu của DMADV là đảm bảo sự cân bằng tối ưu giữa ba quan điểm, đó là nhu 
cầu của khách hàng, quy trình hoặc thủ tục để đáp ứng những nhu cầu này và mục tiêu của  công ty. 
Phương pháp DMADV được thực hiện để đổi mới sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình 
hoàn toàn mới hoặc là để phát triển và cải tiến các tính năng mới của sản phẩm, dịch vụ 
hoặc quy trình hiện có. Phương pháp DMADV rất quan trọng để giải quyết vấn đề trong 
bất kỳ doanh nghiệp nào sử dụng Six Sigma trong các quy trình phát triển sản phẩm và 
dịch vụ của họ.Mô hình DMADV đã được sử dụng trong hơn ba thập kỷ trong các ngành 
công nghiệp khác nhau, bao gồm sản xuất, công nghiệp dịch vụ, công nghiệp giao thông  vận tải, v.v.,  2.1.1 Define 
Xác định giai đoạn đầu tiên của phương pháp DMADV. Mục đích của bước này là 
xác định rõ vấn đề, mục tiêu, phạm vi dự án, các nguồn lực sẵn có và tiến trình dự án cấp 
cao. Một định nghĩa rõ ràng về mục tiêu của dự án phải được thiết lập trong bước này, và 
mọi chiến lược và mục tiêu cần phải phù hợp với mong đợi của công ty và khách hàng. 
Mục tiêu của giai đoạn này là xác định vấn đề mà chúng ta đang đối mặt, những cơ hội và 
thách thức để phát triển sản phẩm dựa trên nhu cầu của khách hàng.  2.1.2 Measure 
Đo lường là giai đoạn thứ hai trong phương pháp DMADV. Mục đích của giai đoạn 
Đo lường là hiểu rõ các yêu cầu của khách hàng và phát triển các yếu tố quan trọng đối với      lOMoARcPSD| 36625228
chất lượng. Các bước thực hiện nên bao gồm: xác định các yêu cầu và phân khúc thị trường, 
xác định các thông số thiết kế quan trọng, thiết kế thẻ điểm sẽ đánh giá các thành phần thiết 
kế quan trọng hơn đối với chất lượng, đánh giá lại rủi ro và đánh giá năng lực của quá trình 
sản xuất và khả năng của sản phẩm. Khi đã biết giá trị của các yếu tố này, thì có thể thực 
hiện một cách tiếp cận hiệu quả để bắt đầu quá trình sản xuất. Điều quan trọng ở đây là xác 
định các chỉ số nào là quan trọng đối với bên liên quan và chuyển các yêu cầu của khách 
hàng thành các mục tiêu dự án rõ ràng.  2.1.3 Analyze 
Giai đoạn thứ ba của phương pháp DMADV là phân tích. Trong giai đoạn này, các 
khái niệm thiết kế tốt nhất sẽ giải quyết được nhu cầu khách hàng được phát triển. Các 
bước được thực hiện trong giai đoạn này sẽ bao gồm: phát triển các lựa chọn thay thế thiết 
kế, xác định sự kết hợp tối ưu của các yêu cầu để đạt được giá trị trong các ràng buộc, phát 
triển thiết kế khái niệm, đánh giá rồi lựa chọn các thành phần tốt nhất, sau đó phát triển 
thiết kế tốt nhất có thể. Trong giai đoạn này, ước tính về tổng chi phí vòng đời của thiết kế 
được xác định. Sau khi khám phá kỹ lưỡng các phương án thiết kế khác nhau, phương án 
thiết kế tốt nhất hiện có để đáp ứng các mục tiêu là gì?  2.1.4 Design 
Tiếp đến là giai đoạn thiết kế. Trong giai đoạn này, ý tưởng thiết kế tốt nhất được 
phát triển trong giai đoạn phân tích phải được chuyển đổi thành một nguyên mẫu.Giai đoạn 
này của DMADV bao gồm cả thiết kế chi tiết và cấp cao cho giải pháp thay thế đã chọn. 
Các yếu tố của thiết kế được ưu tiên và từ đó một thiết kế cấp cao được phát triển. Khi 
bước này hoàn tất, một mô hình chi tiết hơn sẽ được tạo mẫu để xác định vị trí có thể xảy 
ra lỗi và thực hiện các sửa đổi cần thiết. Mục đích của giai đoạn Thiết kế là tạo ra một 
nguyên mẫu của mô hình thiết kế sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn cuối cùng là xác  minh.      lOMoARcPSD| 36625228 2.1.5 Verify 
Xác minh là giai đoạn thứ năm và là giai đoạn cuối cùng của phương pháp DMADV. 
Trong giai đoạn này, nguyên mẫu của thiết kế tốt nhất được xác nhận cho các chức năng 
dự kiến của nó bằng cách thử nghiệm thiết kế. Nhóm dự án sẽ phải xác nhận rằng thiết kế 
có thể chấp nhận được đối với tất cả các bên liên quan. Liệu thiết kế có hiệu quả trong thế 
giới thực không? Một số lần chạy thử nghiệm và sản xuất sẽ là cần thiết để đảm bảo rằng 
chất lượng là cao nhất có thể. Mục đích của giai đoạn Xác minh là kiểm tra nguyên mẫu 
của thiết kế chi tiết, kiểm tra các mẫu sau khi thử nghiệm, quyết định có mở rộng thiết kế 
hay không và kết thúc dự án DMADV. 
2.2 VoC & CTQ  Khái niệm 
VOC là một kỹ thuật nghiên cứu thị trường nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ 
dựa trên các mong muốn và nhu cầu của khách hàng. Các nghiên cứu của VOC thường bao 
gồm cả nghiên cứu định tính và định lượng. Thường được bắt đầu khi bất kỳ sáng kiến về 
thiết kế sản phẩm mới, quy trình hoặc dịch vụ mới nào đó mong muốn tìm hiểu nhu cầu  của khách hàng. 
Tiếng nói của khách hàng (Voc) là một thuật ngữ được các doanh nghiệp sử dụng 
nhằm phân tích những nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách rõ ràng và cụ thể 
hơn. Thông qua những phản hồi của khách hàng, doanh nghiệp sẽ thấu hiểu được những 
mong muốn của khách hàng. Từ đó, xây dựng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt hơn. Một 
khi doanh nghiệp thấu hiểu được nhu cầu của khách hàng, họ có nhiều khả năng cải thiện 
trong việc tiếp cận nhu cầu khách hàng, thúc đẩy lòng trung thành của những khách hàng  đó. 
Quy trình VOC gồm 5 bước: 
Bước 1: Lập kế hoạch      lOMoAR cPSD| 36625228
Để bắt đầu, chúng ta phải xác định được vấn đề, những mong muốn cải tiến hoặc 
phát triển một sản phẩm, dịch vụ mới. Sau đó tự đặt các câu hỏi như: 
• Tại sao bạn phải thực hiện VoC? 
• Bạn mong muốn điều gì? 
• Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? 
• Bạn sẽ đo lường thành công của chương trình như thế nào? 
Bước 2: Xây dựng bảng câu hỏi để thu thập phản hồi 
Chìa khóa để tạo ra một chương trình VoC thành công là, đặt câu hỏi theo cách cung 
cấp cho bạn các phản hồi - có thể hành động. Luôn luôn đặt câu hỏi theo cách khiến khách 
hàng của bạn chỉ suy nghĩ về các giải pháp, không chỉ là những câu trả lời “có” hoặc  “không” 
Bước 3: Xác định thời điểm thu thập phản hồi 
Nếu bạn có một sản phẩm mất nhiều ngày để sử dụng, thì việc yêu cầu khách hàng 
phản hồi ngay sau khi sử dụng là điều cần tránh. Hãy suy nghĩ về một thời điểm thích hợp 
hơn, khi khách đã có những trải nghiệm nhất định về sản phẩm hoặc dịch vụ. Từ đó, có các 
phản hồi sẽ được chính xác hơn. Bên cạnh đó, nếu bạn sử dụng khảo sát online, hãy lưu ý 
về thời điểm gửi email phù hợp. 
Bước 4: Phân tích phản hồi và xác định ưu tiên 
Sau giai đoạn thu thập dữ liệu, bạn sẽ nhận được rất nhiều phản hồi từ khách hàng, 
vì vậy hãy đảm bảo bạn xem xét và ưu tiên các phản hồi có thể giúp bạn giải quyết được 
vấn đề và có thể hoàn thành được mục tiêu đề ra từ bước 1. 
Bước 5: Thực hiện VoC      lOMoARcPSD| 36625228
Cách tốt nhất để triển khai chương trình VoC là tiến hành thực hiện. Đưa ra các kế 
hoạch thực hiện để đáp ứng các yếu tố quan trọng đối với chất lượng.  Công cụ VOC 
Để thực hiện phân tích VOC, chúng ta cần thu thập những mong muốn và nhu cầu 
của khách hàng. Có nhiều cách để thu thập các phản hồi như: 
• Sử dụng phiếu khảo sát ( Trực tiếp hoặc Online) 
• Social media & đánh giá online giúp thu thập và phân loại ý kiến khách hàng về sản 
phẩm hoặc dịch vụ theo chủ đề, khía cạnh. 
• Thói quen truy cập web giúp phân tích từng suất truy cập, các sản phẩm hoặc dịch 
vụ khách hàng đang quan tâm. 
• Email, customer support giúp phản ánh nhanh chóng các vấn đề của khách hàng. 
2.3 Phân tích Kano  2.3.1 Khái niệm 
Kano Analysis, hay phân tích Kano là một kỹ thuật phân tích giúp các mô hình kinh 
doanh đưa sản phẩm hoặc dịch vụ của họ tiếp cận gần hơn với khách hàng, người tiêu dùng. 
Được tạo ra bởi tiến sĩ Noriaki Kano, ngành Quản trị chất lượng tại Đại học Khoa Học 
Tokyo vào năm 1984 – năm đau đầu đối với rất nhiều mô hình kinh doanh lớn nhỏ tại Nhật 
Bản trong việc phát triển như thế nào nhằm giữ chân khách hàng. 
Tiến sĩ Kano kết luận dựa trên khảo sát 900 người, và ông đưa ra 5 định mức cảm xúc 
quyết định việc mua/tiếp tục mua/sẽ mua hàng thông qua đánh giá của họ đối với các quảng  cáo sản phẩm như sau:      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 2.1 Các mức độ hài lòng của khách hàng theo phân tích Kano 
(Nguồn: https://baronsauvage.com/) 
· Must-be/Must have: để chỉ những điều kiện tiên quyết đầu tiên của một sản phẩm dịch 
vụ, định mức này hiểu đơn giản là những mong đợi về nghĩa đen của khách hàng đến một  sản phẩm dịch vụ. 
· Performance (One-Dimensional): với mức tác động cao hơn Must-be, đây là định 
mức cảm xúc giúp khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định hơn vì đây là khi 80-90% trong      lOMoARcPSD| 36625228
nhóm khảo sát có xu hướng sẽ mua/sử dụng sản phẩm dịch vụ đó vì những “giá trị” khác 
mà đa phần các sản phẩm không có. 
· Attractive: đúng như nghĩa đen, sẽ dùng để chỉ sự thỏa mãn của khách hàng khi họ 
nghe hoặc thấy hoặc trải nghiệm được những tính năng, tính chất độc quyền của sản phẩm. 
Lưu ý từ Kano, ông cho rằng chỉ những công ty, doanh nghiệp đáp ứng được 2 định mức 
Must-be/Must have và Performance mới nên hướng tới định mức Attractive. 
Điều này đồng nghĩa với việc, các doanh nghiệp phải đảm bảo được sản phẩm của họ “dùng 
được” trước khi tự tin quá cao về độ hiếm. 
· Indifferent: thực chất định mức này không ảnh hưởng quá lớn đến quyết định của 
khách hàng, họ chỉ đơn giản bị buộc phải suy nghĩ về độ hiệu quả mà một giá trị nào đó 
của sản phẩm rằng liệu nó tốt hay không tốt cho quá trình sử dụng của mình về sau. Nghĩa 
là các giá trị sản phẩm khi bị đánh ở mức này, họ phải lập tức giảm thiểu hoặc xóa bỏ các 
giá trị đó tùy thuộc vào hoàn cảnh và thị trường. 
· Reverse: mức cảm xúc cuối cùng được Kano đưa ra là định mức thấp nhất, ảnh hưởng 
xấu đến sự hài lòng của khách hàng. 
Jan Moorman – trưởng bộ phận nghiên cứu thiết kế tại Projekt 202, đã tiến hành khảo 
sát quyết định mua hàng cho công ty, sản phẩm họ định tung ra sẽ có các tính năng khác 
biệt và họ có 3 nhóm đối tượng khách hàng như sau: tiềm năng, trung lập, không có ý định 
sử dụng. Họ chia ra thành nhiều đợt khảo sát riêng lẻ và tổng hợp cho các tính năng, và kết 
quả phản ánh rất nhiều tính năng nằm trong định mức Reverse, làm thay đổi hoàn toàn 
quyết định mua hàng của 3 nhóm đối tượng. Cụ thể như biểu đồ bên dưới.      lOMoARcPSD| 36625228 Hì 
nh 2.2 Kết quả khảo sát trung bình riêng lẻ từng tính năng sản phẩm.   
Hình 2.3 Kết quả khảo sát tổng hợp tính năng sản phẩm. 
(Nguồn: Jan Moorman, 2012)      lOMoARcPSD| 36625228
2.3.2 Ưu, nhược điểm của kỹ thuật phân tích Kano 
Bảng 2.1: Ưu, nhược điểm của kỹ thuật phân tích Kano  Ưu điểm  Nhược điểm  · Tiết kiệm chi phí. 
· Cần khoảng thời gian từ trung 
bình đến lớn để tiến hành khảo 
· Xác định rõ được các yếu tố cần được phát  sát. 
triển hoặc loại bỏ để đạt được 100% sự hài lòng  của khách hàng. 
· Đòi hỏi chiều sâu của bảng 
câu hỏi khảo sát định tính. 
· Có được sự công nhận khách quan từ khách  hàng. 
· Khó để triển khai các dữ liệu  cùng nhau. 
· Giúp cải thiện hiệu quả làm việc của đội ngũ  R&D.      
2.4 Thiết kế mô hình 
2.4.1 Các mô hình sẵn có 
Nghiên cứu của Sumi Ingerson và Aise KyoungJin Kim (2016)   
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Sumi Ingerson và Aise KyoungJin Kim (2016) 
Sumi Ingerson và Aise KyoungJin Kim tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích xem xét 
tác động của người tiêu dùng dựa trên nền tảng văn hóa lên nhận thức và cảm xúc, đặc biệt 
liên quan đến trải nghiệm nhà hàng Hàn Quốc của họ trên ba khía cạnh: (1) Ẩm thực, (2) 
Văn hóa và (3) Sức khỏe. Một cuộc khảo sát về khách hàng quen đã được thực hiện với      lOMoARcPSD| 36625228
256 người tiêu dùng tại các nhà hàng Hàn Quốc ở Adelaide, Australia. Kết quả của nghiên 
cứu cho thấy rằng phần lớn người được hỏi có nhiều khả năng đặt giá trị lớn hơn vào khía 
cạnh ẩm thực (ví dụ như khẩu vị, sự đa dạng của món ăn) và sức khỏe của thực phẩm Hàn 
Quốc hơn là thuộc tính văn hóa. Nghiên cứu này gợi ý một chỉ số có giá trị để phát triển 
các sản phẩm mới và chiến lược tiếp thị thu hút sở thích riêng biệt của các phân khúc thị 
trường khác nhau đối với trải nghiệm nhà hàng Hàn Quốc. 
Nghiên cứu của Bumjun Lee và các cộng sự (2020)   
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Bumjun Lee và các cộng sự (2020) 
Bumjun Lee và các cộng sự nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa đại chúng Hàn 
Quốc đối với sở thích với các nhà hàng Hàn Quốc thông qua hình ảnh đất nước Hàn Quốc: 
(1) Người nổi tiếng Hàn Quốc, (2) Phim truyền hình Hàn Quốc và (3) Âm nhạc nổi tiếng 
Hàn Quốc). Một cuộc khảo sát với 2836 cư dân ở bốn thành phố quốc tế (Hồng Kông, 
Bangkok, Sydney và Dubai) cho thấy khả năng dễ mến của những người nổi tiếng Hàn 
Quốc có ảnh hưởng đáng kể nhất đến hình ảnh đất nước Hàn Quốc, tiếp theo là các bộ 
phim truyền hình Hàn Quốc, nhưng âm nhạc nổi tiếng Hàn Quốc đã không ảnh hưởng lắm 
đến hình ảnh của Hàn Quốc. Nghiên cứu này có lợi cho các nhà điều hành nhà hàng và 
chính phủ bằng cách cung cấp thông tin để phát triển các chiến lược mở rộng các nhà hàng 
dân tộc ra thị trường toàn cầu và xây dựng các chính sách của chính phủ và công nghiệp 
để toàn cầu hóa các ngành công nghiệp nhà hàng và thực phẩm dân tộc. 
Nghiên cứu của Nguyễn Trần Thúy An và Cho Mi Sook (2021)      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Trần Thúy An và Cho Mi Sook (2021) 
Nguyễn Trần Thúy An và Cho Mi Sook đã tiến hành nghiên cứu hành vi tiêu dùng 
của thực khách tại các nhà hàng Hàn Quốc ở thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. Để hiểu rõ 
hơn về khẩu vị và sở thích của người dân Đà Nẵng về món ăn Hàn Quốc,. Ngoài ra, nghiên 
cứu cũng xác định mong muốn thay đổi khẩu vị các món ăn Hàn Quốc của thực khách. 
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp định tính và định lượng. Kết quả đã chỉ ra 
rằng có 3 yếu tố quyết định đến hành vi tiêu dùng: (1) đặc điểm hành vi của người tiêu 
dùng, (2) Đánh giá của thực khách (3) Mong muốn điều chỉnh khẩu vị của các món ăn 
Nghiên cứu của Sanghyeop Lee (2020)        lOMoARcPSD| 36625228
Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của Sanghyeop Lee (2020) 
Sanghyeop Lee tiến hành nghiên cứu để tìm hiểu nhận thức tổng thể về các nhà hàng 
Hàn Quốc hoạt động tại Malaysia như nhận thức của người tiêu dùng Malaysia. Người tiêu 
dùng Malaysia hài lòng với dịch vụ chất lượng cao của các nhà hàng Hàn Quốc và tỏ ra rất 
quan tâm đến thiết kế nội thất của các nhà hàng Hàn Quốc. họ đề cập rằng mỗi lần họ đến 
một nhà hàng Hàn Quốc, họ đều có những cảm nhận tích cực vì sự phục vụ thân thiện của 
nhân viên. Nhiều người tiêu dùng Malaysia quan tâm và thích thú với nội thất của các nhà 
hàng giống với bối cảnh của các bộ phim truyền hình và điện ảnh Hàn Quốc. Người tiêu 
dùng thường ghé lại các nhà hàng Hàn Quốc vì sự đa dạng của các thực đơn mà họ cung 
cấp bởi các nhà hàng Hàn Quốc. Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng 
Malaysia đến các nhà hàng Hàn quốc là: (1) Chất lượng phục vụ, (2) Thiết kế của nhà hàng, 
(3) Độ đa dạng của thực đơn. Khi số lượng nhà hàng Hàn Quốc hoạt động tại Malaysia 
ngày càng tăng do ảnh hưởng của Làn sóng Hàn Quốc, nghiên cứu này nhằm mục đích 
giúp các nhà hàng Hàn Quốc định cư tại Malaysia thành công hơn. 
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến 
nhận thức của người tiêu dùng với các nhà hàng Hàn Quốc.  STT Tác giả  Phạm vi nghiên cứu  Biến độc lập        lOMoARcPSD| 36625228 1  Sumi Ingerson và Aise  Adelaide, Australia 
Ẩm thực (hợp khẩu vị)  KyoungJin Kim (2016)  Văn hóa  Sức khỏe  2 
Bumjun Lee và các cộng sự  Hồng Kông,  Người nổi tiếng Hàn  (2020)  Bangkok, Sydney và Quốc  Dubai  Phim truyền hình Hàn  Quốc   Âm nhạc nổi tiếng  Hàn Quốc  3 
Nghiên cứu của Nguyễn Trần  Đà Nẵng, Việt Nam  Đặc điểm hành vi của  Thúy An và Cho Mi Sook  người tiêu dùng  (2021)   Đánh giá của thực  khách   Mong muốn điều 
chỉnh khẩu vị của các  món ăn  4 
Nghiên cứu của Sanghyeop Lee Malaysia  Chất lượng phục vụ  (2020)  Thiết kế của nhà hàng  Độ đa dạng của thực  đơn.        lOMoARcPSD| 36625228
2.4.2 Mô hình đề xuất   
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu nhóm tác giả đề xuất 
Dựa vào các mô hình trên, nhóm đưa ra các yếu tố giả thuyết ảnh hưởng đến hành vi 
tiêu dùng của giới trẻ đối với ẩm thực Hàn quốc 
Yếu tố “Độ đa dạng của thực đơn” dựa vào nghiên cứu Cảm nhận của khách hàng 
Malaysia đối với nhà hàng Hàn quốc, Sanghyeop Lee (2020) 
Yếu tố “ Văn hóa Hàn quốc” dựa nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa đại chúng 
Hàn Quốc đối với sở thích với các nhà hàng Hàn Quốc, Bumjun Lee và các cộng sự (2020) 
Yếu tố “Khẩu vị của các món ăn” dựa vào nghiên cứu hành vi tiêu dùng của thực 
khách tại các nhà hàng Hàn Quốc ở thành phố Đà Nẵng, Việt Nam, Nguyễn Trần Thúy  An và Cho Mi Sook (2021) 
*Lý do nghiên cứu về vấn đề cung cấp dịch vụ F&B 
Trên địa bàn TP Hồ Chí Minh nói chung và Tp Thủ Đức nói riêng hiện có rất nhiều 
nhà hàng Hàn quốc nổi tiếng như: Dokki, Sasin, (tìm thêm)...Là thành phố lớn và năng 
động, nơi có rất nhiều nhà hàng gà, nhà hàng Hàn quốc thu hút một lượng khách đáng kể 
trong thời gian qua. Dịch vụ ăn uống rất phát triển, kéo theo đó là sự cạnh tranh không 
kém. Nhà hàng muốn thu hút nhiều khách hàng, cần phải tập trung nâng cao chất lượng 
dịch vụ phù hợp với thị trường mục tiêu. Khách hàng ngày càng quan tâm đến chất lượng 
nhiều hơn bất kỳ một yếu tố nào khác. Nhóm tác giả quyết định thực hiện thêm một mô      lOMoARcPSD| 36625228
hình để nghiên cứu về nhu cầu của đối tượng khách hàng đối với một dịch vụ F&B. Dữ 
liệu của mô hình này sẽ được kết hợp với dữ liệu thu thập từ phụ lục … để tiến hành phân 
tích Kano, nhằm chỉ ra rõ hơn vùng phân bố của dữ liệu thuộc vùng định mức nào. (Mô 
hình gốc: 5 yếu tố ảnh hưởng chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài lòng của khách hàng  của Parasuraman).   
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng khách hàng của Parasuraman 
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG (CTQ) 
3.1 Phân tích SWOT  
Nhóm tác giả tiến hành thu thập dữ liệu và phân tích SWOT dựa trên các mô hình 
kinh doanh ẩm thực có quy mô từ vừa đến lớn. 
Bảng 3.1 Phân tích SWOT các mô hình kinh doanh ẩm thực Hàn Quốc  S- Strengths:   đối tượng. (S1) - Có -  Các hình thức quảng  - 
Sự đa dạng trong hình tính tiện lợi cao, dễ cáo cótính thu hút người 
thứcẩm thực, phù hợp với nhiều dàng tiếp cận. (S2)  tiêu dùng cao. (S3)      lOMoARcPSD| 36625228 - 
Đẩy mạnh hoạt động - Tính cạnh tranh cao và -  Bị ảnh hưởng về vị 
chămO- Opportunity - Các dễ bị đào thải nếu trí và hạnchế về không gian. 
chương trình ưu đãi thu hút không đáp ứng được (W2) - Chưa có sự sáng tạo  khách hàng mới (O1)  nhu cầu. (T3) 
trong cách chế biến. (W3)  -  Tính khác biệt hóatheo 
từng thương hiệu riêng. (O2) 
3.2 Dữ liệu đã thu thập  -  Ứng  dụng  công 
nghệtrong hoạt động kinh  W1 và O4:  
doanh (O3) - Chính sách về S1,S2,S3 và T1,T2 - -  Đăng kí cấp phép 
ngành kinh doanh ăn uống từ Đẩy mạnh hoạt động cácgiấy tờ đảm bảo được 
Chính phủ. (O4) S1,S2,S3 và marketing để tăng nhu chất lượng. W2,W3 và O1: 
O1,O2: - Đa dạng hoá sản cầu tiêu dùng S4 và T3: -  Tận  dụng  các 
phẩm để đáp ứng được nhu cầu, - Tạo tính khác biệt hoá hìnhthức kinh doanh mới 
thêm bớt các sản phẩm cho phù để xây dựng dấu ấn với phát triển  hợp  người tiêu dùng.  W2,W3 và T3:  
với thị hiếu S4 và O3,O4: - Kết  -  Thay đổi liên tục để  hợp công nghệ vào CSKH  sóc khách hàng. (S4) 
duytrì được nhu cầu tiêu 
T- Threat - Thói quen tiêu dùng W- Weaks  dùng W1 và T1:  
thay đổi sau dịch Covid-19. -  Sự quan tâm của -  Xây dựng lòng tin về 
(T1) - Nhu cầu đa dạng ở nhiều người tiêudùng về an chấtlượng sản phẩm với 
nền ẩm thực khác nhau. (T2) 
toàn vệ sinh thực phẩm. người tiêu dùng  (W1) 
3.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm chính của một nhà hàng. 
Món ăn thường được khách hàng quan tâm.        lOMoARcPSD| 36625228
Hình 3.1 Món ăn thường được khách hàng quan tâm 
Theo biểu đồ trên cho thấy được có 76,7% khách hàng quan tâm đến món ăn chính 
khi trải nghiệm dịch vụ nhà hàng Hàn Quốc là “Món lẩu”, 69,8% là “Món nướng” và 
61,6% trả lời là “Các món chiên, rán”, và các món ăn từ mì chiếm 60,5% ý kiến của khách  hàng. 
Phần ăn thường gọi khi đến nhà hàng Hàn Quốc.   
Hình 3.2 Biểu đồ phần ăn thường gọi khi đến nhà hàng Hàn Quốc 
Khảo sát cho kết quả 76,2% khách hàng trả lời thích các món ăn Unhealthy, 23,8% 
khách hàng chọn đồ ăn “Healthy” như là các món nướng, lẩu, các món ăn chế biến từ gạo. 
Kết quả này hoàn toàn khớp với “các món ăn thường được khách hàng quan tâm”, vì hầu 
hết đó là các ăn được đánh giá là không healthy vì chế biến nhiều dầu mỡ, nhiều tinh bột,... 
Hương vị của các món ăn. 
Sau khi tiến hành khảo sát khách hàng thì nhóm thu thập được số liệu khách hàng lựa 
chọn món ăn Unhealthy, nên nhóm sẽ tiến hành lấy dữ liệu của “Hương vị của món ăn  unhealthy”.      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 3.3 Biểu đồ khách hàng lực chọn Hương vị của món ăn Unhealthy 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện: 
Có 55,8% khách hàng lựa chọn thích ăn đồ ăn Hàn Quốc vì thích các ăn các món  nướng. 
46,5% khách hàng lựa chọn ăn các đồ lỏng, lẩu khi muốn trải nghiệm dịch vụ nhà  hàng Hàn Quốc. 
45,3% khách hàng lựa chọn các món ăn Hàn Quốc vì họ thích ăn đồ cay. 
41,8% khách hàng thích ăn đồ Hàn Quốc vì họ thích ăn các món từ mì sợi. 
Các món ăn Hàn Quốc được làm từ gạo chiếm 39,5% ý kiến khảo sát của khách hàng. 
3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng từ các khía cạnh 
chất lượng dịch vụ F&B  Về tính hữu hình 
Nhóm tiến hành khảo sát niềm tin của khách hàng khi sử dụng dịch vụ theo những 
thang đo như sau (theo thứ tự từ trái sang): 
• Nhà hàng có vị trí đẹp, thuận tiện 
• Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự 
• Thực đơn của các món ăn đa dạng phong phú      lOMoARcPSD| 36625228
• Cách bố trí trong nhà hàng hợp lý đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng 
• Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà hàng tốt, khang trang và hiện đại 
• Những hoạt động, dịch vụ miễn phí đi kèm   
Hình 3.4 Biểu đồ khách hàng quan tâm về tính hữu hình 
Sự hữu hình được coi là một yếu tố quan trọng vì nó thể hiện phong cách, đặc trưng 
của nhà hàng đó. Quan sát lần lượt 6 biểu đồ ta có thể nhận thấy rằng, khách hàng khá quan 
tâm đến: Cách bố trí trong nhà hàng: phát nhạc kpop trong cửa hàng, treo hình idol kpop, 
Trang phục của nhân viên: gọn gàng, lịch sự. Cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nhà hàng: 
bàn ghế giống như Hàn quốc, các dụng cụ ăn giống với các nhà hàng ở Hàn quốc. Bởi vì 
đây là những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm của khách hàng khi đến nhà 
hàng: làm cho khách hàng thoải mái, đáp ứng được các nhu cầu của khách. 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện:  
• 90% khách hàng hài lòng với không gian của nhà hàng 
• 100% trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự 
• 100% cơ sở vật chất, trang thiết bị phải hiện đại      lOMoARcPSD| 36625228 Về niềm tin 
Nhóm tiến hành khảo sát niềm tin của khách hàng khi sử dụng dịch vụ theo những 
thang đo như sau (theo thứ tự từ trái sang): 
• Các giá trị mang lại đúng với những gì được quảng bá 
• Chất lượng món ăn luôn ổn định qua thời gian 
• Độ nhận diện và uy tín từ thương hiệu cao 
• Nhà hàng hàng nhận được nhiều phản hồi tốt được để lại trước đó 
• Luôn lắng nghe và phát triển thực đơn theo ý muốn khách hàng   
Hình 3.5 Biểu đồ khách hàng quan tâm về niềm tim 
Quan sát lần lượt 5 biểu đồ ta có thể nhận thấy rằng, biểu đồ của thang đo “Nhà hàng 
hàng nhận được nhiều phản hồi tốt được để lại trước đó” có lượt tán thành cao nhất với số 
lượng người đồng ý là 71 người đánh giá mức 4-5 trong 86 mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, 
thang đo “Chất lượng món ăn ổn định qua thời gian” cũng nhận được nhiều sự đồng ý từ 
khách hàng. Qua đây ta có thể nhận xét, việc lựa chọn địa điểm ăn uống hầu hết khách 
hàng sẽ dựa vào những phản hồi từ những vị khách đã từng trải nghiệm nhà hàng trước đó.      lOMoARcPSD| 36625228
Khách hàng sẽ xem xét xem rằng nhà hàng đó có nhận được phản hồi tốt hay không tốt, từ 
đó họ sẽ quyết định lựa chọn nhà hàng để ăn uống. Duy trì chất lượng thức ăn theo thời 
gian là yếu tố tác động đến niềm tin của khách hàng khi lựa chọn địa điểm ăn uống. 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện:  
• 90% đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đi đến nhà hàng 
• 100% đảm bảo chất lượng thức ăn ổn định thời gian  Về trách nhiệm: 
Nhóm tiến hành khảo sát niềm tin của khách hàng khi sử dụng dịch vụ theo những 
thang đo như sau (theo thứ tự từ trái sang): 
• Nhân viên luôn phục vụ, giải quyết mọi nhu cầu của khách hàng. 
• Đội ngũ nhân viên giải quyết vấn đề nhanh, gọn. 
• Những giải pháp được nhà hàng đưa ra khi giải quyết nhu cầu thỏa mãn được khách  hàng. 
• Nhà hàng sẽ giải quyết các sự cố từ phía mình gây ảnh hưởng đến trải nghiệm khách  hàng. 
• Nhà hàng luôn duy trì được tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ nhân viên phục vụ/nhân 
viên chăm sóc khách hàng/quản lý.      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 3.6 Biểu đồ khách hàng quan tâm về trách nhiệm 
Quan sát lần lượt 5 biểu đồ ta có thể nhận thấy rằng, biểu đồ của thang đo “Đội ngũ 
nhân viên giải quyết vấn đề nhanh, gọn” có lượt tán thành cao nhất với số lượng người 
đồng ý là 71 người đánh giá mức 4-5 trong 86 mẫu khảo sát. Qua đây ta có thể nhận xét, 
tác phong phục vụ của nhân viên được phần lớn khách hàng quan tâm. Bởi vì tệp khách 
hàng là sinh viên, họ tiếp cận được rất nhiều nhà hàng, quán ăn thông qua các phương tiện 
truyền thông, do đó, họ có xu hướng đặt thái độ phục vụ của nhân viên thành một trong 
những yếu tố để lựa chọn địa điểm ăn uống. Giải quyết vấn đề nhanh gọn là một trong 
những yếu tố quan trọng, vì khi đi đến các địa điểm ăn uống là một trong những hoạt động 
giải trí của sinh viên, khi xảy ra vấn đề ai cũng muốn được giải quyết nhanh nhất có thể. 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện:  
• 90% các vấn đề được nhân viên cập nhật trong vòng 20 giây. 
• 70% các vấn đề nhỏ được nhân viên giải quyết ngay lập tức. 
• 80% các vấn đề lớn được nhân viên tiếp nhận giải quyết trong thời gian kdùng món  ăn tại nhà hàng. 
• Nhân viên nhận lỗi ngay lập tức khi lỗi thuộc về nhà hàng.      lOMoARcPSD| 36625228
Về sự đảm bảo: 
Sự đảm bảo là một trong những yếu tố được quan tâm nhiều nhất khi khách hàng 
sử dụng dịch vụ ăn uống. Vì thức ăn, nước uống là những nguồn thâm nhập trực tiếp vào 
cơ thể và ảnh hưởng đến sức khỏe, nên tất cả các yếu về sự đảm bảo đều được lựa chọn rất 
cao, đồng đều nhau. Nguồn nguyên vật liệu cần phải công khai minh bạch nguồn gốc để 
tạo sự tin tưởng, độ tin cậy đến với khách hàng. Bên cạnh đó, nếu nguyên vật liệu được 
đảm bảo nhưng không gian quán, dụng cụ ăn uống, nơi chế biến không được vệ sinh thì 
khách hàng cũng sẽ không tin tưởng đây là một quán ăn chất lượng. Chính vì vậy, cần đảm 
bảo vệ sinh dụng cụ và không gian quán để khách hàng có một không gian thoải mái và 
tăng độ tin cậy. Để tăng thêm sự tin tưởng của khách hàng, đầu bếp tại nhà hàng cũng cần 
có chứng chỉ hành nghề.   
Hình 3.7 Biểu đồ khách hàng quan tâm về sự đảm bảo 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện:  
Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo và minh bạch: 
• 100% nguyên vật liệu có nguồn gốc minh bạch. 
• 99% nguyên vật liệu được sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến. 
• 70% nguồn cung cấp nguyên vật liệu là những đơn vị lớn trên thị trường.      lOMoARcPSD| 36625228
Vệ sinh không gian, dụng cụ ăn uống, nơi chế biến món ăn: 
• Dọn vệ sinh bàn tất cả các bàn sau khi khách đã ăn xong và ra về. 
• Dọn vệ sinh sàn nhà hàng 3 tiếng/lần. 
• 100% dụng cụ ăn uống được rửa sạch và lau khô trước khi phục vụ khách hàng. 
• Nơi chế biến được dọn sạch sẽ 30 phút/lần. 
Đầu bếp có chứng chỉ hành nghề: 
• 100% đầu bếp chính có chứng chỉ hành nghề. 
• 80% phụ bếp có học qua trường lớp đào tạo nghiệp vụ nấu ăn.   Về sự tận tâm: 
Con người là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ. Do 
đó, sự tận tâm của nhân viên cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn. Quan sát từ 
khảo sát, hai thang đo “Bạn luôn được chăm sóc hết mình từ đội ngũ nhân viên”, “Nhân 
viên luôn tôn trọng bạn trong quá trình sử dụng dịch vụ” có lượt đánh giá từ 4-5 rất cao, 
cụ thể lần lượt là 72 và 71 người trên 86 phiếu khảo sát. Do đó, việc chăm sóc và tôn trọng 
khách hàng là những điều mà nhân viên tại nhà hàng cần được đào tạo cẩn thận.      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 3.8 Biểu đồ khách hàng quan tâm về sự tận tâm 
Yêu cầu hiệu quả thực hiện:  
Bạn luôn được chăm sóc hết mình từ đội ngũ nhân viên 
• Phải có mặt trong vòng 30 giây khi khách hàng có nhu cầu. 
• Đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu hợp lý của khách hàng. 
• Thông báo đến khách hàng tất cả các khoảng có tính phí thêm khi phục vụ. 
Nhân viên luôn tôn trọng bạn trong quá trình sử dụng dịch vụ 
• 90% khách hàng hài lòng với thái độ nhân viên.  3.3 Phân tích Kano 
Bước 1: Tính toán trọng số  
Trọng số mong đợi về “Nhu cầu khách hàng” cho từng yếu tố thuộc về chất lượng  dịch vụ: 
 Về tính hữu hình:      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 3.4 Biểu đồ khách hàng quan tâm về tính hữu hình 
Trọng số các thang đo được cụ thể hóa theo bảng sau: 
Bảng 3.2: Trọng số các thang đo về tính hữu hình  Trọng số  Thang đo  mong đợi  3.95348837 
Nhà hàng có vị trí đẹp, thuận tiện.  2  3.95348837 
Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự.  2  4.13953488 
Thực đơn của các món ăn đa dạng phong phú.  4  3.97674418 
Cách bố trí trong nhà hàng hợp lý đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách.  6  4.09302325 
Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà hàng tốt, khang trang và hiện đại.  6 
Những hoạt động, dịch vụ miễn phí đi kèm.  4.011627907 
Thứ tự ưu tiên giải quyết vấn đề: 
- Thực đơn của các món ăn đa dạng phong phú 
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà hàng tốt, khang trang và hiện đại. 
- Những hoạt động, dịch vụ miễn phí đi kèm. 
- Cách bố trí trong nhà hàng hợp lý đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách.      lOMoARcPSD| 36625228
- Nhà hàng có vị trí đẹp, thuận tiện. 
- Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự.   Về Niềm tin:    
Hình 3.5 Biểu đồ khách hàng quan tâm về niềm tim Trọng 
số các thang đo được cụ thể hóa theo bảng sau: 
Bảng 3.3: Trọng số các thang đo về niềm tim  Trọng số  Thang đo mong đợi   
Các giá trị mang lại đúng với những gì được quảng bá.  4.081395349   
Chất lượng món ăn luôn ổn định qua thời gian.  4   
Độ nhận diện và uy tín từ thương hiệu cao.  3.930232558   
Nhà hàng nhận được nhiều phản hồi tốt được để lại trước đó.  4.058139535 
Luôn lắng nghe và phát triển thực đơn theo ý muốn khách hàng.  4 Thứ tự 
ưu tiên giải quyết vấn đề: 
- Các giá trị mang lại đúng với những gì được quảng bá. 
- Nhà hàng nhận được nhiều phản hồi tốt được để lại trước đó. 
- Chất lượng món ăn luôn ổn định qua thời gian. 
- Luôn lắng nghe và phát triển thực đơn theo ý muốn khách hàng. 
- Độ nhận diện và uy tín từ thương hiệu cao.      lOMoARcPSD| 36625228  Về trách nhiệm:   
Hình 3.6 Biểu đồ khách hàng quan tâm về trách nhiệm 
Trọng số các thang đo được cụ thể hóa theo bảng sau: 
Bảng 3.4: Trọng số các thang đo về trách nhiệm  Trọng số  Thang đo mong đợi   
Nhân viên luôn phục vụ, giải quyết mọi nhu cầu của khách hàng.  4   
Đội ngũ nhân viên giải quyết vấn đề nhanh, gọn.  4.05813953  5 
Những giải pháp được nhà hàng đưa ra khi giải quyết nhu cầu  4 
thỏa mãn được khách hàng.   
Nhà hàng sẽ giải quyết các sự cố từ phía mình gây ảnh hưởng  4.13953488   
đến trải nghiệm khách hàng.  4 
Nhà hàng luôn duy trì được tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ 4.05813953 nhân viên 
phục vụ/nhân viên chăm sóc khách hàng/quản lý.  5 
Thứ tự ưu tiên giải quyết vấn đề:  - 
Nhà hàng sẽ giải quyết các sự cố từ phía mình gây ảnh hưởng đến trải  nghiệmkhách hàng.      lOMoARcPSD| 36625228 - 
Nhà hàng luôn duy trì được tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ nhân viên 
phụcvụ/nhân viên chăm sóc khách hàng/quản lý.  - 
Đội ngũ nhân viên giải quyết vấn đề nhanh, gọn.  - 
Những giải pháp được nhà hàng đưa ra khi giải quyết nhu cầu thỏa mãn  đượckhách hàng.  - 
Nhân viên luôn phục vụ, giải quyết mọi nhu cầu của khách hàng.  Về sự đảm  bảo:    
Hình 3.7 Biểu đồ khách hàng quan tâm về sự đảm bảo 
Trọng số các thang đo được cụ thể hóa theo bảng sau: 
Bảng 3.5: Trọng số các thang đo về sự đảm bảo  Trọng số  Thang đo  mong đợi 
Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo và minh bạch.  4.17441860  5 
Vệ sinh không gian, dụng cụ ăn uống, nơi chế biến món ăn.  4.17441860  5 
Đầu bếp có chứng chỉ hành nghề.  3.93023255  8   
Thứ tự ưu tiên giải quyết vấn đề:      lOMoARcPSD| 36625228
- Nguồn nguyên vật liệu được đảm bảo và minh bạch. 
- Vệ sinh không gian, dụng cụ ăn uống, nơi chế biến món ăn. 
- Đầu bếp có chứng chỉ hành nghề. 
 Về sự tận tâm:    
Hình 3.8 Biểu đồ khách hàng quan tâm về sự tận tâm 
Trọng số các thang đo được cụ thể hóa theo bảng sau: 
Bảng 3.6: Trọng số các thang đo về sự tận tâm  Trọng số  Thang đo mong đợi 
Khách hàng luôn được chăm sóc hết mình từ đội ngũ phục vụ. 4.09302325 6 
Khách hàng luôn nhận được sự hỗ trợ từ nhân viên khi gặp sự cố.  4.011627907 
Nhân viên thường xuyên quan tâm đến trải nghiệm của bạn khi  3.94186046    sử dụng dịch vụ.  5 
Nhân viên luôn tôn trọng bạn trong quá trình sự dụng dịch vụ. 4.104651163 Thứ tự 
ưu tiên giải quyết vấn đề: 
- Nhân viên luôn tôn trọng bạn trong quá trình sự dụng dịch vụ. 
- Khách hàng luôn được chăm sóc hết mình từ đội ngũ phục vụ.      lOMoARcPSD| 36625228
- Khách hàng luôn nhận được sự hỗ trợ từ nhân viên khi gặp sự cố. 
- Nhân viên thường xuyên quan tâm đến trải nghiệm của bạn khi sử dụng dịch vụ. 
- Trọng số lý tưởng và thực tế tại các thương hiệu nhóm khảo sát thu thập được: 
Bảng 3.7: Trọng số lý tưởng và thực tế về các yếu tố ảnh hưởng   
Trọng số mong đợi  Mã hóa mức độ 
Các yếu tố ảnh hưởng    trung bình  ứng dụng    Tính hữu hình  4.021317829  8.042635659 
Niềm tin 4.013953488 8.027906977 Trách nhiệm 4.051162791 8.102325581    Đảm bảo  4.104651163  8.209302326    Tận tâm  4.037790698  8.075581395 
Biu đồồ đánh giá tri ng   him 
 các yếếu tồế  dch v ti các t   h ng    hiu m    thc Hàn    Quồếc  30  26  25  25  23  23  21  20  19  18  16  15  15  15  14  13  12  11  11  10  9  9  7  5  0 Ch [ ấất l n  g dch  v] T [ ính hu hình]    [ S tn  t  ng]   [ Trách nhim  ]  [ S đm b  o ]  [ S tn tấm  ]  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10   
Hình 3.9 Biểu đồ đánh giá trải nghiệm các yếu tố dịch vụ tại các thương hiệu ẩm thực  Hàn quốc 
Bước 2: Tổng hợp dữ liệu và vẽ biểu đồ phân tích:      lOMoARcPSD| 36625228
Để tiến hành phân tích Kano cho một mô hình kinh doanh mới dựa trên các mô hình 
kinh doanh đã triển khai, chúng ta cần có 2 nhóm dữ liệu: thực tế, lý tưởng. Từ các bảng 
trọng số lý tưởng và biểu đồ đánh giá trải nghiệm ở “Bước 1”, nhóm tác giả đã sơ lược dữ 
liệu bằng phương pháp trung bình cộng và thực hiện tính toán chỉ số điểm hài lòng lý tưởng 
dựa trên nguyên lý Pareto, cụ thể ở bảng bên dưới. 
Bảng 3.8 Chỉ số điểm hài lòng lý tưởng về các yếu tố ảnh hưởng    Yếu tố  Mức độ áp dụng 
Điểm hài lòng Mức độ áp dụng Điểm hài lòng  ảnh hưởng  lý tưởng  thực tế  thực tế  lý tưởng  Tính hữu hình 8.042635659  6.895348837  8.573493976  8.015873016  Niềm tin  8.027906977  7.104651163  8.849942063  8.106060606 
Trách nhiệm 8.102325581 6.941860465 8.567738232 8.245901639  Đảm  bảo
 8.209302326 7.093023256 8.640226629 8.25  Tận tâm  8.075581395  7.023255814  8.696904248  8.241935484      lOMoARcPSD| 36625228 Lý tưởng  Thực tế   
Hình 3.10 Biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố đến chất lượng dịch vụ F&B 
Dựa vào biểu đồ, ta thấy rõ sự tương phản trong mức độ hài lòng dựa trên mức độ áp 
dụng giữa 2 nhóm dữ liệu là ‘Thực tế’ và ‘Lý tưởng’, cụ thể:  - 
Sau khi khảo sát, 100% nhóm dữ liệu ‘Lý tưởng’ đáp ứng đúng yêu cầu của 
phântích Kano, nằm hoàn toàn ở phía trên đường Delighter (Màu đỏ).  - 
Các mức áp dụng lý tưởng cho từng yếu tố ít biến động và nằm rải rác 
trongkhoảng từ 8,02 – 8,2  - 
100% Các mức áp dụng thực tế đều cao hơn mức lý tưởng và cũng mang tính 
ổnđịnh và giao động trong khoảng 8,57 – 8,84  - 
So sánh chỉ số mức độ áp dụng ‘Thực tế’ và ‘Lý tưởng’, ta nhận ra rằng Hầu 
hếtcác thương hiệu hoặc mô hình kinh doanh ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam, cụ thể là địa      lOMoARcPSD| 36625228
bàn Thành Phố Hồ Chí Minh, đều có mức áp dụng ‘Thực tế’ cao hơn so với ‘Lý tưởng’ (nhu 
cầu của khách hàng), độ lệch giao động từ 0,44 – 0,82.  - 
Tuy nhiên, xét về khía cạnh độ hài lòng ‘Thực tế’ và ‘Lý tưởng’ mà các 
thươnghiệu mang lại cho khách hàng lại là một bức tranh hoàn toàn khác, khi chỉ số thể hiện 
sự hài lòng ‘Thực tế’ chỉ giao động trong khoảng 6,89 – 7,10. 
Kết luận: Từ việc phân tích Kano, chúng ta có thể kết luận: Các thương hiệu ẩm thực 
đang triển khai chưa hiệu quả việc đáp ứng nhu cầu khách hàng và tình trạng này nên được 
rút kinh nghiệm ở các thương hiệu kinh doanh mới với một số bài học như sau:  - 
Việc áp dụng nhiều hoặc tăng mức độ áp dụng các yếu tố đôi khi không làm 
tăngsự hài lòng của khách hàng.  - 
Tinh chỉnh, cụ thể hóa các Driver và Requirements bên trong CTQ tree là việc 
cầnthiết, điều này giúp tăng hiệu quả trực tiếp các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số hài lòng từ  khách hàng.   
CHƯƠNG IV. KIẾN NGHỊ 
Trải qua 3 phân tích trong giai đoạn Analyze, các vấn đề đã được nhóm tác giả giải 
thích rõ và đưa ra các hướng giải quyết cũng như yêu cầu thực hiện (Develop) cho từng 
yếu tố, nhân tố ảnh hưởng đến ẩm thực Hàn Quốc. Hơn nữa những mong đợi của giới trẻ 
tại Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật cũng đã được cụ thể hóa qua số liệu. Tổng hợp các bước 
trên, chúng ta tiến hành đến với bước cuối cùng trong quy trình DMADV – Verify. Nhóm 
tác giả thực hiện tổng hợp các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể cho các yếu tố và hình thành 
cây CTQ (Phân nhánh tiêu chuẩn chất lượng). Điều này nhằm mục đích giúp người đọc 
hoặc xa hơn là các mô hình kinh doanh mới về ẩm thực Hàn Quốc có một cái nhìn bao 
quát nhất về tình hình, diễn biến chất lượng và mong đợi chất lượng hiện tại từ phần đông  khách hàng.      lOMoARcPSD| 36625228  
Hình 4.1 CTQ đánh giá độ hài lòng của khách hàng thông qua các yếu tố dịch vụ 
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN 
Việc ứng dụng các công cụ 6 Sigma để nghiên cứu và phát triển các sản phẩm/dịch 
vụ hay mô hình kinh doanh mới đóng vai trò rất quan trọng. Các doanh nghiệp luôn phải 
theo sát được thị trường và đưa ra các công cụ thích hợp và có sự tương tác mạnh với các 
thị hiếu hiện tại của khách hàng. Qua đề tài trên, nhóm tác giả đã thực hiện một số công cụ 
thuộc quản lý chất lượng và hài lòng khách hàng như VoC, phân tích Kano và rộng hơn là 
quy trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới DMADV. Nhược điểm lớn nhất của quy 
trình và các công cụ được đúc kết ra đó là thời gian thực hiện khá lâu so với các công cụ 
khác. Tuy nhiên, hiệu quả tuyệt đối được ghi nhận chính là sự rõ ràng, rành mạch và có 
tính logic trong từng tiêu chuẩn chất lượng được đề ra và được xem là xứng đáng với nhược 
điểm vừa kể trên. Đi cùng với lợi ích trên, khi triển khai thực hiện các công cụ 6 Sigma, 
các doanh nghiệp sẽ có được bức tranh bao quát hơn về thực trạng chất lượng của bản thân      lOMoARcPSD| 36625228
và các doanh nghiệp khác để đề ra hướng, thứ tự giải quyết nếu bộ tiêu chuẩn chất lượng 
của mình (House of Quality) gặp vấn đề.        lOMoARcPSD| 36625228
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ingerson, S., & Kim, A. K. (2016). Exploring the value of an ethnic 
restaurantexperience: a consumer perspective towards Korean restaurants. Tourism 
Recreation Research, 41(2), 199-212. 
2. Lee, B., Ham, S., & Kim, D. (2015). The effects of likability of Korean 
celebrities,dramas, and music on preferences for Korean restaurants: A mediating 
effect of a country image of Korea. International Journal of Hospitality  Management, 46, 200-212. 
3. NGUYEN, T. T. A., & CHO, M. S. (2021). Consumer behavior of diners at 
Koreanrestaurants in Danang city, Vietnam. The Korean Journal of Food & Health  Convergence, 7(5), 33-40. 
4. Lee, S. (2020). Malaysian Customer’s Perception towards Korean Restaurants: 
What makes Customers in Malaysia Satisfied with Korean Restaurants?. Culinary 
Science & Hospitality Research, 26(9), 78-87. 
5. Mind Tools Content Team. (2022, April 13). Kano Model Analysis - Creativity  Tools  From  MindTools.com.  Retrieved  October  29,  2022,  from 
https://www.mindtools.com/pages/article/newCT_97.htm 
6. Kano analysis: The kano model explained. (2022, July 26). Retrieved October 29,  2022,  from 
https://www.qualtrics.com/experience-
management/research/kanoanalysis/ 
7. Ala`a Abukhalifeh & Ahmad Mat Som. (2012, July). Service Quality 
Managementin Hotel Industry: A Conceptual Framework for Food and Beverage 
Departments. Canadian Center of Science and Education. Retrieved from 
https://www.ccsenet.org/journal/index.php/ijbm/article/view/15592      lOMoARcPSD| 36625228
PHỤ LỤC Bảng câu hỏi khảo sát 
I. Thông tin cá nhân  1. 
Bạn đang là sinh viên năm mấy:  ☐1  ☐2  ☐3  ☐4  2. 
Bạn đến nhà hàng Hàn quốc bao nhiêu lần/tháng?  ☐1  ☐2  ☐3  ☐4  ☐>4  3. 
Bạn thường đi ăn với ai tại nhà hàng Hàn Quốc?  ☐Gia đình  ☐Bạn bè  ☐Đồng nghiệp  ☐Những người khác  4. 
Bạn đến nhà hàng Hàn quốc vào khoảng thời gian nào trong tuần?  ☐Các ngày trong tuần      lOMoAR cPSD| 36625228 ☐Cuối tuần  ☐Các ngày lễ  ☐Khác  5. 
Số tiền bạn thường phải trả tại các nhà hàng Hàn Quốc  ☐<150.000vnđ  ☐150.000vnđ - 300.000vnđ  ☐300.000vnđ-500.000vnđ  ☐>500.000vnđ  6. 
Mô hình nhà hàng Hàn quốc nào mà bạn thường ghé thăm  ☐Bình dân  ☐Thông thường  ☐Cao cấp  7. 
Các món ăn và đồ uống mà bạn thường ăn tại nhà hàng Hàn quốc  ☐Món nướng 
☐Các món ăn làm từ gạo  ☐Các món lẩu  ☐Món mì  ☐Đồ uống không cồn  ☐Rượu      lOMoARcPSD| 36625228 ☐Bia 
☐Các loại nước ép trái cây  ☐Không gọi đồ uống 
II. Ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng đến ẩm thực hàn quốc 
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý  1  2  3  4  5        lOMoARcPSD| 36625228       lOMoARcPSD| 36625228 8 
Bạn thích ăn đồ ăn Hàn quốc vì bạn thích ăn đồ  cay  9 
Bạn thích ăn đồ ăn Hàn quốc vì bạn thích ăn đồ  lẩu, đồ nóng  10 
Bạn thích ăn đồ ăn Hàn quốc vì bạn thích ăn  các món nướng  11 
Bạn thích ăn đồ ăn Hàn quốc vì bạn thích ăn  các món mì sợi   
III. Sự mong đợi về dịch vụ từ một mô hình kinh doanh F&B  Tôi không thích 
Tôi có thể bỏ Tôi trung Tôi thích điều Tôi mong chờ  điều đó  qua  lập  đó  điều đó  1  2  3  4  5    STT Nhân tố  Thang đo  1 2 3 4 5  1  Về tính  
Nhà hàng có vị trí đẹp, thuận tiện  hữu hình  2 
Trang phục nhân viên gọn gàng, lịch sự  3 
Thực đơn của các món ăn đa dạng phong phú        lOMoARcPSD| 36625228       lOMoARcPSD| 36625228       lOMoAR cPSD| 36625228     
