Tiểu luận Nông nghiệp Việt Nam

Tiểu luận Nông nghiệp Việt Nam, Tiểu luận môn Kinh tế Việt Nam của Học viện Nông nghiệp Việt Nam bao gồm 23 trang giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
23 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận Nông nghiệp Việt Nam

Tiểu luận Nông nghiệp Việt Nam, Tiểu luận môn Kinh tế Việt Nam của Học viện Nông nghiệp Việt Nam bao gồm 23 trang giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

558 279 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC HỘI
ĐỀ TÀI : NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
N : KINH TẾ VIỆT NAM
NM : 06
LỚP : K67LUAC
Nội, 2023
BẢNG PHÂN VIỆC
STT
Họ tên
MSV
Nội dung phân việc
Điểm
1
Sái Đức Hoàn
Nhóm trưởng
674300
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam.
1.1 Vai trò.
1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam.
1.3. Thực tiễn.
2
Lôi Giang Huệ Chi
674219
2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp
Việt Nam.
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam.
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam.
3
Duy Khánh
674327
3. Tình trạng đầu vào lĩnh vực Nông nghiệp ở Việt
Nam.
3.1. Tình trạng đầu .
3.2. Thực tiễn.
4
Thị Hải Yến
674390
4. Biện pháp thúc đẩy đầu tư và giải pháp nâng cao
thu nhập.
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhp.
4.3. Thực tiễn.
5
Nguyễn Hồng Ánh
674205
5. Ứng dụng khoa học thuật
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong
sản xuất nông nghiệp
5.2. Thực tiễn.
6
Trần Khôi Nguyên
674390
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho
kinh tế
6.1. Tăng trưởng kinh tế.
6.2. Giải quyết việc m.
6.3. Thu ngoại tệ.
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam.
7
Đỗ Thị Kiều Anh
674174
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông
nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. )
1, Trợ cấp nông nghiệp ?
2, Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm o?
3. Đối với trợ cấp xuất khẩu
2
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN VIỆC ........................................................................................................................ 2
DANH MỤC HÌNH NH ............................................................................................................... 4
NỘI DUNG. ...................................................................................................................................... 5
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam. .......................................................................................... 5
1.1 Vai trò. ...................................................................................................................................... 5
1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam. .................................................................................. 6
1.3. Thực tiễn. ................................................................................................................................ 7
2. Thực trạng thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam ....................................................... 9
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam. .................................................................. 9
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam. ...................................................................... 10
3. Tình trạng đầu vào lĩnh vực Nông nghiệp Việt Nam ........................................................... 12
3.1. Tình trạng đầu . ................................................................................................................. 12
3.2. Thực tiễn. .............................................................................................................................. 13
4. Biện pháp thúc đẩy đầu giải pháp nâng cao thu nhập. ..................................................... 14
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu vào lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam......... 14
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân. ....................................................................... 14
5. Ứng dụng khoa học thuật ........................................................................................................ 15
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học thuật vào trong sản xuất nông nghiệp .............................. 15
5.2. Thực tiễn. .............................................................................................................................. 15
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế ............................................................ 17
6.1. Tăng trưởng kinh tế .............................................................................................................. 17
6.2. Giải quyết việc m ............................................................................................................... 17
6.3. Thu ngoại tệ .......................................................................................................................... 17
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam. ............................................................................................. 17
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. ) ...... 18
7.1. Tr cấp nông nghiệp ? ................................................................................................... 18
7.2. Tr cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm o? ................................................................ 18
7.3. Đối với trợ cấp xuất khẩu ..................................................................................................... 19
7.4. Các chính sách của Chính phủ với nông nghiệp. ................................................................. 20
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 23
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới ............................................................. 5
Hình 2: Tốc độ tăng GDP tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023 .......................... 9
Hình 3: Tình hình Nông nghiệp tính tới 6/2023 ............................................................................... 9
Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023 ............................................................................... 10
Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023 ................................................................................... 10
Hình 6: Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu vào nông nghiệp 2019 - 2023 ............................ 12
Hình 7: Tốc độ tăng GDP các năm 2018-2022 ............................................................................... 17
4
NỘI DUNG
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam.
1.1 Vai trò.
1.1.1. Cung cấp thực phẩm đảm bảo an ninh lương thực:
Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất cung cấp thực phẩm cho dân
số. Việt Nam một quốc gia nông nghiệp, nơi ngành nông nghiệp cung cấp nhiều loại thực phẩm
như lúa gạo, ngô, hành, cá, thịt gia cầm và trái cây.
dụ: Việt Nam một trong những quốc gia lớn nhất thế giới về sản xuất xuất khẩu lúa gạo.
Lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực không
chỉ cho dân số trong nước mà còn cho thị trường quốc tế.
Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.
1.1.2. Tạo việc làm giảm nghèo:
Ngành nông nghiệp cung cấp việc làm cho một phần lớn dân số, đặc biệt các vùng nông thôn.
Nông nghiệp nguồn sống chính cho nhiều nông dân người lao động nông thôn, đóng góp vào
việc giảm nghèo và tạo thu nhập.
5
dụ: Trồng y lúa tôm nuôi hai hoạt động nông nghiệp quan trọng miền Trung Việt
Nam. Đây nguồn thu nhập chính cho nhiều hộ gia đình nông dân đồng thời cung cấp việc làm
cho một số lượng lớn lao động nông thôn.
1.1.3. Đóng góp vào xuất khẩu thu hút đầu :
Ngành nông nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp
thu hút đầu nước ngoài. Việt Nam thế mạnh trong một số ngành nông nghiệp như xuất khẩu
phê, hải sản và rau quả.
dụ: Việt Nam một trong những nhà xuất khẩu phê hàng đầu thế giới. Sản lượng phê
của Việt Nam đóng góp lớn vào thị trường quốc tế mang lại thu nhập xuất khẩu đáng kể cho đất
ớc.
1.1.4. Bảo vệ môi trườngphát triển bền vững:
Ngành nông nghiệp có thể đóng góp vào bảo vệ môi trường và phát triển bền vững thông qua việc
áp dụng các phương pháp canh tác và chăn nuôi bền vững, quản tài ngun nước đất đai một
cách hiệu quả.
dụ: Sdụng phương pháp canh tác hữu công nghệ xanh trong trồng rau sạch giúp giảm
sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường và cung cấp sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam.
Nền nông nghiệp Việt Nam một số đặc điểm quan trọng như sau:
1.2.1. Phụ thuộc vào thời tiết các yếu tố tự nhiên:
Nền nông nghiệp Việt Nam phụ thuộc mạnh mvào thời tiết các yếu tố tự nhiên khác như
mưa, ánh sáng mặt trời và đất đai. Thay đổi thời tiết thể ảnh hưởng đáng kể đến sản lượng chất
lượng nông sản.
dụ: Trong một năm nông nghiệp, nếu mưa về đúng thời điểm đủ lượng, nông dân thể
trồng những loại y như lúa, ngô hoặc hành tây với sản lượng tốt. Tuy nhiên, nếu mưa không đều
hoặc không đủ, nông dân có thể gặp khó khăn trong việc trồng trọt và thu hoạch.
1.2.2. Đa dạng về sản phẩm nông nghiệp:
Nền nông nghiệp Việt Nam sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp, từ cây trồng như lúa, mía,
phê, hành, đậu, đến chăn nuôi gia súc, gia cầm thủy sản. Điều y tạo điều kiện cho sự phát
triển của ngành nông nghiệp và mang lại nguồn thu nhập cho người nông dân.
dụ: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (Mekong Delta) một vùng nông nghiệp quan trọng
của Việt Nam, nơi trồng lúa, cây trái chăn nuôi. Vùng y cung cấp lượng lớn lúa gạo, trái y
hải sản cho cả nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
6
1.2.3. Sự chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao:
Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công
nghệ cao, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực
đến môi trường.
dụ: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã phát triển hình nông nghiệp công nghệ cao
như trồng rau sạch, nuôi tra công nghệ cao, ứng dụng các công nghệ thông tin trong quản lý nông
trại. Các mô hình này giúp nâng cao năng suất, giảm thiểu sử dụng hóa chất và tiết kiệm nước.
1.2.4. Thách thức về sự bất định:
Nền nông nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự bất định do biến đổi khí hậu, thảm họa tự nhiên
các yếu tố không khí hậu khác. Các thảm họa như hạn hán, lụt cơn bão thể gây thiệt hại
nghiêm trọng cho nông dân và sản xuất nông nghiệp.
dụ: Trận lụt năm 2020 miền Trung Việt Nam đã y thiệt hại nghiêm trọng cho nông
nghiệp. Hàng ngàn ha lúa y trái bị ngập úng, hàng ngàn hộ nuôi bchết hỏng nặng nề.
Điều này gây khó khăn trong việc phục hồi sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến nguồn thu nhập
của nông dân.
Tóm lại, nền nông nghiệp Việt Nam đặc điểm phụ thuộc vào thời tiết yếu tố tự nhiên, đa
dạng về sản phẩm nông nghiệp, đang chuyển đổi sang nông nghiệp công nghệ cao, đối mặt với
thách thức từ sự bất định tự nhiên.
1.3. Thực tiễn.
1.3.1. Sản xuất xuất khẩu lớn:
Việt Nam một trong những quốc gia hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu nông sản. Các mặt hàng
xuất khẩu chính bao gồm lúa gạo, phê, hải sản, rau quả và gỗ. Sản lượng và giá trị xuất khẩu nông
sản của Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế
quốc gia.
1.3.2. Chuyển đổi cấu sản xuất:
Nền nông nghiệp Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi cấu sản xuất từ nông nghiệp
truyền thống sang nông nghiệp hiện đại hơn. Công nghệ phương pháp canh c, chăn nuôi quản
lý đã được cải thiện để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
1.3.3. Tiến bộ trong năng suất chất lượng:
Nông nghiệp Việt Nam đã đạt được tiến bộ đáng kể trong năng suất và chất lượng sản phẩm. Ứng
dụng các phương pháp canh tác tiên tiến, sử dụng giống y, thuốc bảo vệ thực vật phân bón hiệu
quả đã giúp tăng cường năng suất và giảm tổn thất sau thu hoạch.
7
1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm:
Ngoài các mặt hàng truyền thống như lúa gạo phê, nền nông nghiệp Việt Nam đang mở
rộng sản xuất đa dạng hóa các loại nông sản khác như trái y, rau quả, hạt điều, mía đường và các
loại cây công nghiệp khác. Điều này tạo ra hội kinh doanh xuất khẩu mới cho ngành ng
nghiệp.
1.3.5. Thách thức về bền vững:
Mặc đã những tiến bộ, nền nông nghiệp Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức
về bền vững. Các vấn đề như biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên nướcđất đai một cách bền vững,
quản lý chất thải và ô nhiễm môi trường vẫn là những vấn đề cần được giải quyết.
8
2. Thực trạng thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam.
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng giá trị sản xuất NLTS 6 tháng đầu năm 2023
ước đạt 3,1% và Nông, lâm, thủy sản chiếm 11,32%.
Ngành nông nghiệp, nông thôn tiếp tục chuyển đổi mạnh duy từ sản xuất nông nghiệp sang
kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh cấu lại theo hướng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp
xanh, nông nghiệp tuần hoàn.
Hình 2: Tốc độ tăng GDP tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023
- Trong đó, nông nghiệp tăng 3,14% (trồng trọt tăng 2,11%, chăn nuôi tăng 4,88%), lâm nghiệp
tăng 3,43%, thủy sản tăng 2,96%.
Hình 3: Tình hình Nông nghiệp tính tới 6/2023
- Lâm nghiệp tăng 3,43%,
9
- Thủy sản tăng 2,96%.
Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023
Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam.
Bên cạnh những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, địa lý, con người, chính sách, thương mại hội
nhập kinh tế quốc tế khu vực, nông nghiệp Việt Nam đã và đang phải đối mặt với những khó khăn,
hạn chế như:
- Biến đổi khí hậu những tác động khôn lường của đối với điều kiện tự nhiên, địa trong
những năm gần đây: Thời tiết biến đổi thất thường, EL Nino nắng nóng gay gắt, thiếu nước cho sản
xuất nông lâm thủy sản, cháy rừng,…
- tưởng “tiểu nông", chỉ thấy lợi ích trước mắt, không quan tâm lợi ích lâu dài một hạn chế
to lớn đối với người dân khu vực nông thôn Việt Nam trong thời đại hội nhập và cạnh tranh bằng năng
suất lao động, chuyển dịch cơ cấu ngành chỉ quanh quần xung quanh vấn đề “chặt cây, thay con".
- Chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp được ban hành rất nhiều nhưng tính khả thi hiệu quả
thực thi của những chính sách này vẫn đang gặp phải nhiều vấn đề lớn.
- Nông, lâm, thủy hải sản tuy nhiều năm liền luôn “xuất siêu" nhưng chủ yếu sử dụng giá cả làm
phương tiện cạnh tranh, chưa đáp ứng được hầu hết các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất quốc
tế.
- Nhập khẩu nguyên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu nông, lâm, ngư cụ bị phụ thuộc vào thị
trường Trung Quốc dẫn đến chất lượng không đảm bảo.
- Bên cạnh nhập khẩu đầu vào, Việt Nam còn phải nhập khẩu nông sản thành phẩm số lượng lớn
từ các quốc gia mà chủ yếu là từ Trung Quốc ở các sản phẩm chính.
- Xuất khẩu của nhiều mặt hàng chính cũng bị phụ thuộc vào đầu ra thị trường Trung Quốc,
chiếm bình quân gần 20% thị phần, biệt một số sản phẩm như cao su, rau quả thì thị trưởng này
chiếm hơn 50% thị phần, sắn và các sản phẩm từ sắn chiếm hơn 90% thị phần.
10
- Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm cho hàng rào thuế quan bị dỡ bỏ.
- Những công cụ bảo hộ thương mại phi thuế quan sẽ được các nước triệt để tận dụng, điều này
khiến nông nghiệp Việt Nam khó thâm nhập thị trường các nước do không đáp ứng các tiêu chuẩn
quốc tế, bị áp các mức thuế phòng vệ quá cao khiến giá cả không còn cạnh tranh như trước đây
- Đặc biệt, trong bối cảnh an ninh hàng hải khu vực đứng trước nhiều thách thức, hoạt động đánh
bắt thủy hải sản xa bờ cũng gặp không ít khó khăn trong khi sự hỗ trợ từ phía Chính phủ chưa thật sự
hiệu quả để giúp ngư dân bám biển.
11
SỐ TIN TP ĐOÀN THACO AGRI ĐẦU
VÀO NÔNG NGHIP QUA CÁC NĂM
Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu vào nông nghiệp qua các m
7200
4000
2019
2020
2021
2022
2023
3. Tình trạng đầu vào lĩnh vực Nông nghiệp Việt Nam.
3.1. Tình trạng đầu tư.
Trong hơn 900.000 doanh nghiệp của cả nước đang hoạt động thì chỉ khoảng trên 50.000 doanh
nghiệp đầu vào nông nghiệp. Đa số doanh nghiệp nông nghiệp doanh nghiệp nhỏ, trong đó, số
doanh nghiệp quy vốn dưới 5 tỷ đồng chiếm đến 55%. Điều này cho thấy, việc thu hút doanh
nghiệp đầu tư vào ngành nông nghiệp vẫn đang là bài toán cần lời giải ở nhiều địa phương...
Năm 2023, THACO Agri dự kiến phát triển 14.000 ha diện ch trồng chuối; duy trì các vườn cây
ăn trái khác 8.500 ha, diện tích cao su chăm sóc khai thác 12.000 ha; đầu trang trại sinh sản
6.000 ha với lượng phát triển đàn dự kiến hơn 100.000 con.
THACO Agri cũng lập kế hoạch phát triển chuồng trại cho heo lên 215.000 con. Tổng doanh thu
hợp nhất trước thuế năm 2023 của THACO AGRI ước đạt 10.000 tỉ đồng, dự kiến chi đầu 8.200 tỉ
đồng. THACO AGRI kế thừa nền tảng quản trị công nghiệp, hình sản xuất kinh doanh được tích
hợp, hỗ trợ mạnh mẽ từ các Tập đoàn thành viên cũng như tiềm lực mạnh mẽ từ THACO. Đến nay,
THACO AGRI đã sở hữu hơn 48,000ha đất tại Việt Nam, Campuchia, đồng thời, điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất trên diện tích hơn 36,000ha của công ty HAGL Agrico tại Lào và Campuchia.
Hình 6: Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu vào nông nghiệp 2019 - 2023
Kế hoạch y thể thay đổi khi tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, nhưng với lợi thế
quản trị công nghiệp quy lớn THACO đã nhuần nhuyễn, cùng đầu bài bản, chắc tay, mảng
nông nghiệp được tổ chức sản xuất quy lớn này sẽ mang lại những trái ngọt xứng đáng cho
người dày công vun trồng.
Khảo sát công bố gần đây của Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản (JETRO) cho thấy, tới 70%
doanh nghiệp (DN) Nhật Bản muốn mở rộng đầu Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp.
12
Tính riêng trong 9 tháng của năm 2022 đó 48 DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp tại Việt Nam
với số vốn đăng ký là 270 triệu USD. DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam tập trung nhiều
tại các tỉnh Hà Nam, Lâm Đồng.
Hàng chục doanh nghiệp Trung Quốc đã đến m kiếm hội mở rộng hợp tác, đầu tại vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, trong bối cảnh những dự án đầu tư đã qua chỉ tập trung ở 4 tỉnh Long An,
Tiền Giang, Hậu Giang và Bến . Đã có khoảng 2,4 tỉ USD vốn từ Trung Quốc.
3.2. Thực tiễn.
Tăng cường đầu trong quy trình sản xuất nông nghiệp: Chính phủ các nhà đầu đang
tăng cường đầu vào các công nghệ hạ tầng liên quan đến nông nghiệp. Điều này bao gồm nâng
cấp hệ thống tưới tiêu, xây dựng nhà màng, sử dụng hệ thống cảm biến IoT, ứng dụng trí tuệ nhân
tạo và học máy, và phát triển giống cây mới. Đầu vào các công nghệ này nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng và bền vững của nông nghiệp.
Thúc đẩy đầu vào nông nghiệp hữu bền vững: Có một xu hướng tăng cường đầu
vào sản xuất nông nghiệp hữu bền vững. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sản phẩm
hữu và có nguồn gốc bền vững, điều y tạo động lực cho các nhà đầu đưa ra các dự án và chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
Hỗ trợ đầu từ chính phủ tổ chức quốc tế: Chính phủ Việt Nam đã và đang thúc đẩy đầu
vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua việc cung cấp các chính sách hỗ trợ, khuyến khích nhà đầu
tăng cường hợp tác với tổ chức quốc tế. Các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng
Phát triển châu Á các tổ chức không chính phủ khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ
trợ và đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam.
Đầu tư vào công nghệ xử chế biến nông sản: Việc đầu tư vào công nghệ xử lý và chế biến
nông sản một xu hướng quan trọng. Việc nâng cao khả năng chế biến gia công nông sản giúp
tăng giá trị gia tăng mở ra hội xuất khẩu nông sản chất lượng cao. Các nhà đầu tổ chức
cũng đang đầu vào việc nâng cấp sở htầng công nghệ trong quá trình xử chế biến
nông sản.
13
4. Biện pháp thúc đẩy đầu giải pháp nâng cao thu nhập.
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu vào lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam
Mặc Chính phủ đã ban hành Nghị định số 210/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước;
- Quy định mức hỗ trợ từ 2 - 5 t đồng cho các dự án về đầu sở giết mổ gia cầm tập trung,
chăn nuôi sữa cao sản, dự án xây dựng sở hạ tầng xchất thải, giao thông, điện, nước, nhà
xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị;
- Các ưu đãi trong tiếp cận vốn vay
Tuy nhiên trên thực tế, việc tiếp cận các hỗ trợ (tín dụng, cơ sở hạ tầng, giống vật nuôi, cây trồng,
khoa học công nghệ…) của các doanh nghiệp n gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, số lượng doanh
nghiệp đầu vào nông nghiệp còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng. Chính vậy, Nhà nước
cần tiếp tục những cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu vào nông nghiệp nhằm phát huy
lợi thế của ngành, đồng thời đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đến
năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Trong đó, tập trung vào một số giải pháp
cụ thể sau:
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân.
- Thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách,…
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nghề cá, đẩy mạnh chế biến thuỷ sản xuất khẩu, phát triển khai
thác thuỷ sản xa bờ,…
- Khôi phục phát triển làng nghề truyền thống, chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu phát
triển làng nghề, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, quảng sản phẩm làng nghề thủ công, mỹ nghệ… đẩy
mạnh các chương trình khuyến nông, khuyến ngư.
- Tạo nguồn vốn, cho vay vốn để các hộ điều kiện phát triển sản xuất.
- Cần đẩy mạnh thông tin, tun truyền các chủ trương, chính sách của Đảng Nhà nước về các
chính sách cho vay vốn giải quyết việc làm cho lao động để tạo điều kiện cho mọi người thể tiếp
cận và tích cực tham gia
14
5. Ứng dụng khoa học thuật
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học thuật vào trong sản xuất nông nghiệp
- Ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN) vào sản xuất nông nghiệp hiện đang được các bộ, ngành,
địa phương, doanh nghiệp nhân dân triển khai thực hiện nhiều lĩnh vực, với những hình mang
lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cũng như giá trị trong
sản xuất nông nghiệp.
- Để phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị sản phẩm, việc ứng dụng khoa học công
nghệ là hướng đi tất yếu và lâu dài.
Với hơn 40 hình sản xuất theo chuỗi khép kín, ứng dụng công nghệ cao, nông dân huyện
Đông Anh đã đang nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất
canh tác ngày một thu hẹp, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
hình chăn nuôi an toàn sinh học, chất lượng cao theo hướng hữu của gia đình hội viên
nông dân Hoàng Mạnh Ngọc ở Liên Hà một trong những hình chăn nuôi tiêu biểu của thành
phố và huyện Đông Anh.
Nhiều diện tích trồng rau được công nhận sản phẩm OCOP (Chương trình mỗi một sản
phẩm). Hiện, nhiều doanh nghiệp đã liên kết, hỗ trợ nông dân trong quá trình trồng, tiêu thụ rau sạch,
tạo việc làm cho hàng trăm lao động địa phương với mức thu nhập ổn định, bình quân 4-5 triệu
đồng/tháng.
5.2. Thực tiễn.
Công nghệ tưới tiêu tự động: Công nghệ tưới tiêu tự động giúp nâng cao hiệu suất sử dụng nước
phân bón trong nông nghiệp. Hệ thống tưới tiêu tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất thông tin
thời tiết để điều chỉnh lượng nước phân bón cần thiết cho cây trồng. Điều y giúp tăng năng suất,
giảm lãng phí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Sử dụng phân bón hữu sinh học: Việc áp dụng phân bón hữu sinh học trong nông
nghiệp giúp cải thiện chất lượng đất, tăng cường sức khỏe của cây trồng giảm sự phụ thuộc vào
phân bón hóa học. Sản xuất phân bón hữu sinh học từ các nguồn phế thải nông nghiệp thủy
sản cũng góp phần giảm tác động tiêu cực lên môi trường.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản bệnh hại sâu bệnh: Công nghệ sinh học, bao
gồm vi khuẩn thuần chủng và vi khuẩn cấy phân hủy, được sử dụng để kiểm soát bệnh hại và sâu bệnh
trong nông nghiệp. Vi khuẩn khả năng phân giải chất hữu chống lại vi khuẩn gây bệnh, giúp
bảo vệ cây trồng một cách tự nhiên và giảm sự sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
Ứng dụng công nghệ cảm biến IoT (Internet of Things): Các cảm biến đo lường độ ẩm,
nhiệt độ, pH đất, chất lượng nước được sử dụng để giám sát điều kiện môi trường trong ng
nghiệp. Kết hợp với IoT, dữ liệu từ các cảm biến thể được thu thập và phân tích để cung cấp thông
15
tin quan trọng cho việc quản lý nông trại, như tưới tiêu tự động, phân bón thông minh, theo dõi
sức khỏe cây trồng.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo học máy: Trí tuệ nhân tạo học y đang được áp dụng trong
nông nghiệp để dự đoán sản lượng, chu kỳ mùa vụ, và phân tích dữ liệu nông nghiệp. Công nghệ này
giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, dự báo thời tiết, quản lý rủi ro và tối ưu hóa quy trình trồng trọt.
16
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế
6.1. Tăng trưởng kinh tế:
Nông nghiệp đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách cung cấp nguyên liệu thực phẩm
nguyên liệu công nghiệp để sản xuất các mặt hàng tiêu dùng xuất khẩu. Ngành nông nghiệp tạo ra
lợi nhuận tăng cường sự ổn định kinh tế trong nhiều quốc gia. Đồng thời, cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác, như chế biến thực phẩm,
dệt may và hàng không.
6.2. Giải quyết việc làm:
Nông nghiệp một nguồn cung việc làm lớn cho nông dân, công nhân nông nghiệp lao động
nông thôn. Việc phát triển nông nghiệp tạo ra hội việc làm cho người dân sống vùng nông thôn,
giúp giảm tỷ lthất nghiệp và nghèo đói. Ngoài ra, ngành nông nghiệp cũng tạo ra các công việc liên
quan như chế biến, vận chuyển, bán lẻ và phân phối sản phẩm nông nghiệp.
6.3. Thu ngoại tệ:
Nông nghiệp thường đóng góp vào thu ngoại tthông qua xuất khẩu các mặt hàng nông sản như
lúa gạo, phê, hạt điều, cao su, hải sản và rau quả. Việc xuất khẩu nông sản giúp tăng thu ngoại tệ
cho một quốc gia, từ đó cải thiện thương mại dự trữ ngoại hối. Thu ngoại tệ từ ngành nông nghiệp
có thể được sử dụng để đầu tư vào các lĩnh vực khác của nền kinh tế và phát triển hạ tầng.
Tổng hợp lại, nông nghiệp đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm
thu ngoại tệ bằng cách cung cấp nguyên liệu, tạo hội việc làm xuất khẩu các sản phẩm nông
nghiệp.
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam.
Theo công bố của Tổng cục Thống kê, ước tính GDP năm 2022 tăng 8,02% (quý I tăng 5,05%;
quý II tăng 7,83%; quý III tăng 13,71%; quý IV tăng 5,92%) so với năm trước do nền kinh tế được
khôi phục trở lại và đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022.
Hình 7: Tốc độ tăng GDP các năm 2018-2022
17
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. )
Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển.
Bởi các nước này đa số người dân sống dựa vào nghề nông. Để phát triển kinh tế nâng cao
phúc lợi cho nhân dân, Chính phủ cần chính sách tác động vào khu vực nông nghiệp nhằm nâng
cao năng suất cây trồng và tạo ra nhiều việc làm ở nông thôn.
7.1. Trợ cấp nông nghiệp ?
Trợ cấp nông nghiệp các hình thức hỗ trợ của Chính phủ cho việc sản xuất, tiêu thụ nông sản
(cho sản xuất nông nghiệp nói chung, cho một vùng nông nghiệp hoặc cho một sản phẩm cụ thể).
Sự hỗ trợ này thể được thực hiện dưới các hình thức:
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền từ Ngân sách Nhà nước ( cấp vốn, góp vốn, bảo lãnh vay…)
2. Miễn hoặc bỏ qua một khoản thu lẽ ra phải nộp cho Nhà nước ( miễn, giảm thuế, phí….)
3. Nhà nước mua hàng, cung cấp các dịch vụ hoặc hàng hóa ( trừ sở hạ tầng chung) với giá
lợi cho doanh nghiệp hơn bình thường.
4. Nhà nước thanh toán tiền cho một đơn vị tài trợ hoặc yêu cầu các đơn vị ngoài Nhà nước thực
hiện một trong các hoạt động nói trên theo cách như Nhà nước làm ( bình thường không đơn vị
nhân nào, với các tính toán về lợi ích thương mại thông thường, lại làm như vậy)
7.2. Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm nào?
Trợ cấp nông nghiệp được chia thành 2 nhóm:
1. Đối với trợ cấp trong ớc
Các loại trợ cấp nông nghiệp sau đây sẽ không bị kiện chống trợ cấp, không có biện pháp thuế
đối kháng ở nước nhập khẩu trừ trường hợp có nguy cơ hoặc làm tổn hại cho nước nhập khẩu đó:
- Trợ cấp đầu thông thường cho nông nghiệp
- Trợ cấp ‘đầu vào’ cho người trực tiếp sản xuất nghèo tài nguyên, thiếu nguồn lực hoặc thu nhập
thấp.
- Trợ cấp đa dạng hóa y trồng trong trương chình tiêu hủy các loại y trồng chứa chất ma túy.
Bảng : Các loại trợ cấp nội địa trong nông nghiệp ( sau khi gia nhập WTO )
Loại trợ cấp
Tính chất Nội dung
chế áp dụng
Trợ cấp
Phải các trợ cấp :
Được phép áp dụng không bị hạn
“hộp xanh cây
-Hầu như không tác động bóp
chế
méo thương mại.
-Không phải hình thức trợ giá
18
Trợ cấp
“hộp xanh lơ”
Hỗ trợ trực tiếp trong khuôn khổ các
chương trình hạn chế sản xuất
Đây hình thức trợ cấp hu
như chỉ các nước đã phát triển áp
dụng
Trợ cấp
“hộp hổ phách
Các loại trợ cấp nội địa không thuộc
hộp xanh cây xanh ( trợ cấp
bóp méo thương mại )
Được phép áp dụng trong mức
nhất định( mức tối thiểu). Phải
cam kết cắt giảm cho phần vượt
trên mức tối thiểu.
Nhóm trợ cấp trong
chương trình hỗ trợ
phát triển sản xuất ”
dụ :
-Trợ cấp đầu
-Trợ cấp đầu vào cho sản xuất nông
nghiệp cho dân nghèo hoặc các vùng
khó khăn.
-Hỗ trợ các vùng chuyển đổi cây thuốc
phiện
Đây sự ưu ái đặc biệt khác
biệt dành cho các nước đang phát
triển
Hiện nay Việt Nam đang những hình thức tr cấp nông nghiệp o?
- Do nguồn tài chính hạn hẹp, phần lớn các hình thức trợ cấp nông nghiệp của nước ta đều nằm
trong nhóm “hộp xanh y’’ tập trung nhiều nhất là đầu tư cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng nông
nghiệp ( thủy lợi, giao thông, hệ thống sản xuất giống….) công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai,
nghiên cứu khoa, khuyến nông, chương trình cải thiện giống cây trồng, giống vật nuôi…
- Trong một số năm khó khăn như giai đoạn 1999 2002, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính Châu Á, giá nông sản xuống thấp, Chính phủ mới hỗ trợ một số chính sách thu mua nông sản
can thiệp thị trường trong nhóm “hộp hổ phách” và trợ cấp xuất khẩu ( bù lỗ, thưởng xuất khẩu )
dụ trợ cấp trong nước : Hỗ trợ phí duy trì đàn heo giống sau dịch tả lợn Châu Phi
Theo Nghị quyết 42 của Chính phủ : Nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ
gia đình với mức 500.000đ/con heo đến ngày 31/12/2019 nhằm nâng cao các biện pháp an toàn sinh
học, sát trùng tiêu diệt các loại mầm bệnh đảm bảo duy trì đàn heo giống phục vụ tái đàn khi kiểm
soát được dịch bệnh. Đảm bảo việc khắc phục thiệt hại do dịch bệnh gây ra và giúp các doanh nghiệp,
hộ gia đình có thể bù đắp thiệt hại, tái đàn sau khi kiểm soát được dịch bệnh.
7.3. Đối với trợ cấp xuất khẩu
- Trợ cấp đầu cho nông nghiệp nhằm giảm chi phí tiếp cận thị trường nước ngoài. : cước phí
vận chuyển, nâng phẩm cấp, các chi phí chế biến khác, chi phí vận tải quốc tế và cước phí.
- Trợ cấp vận tải nội địa và quốc tế cho hàng xuất khẩu sẽ không bị xếp vào các hình thức trợ cấp
bị cấm.
19
- Các khoản thanh toán cho xuất khẩu nông sản do Chính phủ chi trả.
- Ưu đãi về chi phí vận tải nội địa cước phí đối với nông sản xuất khẩu.
- Trợ cấp dựa vào thành tích xuất khu.
nước đang phát triển về nông nghiệp nên chúng ta được hưởng những “ưu đãi đặc
bit y”. Vậy nên các doanh nghiệp cần tận dụng, đề xuất với các quan nhà nước những hình thức
trợ cấp phù hợp.
dụ trợ cấp xuất khẩu : Sản xuất trái cây chất lượng cao phục vụ cho xuất khẩu của thành phố
Cần Thơ – 2019 ( Theo Lê Hoàng Vũ/ Nông Nghiệp Việt Nam )
Cần Thơ hiện hơn 11.466 ha cây ăn trái, với sản lượng trái trên 111.520 tấn/năm
Người nông dân được hướng dẫn các thuật hỗ trợ giống cây trồng chất lượng để nông dân
điều kiện phát triển trồng cây ăn trái các hoạt động sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả. Tăng
cường liên kết thành lập các hợp c để thuận lợi trong sản xuất theo các chỉ tiêu chuẩn chất lượng
cao và kết nối doanh nghiệp bao tiêu, tạo ổn định về đầu ra sản phẩm.
Tại huyện Cờ Đỏ đã thành lập được 4 HTX và có 6 THT trồng cây ăn trái, phát triển sản xuất theo
hướng VietGAP, được cấp Code định vị vùng trồng nhằm đáp ứng tốt cho cả nhu cầu tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
7.4. Các chính sách của Chính phủ với nông nghiệp.
- Chính sách thương mại: chính sách thu mua đã được áp dụng đhỗ trợ giá lúa tại mặt ruộng. Từ
năm 2009, chính phủ đã trợ cấp tạm trữ gạo trong thời gian thu hoạch với mục đích gia tăng nhu cầu
và tránh việc giảm giá. Trong đó, chính phủ trợ cấp tất cả các khoản thanh toán lãi suất cho các khoản
vay do doanh nghiệp xuất khẩu mua gạo tạm trữ (thường 3-4 tháng). Các doanh nghiệp phải thu
mua gạo với giá lúa mục tiêu được đưa ra vào năm 2011 để nhận được trợ cấp.
- Chính sách tài chính ( chính sách thuế, chính sách chi ngân sách, chính sách tín dụng,…).
[1] Chính sách thuế, phí.
20
Trong thời gian qua, pháp luật về thuế đã được sửa đổi, bổ sung đphù hợp với điều kiện thực tế,
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, trong đó chú trọng thu hút đầu tư vào phát triển
nông nghiệp.
Bảng 2. Các hình thức ưu đãi thuế, phí hiện hành của Việt Nam đối với nông nghiệp
Loại hình
Hình thức ưu đãi
Thuế GTGT
Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến hoặc chỉ qua chế của tổ chức, nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và khâu nhập khẩu; một số hàng hóa nguyên vật liệu đầu vào thuộc
diện không chịu thuế GTGT.
Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến khâu kinh doanh thương mại trừ gỗ măng; một
số hàng hóa nguyên liệu đầu vào hưởng mức thuế suất ưu đãi 5%.
Thuế TNDN
Miễn thuế TNDN đối với thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức
được thành lập theo Luật Hợp tác xã...
Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%; 10% trong thời gian 15 năm; 15% đối với thu nhập của
doanh nghiệp trong một số lĩnh vực nông nghiệp.
Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế tối đa không quá 04
năm giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Thuế TNCN
Miễn thuế đối với các thu nhập sau: (i) Thu nhập của hộ gia đình, nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua chế thông thường; (ii) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông
nghiệp của hộ gia đình, nhân được Nhà nước giao để sản xuất; (iii) Thu nhập từ tiền lương,
tiền công của thuyền viên người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các
hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế; thu nhập của nhân là chủ tàu, nhân quyền sử dụng
tàu nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ
hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
Thuế nhập
khẩu
Các lĩnh vực được hưởng ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: (i) Các lĩnh vực nuôi trồng,
chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản
dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh
học. (ii) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa
sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của quan quản nhà nước thẩm quyền.
Thuế sử dụng
đất nông
nghiệp
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31/12/2025 đối với các đối tượng cụ thể theo
quy định.
Thuế tài
nguyên
Áp dụng hình thức ưu đãi miễn thuế đối với 03 lĩnh vực nông nghiệp sau: (i) Hải sản tự nhiên;
(ii) Cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác
phục vụ sinh hoạt; (iii) Nước thiên nhiên do hộ gia đình, nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
21
Lệ phí trước bạ
Một số trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ, hoặc miễn lệ phí trước bạ như đất nông
nghiệp (theo quy định); tàu thuyền đánh bắt thủy sản; phương tiện thủy nội địa (theo quy định)
Lệ phí môn bài
Một số lĩnh vực trong ngành nông nghiệp được miễn lệ phí môn bài như: Cá nhân, nhóm
nhân, hộ sản xuất muối; tổ chức, nhân, nhóm nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt
thủy, hải sản dịch vụ hậu cần nghề cá; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong nh
vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác nông nghiệp.
[2] Chính sách chi NSNN.
Vốn đầu cho nông nghiệp gồm:
(i) Ngân sách trung ương dành khoản ngân sách tương đương tối thiểu 5% vốn đầu phát triển
hằng năm;
(ii) Ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành tối thiểu 5% vốn chi ngân sách địa
phương hằng năm;
(iii) Các bộ ngành địa phương được sử dụng nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án
phát triển kinh tế - hội các quhợp pháp để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp. Về nguồn lực đầu
tư, Chính phủ đã ưu tiên bố trí vốn đầu từ NSNN, trái phiếu chính phủ và tăng cường huy động các
nguồn vốn xã hội đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
[3] Chính sách tín dụng.
(i) Chính sách hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất nông nghiệp. Theo đó, Ngân sách Nhà nước
(NHNN) hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng
VND để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
(ii) Chương trình cho vay thí điểm phục vụ phát triển nông nghiệp. Đây chương trình cho vay
thí điểm đối với các hình liên kết trong chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, c
hình ứng dụng khoa học và công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp;
(iii) Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ NN&PTNT: Linh hoạt điều hành đgia tăng giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản. (n.d.). Báo
Lạng Sơn. Retrieved September 21, 2023, from https://baolangson.vn/kinh-te/594188-bo-
nnptnt-linh-hoat-dieu-hanh-de-gia-tang-gia-tri-xuat-khau-nong-lam-thuy-san.html
LuatVietnam. (2021, April 21). Cách xác định giá tính thuế giá trị gia tăng 2021 mới nhất.
LuatVietNam. https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/gia-tinh-thue-gia-tri-gia-tang-565-
29936-article.html
Nam, N. (2021, November 8). Trợ cấp nông nghiệp gì? Các ưu đãi đối với trợ cấp nông nghiệp.
Airnano Việt Nam. https://airnano.vn/tro-cap-nong-nghiep-la-gi/
Telecomit. (n.d.). Áp dng khoa học công nghệ o sản xuất ng nghiệp.
Https://Congnghevadoisong.vn/Ap-Dung-Khoa-Hoc-Cong-Nghe-Vao-San-Xuat-Nong-
Nghiep-D44593.Html. Retrieved September 21, 2023, from https://congnghevadoisong.vn/ap-
dung-khoa-hoc-cong-nghe-vao-san-xuat-nong-nghiep-d44593.html
Thương, T. T. B. C. (2019, October 8). Doanh nghiệp Nhật Bản: Tăng Đầu vào nông nghiệp Việt.
Https://Congthuong.Vn/. https://congthuong.vn/doanh-nghiep-nhat-ban-tang-dau-tu-vao-
nong-nghiep-viet-126250.html
TTWTO VCCI. (n.d.). (Hỏi Đáp) Các Câu Hỏi Liên Quan Đến Vấn Đề Trợ Cấp Nông Nghiệp Trong
WTO. Retrieved September 21, 2023, from https://trungtamwto.vn/chuyen-de/621-cam-ket-
ve-tro-cap-nong-nghiep-
(N.d.). Retrieved September 21, 2023, from https://mof.gov.vn/webcenter/portal/ttpltc/pages_r/l/chi-
tiet-tin-ttpltc?dDocName=BTC073411
23
| 1/23

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ TÀI : NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM MÔN : KINH TẾ VIỆT NAM NHÓM : 06 LỚP : K67LUAC Hà Nội, 2023 BẢNG PHÂN VIỆC STT Họ tên MSV
Nội dung phân việc Điểm
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam. Sái Đức Hoàn 1.1 Vai trò. 1 Nhóm trưởng
674300 1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam. 1.3. Thực tiễn.
2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam. 2 Lôi Giang Huệ Chi 674219
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam.
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam.
3. Tình trạng đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp ở Việt Nam. 3 Lê Duy Khánh
674327 3.1. Tình trạng đầu tư. 3.2. Thực tiễn.
4. Biện pháp thúc đẩy đầu tư và giải pháp nâng cao thu nhập.
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào 4 Vũ Thị Hải Yến
674390 lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập. 4.3. Thực tiễn.
5. Ứng dụng khoa học kĩ thuật
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong 5 Nguyễn Hồng Ánh
674205 sản xuất nông nghiệp 5.2. Thực tiễn.
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế
6.1. Tăng trưởng kinh tế. 6 Trần Khôi Nguyên
674390 6.2. Giải quyết việc làm. 6.3. Thu ngoại tệ.
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam.
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông
nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. ) 7 Đỗ Thị Kiều Anh
674174 1, Trợ cấp nông nghiệp là gì?
2, Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm nào?
3. Đối với trợ cấp xuất khẩu 2 MỤC LỤC
BẢNG PHÂN VIỆC ........................................................................................................................ 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................................... 4
NỘI DUNG. ...................................................................................................................................... 5
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam. .......................................................................................... 5
1.1 Vai trò. ...................................................................................................................................... 5
1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam. .................................................................................. 6
1.3. Thực tiễn. ................................................................................................................................ 7
2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam ....................................................... 9
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam. .................................................................. 9
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam. ...................................................................... 10
3. Tình trạng đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................... 12
3.1. Tình trạng đầu tư. ................................................................................................................. 12
3.2. Thực tiễn. .............................................................................................................................. 13
4. Biện pháp thúc đẩy đầu tư và giải pháp nâng cao thu nhập. ..................................................... 14
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam......... 14
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân. ....................................................................... 14
5. Ứng dụng khoa học kĩ thuật ........................................................................................................ 15
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp .............................. 15
5.2. Thực tiễn. .............................................................................................................................. 15
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế ............................................................ 17
6.1. Tăng trưởng kinh tế .............................................................................................................. 17
6.2. Giải quyết việc làm ............................................................................................................... 17
6.3. Thu ngoại tệ .......................................................................................................................... 17
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam. ............................................................................................. 17
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. ) ...... 18
7.1. Trợ cấp nông nghiệp là gì? ................................................................................................... 18
7.2. Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm nào? ................................................................ 18
7.3. Đối với trợ cấp xuất khẩu ..................................................................................................... 19
7.4. Các chính sách của Chính phủ với nông nghiệp. ................................................................. 20
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 23 3 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới ............................................................. 5
Hình 2: Tốc độ tăng GDP và tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023 .......................... 9
Hình 3: Tình hình Nông nghiệp tính tới 6/2023 ............................................................................... 9
Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023 ............................................................................... 10
Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023 ................................................................................... 10
Hình 6: Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu tư vào nông nghiệp 2019 - 2023 ............................ 12
Hình 7: Tốc độ tăng GDP các năm 2018-2022 ............................................................................... 17 4 NỘI DUNG
1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam. 1.1 Vai trò.
1.1.1. Cung cấp thực phẩm và đảm bảo an ninh lương thực:
Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp thực phẩm cho dân
số. Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp, nơi ngành nông nghiệp cung cấp nhiều loại thực phẩm
như lúa gạo, ngô, hành, cá, thịt gia cầm và trái cây.
Ví dụ: Việt Nam là một trong những quốc gia lớn nhất thế giới về sản xuất và xuất khẩu lúa gạo.
Lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực không
chỉ cho dân số trong nước mà còn cho thị trường quốc tế.
Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.
1.1.2. Tạo việc làm và giảm nghèo:
Ngành nông nghiệp cung cấp việc làm cho một phần lớn dân số, đặc biệt là ở các vùng nông thôn.
Nông nghiệp là nguồn sống chính cho nhiều nông dân và người lao động nông thôn, đóng góp vào
việc giảm nghèo và tạo thu nhập. 5
Ví dụ: Trồng cây lúa và tôm nuôi là hai hoạt động nông nghiệp quan trọng ở miền Trung Việt
Nam. Đây là nguồn thu nhập chính cho nhiều hộ gia đình nông dân và đồng thời cung cấp việc làm
cho một số lượng lớn lao động nông thôn.
1.1.3. Đóng góp vào xuất khẩu và thu hút đầu tư:
Ngành nông nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp và
thu hút đầu tư nước ngoài. Việt Nam có thế mạnh trong một số ngành nông nghiệp như xuất khẩu cà
phê, hải sản và rau quả.
Ví dụ: Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Sản lượng cà phê
của Việt Nam đóng góp lớn vào thị trường quốc tế và mang lại thu nhập xuất khẩu đáng kể cho đất nước.
1.1.4. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:
Ngành nông nghiệp có thể đóng góp vào bảo vệ môi trường và phát triển bền vững thông qua việc
áp dụng các phương pháp canh tác và chăn nuôi bền vững, quản lý tài nguyên nước và đất đai một cách hiệu quả.
Ví dụ: Sử dụng phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ xanh trong trồng rau sạch giúp giảm
sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường và cung cấp sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
1.2. Đặc điểm nền Nông nghiệp Việt Nam.
Nền nông nghiệp Việt Nam có một số đặc điểm quan trọng như sau:
1.2.1. Phụ thuộc vào thời tiết và các yếu tố tự nhiên:
Nền nông nghiệp Việt Nam phụ thuộc mạnh mẽ vào thời tiết và các yếu tố tự nhiên khác như
mưa, ánh sáng mặt trời và đất đai. Thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể đến sản lượng và chất lượng nông sản.
Ví dụ: Trong một năm nông nghiệp, nếu mưa về đúng thời điểm và đủ lượng, nông dân có thể
trồng những loại cây như lúa, ngô hoặc hành tây với sản lượng tốt. Tuy nhiên, nếu mưa không đều
hoặc không đủ, nông dân có thể gặp khó khăn trong việc trồng trọt và thu hoạch.
1.2.2. Đa dạng về sản phẩm nông nghiệp:
Nền nông nghiệp Việt Nam có sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp, từ cây trồng như lúa, mía,
cà phê, hành, đậu, đến chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. Điều này tạo điều kiện cho sự phát
triển của ngành nông nghiệp và mang lại nguồn thu nhập cho người nông dân.
Ví dụ: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (Mekong Delta) là một vùng nông nghiệp quan trọng
của Việt Nam, nơi trồng lúa, cây trái và chăn nuôi. Vùng này cung cấp lượng lớn lúa gạo, trái cây và
hải sản cho cả nước và xuất khẩu ra nước ngoài. 6
1.2.3. Sự chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao:
Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công
nghệ cao, nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Ví dụ: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao
như trồng rau sạch, nuôi cá tra công nghệ cao, ứng dụng các công nghệ thông tin trong quản lý nông
trại. Các mô hình này giúp nâng cao năng suất, giảm thiểu sử dụng hóa chất và tiết kiệm nước.
1.2.4. Thách thức về sự bất định:
Nền nông nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự bất định do biến đổi khí hậu, thảm họa tự nhiên
và các yếu tố không khí hậu khác. Các thảm họa như hạn hán, lũ lụt và cơn bão có thể gây thiệt hại
nghiêm trọng cho nông dân và sản xuất nông nghiệp.
Ví dụ: Trận lũ lụt năm 2020 ở miền Trung Việt Nam đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho nông
nghiệp. Hàng ngàn ha lúa và cây trái bị ngập úng, hàng ngàn hộ nuôi bị chết và hư hỏng nặng nề.
Điều này gây khó khăn trong việc phục hồi sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của nông dân.
Tóm lại, nền nông nghiệp Việt Nam có đặc điểm phụ thuộc vào thời tiết và yếu tố tự nhiên, đa
dạng về sản phẩm nông nghiệp, đang chuyển đổi sang nông nghiệp công nghệ cao, và đối mặt với
thách thức từ sự bất định tự nhiên. 1.3. Thực tiễn.
1.3.1. Sản xuất và xuất khẩu lớn:
Việt Nam là một trong những quốc gia hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu nông sản. Các mặt hàng
xuất khẩu chính bao gồm lúa gạo, cà phê, hải sản, rau quả và gỗ. Sản lượng và giá trị xuất khẩu nông
sản của Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế quốc gia.
1.3.2. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất:
Nền nông nghiệp Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất từ nông nghiệp
truyền thống sang nông nghiệp hiện đại hơn. Công nghệ và phương pháp canh tác, chăn nuôi và quản
lý đã được cải thiện để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
1.3.3. Tiến bộ trong năng suất và chất lượng:
Nông nghiệp Việt Nam đã đạt được tiến bộ đáng kể trong năng suất và chất lượng sản phẩm. Ứng
dụng các phương pháp canh tác tiên tiến, sử dụng giống cây, thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hiệu
quả đã giúp tăng cường năng suất và giảm tổn thất sau thu hoạch. 7
1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm:
Ngoài các mặt hàng truyền thống như lúa gạo và cà phê, nền nông nghiệp Việt Nam đang mở
rộng sản xuất và đa dạng hóa các loại nông sản khác như trái cây, rau quả, hạt điều, mía đường và các
loại cây công nghiệp khác. Điều này tạo ra cơ hội kinh doanh và xuất khẩu mới cho ngành nông nghiệp.
1.3.5. Thách thức về bền vững:
Mặc dù đã có những tiến bộ, nền nông nghiệp Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức
về bền vững. Các vấn đề như biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên nước và đất đai một cách bền vững,
quản lý chất thải và ô nhiễm môi trường vẫn là những vấn đề cần được giải quyết. 8
2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam.
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng giá trị sản xuất NLTS 6 tháng đầu năm 2023
ước đạt 3,1% và Nông, lâm, thủy sản chiếm 11,32%.
Ngành nông nghiệp, nông thôn tiếp tục chuyển đổi mạnh tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang
kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh cơ cấu lại theo hướng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp
xanh, nông nghiệp tuần hoàn.
Hình 2: Tốc độ tăng GDP và tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023
- Trong đó, nông nghiệp tăng 3,14% (trồng trọt tăng 2,11%, chăn nuôi tăng 4,88%), lâm nghiệp
tăng 3,43%, thủy sản tăng 2,96%.
Hình 3: Tình hình Nông nghiệp tính tới 6/2023 - Lâm nghiệp tăng 3,43%, 9
Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023
- Thủy sản tăng 2,96%.
Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023
2.2 Thách thức chính của nông nghiệp Việt Nam.
Bên cạnh những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, địa lý, con người, chính sách, thương mại và hội
nhập kinh tế quốc tế và khu vực, nông nghiệp Việt Nam đã và đang phải đối mặt với những khó khăn, hạn chế như:
- Biến đổi khí hậu và những tác động khôn lường của nó đối với điều kiện tự nhiên, địa lý trong
những năm gần đây: Thời tiết biến đổi thất thường, EL Nino nắng nóng gay gắt, thiếu nước cho sản
xuất nông lâm thủy sản, cháy rừng,…
- Tư tưởng “tiểu nông", chỉ thấy lợi ích trước mắt, không quan tâm lợi ích lâu dài là một hạn chế
to lớn đối với người dân khu vực nông thôn Việt Nam trong thời đại hội nhập và cạnh tranh bằng năng
suất lao động, chuyển dịch cơ cấu ngành chỉ quanh quần xung quanh vấn đề “chặt cây, thay con".
- Chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp được ban hành rất nhiều nhưng tính khả thi và hiệu quả
thực thi của những chính sách này vẫn đang gặp phải nhiều vấn đề lớn.
- Nông, lâm, thủy hải sản tuy nhiều năm liền luôn “xuất siêu" nhưng chủ yếu sử dụng giá cả làm
phương tiện cạnh tranh, chưa đáp ứng được hầu hết các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất quốc tế.
- Nhập khẩu nguyên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu và nông, lâm, ngư cụ bị phụ thuộc vào thị
trường Trung Quốc dẫn đến chất lượng không đảm bảo.
- Bên cạnh nhập khẩu đầu vào, Việt Nam còn phải nhập khẩu nông sản thành phẩm số lượng lớn
từ các quốc gia mà chủ yếu là từ Trung Quốc ở các sản phẩm chính.
- Xuất khẩu của nhiều mặt hàng chính cũng bị phụ thuộc vào đầu ra là thị trường Trung Quốc,
chiếm bình quân gần 20% thị phần, cá biệt một số sản phẩm như cao su, rau quả thì thị trưởng này
chiếm hơn 50% thị phần, sắn và các sản phẩm từ sắn chiếm hơn 90% thị phần. 10
- Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm cho hàng rào thuế quan bị dỡ bỏ.
- Những công cụ bảo hộ thương mại phi thuế quan sẽ được các nước triệt để tận dụng, điều này
khiến nông nghiệp Việt Nam khó thâm nhập thị trường các nước do không đáp ứng các tiêu chuẩn
quốc tế, bị áp các mức thuế phòng vệ quá cao khiến giá cả không còn cạnh tranh như trước đây
- Đặc biệt, trong bối cảnh an ninh hàng hải khu vực đứng trước nhiều thách thức, hoạt động đánh
bắt thủy hải sản xa bờ cũng gặp không ít khó khăn trong khi sự hỗ trợ từ phía Chính phủ chưa thật sự
hiệu quả để giúp ngư dân bám biển. 11
3. Tình trạng đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp ở Việt Nam.
3.1. Tình trạng đầu tư.
Trong hơn 900.000 doanh nghiệp của cả nước đang hoạt động thì chỉ có khoảng trên 50.000 doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Đa số doanh nghiệp nông nghiệp là doanh nghiệp nhỏ, trong đó, số
doanh nghiệp có quy mô vốn dưới 5 tỷ đồng chiếm đến 55%. Điều này cho thấy, việc thu hút doanh
nghiệp đầu tư vào ngành nông nghiệp vẫn đang là bài toán cần lời giải ở nhiều địa phương...
Năm 2023, THACO Agri dự kiến phát triển 14.000 ha diện tích trồng chuối; duy trì các vườn cây
ăn trái khác 8.500 ha, diện tích cao su chăm sóc khai thác 12.000 ha; đầu tư trang trại bò sinh sản là
6.000 ha với lượng phát triển đàn dự kiến hơn 100.000 con.
THACO Agri cũng lập kế hoạch phát triển chuồng trại cho heo lên 215.000 con. Tổng doanh thu
hợp nhất trước thuế năm 2023 của THACO AGRI ước đạt 10.000 tỉ đồng, dự kiến chi đầu tư 8.200 tỉ
đồng. THACO AGRI kế thừa nền tảng quản trị công nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh được tích
hợp, hỗ trợ mạnh mẽ từ các Tập đoàn thành viên cũng như tiềm lực mạnh mẽ từ THACO. Đến nay,
THACO AGRI đã sở hữu hơn 48,000ha đất tại Việt Nam, Campuchia, đồng thời, điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất trên diện tích hơn 36,000ha của công ty HAGL Agrico tại Lào và Campuchia.
SỐ TIỀN TẬP ĐOÀN THACO AGRI ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP QUA CÁC NĂM
Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu tư vào nông nghiệp qua các năm 8200 7200 4000 3700 2464 2019 2020 2021 2022 2023
Hình 6: Số tiền tập đoàn THACO AGRI đầu tư vào nông nghiệp 2019 - 2023
Kế hoạch này có thể thay đổi khi tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, nhưng với lợi thế
quản trị công nghiệp quy mô lớn mà THACO đã nhuần nhuyễn, cùng đầu tư bài bản, chắc tay, mảng
nông nghiệp được tổ chức sản xuất ở quy mô lớn này sẽ mang lại những trái ngọt xứng đáng cho
người dày công vun trồng.
Khảo sát công bố gần đây của Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản (JETRO) cho thấy, có tới 70%
doanh nghiệp (DN) Nhật Bản muốn mở rộng đầu tư ở Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp. 12
Tính riêng trong 9 tháng của năm 2022 đó 48 DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp tại Việt Nam
với số vốn đăng ký là 270 triệu USD. DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam tập trung nhiều
tại các tỉnh Hà Nam, Lâm Đồng.
Hàng chục doanh nghiệp Trung Quốc đã đến tìm kiếm cơ hội mở rộng hợp tác, đầu tư tại vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, trong bối cảnh những dự án đầu tư đã qua chỉ tập trung ở 4 tỉnh Long An,
Tiền Giang, Hậu Giang và Bến . Đã có khoảng 2,4 tỉ USD vốn từ Trung Quốc. 3.2. Thực tiễn.
Tăng cường đầu tư trong quy trình sản xuất nông nghiệp: Chính phủ và các nhà đầu tư đang
tăng cường đầu tư vào các công nghệ và hạ tầng liên quan đến nông nghiệp. Điều này bao gồm nâng
cấp hệ thống tưới tiêu, xây dựng nhà màng, sử dụng hệ thống cảm biến và IoT, ứng dụng trí tuệ nhân
tạo và học máy, và phát triển giống cây mới. Đầu tư vào các công nghệ này nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng và bền vững của nông nghiệp.
Thúc đẩy đầu tư vào nông nghiệp hữu cơ và bền vững: Có một xu hướng tăng cường đầu tư
vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ và bền vững. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sản phẩm
hữu cơ và có nguồn gốc bền vững, điều này tạo động lực cho các nhà đầu tư đưa ra các dự án và chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
Hỗ trợ đầu tư từ chính phủ và tổ chức quốc tế: Chính phủ Việt Nam đã và đang thúc đẩy đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua việc cung cấp các chính sách hỗ trợ, khuyến khích nhà đầu tư
và tăng cường hợp tác với tổ chức quốc tế. Các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng
Phát triển châu Á và các tổ chức không chính phủ khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ
trợ và đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam.
Đầu tư vào công nghệ xử lý và chế biến nông sản: Việc đầu tư vào công nghệ xử lý và chế biến
nông sản là một xu hướng quan trọng. Việc nâng cao khả năng chế biến và gia công nông sản giúp
tăng giá trị gia tăng và mở ra cơ hội xuất khẩu nông sản chất lượng cao. Các nhà đầu tư và tổ chức
cũng đang đầu tư vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và công nghệ trong quá trình xử lý và chế biến nông sản. 13
4. Biện pháp thúc đẩy đầu tư và giải pháp nâng cao thu nhập.
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam
Mặc dù Chính phủ đã ban hành Nghị định số 210/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước;
- Quy định mức hỗ trợ từ 2 - 5 tỷ đồng cho các dự án về đầu tư cơ sở giết mổ gia cầm tập trung,
chăn nuôi bò sữa cao sản, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà
xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị;
- Các ưu đãi trong tiếp cận vốn vay…
Tuy nhiên trên thực tế, việc tiếp cận các hỗ trợ (tín dụng, cơ sở hạ tầng, giống vật nuôi, cây trồng,
khoa học công nghệ…) của các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, số lượng doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng. Chính vì vậy, Nhà nước
cần tiếp tục có những cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nhằm phát huy
lợi thế của ngành, đồng thời đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, đến
năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Trong đó, tập trung vào một số giải pháp cụ thể sau:
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân.
- Thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính, sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách,…
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nghề cá, đẩy mạnh chế biến thuỷ sản xuất khẩu, phát triển khai
thác thuỷ sản xa bờ,…
- Khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, có chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu tư phát
triển làng nghề, hỗ trợ xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm làng nghề thủ công, mỹ nghệ… đẩy
mạnh các chương trình khuyến nông, khuyến ngư.
- Tạo nguồn vốn, cho vay vốn để các hộ có điều kiện phát triển sản xuất.
- Cần đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về các
chính sách cho vay vốn giải quyết việc làm cho lao động để tạo điều kiện cho mọi người có thể tiếp
cận và tích cực tham gia 14
5. Ứng dụng khoa học kĩ thuật
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp
- Ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN) vào sản xuất nông nghiệp hiện đang được các bộ, ngành,
địa phương, doanh nghiệp và nhân dân triển khai thực hiện ở nhiều lĩnh vực, với những mô hình mang
lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, cũng như giá trị trong sản xuất nông nghiệp.
- Để phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị sản phẩm, việc ứng dụng khoa học công
nghệ là hướng đi tất yếu và lâu dài.
Với hơn 40 mô hình sản xuất theo chuỗi khép kín, ứng dụng công nghệ cao, nông dân huyện
Đông Anh đã và đang nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất
canh tác ngày một thu hẹp, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
Mô hình chăn nuôi an toàn sinh học, chất lượng cao theo hướng hữu cơ của gia đình hội viên
nông dân Hoàng Mạnh Ngọc ở xã Liên Hà là một trong những mô hình chăn nuôi tiêu biểu của thành phố và huyện Đông Anh.
Nhiều diện tích trồng rau được công nhận là sản phẩm OCOP (Chương trình mỗi xã một sản
phẩm). Hiện, nhiều doanh nghiệp đã liên kết, hỗ trợ nông dân trong quá trình trồng, tiêu thụ rau sạch,
tạo việc làm cho hàng trăm lao động địa phương với mức thu nhập ổn định, bình quân 4-5 triệu đồng/tháng. 5.2. Thực tiễn.
Công nghệ tưới tiêu tự động: Công nghệ tưới tiêu tự động giúp nâng cao hiệu suất sử dụng nước
và phân bón trong nông nghiệp. Hệ thống tưới tiêu tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất và thông tin
thời tiết để điều chỉnh lượng nước và phân bón cần thiết cho cây trồng. Điều này giúp tăng năng suất,
giảm lãng phí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Sử dụng phân bón hữu cơ và sinh học: Việc áp dụng phân bón hữu cơ và sinh học trong nông
nghiệp giúp cải thiện chất lượng đất, tăng cường sức khỏe của cây trồng và giảm sự phụ thuộc vào
phân bón hóa học. Sản xuất phân bón hữu cơ và sinh học từ các nguồn phế thải nông nghiệp và thủy
sản cũng góp phần giảm tác động tiêu cực lên môi trường.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lý bệnh hại và sâu bệnh: Công nghệ sinh học, bao
gồm vi khuẩn thuần chủng và vi khuẩn cấy phân hủy, được sử dụng để kiểm soát bệnh hại và sâu bệnh
trong nông nghiệp. Vi khuẩn có khả năng phân giải chất hữu cơ và chống lại vi khuẩn gây bệnh, giúp
bảo vệ cây trồng một cách tự nhiên và giảm sự sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
Ứng dụng công nghệ cảm biến và IoT (Internet of Things): Các cảm biến đo lường độ ẩm,
nhiệt độ, pH đất, và chất lượng nước được sử dụng để giám sát điều kiện môi trường trong nông
nghiệp. Kết hợp với IoT, dữ liệu từ các cảm biến có thể được thu thập và phân tích để cung cấp thông 15
tin quan trọng cho việc quản lý nông trại, như tưới tiêu tự động, phân bón thông minh, và theo dõi sức khỏe cây trồng.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo và học máy: Trí tuệ nhân tạo và học máy đang được áp dụng trong
nông nghiệp để dự đoán sản lượng, chu kỳ mùa vụ, và phân tích dữ liệu nông nghiệp. Công nghệ này
giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, dự báo thời tiết, quản lý rủi ro và tối ưu hóa quy trình trồng trọt. 16
6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế
6.1. Tăng trưởng kinh tế:
Nông nghiệp đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách cung cấp nguyên liệu thực phẩm và
nguyên liệu công nghiệp để sản xuất các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Ngành nông nghiệp tạo ra
lợi nhuận và tăng cường sự ổn định kinh tế trong nhiều quốc gia. Đồng thời, nó cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác, như chế biến thực phẩm, dệt may và hàng không.
6.2. Giải quyết việc làm:
Nông nghiệp là một nguồn cung việc làm lớn cho nông dân, công nhân nông nghiệp và lao động
nông thôn. Việc phát triển nông nghiệp tạo ra cơ hội việc làm cho người dân sống ở vùng nông thôn,
giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và nghèo đói. Ngoài ra, ngành nông nghiệp cũng tạo ra các công việc liên
quan như chế biến, vận chuyển, bán lẻ và phân phối sản phẩm nông nghiệp. 6.3. Thu ngoại tệ:
Nông nghiệp thường đóng góp vào thu ngoại tệ thông qua xuất khẩu các mặt hàng nông sản như
lúa gạo, cà phê, hạt điều, cao su, hải sản và rau quả. Việc xuất khẩu nông sản giúp tăng thu ngoại tệ
cho một quốc gia, từ đó cải thiện thương mại và dự trữ ngoại hối. Thu ngoại tệ từ ngành nông nghiệp
có thể được sử dụng để đầu tư vào các lĩnh vực khác của nền kinh tế và phát triển hạ tầng.
Tổng hợp lại, nông nghiệp đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và
thu ngoại tệ bằng cách cung cấp nguyên liệu, tạo cơ hội việc làm và xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam.
Theo công bố của Tổng cục Thống kê, ước tính GDP năm 2022 tăng 8,02% (quý I tăng 5,05%;
quý II tăng 7,83%; quý III tăng 13,71%; quý IV tăng 5,92%) so với năm trước do nền kinh tế được
khôi phục trở lại và đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022.
Hình 7: Tốc độ tăng GDP các năm 2018-2022 17
7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nông nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. )
Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển.
Bởi vì ở các nước này đa số người dân sống dựa vào nghề nông. Để phát triển kinh tế và nâng cao
phúc lợi cho nhân dân, Chính phủ cần có chính sách tác động vào khu vực nông nghiệp nhằm nâng
cao năng suất cây trồng và tạo ra nhiều việc làm ở nông thôn.
7.1. Trợ cấp nông nghiệp là gì?
Trợ cấp nông nghiệp là các hình thức hỗ trợ của Chính phủ cho việc sản xuất, tiêu thụ nông sản
(cho sản xuất nông nghiệp nói chung, cho một vùng nông nghiệp hoặc cho một sản phẩm cụ thể).
Sự hỗ trợ này có thể được thực hiện dưới các hình thức:
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền từ Ngân sách Nhà nước ( cấp vốn, góp vốn, bảo lãnh vay…)
2. Miễn hoặc bỏ qua một khoản thu lẽ ra phải nộp cho Nhà nước ( miễn, giảm thuế, phí….)
3. Nhà nước mua hàng, cung cấp các dịch vụ hoặc hàng hóa ( trừ cơ sở hạ tầng chung) với giá có
lợi cho doanh nghiệp hơn bình thường.
4. Nhà nước thanh toán tiền cho một đơn vị tài trợ hoặc yêu cầu các đơn vị ngoài Nhà nước thực
hiện một trong các hoạt động nói trên theo cách như Nhà nước làm ( mà bình thường không đơn vị tư
nhân nào, với các tính toán về lợi ích thương mại thông thường, lại làm như vậy)
7.2. Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm nào?
Trợ cấp nông nghiệp được chia thành 2 nhóm:
1. Đối với trợ cấp trong nước
Các loại trợ cấp nông nghiệp sau đây sẽ không bị kiện chống trợ cấp, không có biện pháp thuế
đối kháng ở nước nhập khẩu trừ trường hợp có nguy cơ hoặc làm tổn hại cho nước nhập khẩu đó:
- Trợ cấp đầu tư thông thường cho nông nghiệp
- Trợ cấp ‘đầu vào’ cho người trực tiếp sản xuất nghèo tài nguyên, thiếu nguồn lực hoặc thu nhập thấp.
- Trợ cấp đa dạng hóa cây trồng trong trương chình tiêu hủy các loại cây trồng chứa chất ma túy.
Bảng : Các loại trợ cấp nội địa trong nông nghiệp ( sau khi gia nhập WTO ) Loại trợ cấp Tính chất – Nội dung Cơ chế áp dụng Trợ cấp Phải là các trợ cấp :
Được phép áp dụng không bị hạn “hộp xanh lá cây”
-Hầu như là không có tác động bóp chế méo thương mại.
-Không phải là hình thức trợ giá 18 Trợ cấp
Hỗ trợ trực tiếp trong khuôn khổ các
Đây là hình thức trợ cấp mà hầu “hộp xanh lơ”
chương trình hạn chế sản xuất
như chỉ các nước đã phát triển áp dụng Trợ cấp
Các loại trợ cấp nội địa không thuộc Được phép áp dụng trong mức “hộp hổ phách”
hộp xanh lá cây và xanh lơ ( trợ cấp nhất định( mức tối thiểu). Phải bóp méo thương mại )
cam kết cắt giảm cho phần vượt trên mức tối thiểu.
Nhóm trợ cấp trong Ví dụ :
Đây là sự ưu ái đặc biệt và khác
chương trình “ hỗ trợ -Trợ cấp đầu tư
biệt dành cho các nước đang phát
phát triển sản xuất ”
-Trợ cấp đầu vào cho sản xuất nông triển
nghiệp cho dân nghèo hoặc các vùng khó khăn.
-Hỗ trợ các vùng chuyển đổi cây thuốc phiện
 Hiện nay ở Việt Nam đang có những hình thức trợ cấp nông nghiệp nào?
- Do nguồn tài chính hạn hẹp, phần lớn các hình thức trợ cấp nông nghiệp của nước ta đều nằm
trong nhóm “hộp xanh lá cây’’ tập trung nhiều nhất là đầu tư cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng nông
nghiệp ( thủy lợi, giao thông, hệ thống sản xuất giống….) công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai,
nghiên cứu khoa, khuyến nông, chương trình cải thiện giống cây trồng, giống vật nuôi…
- Trong một số năm khó khăn như giai đoạn 1999 – 2002, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính Châu Á, giá nông sản xuống thấp, Chính phủ mới hỗ trợ một số chính sách thu mua nông sản
can thiệp thị trường trong nhóm “hộp hổ phách” và trợ cấp xuất khẩu ( bù lỗ, thưởng xuất khẩu )
Ví dụ trợ cấp trong nước : Hỗ trợ phí duy trì đàn heo giống sau dịch tả lợn Châu Phi
Theo Nghị quyết 42 của Chính phủ : Nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ
gia đình với mức 500.000đ/con heo đến ngày 31/12/2019 nhằm nâng cao các biện pháp an toàn sinh
học, sát trùng tiêu diệt các loại mầm bệnh đảm bảo duy trì đàn heo giống phục vụ tái đàn khi kiểm
soát được dịch bệnh. Đảm bảo việc khắc phục thiệt hại do dịch bệnh gây ra và giúp các doanh nghiệp,
hộ gia đình có thể bù đắp thiệt hại, tái đàn sau khi kiểm soát được dịch bệnh.
7.3. Đối với trợ cấp xuất khẩu
- Trợ cấp đầu tư cho nông nghiệp nhằm giảm chi phí tiếp cận thị trường nước ngoài. : cước phí
vận chuyển, nâng phẩm cấp, các chi phí chế biến khác, chi phí vận tải quốc tế và cước phí.
- Trợ cấp vận tải nội địa và quốc tế cho hàng xuất khẩu sẽ không bị xếp vào các hình thức trợ cấp bị cấm. 19
- Các khoản thanh toán cho xuất khẩu nông sản do Chính phủ chi trả.
- Ưu đãi về chi phí vận tải nội địa và cước phí đối với nông sản xuất khẩu.
- Trợ cấp dựa vào thành tích xuất khẩu.
 Vì là nước đang phát triển về nông nghiệp nên chúng ta được hưởng những “ưu đãi đặc
biệt này”. Vậy nên các doanh nghiệp cần tận dụng, đề xuất với các cơ quan nhà nước những hình thức trợ cấp phù hợp.
Ví dụ trợ cấp xuất khẩu : Sản xuất trái cây chất lượng cao phục vụ cho xuất khẩu của thành phố
Cần Thơ – 2019 ( Theo Lê Hoàng Vũ/ Nông Nghiệp Việt Nam )
Cần Thơ hiện có hơn 11.466 ha cây ăn trái, với sản lượng trái trên 111.520 tấn/năm
Người nông dân được hướng dẫn các kĩ thuật và hỗ trợ giống cây trồng chất lượng để nông dân
có điều kiện phát triển trồng cây ăn trái và các hoạt động sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả. Tăng
cường liên kết thành lập các hợp tác xã để thuận lợi trong sản xuất theo các chỉ tiêu chuẩn chất lượng
cao và kết nối doanh nghiệp bao tiêu, tạo ổn định về đầu ra sản phẩm.
Tại huyện Cờ Đỏ đã thành lập được 4 HTX và có 6 THT trồng cây ăn trái, phát triển sản xuất theo
hướng VietGAP, được cấp mã Code và định vị vùng trồng nhằm đáp ứng tốt cho cả nhu cầu tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
7.4. Các chính sách của Chính phủ với nông nghiệp.
- Chính sách thương mại: chính sách thu mua đã được áp dụng để hỗ trợ giá lúa tại mặt ruộng. Từ
năm 2009, chính phủ đã trợ cấp tạm trữ gạo trong thời gian thu hoạch với mục đích gia tăng nhu cầu
và tránh việc giảm giá. Trong đó, chính phủ trợ cấp tất cả các khoản thanh toán lãi suất cho các khoản
vay do doanh nghiệp xuất khẩu mua gạo tạm trữ (thường là 3-4 tháng). Các doanh nghiệp phải thu
mua gạo với giá lúa mục tiêu được đưa ra vào năm 2011 để nhận được trợ cấp.
- Chính sách tài chính ( chính sách thuế, chính sách chi ngân sách, chính sách tín dụng,…).
[1] Chính sách thuế, phí. 20
Trong thời gian qua, pháp luật về thuế đã được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với điều kiện thực tế,
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, trong đó chú trọng thu hút đầu tư vào phát triển nông nghiệp.
Bảng 2. Các hình thức ưu đãi thuế, phí hiện hành của Việt Nam đối với nông nghiệp Loại hình Hình thức ưu đãi
Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu; một số hàng hóa là nguyên vật liệu đầu vào thuộc
Thuế GTGT diện không chịu thuế GTGT.
Sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại trừ gỗ và măng; một
số hàng hóa là nguyên liệu đầu vào hưởng mức thuế suất ưu đãi 5%.
Miễn thuế TNDN đối với thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức
được thành lập theo Luật Hợp tác xã...
Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%; 10% trong thời gian 15 năm; 15% đối với thu nhập của
Thuế TNDN doanh nghiệp trong một số lĩnh vực nông nghiệp.
Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế tối đa không quá 04
năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Miễn thuế đối với các thu nhập sau: (i) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành
các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; (ii) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất; (iii) Thu nhập từ tiền lương,
Thuế TNCN tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các
hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế; thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng
tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ
hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
Các lĩnh vực được hưởng ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: (i) Các lĩnh vực nuôi trồng,
chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và
Thuế nhập dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh khẩu
học. (ii) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa
sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thuế sử dụng Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết ngày 31/12/2025 đối với các đối tượng cụ thể theo đất nông quy định. nghiệp
Áp dụng hình thức ưu đãi miễn thuế đối với 03 lĩnh vực nông nghiệp sau: (i) Hải sản tự nhiên; Thuế tài
(ii) Cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác nguyên
phục vụ sinh hoạt; (iii) Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt. 21
Một số trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ, hoặc miễn lệ phí trước bạ như đất nông
Lệ phí trước bạ nghiệp (theo quy định); tàu thuyền đánh bắt thủy sản; phương tiện thủy nội địa (theo quy định)
Một số lĩnh vực trong ngành nông nghiệp được miễn lệ phí môn bài như: Cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ sản xuất muối; tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt
Lệ phí môn bài thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. [2] Chính sách chi NSNN.
Vốn đầu tư cho nông nghiệp gồm:
(i) Ngân sách trung ương dành khoản ngân sách tương đương tối thiểu 5% vốn đầu tư phát triển hằng năm;
(ii) Ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành tối thiểu 5% vốn chi ngân sách địa phương hằng năm;
(iii) Các bộ ngành và địa phương được sử dụng nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án
phát triển kinh tế - xã hội và các quỹ hợp pháp để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp. Về nguồn lực đầu
tư, Chính phủ đã ưu tiên bố trí vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu chính phủ và tăng cường huy động các
nguồn vốn xã hội đầu tư cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. [3] Chính sách tín dụng.
(i) Chính sách hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất nông nghiệp. Theo đó, Ngân sách Nhà nước
(NHNN) hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng
VND để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
(ii) Chương trình cho vay thí điểm phục vụ phát triển nông nghiệp. Đây là chương trình cho vay
thí điểm đối với các mô hình liên kết trong chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, các mô
hình ứng dụng khoa học và công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp;
(iii) Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ NN&PTNT: Linh hoạt điều hành để gia tăng giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản. (n.d.). Báo
Lạng Sơn. Retrieved September 21, 2023, from https://baolangson.vn/kinh-te/594188-bo-
nnptnt-linh-hoat-dieu-hanh-de-gia-tang-gia-tri-xuat-khau-nong-lam-thuy-san.html
LuatVietnam. (2021, April 21). Cách xác định giá tính thuế giá trị gia tăng 2021 mới nhất. LuatVietNam.
https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/gia-tinh-thue-gia-tri-gia-tang-565- 29936-article.html
Nam, N. (2021, November 8). Trợ cấp nông nghiệp là gì? Các ưu đãi đối với trợ cấp nông nghiệp.
Airnano Việt Nam. https://airnano.vn/tro-cap-nong-nghiep-la-gi/ Telecomit. (n.d.). Áp
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
Https://Congnghevadoisong.vn/Ap-Dung-Khoa-Hoc-Cong-Nghe-Vao-San-Xuat-Nong-
Nghiep-D44593.Html. Retrieved September 21, 2023, from https://congnghevadoisong.vn/ap-
dung-khoa-hoc-cong-nghe-vao-san-xuat-nong-nghiep-d44593.html
Thương, T. T. B. C. (2019, October 8). Doanh nghiệp Nhật Bản: Tăng Đầu tư vào nông nghiệp Việt.
Https://Congthuong.Vn/.
https://congthuong.vn/doanh-nghiep-nhat-ban-tang-dau-tu-vao- nong-nghiep-viet-126250.html
TTWTO VCCI. (n.d.). (Hỏi Đáp) Các Câu Hỏi Liên Quan Đến Vấn Đề Trợ Cấp Nông Nghiệp Trong
WTO. Retrieved September 21, 2023, from https://trungtamwto.vn/chuyen-de/621-cam-ket- ve-tro-cap-nong-nghiep-
(N.d.). Retrieved September 21, 2023, from https://mof.gov.vn/webcenter/portal/ttpltc/pages_r/l/chi-
tiet-tin-ttpltc?dDocName=BTC073411 23