TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ
¯
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN HỌC
ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: ĐÀM PHÁN KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGUYÊN LIỆU
GIỮA CÔNG TY THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI NÔNG TRẠI
KHOAI DIÊN KHÁNH TÂY NINH
GVGD: TRẦN THỊ CẨM VÂN Lớp:
HK1.CQ.01
Nhóm Thực Hiện: Nhóm 7
1. Thái Nguyễn Tiến MSSV: 1923401010340
2. Nguyễn Văn Trung MSSV: 1923401010399
3. Phạm Văn Hùng MSSV: 1923401010249
i
Bình Dương, Ngày 25 Tháng 11 Năm 2021
ii
KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Đàm phán trong kinh doanh (1+1)
học phần: QT018
Lớp/Nhóm môn học: HK1.CQ.01
Học kỳ: 1 Năm học: 2021-2022
Họ tên sinh viên:
Thái Nguyễn Tiến
1923401010340
Nguyễn Văn Trung
1923401010399
Phạm Văn Hùng
1923401010249
Đề tài:
Đàm phán và kết hợp đồng mua bán nguyên liệu giữa công ty Thức Ăn chăn nuôi
Thành Lợi Nông trại khoai Diên Khánh Tây Ninh.
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
iii
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Cán bộ
chấm 1
Cán bộ
chấm 2
1
Nêu vấn đề, do chọn đề i
0,5
2
sở thuyết
2
3
Phân ch nội dung trong giai đoạn
chuẩn b đàm phán
2
4
Phân tích nội dung trong đàm phán
kết thúc đàm phán
2
5
Nội dung rút kinh nghiệm sau đàm
phán
1
6
Giải pháp, đề xuất
1
8
Định dạng bài viết
0,5
9
Báo cáo thuyết minh tiểu luận
1
Điểm tổng cộng
10
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2021
Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2
iv
Nguyễn Khoa Trường An Trần Thị Cẩm Vân
KHOA KINH TẾ
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
RUBRIC ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN
1. Thông tin học phần
Tên học phần: Đàm phán trong kinh doanh (1+1)
học phần: QT018
Lớp/Nhóm môn học:
Học kỳ: 1 Năm học: 2021-2022
2. Chuẩn đầu ra học phần:
Chuẩn đầu ra học phn
CĐR của CTĐT
(ELOx)
Kiến thc
CELO 1
Áp dụng một cách hệ thống kiến
thức cập nhật về đàm phán kinh
ELO2
v
doanh quốc tế
CELO 2
Trình bày được thuyết về nội
dung kỹ năng đàm phán kinh
doanh trong thực hành đàm phán
ELO3
Kỹ ng
CELO 3
Phát triển kỹ năng giao tiếp trong
kinh doanh hoàn thiện kỹ năng
làm việc nhóm trong quá trình thực
hiện đàm phán
ELO4; ELO5
CELO 4
Triển khai chiến ợc đàm phán
theo tình huống kinh doanh
ELO7
ELO8
CELO 5
Phân tích d liệu cần thiết phục vụ
cho việc chuẩn b đàm phán với đối
tác từ nền văn hóa khác
ELO9
Năng lực t
chủ trách
nhiệm
CELO 6
Chấp nh nghiêm chỉnh pháp luật
đạo đức nghề nghiệp.
ELO10
ELO11
vi
3. Rubrics đánh giá tiểu luận
Chủ đề: Trình bày cuộc đàm phán về một hàng hóa /dịch vụ/sản phẩm của đơn vị mình với đối
c.
Nội dung yêu cầu:
- Mỗi nhóm tối đa 3 thành viên.
- Nhóm chọn nội dung đàm phán
Rubrics đánh giá cuối kỳ Tỷ trọng 50% thang điểm 10
STT
Chỉ báo thực
hiện
Tiêu chí đánh giá
T
trọng
m
(0-
4điểm)
Trung
nh
(5-6 điểm)
Tốt
(7-8 điểm)
Rất tốt
(9-10 điểm)
1
CELO1
CELO2
Nội dung đàm
phán
i
thuyết
trình có
rt ít
hoc
không
có nội
dung
thông tin
hữu ích.
i đim
trong cuộc
đàm phán
thiếu
thông tin.
Các điểm
chính được
nhấn mạnh
mối quan
hệ giữa c
luận điểm
được thể
hiện ng.
Các ý ởng
đưa ra trong
bài được phát
triển chi tiết
đầy đủ
minh họa rõ
ng.
Các vấn đề
chính được
nêu ra và giải
quyết
40%
2
CELO1
Nội
dung
i điểm
trong cuộc
Các ý tưởng
đã được t
Nội dung đàm
phán được tổ
40%
vii
CELO3
CELO4
Hình thức
đàm
phán t
chức
không
hợp ,
thiếu sự
chun
bị.
đàm phán
đã được tổ
chức
chuẩn bị.
chức tốt
nhưng thể
tốt hơn nếu
được chuẩn
bị kỹ càng
n.
chức tốt,
chuẩn bị tốt
khán gi
dễ dàng theo
dõi nội dung
trình bày
3
CELO2
CELO5
Cấu trúc báo
o
Báo cáo
t chức
thiếu
logic.
Có i
đoạn
trong i
có tính
mạch lạc
nhưng
thiếu
nh
thống
nhất.
o o
mạch lạc
nhìn
chung
được tổ
chức hợp
. i
điểm đặt
không
đúng chỗ
chệch
khỏi chủ
đề. sự
chuyển ý,
chuyển
đoạn
nhưng
không
xuyên suốt
toàn bài.
Báo cáo
mạch lạc
được tổ chức
hợp với
cách chuyển
đoạn,
chuyển ý
chặt chẽ.
Nhìn chung
thể hiện tính
thống nhất
trong nội
dung.
Báo cáo thể
hiện sự tập
trung cao vào
tính logic
hợp của
các quan
điểm. nh
thống nhất
của bài rõ
ràng, đưa
người đọc đi
đến kết luận
quan điểm
trong i.
20%
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 11 năm 2021
viii
Cán bộ tổ hợp đề Giám đốc chương trình
Trần Thị Cẩm Vân
ix
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1. do chọn đề i.............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề i.............................................................................................1
3. Đối ợng phạm vi nghiên cứu................................................................................. 1
A. PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ I............................................... 3
1.1. Khái niệm về đàm phán..................................................................................................3
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN...................................................................9
2.1.2 Mục tiêu đàm phán................................................................................................................10
2.1.3 Đội ngũ đàm phán................................................................................................................. 10
2.1.4 Phương án đàm phán............................................................................................................ 11
2.2.
Giai đoạn đàm phán..................................................................................................... 12
2.2.1.
Bối cảnh đàm phán....................................................................................................... 12
2.2.2.
Kịch bản đàm phán...................................................................................................... 12
2.3 Hợp đồng đàm phán.................................................................................................................16
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM...................................................................................22
3.1. Những lỗi cần tránh trong đàm phán....................................................................................22
3.2. Nên áp dụng những nguyên tắc trong đàm phán.................................................................22
3.3. Các i học khác......................................................................................................................24
KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 26
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. do chọn đề i
Trong kinh doanh mở một cuộc đàm phán vai trò cực kỳ quan trọng đối với
thành công của bạn. Đàm phán không khéo, công ty thể mát đi khách hàng, mất đi
đối tác kinh doanh. Chính bởi tầm quan trọng của chúng ta không thể không để ý
đến việc làm thế nào để đàm phán thành công.
Đàm phán là cuộc đo sức v trí tuệ giữa hai bên, không giống như cuộc thi chạy,
thi chạy người nào về đích cuối cùng thì người đó thắng. Nhưng đàm phán không chỉ
ganh đua về thực lực còn bao gồm cả việc áp dụng các kỹ xảo đàm phán, nó c
dụng ảnh hưởng lớn tới toàn bộ cuộc đàm phán.
Mỗi chúng ta khi đàm phán, thương thảo, thỏa thuận trên thương trường kinh
doanh đều đặt cái “tâm” và họ đều “tầm nhìn” xa vào khả sự thắng lợi hay bại trận
của hợp đồng. ngày nay đàm phán đã trở thành một ngh thuật, mỗi người đều s
dụng phong cách đàm phán năng khác nhau để đạt được lợi ích của mình.
Nhận thấy được tầm quan trọng to lớn của đàm phán đối với hầu hết các doanh
nghiệp cũng như đối với sinh viên khoa kinh tế trường Thủ Dầu Một, đây chính
những kiến thức, năng hành trang của chúng ta khi ớc vào cuộc sống sau này.
vậy nhóm chúng em đã chọn đề tài “Đàm phán kết hợp đồng mua bán
nguyên liệu giữa công ty Thức Ăn chăn nuôi Thành Lợi Nông trại khoai mì Diên
Khánh Tây Ninh để làm về vấn đề trong cuộc đàm phán, thỏa thuận.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề i
Hệ thống hóa sở thuyết về đàm phán trong kinh doanh.
Phân tích tình huống đàm phán, đưa ra các giai đoạn đàm phán, chỉ các mặt được, mặt
hạn chế nguyên nhân.
Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các mặt hạn chế trong quá trình đàm phán.
3. Đối ợng phạm vi nghiên cứu
Đối ợng nghiên cứu: Đàm phán giá
1
Phạm vi nghiên cứu: Cuộc đàm phán giữa Công ty Thức ăn chăn Nuôi Thành Lợi Nông
trại khoai Diên Khánh Tây Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm đã sử dụng c phương pháp nghiên cứu như quan sát, phân tích, thu thập
thông tin từ các nguồn tài liệu từ giáo trình, tạp c khoa học, sách, o, mạng internet
các nguồn trong nước quốc tế.
5. Nguồn số liệu
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp các nguồn thông tin trên Internet các nguồn
thông tin nằm trong phạm vi cho phép.
6. Kết cấu đề i
Chương 1: s lý thuyết liên quan đến đề tài
Chương 2: Báo cáo quá trình đàm phán
Chương 3: Bài học kinh nghiệm
2
A. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về đàm phán
Theo quan điểm của GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân và Th.S Kim Ngọc Đạt Đàm
phán hành vi quá trình, trong đó hai hay nhiều bên tiến hành thương thảo,
thỏa thuận về các mối quan tâm chung những quan điểm n bất đồng, để đi đến
một thỏa thuận thống nhất”
Hay theo Francois de Cailere, một n đàm phán, thương thuyết nổi tiếng củ năm
1716 đã khẳng định: Một nhà đàm phán kinh doanh giỏi phải như ngọn cỏ và cũng
phải cứng rắn như một khối đá. Người đàm phán phải ứng xử nhanh nhạy phải
người biết lắng nghe, lịch sự có thể dễ chịu cho đối tác. Song đồng thời cũng phải
biết tranh luận, thuyết phục biết lộ, đưa ra những thông tin vẻ mật đối với
người khác”.
1.2. Đặc điểm tính chất của đàm phán
1.2.1. Đặc điểm
Trong quá trình đàm phán bạn cần xác định mục tiêu đàm phán. Đồng thời bạn
phải điều nhu cầu, điều kiện để đạt được sự thống nhất. quan trọng nhất đạt được
mục tiêu đã đề ra trước đàm phán.
Đàm phán phải thoả n, hay ít nhất chấp nhận, có giới hạn lợi ích của
từng bên.
Quá trình đàm phán xảy ra luôn chịu sự chi phối vế thế và lực, sức mạnh v tiềm
lực giữa các bên đang nắm giữ.
1.2.2. Tính chất
- Tính khẩn trương.
- Tính chặt chẽ.
- Tính quyết liệt phức tạp.
- Tính bất ngờ đột biến.
3
1.3. Những nguyên tắc bản
- Đàm phán một hoạt động tự nguyện.
- Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại tin rằng thể đạt được.
- Mục đích của đàm phán thỏa thuận.
- Không phải mọi cuộc đàm phán đều kết thúc bằng thỏa thuận.
- Không đạt được thỏa thuận khi kết quả tốt.
- Không để cuộc đàm phán bị phá vỡ hoàn toàn.
- Kết quả mỹ mãn cải thiện được tình hình hiện tại của cả hai n.
- Tiến trình b ảnh hưởng bởi những người đàm phán của các bên.
1.4. Các giai đoạn đàm phán
Đàm phán trong kinh doanh bao gồm 5 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
- Giai đoạn 2: Giai đoạn tiếp c
- Giai đoạn 3: Giai đoạn đàm phán
- Giai đoạn 4: Giai đoạn kết thúc kết hợp đồng
- Giai đoạn 5: Giai đoạn rút kinh nghiệm
1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị
Trong giai đoạn này chúng ta nên lập ra kế hoạch chuẩn bị c thông phán.
Đây được coi giai đoạn quan trọng nhất, quyết định đến 70% kết quả đàm phán.
Chuẩn bị chung cho mọi cuộc đàm phán: Muốn đàm phán thành công thì chúng
tốt những yếu t bản sau:
- Ngôn ngữ: như tiếng m đẻ, tiếng nước ngoài như: Anh, Pháp, Hoa, Nhật, Hàn...
4
- Thu thập thông tin về hàng hóa, về th trường: Khuynh hướng thị trường hiện nay đối tác.
Đối phương ai? Đã biết thông tin về mình biết đến đâu?
- Năng lực của người đại diện đàm phán về: Kiến thức, tâm lí, k năng đàm phán...
- Thời gian địa điểm đàm phán.
- Trên sở chuẩn bị chung, ta cần tiến hành kỹ các vấn đề sau trước khi đàm phán:
- Thiết lập những mục tiêu cần thương lượng.
- Xác định mục tiêu đạt được giới hạn của sự thỏa thuận.
- Đánh giá lại điểm mạnh điểm yếu của chính mình.
- Thiết lập giải pháp tốt nhất khi không đạt được thỏa thuận.
- Thăm những vấn đề, những mối quan tâm tiềm ẩn trong những yêu ch của
- Cần trao đổi nội bộ về những thông tin liên quan đến đối c trước khi đàm phá
- Tìm những vấn đề thể ảnh hưởng đến kết qu của cuộc đàm phán
- Xây dựng chiến lược đàm phán tiến hành đàm phán thử
1.4.2. Giai đoạn tiếp c
giai đoạn trước, chúng ta đã m hiểu đối tác đàm phán của mình thông qua các
kênh gián tiếp.
Đến giai đoạn này- Giai đoạn tiếp xúc chính hội để chúng ta tìm hiểu đối tác
một cách trực tiếp:
- Tạo không khí tiếp xúc: Tùy đối tác trước khi bước o cuộc đàm phán chúng ta vấn
đề không liên quan đến cuộc đàm phán như về thời tiết, thể thao, phim ảnh, …để tạo hứng thú
hơn trong cuộc đàm phán.
- Tạo niềm tin cho đối tác: Cần phải chu đáo tận tình với công việc của đối tác cả những
mối quan hệ nhân của mình sao cho họ đều tin cậy mình.
5
- Thăm đối c: Cần phải quan sát hành vi, cử chỉ, lời nói, để đánh giá đối tác phải
người đáng tin cậy hay không, tuân thủ lời hứa hay không, hay thành ý hợp tác đến mức
o.
- Thay đổi kế hoạch nếu cần: Tiến hành phân tích kỹ những thông tin trực tiếp vừa nhận để
thẩm tra lại những vấn đề trước đây chưa nếu cần thay đổi sách ợc thì phải phù hợp với
kế hoạch ban đầu
1.4.3. Giai đoạn đàm phán
Đưa ra đề nghị lắng nghe đối tác:
Đưa ra đề nghị: Khi đưa ra đề nghị cần chú ý:
- Đưa ra các yêu cầu một cách hợp
- Trình bày mạch lạc, ràng, chặt chẽ căn cứ khoa học
- Đảm bảo sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ đàm phán
- Luôn nhớ tới các lợi ích bản
- Không nên sử dụng cách nói yếu mềm trong đàm phán
- Lắng nghe đối tác: Để lắng nghe một cách tốt nhất ta cần chú ý:
- Không được ngắt lời đối c ngay cả khi họ đang nói những thông tin sai lệch
- Kết thúc mỗi vấn đề bằng câu hỏi trực tiếp
- Chỉ nói những điều cần thiết
- Thường xuyên tóm lược lại những cần nói theo cách của mình
- Tránh bị lạc đề
- Tránh xa sự xao ng
Nhận đưa ra nhượng bộ:
6
- Khi cuộc đàm phán đã đi vào giai đoạn giữa thì c vấn đề sẽ trở nên ràng n lúc
này việc tránh cho hai bên chuyển sang m đối kháng một điều rất quan trọng, khi đó n
mua sẽ rất dễ biết được rằng bạn đang tìm ra một phương án để cả hai bên cùng lợi hay bạn
dùng thái độ ơng quyết để giữ lấy thế thượng phong.
- Nếu lập trường hai bên theo hai ớn khác nhau thì khi bắt đầu chúng ta nên đồng tình với
quan điểm bên mua sau đó áp dụng phương pháp 3F (Feel-Felt-Found) cảm giác - cảm nhận
phát hiện để xoay chuyển được cục diện tình hình.
Phá vỡ s bế tắc:
- Đơn phương phá vỡ bế tắc bằng nhiều kỹ thuật khác nhau như: lợi dụng mâu thuẫn, nắm
lấy điểm yếu ch chốt để tấn công, tập trung vào nhân vật chủ chốt, thay thế cán bộ đàm phán,
tập trung vào phần lợi ích chứ không tập trung o lập trường.
- Nhờ sự giúp đỡ của bên th 3 như: trung gian hòa giải, nhở dàn xếp hoặc phân xử.
Tiến tới thỏa thuận:
- Cái đích của đàm phán tiến tới thỏa thuận. Càng tiến gần tới thỏa thuận thì cuộc đàm
phán càng trở n tinh tế n vậy chúng ta cần phải tập trung, cố gắng sử dụng những
thuật thích hợp để tiến tới thỏa thuận một cách tốt nhất.
1.4.4. Giai đoạn kết thúc kết hợp đồng
Sau khi đàm phán kết thúc, các bên sẽ tiến hành kết hợp đồng. Trước khi kết
hợp đồng cần lưu ý:
- Hợp đồng không được những điều khoản trái với luật hiện nh cả hai bên đều thỏa
thuận thống nhất các điều khoản đó.
- Khi soạn hợp đồng cần trình bày ràng chính xác, tránh dùng các từ mập mờ, suy luận ra
nhiều cách.
- Phải đề cập đến cơ sở pháp mọi vấn đề liên quan, tránh phải dùng tập quán thương
mại để giải quyết tranh chấp phát sinh sau này.
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng phải ngôn ngữ cả hai bên đều thông thạo.
7
- Người đứng ra hợp đồng phải người thẩm quyền.
1.4.5. Giai đoạn rút kinh nghiệm
- Sau khi kết thúc cuộc đàm phán với đối tác, ta cần phải tổ chức cuộc họp để nhìn lại, đánh
giá lại ưu nhược điểm trong cuộc đàm phán vừa rồi.
- Cần phải theo dõi suốt quá trình tổ chức hợp đồng, ghi lại những vướng mắc do hợp đồng
gây ra để lần sau kịp thời sửa chữa.
Hãy tự hỏi những câu hỏi như sau:
- Mình hài lòng với kết quả của cuộc đàm phán không?
- Ai người đàm phán hiệu quả nhất ?
- Những chiến lược những hành động nào hữu hiệu cho đàm phán nhất?
- Mình đã tin cậy phía bên kia chưa? Điều ảnh ởng đến cảm nhận này nhất?
- Thời gian đã được sử dụng như thế nào? Liệu thể sử dụng tốt n không?
- Những giải pháp sáng tạo được đề nghị không? Điều xảy ra với chúng?
- Những điểm bản nào mà mình học được từ cuộc đàm phán này? Mình sẽ làm khác
trong lần đàm phán tới?
Những câu hỏi y là để đánh giá quá trình đã đàm phán, những thế mạnh
điểm yếu của để xác định cách cải tiến quá trình đàm phán vào lần sau.
8
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN
2.1. Giai đoạn chuẩn bị
2.1.1. Thông tin trong đàm phán
2.1.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Công ty Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi
Người bạn tin cậy của các nhà chăn nuôi.
Hơn 20 m nỗ lực xây dựng và phát triển, Doanh nghiệp nhân Thành Lợi do
Đỗ Th Xuân Hồng - chủ Doanh nghiệp kiêm.
Giám đốc đã khẳng định uy n thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất,cung cấp
thức ăn chăn nuôi với các sản phẩm chất ợng vượt trội,được các sở chăn nuôi
trong cả nước tin dùng Ra đời trong bối cảnh nhiều công ty sản xuất thức ăn gia súc
lớn của Mỹ, Thái Lan… đang lấn lướt trên thị trường Việt Nam cũng như nhiều doanh
nghiệp đầu vào lĩnh vực sản xuất, cung cấp thức ăn chăn nuôi nên áp lực cạnh tranh
rất gay gắt.
Tên doanh ngiệp: Công Ty Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi
Địa chỉ: Ấp Hóa Nhự - n Vĩnh Hiệp-Thị Tân Uyên - Bình Dương
Ngày thành lập: 04/02/2004
Người đại diện: Đỗ Thị Xuân Hồng Chức vụ: Giám Đốc
số thuế: 0502000407
2.1.1.2. Tìm hiểu về ng ty Thức ăn chăn nuôi thành lợi
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các n chăn nuôi, DNTN Thành
Lợi chuyên sản xuất các loại thức ăn côngnghiệp chuyên dụng cho gia súc, gia cầm, đại
gia súc và thủy sản. Năm 1993, Nhà máy thức ăn chăn nuôi Thành Lợi được y dựng
tại Tân Vĩnh Hiệp,huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, theo giấy phép của Sở Kế
hoạch & Đầu tỉnh Bình Dương. Đến năm 1998, nâng cấp thành Công ty Thành Lợi
với vốn đầu hơn 20 tỉ đồng, chuyên sản xuất thức ăn gia súc cung cấp cho th trường
cả ớc.
Hiện nay, Thành Lợi quản trên 250 công nhân viên, năng lực sản xuất đạt
150.000 tấn/năm.Với phương châm hoạt động Tất cả u cầu của khách hàng, sản
phẩm chất ợng tốt - chăn nuôi kết quả cao”, Thành Lợi đã mạnh dạn đầu các y
9
chuyền sản xuất thiết b hiện đại nhập từ châu Âu với quy trình sản xuất khép kín
hoàn toàn tự động. Công thức được tổng hợp trên phần mềm vi tính được kiểm soát
chặt chẽ bởi Phòng Kiểm tra chất lượng. Phòng Thí nghiệm của doanh nghiệp thực
hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, gồm nhiều máy móc thiết bị kiểm nghiệm nhập t châu
Âu.
Các phương pháp phân tích đều được phê chuẩn theo đúng yêu cầu phê chuẩn
ISO IEC/17025.
Các sản phẩm của Thành Lợi được các chuyên gia kỹ thuật nghiên cứu đưa ra công
thức đảm bảo thành phần dinh dưỡng cho vật nuôi theo từng giai đoạn, đặc biệt không
sử dụng các chất kháng sinh bị cấm theo quy định của Bộ Nông nghiệp &Phát triển
nông thôn.
Qua đánh giá của các trại thực nghiệm của đơn vị các trang trại quy
lớn hiện nay trên thị trường, sản phẩm của Thành Lợi đã được chứng minh đạt chất
lượng vượt trội. Để đảm bảo chất ợng sản phẩm luôn n định, Thành Lợi sử dụng
“premix” c chất dinh ỡng bổ sung cần thiết do các thương hiệu uy tín trên thế
giới cung cấp; đồng thời, kiểm tra nghiêm ngặt nguyên liệu đầu vào chất ợng
thành phẩm trước khi đưa ra th trường. Bên cạnh đó, Thành Lợi xây dựng đội ngũ cán
bộ, công nhân kỹ thuật nhân viên kinh doanh tiếp thị dày dạn kinh nghiệm, được bồi
dưỡng định kỳ kiến thức nghiệp v thường xuyên cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Chính điều này đã giúp Doanh nghiệp sản xuất cung cấp cho thị trường các
sản phẩm thức ăn cho heo, gà, vịt, bò, tôm, cá với chất ợng ổn định, giá cả cạnh tranh.
Những thành qu đạt được trong thời gian qua niềm t hào cũng là tiền đề phát
triển của Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi theo định hướng phấn đấu tr thành một
thương hiệu mạnh trong ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam
2.1.2 Mục tiêu đàm phán
Bên bán: Nông trại khoai Diên Khánh Tây Ninh
- Mục tiêu cao nhất: Bán được khoai ruột vàng với giá cao nhất 15 triệu
đồng/tấn
- Mục tiêu thấp nhất: Bán được khoai với giá cao nhất 12 triệu đồng/tấn
10

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ ¯ BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC
ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: ĐÀM PHÁN VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGUYÊN LIỆU
GIỮA CÔNG TY THỨC ĂN CHĂN NUÔI THÀNH LỢI VÀ NÔNG TRẠI
KHOAI MÌ DIÊN KHÁNH TÂY NINH
GVGD: TRẦN THỊ CẨM VÂN Lớp: HK1.CQ.01
Nhóm Thực Hiện: Nhóm 7

1. Thái Nguyễn Tiến Vũ MSSV: 1923401010340 2. Nguyễn Văn Trung MSSV: 1923401010399 3. Phạm Văn Hùng MSSV: 1923401010249 i
Bình Dương, Ngày 25 Tháng 11 Năm 2021 i KHOA KINH TẾ
CTĐT QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Đàm phán trong kinh doanh (1+1) Mã học phần: QT018
Lớp/Nhóm môn học: HK1.CQ.01 Học kỳ: 1 Năm học: 2021-2022 Họ tên sinh viên: Thái Nguyễn Tiến Vũ 1923401010340 Nguyễn Văn Trung 1923401010399 Phạm Văn Hùng 1923401010249 Đề tài:
Đàm phán và kí kết hợp đồng mua bán nguyên liệu giữa công ty Thức Ăn chăn nuôi
Thành Lợi và Nông trại khoai mì Diên Khánh Tây Ninh. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10) i i TT Tiêu chí đánh giá Điểm Điểm đánh giá tối đa Cán bộ Cán bộ Điểm
chấm 1 chấm 2 thống nhất 1
Nêu vấn đề, lý do chọn đề tài 0,5 2 Cơ sở lý thuyết 2
Phân tích nội dung trong giai đoạn 3 chuẩn bị đàm phán 2
Phân tích nội dung trong đàm phán 4 và kết thúc đàm phán 2
Nội dung rút kinh nghiệm sau đàm 5 1 phán 6 Giải pháp, đề xuất 1 8 Định dạng bài viết 0,5 9
Báo cáo thuyết minh tiểu luận 1 Điểm tổng cộng 10
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2021 Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2 iv Nguyễn Khoa Trường An Trần Thị Cẩm Vân KHOA KINH TẾ
CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
RUBRIC ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN
1. Thông tin học phần
Tên học phần: Đàm phán trong kinh doanh (1+1) Mã học phần: QT018 Lớp/Nhóm môn học: Học kỳ: 1 Năm học: 2021-2022
2. Chuẩn đầu ra học phần: CĐR của CTĐT
Chuẩn đầu ra học phần (ELOx) Kiến thức
CELO 1 Áp dụng một cách có hệ thống kiến ELO2
thức cập nhật về đàm phán kinh v doanh quốc tế
Trình bày được lý thuyết về nội
CELO 2 dung và kỹ năng đàm phán kinh ELO3
doanh trong thực hành đàm phán
Phát triển kỹ năng giao tiếp trong
kinh doanh và hoàn thiện kỹ năng CELO 3 ELO4; ELO5
làm việc nhóm trong quá trình thực hiện đàm phán Kỹ năng
Triển khai chiến lược đàm phán ELO7
CELO 4 theo tình huống kinh doanh ELO8
Phân tích dữ liệu cần thiết phục vụ
CELO 5 cho việc chuẩn bị đàm phán với đối ELO9
tác từ nền văn hóa khác Năng lực tự
Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật ELO10
chủ và trách CELO 6 và đạo đức nghề nghiệp. ELO11 nhiệm vi
3. Rubrics đánh giá tiểu luận
Chủ đề: Trình bày cuộc đàm phán về một hàng hóa /dịch vụ/sản phẩm của đơn vị mình với đối tác. Nội dung yêu cầu: -
Mỗi nhóm tối đa 3 thành viên. -
Nhóm chọn nội dung đàm phán
Rubrics đánh giá cuối kỳ Tỷ trọng 50% – thang điểm 10 Tỷ Tiêu chí đánh giá trọng Chỉ báo thực STT Kém Trung hiện Tốt Rất tốt bình (0- (7-8 điểm) (9-10 điểm) 4điểm) (5-6 điểm) Bài Vài điểm Các điểm Các ý tưởng thuyết
trong cuộc chính được đưa ra trong
trình có đàm phán nhấn mạnh bài được phát CELO1 rất ít thiếu
và mối quan triển chi tiết hoặc thông tin.
hệ giữa các đầy đủ và CELO2 1 không luận điểm minh họa rõ 40% Nội dung đàm có nội được thể ràng. phán dung
hiện rõ ràng. Các vấn đề thông tin chính được hữu ích. nêu ra và giải quyết 2 CELO1 Nội
Vài điểm Các ý tưởng Nội dung đàm 40% dung
trong cuộc đã được tổ phán được tổ vi đàm đàm phán chức tốt chức tốt, CELO3
phán tổ đã được tổ nhưng có thể chuẩn bị tốt CELO4 chức chức
và tốt hơn nếu và khán giả không chuẩn bị.
được chuẩn dễ dàng theo Hình thức hợp lý,
bị kỹ càng dõi nội dung thiếu sự hơn. trình bày chuẩn bị. Báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo cáo thể
tổ chức mạch lạc mạch lạc và hiện sự tập thiếu và
nhìn được tổ chức trung cao vào logic. chung
hợp lý với tính logic và Có vài được
tổ cách chuyển hợp lý của đoạn chức hợp đoạn, các quan trong bài lý. Vài chuyển ý điểm. Tính
có tính điểm đặt chặt chẽ. thống nhất CELO2 mạch lạc không Nhìn chung của bài rõ CELO5 nhưng
đúng chỗ thể hiện tính ràng, đưa 3 20% thiếu
và chệch thống nhất người đọc đi Cấu trúc báo tính khỏi chủ trong nội đến kết luận cáo thống đề. Có sự dung. và quan điểm nhất. chuyển ý, trong bài. chuyển đoạn nhưng không xuyên suốt toàn bài.
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 11 năm 2021 vi i
Cán bộ tổ hợp đề
Giám đốc chương trình Trần Thị Cẩm Vân ix MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 1.
Lý do chọn đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 2.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 A.
PHẦN NỘI DUNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.
Khái niệm về đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
2.1.2 Mục tiêu đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1.3 Đội ngũ đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1.4 Phương án đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 2.2.
Giai đoạn đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 2.2.1.
Bối cảnh đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 2.2.2.
Kịch bản đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.3 Hợp đồng đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .22
3.1. Những lỗi cần tránh trong đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
3.2. Nên áp dụng những nguyên tắc trong đàm phán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .22
3.3. Các bài học khác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
KẾT LUẬN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 x PHẦN MỞ ĐẦU 1.
Lý do chọn đề tài
Trong kinh doanh mở một cuộc đàm phán có vai trò cực kỳ quan trọng đối với
thành công của bạn. Đàm phán không khéo, công ty có thể mát đi khách hàng, mất đi
đối tác kinh doanh. Chính bởi tầm quan trọng của nó chúng ta không thể không để ý
đến việc làm thế nào để đàm phán thành công.
Đàm phán là cuộc đo sức về trí tuệ giữa hai bên, không giống như cuộc thi chạy,
thi chạy là người nào về đích cuối cùng thì người đó thắng. Nhưng đàm phán không chỉ
ganh đua về thực lực mà còn bao gồm cả việc áp dụng các kỹ xảo đàm phán, nó có tác
dụng ảnh hưởng lớn tới toàn bộ cuộc đàm phán.
Mỗi chúng ta khi đàm phán, thương thảo, thỏa thuận trên thương trường kinh
doanh đều đặt cái “tâm” và họ đều có “tầm nhìn” xa vào khả sự thắng lợi hay bại trận
của hợp đồng. Và ngày nay đàm phán đã trở thành một nghệ thuật, mỗi người đều sử
dụng phong cách đàm phán và kĩ năng khác nhau để đạt được lợi ích của mình.
Nhận thấy được tầm quan trọng to lớn của đàm phán đối với hầu hết các doanh
nghiệp cũng như đối với sinh viên khoa kinh tế trường Thủ Dầu Một, đây chính là
những kiến thức, kĩ năng là hành trang của chúng ta khi bước vào cuộc sống sau này.
Vì vậy nhóm chúng em đã chọn đề tài ““Đàm phán và kí kết hợp đồng mua bán
nguyên liệu giữa công ty Thức Ăn chăn nuôi Thành Lợi và Nông trại khoai mì Diên
Khánh Tây Ninh”
để làm rõ về vấn đề trong cuộc đàm phán, thỏa thuận.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về đàm phán trong kinh doanh.
• Phân tích tình huống đàm phán, đưa ra các giai đoạn đàm phán, chỉ rõ các mặt được, mặt hạn chế và nguyên nhân.
• Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các mặt hạn chế trong quá trình đàm phán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đàm phán giá 1
Phạm vi nghiên cứu: Cuộc đàm phán giữa Công ty Thức ăn chăn Nuôi Thành Lợi và Nông
trại khoai mì Diên Khánh Tây Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như quan sát, phân tích, thu thập
thông tin từ các nguồn tài liệu từ giáo trình, tạp chí khoa học, sách, báo, mạng internet
các nguồn trong nước và quốc tế. 5. Nguồn số liệu
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là các nguồn thông tin trên Internet và các nguồn
thông tin nằm trong phạm vi cho phép.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài
Chương 2: Báo cáo quá trình đàm phán
Chương 3: Bài học kinh nghiệm 2 A. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về đàm phán
Theo quan điểm của GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân và Th.S Kim Ngọc Đạt “ Đàm
phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành thương thảo,
thỏa thuận về các mối quan tâm chung và những quan điểm còn bất đồng, để đi đến
một thỏa thuận thống nhất”

Hay theo Francois de Cailere, một nhà đàm phán, thương thuyết nổi tiếng củ năm
1716 đã khẳng định: “Một nhà đàm phán kinh doanh giỏi phải là như ngọn cỏ và cũng
phải cứng rắn như một khối đá. Người đàm phán phải ứng xử nhanh nhạy và phải là
người biết lắng nghe, lịch sự và có thể dễ chịu cho đối tác. Song đồng thời cũng phải
biết tranh luận, thuyết phục biết hé lộ, đưa ra những thông tin có vẻ là bí mật đối với người khác”.

1.2. Đặc điểm và tính chất của đàm phán 1.2.1. Đặc điểm
Trong quá trình đàm phán bạn cần xác định rõ mục tiêu đàm phán. Đồng thời bạn
phải điều nhu cầu, điều kiện để đạt được sự thống nhất. Và quan trọng nhất là đạt được
mục tiêu đã đề ra trước đàm phán.
Đàm phán phải có thoả mãn, hay ít nhất là chấp nhận, và có giới hạn lợi ích của từng bên.
Quá trình đàm phán xảy ra luôn chịu sự chi phối vế thế và lực, sức mạnh về tiềm
lực giữa các bên đang nắm giữ. 1.2.2. Tính chất - Tính khẩn trương. - Tính chặt chẽ.
- Tính quyết liệt và phức tạp.
- Tính bất ngờ và đột biến. 3
1.3. Những nguyên tắc cơ bản
- Đàm phán là một hoạt động tự nguyện.
- Một bên muốn thay đổi tình hình hiện tại và tin rằng có thể đạt được.
- Mục đích của đàm phán là thỏa thuận.
- Không phải mọi cuộc đàm phán đều kết thúc bằng thỏa thuận.
- Không đạt được thỏa thuận có khi là kết quả tốt.
- Không để cuộc đàm phán bị phá vỡ hoàn toàn.
- Kết quả mỹ mãn là cải thiện được tình hình hiện tại của cả hai bên.
- Tiến trình bị ảnh hưởng bởi những người đàm phán của các bên.
1.4. Các giai đoạn đàm phán
Đàm phán trong kinh doanh bao gồm 5 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
- Giai đoạn 2: Giai đoạn tiếp xúc
- Giai đoạn 3: Giai đoạn đàm phán
- Giai đoạn 4: Giai đoạn kết thúc – ký kết hợp đồng
- Giai đoạn 5: Giai đoạn rút kinh nghiệm
1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị
Trong giai đoạn này chúng ta nên lập ra kế hoạch và chuẩn bị các thông phán.
Đây được coi là giai đoạn quan trọng nhất, quyết định đến 70% kết quả đàm phán.
Chuẩn bị chung cho mọi cuộc đàm phán: Muốn đàm phán thành công thì chúng
tốt những yếu tố cơ bản sau:
- Ngôn ngữ: như tiếng mẹ đẻ, tiếng nước ngoài như: Anh, Pháp, Hoa, Nhật, Hàn. . 4
- Thu thập thông tin về hàng hóa, về thị trường: Khuynh hướng thị trường hiện nay đối tác.
Đối phương là ai? Đã biết thông tin gì về mình và biết đến đâu?
- Năng lực của người đại diện đàm phán về: Kiến thức, tâm lí, kỹ năng đàm phán. .
- Thời gian và địa điểm đàm phán.
- Trên cơ sở chuẩn bị chung, ta cần tiến hành kỹ các vấn đề sau trước khi đàm phán:
- Thiết lập những mục tiêu cần thương lượng.
- Xác định mục tiêu đạt được và giới hạn của sự thỏa thuận.
- Đánh giá lại điểm mạnh và điểm yếu của chính mình.
- Thiết lập giải pháp tốt nhất khi không đạt được thỏa thuận.
- Thăm dò những vấn đề, những mối quan tâm tiềm ẩn trong những yêu sách của
- Cần trao đổi nội bộ về những thông tin liên quan đến đối tác trước khi đàm phá
- Tìm những vấn đề có thể ảnh hưởng đến kết quả của cuộc đàm phán
- Xây dựng chiến lược đàm phán và tiến hành đàm phán thử
1.4.2. Giai đoạn tiếp xúc
Ở giai đoạn trước, chúng ta đã tìm hiểu đối tác đàm phán của mình thông qua các kênh gián tiếp.
Đến giai đoạn này- Giai đoạn tiếp xúc chính là cơ hội để chúng ta tìm hiểu đối tác một cách trực tiếp:
- Tạo không khí tiếp xúc: Tùy đối tác mà trước khi bước vào cuộc đàm phán chúng ta vấn
đề không liên quan đến cuộc đàm phán như về thời tiết, thể thao, phim ảnh, …để tạo hứng thú hơn trong cuộc đàm phán.
- Tạo niềm tin cho đối tác: Cần phải chu đáo tận tình với công việc của đối tác và cả những
mối quan hệ cá nhân của mình sao cho họ đều tin cậy mình. 5
- Thăm dò đối tác: Cần phải quan sát hành vi, cử chỉ, lời nói, để đánh giá đối tác có phải là
người đáng tin cậy hay không, có tuân thủ lời hứa hay không, hay có thành ý hợp tác đến mức nào.
- Thay đổi kế hoạch nếu cần: Tiến hành phân tích kỹ những thông tin trực tiếp vừa nhận để
thẩm tra lại những vấn đề trước đây chưa rõ và nếu cần thay đổi sách lược thì phải phù hợp với kế hoạch ban đầu
1.4.3. Giai đoạn đàm phán
Đưa ra đề nghị và lắng nghe đối tác:
Đưa ra đề nghị: Khi đưa ra đề nghị cần chú ý:
- Đưa ra các yêu cầu một cách hợp lý
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, chặt chẽ có căn cứ khoa học
- Đảm bảo sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ đàm phán
- Luôn nhớ tới các lợi ích cơ bản
- Không nên sử dụng cách nói yếu mềm trong đàm phán
- Lắng nghe đối tác: Để lắng nghe một cách tốt nhất ta cần chú ý:
- Không được ngắt lời đối tác ngay cả khi họ đang nói những thông tin sai lệch
- Kết thúc mỗi vấn đề bằng câu hỏi trực tiếp
- Chỉ nói những điều cần thiết
- Thường xuyên tóm lược lại những gì cần nói theo cách của mình - Tránh bị lạc đề - Tránh xa sự xao lãng
Nhận và đưa ra nhượng bộ: 6
- Khi cuộc đàm phán đã đi vào giai đoạn giữa thì các vấn đề sẽ trở nên rõ ràng hơn và lúc
này việc tránh cho hai bên chuyển sang tâm lý đối kháng là một điều rất quan trọng, vì khi đó bên
mua sẽ rất dễ biết được rằng bạn đang tìm ra một phương án để cả hai bên cùng có lợi hay bạn
dùng thái độ cương quyết để giữ lấy thế thượng phong.
- Nếu lập trường hai bên theo hai hướn khác nhau thì khi bắt đầu chúng ta nên đồng tình với
quan điểm bên mua và sau đó áp dụng phương pháp 3F (Feel-Felt-Found) “cảm giác - cảm nhận
– phát hiện để xoay chuyển được cục diện tình hình.
Phá vỡ sự bế tắc:
- Đơn phương phá vỡ bế tắc bằng nhiều kỹ thuật khác nhau như: lợi dụng mâu thuẫn, nắm
lấy điểm yếu chủ chốt để tấn công, tập trung vào nhân vật chủ chốt, thay thế cán bộ đàm phán,
tập trung vào phần lợi ích chứ không tập trung vào lập trường.
- Nhờ sự giúp đỡ của bên thứ 3 như: trung gian hòa giải, nhở dàn xếp hoặc phân xử.
Tiến tới thỏa thuận:
- Cái đích của đàm phán là tiến tới thỏa thuận. Càng tiến gần tới thỏa thuận thì cuộc đàm
phán càng trở nên tinh tế hơn vì vậy mà chúng ta cần phải tập trung, cố gắng sử dụng những kĩ
thuật thích hợp để tiến tới thỏa thuận một cách tốt nhất.
1.4.4. Giai đoạn kết thúc – ký kết hợp đồng
Sau khi đàm phán kết thúc, các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trước khi kí kết hợp đồng cần lưu ý:
- Hợp đồng không được có những điều khoản trái với luật hiện hành và cả hai bên đều thỏa
thuận thống nhất các điều khoản đó.
- Khi soạn hợp đồng cần trình bày rõ ràng chính xác, tránh dùng các từ mập mờ, suy luận ra nhiều cách.
- Phải đề cập đến cơ sở pháp lý và mọi vấn đề liên quan, tránh phải dùng tập quán thương
mại để giải quyết tranh chấp phát sinh sau này.
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng phải là ngôn ngữ cả hai bên đều thông thạo. 7
- Người đứng ra ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền.
1.4.5. Giai đoạn rút kinh nghiệm
- Sau khi kết thúc cuộc đàm phán với đối tác, ta cần phải tổ chức cuộc họp để nhìn lại, đánh
giá lại ưu nhược điểm trong cuộc đàm phán vừa rồi.
- Cần phải theo dõi suốt quá trình tổ chức hợp đồng, ghi lại những vướng mắc do hợp đồng
gây ra để lần sau kịp thời sửa chữa.
Hãy tự hỏi những câu hỏi như sau:
- Mình có hài lòng với kết quả của cuộc đàm phán không?
- Ai là người đàm phán có hiệu quả nhất ?
- Những chiến lược và những hành động nào hữu hiệu cho đàm phán nhất?
- Mình đã tin cậy phía bên kia chưa? Điều gì ảnh hưởng đến cảm nhận này nhất?
- Thời gian đã được sử dụng như thế nào? Liệu có thể sử dụng nó tốt hơn không?
- Những giải pháp sáng tạo có được đề nghị không? Điều gì xảy ra với chúng?
- Những điểm cơ bản nào mà mình học được từ cuộc đàm phán này? Mình sẽ làm gì khác trong lần đàm phán tới?
Những câu hỏi này là để đánh giá quá trình đã đàm phán, những thế mạnh và
điểm yếu của nó và để xác định cách cải tiến quá trình đàm phán vào lần sau. 8
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN
2.1. Giai đoạn chuẩn bị
2.1.1. Thông tin trong đàm phán
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi
Người bạn tin cậy của các nhà chăn nuôi.
Hơn 20 năm nỗ lực xây dựng và phát triển, Doanh nghiệp tư nhân Thành Lợi do
bà Đỗ Thị Xuân Hồng - chủ Doanh nghiệp kiêm.
Giám đốc đã khẳng định uy tín thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất,cung cấp
thức ăn chăn nuôi với các sản phẩm chất lượng vượt trội,được các cơ sở chăn nuôi
trong cả nước tin dùng Ra đời trong bối cảnh nhiều công ty sản xuất thức ăn gia súc
lớn của Mỹ, Thái Lan… đang lấn lướt trên thị trường Việt Nam cũng như nhiều doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, cung cấp thức ăn chăn nuôi nên áp lực cạnh tranh rất gay gắt.
Tên doanh ngiệp: Công Ty Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi
Địa chỉ: Ấp Hóa Nhự - Xã Tân Vĩnh Hiệp-Thị xã Tân Uyên - Bình Dương

Ngày thành lập: 04/02/2004
Người đại diện: Đỗ Thị Xuân Hồng
Chức vụ: Giám Đốc
Mã số thuế: 0502000407
2.1.1.2. Tìm hiểu về Công ty Thức ăn chăn nuôi thành lợi
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà chăn nuôi, DNTN Thành
Lợi chuyên sản xuất các loại thức ăn côngnghiệp chuyên dụng cho gia súc, gia cầm, đại
gia súc và thủy sản. Năm 1993, Nhà máy thức ăn chăn nuôi Thành Lợi được xây dựng
tại xã Tân Vĩnh Hiệp,huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, theo giấy phép của Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương. Đến năm 1998, nâng cấp thành Công ty Thành Lợi
với vốn đầu tư hơn 20 tỉ đồng, chuyên sản xuất thức ăn gia súc cung cấp cho thị trường cả nước.
Hiện nay, Thành Lợi quản lý trên 250 công nhân viên, năng lực sản xuất đạt
150.000 tấn/năm.Với phương châm hoạt động “Tất cả vì yêu cầu của khách hàng, sản
phẩm chất lượng tốt - chăn nuôi kết quả cao”, Thành Lợi đã mạnh dạn đầu tư các dây 9
chuyền sản xuất và thiết bị hiện đại nhập từ châu Âu với quy trình sản xuất khép kín và
hoàn toàn tự động. Công thức được tổng hợp trên phần mềm vi tính và được kiểm soát
chặt chẽ bởi Phòng Kiểm tra chất lượng. Phòng Thí nghiệm của doanh nghiệp thực
hiện theo tiêu chuẩn quốc tế, gồm nhiều máy móc thiết bị kiểm nghiệm nhập từ châu Âu.
Các phương pháp phân tích đều được phê chuẩn theo đúng yêu cầu phê chuẩn ISO IEC/17025.
Các sản phẩm của Thành Lợi được các chuyên gia kỹ thuật nghiên cứu đưa ra công
thức đảm bảo thành phần dinh dưỡng cho vật nuôi theo từng giai đoạn, đặc biệt không
sử dụng các chất kháng sinh bị cấm theo quy định của Bộ Nông nghiệp &Phát triển nông thôn.
Qua đánh giá của các trại thực nghiệm của đơn vị và các trang trại có quy mô
lớn hiện nay trên thị trường, sản phẩm của Thành Lợi đã được chứng minh đạt chất
lượng vượt trội. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn ổn định, Thành Lợi sử dụng
“premix” và các chất dinh dưỡng bổ sung cần thiết do các thương hiệu uy tín trên thế
giới cung cấp; đồng thời, kiểm tra nghiêm ngặt nguyên liệu đầu vào và chất lượng
thành phẩm trước khi đưa ra thị trường. Bên cạnh đó, Thành Lợi xây dựng đội ngũ cán
bộ, công nhân kỹ thuật và nhân viên kinh doanh tiếp thị dày dạn kinh nghiệm, được bồi
dưỡng định kỳ kiến thức nghiệp vụ và thường xuyên cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Chính điều này đã giúp Doanh nghiệp sản xuất và cung cấp cho thị trường các
sản phẩm thức ăn cho heo, gà, vịt, bò, tôm, cá với chất lượng ổn định, giá cả cạnh tranh.
Những thành quả đạt được trong thời gian qua là niềm tự hào và cũng là tiền đề phát
triển của Thức ăn chăn nuôi Thành Lợi theo định hướng phấn đấu trở thành một
thương hiệu mạnh trong ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam
2.1.2 Mục tiêu đàm phán
Bên bán: Nông trại khoai mì Diên Khánh Tây Ninh -
Mục tiêu cao nhất: Bán được khoai mì ruột vàng với giá cao nhất là 15 triệu đồng/tấn -
Mục tiêu thấp nhất: Bán được khoai mì với giá cao nhất là 12 triệu đồng/tấn 10