Tiểu luận tâm lý và tâm lý học quản trị | Trường Đại Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội

Tiểu luận tâm lý và tâm lý học quản trị | Trường Đại Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội. Tài liệu gồm 99 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
CHNG I
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HC QUN TR
I. Tâm lý là gì?
1. Khái nim tâm lý:
Tâm lý là s phn ánh s vt hin tợng ca thế gii khách quan, não
làm chc năng phn ánh đó. S phn ánh này có tính cht ch th và mang
bn cht xã hi - lch s.
2. Đặc đim ca tâm lý người:
Khi nói đến tâm lý ngi cn nm mt s đặc đim cơ bn sau:
- Tâm lý là hin tợng tinh thn là đi s
ng ni tâm ca con ngi.
Mc dù nói là tâm lý din ra não, nhng nhng nhà nghiên cu đã nghiên
cu k não ca các nhà bác hc và mt s nhân vt ni tiếng để xem có gì
khác bit không thì đến nay vn cha phát hin thy điu gì khác bit so vi
não ca ngi thng. Thc tế chúng ta không th cân đong, đo, đếm trc
tiếp tâm lý mà ch có th đoán định thông qua nhng gì cá nhân biu hi
n ra
bên ngoài.
- Tâm lý là mt hin tợng tinh thn gn gũi, thân thuc vi con
ngi. Tâm lý không phi là nhng gì cao siêu xa l, mà chính là nhng gì
con ngi suy nghĩ, hành động, cm nhn... hàng ngày.
- Tâm lý ngi phong phú, đa dng và đầy tính tim tàng. Tâm lý
phong phú đa dng do tâm lý mi ngi mt khác, và hơn na tâm lý không
phi là bt biến mà luôn biến đổi theo thi gian. Mc dù gn gũi thân thuc
nhng con ngi còn rt nhiu đi
u cha hiu v chính tâm lý ca mình, ví
d nh hin tợng ca các thn đồng, liu con ngi có giác quan th sáu
hay không,...Điu này ging nh tâm lý là mt cánh đồng rng mênh mông
mà nhng gì khoa hc tâm lý nghiên cu đợc thì còn gii hn.
2
- Tâm lý ngi có tính cht ch th nên tâm lý không ai ging ai. Do
mi ngi có cu trúc h thn kinh và cơ th khác nhau; tui tác khác nhau;
gii tính khác nhau; ngh nghip khác nhau; địa v xã hi khác nhau; điu
kin sng khác nhau...
- Tâm lý ngi là kết qu ca quá trình xã hi hoá. Con ngi chúng
ta luôn sng trong xã hi do đó chu s tác động ca xã hi đó và s
chung nhng đặc đim ca xã hi mà mình sng trong đó;
mi giai đon
lch s ca xã hi, xã hi đó có nhng đặc thù riêng, đặc đim tâm lý xã hi
riêng.
- Tâm lý có sc mnh to ln. Năm 1902, nhà bác hc Cô-phen-hap,
ngi Đan mch, đã làm thí nghim trên mt t tù và chng minh rng con
ngi có th t ám th mình và giết chết bn thân ch trong mt thi gian
ngn. Tâm lý có th giúp con ngi tăng thêm sc mnh, vợt qua khó khă
n
để đi đến thành công, cũng có th khiến con ngi tr nên yếu t, bc nhợc
và tht bi.
II. Phân loi các hin tợng tâm lý:
1. Phân loi theo thi gian tn ti và quá trình din biến:
Theo thi gian tn ti và quá trình din biến các nhà nghiên cu chia
hin tợng tâm lý ra làm ba loi: quá trình tâm lý, trng thái tâm lý và thuc
tính tâm lý.
- Các quá trình tâm lý: là nhng hin tợng tâm lý din ra trong thi
gian tơng đối ngn, có bt
đầu, din biến và kết thúc.
d: Các quá trình nhn thc nh cm giác, tri giác, t duy, tng
tợng; Các quá trình giao tiếp...
- Các trng thái tâm lý là các hin tợng tâm lý din ra trong thi
gian tơng đối dài và đóng vai trò làm nn cho các quá trình tâm lý và các
thuc tính tâm lý biu hin ra mt cách nht định. Vi các trng thái tâm lý
3
chúng ta thng ch biết đến khi nó đã xut hin bn thân, tuy nhiên
thng không biết đợc thi đim bt đầu và kết thúc ca chúng.
d: Trng thái tp trung, chú ý, lơ đãng, mt mi, vui, bun, phn
khi, chán nn...
- Các thuc tính tâm lý: là nhng hin tợng tâm lý đã tr nên n
định, bn vng mi ngi to nên nét riêng v mt ni dung c
a ngi đó.
Thuc tính tâm lý din ra trong thi gian dài và kéo dài rt lâu có khi gn bó
vi c cuc đi mt ngi.
d: Tính khí, tính cách, năng lc, quan đim, nim tin, lý tng,
thế gii quan...
Có th th hin mi quan h gia các hin tợng tâm lý theo sơ đồ
sau:
Các quá trình tâm lý, trng thái tâm lý và thuc tính tâm lý không h
tách ri nhau mà luôn nh hng và chi phi ln nhau.
Các hin t
n
g
tâm
Các quá trình
tâm l
ý
Các trng thái
tâm lý
Các thuc
tính tâm l
ý
4
2. Phân loi theo s tham gia điu chnh ca ý thc người ta chia các
hin tượng tâm lý ra làm hai loi:
Da theo s tham gia điu chnh ca ý thc nhng hin tợng tâm lý
đợc chia thành hin tợng tâm lý có ý thc và hin tợng tâm lý vô thc.
- Nhng hin tượng tâm lý có ý thc: là nhng hin tợng tâm lý có
s tham gia điu chnh ca ý thc, con ngi nhn biết đợc s t
n ti và
din biến ca chúng.
Ý thc s định hớng, điu khin, điu chnh các hot động tâm lý
cũng nh các hành vi c th cá nhân. Ý thc giúp xác định mc đích, vch
ra kế hoch hành động, thúc đẩy và điu khin con ngi hành động đúng
đắn hơn, to ra ý chí. Ý thc to ra s ch động ca cá nhân trong hot động.
Nó giúp cá nhân
định v đợc mình trong hin thc khách quan, nhn din
đợc mình, t ci to bn thân, t rèn luyn để ngày càng hoàn thin hơn.
Đa s các hin tợng tâm lý ngi là nhng hin tợng tâm lý có ý
thc.
- Nhng hin tượng tâm lý không có s tham gia ca ý thc (Vô
thc): là nhng hin tợng tâm lý không có s tham gia điu chnh ca ý
thc, con ngi không nhn biết v s
tn ti ca chúng.
Mt s nguyên nhân gây ra các hin tợng tâm lý không ý thc là:
+ Nhng hin tợng thuc v bnh lý nh: bnh thn kinh, bnh o
giác, bnh hoang tng, bnh say rợu.
+ Nhng hin tợng tâm lý sinh ra có s c chế ca h thn kinh
nh: thôi miên, ám th, mng du...
+ Nhng hin tợng tâm lý thuc v bn năng.
+ Nhng hin tợng tâm lý thuc v
tim thc: là nhng hin tợng
tâm lý vn ban đầu là có ý thc nhng do dợc lp đi lp li nhiu ln nên ý
thc n đi, ch khi cn thiết thì mi quay li kim soát các hot động.
5
+ Nhng hin tợng tâm lý "vt sáng".
Cách phân loi này đợc nhng ngi làm Marketing rt quan tâm.
K thut “phng vn tim thc” vi phơng pháp x nh đợc nhng nhà
nghiên cu tâm lý khách hàng vn dng để tìm hiu nhng yếu t thôi thúc
ngm khiến con ngi mua mt sn phm dch v, để t đó to ra tác động
marketing phù hp.
III. Tâm lý hc qun tr:
1. Đối tượng nghiên cu ca tâm lý hc qun tr:
Tâm lý hc qun tr là ngành khoa hc nghiên cu vic ng dng tâm
lý vào công tác qun tr kinh doanh.
Đối tợng nghiên cu ca tâm lý hc qun tr là:
- S thích ng ca công vic SXKD vi con ngi nh phân công
lao động, đánh giá vic thc hin, t chc chế độ làm vic và ngh ngơi hp
lý, đa yếu t th
m m vào SXKD...
- Mi quan h "Ngi - Máy móc", nghiên cu vic thiết kế máy
móc phù hp nht vi tâm sinh lý ca ngi s dng.
- Mi quan h ca con ngi vi ngh nghip bao gm la chn
nhng ngi phù hp vi công vic, đào to nhng k năng liên quan đến
ngh nghip…
- S thích ng ca con ngi vi con ngi trong SXKD nh bu
không khí tâm lý t
p th, s hoà hp gia các thành viên, mi quan h gia
lãnh đạo và nhân viên, to động cơ thúc đẩy lao động...
- Tâm lý tiêu dùng.
Nhng khám phá đợc tâm lý hc qu tr tìm ra có th s dng để
thuê nhng nhân viên gii nht, gim bt s vng mt, ci thin s truyn
đạt thông tin, tăng thêm s tho mãn trong công vic, gii quyết vô s vn
đề khác.
6
Hu hết các nhà tâm lý hc I/O cm thy có s ging nhau gia hai
mt: khoa hc và thc hành. Do đó, trong s giáo dc các nhà tâm lý hc I/O
đều có mô hình ngi nghiên cu -ng dng, h đợc dy c cách điu tra
nghiên cu và ng dng vào thc tin.
2. Tâm lý hc qun tr và các lĩnh vc tâm lý khác:
Tâm lý hc qun tr thuc mng tâm lý hc ng dng. Trong s các
lĩnh v
c tâm lý hc ng dng còn có: tâm lý hc y khoa, tâm lý hc s
phm, tâm lý hc ti phm, tâm lý hc ngh thut, tâm lý hc tiêu dùng, tâm
lý k s,…
IV. Phng pháp nghiên cu ca tâm lý hc qun tr:
1. Các nguyên tc cn tuân th khi nghiên cu tâm lý người:
- Đm bo tính khách quan. Tt c các nghiên cu khoa hc đều đòi
hi phi đm bo tính khách quan, nghĩa là phi nghiên cu đúng bn ch
t
ca vn đề không đợc đa ý ch quan ca cá nhân nghiên cu vào kết qu.
Vi vic nghiên cu tâm lý đm bo tính khách quan là rt khó khăn vì: th
nht đối tợng nghiên cu ca chúng ta là con ngi- nhng thc th đã
đợc xã hi hoá, do đó đối tợng này nếu mun có th che giu tâm lý thc
ca mình nếu h biết đang b nghiên cu; th hai, chúng ta không th nghiên
c
u trc tiếp tâm lý ngi mà ch thông qua nhng gì biu hin ra bên ngoài
đoán định tâm lý bên trong, do đó phi tri qua mt quá trình suy lun t
đó rt d b ch quan ca ngi nghiên cu chi phi.
Mun đm bo tính khách quan cn loi b các yếu t ngoi lai nh
s s hãi, nh hng ca ngi khác, tâm trng ca ngi b nghiên cu...
- Đm bo tính toàn di
n và tính h thng. Con ngi đóng nhiu vai
trò trong xã hi do đó h có nhiu mt biu hin khác nhau. Mun hiu thu
đáo con ngi chúng ta cn nghiên cu tt c các mt ca h.
7
- Đm bo tính bin chng và tính lch s. Cn nghiên cu con ngi
trong mi quan h tác động qua li vi môi trng.
- Đm bo tính sâu sc và khoa hc. Các nghiên cu cn phi đợc
chng minh là có tính hiu lc và có độ tin cy mc đợc phép chp
nhn.
- Phi kết hp nhiu phơng pháp nghiên cu. Đây là nguyên tc tuyt
đối cn tuân th. M
i phơng pháp nghiên cu tâm lý đều là nghiên cu
gián tiếp, các kết lun đợc đa ra luôn thông qua s suy đoán ca ngi
nghiên cu nên sai s xy ra thng ln, để đm bo độ chính xác trong
nghiên cu cn kết hp nhiu phơng pháp nghiên cu.
2. Các phương pháp nghiên cu:
- Quan sát: là phơng pháp dùng các giác quan để tri giác đối tợng
và thông qua nhng gì tri giác đợc mà đoán định v tâm lý ca đối tợng.
Quan sát là dùng tai để nghe, m
t để nhìn, mũi để ngi mùi, da để cm
nhn s đụng chm và thông qua đó đoán định tâm lý ca đối tợng.
- Đàm thoi (phng vn): Là phơng pháp mà ngi nghiên cu đặt
ra mt lot câu hi trong cuc tiếp xúc trc tiếp để thông qua câu tr li mà
đoán định tâm lý ca đối tợng. Mt cuc đàm thoi thng chia làm 3 giai
đon:
Giai đon m
đầu: ngi nghiên cu đặt ra các câu hi tiếp xúc,
các câu hi mà ngi đợc hi d tr li và sn sàng tr li, nhm to ra
không khí thân mt, tin cy gia hai bên.
Giai đon chính ca cuc đàm thoi: tu mc đích ngi nghiên
cu s đặt các câu hi để đạt mc đích tìm hiu. Có th dùng các dng câu
hi: thng, chn đầu, hi vòng quanh.
Giai đon cui ca cuc đàm thoi: tr li các câu hi tiếp xúc,
nhm gii to căng thng cho đối tợng.
8
- Phơng pháp bng câu hi: là phơng pháp dùng mt bng câu hi
son sn và da vào câu tr li để đánh giá tâm lý ca đối tợng.
- Phơng pháp trc nghim: là phơng pháp dùng các phép th,
thng là các bài tp nh, đã đợc kim nghim trên mt s lợng ngi
va đ tiêu biu, và dùng kết qu ca nó để đánh giá tâm lý ca đối tợng.
- Phơ
ng pháp thc nghim: là phơng pháp mà ngi nghiên cu
đa đối tợng vào các tình hung thc tế trong hot động hàng ngày ca h,
chính ngi tham gia cũng không biết là mình đang b nghiên cu, ngi
nghiên cu có th ch động to ra các tình hung đặc thù để đối tợng bt ra
tâm lý thc.
Phơng pháp này thng đợc nhà qun tr s dng khi mun tìm
hiu tính cách ca nhân viên mình, khi mun kim tra năng l
c ca mt cán
b, nhân viên sp đợc đề bt, khi mun kim tra mô hình qun lý mi.
- Phơng pháp nghiên cu tiu s: là phơng pháp nghiên cu các
mi quan h xã hi ca đối tợng để suy ra tâm lý ca h; khi nghiên cu
cn nghiên cu v gia tc huyết thng ca ngi đó, các mi quan h xã hi,
nhp sng xã hi ca ngi đó.
- Ph
ơng pháp nghiên cu sn phm: là phơng pháp thông qua các
sn phm mà ngi đó làm ra để đoán định tâm lý ca h.
- Phơng pháp trc lợng xã hi: ngi nghiên cu đa ra mt bng
hi t 8-10 câu xoay quanh vic đối tợng chn ai hoc không chn ai, thích
ai, không thích ai để t đó nghiên cu ra mi quan h trong nhóm và tp th.
V. Lch s phát trin ca tâm lý hc qun tr:
Lch s tâm lý hc qun tr có th chia thành các giai đon sau:
1. Nhng năm đầu 1900-1916 – Giai đon hình thành:
Giai đon này đánh du s ra đi ca tâm lý hc qun tr. Tâm lý hc
qu tr ra đi t s kết hp t nhiên gia ý tng nghiên cu tâm lý để vn
9
dng vào trong thc tin và s mong mun ca các k s công nghip trong
ci tiến năng sut lao động. Nhng du n ln ca giai đon này là:
- Năm 1897 W.L.Bryan viết mt bài báo (Bryan &Harter, 1897) v
phát trin k năng ngh nghip ca nhân viên đin báo trong vic gi và
nhn tín hiu Morse.
- Cp v chng Frank and Lillian Gilbreth góp phn tiên phong cho
nhng hiu biết v th
i gian c động trong sn xut công nghip. Lillian
Gilbreth trong mt bài phát biu trớc các k s năm 1908 đã vch ra s cn
thiết mà tâm lý hc cn phi có trong các trơng trình làm vic đợc các k
s công nghip vch ra.
- Walter Dill Scott
vi hai cun sách: lý thuyết qung cáo (1903) và
tâm lý hc trong qung cáo (1908).
- Frederick W. Taylor vi quyn sách nhng nguyên lý ca qun tr
khoa hc (1911) đã chng minh rng nhng ng
i lao động làm vic luyn
kim nng nhc s làm vic hiu qu hơn nếu h có nhng lúc ngh ngơi.
- Hugo Münsterberg vi quyn sách ca ông Tâm lý hc và năng
sut công nghip (1913) phân bit 3 phn: la chn ngi lao động, thiết kế
điu kin làm vic, và s dng tâm lý hc trong bán hàng.
Nh vy, s kết hp ca tâm lý hc vi nhng quan tâm
ng dng
và các doanh nghip trong vic nâng cao hơn hiu qu công nghip đã góp
phn ra đi tâm lý hc qun tr. I/O. Năm 1910 “tâm lý hc công nghip” (t
“qun tr” ch đợc s dng t nhng năm 1970) đã chính thc tr thành
mt lĩnh vc riêng bit ca tâm lý hc.
2. Giai đon 1917-1945- Giai đon phát trin và khng định vai trò:
Giai đon này tâm lý hc qun tr
chu tác động mnh m ca hai cuc
chiến tranh thế gii. Có th chia thành các giai đon nh nh sau:
Giai đon 1917-1918:
10
Chiến tranh thế gii th nht đã đa tâm lý hc nói chung và tâm lý
qun tr nói riêng lên v trí đợc tôn trng.
Để phc v cho li ích ca T quc mình trong cuc chiến tranh,
nhng nhà tâm lý hc qu tr đã đẩy mnh các nghiên cu nh: chiếu phim
cho lính mi để cng c tinh thn và b trí các tân binh mi đợc tuyn vào
các công vic trong quân đội, nghiên cu động cơ thúc đẩy, tinh thn , các
vn đề tâm lý khi cơ th mt mi, k lut ca ngi lính. Tuy nhiên không
phi tt c nhng điu mà các nhà tâm lý hc đề ngh đều đợc quân đội s
dng, ch mt s rt khiêm tn các đề ngh đợc chp thun, hu hết chúng
liên quan đến vic đánh giá tân binh.
Vi nhng nghiên cu và đóng góp, các nhà tâm lý đợc coi trng
nh nhng ng
i có th to ra nhng đóng góp có giá tr cho xã hi và cho
vic ng dng ca các doanh nghip, và cho nn kinh tế.
Cũng năm 1917 tp chí lâu đi và tiêu biu nht trong lĩnh vc tâm lý
hc qun tr - Tp chí tâm lý hc ng dung- bt đầu đợc xut bn. Mt s
bài báo trong s đầu tiên là “Nhng mi quan h thc tế gia tâm lý hc và
chiến tranh” ca Hall, “Kim tra trí lc c
a sinh viên đại hc” ca Bingham,
và “Ngi kh di là mt vn đề ca chiến tranh” ca Mateer.
Sau chiến tranh thế gii th nht, là thi k bùng n các công ty t
vn và các cơ quan nghiên cu tâm lý. S ra đi ca các cơ quan này báo
hiu k nguyên mi ca tâm lý hc qun tr.
Giai đon 1919-1940:
Giai đon này xã hi đã bt đầu nhn thc rõ rng tâm lý hc qu
n tr
có th gii quyết nhng vn đề ca thc tin. Tiếp sau chiến tranh, mt vài
cơ quan nghiên cu tâm lý thc s đạt đến thi k rc r. Tiêu biu nh
M Vin nghiên cu ngh thut bán hàng ca trng Đại hc k thut
Carnegie đợc Walter Bingham m rng. 27 công ty hp tác vi Bingham,
11
mi công ty góp khong 500USD hàng năm làm kinh phí nghiên cu ng
dng tâm lý. Vin tp trung vào la chn ngi bán hàng, tuyn chn, phân
loi, và phát trin các nhân viên văn phòng và cơ quan hành pháp. Các nhà
tâm lý hc tp trung đa tâm tr thành lĩnh vc kinh doanh vì s tiến b
ca tâm lý hc và đẩy mnh vic s dung nó hu ích hơn trong công nghip.
Năm 1924 nghiên cu Hawthorne “ là biu tợng ca chơng trình
nghiên cu quan trng nht th hin s
liên h to ln ca vn đề sn xut
trong mi quan h vi hiu qu” bt đầu đợc trin khai. (Blum & Naylor,
1968).
Nghiên cu Hawthorne là mt d án kinh doanh chung gia Công
ty đin t min Tây và cá nhân nhng nhà nghiên cu ca Đại hc Harvard,
dới s ch trì ca Elton Mayo. Bt ngun ca nghiên cu là do ngi ta th
tìm kiếm mi liên h gia ánh sáng và năng sut lao độ
ng. Các nhà nghiên
cu đa ra các chế độ ánh sáng khác nhau trong phòng làm vic nơi sn xut
các dung c đin t. Trong mt s trng hp, ánh sáng có cng độ mnh,
trong nhng trng hp khác, chúng đợc gim bt tơng đơng vi ánh
sáng trăng. Điu ngc nhiên vô cùng đối vi các nhà nghiên cu, năng sut
lao động có v nh không liên quan đến mc độ chiếu sáng. Điu đó khiế
n
các nhà nghiên cu phi gi thuyết là mt s yếu t khác đã nh hng đến
năng sut lao động.
Mt trong nhng khám phá quan trng t nghiên cu là hin tợng
đợc gi là hiu ng Hawthorne . Các nghiên cu Hawthorne cũng phát hin
s tn ti thông tin công vic ca nhóm nhân viên và s kim tra sn xut
ca h, cũng quan trng chng khác gì thái độ ca ngi lao động, giá tr
ca vic có s đồng tình và ngi giám sát hiu biết, và nhu cu đợc đối x
nh con ngi thay thế cho vic coi h đơn thun là tin vn con ngi. S
12
phát hin ca h v s rc ri ca hành vi con ngi m ra mt khung cnh
mi cho tâm lý hc qun tr.
Nghiên cu Hawthorne đã m ra nhng hớng nghiên cu mi. Tâm
lý hc qun tr không còn đơn điu na.
Giai đon 1941-1945:
Trong thi gian này, các nhà tâm lý hc nghiên cu các vn đề tuyn
chn ngi lao động và b trí công vic và tiến hành la chn h v
i nhng
k thut ln lao hơn. Để phc v cho chiến tranh, các quân đội quan tâm
mnh m hơn trong chiến tranh thế gii th nht v kim tra để có th xếp
hng lính mi, các phơng pháp la chn ngi cho đào to sĩ quan, test v
tài năng ngh nghip, và b sung thêm các test đánh giá thái độ. Ngoài ra
quân đội cũng quan tâm đến phát trin và s dung các bài test v stress do
hoàn cnh, đợ
c dùng cho các đơn v tình báo quân đội. Trong lĩnh vc la
chn và đào to phi công để lái máy bay chiến đu các nhà tâm lý tham gia
nghiên cu hai vn đề phát hin các ng viên tt để la chn dùng và đào
to thành phi công (đây là lĩnh vc truyn thng ca tâm lý cá nhân) và các
trang b có th phác ha làm công vic ca phi công tr nên thoi mái và an
toàn (mt lĩnh vc mi ca tâm lý hc).
Trong giai đon này vic s dng các test cho nhân viên trong công
nghip tăng lên nhiu. Vì các doanh nghip cn mt lc lợng lao động sn
xut ra nhiu, các nhà tâm lý đợc gi đến giúp làm gim s vng mt ca
ngi lao động (Pickard, 1945). Công nghip khám phá rng mt s k thut
ca các nhà tâm lý hc công nghip rt có ích, đặc bit là trong lĩnh vc
tuyn chn, đào to, và thiết kế máy móc, và nhng nhà lãnh đạo công
nghip đã đặc bi
t quan tâm đến nhng ng dng ca tâm lý hc xã hi.
13
Trong giai đon tiếp theo ca lch s tâm lý hc qun tr chng kiến
s tiến trin ca môn hc thành chuyên ngành đặc bit vi chuyên môn
các mc độ cao hơn v hc thut và khoa hc.
3. Giai đon phân hoá (1946-1963):
Trong thi k này, tâm lý hc qun tr tiến trin thành lĩnh vc chính
thng ca khoa hc điu tra, tđã có uy tín nh m
t ngh thc nghim
đợc tha nhn. Nhiu trng đại hc và tng hp m cá lp “tâm lý hc
công nghip”, và đào to c cp độ cao hc và tiến sĩ. S quan tâm đến mt
chuyên ngành bt đầu kết tinh, và tâm lý hc công nghip to thành mt lĩnh
vc riêng. Các tp chí mi ra đi cùng vi s ra đi nhng hip hi ngh
nghip mi.
Trớc hết là tâm lý hc k s, ra đi trong thi gian chiến tranh thế
gii th hai, đã đợc tha nhn nh mt lĩnh vc riêng bit, trong đó có s
nh hng mnh ca các sách nh ng dng tâm lý hc thc nghim
(Chapanis, Garner & Morgan, 1949) và Sách hớng dn nhng d liu ca
ngi k s (1949). Tâm lý hc k s bt đầu mt thi k
bùng n và ln
lên t 1950 đến 1960. Tâm lý hc k s là s pha trng c tâm lý hc thc
nghim và tâm lý hc công nghip.
Vào nhng năm 1950, s quan tâm tăng lên đối vi nghiên cu t
chc. Các nhà nghiên cu dành s chú ý hơn đến các nh hng ca xã hi
đã tác động đến hành vi trong t chc. Các điu kin nh s thay đổi ca t
chc và s phát tri
n ca t chc đợc xut bn thành tài liu thng xuyên
hơn. Hành vi t chc là s pha trn ca tâm lý hc công nghip, tâm lý xã
hi và xã hi hc.
4. Giai đon có s giám sát ca chính ph (1964 đến nay):
Vào cui nhng năm 1950 và đầu nhng năm 1960, dới tác động ca
Liên Hip Quc v vn đề nhân quyn, các quc gia bt đầu tăng cng
14
quan tâm đến quyn ca công dân, đến các khía cnh công bng trong công
vic. T trớc đó Tâm lý hc qun tr đã đợc xem nh mt ngh, các nhà
tâm lý hc qun tr tơng đối đợc t do và ít b kim soát trong vic s
dng trng thái muôn màu muôn v rng ln ca các phơng pháp đánh giá
tâm lý (nh là, test, phng vn, và vân vân) để đa ra các quyết định v lao
động. Kết qu c
a các quyết định lao động da trên đánh giá tâm lý b cho
là to ra s hn chế và không cho phép các nhóm thiu s (đáng k nht là
ngi da đen và n gii) tham gia làm vic. Các chính ph bt đầu qui định
s giám sát và các th tc cá nhân ca ngi lao động.
Nh vy, tâm lý hc qu tr phc v c hai yêu cu. Th nht là thc
hin công vic vi cht lợ
ng cao, điu đó dn ti các nghiên cu khoa hc
hoc các dch v phc v cho khách hàng. Th hai là đáp ng s kho sát và
đánh giá ca chính ph. Các nhà tâm lý hc qun tr hin nay đã chp nhn
tm quan trng ca vic chu trách nhim pháp lý đối vi hành vi ca mình.
S giám sát ca pháp lut, nhc nh các nhà tâm lý hc qun tr m
rng tm nhn th
c ca h để đm bo đợc chp nhn các vn đề h hớng
đến và các gii pháp h đề xut. Mt nhà tâm lý hc hin đại đòi hi phi
lu tâm các qui định ca lut pháp.
CÂU HI
1. Hãy nêu các đặc đim ca tâm lý ngi và cho biết ý nghĩa ca nó
đối vi hot động ca nhà qu tr.
2. Hãy nêu cách phân loi các hi
n tợng tâm lý theo quá trình din
biến và thi gian tn ti. Cho biết ý nghĩa ca các phân loi đối vi
vic định hớng cho hot động xây dng văn hoá t chc?
15
3. Hãy nêu các hin tợng tâm lý theo s tham gia ca ý thc. Cho biết
ý nghĩa ca nó đối vi vic định hớng hot động nghiên cu hành
vi ngi tiêu dùng.
4. Trình bày các nguyên tc cn tuân th khi nghiên cu tâm lý ngi.
5. Nghiên cu tâm lý có th s dng nhng phơng pháp nào?
6. Tâm lý hc qun tr đã tri qua nhng giai đon phát trin nào?
CHNG II
NHÂN CÁCH
I. Mt s khái nim:
1. Con người:
Con ngi là khái nim chung nht để ch bt k ngi nào trong xã
hi, trong t nhiên. Con ngi đợc hiu theo hai mt: mt sinh vt và mt
xã hi. V mt sinh con ngi là sinh vt bc thang cao nht ca s tiến
hóa. V mt xã hi, con ngi sng trong xã hi, có mi quan h vi xã hi,
có nhng v trí, vai trò, nhim v
và quyn li nht định trong xã hi và b
chi phi bi các mi quan h xã hi.
2. Cá nhân:
Cá nhân là mt con ngi riêng bit, c th nào đó vi nhng đặc
đim riêng bit v mt sinh vt và xã hi đặc trng cho con ngi đó. Mi
ngi đều là mt cá nhân.
3. Nhân cách:
T nhân cách (personality) đợc bt ngun t thut ng Latinh có
nghĩa là mt n
, nhn mnh đến tàm quan trng ca nhng tác động bên
ngoài. Có nhiu định nghĩa v nhân cách, Allfort (1961) đã phân bit các
định nghĩa thành 3 loi: n tợng bên ngoài, cu trúc ni ti và quan đim
thc chng. Theo chúng tôi có th coi nhân cách là toàn b nhng đặc đim
16
tâm lý đã n định ca cá nhân to nên giá tr xã hi, hành vi xã hi ca cá
nhân.
Khi đợc sinh ra cá nhân cha phi là mt nhân cách. Nhân cách hình
thành trong quá trình cá nhân sng và ln lên trong xã hi. Tu theo điu
kin sng mà nhân cách s phát trin theo chiu hớng nào. Thông thng
khi ý thc phát trin đến mt trình độ nào đó thì nhân cách mi bt đầu hình
thành, và phát trin theo quá trinhd trng thành ca con ngi. S hình
thành và phát trin nhân cách ph thuc vào các yếu t sau:
- Các
đặc đim bm sinh di truyn.
- Giáo dc ca c gia đình và xã hi đóng mt vai trò ch đạo.
- Hot động ca cá nhân
- Qua hot động giao lu.
II. Cu trúc ca nhân cách theo quan đim ca tâm lý hc hot
động:
1. Xu hướng:
Xu hớng là s hớng ti mt mc tiêu, mt đối tợng nào đó, là mt
h thng nhng nhân t thúc đẩy bên trong qui định tính tích cc ca con
ngi trong hot động ca h.
Xu hớng biu hin qua các nhu cu, hng thú, nim tin, lý tng
…ca cá nhân mà nếu tp hp li chúng s
xác định mc đích cuc sng ca
con ngi.
Nhu cu
Nhu cu là nhng gì mà cá nhân cn đợc tha mãn để sng, để hot
động.
Nhu cu là biu hin ca xu hớng v mt nguyn vng. Nhu cu ny
sinh t mi quan h gia hoàn cnh bên ngoài vi điu kin bên trong ca
17
con ngi, nó biu hin s ph thuc ca con ngi vào hoàn cnh sng c
th y, ch không phi ny sinh t ý thc hay ý chí ch quan ca cá nhân.
Có mt s cách phân loi nhu cu:
Nhu cu vt cht và nhu cu tinh thn: 1). Nhu cu vt cht (nhu cu
t nhiên) là nhu cu ch yếu do bn năng sinh ra nh ăn, mc, , hơng tin
sinh hot, bo toàn nòi gi
ng…; 2). Nhu cu tinh thn (nhu cu xã hi)ch
yếu do tâm lý to nên nói lên bn cht xã hi ca con ngi.
Hng thú :
Hng thú là s xut hin s chú ý đặc bit ca con ngi đến mt đối
tợng nào đó, là s khao khát ca con ngi mun tiếp cn đến đối tợng
nhu cu để đi sâu tìm hiu.
Hng thú là biu hin ca xu hớng v mt nh
n thc ca cá nhân đối
vi s vt và hin tợng xung quanh. Hng thú giúp cho con ngI hăng say
làm vic, quên mt mi, là mt nhân t kích thích hot động ca con ngi,
kích thích kh năng tìm tòi sáng to.
Mun cho nhân viên có hng thú làm vic phi:
- Nêu đợc ý nghĩa, tm quan trng, li ích ca công vic đối vi
công ty và vi bn thân h.
- Làm cho h hiu rõ cách thc thc hin công vic đó.
Thế gii quan:
Thế gii quan là h thng quan đim ca cá nhân v t nhiên, xã hI
và bn thân, xác định phơng châm hành động ca ngi y. Nó quyết định
nhng phm cht và phơng hớng phát trin ca nhân cách.
Lý tưởng:
Lý tng “ Chính là cái mà vì nó ngi ta sng, dới ánh sáng ca
nó ngi ta hiu đợc ý nghĩa ca cuc đi mình”.
18
Lý tng là mc tiêu cao đẹp, mu mc và hoàn chnh có tác động lôi
cun mnh m toàn b cuc sng ca cá nhân trong sut thi gian dài hoc
c đi ngi. Lý tng là s hoà hp ca các hot động nhn thc, tình cm
và ý chí. Lý tng va có tính hin thc, va có tính lãng mn, li mang tính
lch s xã hi và tính giai cp.
a. Năng lc:
Năng lc là kh năng c
a cá nhân có th thc hin mt hot động nào
đó, làm cho hot động y đạt đến mt kết qu nht định.
Năng lc đợc hình thành , th hin và phát trin trong hot động. Nó
ch tn ti trong mi quan h vi mt hot động nht định.
Khi đánh giá năng lc ca mt ngi, cn chú ý đến nhiu yếu t bao
g
m:
Các yếu t để to thành năng lc:
o Các yếu t thuc sinh lý, cơ th bm sinh
o S giáo dc mà h đợc hng
o Kinh nghim và s tng tri ca h
o S rèn luyn, tp luyn, s chuyên cn, chăm ch…Nhng phm
cht ý chí…
Các yếu t trc tiếp trong hot động ca h:
o Con đng đi ti kết qu công vic là con đng nào? (cách thc,
tính độc lp, độc đáo, tính sáng to, khoa hc…)
o Hiu sut công vic (thi gian, sc lc và tin bc, nguyên vt
liu…)
o Kết qu: mc độ đạt ti v cht lợng, s lợng.
Trong phân công công tác cho mt cá nhân, nếu hp vi năng lc ca
h
, to điu kin cho h phát huy ti đa năng lc ca mình thì kết qu s rt
tt. Ngi lãnh đạo gii là ngi lãh đạo nhìn thu c năng lc còn cha bc
19
phát ca nhân viên để giao công vic cho h khiến h phát huy đợc năng
lc ca mình.
b. Tính cách:
Tính cách là mt tng hp nhng thuc tính tâmđặc trng ca cá
nhân, phn ánh mi quan h ca cá nhân vi hin thc và biu hin nhng
hành vi, c ch, cách nói năng ca cá nhân đó.
Tính cách biu hin mt xã hi ca con ngi. Tính cách ca mi cá
nhân đợc hình thành dn trong quá trình xã hi hoá, tính cách do giáo d
c
và do hc tp mà hình thành.
Tính cách luôn có hai mt ni dung và hình thc.
Ni dung là h thng thái độ bên trong ca cá nhân đối vi hin thc
nhđối vi xã hi, đối vi lao động, đối vi bn thân, đối vi tài
sn…Thái độ đối vi xã hi phn ánh mi quan h gia cá nhân vi t chc,
vi mi ngi xung quanh, nó th hin tình yêu thơng, tôn trng, lòng tn
t
y…hay s ghét b, thù hn, khinh mit, h hng…tinh thn hy sinh vì mi
ngi, vì li ích chung…; Thái độ đối vi lao động là ý thc t chc, k
lut, tính yêu lao động, cn cù, tn tâm…; Thái độ đối vi bn thân là nhng
đánh giá suy xét v bn thân mình, nhng yêu cu, mc đích đặt ra để thc
hin trong cuc sng hàng ngày th hin lòng t trng, tính khiêm tn, tính
t hào…; Đối v
i tài sn th hin cu th hay không cu th, hoang phí
hay tiết kim…
Hình thc là s biu hin ra bên ngoài ca h thng thái độ ca cá
nhân trong nhng hành vi xã hi, th hin hành vi, c ch, cách nói năng.
Ni dung và hình thc ca tính cách đợc xét theo chun mc đạo
đc xã hi thì đợc phân thành tt xu.
Khi xét đến s đồng nht gia ni dung và hình thc s t
ra 4 kiu
tính cách:
20
- Loi th nht, là loi ni dung tt và hình thc tt. Đây là nhng cá
nhân có thái độ bên trong tt và biết các th hin ra bng nhng hành vi, c
ch, cách nói năng tt. Khi bên cnh có nhng cá nhân này thì nhà qun tr
có th yên tâm.
- Loi th hai, là loi ni dung xu và hình thc tt. Đây là nhng cá
nhân có thái độ bên trong xu, nhng th hin ra bên ngoài hành vi, c ch,
cách nói năng li t
t. Đây thng là nhng ngi dày dn kinh nghim sng,
biết cách che giu mình bng nhng biu hin ra bên ngoài phù hp vi
chun mc xã hi, chun mc nhóm. Nhng cá nhân này nếu nhà qun tr
tin nhm thì hu qu s khó lng.
- Loi th ba, là loi ni dung tt và hình thc xu. Đây là nhng cá
nhân có thái độ bên trong tt, nhng th hin ra bên ngoài xu. Đây là nhng
ngi đợc coi là thiếu kinh nghim sng, nên không biết cách bc l mình
ra cho đúng nhng thái độ tt bên trong. Nếu nhà qun tr tinh tng, nhìn
thu ni tâm bên trong ca h, ch cn hun luyn mt chút v cách biu
hin ra bên ngoài nhà qun tr s có mt nhân viên kiu th nht.
- Loi th t, là lai ni dung xu, hình thc xu. Loi này li không
đáng s
vì chúng ta đã biết h xu nên ít tin h, do v hu qu xy ra thng
ít nghiêm trng.
Tuy nhiên, trong cuc sng không ai có thun nht toàn tính cách tt
hoc toàn tính cách xu. Chúng ta thng đánh giá mt ngi là tt hay xu
da trên s lợng nhng nét tính cách tt hay xu chiếm t l nhiu hay ít,
ni dung ca nó có ý nghĩa quan trng nh thế nào đối vi xã hi, đối vi
con ngi trong nh
ng hoàn cnh, tình hung nht định.
Tính cách ph thuc vào s giáo dc ca xã hi và s rèn luyn ca cá
nhân.
Xét tính cách phi xem xét ngun góc xã hi ca cá nhân đó.
| 1/99

Preview text:

CH NG I
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ H C QU N TR I. Tâm lý là gì?
1. Khái niệm tâm lý:
Tâm lý là sự ph n ánh sự vật hiện t ợng c a thế giới khách quan, não
làm ch c năng ph n ánh đó. Sự ph n ánh này có tính ch t ch thể và mang
b n ch t xã hội - lịch sử.
2. Đặc điểm của tâm lý người: Khi nói đến tâm lý ng
i cần nắm một số đặc điểm cơ b n sau:
- Tâm lý là hiện t ợng tinh thần là đ i sống nội tâm c a con ng i.
Mặc dù nói là tâm lý diễn ra não, nh ng những nhà nghiên c u đã nghiên
c u kỹ não c a các nhà bác h c và một số nhân vật nổi tiếng để xem có gì
khác biệt không thì đến nay vẫn ch a phát hiện th y điều gì khác biệt so với não c a ng i th
ng. Thực tế chúng ta không thể cân đong, đo, đếm trực
tiếp tâm lý mà chỉ có thể đoán định thông qua những gì cá nhân biểu hiện ra bên ngoài.
- Tâm lý là một hiện t ợng tinh thần gần gũi, thân thuộc với con ng
i. Tâm lý không ph i là những gì cao siêu xa lạ, mà chính là những gì con ng
i suy nghĩ, hành động, c m nhận... hàng ngày. - Tâm lý ng
i phong phú, đa dạng và đầy tính tiềm tàng. Tâm lý
phong phú đa dạng do tâm lý mỗi ng
i một khác, và hơn nữa tâm lý không
ph i là b t biến mà luôn biến đổi theo th i gian. Mặc dù gần gũi thân thuộc nh ng con ng
i còn r t nhiều điều ch a hiểu về chính tâm lý c a mình, ví
dụ nh hiện t ợng c a các thần đồng, liệu con ng i có giác quan th sáu
hay không,...Điều này giống nh tâm lý là một cánh đồng rộng mênh mông
mà những gì khoa h c tâm lý nghiên c u đ ợc thì còn giới hạn. 1 - Tâm lý ng
i có tính ch t ch thể nên tâm lý không ai giống ai. Do mỗi ng
i có c u trúc hệ thần kinh và cơ thể khác nhau; tuổi tác khác nhau;
giới tính khác nhau; nghề nghiệp khác nhau; địa vị xã hội khác nhau; điều kiện sống khác nhau... - Tâm lý ng
i là kết qu c a quá trình xã hội hoá. Con ng i chúng
ta luôn sống trong xã hội do đó chịu sự tác động c a xã hội đó và sẽ có
chung những đặc điểm c a xã hội mà mình sống trong đó; mỗi giai đoạn
lịch sử c a xã hội, xã hội đó có những đặc thù riêng, đặc điểm tâm lý xã hội riêng.
- Tâm lý có s c mạnh to lớn. Năm 1902, nhà bác h c Cô-phen-hap, ng
i Đan mạch, đã làm thí nghiệm trên một tử tù và ch ng minh rằng con ng
i có thể tự ám thị mình và giết chết b n thân chỉ trong một th i gian
ngắn. Tâm lý có thể giúp con ng
i tăng thêm s c mạnh, v ợt qua khó khăn
để đi đến thành công, cũng có thể khiến con ng i tr nên yếu ớt, bạc nh ợc và th t bại.
II. Phân lo i các hiện t ợng tâm lý:
1. Phân loại theo thời gian tồn tại và quá trình diễn biến:
Theo th i gian tồn tại và quá trình diễn biến các nhà nghiên c u chia
hiện t ợng tâm lý ra làm ba loại: quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý và thuộc tính tâm lý.
- Các quá trình tâm lý: là những hiện t ợng tâm lý diễn ra trong th i
gian t ơng đối ngắn, có bắt đầu, diễn biến và kết thúc.
Ví dụ: Các quá trình nhận th c nh c m giác, tri giác, t duy, t ng
t ợng; Các quá trình giao tiếp...
- Các trạng thái tâm lý là các hiện t ợng tâm lý diễn ra trong th i
gian t ơng đối dài và đóng vai trò làm nền cho các quá trình tâm lý và các
thuộc tính tâm lý biểu hiện ra một cách nh t định. Với các trạng thái tâm lý 2 chúng ta th
ng chỉ biết đến khi nó đã xu t hiện bạn thân, tuy nhiên th
ng không biết đ ợc th i điểm bắt đầu và kết thúc c a chúng.
Ví dụ: Trạng thái tập trung, chú ý, lơ đãng, mệt m i, vui, buồn, ph n kh i, chán n n...
- Các thuộc tính tâm lý: là những hiện t ợng tâm lý đã tr nên ổn
định, bền vững mỗi ng i tạo nên nét riêng về mặt nội dung c a ng i đó.
Thuộc tính tâm lý diễn ra trong th i gian dài và kéo dài r t lâu có khi gắn bó với c cuộc đ i một ng i.
Ví dụ: Tính khí, tính cách, năng lực, quan điểm, niềm tin, lý t ng, thế giới quan...
Có thể thể hiện mối quan hệ giữa các hiện t ợng tâm lý theo sơ đồ sau: Các hiện t ợng tâm Các quá trình Các trạng thái Các thuộc tâm lý tâm lý tính tâm lý
Các quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý và thuộc tính tâm lý không hề tách r i nhau mà luôn nh h ng và chi phối lẫn nhau. 3
2. Phân loại theo sự tham gia điều chỉnh của ý thức người ta chia các
hiện tượng tâm lý ra làm hai loại:
Dựa theo sự tham gia điều chỉnh c a ý th c những hiện t ợng tâm lý
đ ợc chia thành hiện t ợng tâm lý có ý th c và hiện t ợng tâm lý vô th c.
- Những hiện tượng tâm lý có ý thức: là những hiện t ợng tâm lý có
sự tham gia điều chỉnh c a ý th c, con ng
i nhận biết đ ợc sự tồn tại và diễn biến c a chúng.
Ý th c sẽ định h ớng, điều khiển, điều chỉnh các hoạt động tâm lý
cũng nh các hành vi cụ thể cá nhân. Ý th c giúp xác định mục đích, vạch
ra kế hoạch hành động, thúc đẩy và điều khiển con ng i hành động đúng
đắn hơn, tạo ra ý chí. Ý th c tạo ra sự ch động c a cá nhân trong hoạt động.
Nó giúp cá nhân định vị đ ợc mình trong hiện thực khách quan, nhận diện
đ ợc mình, tự c i tạo b n thân, tự rèn luyện để ngày càng hoàn thiện hơn.
Đa số các hiện t ợng tâm lý ng
i là những hiện t ợng tâm lý có ý th c.
- Những hiện tượng tâm lý không có sự tham gia của ý thức (Vô
thức): là những hiện t ợng tâm lý không có sự tham gia điều chỉnh c a ý th c, con ng
i không nhận biết về sự tồn tại c a chúng.
Một số nguyên nhân gây ra các hiện t ợng tâm lý không ý th c là:
+ Những hiện t ợng thuộc về bệnh lý nh : bệnh thần kinh, bệnh o giác, bệnh hoang t ng, bệnh say r ợu.
+ Những hiện t ợng tâm lý sinh ra có sự c chế c a hệ thần kinh
nh : thôi miên, ám thị, mộng du...
+ Những hiện t ợng tâm lý thuộc về b n năng.
+ Những hiện t ợng tâm lý thuộc về tiềm th c: là những hiện t ợng
tâm lý vốn ban đầu là có ý th c nh ng do d ợc lặp đi lặp lại nhiều lần nên ý
th c ẩn đi, chỉ khi cần thiết thì mới quay lại kiểm soát các hoạt động. 4
+ Những hiện t ợng tâm lý "vụt sáng".
Cách phân loại này đ ợc những ng
i làm Marketing r t quan tâm.
Kỹ thuật “ph ng v n tiềm th c” với ph ơng pháp xạ nh đ ợc những nhà
nghiên c u tâm lý khách hàng vận dụng để tìm hiểu những yếu tố thôi thúc ngầm khiến con ng
i mua một s n phẩm dịch vụ, để từ đó tạo ra tác động marketing phù hợp.
III. Tâm lý h c qu n tr :
1. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quản trị:
Tâm lý h c qu n trị là ngành khoa h c nghiên c u việc ng dụng tâm
lý vào công tác qu n trị kinh doanh.
Đối t ợng nghiên c u c a tâm lý h c qu n trị là:
- Sự thích ng c a công việc SXKD với con ng i nh phân công
lao động, đánh giá việc thực hiện, tổ ch c chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp
lý, đ a yếu tố thẩm mỹ vào SXKD... - Mối quan hệ "Ng
i - Máy móc", nghiên c u việc thiết kế máy
móc phù hợp nh t với tâm sinh lý c a ng i sử dụng. - Mối quan hệ c a con ng
i với nghề nghiệp bao gồm lựa ch n những ng
i phù hợp với công việc, đào tạo những kỹ năng liên quan đến nghề nghiệp… - Sự thích ng c a con ng i với con ng i trong SXKD nh bầu
không khí tâm lý tập thể, sự hoà hợp giữa các thành viên, mối quan hệ giữa
lãnh đạo và nhân viên, tạo động cơ thúc đẩy lao động... - Tâm lý tiêu dùng.
Những khám phá đ ợc tâm lý h c qu trị tìm ra có thể sử dụng để
thuê những nhân viên gi i nh t, gi m bớt sự vắng mặt, c i thiện sự truyền
đạt thông tin, tăng thêm sự th o mãn trong công việc, gi i quyết vô số v n đề khác. 5
Hầu hết các nhà tâm lý h c I/O c m th y có sự giống nhau giữa hai
mặt: khoa h c và thực hành. Do đó, trong sự giáo dục các nhà tâm lý h c I/O
đều có mô hình ng i nghiên c u - ng dụng, h đ ợc dạy c cách điều tra
nghiên c u và ng dụng vào thực tiễn.
2. Tâm lý học quản trị và các lĩnh vực tâm lý khác:
Tâm lý h c qu n trị thuộc m ng tâm lý h c ng dụng. Trong số các
lĩnh vực tâm lý h c ng dụng còn có: tâm lý h c y khoa, tâm lý h c s
phạm, tâm lý h c tội phạm, tâm lý h c nghệ thuật, tâm lý h c tiêu dùng, tâm lý kỹ s ,… IV. Ph
ng pháp nghiên cứu c a tâm lý h c qu n tr :
1. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi nghiên cứu tâm lý người:
- Đ m b o tính khách quan. T t c các nghiên c u khoa h c đều đòi
h i ph i đ m b o tính khách quan, nghĩa là ph i nghiên c u đúng b n ch t
c a v n đề không đ ợc đ a ý ch quan c a cá nhân nghiên c u vào kết qu .
Với việc nghiên c u tâm lý đ m b o tính khách quan là r t khó khăn vì: th
nh t đối t ợng nghiên c u c a chúng ta là con ng i- những thực thể đã
đ ợc xã hội hoá, do đó đối t ợng này nếu muốn có thể che gi u tâm lý thực
c a mình nếu h biết đang bị nghiên c u; th hai, chúng ta không thể nghiên c u trực tiếp tâm lý ng
i mà chỉ thông qua những gì biểu hiện ra bên ngoài
mà đoán định tâm lý bên trong, do đó ph i tr i qua một quá trình suy luận từ
đó r t dễ bị ch quan c a ng i nghiên c u chi phối.
Muốn đ m b o tính khách quan cần loại b các yếu tố ngoại lai nh sự sợ hãi, nh h ng c a ng i khác, tâm trạng c a ng i bị nghiên c u...
- Đ m b o tính toàn diện và tính hệ thống. Con ng i đóng nhiều vai
trò trong xã hội do đó h có nhiều mặt biểu hiện khác nhau. Muốn hiểu th u
đáo con ng i chúng ta cần nghiên c u t t c các mặt c a h . 6
- Đ m b o tính biện ch ng và tính lịch sử. Cần nghiên c u con ng i
trong mối quan hệ tác động qua lại với môi tr ng.
- Đ m b o tính sâu sắc và khoa h c. Các nghiên c u cần ph i đ ợc
ch ng minh là có tính hiệu lực và có độ tin cậy m c đ ợc phép ch p nhận.
- Ph i kết hợp nhiều ph ơng pháp nghiên c u. Đây là nguyên tắc tuyệt
đối cần tuân th . Mỗi ph ơng pháp nghiên c u tâm lý đều là nghiên c u
gián tiếp, các kết luận đ ợc đ a ra luôn thông qua sự suy đoán c a ng i
nghiên c u nên sai số x y ra th
ng lớn, để đ m b o độ chính xác trong
nghiên c u cần kết hợp nhiều ph ơng pháp nghiên c u.
2. Các phương pháp nghiên cứu:
- Quan sát: là ph ơng pháp dùng các giác quan để tri giác đối t ợng
và thông qua những gì tri giác đ ợc mà đoán định về tâm lý c a đối t ợng.
Quan sát là dùng tai để nghe, mắt để nhìn, mũi để ngửi mùi, da để cẩm
nhận sự đụng chạm và thông qua đó đoán định tâm lý c a đối t ợng.
- Đàm thoại (ph ng v n): Là ph ơng pháp mà ng i nghiên c u đặt
ra một loạt câu h i trong cuộc tiếp xúc trực tiếp để thông qua câu tr l i mà
đoán định tâm lý c a đối t ợng. Một cuộc đàm thoại th ng chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn m đầu: ng
i nghiên c u đặt ra các câu h i tiếp xúc, các câu h i mà ng
i đ ợc h i dễ tr l i và sẵn sàng tr l i, nhằm tạo ra
không khí thân mật, tin cậy giữa hai bên.
Giai đoạn chính c a cuộc đàm thoại: tuỳ mục đích ng i nghiên
c u sẽ đặt các câu h i để đạt mục đích tìm hiểu. Có thể dùng các dạng câu
h i: thẳng, chặn đầu, h i vòng quanh.
Giai đoạn cuối c a cuộc đàm thoại: tr lại các câu h i tiếp xúc,
nhằm gi i to căng thẳng cho đối t ợng. 7
- Ph ơng pháp b ng câu h i: là ph ơng pháp dùng một b ng câu h i
soạn sẵn và dựa vào câu tr l i để đánh giá tâm lý c a đối t ợng.
- Ph ơng pháp trắc nghiệm: là ph ơng pháp dùng các phép thử, th
ng là các bài tập nh , đã đ ợc kiểm nghiệm trên một số l ợng ng i
vừa đ tiêu biểu, và dùng kết qu c a nó để đánh giá tâm lý c a đối t ợng.
- Ph ơng pháp thực nghiệm: là ph ơng pháp mà ng i nghiên c u
đ a đối t ợng vào các tình huống thực tế trong hoạt động hàng ngày c a h , chính ng
i tham gia cũng không biết là mình đang bị nghiên c u, ng i
nghiên c u có thể ch động tạo ra các tình huống đặc thù để đối t ợng bật ra tâm lý thực. Ph ơng pháp này th
ng đ ợc nhà qu n trị sử dụng khi muốn tìm
hiểu tính cách c a nhân viên mình, khi muốn kiểm tra năng lực c a một cán
bộ, nhân viên sắp đ ợc đề bạt, khi muốn kiểm tra mô hình qu n lý mới.
- Ph ơng pháp nghiên c u tiểu sử: là ph ơng pháp nghiên c u các
mối quan hệ xã hội c a đối t ợng để suy ra tâm lý c a h ; khi nghiên c u
cần nghiên c u về gia tộc huyết thống c a ng
i đó, các mối quan hệ xã hội, nhịp sống xã hội c a ng i đó.
- Ph ơng pháp nghiên c u s n phẩm: là ph ơng pháp thông qua các s n phẩm mà ng
i đó làm ra để đoán định tâm lý c a h .
- Ph ơng pháp trắc l ợng xã hội: ng
i nghiên c u đ a ra một b ng
h i từ 8-10 câu xoay quanh việc đối t ợng ch n ai hoặc không ch n ai, thích
ai, không thích ai để từ đó nghiên c u ra mối quan hệ trong nhóm và tập thể.
V. L ch sử phát tri n c a tâm lý h c qu n tr :
Lịch sử tâm lý h c qu n trị có thể chia thành các giai đoạn sau:
1. Những năm đầu 1900-1916 – Giai đoạn hình thành:
Giai đoạn này đánh d u sự ra đ i c a tâm lý h c qu n trị. Tâm lý h c
qu trị ra đ i từ sự kết hợp tự nhiên giữa ý t
ng nghiên c u tâm lý để vận 8
dụng vào trong thực tiễn và sự mong muốn c a các kỹ s công nghiệp trong
c i tiến năng su t lao động. Những d u n lớn c a giai đoạn này là:
- Năm 1897 W.L.Bryan viết một bài báo (Bryan &Harter, 1897) về
phát triển kỹ năng nghề nghiệp c a nhân viên điện báo trong việc gửi và nhận tín hiệu Morse.
- Cặp vợ chồng Frank and Lillian Gilbreth góp phần tiên phong cho
những hiểu biết về th i gian cử động trong s n xu t công nghiệp. Lillian
Gilbreth trong một bài phát biểu tr ớc các kỹ s năm 1908 đã vạch ra sự cần
thiết mà tâm lý h c cần ph i có trong các tr ơng trình làm việc đ ợc các kỹ s công nghiệp vạch ra.
- Walter Dill Scott với hai cuốn sách: lý thuyết qu ng cáo (1903) và
tâm lý h c trong qu ng cáo (1908).
- Frederick W. Taylor với quyển sách những nguyên lý c a qu n trị
khoa h c (1911) đã ch ng minh rằng những ng
i lao động làm việc luyện
kim nặng nh c sẽ làm việc hiệu qu hơn nếu h có những lúc nghỉ ngơi.
- Hugo Münsterberg với quyển sách c a ông Tâm lý h c và năng
su t công nghiệp (1913) phân biệt 3 phần: lựa ch n ng i lao động, thiết kế
điều kiện làm việc, và sử dụng tâm lý h c trong bán hàng.
Nh vậy, sự kết hợp c a tâm lý h c với những quan tâm ng dụng
và các doanh nghiệp trong việc nâng cao hơn hiệu qu công nghiệp đã góp
phần ra đ i tâm lý h c qu n trị. I/O. Năm 1910 “tâm lý h c công nghiệp” (từ
“qu n trị” chỉ đ ợc sử dụng từ những năm 1970) đã chính th c tr thành
một lĩnh vực riêng biệt c a tâm lý h c.
2. Giai đoạn 1917-1945- Giai đoạn phát triển và khẳng định vai trò:
Giai đoạn này tâm lý h c qu n trị chịu tác động mạnh mẽ c a hai cuộc
chiến tranh thế giới. Có thể chia thành các giai đoạn nh nh sau: Giai đo n 1917-1918: 9
Chiến tranh thế giới th nh t đã đ a tâm lý h c nói chung và tâm lý
qu n trị nói riêng lên vị trí đ ợc tôn tr ng.
Để phục vụ cho lợi ích c a Tổ quốc mình trong cuộc chiến tranh,
những nhà tâm lý h c qu trị đã đẩy mạnh các nghiên c u nh : chiếu phim
cho lính mới để c ng cố tinh thần và bố trí các tân binh mới đ ợc tuyển vào
các công việc trong quân đội, nghiên c u động cơ thúc đẩy, tinh thần , các
v n đề tâm lý khi cơ thể mệt m i, kỷ luật c a ng i lính. Tuy nhiên không
ph i t t c những điều mà các nhà tâm lý h c đề nghị đều đ ợc quân đội sử
dụng, chỉ một số r t khiêm tốn các đề nghị đ ợc ch p thuận, hầu hết chúng
liên quan đến việc đánh giá tân binh.
Với những nghiên c u và đóng góp, các nhà tâm lý đ ợc coi tr ng nh những ng
i có thể tạo ra những đóng góp có giá trị cho xã hội và cho
việc ng dụng c a các doanh nghiệp, và cho nền kinh tế.
Cũng năm 1917 tạp chí lâu đ i và tiêu biểu nh t trong lĩnh vực tâm lý
h c qu n trị - Tạp chí tâm lý h c ng dung- bắt đầu đ ợc xu t b n. Một số
bài báo trong số đầu tiên là “Những mối quan hệ thực tế giữa tâm lý h c và
chiến tranh” c a Hall, “Kiểm tra trí lực c a sinh viên đại h c” c a Bingham, và “Ng
i kh dại là một v n đề c a chiến tranh” c a Mateer.
Sau chiến tranh thế giới th nh t, là th i kỳ bùng nổ các công ty t
v n và các cơ quan nghiên c u tâm lý. Sự ra đ i c a các cơ quan này báo
hiệu kỷ nguyên mới c a tâm lý h c qu n trị. Giai đo n 1919-1940:
Giai đoạn này xã hội đã bắt đầu nhận th c rõ rằng tâm lý h c qu n trị
có thể gi i quyết những v n đề c a thực tiễn. Tiếp sau chiến tranh, một vài
cơ quan nghiên c u tâm lý thực sự đạt đến th i kỳ rực rỡ. Tiêu biểu nh
Mỹ Viện nghiên c u nghệ thuật bán hàng c a tr ng Đại h c kỹ thuật
Carnegie đ ợc Walter Bingham m rộng. 27 công ty hợp tác với Bingham, 10
mỗi công ty góp kho ng 500USD hàng năm làm kinh phí nghiên c u ng
dụng tâm lý. Viện tập trung vào lựa ch n ng
i bán hàng, tuyển ch n, phân
loại, và phát triển các nhân viên văn phòng và cơ quan hành pháp. Các nhà
tâm lý h c tập trung đ a tâm lý tr thành lĩnh vực kinh doanh vì sự tiến bộ
c a tâm lý h c và đẩy mạnh việc sử dung nó hữu ích hơn trong công nghiệp.
Năm 1924 nghiên c u Hawthorne “ là biểu t ợng c a ch ơng trình
nghiên c u quan tr ng nh t thể hiện sự liên hệ to lớn c a v n đề s n xu t
trong mối quan hệ với hiệu qu ” bắt đầu đ ợc triển khai. (Blum & Naylor, 1968).
Nghiên c u Hawthorne là một dự án kinh doanh chung giữa Công
ty điện tử miền Tây và cá nhân những nhà nghiên c u c a Đại h c Harvard,
d ới sự ch trì c a Elton Mayo. Bắt nguồn c a nghiên c u là do ng i ta thử
tìm kiếm mối liên hệ giữa ánh sáng và năng su t lao động. Các nhà nghiên
c u đ a ra các chế độ ánh sáng khác nhau trong phòng làm việc nơi s n xu t
các dung cụ điện tử. Trong một số tr ng hợp, ánh sáng có c ng độ mạnh, trong những tr
ng hợp khác, chúng đ ợc gi m bớt t ơng đ ơng với ánh
sáng trăng. Điều ngạc nhiên vô cùng đối với các nhà nghiên c u, năng su t
lao động có vẻ nh không liên quan đến m c độ chiếu sáng. Điều đó khiến
các nhà nghiên c u ph i gi thuyết là một số yếu tố khác đã nh h ng đến năng su t lao động.
Một trong những khám phá quan tr ng từ nghiên c u là hiện t ợng
đ ợc g i là hiệu ng Hawthorne . Các nghiên c u Hawthorne cũng phát hiện
sự tồn tại thông tin công việc c a nhóm nhân viên và sự kiểm tra s n xu t
c a h , cũng quan tr ng chẳng khác gì thái độ c a ng i lao động, giá trị
c a việc có sự đồng tình và ng
i giám sát hiểu biết, và nhu cầu đ ợc đối xử nh con ng
i thay thế cho việc coi h đơn thuần là tiền vốn con ng i. Sự 11
phát hiện c a h về sự rắc rối c a hành vi con ng i m ra một khung c nh
mới cho tâm lý h c qu n trị.
Nghiên c u Hawthorne đã m ra những h ớng nghiên c u mới. Tâm
lý h c qu n trị không còn đơn điệu nữa. Giai đo n 1941-1945:
Trong th i gian này, các nhà tâm lý h c nghiên c u các v n đề tuyển ch n ng
i lao động và bố trí công việc và tiến hành lựa ch n h với những
kỹ thuật lớn lao hơn. Để phục vụ cho chiến tranh, các quân đội quan tâm
mạnh mẽ hơn trong chiến tranh thế giới th nh t về kiểm tra để có thể xếp
hạng lính mới, các ph ơng pháp lựa ch n ng
i cho đào tạo sĩ quan, test về
tài năng nghề nghiệp, và bổ sung thêm các test đánh giá thái độ. Ngoài ra
quân đội cũng quan tâm đến phát triển và sử dung các bài test về stress do
hoàn c nh, đ ợc dùng cho các đơn vị tình báo quân đội. Trong lĩnh vực lựa
ch n và đào tạo phi công để lái máy bay chiến đ u các nhà tâm lý tham gia
nghiên c u hai v n đề phát hiện các ng viên tốt để lựa ch n dùng và đào
tạo thành phi công (đây là lĩnh vực truyền thống c a tâm lý cá nhân) và các
trang bị có thể phác h a làm công việc c a phi công tr nên tho i mái và an
toàn (một lĩnh vực mới c a tâm lý h c).
Trong giai đoạn này việc sử dụng các test cho nhân viên trong công
nghiệp tăng lên nhiều. Vì các doanh nghiệp cần một lực l ợng lao động s n
xu t ra nhiều, các nhà tâm lý đ ợc g i đến giúp làm gi m sự vắng mặt c a ng
i lao động (Pickard, 1945). Công nghiệp khám phá rằng một số kỹ thuật
c a các nhà tâm lý h c công nghiệp r t có ích, đặc biệt là trong lĩnh vực
tuyển ch n, đào tạo, và thiết kế máy móc, và những nhà lãnh đạo công
nghiệp đã đặc biệt quan tâm đến những ng dụng c a tâm lý h c xã hội. 12
Trong giai đoạn tiếp theo c a lịch sử tâm lý h c qu n trị ch ng kiến
sự tiến triển c a môn h c thành chuyên ngành đặc biệt với chuyên môn
các m c độ cao hơn về h c thuật và khoa h c.
3. Giai đoạn phân hoá (1946-1963):
Trong th i kỳ này, tâm lý h c qu n trị tiến triển thành lĩnh vực chính
thống c a khoa h c điều tra, tự nó đã có uy tín nh một nghề thực nghiệm
đ ợc thừa nhận. Nhiều tr ng đại h c và tổng hợp m cá lớp “tâm lý h c
công nghiệp”, và đào tạo c c p độ cao h c và tiến sĩ. Sự quan tâm đến một
chuyên ngành bắt đầu kết tinh, và tâm lý h c công nghiệp tạo thành một lĩnh
vực riêng. Các tạp chí mới ra đ i cùng với sự ra đ i những hiệp hội nghề nghiệp mới.
Tr ớc hết là tâm lý h c kỹ s , ra đ i trong th i gian chiến tranh thế
giới th hai, đã đ ợc thừa nhận nh một lĩnh vực riêng biệt, trong đó có sự nh h ng mạnh c a các sách nh
ng dụng tâm lý h c thực nghiệm
(Chapanis, Garner & Morgan, 1949) và Sách h ớng dẫn những dữ liệu c a ng
i kỹ s (1949). Tâm lý h c kỹ s bắt đầu một th i kỳ bùng nổ và lớn
lên từ 1950 đến 1960. Tâm lý h c kỹ s là sự pha trộng c tâm lý h c thực
nghiệm và tâm lý h c công nghiệp.
Vào những năm 1950, sự quan tâm tăng lên đối với nghiên c u tổ
ch c. Các nhà nghiên c u dành sự chú ý hơn đến các nh h ng c a xã hội
đã tác động đến hành vi trong tổ ch c. Các điều kiện nh sự thay đổi c a tổ
ch c và sự phát triển c a tổ ch c đ ợc xu t b n thành tài liệu th ng xuyên
hơn. Hành vi tổ ch c là sự pha trộn c a tâm lý h c công nghiệp, tâm lý xã hội và xã hội h c.
4. Giai đoạn có sự giám sát của chính phủ (1964 đến nay):
Vào cuối những năm 1950 và đầu những năm 1960, d ới tác động c a
Liên Hiệp Quốc về v n đề nhân quyền, các quốc gia bắt đầu tăng c ng 13
quan tâm đến quyền c a công dân, đến các khía cạnh công bằng trong công
việc. Từ tr ớc đó Tâm lý h c qu n trị đã đ ợc xem nh một nghề, các nhà
tâm lý h c qu n trị t ơng đối đ ợc tự do và ít bị kiểm soát trong việc sử
dụng trạng thái muôn màu muôn vẻ rộng lớn c a các ph ơng pháp đánh giá
tâm lý (nh là, test, ph ng v n, và vân vân) để đ a ra các quyết định về lao
động. Kết qu c a các quyết định lao động dựa trên đánh giá tâm lý bị cho
là tạo ra sự hạn chế và không cho phép các nhóm thiểu số (đáng kể nh t là ng
i da đen và nữ giới) tham gia làm việc. Các chính ph bắt đầu qui định
sự giám sát và các th tục cá nhân c a ng i lao động.
Nh vậy, tâm lý h c qu trị phục vụ c hai yêu cầu. Th nh t là thực
hiện công việc với ch t l ợng cao, điều đó dẫn tới các nghiên c u khoa h c
hoặc các dịch vụ phục vụ cho khách hàng. Th hai là đáp ng sự kh o sát và
đánh giá c a chính ph . Các nhà tâm lý h c qu n trị hiện nay đã ch p nhận
tầm quan tr ng c a việc chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi c a mình.
Sự giám sát c a pháp luật, nhắc nh các nhà tâm lý h c qu n trị m
rộng tầm nhận th c c a h để đ m b o đ ợc ch p nhận các v n đề h h ớng
đến và các gi i pháp h đề xu t. Một nhà tâm lý h c hiện đại đòi h i ph i
l u tâm các qui định c a luật pháp. CÂU H I
1. Hãy nêu các đặc điểm c a tâm lý ng
i và cho biết ý nghĩa c a nó
đối với hoạt động c a nhà qu trị.
2. Hãy nêu cách phân loại các hiện t ợng tâm lý theo quá trình diễn
biến và th i gian tồn tại. Cho biết ý nghĩa c a các phân loại đối với
việc định h ớng cho hoạt động xây dựng văn hoá tổ ch c? 14
3. Hãy nêu các hiện t ợng tâm lý theo sự tham gia c a ý th c. Cho biết
ý nghĩa c a nó đối với việc định h ớng hoạt động nghiên c u hành vi ng i tiêu dùng.
4. Trình bày các nguyên tắc cần tuân th khi nghiên c u tâm lý ng i.
5. Nghiên c u tâm lý có thể sử dụng những ph ơng pháp nào?
6. Tâm lý h c qu n trị đã tr i qua những giai đoạn phát triển nào? CH NG II NHÂN CÁCH
I. Một số khái niệm:
1. Con người: Con ng
i là khái niệm chung nh t để chỉ b t kỳ ng i nào trong xã
hội, trong tự nhiên. Con ng
i đ ợc hiểu theo hai mặt: mặt sinh vật và mặt
xã hội. Về mặt sinh con ng
i là sinh vật bậc thang cao nh t c a sự tiến
hóa. Về mặt xã hội, con ng
i sống trong xã hội, có mối quan hệ với xã hội,
có những vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền lợi nh t định trong xã hội và bị
chi phối b i các mối quan hệ xã hội. 2. Cá nhân: Cá nhân là một con ng
i riêng biệt, cụ thể nào đó với những đặc
điểm riêng biệt về mặt sinh vật và xã hội đặc tr ng cho con ng i đó. Mỗi ng i đều là một cá nhân. 3. Nhân cách:
Từ nhân cách (personality) đ ợc bắt nguồn từ thuật ngữ Latinh có
nghĩa là mặt nạ, nh n mạnh đến tàm quan tr ng c a những tác động bên
ngoài. Có nhiều định nghĩa về nhân cách, Allfort (1961) đã phân biệt các
định nghĩa thành 3 loại: n t ợng bên ngoài, c u trúc nội tại và quan điểm
thực ch ng. Theo chúng tôi có thể coi nhân cách là toàn bộ những đặc điểm 15
tâm lý đã ổn định c a cá nhân tạo nên giá trị xã hội, hành vi xã hội c a cá nhân.
Khi đ ợc sinh ra cá nhân ch a ph i là một nhân cách. Nhân cách hình
thành trong quá trình cá nhân sống và lớn lên trong xã hội. Tuỳ theo điều
kiện sống mà nhân cách sẽ phát triển theo chiều h ớng nào. Thông th ng
khi ý th c phát triển đến một trình độ nào đó thì nhân cách mới bắt đầu hình
thành, và phát triển theo quá trinhd tr ng thành c a con ng i. Sự hình
thành và phát triển nhân cách phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Các đặc điểm bẩm sinh di truyền.
- Giáo dục c a c gia đình và xã hội đóng một vai trò ch đạo.
- Hoạt động c a cá nhân
- Qua hoạt động giao l u.
II. C u trúc c a nhân cách theo quan đi m c a tâm lý h c ho t động: 1. Xu hướng:
Xu h ớng là sự h ớng tới một mục tiêu, một đối t ợng nào đó, là một
hệ thống những nhân tố thúc đẩy bên trong qui định tính tích cực c a con ng
i trong hoạt động c a h .
Xu h ớng biểu hiện qua các nhu cầu, h ng thú, niềm tin, lý t ng
…c a cá nhân mà nếu tập hợp lại chúng sẽ xác định mục đích cuộc sống c a con ng i. Nhu cầu
Nhu cầu là những gì mà cá nhân cần đ ợc th a mãn để sống, để hoạt động.
Nhu cầu là biểu hiện c a xu h ớng về mặt nguyện v ng. Nhu cầu n y
sinh từ mối quan hệ giữa hoàn c nh bên ngoài với điều kiện bên trong c a 16 con ng
i, nó biểu hiện sự phụ thuộc c a con ng i vào hoàn c nh sống cụ
thể y, ch không ph i n y sinh từ ý th c hay ý chí ch quan c a cá nhân.
Có một số cách phân loại nhu cầu:
Nhu cầu vật ch t và nhu cầu tinh thần: 1). Nhu cầu vật ch t (nhu cầu
tự nhiên) là nhu cầu ch yếu do b n năng sinh ra nh ăn, mặc, , h ơng tiện
sinh hoạt, b o toàn nòi giống…; 2). Nhu cầu tinh thần (nhu cầu xã hội)ch
yếu do tâm lý tạo nên nói lên b n ch t xã hội c a con ng i. Hứng thú :
H ng thú là sự xu t hiện sự chú ý đặc biệt c a con ng i đến một đối
t ợng nào đó, là sự khao khát c a con ng
i muốn tiếp cận đến đối t ợng
nhu cầu để đi sâu tìm hiểu.
H ng thú là biểu hiện c a xu h ớng về mặt nhận th c c a cá nhân đối
với sự vật và hiện t ợng xung quanh. H ng thú giúp cho con ng I hăng say
làm việc, quên mệt m i, là một nhân tố kích thích hoạt động c a con ng i,
kích thích kh năng tìm tòi sáng tạo.
Muốn cho nhân viên có h ng thú làm việc ph i:
- Nêu đ ợc ý nghĩa, tầm quan tr ng, lợi ích c a công việc đối với
công ty và với b n thân h .
- Làm cho h hiểu rõ cách th c thực hiện công việc đó.
Thế giới quan:
Thế giới quan là hệ thống quan điểm c a cá nhân về tự nhiên, xã hộI
và b n thân, xác định ph ơng châm hành động c a ng i y. Nó quyết định
những phẩm ch t và ph ơng h ớng phát triển c a nhân cách. Lý tưởng: Lý t
ng “ Chính là cái mà vì nó ng
i ta sống, d ới ánh sáng c a nó ng
i ta hiểu đ ợc ý nghĩa c a cuộc đ i mình”. 17 Lý t
ng là mục tiêu cao đẹp, mẫu mực và hoàn chỉnh có tác động lôi
cuốn mạnh mẽ toàn bộ cuộc sống c a cá nhân trong suốt th i gian dài hoặc c đ i ng i. Lý t
ng là sự hoà hợp c a các hoạt động nhận th c, tình c m và ý chí. Lý t
ng vừa có tính hiện thực, vừa có tính lãng mạn, lại mang tính
lịch sử xã hội và tính giai c p. a. Năng lực:
Năng lực là kh năng c a cá nhân có thể thực hiện một hoạt động nào
đó, làm cho hoạt động y đạt đến một kết qu nh t định.
Năng lực đ ợc hình thành , thể hiện và phát triển trong hoạt động. Nó
chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nh t định.
Khi đánh giá năng lực c a một ng
i, cần chú ý đến nhiều yếu tố bao gồm:
Các yếu tố để tạo thành năng lực:
o Các yếu tố thuộc sinh lý, cơ thể bẩm sinh
o Sự giáo dục mà h đ ợc h ng
o Kinh nghiệm và sự từng tr i c a h
o Sự rèn luyện, tập luyện, sự chuyên cần, chăm chỉ…Những phẩm ch t ý chí…
Các yếu tố trực tiếp trong hoạt động của họ: o Con đ
ng đi tới kết qu công việc là con đ ng nào? (cách th c,
tính độc lập, độc đáo, tính sáng tạo, khoa h c…)
o Hiệu su t công việc (th i gian, s c lực và tiền bạc, nguyên vật liệu…)
o Kết qu : m c độ đạt tới về ch t l ợng, số l ợng.
Trong phân công công tác cho một cá nhân, nếu hợp với năng lực c a
h , tạo điều kiện cho h phát huy tối đa năng lực c a mình thì kết qu sẽ r t tốt. Ng i lãnh đạo gi i là ng
i lãh đạo nhìn th u c năng lực còn ch a bộc 18
phát c a nhân viên để giao công việc cho h khiến h phát huy đ ợc năng lực c a mình. b. Tính cách:
Tính cách là một tổng hợp những thuộc tính tâm lý đặc tr ng c a cá
nhân, ph n ánh mối quan hệ c a cá nhân với hiện thực và biểu hiện những
hành vi, cử chỉ, cách nói năng c a cá nhân đó.
Tính cách biểu hiện mặt xã hội c a con ng i. Tính cách c a mỗi cá
nhân đ ợc hình thành dần trong quá trình xã hội hoá, tính cách do giáo dục
và do h c tập mà hình thành.
Tính cách luôn có hai mặt nội dung và hình th c.
Nội dung là hệ thống thái độ bên trong c a cá nhân đối với hiện thực
nh là đối với xã hội, đối với lao động, đối với b n thân, đối với tài
s n…Thái độ đối với xã hội ph n ánh mối quan hệ giữa cá nhân với tổ ch c, với m i ng
i xung quanh, nó thể hiện tình yêu th ơng, tôn tr ng, lòng tận
tụy…hay sự ghét b , thù hằn, khinh miệt, h hững…tinh thần hy sinh vì m i ng
i, vì lợi ích chung…; Thái độ đối với lao động là ý th c tổ ch c, kỷ
luật, tính yêu lao động, cần cù, tận tâm…; Thái độ đối với b n thân là những
đánh giá suy xét về b n thân mình, những yêu cầu, mục đích đặt ra để thực
hiện trong cuộc sống hàng ngày thể hiện lòng tự tr ng, tính khiêm tốn, tính
tự hào…; Đối với tài s n thể hiện cẩu th hay không cẩu th , hoang phí hay tiết kiệm…
Hình th c là sự biểu hiện ra bên ngoài c a hệ thống thái độ c a cá
nhân trong những hành vi xã hội, thể hiện hành vi, cử chỉ, cách nói năng.
Nội dung và hình th c c a tính cách đ ợc xét theo chuẩn mực đạo
đ c xã hội thì đ ợc phân thành tốt x u.
Khi xét đến sự đồng nh t giữa nội dung và hình th c sẽ t ra 4 kiểu tính cách: 19
- Loại th nh t, là loại nội dung tốt và hình th c tốt. Đây là những cá
nhân có thái độ bên trong tốt và biết các thể hiện ra bằng những hành vi, cử
chỉ, cách nói năng tốt. Khi bên cạnh có những cá nhân này thì nhà qu n trị có thể yên tâm.
- Loại th hai, là loại nội dung x u và hình th c tốt. Đây là những cá
nhân có thái độ bên trong x u, nh ng thể hiện ra bên ngoài hành vi, cử chỉ,
cách nói năng lại tốt. Đây th ng là những ng
i dày dạn kinh nghiệm sống,
biết cách che gi u mình bằng những biểu hiện ra bên ngoài phù hợp với
chuẩn mực xã hội, chuẩn mực nhóm. Những cá nhân này nếu nhà qu n trị
tin nhầm thì hậu qu sẽ khó l ng.
- Loại th ba, là loại nội dung tốt và hình th c x u. Đây là những cá
nhân có thái độ bên trong tốt, nh ng thể hiện ra bên ngoài x u. Đây là những ng
i đ ợc coi là thiếu kinh nghiệm sống, nên không biết cách bộc lộ mình
ra cho đúng những thái độ tốt bên trong. Nếu nhà qu n trị tinh t ng, nhìn
th u nội tâm bên trong c a h , chỉ cần hu n luyện một chút về cách biểu
hiện ra bên ngoài nhà qu n trị sẽ có một nhân viên kiểu th nh t.
- Loại th t , là l ai nội dung x u, hình th c x u. Loại này lại không
đáng sợ vì chúng ta đã biết h x u nên ít tin h , do vậ hậu qu x y ra th ng ít nghiêm tr ng.
Tuy nhiên, trong cuộc sống không ai có thuần nh t toàn tính cách tốt
hoặc toàn tính cách x u. Chúng ta th ng đánh giá một ng i là tốt hay x u
dựa trên số l ợng những nét tính cách tốt hay x u chiếm tỷ lệ nhiều hay ít,
nội dung c a nó có ý nghĩa quan tr ng nh thế nào đối với xã hội, đối với con ng
i trong những hoàn c nh, tình huống nh t định.
Tính cách phụ thuộc vào sự giáo dục c a xã hội và sự rèn luyện c a cá nhân.
Xét tính cách ph i xem xét nguồn góc xã hội c a cá nhân đó. 20