Tiểu luận "Thiết kế cảnh quan công viên văn hóa thể thao thị trấn Cần Giuộc mở rộng"

Đề cương "Thiết kế cảnh quan công viên văn hóa thể thao thị trấn Cần Giuộc mở rộng"

Tiểu luận môn "Nguyên lý kiến trúc nhà ở" với đề tài: "Thiết kế cảnh quan công viên văn hóa thể thao thị trấn Cần Giuộc mở rộng" của Võ Nhật Minh giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

TRƯNG ĐI HC KIN TRÚC TNH PH H CHÍ MINH
KHOA QUY HOCH
ĐỀ CƯƠNG TT NGHIP
THIT K CNH QUAN NG VIÊN VĂN A
TH THAO TH TRN CN GIUC M RNG,
HUYN CN GIUC, LONG AN
GVHD: Đỗ Thùy Linh
SVTH: Nht Minh
LP: KTCQ8A2
MC
LC
PHN
1:
DN
NHP
Đ
TÀI
I.
TNG
QUAN
Đ
TÀI
II.
TM
NN
-
ĐI
NG
-
MC
TIÊU
NGHIÊN
CU
1)
Tm
nhìn
nghiên
cu
2)
Đối
ng
nghiên
cu
3)
Mc
tiêu
chương
trình
hành
đng
III.
PHM
VI
GII
HN
NGHIÊN
CU
1)
Gii
hn
không
gian
-
thòi
gian
2)
Tính
cht
3)
Chc
năng
khu
vc
IV.
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIN
CU
V.
QUY
TRÌNH
THC
HIN
Đ
ÁN
PHN 2: NI DUNG ĐỒ ÁN
I.
THÔNG
TIN
CHUNG
-
ĐIU
KIN
T
NHIÊN
HIN
TRNG
RNG
NGP
MN
TI
HUYN
CN
GI
1)
Thông
tin
chung
huyn
cn
gi
2) Điu kin t nhiên
3)
Hin
trng
rng
ngp
mn
cn
gi
II.
THÔNG
TIN
CHUNG
V
KHU
VC
NGHIÊN
CU
THUC
X
LONG
HÒA,
HUYN
CN
GI
1)
Thông
tin
chung
long
hòa
thuc
huyn
cn
gi,
thành
ph
h
chí
minh
2)
Thông
tin
v
khu
vc
nghin
cu
trên
địa
bàn
long
hòa,
huyn
cn
gi,
thnh
phó
h
chí
minh
III.
ĐÁNH
G
KHU
VC
THIT
K
C
TH
THEO
MC
TIÊU
1) Mc tiêu 1: khôi phc nh lên kết gia rng ngp mn khu đô th phát trin mi trong tương lai,
đng thi két ni, phát huy đa dng hóa h sinh thái:
2) Mc tiu 2: xy dng hình công viên bn vng ng p vi bin đi khí hu
3)
Mc
tiêu
3:
to
môi
trường
nghiên
cu,
hc
tp
trài
nghim
thúc
đẩy
s
giao
tiếp
cùng
thiên
Nhiên.
I.
S
KHOA
HC
1) s pháp
2) s thuyết
a.
Nghiên
cu
s
thuyết
da
trên
các
lun
v
sinh
thái
thiết
kế
cnh
quan
b. Nghiên cu s thuyết da trên mc tiêu
3) s thc tin
4) s nh toán
II.
LP
PHƯƠNG
ÁN
THIT
K
1)
Hng
mc
công
trình
đề
xut:
2) ng dng s khoa hc vào thiết kế
3)
Thành
phn
th
hin
đồ
án
v
layout
I.
PH
LC
P
a
g
e
2
|
44
PHN
1:
DN
NHP
ĐỀ
I
I. TNG QUAN ĐỀ I
A. DO CHN ĐỀ I
1. hình định ng văn hóa th thao không phù hp vi bi cnh
Theo quy hoch định ng ca huyn, th trn Cn Giuc đưc m rng phát
trin vi các h thng khi dân mng xanh công viên phân b đều phc v
nhu cu ngh ngơi ca ngưi dân. Trong định ng, công viên đưc đề xut
thành Công viên Văn hóa Th dc Th thao. Tuy nhiên theo bi cnh hin ti ca
huyn trung tâm th trn nói riêng, vic phát trin h thng các phân khu th thao
tp trung nhm đáp ng nhu cu cho ngưi dân chưa phù hp. Đa s dân
ngưi đến vi th trn, hơn 80% ngưi lao động mc lao động ca h trên
tng thi gian trong ngày khác ln. Vic tiếp xúc vi văn hóa th thao tương đối khó
khăn
th
i,
phát
trin
loi
nh
văn
hóa
th
thao
da
trên
nhu
cu
th
thao
ca
c
tnh,
huyn khu vc. Xây dng trung tâm hi thao, tp trung hot động văn hóa th
thao ca tnh để liên kết vi thành ph các khu lân cn
P
a
g
e
3
|
44
Tuy nhiên, vn đề công viên mc đích xây dng nhm đảm bo phát trin kinh tế
- hi nhưng vn đảm bo cho mi đối ng, trong đó tr em. vy vic chn
nh Văn hóa Gii Trí th đáp ng nhu cu cho mi la tui quy
2. Nhu cu du lch, thư gin
S hi h nhn nhp ca cuc sng ngày càng to ra nhu cu ngh ng bit
lp. Thông qua đó, h th kết ni cân bng ni tâm. Sn phm du lch “m
mang đầu óc” ph biến. Ngoài ra, s tham gia ca cng đồng du lch thân thin
vi môi trưng cũng đang s tăng trưng mnh m. S ngưi la chn nh
thc du lch này gn như tương đương vi du lch chăm sóc sc khe.
3. Tm nhìn không gian xanh ln ca huyn
Tính đến nay, huyn Cn Giuc 2 đô th (1 đô th loi IV - th trn Cn Giuc
đưc công nhn vào năm 2015 1 đô th loi V - đô th Long Đức Đông đưc công
nhn vào năm 2021). Vi li thế v v trí địa kinh tế, t năm 2017, huyn đưc
xác định quy hoch tr thành khu đô th v tinh phía Nam (đô th loi III) ca
TP.HCM
Theo đó, tnh Long An đặt mc tiêu năm 2025, Cn Giuc s hình thành đô th loi
III trên phm vi toàn huyn. Năm 2030, địa phương tr thành thành ph trc thuc
tnh vi 10 phưng, 5 xã. Đ án quy hoch đô th đang đưc hoàn thin, d kiến
trình Th ng phê duyt vào quý 4 năm nay
Thông qua đó, da trên tinh thn phát trin ca huyn, cn các không gian xanh
ln. Th nht, nhm to ra giá tr du lch v mt mô. Th hai, to ra không gian
xanh đim nhn cho toàn khu vc Cn Giuc. Cui cùng, hình thành ct mc cho
lch s phát trin lch s hình thành không gian xanh đô th
B. TÍNH CP THIT CA ĐỀ I
1. V văn hóa
Vi s đô th hóa ngày càng tăng , trong đó các địa đim thu hút con ngưi dn tr
nên xa x, phân tng ngưi dân theo mc sng. Gia thành th nông thôn chưa
s liên kết v tính r rang. Hình thành s suy thoái tt hu ca ngưi dân
mt s xã, dn mt đi s t tin do s phân bit. Văn hóa gii trí phc v cho
P
a
g
e
4
|
44
toàn th các tng lp trong hi, t đó ni kết phát trin v mt nhn thc
mc sng con ngưi
2. V du lch
Đa phn các địa đim vui chơi gii trí, du lch đối vi huyn c th trn thưng
phân b xa. Trung tâm thành ph H Chí Minh nơi thu hút các gia đình các
nhân vào cui tun cho vic vui chơi ti các công viên ln. Ngoài ra, v khía cnh
du lch, nhng địa đim khác thu hút ngưi dân Cn Giuc đến tham quan, khu vc
Cn Giuc rt ít các địa đim du lch nh cho gii tr
3. V kinh tế
Để nh thành đầu phát trin mt hình mi, địa phương nhiu kinh
nghim hơn trong vic phát trin các nh ln hơn , t đó gia tăng vn đề v
kinh tế. Đồng thi, vic phát trin loi hình văn hóa cng đồng, thu hút khách du lch
làm tăng giá tr kinh tế huyn
P
a
g
e
5
|
44
II. PHM VI NGHIÊN CU
A. PHM VI NGHIÊN CU
Ranh gii khu đất nghiên cu thuc địa phn huyn Cn Giuc ( bao gm toàn b
Th trn Cn Giuc hin ti, mt phn din ch Tân Kim, mt phn din tích
M Lc, mt phn din tích Trưng Bình) t cn như sau:
- Phía Bc
: giáp phn còn li Tân Kim;
- Phía Đông : giáp sông Cn Giuc Phưc Li;
- Phía Tây : giáp phn còn li M Lc;
-
Phía
Nam
:
giáp
phn
còn
li
Trưng
Bình.
Khu vc v trí đầu mi giao thông quan trng v đưng thy đưng b,
điu kin v trí địa lý, t nhiên thun li, khu vc ca ngõ t bin Đông vào
thành ph H Chí Minh qua sông Cn Giuc;
Khu vc nghiên cu thuc M Lc, liên kết kinh tế giao thông ch yếu
thông qua tnh l 935. Ngoài vic quan h trc tiếp vi thành ph Tân An, trung tâm
hành chính, kinh tế, văn hoá ca Tnh, bên cnh còn các huyn như: Cn Đưc,
Bến Lc, thành ph H Chí Minh trong các lĩnh vc kinh tế, thương mi giao lưu
văn hóa.
P
a
g
e
6
|
44
đồ ranh hành chánh khu quy hoch
Tng din ch cn lp quy hoch
khong 1.385,18 ha. C th như
sau:
- Phn din ch Tân Kim
496,27 ha;
- Phn din ch M Lc
190,85 ha;
-
Phn
din
tích
Trưng
nh
557,54 ha;
- Din tích th trn Cn Giuc
140,52 ha.
(Tng din tích các khu vc đã lp
quy hoch chi tiết khong 242,29
ha)
Tng mt bng s dng đất TT. Cn
Giuc
đồ phân khu Th trn
Đô th th trn Cn Giuc đô th nm trên hành lang đô th dc Quc l 50 đi
ngang tnh Long An đi dc sut các tnh vùng Đồng bng Sông Cu Long, thuc
chui hành lang đô th phát trin kinh tế bin, ca ng vùng Đồng bng Sông Cu
Long đi theo trc Quc l 50, điu kin phát trin kinh tế đô th trong tương lai.
Sông Cn Giuc nhánh sông đi ra ca sông Soài Rp, rt thun tin cho
giao thông đưng thy to điu kin phát trin kinh tế địa phương.
B. RANH THIT K
B.1. Quy khu đất: khong 28 ha phm vi ranh nghiên cu đồ án công viên.
B.2. Gii hn khu đất khu đất
-
Phía
Bc
:
giáp
đưng
M
Lc
-
Trưng
nh
- Phía Đông : giáp sông Cn Giuc Phưc Li;
- Phía Tây : giáp đưng chùa Tôn Thnh
P
a
g
e
7
|
44
Khu đất nghiên cu ( trích tng mt
bng s dng đất Th trn Cn Giuc
)
nh minh ha ( ngun : internet )
III. TÍNH CHT - MC TIÊU - NHIM V NGHIÊN CU
A. Tính cht:
- M Lc vùng ngoi ca th trn Cn Giuc, vai trò thúc đẩy s phát
trin nông nghip ca th trn toàn huyn. Đa s các hot động nông nghip
sn xut nông nghip đều đưc t chc đều trong khu vc
- Th trn Cn Giuc m rng khu dân đô th hin hu kết hp vi các
khu dân xây dng mi. Khu dân hin hu gm th trn Cn Giuc các khu
dân m rng ca các lân cn như Tân Kim phía Bc, M Lc phía
Tây Trưng nh Phía Nam. Khu đô th vi các chc năng các khu dân
cư, khu công trình dch v công cng, công viên cây xanh,…. các khu chc năng
khác ca đô th.
B. Mc tiêu:
- Ph n quy hoch không gian xanh khu ni th, phc v tính cht công cng
đô th, khai thác s dng đất theo đúng quy hoch, hn chế phát trin công viên t
phát, không theo quy hoch.
- Đảm bo phù hp vi định ng phát trin chung
- Xác định nhu cu thc tế đưa ra định ng chi tiết v kế hoch s dng
đất cũng như công năng cho khu quy hoch.
- Định ng không gian kiến trúc cnh quan phù hp vi khu vc xung
quanh.
- Định ng h thng thut đảm bo kết ni vi các khu vc xung quanh,
phù hp phù hp vi bi cnh hin ti x các vn đề môi trưng đô th.
P
a
g
e
8
|
44
- C th hóa phân tng khu vc nhm xác định tng loi đối ng đưc
đảm bo kh năng phát trin hot động độc lp, liên kết vi các khu vc xung
quanh to thành mt tng th hài hòa, thng nht.
-
s
để
phát
trin
ngành
du
lch
ti
địa
phương,
tin
đề
cho
các
d
án
đầu
phát
trin
trong
đô
th
Cn
Giuc
huyn
nói
chung.
- S dng đất, phân khu chc năng, b trí các vùng cnh quan đặc bit trên
s khp ni vi định ng Quy hoch chung.
- Khai thác hiu qu tim năng li thế ca khu vc; Phát trin không gian
kiến trúc phù hp vi cnh quan chung, cu phân khu chc năng trong phm vi
nghiên cu, kết hp các yếu t hin trng mi quan h lân cn để ci to, chnh
trang xây dng không gian sng ca người dân cho phù hp vi s phát trin
ca đô th đảm bo đáp ng các yêu cu v hi, bo v môi trưng sinh thái
ng ti phát trin bn vng.
- Thiết kế cnh quan mi gn vi vic ci to nâng cp các khu vc hin có,
kết ni đồng b v h tng k thut, nâng cao điu kin môi trưng sng không
gian kiến trúc cnh quan đô th.
C. Nhim v:
- Nghiên cu các nhu cu thc tế hi đang cn, nghiên cu các vn đề
khác đang còn thiếu trong khu vc, chng hn v cnh quan, kinh tế hay hi t
đó đưa ra các ch tiêu cn đạt đưc. Đưa ra phương ng gii pháp v đưa ra
gii pháp cnh quan, phát trin hình kiến trúc, gii pháp không gian c th cho
tng khu vc c th.
- Xác định các hình không gian công viên hin hu trong huyn Cn Giuc
các khu vc ln cn; h thng đánh giá để phát trin làm s cho các
quy hoch công viên khác ti khu vc
- Nghiên cu các vn đề v t nhiên ti khu vc, đưa ra các gii pháp gii
quyết vn đề ca t nhiên, đồng thi phát trin môi trưng chung cho c huyn.
- Xác định các ch tiêu v cnh quan da trên các s như dân s, điu
kin t nhiên bi cnh để phát trin định ng cnh quan cho quy hoch chung
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
A. Phương pháp nghiên cu tng hp thuyết
Bao gm nghiên cu tài liu, lý. thuyết s thc tin khác nhau v loi hình
gii trí, v tâm liên quan đến gii trí, các thuyết v giao tiếp hi hay liên quan
v văn hóa
B. Phương pháp phân loi h thng a thuyết
Phân loi h thng các thuyết theo tng cp độ c th, liên quan, phù hp để
áp dng cho các quy trình x vn đề hi, văn hóa vi vic to không gian m
cho khu vc
C. Phương pháp thng kê, tng,hp so sánh
Thng v s liu đã điu tra bên trên, tng hp thông tin t các ngun chính
tiến hành so sánh v nhiu mt để đưa ra giai pháp thiết kế hiu qu nht.
D. Phương pháp chuyên gia
S dng d liu nghiên cu, tham kho cách đánh giá ca nhng ngưi
chuyn môn v nh vc nghiên cu.
P
a
g
e
9
|
44
phng vn thu thp s liu
E. Phương pháp điu tra
Tiến hành điu tra các khu dân lân cn v vn đề gây nh ng đến cht ng
cuc sng ca h, các khu vc b nh ng nhiu nht, cách ngưi dân to ra s
gii trí trong môi trưng sng mong mun ca h cho khu vc. Thu thp thông tin
v mt s bin pháp nh không gian gii trí hin hu
V. QUY TRÌNH THC HIN ĐỒ ÁN
TUN
NI DUNG
PHƯƠNG PHÁP THC HIN
do chn đề tài
Đối ng nghiên
cu
Quy
La chn : xem xét các đồ án t
trưc đến gi để chn ra đề tài phù
hp s yêu thích ca bn than
Lit kê: các do để chn đề tài m
khu vc phù hp vi đề tài
Các đồ đánh giá
mi liên h khu vc
th trn Cn giuc
khu vc lân cn
Liên h xin tài liu ti các quan
thm quyn liên quan trách
nhim đến khu đất
Gm các tài liu :sơ đồ định ng
phát trin không gian th trn Cn
Giuc m rng t l 1/2000, đồ quy
hoch chung huyn Cn Giuc, Tng
mt
bng
s
dng
đất
năm
2023,…
S dng các
phương pháp thu
nhp, thng
x d liu t các
đồ án thuyết minh
khu vc cũng như
các tài liu liên
quan
Bng đánh giá v bi cnh khu vc
thông qua bng định ng quy
hoch các đồ hin trng khu
vc
S dng các tài
liu tham kho v
phương pháp
nghiên cu song
song vi bi cnh
để chn phương
pháp nghiên cu
hp
Rút ra kết lun cho các s thu
thp
Đưa ra mc tiêu cho tng vn đề
Lp bng phương pháp nghiên cu,
d
kiến
phương
pháp
thu
nhp
d
liu
để
thc
hin
nghiên
cu
La chn các
s khoa hc bao
gm :
s
thuyết
s
pháp
s
thc
tin
- Chn lc li cái h gm bn đồ,
thuyết minh các quyết định ca
chính ph đã ban hành đã tìm
-
Tìm
các
s
thuyết
lun
phù
hp
vi
để
tài
t
chc
kiến
trúc
cnh
quan
khu
vc
- m các s thc tin trong, ngoài
c v nh thành cnh quan các
P
a
g
e
10
|
khu vc tng khu dân đưc
hình thành không gian công viên để
đáp ng nhu cu hi
Đề xut gii pháp
phương án thiết
kế cho tng mc
tiêu
Phân khu chc
năng
Đưa ra thiết kế
tng th
Da vào các s khoa hc
Da
vào
vn
đề
con
ngưi,
t
nhiên
La chn nh thc
layout tng th
nhiu t
La chn layout
cho mc tiêu ch
đạo
Màu sc ch đạo, chính ph
Layout theo t l vàng Fibonacci
Thng nht layout cho i
La chn phân khu
phù hp để khai
trin
La ch phân khu các đim đặc bit
cn làm r để khai trin chi tiết
Xem xét các thành
phn trong layout
bài
Kim tra tính mch lc v ni dung
tính th giác trong layout trên giy
Kim tra ln cui
hoàn thin bài
Hoàn thin đầy đủ layout
P
a
g
e
11
|
I.
S KHOA HC
S PHÁP LÝ:
Quyết đnh s 4666/QĐ-UBND ngày 30/12/2013
Định ng quy hoch chung huyn Cn Giuc
Định ng Quy hoch tng th phát trin kinh tế - hi huyn Cn Giuc đến năm 2020,
tm nhìn đến năm 2030 phê duyt ti quyết định s 2584/QĐ-UBND ngày 17/07/2015 ca
UBND tnh Long An
Định ng điu chnh Quy hoch xây dng vùng huyn Cn Giuc đến năm 2020, tm
nhìn đến năm 2030 phê duyt ti quyết định s 2908/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 ca UBND
tnh Long
Phê duyt đồ án quy hoch phân khu xây dng t l 1/2.000 Th trn cn giuc m rng, huyn
cn giuc, tnh long an
Tiêu chun xây dng vit nam 276:2003 v công trình ng cng các nguyên tc bn để
thiết kế
Quyết đnh s 123/QĐ-UBND ngày 07/01/2013
Quyết đnh s 9706/QĐ-UBND ngày 21/11/2016
Tiêu chun quc gia TCVN 9257:2012 v Quy hoch cây xanh s dng công cng trong các
đô th
P
a
g
e
12
|
P
a
g
e
13
|
S THUYT:
Đối ng trong Kiến trúc cnh quan
Đim
Đưc ng trưng bi mt cm tiu cnh nếu so vi toàn b không gian, 1 y đc lp
hoc 1 đim nhn trang trí
Đưng
Khi mt đim di chuyn s to ra đưng trong không gian các đưng do, dãy y xanh
Mng
Khi mt đưng chuyn động tnh tiến trong không gian s to ra mng, mng đây mng
hoa, sân, thm c, phông nn cho đim đưng, kết ni thành phn trong thiết kế.
Hình Khi
Khi mt mt di chuyn s tp ra khi 3 chiu, th khi đặc hoc rng. nh khi th
to thành t cây ct xén, ng điêu khc, h c. Hình khi làm đim nhn không gian
S chuyn động
Vic thiết kế ph thuc vào vn tc chuyn động khong cách ni xem đến đối ng
Màu sc
Màu sc nh ng đến cm giác gn xa. nh ng đến tâm con người: bun, trm, sôi
động. nh ng ti không gian: cht hp
Kết cu b mt
Kết cu b mt t mn đến thô to cho người thưởng ngon cm xúc khác nhau v s bóng
mn, thô mc ca cnh quan
Thính giác
Âm thanh nh ng làm thay đổi cm c ca người đi do. Âm thanh t thiên nhiên
như tiếng c chy, chim hót, rng, tiếng chuông gió,..
Khu giác
Mùi hương nh ng làm thay đổi cm xúc ca người đi do. Mùi hương t thiên nhiên
như hương hoa phng pht,...
Xúc giác
Bng s tiếp c qua da, chúng ta tiếp nhn đưc nhiu cm giác: nóng lnh, trơn
nhám, sc cùn, mm cng, m khô.
P
a
g
e
14
|
Mi liên h tương quan gia các yếu t cnh quan
Ngun: sinh viên nghiên cu
Đim nhìn tm nhìn góc nhìn
Nếu vt th chiu ngang = L, chiu cao = H t khong ch D=2H ( hay D=2L`) s cho phép
nhìn toàn b vt th
+ D <H (L ): cm giác
+
D=H(
L
):
cm
giác
thân
mt,
gn
gũi
+ D = 1H -> 2H: Cm giác cân xng
+ D = 2H (2L): Nhìn vt th c không gian bu tri, cây ci xung quanh
+ D >2H(2L): Không gian trng chếch, kém thu hút.
P
a
g
e
15
|
B cc cây xanh
Theo mng Theo tuyến Theo màu
sc
Theo
cm
Theo
chng
loi
Theo
tng
cao
Tm quan trng ca công viên đa chc năng trong đô th
Trong nh vc đô th hc quy hoch thiết kế đô th khái nim bn v 3 nơi chn hay
địa đim (place trong tiếng Anh) quan trng nht đối vi mi con người. Nơi chn đầu tiên (First
Place) Nhà, nơi chúng ta “OFF” (tt ngun) để ngh ngơi. Nơi chn th hai (Second Place)
Công s hoc Trường hc, nơi chúng ta “ON” (bt ngun) để làm vic hay hc tp. Còn li
các Nơi chn th ba (Third Place) khác nhau đều các không gian công cng như qung
trường, công viên, đưng do bên b c, ch búa, va hè, quán phê, câu lc b, thư
vin… nơi chúng ta li OFF” để ngh ngơi thư giãn, vui chơi, giao lưu hi, hay rèn luyn sc
khe. Các “Nơi chn th ba” đặc bit đáp ng các nhu cu ti quan trng trong vic kết
ni vi các yếu t ct lõi như thiên nhiên, văn hóa cng đồng hi. Trong s các loi hình
“Nơi chn th ba” rt đa dng thì công viên chính loi hình tm quan quan trng nht,
không ch mang đến thiên nhiên cho vic thư giãn rèn luyn sc khe còn nơi cho
các hot động văn hóa, giao lưu hi, tc th đóng vai trò đa ng nht.
Ngun : tapchikientruc.com
Tuy nhiên, đại dch Covid-19 đã làm đo ln c thế gii, buc các thành ph phi phong ta
thc hành giãn cách hi, đẩy n các hot động sng làm vic lên thế gii
mng. Trong s này nhng thay đi bn đang đưc chng minh d báo nhng
xu ng li sng thay đổi quan trng nht thi k trong hu đi dch (tc thi k “bình
P
a
g
e
16
|
thường mi” (new normal) đưc truyn thông nhc ti rng rãi). Các đặc trưng ca thi k
đại dch làm tăng vai trò ca công viên th k đến:
Nhu cu giãn cách hi sinh hot trong các không giãn thoáng đãng ngoài tri;
Nhu cu rèn luyn th dc th thao, tăng cường th lc khi ý thc v sc khe tăng mnh;
Nhu cu tăng cường sc khe tinh thn để gim stress, giúp cân bng cuc sng, dn ti
nhu cu thưởng thc các chương trình n hóa văn ngh, s kin ng lên.
Nhu cu làm vic t n t xa tăng lên, dn ti vic con người dành thi gian nhiu hơn (và
cũng quan tâm nhiu hơn) đến các không gian quanh khu ca mình, đặc bit các công viên
hay cnh quan sinh thái gn nhà.
Do s phát trin bùng n ca h tng mng dn ti h tng mng wifi min phí ti các
không gian công cng n công viên đưc tăng cường đáng k, qua đó th thêm la chn
làm vic ngay trong công viên. Làm vic theo kiu này đưc đánh g li thế tuyt
vi, chng hn như kh năng chuyn đổi nhanh chóng gia chế độ làm vic “ON” chế độ
ngh ngơi “OFF”, thúc đẩy kh năng sáng to năng sut lao đng tăng lên so vi môi trường
văn phòng công s thun túy.
Ngoài
ra,
tuy
không
liên
quan
trc
tiếp
ti
đại
dch,
nhưng
công
viên
ngày
mt
đóng
vai
trò
quan
trng
trong
vic
gim
khí
thi
hiu
ng
nhà
kính
cũng
như
phòng
chng
ngp
lt
(thông
qua
vic
thm
c
mt,
tích
hp
h
cnh
vi
h
điu
hòa
tr
c,
áp
dng
mt
ct
thoát
cho
các
dòng
kênh,
hay
h
thng
kênh
sinh
hc
(bioswale)…
Tm
quan
trng
ca
công
viên
như
vy,
nhưng
rt
tiếc
thc
trng
khan
hiếm
không
gian
công
viên
cây
xanh
ti
các
thành
ph
ln
Vit
Nam
rt
đáng
báo
động.
Chng
hn
như
TP
H
Chí
Minh
Ni,
hin
t
l
cây
xanh
trên
đầu
ngưi
mi
ch
đạt
gn
2m2/người,
trong
khi
mc
chun
ti
thiu
WHO
(T
chc
Y
tế
Thế
gii)
đề
xut
cho
các
đô
th
9m2/người
Thiết kế công viên cho đô th bn vng xu ng mi sau đại dch
1. Tiêu chí thiết kế bn vng
i
tiêu
chí
ct
lõi
cho
vic
thiết
kế
công
viên
ng
ti
đô
th
bn
vng
Ngun:
Dizdaroglu, 2022
2. Mt s xu ng mi trong thiết kế công vn
rt nhiu nghiên cu tính d đoán cho thy, sau đi dch Covid-19 s nhiu thay
đổi quan trng trong li sng làm vic các đô th trên thế gii, vai trò ca các công viên
ngày càng tr nên quan trng. Sau đây mt s xu ng mi trong quy hoch thiết kế
công viên:
Phát trin các công viên ch hp gn vi các khu mi vi thiên nhiên phong phú
P
a
g
e
17
|
Đây xu ng thiết kế nhiu hơn các công viên bên trong hoc kế bên các khu đô th mi vi
tin ích phong phú vượt tri hơn tiêu chun xưa nay, đặc bit các tin ích th thao hay vui
chơi đi lin vi các yếu t thiên nhiên như mng xanh, mt c, khu sinh thái hoang dã.
Xu ng tuyt vi này gp tăng ng c cht ng sng ln giá tr bt động sn ca khu
vc đó. Thay ch quan tâm ti vic ti đa hóa s dng đất đai mt cách lãng phí theo ng
phân bán nn như trước đây, cht ng sng kém, đô th manh mún, t c khu đô th
mi ngày nay đưc quy hoch thiết kế đồng b hơn, chú trng c không gian Nơi chn Th
ba n công viên cây xanh, không gian văn hóa s kin giao lưu cng đồng.
Thiết kế công viên kết hp vi khu th thao ln
Khi đại dch xy ra, do yêu cu giãn cách hi khuyến cáo hn chế tp luyn trong không
gian n trong công trình dn ti vic s dng các khu th dc th thao ngoài tri vi các thiết
b tp tân tiến hơn tăng mnh. Tp luyn ngoài tri giúp tinh thn sng khoái, gim stress
tăng ng th lc để t qua đại dch.
Phát trin mng i công viên tuyến kết ni công viên
Vic thiết kế mt h thng hay mng i công viên rt quan trng, trong đó các công viên
vi quy bán kính phc v ln nh khác nhau. Sau đó phát trin h thng tuyến kết
ni công viên (park connector) bng đưng đạp xe, chy b hoc đi b để to s liên kết lin
mch thành mt h thng sinh thái xanh “sng khỏe”. H thng park connector th đi
trên mt đất hoc c trên ct cao để tránh giao ct vi giao thông gii. Singapore mt
hình tt v phát trin h thng này.
Thiết kế công viên đa la tui phc v mi thành phn
P
a
g
e
18
|
Đây xu ng gn lin vi nhng tiêu chí thiết kế đô th đáng sng đang ngày mt ni
lên. Xu ng thiết kế kiu chuyên bit chc năng, chuyên bit đối ng xưa kia đang dn
đưc thay thế bi trào lưu tích hp, đa năng, phc v đưc mi thành phn la tui, qua
đó giúp tăng ng gn kết hi. Ngoài ra, vi vic ngày càng nhiu người ln làm vic
ti nhà, xu ng c gia đình tham gia các hot động cùng nhau đã gia tăng. T tr nh, thanh
thiếu niên, các cp v chng tr, ông thm chí c thú ng cùng nhau vui chơi trong các
công viên vào các ngày trong tun không còn cnh hiếm. Các khu tp th dc phc v cho
c người ln người cao tui bên cnh các sân chơi tr em, sân th thao, vườn cng
đồng, đưng do thư giãn, vv. đều nhng tin ích ngày càng thnh hành. Thêm vào đó,
nhu cu giao lưu hi cng đồng thông qua các s kin ngày mt tăng lên. Điu này đặc
bit trng trong go ng tr nh để giúp tr nhn thc tt c tui thơ tươi đẹp
hài hòa. Điu này dn ti nhu cu tăng cường tích hp tin ích đưc nâng lên. Thí d, các
sân khu ngoài tri ngày càng tr nên cn thiết ph biến đ phc v cho các s kin,
sinh hot văn ngh-văn hóa, chiếu phim nh, l hi… Không gian
thường đưc thiết kế linh động đa năng để đáp ng đưc các nhu cu quy khác nhau.
ng dng công ngh mi trong các thiết kế
Đây
mt
xu
ng
rt
mi.
Thí
d,
nhng
công
ngh
mi
như
thc
tế
o
(VR)
hoc
thc
P
a
g
e
19
|
tế o ng cường (AR) hay drone đã tr thành nhng công ngh gây chú ý trong nh vc
thiết kế đô th cnh quan. T du, nhng cơn st tính hin ng toàn cu như trò chơi
Pokemon Go (da trên công ngh VR) cuc truy tìm các nhân vt o trong các không
gian công cng trong đô th khp nơi trên thế gii vào cui năm 2016 kéo dài vài năm
sau này mt minh chng thú v. Ngoài ra, công ngh máy bay không người lái drone cũng
ngày càng đưc s dng rng rãi trong thiết kế, qun công viên truyn thông s kin.
Nhìn chung, công ngh giúp chúng ta thích ng tt hơn vi nhng biến động ln trong
hi, giúp chúng ta hi đui kp các c tiên tiến nhanh hơn.
KT LUN
Công viên đóng vai trò quan trng trong đời sng gii trí ca mi con ngưi. Khi tiến hành quy
hoch chung y dng cho mi đô th cn xác định s ng, v trí, hình thc, quy ca
công viên. Quy hoch thiết kế ng viên cn chú trng đến các tiêu c thiết kế bn vng để
góp phn to nên mt din mo hoàn chnh hơn v kiến trúc cnh quan đô th
S THC TIN
Sân vn động Châu Trung Quc
Gii thiu chung
Kiến trúc sư: MAD Architects
Din tích : 58565 mét vuông
Địa đim: TP Châu, Trung Quc
Năm hoàn thành: 2022
Phân tích d án
P
a
g
e
20
|
Sân
vn
động
Châu
đưc
thiết
kế
để
trô
sân
vn
động
không
ch
mt
không
gian
công
viên
năng
động
lin
k
vi
trung
tâm
đô
th
ca
thành
ph,
phù
hp
vi
hot
động
th
thao
gii
trí
nhàn
nhã
còn
hi
để
kết
ni
tinh
thn
gia
con
ngưi
thiên
nhiên.
Sân
vn
động
Châu
phá
v
kiến
trúc
th
thao
thông
thường.
Nơi
đây
đưc
hình
thành
như
mt
tác
phm
đất
ngh
hòa
mình
vào
thiên
nhiên
chào
đón
mi
ngưi
cùng
hi
t,
chia
s
tinh
thn
th
thao
ging
như
mt
s
tiếp
ni
ca
cnh
quan
xung
quanh
hơn
mt
vt
th
ni
bt
so
vi
nó.
Sân vn động sc cha lên đến 30.000 ch ngi, mái vòm bao gm mt khung thép hoành
tráng, nhưng v nh nh màng PTFE polyme tng hp truyn ánh sáng bao quanh na
i ca cu trúc bao gm các l siêu nh để ci thin hiu sut âm thanh trong toàn b sân
vn động. Mt trên ca mái che đưc cu to bi mt lp màng PTFE chc chn hơn để
ngăn mưa ht vào ch ngi.
Hình: Du khách tiếp cn sân vn động bng cách đi b qua tán cây t mt trong tám li o
Phn ln s vt cht ca Sân vn đng Châu đu nm bên i mt đất. c l m ln
trong cnh quan cho phép ánh sáng t nhiên chiếu o nhà đ xe li vào ca sân vn
động. Trên toàn b cu trúc, sân vn đng đưc thiết kế để hp th, lưu tr thm c
mưa, điu này s thêm tác dng bo v tòa nhà khi tác hi ca mưa quá mc dn đến
gim đáng k biến động nhit độ tiêu th năng ng.
MAD đã chn các loi cây c th theo vùng cn bo ng ít để thúc đẩy vic bo tn
c, trong khi bng ch dn ngoài tri cho sân vn đng đưc làm bng đá kim loi đưc
gn vào mt đất để hòa o cnh quan. Hơn na, tt c các vt liu tông đưc tìm thy trên
khp địa đim đều đưc sn xut ti đa phương nên đã góp phn gim thiu đưc ng
khí thi carbon liên quan đến vic vn chuyn vt liu trong sut quá trình xây dng.
P
a
g
e
21
|
Bài hc kinh nghim
Thiết kế sân vn động đưc đt khp bãi đu xe đã phá v cách truyn thng làm
ni bt sc mnh cu trúc mi ca các s truyn ti v đp tinh tế bên trong ca
công trình.
S
dng
vt
liu
mi
tăng
ng
bo
v
môi
trường
Thiết
kế
hp
th,
lưu
tr
thm
c
a
thích
nghi
vi
nhng
biến
động
ca
môi
trưng
n ven h, Singapore
Gii thiu chung
V trí d án: Henning Larsen
Năm thiết kế: 2014-2015
Năm xây dng: 2016-2019
Phân tích d án
Đầm ly c ngt, rng cây đng c nhng vùng sinh thái chính to nên khu vườn. Các
tông màu sinh thái sau đó đưc chia nh thành các không gian môi trường sng chính, mi
không gian nhng đặc đim riêng loi thc vt phù hp vi h động vt tương ng.
Hơn 3000 cây hin đưc bo tn trong khu vc, vi 200 cây đưc cy ghép. Nhng
cây ln hin như cây đa cây la vàng đưc bo tn cn thn, to hành lang kết ni
cho đng vt hoang đa dng sinh hc. Nhng cây bi cây thu hút chim, m
chun chun đưc la chn đặc bit để cung cp ngun thc ăn hi làm t, đảm bo môi
trường sng sôi động vi đa dng sinh hc phong phú. Các loài quý hiếm như chim m sng,
trâu rái đưc phát hin dân thưng xuyên ca khu n.
P
a
g
e
22
|
Đồng c đẹp như tranh v nm gia dòng sui Garden khu vc nhiu cây ci rm rp.
to thành mt phn ca môi trưng sng thy triu, chuyn t đng c khô ca khu vc ni
địa sang đồng c m ướt a b bin. Vi quy hơn 3,5 ha, nhm mc đích to ra
mt quá trình chuyn đổi cung cp các khu vc trú n cho c qun th chim di trú,
cũng như ngun thc ăn nơi làm t. Mt lot các đất nm ngoi vi ca vùng đồng
c rng ln, nơi 3 nơi trú n ca các loài chim đ phc v các hot đng ngm chim.
Vào lúc hoàng hôn, người ta thy nhng chú chim đng c n náu gia nhng đám c cao
gn sóng, nhy t cm này sang cm khác hoc bay thành đàn trên bu tri trên đồng c rng
ln. Bên cnh vic đim nóng v đa dng sinh hc, màu vàng du ca Grassland còn tr
thành đa đim ni tiếng nht cho nhng bc nh đáng đăng trên Instagram. Không gian quyến
rũ, lôi cun mt trong nhng địa đim hiếm hoi đô th hóa Singapore đưc c con người
động vt hoang chia s theo cách không xâm phm.
Bt
ngun
t
gia
đồng
c
rng
m
gia
nhng
đám
c
cao
mt
tác
phm
điêu
khc
hình
dng
mt
cái
cây
trơ
tri
đưc
làm
t
các
thanh
ct
thép
tái
chế
đưc
tn
dng
t
ct
thép
đã
b
phá
hy
t
nhng
con
đưng
ca
địa
đim.
Đưc
đặt
tên
Cây
đơn,
không
ch
mt
tác
phm
điêu
khc
ngh
thut.
Cây
này
nhm
mc
đích
phc
v
chc
năng
sinh
thái
tương
t
như
cây
khô
hoc
cây
chết
trên
đồng
c
hoang
dã.
Hình
dng
cây
trơ
tri
này
tr
thành
địa
đim
ngh
ngơi
hoàn
ho
cho
mt
loài
săn
mi
đang
lùng
sc
đưng
chân
tri
để
tìm
ba
ăn
hoc
đim
ngh
ngơi
tm
thi
cho
mt
đàn
chim
di
trong
hành
trình
ca
chúng.
Vi
nhng
ngn
c
dài
tung
bay
tin
cnh,
Cây
Dài
vi
hình
dáng
điêu
khc
hoàn
ho
cũng
đưc
coi
mt
trong
nhng
yếu
t
ăn
nh
nht
trong
khu
n.lp
li
kết
ni
ca
chúng
vi
vùng
ngp
ca
h,
qun
c
mưa
để
gim
tác
động
do
lt,
ci
thin
môi
trường
sng
ven
sông
tăng
ng
kết
ni
vi
h
cho
c
con
ngưi
động
vt
hoang
dã.
Bài hc kinh nghim
Quy hoch tng th gi li các các g tr v t nhiên hin t đó phát trin
Cung cp các hình th thao cng đồng tính thích ng cao đ phc v
nhiu độ tui
Thích
ng
vi
môi
trường
mt
c
đồng
thi
to
s
liên
kết
gia
mt
c
con
ngưi
P
a
g
e
23
|
II.
KCH BN TRIN KHAI PHƯƠNG ÁN THEO GIAI ĐON
Giai đon 1: Giai đon m ca định hình xây dng
Trong giai đon này, công c di di, san lp, bo ng đưc din ra
theo đúng trình t k thut, áp dng các phương pháp k thut lc c
t nhiên nhân to, k thut dinh ng cho đất. Nhim v thiết kế
cnh quan trong giai đon này không có.
Các loài y, h thc vt mang màu sc bn đa đưc gi li tôn to,
chăm sóc phc v cho giai đon thiết kế cnh quan vn hành sau
này.
Giai đon 2: M li liên kết các khu vc giao thông bên ngoài, xây
dng các khu vc dch v b các khu th thao chc nămg
phc v bn địa.
Khi các công tác di di, xây dng đưc thc hin xong, đến c xây
dng h tng cnh quan bn n m các li tiếp cn t bên ngoài,
các công trình kiến trúc dch v c ngh thut sp đặt trong công
viên. Trong giai đon này, các hot động tĩnh s đưc chú trng như đi
dp, đạp xe, các khu đa chc năng s hot đng riêng bit chưa
cnh quan kết ni.
Các chc năng dch v xây dng trong giai đon này gm: Khu cây xanh
cách ly, bãi đổ xe, các khu vc do b, đạp xe, khu vc qun bo
trì, không gian trin lãm nh hi ch di động xanh.
Giao thông to trc chính tiếp cn m đưng t quy hoch vành đai
khu vc, li đi. Khu sinh thái ngp c t nhiên gn rìa sông bt
đầu đưc y dng ci to li đất. Các hot đng do b các
không gian th thao ngoài tri đều liên kết vi đưng trc chính trong
công viên. Khu vc cây xanh cách ly s dn gim xung.
Giai đon 3: Đẩy mnh các hot động th thao, gii trí các loi hình dch
v khác.
Giai đon xây dng các khu chc năng còn li nhm to s gn kết, liên
tc gia các hot đng trong công viên liên kết gia không gian
qung trường nhc c cung thiếu nhi. Đẩy mnh thu hút các s
kin th thao ln ca địa phương tnh .Các khu chc năng trong khu
vc s gia tăng thêm: Các loi hình khu hi tho, khu ch xanh, t
vin, khu trin lãm bng công ngh chiếu sáng, nhà tiếp đón
trm
thông tin, các loi nh dch v như café, c loi hình vui chi gii trí
khác s đưc phát trin trong khu đất.
| 1/25

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUY HOẠCH
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ CẢNH QUAN CÔNG VIÊN VĂN HÓA
THỂ THAO THỊ TRẤN CẦN GIUỘC MỞ RỘNG,
HUYỆN CẦN GIUỘC, LONG AN
GVHD: Đỗ Thùy Linh
SVTH: Nhật Minh LỚP: KTCQ8A2 MỤC LỤC
PHẦN 1: DẪN NHẬP ĐỀ TÀI I.
TỒNG QUAN ĐỀ TÀI II.
TẲM NHÌN - ĐỔI TƯỢNG - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1) Tầm nhìn nghiên cứu
2) Đối tượng nghiên cứu
3) Mục tiêu và chương trình hành động III.
PHẠM VI GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
1) Giới hạn không gian - thòi gian 2) Tính chất 3) Chức năng khu vực IV.
PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN CỨU V.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỔ ÁN
PHẰN 2: NỘI DUNG ĐỒ ÁN I.
THÔNG TIN CHUNG - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG RỪNG NGẬP MẶN TẠI HUYỆN CẦN GIỜ
1) Thông tin chung huyện cần giờ 2) Điều kiện tự nhiên
3) Hiện trạng rừng ngập mận cần giờ II.
THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU THUỘC XẴ LONG HÒA, HUYỆN CẲN GIỜ
1) Thông tin chung xã long hòa thuộc huyện cằn giờ, thành phố hồ chí minh
2) Thông tin về khu vực nghiẻn cứu trên địa bàn xã long hòa, huyện cần giờ, thảnh phó hồ chí minh III.
ĐÁNH GIÁ KHU VỰC THIẾT KẾ CỤ THỂ THEO MỤC TIÊU
1) Mục tiêu 1: khôi phục tính lên kết giữa rừng ngập mận và khu đô thị phát triển mới trong tương lai,
đồng thời két nối, phát huy và đa dạng hóa hệ sinh thái:
2) Mục tiẽu 2: xảy dựng mô hình công viên bền vững vã ứng phó với biển đồi khí hậu
3) Mục tiêu 3: tạo môi trường nghiên cứu, học tập và trài nghiệm thúc đẩy sự giao tiếp cùng thiên Nhiên. I.
SỞ KHOA HỌC 1) Cơ sở pháp lý 2) Cơ sờ lý thuyết
a. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết dựa trên các lý luận về sinh thái và thiết kế cảnh quan
b. Nghiên cửu cơ sở lý thuyết dựa trên mục tiêu 3) Cơ sở thực tiễn 4) Cơ sở tính toán II.
LẬP PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
1) Hạng mục công trình đề xuất:
2) Ứng dụng cơ sở khoa học vào thiết kế
3) Thành phần thề hiện đồ án vả layout I. PHỤ LỤC P a g e 2 | 44
PHẦN 1: DẪN NHẬP ĐỀ TÀI
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
A. LÝ
DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Mô hình định hướng văn hóa thể thao không phù hợp với bối cảnh
Theo quy hoạch định hướng của huyện, thị trấn Cần Giuộc được mở rộng và phát
triển với các hệ thống khối dân cư và mảng xanh công viên phân bố đều phục vụ
nhu cầu ở và nghỉ ngơi của người dân. Trong định hướng, công viên được đề xuất
thành Công viên Văn hóa Thể dục Thể thao. Tuy nhiên theo bối cảnh hiện tại của
huyện và trung tâm thị trấn nói riêng, việc phát triển hệ thống các phân khu thể thao
tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu cho người dân chưa phù hợp. Đa số dân cư và
người đến với thị trấn, hơn 80% là người lao động và mức lao động của họ trên
tổng thời gian trong ngày khác lớn. Việc tiếp xúc với văn hóa thể thao tương đối khó khăn Có thể nói, phát triển loại hình văn hóa thể thao dựa trên nhu cầu thể thao của cả tỉnh,
huyện và khu vực. Xây dựng trung tâm hội thao, tập trung hoạt động văn hóa thể
thao của tỉnh để liên kết với thành phố và các khu lân cận P a g e 3 | 44
Tuy nhiên, vấn đề là công viên mục đích xây dựng nhằm đảm bảo phát triển kinh tế
- xã hội nhưng vẫn đảm bảo cho mọi đối tượng, trong đó có trẻ em. Vì vậy việc chọn
mô hình Văn hóa Giải Trí có thể đáp ứng nhu cầu cho mọi lứa tuổi và quy mô
2. Nhu cầu du lịch, thư giản
Sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống ngày càng tạo ra nhu cầu nghỉ dưỡng biệt
lập. Thông qua đó, họ có thể kết nối và cân bằng nội tâm. Sản phẩm du lịch “mở
mang đầu óc” phổ biến. Ngoài ra, sự tham gia của cộng đồng và du lịch thân thiện
với môi trường cũng đang có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Số người lựa chọn hình
thức du lịch này gần như tương đương với du lịch chăm sóc sức khỏe.
3. Tầm nhìn là không gian xanh lớn của huyện
Tính đến nay, huyện Cần Giuộc có 2 đô thị (1 đô thị loại IV - thị trấn Cần Giuộc
được công nhận vào năm 2015 và 1 đô thị loại V - đô thị Long Đức Đông được công
nhận vào năm 2021). Với lợi thế về vị trí địa lý và kinh tế, từ năm 2017, huyện được
xác định quy hoạch trở thành khu đô thị vệ tinh phía Nam (đô thị loại III) của TP.HCM
Theo đó, tỉnh Long An đặt mục tiêu năm 2025, Cần Giuộc sẽ hình thành đô thị loại
III trên phạm vi toàn huyện. Năm 2030, địa phương trở thành thành phố trực thuộc
tỉnh với 10 phường, 5 xã. Đồ án quy hoạch đô thị đang được hoàn thiện, dự kiến
trình Thủ tướng phê duyệt vào quý 4 năm nay
Thông qua đó, dựa trên tinh thần phát triển của huyện, cần có các không gian xanh
lớn. Thứ nhất, nhằm tạo ra giá trị du lịch về mặt vĩ mô. Thứ hai, tạo ra không gian
xanh điểm nhấn cho toàn khu vực Cần Giuộc. Cuối cùng, hình thành cột mốc cho
lịch sử phát triển và lịch sử hình thành không gian xanh đô thị
B. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1. Về văn hóa
Với sự đô thị hóa ngày càng tăng , trong đó các địa điểm thu hút con người dần trở
nên xa xỉ, phân tầng người dân theo mức sống. Giữa thành thị và nông thôn chưa
có sự liên kết về tính rỏ rang. Hình thành sự suy thoái và tụt hậu của người dân ở
một số xã, dần mất đi sự tự tin do có sự phân biệt. Văn hóa và giải trí phục vụ cho P a g e 4 | 44
toàn thể các tầng lớp trong xã hội, tự đó nối kết và phát triển về mặt nhận thức và mức sống con người 2. Về du lịch
Đa phần các địa điểm vui chơi giải trí, du lịch đối với huyện và cả thị trấn thường
phân bố ở xa. Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh là nơi thu hút các gia đình và các
nhân vào cuối tuần cho việc vui chơi tại các công viên lớn. Ngoài ra, về khía cạnh
du lịch, những địa điểm khác thu hút người dân Cần Giuộc đến tham quan, khu vực
Cần Giuộc có rất ít các địa điểm du lịch dành cho giới trẻ 3. Về kinh tế
Để hình thành và đầu tư phát triển một mô hình mới, địa phương có nhiều kinh
nghiệm hơn trong việc phát triển các mô hình lớn hơn , từ đó gia tăng vấn đề về
kinh tế. Đồng thời, việc phát triển loại hình văn hóa cộng đồng, thu hút khách du lịch
và làm tăng giá trị kinh tế huyện P a g e 5 | 44
II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
A. PHẠM
VI NGHIÊN CỨU
Ranh giới khu đất nghiên cứu thuộc địa phận huyện Cần Giuộc ( bao gồm toàn bộ
Thị trấn Cần Giuộc hiện tại, một phần diện tích xã Tân Kim, một phần diện tích xã
Mỹ Lộc, một phần diện tích xã Trường Bình) có tứ cận như sau: -
Phía Bắc : giáp phần còn lại xã Tân Kim; -
Phía Đông : giáp sông Cần Giuộc và xã Phước Lại; -
Phía Tây : giáp phần còn lại xã Mỹ Lộc; -
Phía Nam : giáp phần còn lại xã Trường Bình.
Tổng diện tích cần lập quy hoạch
khoảng 1.385,18 ha. Cụ thể như sau: -
Phần diện tích xã Tân Kim 496,27 ha; -
Phần diện tích xã Mỹ Lộc 190,85 ha; -
Phần diện tích xã Trường Bình 557,54 ha; -
Diện tích thị trấn Cần Giuộc 140,52 ha.
(Tổng diện tích các khu vực đã lập
quy hoạch chi tiết khoảng 242,29 ha)
đồ ranh hành chánh khu quy hoạch
Khu vực có vị trí đầu mối giao thông quan trọng về đường thủy và đường bộ,
có điều kiện vị trí địa lý, tự nhiên thuận lợi, là khu vực cửa ngõ từ biển Đông vào
thành phố Hồ Chí Minh qua sông Cần Giuộc;
Khu vực nghiên cứu thuộc xã Mỹ Lộc, liên kết kinh tế và giao thông chủ yếu
thông qua tỉnh lộ 935. Ngoài việc quan hệ trực tiếp với thành phố Tân An, trung tâm
hành chính, kinh tế, văn hoá của Tỉnh, bên cạnh còn có các huyện như: Cần Đước,
Bến Lức, thành phố Hồ Chí Minh trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại và giao lưu văn hóa. P a g e 6 | 44
Tổng mặt bằng sử dụng đất TT. Cần
đồ phân khu Thị trấn Giuộc
Đô thị thị trấn Cần Giuộc là đô thị nằm trên hành lang đô thị dọc Quốc lộ 50 đi
ngang tỉnh Long An và đi dọc suốt các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, thuộc
chuổi hành lang đô thị phát triển kinh tế biển, là cửa ngỏ vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long đi theo trục Quốc lộ 50, có điều kiện phát triển kinh tế đô thị trong tương lai.
Sông Cần Giuộc có nhánh sông đi ra cửa sông Soài Rạp, rất thuận tiện cho
giao thông đường thủy tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương.
B. RANH THIẾT KẾ
B.1. Quy mô khu đất: khoảng 28 ha là phạm vi ranh nghiên cứu đồ án công viên.
B.2. Giới hạn khu đất khu đất -
Phía Bắc : giáp đường Mỹ Lộc - Trường Bình -
Phía Đông : giáp sông Cần Giuộc và xã Phước Lại; -
Phía Tây : giáp đường chùa Tôn Thạnh P a g e 7 | 44
Khu đất nghiên cứu ( trích tổng mặt
Ảnh minh họa ( nguồn : internet )
bằng sử dụng đất Thị trấn Cần Giuộc )
III. TÍNH CHẤT - MỤC TIÊU - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU A. Tính chất: -
Xã Mỹ Lộc là vùng ngoại của thị trấn Cần Giuộc, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển nông nghiệp của thị trấn và toàn huyện. Đa số các hoạt động nông nghiệp và
sản xuất nông nghiệp đều được tổ chức đều trong khu vực -
Thị trấn Cần Giuộc mở rộng là khu dân cư đô thị hiện hữu kết hợp với các
khu dân cư xây dựng mới. Khu dân cư hiện hữu gồm thị trấn Cần Giuộc và các khu
dân cư mở rộng của các xã lân cận như xã Tân Kim ở phía Bắc, xã Mỹ Lộc ở phía
Tây và xã Trường Bình ở Phía Nam. Khu đô thị với các chức năng là các khu dân
cư, khu công trình dịch vụ công cộng, công viên cây xanh,…. và các khu chức năng khác của đô thị. B. Mục tiêu: -
Phủ kín quy hoạch không gian xanh khu nội thị, phục vụ tính chất công cộng
đô thị, khai thác sử dụng đất theo đúng quy hoạch, hạn chế phát triển công viên tự
phát, không theo quy hoạch. -
Đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển chung -
Xác định nhu cầu thực tế và đưa ra định hướng chi tiết về kế hoạch sử dụng
đất cũng như công năng cho khu quy hoạch. -
Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với khu vực xung quanh. -
Định hướng hệ thống kĩ thuật đảm bảo kết nối với các khu vực xung quanh,
phù hợp phù hợp với bối cảnh hiện tại và xử lí các vấn đề môi trường đô thị. P a g e 8 | 44 -
Cụ thể hóa phân tầng khu vực nhằm xác định rõ từng loại đối tượng được
đảm bảo khả năng phát triển và hoạt động độc lập, liên kết với các khu vực xung
quanh tạo thành một tổng thể hài hòa, thống nhất. -
Là cơ sở để phát triển ngành du lịch tại địa phương, tiền đề cho các dự án
đầu tư phát triển trong đô thị Cần Giuộc và huyện nói chung. -
Sử dụng đất, phân khu chức năng, bố trí các vùng cảnh quan đặc biệt trên
cơ sở khớp nối với định hướng Quy hoạch chung. -
Khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế của khu vực; Phát triển không gian
kiến trúc phù hợp với cảnh quan chung, cơ cấu phân khu chức năng trong phạm vi
nghiên cứu, kết hợp các yếu tố hiện trạng và mối quan hệ lân cận để cải tạo, chỉnh
trang và xây dựng không gian sống của người dân cho phù hợp với sự phát triển
của đô thị đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái
hướng tới phát triển bền vững. -
Thiết kế cảnh quan mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có,
kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao điều kiện môi trường sống và không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị. C. Nhiệm vụ: -
Nghiên cứu các nhu cầu thực tế xã hội đang cần, nghiên cứu các vấn đề
khác đang còn thiếu trong khu vực, chẳng hạn về cảnh quan, kinh tế hay xã hội từ
đó đưa ra các chỉ tiêu cần đạt được. Đưa ra phương hướng và giải pháp về đưa ra
giải pháp cảnh quan, phát triển mô hình kiến trúc, giải pháp không gian cụ thể cho từng khu vực cụ thể. -
Xác định các mô hình không gian công viên hiện hữu trong huyện Cần Giuộc
và các khu vực lận cận; hệ thống và đánh giá để phát triển và làm cơ sở cho các
quy hoạch công viên khác tại khu vực -
Nghiên cứu các vấn đề về tự nhiên tại khu vực, đưa ra các giải pháp giải
quyết vấn đề của tự nhiên, đồng thời phát triển môi trường chung cho cả huyện. -
Xác định các chỉ tiêu về cảnh quan dựa trên các cơ sở như dân số, điều
kiện tự nhiên và bối cảnh để phát triển định hướng cảnh quan cho quy hoạch chung
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
A. Phương
pháp nghiên cứu tổng hợp thuyết
Bao gồm nghiên cứu tài liệu, lý. thuyết và cơ sở thực tiễn khác nhau về loại hình
giải trí, về tâm lý liên quan đến giải trí, các lý thuyết về giao tiếp xã hội hay liên quan về văn hóa
B. Phương pháp phân loại hệ thống hóa thuyết
Phân loại và hệ thống các lý thuyết theo từng cấp độ cụ thể, liên quan, phù hợp để
áp dụng cho các quy trình xử lý vấn đề xã hội, văn hóa với việc tạo không gian mở cho khu vực
C. Phương pháp thống kê, tổng,hợp so sánh
Thống kê về số liệu đã điều tra bên trên, tổng hợp thông tin từ các nguồn chính và
tiến hành so sánh về nhiều mặt để đưa ra giai pháp thiết kế hiệu quả nhất.
D. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng dữ liệu nghiên cứu, và tham khảo cách đánh giá của những người có
chuyển môn về lĩnh vực nghiên cứu. P a g e 9 | 44
phỏng vấn và thu thập số liệu
E. Phương pháp điều tra
Tiến hành điều tra các khu dân cư lân cận về vấn đề gây ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống của họ, các khu vực bị ảnh hưởng nhiều nhất, cách người dân tạo ra sự
giải trí trong môi trường sống và mong muốn của họ cho khu vực. Thu thập thông tin
về một số biện pháp và mô hình không gian giải trí hiện hữu
V. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TUẦN MỤC TIÊU NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Xác định Lý do chọn đề tài
Lựa chọn : xem xét các đồ án từ
được đề tài Đối tượng nghiên
trước đến giờ để chọn ra đề tài phù nghiên cứu cứu
hợp và sự yêu thích của bản than Quy mô
Liệt kê: các lí do để chọn đề tài và tìm
khu vực phù hợp với đề tài Xác định vị
Các sơ đồ đánh giá Liên hệ xin tài liệu tại các cơ quan có trí và liên
mối liên hệ khu vực thẩm quyền và có liên quan trách hệ vùng thị trấn Cần giuộc nhiệm đến khu đất và khu vực lân cận
Gồm các tài liệu :sơ đồ định hướng
phát triển không gian thị trấn Cần
Giuộc mở rộng tỉ lệ 1/2000, sơ đồ quy
hoạch chung huyện Cần Giuộc, Tổng
mặt bằng sử dụng đất năm 2023,… Đánh giá Sử dụng các
Bảng đánh giá về bối cảnh khu vực đối tượng phương pháp thu
thông qua bảng định hướng quy
nghiên cứu nhập, thống kê và
hoạch và các sơ đồ hiện trạng khu
xử lí dữ liệu từ các vực đồ án thuyết minh khu vực cũng như các tài liệu liên quan
Đưa ra tầm Sử dụng các tài
Rút ra kết luận cho các cơ sở thu nhìn và đề liệu tham khảo về thập xuất các phương pháp
Đưa ra mục tiêu cho từng vấn đề mục tiêu nghiên cứu song
Lập bảng phương pháp nghiên cứu, song với bối cảnh
dự kiến phương pháp và thu nhập dữ để chọn phương
liệu để thực hiện nghiên cứu pháp nghiên cứu hợp lí
Chọn cơ sở Lựa chọn các cơ
- Chọn lọc lại cái hồ sơ gồm bản đồ, khoa học sở khoa học bao
thuyết minh và các quyết định của gồm :
chính phủ đã ban hành đã tìm Cơ sở lý thuyết
- Tìm các cơ sở lý thuyết Cơ sở pháp lí
– Lý luận phù hợp với để tài tổ chức Cơ sở thực tiễn
kiến trúc cảnh quan khu vực
- Tìm các cơ sở thực tiễn trong, ngoài
nước về hình thành cảnh quan các P a g e 10 |
khu vực từng là khu dân cư và được
hình thành không gian công viên để
đáp ứng nhu cầu xã hội Hình thành Đề xuất giải pháp
Dựa vào các cơ sở khoa học ý tưởng và phương án thiết
Dựa vào vấn đề con người, tự nhiên cho các kế cho từng mục mục tiêu tiêu chính Phân khu chức năng Đưa ra thiết kế tổng thể Lựa chọn
Lựa chọn hình thức Màu sắc chủ đạo, chính phụ layout layout tổng thể
Layout theo tỉ lệ vàng Fibonacci nhiều tờ Lựa chọn layout cho mục tiêu chủ đạo Thống nhất
Thống nhất layout cho bài layout Đưa ra
Lựa chọn phân khu Lựa chọ phân khu các điểm đặc biệt phương án phù hợp để khai
cần làm rỏ để khai triển chi tiết triển khai triển bản vẽ chi tiết
Bổ sung và Xem xét các thành
Kiểm tra tính mạch lạc về nội dung và cải thiện phần trong layout
tính thị giác trong layout trên giấy bài Hoàn thiện Kiểm tra lần cuối
Hoàn thiện đầy đủ layout bài và hoàn thiện bài P a g e 11 |
I. CƠ SỞ KHOA HỌC
SỞ PHÁP LÝ:
Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 •
Định hướng quy hoạch chung huyện Cần Giuộc •
Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giuộc đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 phê duyệt tại quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày 17/07/2015 của UBND tỉnh Long An •
Định hướng điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cần Giuộc đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 phê duyệt tại quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của UBND tỉnh Long •
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Thị trấn cần giuộc mở rộng, huyện cần giuộc, tỉnh long an
Tiêu chuẩn xây dựng việt nam 276:2003 về công trình công cộng và các nguyên tắc cơ bản để thiết kế •
Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 •
Quyết định số 9706/QĐ-UBND ngày 21/11/2016
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị P a g e 12 | P a g e 13 |
SỞ THUYẾT:
Đối tượng trong Kiến trúc cảnh quan Điểm
Được tượng trưng bởi một cụm tiểu cảnh nếu so với toàn bộ không gian, là 1 cây độc lập
hoặc 1 điểm nhấn trang trí Đường
Khi một điểm di chuyển sẽ tạo ra đường trong không gian là các đường dạo, dãy cây xanh Mảng
Khi một đường chuyển động tịnh tiến trong không gian sẽ tạo ra mảng, mảng ở đây là mảng
hoa, sân, thảm cỏ, phông nền cho điểm và đường, kết nối thành phần trong thiết kế. Hình Khối
Khi một mặt di chuyển sẽ tạp ra khối 3 chiều, có thể là khối đặc hoặc rỗng. Hình khối có thể
tạo thành từ cây cắt xén, tượng điêu khắc, hồ nước. Hình khối làm điểm nhấn không gian
Sự chuyển động
Việc thiết kế phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và khoảng cách người xem đến đối tượng Màu sắc
Màu sắc ảnh hưởng đến cảm giác gần xa. Ảnh hưởng đến tâm lý con người: buồn, trầm, sôi
động. Ảnh hưởng tới không gian: chật hẹp
Kết cấu bề mặt
Kết cấu bề mặt từ mịn đến thô tạo cho người thưởng ngoạn cảm xúc khác nhau về sự bóng
mịn, thô mộc của cảnh quan Thính giác
Âm thanh có ảnh hưởng làm thay đổi cảm xúc của người đi dạo. Âm thanh từ thiên nhiên
như tiếng nước chảy, chim hót, lá rụng, tiếng chuông gió,.. Khứu giác
Mùi hương có ảnh hưởng làm thay đổi cảm xúc của người đi dạo. Mùi hương từ thiên nhiên
như hương hoa phảng phất,... Xúc giác
Bằng sự tiếp xúc qua da, chúng ta tiếp nhận được nhiều cảm giác: nóng và lạnh, trơn và
nhám, sắc và cùn, mềm và cứng, ẩm và khô. P a g e 14 |
Mối liên hệ tương quan giữa các yếu tố cảnh quan
Nguồn: sinh viên nghiên cứu
Điềm nhìn – tầm nhìn góc nhìn
Nếu vật thể có chiều ngang = L, chiều cao = H thì khoảng cách D=2H ( hay D=2L`) sẽ cho phép
nhìn rõ toàn bộ vật thể
+ D + D=H( L ): cảm giác thân mật, gần gũi
+ D = 1H -> 2H: Cảm giác cân xứng
+ D = 2H (2L): Nhìn rõ vật thể và cả không gian bầu trời, cây cối xung quanh
+ D >2H(2L): Không gian trống chếch, kém thu hút. P a g e 15 |
Bố cục cây xanh Theo mảng Theo tuyến Theo màu sắc Theo cụm Theo chủng loại Theo tầng cao
Tầm quan trọng của công viên đa chức năng trong đô thị
Trong lĩnh vực đô thị học và quy hoạch thiết kế đô thị có khái niệm cơ bản về 3 nơi chốn hay
địa điểm (place trong tiếng Anh) quan trọng nhất đối với mỗi con người. Nơi chốn đầu tiên (First
Place) là Nhà, nơi chúng ta “OFF” (tắt nguồn) để nghỉ ngơi. Nơi chốn thứ hai (Second Place) là
Công sở hoặc Trường học, nơi chúng ta “ON” (bật nguồn) để làm việc hay học tập. Còn lại là
các Nơi chốn thứ ba (Third Place) khác nhau và đều là các không gian công cộng như quảng
trường, công viên, đường dạo bên bờ nước, chợ búa, vỉa hè, quán cà phê, câu lạc bộ, thư
viện… nơi chúng ta lại “OFF” để nghỉ ngơi thư giãn, vui chơi, giao lưu xã hội, hay rèn luyện sức
khỏe. Các “Nơi chốn thứ ba” đặc biệt đáp ứng các nhu cầu tối quan trọng trong việc kết
nối với các yếu tố cốt lõi như thiên nhiên, văn hóa và cộng đồng xã hội. Trong số các loại hình
“Nơi chốn thứ ba” rất đa dạng thì công viên chính là loại hình có tầm quan quan trọng nhất, vì
nó không chỉ mang đến thiên nhiên cho việc thư giãn và rèn luyện sức khỏe mà còn là nơi cho
các hoạt động văn hóa, giao lưu xã hội, tức là có thể đóng vai trò đa năng nhất. Nguồn : tapchikientruc.com
Tuy nhiên, đại dịch Covid-19 đã làm đảo lộn cả thế giới, buộc các thành phố phải phong tỏa và
thực hành giãn cách xã hội, đẩy vô vàn các hoạt động sống và làm việc lên thế giới
mạng. Trong số này có những thay đổi cơ bản đang được chứng minh và dự báo là những
xu hướng lối sống thay đổi quan trọng nhất thời kỳ trong và hậu đại dịch (tức là thời kỳ “bình P a g e 16 |
thường mới” (new normal) được truyền thông nhắc tới rộng rãi). Các đặc trưng của thời kỳ
đại dịch làm tăng vai trò của công viên có thể kể đến:
Nhu cầu giãn cách xã hội và sinh hoạt trong các không giãn thoáng đãng ngoài trời;
Nhu cầu rèn luyện thể dục thể thao, tăng cường thể lực khi ý thức về sức khỏe tăng mạnh;
Nhu cầu tăng cường sức khỏe tinh thần để giảm stress, giúp cân bằng cuộc sống, dẫn tới
nhu cầu thưởng thức các chương trình văn hóa văn nghệ, sự kiện tăng lên.
Nhu cầu làm việc từ nhà và từ xa tăng lên, dẫn tới việc con người dành thời gian nhiều hơn (và
cũng quan tâm nhiều hơn) đến các không gian quanh khu ở của mình, đặc biệt là các công viên
hay cảnh quan sinh thái gần nhà.
Do sự phát triển bùng nổ của hạ tầng mạng dẫn tới hạ tầng mạng wifi miễn phí tại các
không gian công cộng như công viên được tăng cường đáng kể, qua đó có thể có thêm lựa chọn
làm việc ngay trong công viên. Làm việc theo kiểu này được đánh giá là có lợi thế tuyệt
vời, chẳng hạn như khả năng chuyển đổi nhanh chóng giữa chế độ làm việc “ON” và chế độ
nghỉ ngơi “OFF”, thúc đẩy khả năng sáng tạo và năng suất lao động tăng lên so với môi trường
văn phòng công sở thuần túy.
Ngoài ra, tuy không liên quan trực tiếp tới đại dịch, nhưng công viên ngày một đóng vai trò
quan trọng trong việc giảm khí thải hiệu ứng nhà kính cũng như phòng chống ngập lụt
(thông qua việc thấm nước mặt, tích hợp hồ cảnh với hồ điều hòa và trữ nước, áp dụng mặt
cắt thoát lũ cho các dòng kênh, hay hệ thống kênh sinh học (bioswale)…
Tầm quan trọng của công viên là như vậy, nhưng rất tiếc là thực trạng khan hiếm không
gian công viên cây xanh tại các thành phố lớn ở Việt Nam là rất đáng báo động. Chẳng hạn
như ở TP Hồ Chí Minh và Hà Nội, hiện tỉ lệ cây xanh trên đầu người mới chỉ đạt gần
2m2/người, trong khi mức chuẩn tối thiểu mà WHO (Tổ chức Y tế Thế giới) đề xuất cho các đô thị là 9m2/người
Thiết kế công viên cho đô thị bền vững và xu hướng mới sau đại dịch
1. Tiêu chí thiết kế bền vững
Mười tiêu chí cốt lõi cho việc thiết kế công viên hướng tới đô thị bền vững – Nguồn: Dizdaroglu, 2022
2. Một số xu hướng mới trong thiết kế công viên
Có rất nhiều nghiên cứu có tính dự đoán cho thấy, sau đại dịch Covid-19 sẽ có nhiều thay
đổi quan trọng trong lối sống và làm việc ở các đô thị trên thế giới, và vai trò của các công viên
ngày càng trở nên quan trọng. Sau đây là một số xu hướng mới trong quy hoạch thiết kế công viên:
Phát triển các công viên tích hợp gắn với các khu mới với thiên nhiên phong phú P a g e 17 |
Đây là xu hướng thiết kế nhiều hơn các công viên bên trong hoặc kế bên các khu đô thị mới với
tiện ích phong phú vượt trội hơn tiêu chuẩn xưa nay, đặc biệt là các tiện ích thể thao hay vui
chơi đi liền với các yếu tố thiên nhiên như mảng xanh, mặt nước, khu sinh thái hoang dã.
Xu hướng tuyệt vời này giúp tăng cường cả chất lượng sống lẫn giá trị bất động sản của khu
vực đó. Thay vì chỉ quan tâm tới việc tối đa hóa sử dụng đất đai một cách lãng phí theo hướng
phân lô bán nền như trước đây, chất lượng sống kém, đô thị manh mún, thì các khu đô thị
mới ngày nay được quy hoạch thiết kế đồng bộ hơn, chú trọng các không gian Nơi chốn Thứ
ba như công viên cây xanh, không gian văn hóa sự kiện và giao lưu cộng đồng.
Thiết kế công viên kết hợp với khu thể thao lớn
Khi đại dịch xảy ra, do yêu cầu giãn cách xã hội và khuyến cáo hạn chế tập luyện trong không
gian kín trong công trình dẫn tới việc sử dụng các khu thể dục thể thao ngoài trời với các thiết
bị tập tân tiến hơn tăng mạnh. Tập luyện ngoài trời giúp tinh thần sảng khoái, giảm stress và
tăng cường thể lực để vượt qua đại dịch.
Phát triển mạng lưới công viên tuyến kết nối công viên
Việc thiết kế một hệ thống hay mạng lưới công viên là rất quan trọng, trong đó có các công viên
với quy mô và bán kính phục vụ lớn nhỏ khác nhau. Sau đó phát triển hệ thống tuyến kết
nối công viên (park connector) bằng đường đạp xe, chạy bộ hoặc đi bộ để tạo sự liên kết liền
mạch thành một hệ thống sinh thái xanh và “sống khỏe”. Hệ thống park connector có thể đi
trên mặt đất hoặc cả trên cốt cao để tránh giao cắt với giao thông cơ giới. Singapore là một
mô hình tốt về phát triển hệ thống này.
Thiết kế công viên đa lứa tuổi phục vụ mọi thành phần P a g e 18 |
Đây là xu hướng gắn liền với những tiêu chí thiết kế đô thị đáng sống đang ngày một nổi
lên. Xu hướng thiết kế kiểu chuyên biệt chức năng, chuyên biệt đối tượng xưa kia đang dần
được thay thế bởi trào lưu tích hợp, đa năng, phục vụ được mọi thành phần và lứa tuổi, qua
đó giúp tăng cường gắn kết xã hội. Ngoài ra, với việc ngày càng nhiều người lớn làm việc
tại nhà, xu hướng cả gia đình tham gia các hoạt động cùng nhau đã gia tăng. Từ trẻ nhỏ, thanh
thiếu niên, các cặp vợ chồng trẻ, ông bà và thậm chí cả thú cưng cùng nhau vui chơi trong các
công viên vào các ngày trong tuần không còn là cảnh hiếm. Các khu tập thể dục phục vụ cho
cả người lớn và người cao tuổi bên cạnh các sân chơi trẻ em, sân thể thao, vườn cộng
đồng, đường dạo và thư giãn, vv. đều là những tiện ích ngày càng thịnh hành. Thêm vào đó,
nhu cầu giao lưu xã hội và cộng đồng thông qua các sự kiện ngày một tăng lên. Điều này đặc
biệt trọng trong giáo dưỡng trẻ nhỏ để giúp trẻ có nhận thức tốt và kí ức tuổi thơ tươi đẹp và
hài hòa. Điều này dẫn tới nhu cầu tăng cường và tích hợp tiện ích được nâng lên. Thí dụ, các
sân khấu ngoài trời ngày càng trở nên cần thiết và phổ biến để phục vụ cho các sự kiện,
sinh hoạt văn nghệ-văn hóa, chiếu phim ảnh, lễ hội… Không gian
thường được thiết kế linh động và đa năng để đáp ứng được các nhu cầu và quy mô khác nhau.
Ứng dụng công nghệ mới trong các thiết kế
Đây là một xu hướng rất mới. Thí dụ, những công nghệ mới như thực tế ảo (VR) hoặc thực P a g e 19 |
tế ảo tăng cường (AR) hay drone đã trở thành những công nghệ gây chú ý trong lĩnh vực
thiết kế đô thị và cảnh quan. Thí du, những cơn sốt có tính hiện tượng toàn cầu như trò chơi
Pokemon Go (dựa trên công nghệ VR) và cuộc truy tìm các nhân vật ảo trong các không
gian công cộng trong đô thị ở khắp nơi trên thế giới vào cuối năm 2016 và kéo dài vài năm
sau này là một minh chứng thú vị. Ngoài ra, công nghệ máy bay không người lái drone cũng
ngày càng được sử dụng rộng rãi trong thiết kế, quản lý công viên và truyền thông sự kiện.
Nhìn chung, công nghệ giúp chúng ta thích ứng tốt hơn với những biến động lớn trong xã
hội, và giúp chúng ta có cơ hội đuổi kịp các nước tiên tiến nhanh hơn. KẾT LUẬN
Công viên đóng vai trò quan trọng trong đời sống giải trí của mỗi con người. Khi tiến hành quy
hoạch chung xây dựng cho mỗi đô thị cần xác định số lượng, vị trí, hình thức, quy mô của
công viên. Quy hoạch và thiết kế công viên cần chú trọng đến các tiêu chí thiết kế bền vững để
góp phần tạo nên một diện mạo hoàn chỉnh hơn về kiến trúc cảnh quan đô thị
SỞ THỰC TIỄN
Sân vận động Châu Trung Quốc • Giới thiệu chung •
Kiến trúc sư: MAD Architects •
Diện tích : 58565 mét vuông •
Địa điểm: TP Cù Châu, Trung Quốc • Năm hoàn thành: 2022
Phân tích dự án P a g e 20 |
Sân vận động Cù Châu được thiết kế để trô sân vận động không chỉ là một không gian công
viên năng động liền kề với trung tâm đô thị của thành phố, phù hợp với hoạt động thể thao
và giải trí nhàn nhã mà còn là cơ hội để kết nối tinh thần giữa con người và thiên nhiên. Sân
vận động Cù Châu phá vỡ kiến trúc thể thao thông thường. Nơi đây được hình thành như
một tác phẩm đất nghệ hòa mình vào thiên nhiên và chào đón mọi người cùng hội tụ, chia
sẻ tinh thần thể thao giống như một sự tiếp nối của cảnh quan xung quanh hơn là một vật
thể nổi bật so với nó.
Sân vận động có sức chứa lên đến 30.000 chỗ ngồi, mái vòm bao gồm một khung thép hoành
tráng, nhưng nó có vẻ nhẹ nhờ màng PTFE polyme tổng hợp truyền ánh sáng bao quanh nửa
dưới của cấu trúc bao gồm các lỗ siêu nhỏ để cải thiện hiệu suất âm thanh trong toàn bộ sân
vận động. Mặt trên của mái che được cấu tạo bởi một lớp màng PTFE chắc chắn hơn để
ngăn mưa hắt vào chỗ ngồi.
Hình: Du khách tiếp cận sân vận động bằng cách đi bộ qua tán cây từ một trong tám lối vào
Phần lớn cơ sở vật chất của Sân vận động Cù Châu đều nằm bên dưới mặt đất. Các lỗ mở lớn
trong cảnh quan cho phép ánh sáng tự nhiên chiếu vào nhà để xe và lối vào của sân vận
động. Trên toàn bộ cấu trúc, sân vận động được thiết kế để hấp thụ, lưu trữ và thấm nước
mưa, điều này sẽ có thêm tác dụng bảo vệ tòa nhà khỏi tác hại của mưa quá mức và dẫn đến
giảm đáng kể biến động nhiệt độ và tiêu thụ năng lượng.
MAD đã chọn các loại cây cụ thể theo vùng cần bảo dưỡng ít để thúc đẩy việc bảo tồn
nước, trong khi bảng chỉ dẫn ngoài trời cho sân vận động được làm bằng đá và kim loại và được
gắn vào mặt đất để hòa vào cảnh quan. Hơn nữa, tất cả các vật liệu bê tông được tìm thấy trên
khắp địa điểm đều được sản xuất tại địa phương nên đã góp phần giảm thiểu được lượng
khí thải carbon liên quan đến việc vận chuyển vật liệu trong suốt quá trình xây dựng. P a g e 21 |
Bài học kinh nghiệm
Thiết kế sân vận động được đặt khắp bãi đậu xe đã phá vỡ cách truyền thống làm
nổi bật sức mạnh cấu trúc mới của các cơ sở và truyền tải vẻ đẹp tinh tế bên trong của công trình. •
Sử dụng vật liệu mới tăng cường bảo vệ môi trường •
Thiết kế hấp thụ, lưu trữ và thấm nước mưa thích nghi với những biến động của môi trường
Vườn ven hồ, Singapore
Giới thiệu chung
Vị trí dự án: Henning Larsen • Năm thiết kế: 2014-2015 • Năm xây dựng: 2016-2019
Phân tích dự án
Đầm lầy nước ngọt, rừng cây và đồng cỏ là những vùng sinh thái chính tạo nên khu vườn. Các
tông màu sinh thái sau đó được chia nhỏ thành các không gian môi trường sống chính, mỗi
không gian có những đặc điểm riêng và loại thực vật phù hợp với hệ động vật tương ứng.
Hơn 3000 cây hiện có được bảo tồn trong khu vực, với 200 cây được cấy ghép. Những
cây lớn hiện có như cây đa và cây lửa vàng được bảo tồn cẩn thận, tạo hành lang kết nối
cho động vật hoang dã và đa dạng sinh học. Những cây và bụi cây thu hút chim, bướm và
chuồn chuồn được lựa chọn đặc biệt để cung cấp nguồn thức ăn và cơ hội làm tổ, đảm bảo môi
trường sống sôi động với đa dạng sinh học phong phú. Các loài quý hiếm như chim mỏ sừng,
cú cá trâu và rái cá được phát hiện là cư dân thường xuyên của khu vườn. P a g e 22 |
Đồng cỏ đẹp như tranh vẽ nằm giữa dòng suối Garden và khu vực nhiều cây cối rậm rạp.
Nó tạo thành một phần của môi trường sống thủy triều, chuyển từ đồng cỏ khô của khu vực nội
địa sang đồng cỏ ẩm ướt ở rìa bờ biển. Với quy mô hơn 3,5 ha, nó nhằm mục đích tạo ra
một quá trình chuyển đổi cung cấp các khu vực trú ẩn cho cả quần thể chim di cư và cư trú,
cũng như nguồn thức ăn và nơi làm tổ. Một loạt các gò đất nằm ở ngoại vi của vùng đồng
cỏ rộng lớn, nơi có 3 nơi trú ẩn của các loài chim để phục vụ các hoạt động ngắm chim.
Vào lúc hoàng hôn, người ta thấy những chú chim đồng cỏ ẩn náu giữa những đám cỏ cao
gợn sóng, nhảy từ cụm này sang cụm khác hoặc bay thành đàn trên bầu trời trên đồng cỏ rộng
lớn. Bên cạnh việc là điểm nóng về đa dạng sinh học, màu vàng dịu của Grassland còn trở
thành địa điểm nổi tiếng nhất cho những bức ảnh đáng đăng trên Instagram. Không gian quyến
rũ, lôi cuốn là một trong những địa điểm hiếm hoi ở đô thị hóa Singapore được cả con người và
động vật hoang dã chia sẻ theo cách không xâm phạm.
Bắt nguồn từ giữa đồng cỏ rộng mở giữa những đám cỏ cao là một tác phẩm điêu khắc có
hình dạng một cái cây trơ trụi được làm từ các thanh cốt thép tái chế được tận dụng từ cốt
thép đã bị phá hủy từ những con đường cũ của địa điểm. Được đặt tên là Cây cô đơn, nó
không chỉ là một tác phẩm điêu khắc nghệ thuật. Cây này nhằm mục đích phục vụ chức
năng sinh thái tương tự như cây khô hoặc cây chết trên đồng cỏ hoang dã. Hình dạng cây
trơ trụi này trở thành địa điểm nghỉ ngơi hoàn hảo cho một loài săn mồi đang lùng sục
đường chân trời để tìm bữa ăn hoặc là điểm nghỉ ngơi tạm thời cho một đàn chim di cư
trong hành trình của chúng. Với những ngọn cỏ dài tung bay ở tiền cảnh, Cây Dài với hình
dáng điêu khắc hoàn hảo cũng được coi là một trong những yếu tố ăn ảnh nhất trong khu
vườn.lập lại kết nối của chúng với vùng ngập lũ của hồ, quản lý nước mưa để giảm tác
động do lũ lụt, cải thiện môi trường sống ven sông và tăng cường kết nối với hồ cho cả con
người và động vật hoang dã.
Bài học kinh nghiệm
• Quy hoạch tổng thể giữ lại các các giá trị về tự nhiên hiện có từ đó phát triển
• Cung cấp các mô hình thể thao cộng đồng có tính thích ứng cao để phục vụ nhiều độ tuổi
• Thích ứng với môi trường mặt nước đồng thời tạo sự liên kết giữa mặt nước và con người P a g e 23 |
II. KỊCH BẢN TRIỂN KHAI PHƯƠNG ÁN THEO GIAI ĐOẠN
Giai đoạn 1: Giai đoạn mở cửa định hình xây dựng
Trong giai đoạn này, công tác di dời, san lấp, bảo dưỡng được diễn ra
theo đúng trình tự kỹ thuật, áp dụng các phương pháp kỹ thuật lọc nước
tự nhiên và nhân tạo, kỹ thuật ủ dinh dưỡng cho đất. Nhiệm vụ thiết kế
cảnh quan trong giai đoạn này không có.
Các loài cây, hệ thực vật mang màu sắc bản địa được giữ lại và tôn tạo,
chăm sóc phục vụ cho giai đoạn thiết kế cảnh quan và vận hành sau này.
Giai đoạn 2: Mở lối liên kết các khu vực giao thông bên ngoài, xây
dựng các khu vực dịch vụ bộ các khu thể thao chức nămg
phục vụ bản địa.
Khi các công tác di dời, xây dựng được thực hiện xong, đến bước xây
dựng hạ tầng cảnh quan cơ bản như mở các lối tiếp cận từ bên ngoài,
các công trình kiến trúc dịch vụ và các nghệ thuật sắp đặt trong công
viên. Trong giai đoạn này, các hoạt động tĩnh sẽ được chú trọng như đi
dạp, đạp xe, và các khu đa chức năng sẽ hoạt động riêng biệt chưa có cảnh quan kết nối.
Các chức năng dịch vụ xây dựng trong giai đoạn này gồm: Khu cây xanh
cách ly, bãi đổ xe, các khu vực dạo bộ, đạp xe, khu vực quản lý và bảo
trì, không gian triển lãm nhỏ và hội chợ di động xanh.
Giao thông tạo trục chính tiếp cận mở đường từ quy hoạch vành đai
khu vực, lối đi. Khu sinh thái ngập nước tự nhiên gần rìa sông bắt
đầu được xây dựng và cải tạo lại đất. Các hoạt động dạo bộ và các
không gian thể thao ngoài trời đều liên kết với đường trục chính trong
công viên. Khu vực cây xanh cách ly sẽ dần giảm xuống.
Giai đoạn 3: Đẩy mạnh các hoạt động thể thao, giải trí các loại hình dịch vụ khác.
Giai đoạn xây dựng các khu chức năng còn lại nhằm tạo sự gắn kết, liên
tục giữa các hoạt động trong công viên và liên kết giữa không gian
quảng trường nhạc nước và cung thiếu nhi. Đẩy mạnh thu hút các sự
kiện thể thao lớn của địa phương và tỉnh .Các khu chức năng trong khu
vực sẽ gia tăng thêm: Các loại hình khu hội thảo, khu chợ xanh, thư
viện, khu triển lãm bằng công nghệ chiếu sáng, nhà tiếp đón – trạm
thông tin, các loại hình dịch vụ như café, các loại hình vui chời giải trí
khác sẽ được phát triển trong khu đất.
Document Outline

  • ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
  • MỤC LỤC
  • I. TỒNG QUAN ĐỀ TÀI
  • III. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
  • IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN CỨU
  • II. THÔNG TIN CHUNG VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU THUỘC XẴ LONG HÒA, HUYỆN CẲN GIỜ
  • II. LẬP PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
  • I. PHỤ LỤC
  • I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
  • II. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    • B. RANH THIẾT KẾ
    • A. Tính chất:
    • B. Mục tiêu:
    • C. Nhiệm vụ:
  • IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    • A. Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết
    • B. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
    • C. Phương pháp thống kê, tổng,hợp và so sánh
    • D. Phương pháp chuyên gia
    • E. Phương pháp điều tra
  • V. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
    • CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
      • Đường
      • Mảng
      • Hình Khối
      • Sự chuyển động
      • Màu sắc
      • Thính giác
      • Khứu giác
      • Xúc giác
      • Bố cục cây xanh
        • Phát triển mạng lưới công viên và tuyến kết nối công viên
        • Ứng dụng công nghệ mới trong các thiết kế
    • KẾT LUẬN
    • CƠ SỞ THỰC TIỄN
      • Phân tích dự án
      • Bài học kinh nghiệm
      • Vườn ven hồ, Singapore Giới thiệu chung
      • Phân tích dự án (1)
      • Bài học kinh nghiệm (1)
    • II. KỊCH BẢN TRIỂN KHAI PHƯƠNG ÁN THEO GIAI ĐOẠN