Tiểu luận: " tìm hiểu về các giả thuyết và các nguyên tắc kết toán"

Tiểu luận mônnguyên lý kế toán  với đề tài: " tìm hiểu về các giả thuyết và các nguyên tắc kết toán" của trường đại học kinh tế - luật  giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.

 

 

 

Downloaded by nn nmr
(janccokoorc@hotmail.com)
lOMoARcPSD| 36207943
lOMoARcPSD|36207943
THÀNH VIÊN NHÓM
H VÀ TÊN
MÃ S SINH VIÊN
Đặng Quang Huy
K214040290
Trn Phạm Vĩnh Hưng
K214041596
Võ Th Như Ngọc
K214041607
Nguyn Anh Tú
K214041624
Ngô Th Thu Uyên
K214041626
lOMoARcPSD|36207943
lOMoARcPSD|36207943
LÝ DO CN CÓ
CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN
Hu hết mi ngành ngh trong hội đu phi
nhng nguyên tắc cũng như các giả thuyết
để làm cơ sở lý luận và phương pháp khoa học
để giúp cho công việc được thc mt cách
khách quan, hiu qu. Kế toán không nm
ngoài quy lut y, các nguyên tc kế toán có vai
trò như chuẩn mực, đảm bo vic ghi chép,
kim tra báo cáo v thông tin được thc hin
mt cách trung thc, hp lý, giúp cung cp
thông tin hu ích cho các bên liên quan trong
việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Do đó, các hoạt động kế toán phi hot
động da trên nn tng ca các gi
thuyết và nguyên tắc, trong đó, cần phi
tôn trng các gi định, khái niệm, sở,
nguyên tc yêu cầu đã đưc tiêu
chun hóa trong Lut, chun mc và các
chế độ kế toán liên quan.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN II. CÁC
GI THUYT K TOÁN
CÁC GI THUYT K
TOÁN
TRANG: 6
GI THUYT THC TH KINH DOANH (ECONOMIC
ENTITY ASSUMPTION)
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN
Nội dung và ý nghĩa
Đơn vị kế toán được xem như một
thc th kế toán độc lp, tách bit vi
ch s hữu, nhân các đơn v kế
toán khác. Kế toán ch ghi nhn nhng
nghip v nào ảnh hưởng đến tài sn
hoc ngun vn của đơn vị kế toán. Đây
khái niệm căn bn nht trong kế toán
định ra được ranh gii rch ròi ca
t chc kế toán. Ý nghĩa: định
ra ranh gii rch ròi ca t chc mà
kế toán
Ví d c th
Công ty ABC nhp hàng 10 tn
Cherry t Australia v Vit Nam, nhp
kho công ty ABC, thì nghip v này
ca công ty ABC nên ch đưc ghi nhn
trong s kế toán ca công ty ABC.
Hay : Khi ch s hu mua mt chiếc xe
hơi cho s dng mang tính cht nhân
anh ta thì không đưc kế toán vào tài
sn ca doanh nghip.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN II. CÁC
GI THUYT K TOÁN
TRANG: 7
GI THUYẾT THƯỚC ĐO TIỀN T (MONETARY
UNIT ASSUMPTION)
Nội dung và ý nghĩa
Kế toán ch ghi nhn nhng nghip v
kinh tế ca doanh nghip th
ng hóa bng tin. Kế toán s dng
đơn vị tiền đ đo lường các nghip v
kinh tế thì phi b qua ảnh hưởng ca
lạm phát và đồng tiền được xem như là
đơn vị đo lường c định.
Trong thc tế, khi sc mua của đồng
tiền thay đi thì kế toán phi có mt s
giải pháp để phản ánh đúng hợp
tình hình tài chính ca t chức để có th
so sánh được vi k quá kh.Thông tin
so sánh ca k trước cần đưc trình bày
li cùng giá tr đồng tin ca k hin ti.
Ý nghĩa: Ghi chép được nhng nghip
v có th được lượng hóa thành tin.
Ví d c th
Theo nguyên tc này thì mi tài sn và
ngun hình thành lên tài sản đu phi
đưc th hin giá tr bng hin kim.
d công ty hàng gm có: 100 tivi,
50 máy lnh, 30 t lnh, 100 kg go, 200
tn bột mì. Như ta thấy, không có điểm
chung nào trong các th k trên để
đánh giá giá trị ca chúng ngoài tin. Khi
quy đổi tt c ra tin thì chúng ta có th
cng chúng mt cách d dàng đánh
giá giá tr ca chúng qua thước đo bằng
tin t.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 8
II. CÁC GI THUYT K TOÁN
GI THUYT HOẠT ĐỘNG LIÊN TC (GOING CONCERN
ASSUMPTION)
Nguyên tc hoạt đng liên tc là nguyên tắc mà theo đó báo cáo tài chính đưc lp
trên sở gi định doanh nghiệp đang hoạt động liên tc s tiếp tc hoạt động
liên tc s tiếp tc hoạt động bình thường trong tương lai gần, nghĩa doanh
nghip không có ý định, cũng không buộc phi ngng hoạt đng hoc thu hẹp đáng
k quy mô hoạt động ca mình.
Ý nghĩa:
Vi gi đnh này, tài sn mua vào nhm mục đích để s dng cho hoạt động sn
xuất kinh doanh, không có ý đnh bán ra, nên kế toán báo cáo theo giá gc, nên
không quan tâm đến giá th trường.
Cho phép doanh nghip thc hin các mc tiêu kinh doanh và thc hiện nghĩa vụ
ca mình.
Làm cơ sở cho các phương pháp tính hao mòn để phân chia giá tr tài sn c định
cào chi phí hoạt động ca doanh nghip theo thi gian hoạt động ca nó.
TRANG: 9
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN II. CÁC GI THUYT K TOÁN
GI THUYT HOẠT ĐỘNG LIÊN TC (GOING CONCERN
ASSUMPTION)
Ví d c th
Ti Công ty TNHH Kokuyo Vit Nam, khi nhp mt máy ép bt g tr giá 100 triu
đồng, trong đó: Thuế giá tr gia tăng 10 triệu đồng, chi phí vn chuyn 12 triệu đồng,
chi phí chy th 3 triu đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
(Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu tr, máy ép bt g được xác định rõ
khu hao hết trong 4 năm hoạt động liên tc)
Trường hp công ty TNHH Kokuyo hoạt động bình thường, thì theo nguyên tc hot
động liên tục báo cáo tài chính được ghi nhn tài sn theo giá gc. Vy ta có:
Nguyên giá máy ép bt g = 100/1,1+ 12/1,1+3/1,1 =104,5 ( triu đng)
Trường hợp sau 3 năm sử dụng máy thì công ty có nguy cơ phá sản, khi đó phần
còn li sau khi b khu hao ( 100/1.1 : 4) *1= 22,7272 ( triệu đồng)
Khi đó, trong báo cáo tài chính sẽ ghi giá ca máy ép bt g là :
Nguyên giá máy ép bt g = 22,72+ 12/1,1+ 3/1,1 = 36,35 ( triu đng)
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 10
II. CÁC GI THUYT K TOÁN
GI THUYT K K TOÁN (TIME PERIOD ASSUMPTION)
Gi định k kế toán cho rng chu k kinh doanh ca doanh nghip có th chia thành
nhng khong thời gian xác định
Mc gi thuyết hoạt động liên tc cho rng doanh nghip hoạt động liên tc,
nhng thông tin v tài sn, kết qu kinh doanh cn phi phân phi theo tng k để
đánh giá, và công bố những thay đổi liên quan đến ngun lc ca doanh nghip.
Ý nghĩa: Hoạt động ca doanh nghip kéo dài trong mt khong thi gian dài không
xác định. Mục đích của kế toán là cung cp thông tin tài khon chính của đơn vị, các
đối tượng s dụng thông tin đòi hỏi phi có những đánh giá thường k v tình hình
hoạt động ca doanh nghiệp để nhng quyết định chính xác. Đối với đối tượng
bên trong doanh nghip như nhà quản tr, h cn nhng báo cáo tài chính, ni b
thường xuyên đ kiểm soát, đưa ra quyết định mt cách kp thi, chính xác. Đối vi
đối tượng bên ngoài như các nhà đầu tư, họth quyết định mua, gi hay bán c
phiếu, ch n có th cân nhc v vic tiếp tc cho vay.
Ví d c th
Mt s loi k kế toán:
Theo năm (12 tháng) tính từ 1 tháng 1 đến hết 31 tháng 12, là ph biến nht.
Theo quý (3 tháng) tính t mùng 1 đầu quý đến ngày cui cùng ca tháng cui quý.
Theo tháng (1 tháng) tính t ngày 1 đầu tháng đến ngày cui tháng.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN
CÁC NGUYÊN TC K
TOÁN
CƠ SỞ DN TÍCH (ACCRUAL BASICS )
Các nghip v kinh tế tài chính liên quan đến tài sn, n phi
tr, ngun vn ch s hữu, doanh thu, chi phí được kế toán
ghi s kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thi
đim thc tế thu hay chi tiền, các báo cáo tài chính đưc lp
trên s dn tích giúp phn ánh tình hình tài chính ca
doanh nghip nhiu thời điểm khác nhau như quá khứ, hin
tại và tương lai.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 12
III. CÁC NGUYÊN TÁC K TOÁN
Ý nghĩa
Thông qua nguyên tắc cơ sở dn tích, mi nghip v kinh tế ca doanh nghiệp đều
đưc ghi chép vào s kế toán t thời điểm phát sinh giao dch ch không căn c vào
thc tế thu chi
Ví d c th
Doanh nghip X ghi nhn mt khon thu 30 triệu đồng vào tháng 6 nhưng đến
tháng 7 mi nhn được tin; tuy nhiên, Kế toán vn phi ghi S Kế toán thi
đim tháng 5.
Trong năm N, Vinhomes Grandpark bán một căn hộ vi giá 3 t đồng, nhưng đến
năm N+1, khách hàng mới thanh toán bng tin mặt theo như hợp đồng. Theo
cơ sở dn tích, kế toán s ghi nhn doanh thu bán hàng và n phải thu vào năm
N và tính cho BCTC kết qu kinh doanh của năm đó. Đến năm N+1 thì ghi nhận
tăng tiền mt và gim n phi thu.
TRANG: 13
GIÁ GC (COST PRINCIPLE )
Tài sn ca doanh nghip phải được ghi nhn theo giá gc
(giá ban đu). Giá gốc được tính da trên s tin hoc
khon giá tr tương đương với tiền đã thanh toán, phải tr
hoc theo giá tr hp lý ca tài sản xác định vào thời điểm
tài sản đưc ghi nhn. Giá gc tài sản không được thay đổi
tr khi có quy định khác trong chun mc kế toán.
Nguyên giá ca tài sn c định hữu hình được xác định da vào
Nguyên giá = Giá mua tính trên hóa đơn + Chi phí lắp đt Chiết khu gim giá
Ý nghĩa
Các doanh nghip s s dng tài sn cho hoạt động sn xut kinh doanh trong ni
b doanh nghip và không s dng cho mục đích kinh doanh mua bán tài sản. Vì vy,
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN III. CÁC
NGUYÊN TÁC K TOÁN
việc đánh giá theo giá trị th trường dù tăng hay giảm so vi giá gc cũng không ảnh
ởng đến li ích kinh tế ca doanh nghip. Mục đích của nguyên tắc này để kế
toán doanh nghiệp không phóng đại giá tr của đối tượng kế toán nhm đm bảo độ
tin cy ca thông tin kế toán.
Ví d c th
Ngày 01/01/2020, công ty dch v kế toán Bo Quyên mua 1 chiếc ô để phc v
quá trình sn xut kinh doanh. Giá mua là 850 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế
GTGT 10%. Chi phí lắp đặt, chy th33 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT là 10%).
Nếu tính giá ca tài sản theo phương pháp khu tr thuế GTGT: Giá gc ca chiếc ô
= 850 + 30 = 880 triệu đồng. Tc giá gc s không bao gm thuế GTGT được
khu trừ. Đến ngày 12/12/2020, giá ngoài th trường ca chiếc ô tăng lên 950
triu đng. Tuy nhiên, theo nguyên tc giá gc, giá ca chiếc ô tô vẫn được ghi nhn
giá ti thời điểm công ty Bo Quyên mua (vn 880 triu), không ph thuc
vào biến đng ca th trường.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 14
III. CÁC NGUYÊN TÁC K TOÁN
PHÙ HP (MATCHING PRINCIPLE )
Vic ghi nhn doanh thu chi phí của đơn vị kế toán phi
đưc ghi nhn một cách tương ng trong cùng mt k, nhm
đảm bo việc xác định kết qu kinh doanh ca k kế toán được
chính xác và tin cy. Khi ghi nhn mt khon doanh thu thì phi
ghi nhn mt khoản chi phí tương ứng liên quan đến vic
to ra doanh thu đó.
Ý nghĩa
Vì cơ sở ca nguyên tc phù hp da vào kì kế toán nên hch toán chi phí phải căn
c vào thời gian đem li li ích cho doanh nghiệp. Điều này là hết sc cn thiết cho
các doanh nghip vì có liên quan trc tiếp đến li ích ca h.
Vic xác định các khon chi phí hợp trong tương ng vi phn doanh thu s giúp
doanh nghip tính toán chính xác thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghip, làm
căn cứ để tính thuế thu nhp doanh nghip phi nộp cho nhà nước.
Ví d c th
Xut kho công c dng c s dng cho 2 k (tháng) , giá tr công c dng c xut kho
30 triệu đồng. Trong trường hp này theo nguyên tc phù hp, giá tr công c dng
c đưc ghi nhn vào chi phí 1 k ch 15 triệu đồng, phn còn li ch đưc ghi nhn
k tiếp theo, do vy nghip v này được định khoản như sau:
Khi xuất để ra khỏi kho đề đưa vào s dng, kế toán hch toán:
N TK 142 Chi phí tr trước ngn hn: 30 triu đng
Có TK 153 Công c, dng c: 30 triu đng
Cui mi tháng, kế toán hch toán chi phí phân b CCDC trong k:
N TK 641/642 Theo b phn s dng CCDC : 15 triu đng
Có TK 142 Chi phí tr trước ngn hn: 15 triu đng
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 15
III. CÁC NGUYÊN TÁC K TOÁN
\
NHT QUÁN (CONSISTENCY PRINCIPLE )
Các chính sách, phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chn phải được áp dng
nht quán t k này sang k khác hoc ít nht trong mt niên
độ kế toán. Ch thay đổi chính sách phương pháp kế toán khi
do đặc bit ít nht phi sang k kế toán sau. Trong
trường hp có s thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn, phi gii trình lý do và công b đầy đủ ảnh hưởng ca
s thay đổi đó trong các báo cáo tài chính.
Ý nghĩa
Nguyên tc nhất quán đảm báo cho thông tin mang tính ổn định và th so sánh
đưc gia các k kế toán vi nhau và gia kế hoch, d toán vi thc hin.
Ví d c th
Trong k doanh nghiệp HH đã chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương
pháp kim định k thì phương pháp này phải được áp dng trong sut c k kế
toán năm. Nếu năm sau doanh nghiệp HH muốn đổi sang phương pháp kế toán hàng
tồn kho là khai thường xuyên thì doanh nghip phi gii thích trong phn thuyết
minh báo cáo tài chính rõ lý do tại sao thay đổi và việc thay đổi này snh hưng
như thế nào đến giá tr hàng tồn kho cũng như giá trị hàng tồn kho đã xuất dùng hoc
xut bán.
THN TRNG (CONSERVATISM PRINCIPLE )
Thn trng là vic phi xem xét, cân nhc, có nhng phán
đoán cn thiết đ lập c ước tính kế toán trong các điều
kin không chc chn.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 16
III. CÁC NGUYÊN TÁC K TOÁN
Nguyên tc thn trọng đòi hỏi:
Phi lp khon d phòng nhưng không qln Không
đánh giá cao hơn giá trị ca các tài sn các khon thu
nhp
Không đánh giá thấp hơn giá trị ca các khon n phi
tr và các chi phí
Doanh thu thu nhp ch đưc ghi nhn khi bng
chng chc chn v kh năng thu được li ích v kinh
tế, còn chi phí phải được ghi nhn khi có bng chng v kh năng phát sinh chi phí.
Ý nghĩa
Nguyên tc thn trọng có ý nghĩa quan trọng trong kế toán, xut phát t yêu cu v
tính tin cy ca thông tin kế toán. Bi mt h thng thông tin kế toán có đ thn
trng cao s đáng tin cậy hơn so với mt h thng kế toán không thn trng.
Ví d c th
Doanh nghip U có ngun vn khong 10 t đng, ngày 04/04 Doanh nghip U xut
bán 50 chiếc TV tr giá 1 t đồng. Doanh nghip U phi lp mt khon d phòng
đúng bằng tr giá ca chiếc TV đó (một khon d phòng tr giá triệu đồng) để phòng
trường hp khách hàng tr li do trc trc li k thut).
TRNG YU (MATERIALITY PRINCIPLE )
Nguyên tc trng yếu ch rõ kế toán phi thu thp, x lý và
cung cấp đầy đủ nhng thông tin tính cht trng yếu, còn
nhng thông tin không mang tính cht trng yếu, ít tác
dng hoc nh hưởng không đáng kể ti quyết định ca
người s dng thì có th b qua.
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN TRANG: 17
III. CÁC NGUYÊN TÁC K TOÁN
\
Ý nghĩa
Nguyên tc công b thông tin đầy đ được xác định như nguyên tc kế toán yêu cu
đơn vị phi công b tt c các thông tin cn thiết trong báo cáo tài chính ca mình
các thông tin quan trọng khác có liên quan. Điều này nhằm đảm bo rng vic thiếu
thông tin không gây hiu lầm cho ngưi s dụng thông tin tài chính. Ý ởng đằng
sau Nguyên tc công b đầy đủ Ban Giám đốc th c gng không tiết l bt k
thông tin nào có th làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính và danh tiếng của đơn vị
nói chung. Làm như vậy, các báo cáo tài chính vẫn đp lành mnh để tt c các
bên liên quan vn hài lòng v công ty.
Ví d c th
Ti 04/04/20X1, doanh nghiệp đã hợp đồng góp vn vi một bên đối tác đ thành
lập 1 sở kinh doanh đng kiểm soát. Khi đó, cho giá trị góp vn bao nhiêu
hay thi gian thc s tiến hành góp vốn…doanh nghiệp cũng phải thuyết minh đầy
đủ thông tin này trên BCTC. Bi vic thành lập sở kinh doanh này s thay đổi
trong hoạt động kinh doanh trong tương lai của doanh nghip (ảnh hưởng đến doanh
thu hoạt động tài chính ca doanh nghiệp trong tương lai).
lOMoARcPSD|36207943
TIU LUN NHÓM: TÌM HIU CÁC GI THUYT VÀ NGUYÊN TC K TOÁN
Cảm ơn Cô đã dành thi
gian để xem
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36207943 Downloaded by nn nmr (janccokoorc@hotmail.com) lOMoARcPSD| 36207943 THÀNH VIÊN NHÓM HỌ VÀ TÊN MÃ SỐ SINH VIÊN Đặng Quang Huy K214040290
Trần Phạm Vĩnh Hưng K214041596 Võ Thị Như Ngọc K214041607 Nguyễn Anh Tú K214041624 Ngô Thị Thu Uyên K214041626 lOMoARcPSD| 36207943 lOMoARcPSD| 36207943 LÝ DO CẦN CÓ
CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Hầu hết mỗi ngành nghề trong xã hội đều phải
có những nguyên tắc cũng như các giả thuyết
để làm cơ sở lý luận và phương pháp khoa học
để giúp cho công việc được thực một cách
khách quan, hiệu quả. Kế toán không nằm
ngoài quy luật ấy, các nguyên tắc kế toán có vai
trò như chuẩn mực, đảm bảo việc ghi chép,
kiểm tra và báo cáo về thông tin được thực hiện
một cách trung thực, hợp lý, giúp cung cấp
thông tin hữu ích cho các bên liên quan trong
việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Do đó, các hoạt động kế toán phải hoạt
động dựa trên nền tảng của các giả
thuyết và nguyên tắc, trong đó, cần phải
tôn trọng các giả định, khái niệm, cơ sở,
nguyên tắc và yêu cầu đã được tiêu
chuẩn hóa trong Luật, chuẩn mực và các
chế độ kế toán liên quan. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN II. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN
CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN TRANG: 6
GIẢ THUYẾT THỰC THỂ KINH DOANH (ECONOMIC ENTITY ASSUMPTION) lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Nội dung và ý nghĩa
Đơn vị kế toán được xem như là một
thực thể kế toán độc lập, tách biệt với
chủ sở hữu, cá nhân và các đơn vị kế
toán khác. Kế toán chỉ ghi nhận những
nghiệp vụ nào ảnh hưởng đến tài sản
hoặc nguồn vốn của đơn vị kế toán. Đây
là khái niệm căn bản nhất trong kế toán
vì nó định ra được ranh giới rạch ròi của
tổ chức mà nó kế toán. Ý nghĩa: định
ra ranh giới rạch ròi của tổ chức mà nó kế toán Ví dụ cụ thể
Công ty ABC nhập lô hàng là 10 tấn
Cherry từ Australia về Việt Nam, nhập
kho công ty ABC, thì nghiệp vụ này là
của công ty ABC nên chỉ được ghi nhận
trong sổ kế toán của công ty ABC.
Hay : Khi chủ sở hữu mua một chiếc xe
hơi cho sử dụng mang tính chất cá nhân
anh ta thì không được kế toán vào tài sản của doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN II. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN TRANG: 7
GIẢ THUYẾT THƯỚC ĐO TIỀN TỆ (MONETARY UNIT ASSUMPTION)
Nội dung và ý nghĩa
Ý nghĩa: Ghi chép được những nghiệp
vụ có thể được lượng hóa thành tiền.
Kế toán chỉ ghi nhận những nghiệp vụ Ví dụ cụ thể
kinh tế của doanh nghiệp mà có thể
lượng hóa bằng tiền. Kế toán sử dụng
Theo nguyên tắc này thì mọi tài sản và
đơn vị tiền để đo lường các nghiệp vụ
nguồn hình thành lên tài sản đều phải
kinh tế thì phải bỏ qua ảnh hưởng của
được thể hiện giá trị bằng hiện kim. Ví
lạm phát và đồng tiền được xem như là
dụ công ty có lô hàng gồm có: 100 tivi,
đơn vị đo lường cố định.
50 máy lạnh, 30 tủ lạnh, 100 kg gạo, 200
tấn bột mì. Như ta thấy, không có điểm
Trong thực tế, khi sức mua của đồng
chung nào trong các thứ kể trên để
tiền thay đổi thì kế toán phải có một số
đánh giá giá trị của chúng ngoài tiền. Khi
giải pháp để phản ánh đúng và hợp lý
quy đổi tất cả ra tiền thì chúng ta có thể
tình hình tài chính của tổ chức để có thể
cộng chúng một cách dễ dàng và đánh
so sánh được với kỳ quá khứ.Thông tin
giá giá trị của chúng qua thước đo bằng
so sánh của kỳ trước cần được trình bày tiền tệ.
lại cùng giá trị đồng tiền của kỳ hiện tại. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 8
II. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN
GIẢ THUYẾT HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (GOING CONCERN ASSUMPTION)
Nguyên tắc hoạt động liên tục là nguyên tắc mà theo đó báo cáo tài chính được lập
trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp không có ý định, cũng không buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng
kể quy mô hoạt động của mình. Ý nghĩa:
Với giả định này, tài sản mua vào nhằm mục đích để sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, không có ý định bán ra, nên kế toán báo cáo theo giá gốc, nên
không quan tâm đến giá thị trường.
Cho phép doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ của mình.
Làm cơ sở cho các phương pháp tính hao mòn để phân chia giá trị tài sản cố định
cào chi phí hoạt động của doanh nghiệp theo thời gian hoạt động của nó. TRANG: 9 lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN II. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN
GIẢ THUYẾT HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (GOING CONCERN ASSUMPTION) Ví dụ cụ thể
Tại Công ty TNHH Kokuyo Việt Nam, khi nhập một máy ép bột gỗ trị giá 100 triệu
đồng, trong đó: Thuế giá trị gia tăng 10 triệu đồng, chi phí vận chuyển 12 triệu đồng,
chi phí chạy thử 3 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
(Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, máy ép bột gỗ được xác định rõ là
khấu hao hết trong 4 năm hoạt động liên tục)

Trường hợp công ty TNHH Kokuyo hoạt động bình thường, thì theo nguyên tắc hoạt
động liên tục báo cáo tài chính được ghi nhận tài sản theo giá gốc. Vậy ta có:
Nguyên giá máy ép bột gỗ = 100/1,1+ 12/1,1+3/1,1 =104,5 ( triệu đồng)
Trường hợp sau 3 năm sử dụng máy thì công ty có nguy cơ phá sản, khi đó phần
còn lại sau khi bị khấu hao là ( 100/1.1 : 4) *1= 22,7272 ( triệu đồng)
Khi đó, trong báo cáo tài chính sẽ ghi giá của máy ép bột gỗ là :
Nguyên giá máy ép bột gỗ = 22,72+ 12/1,1+ 3/1,1 = 36,35 ( triệu đồng) lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 10
II. CÁC GIẢ THUYẾT KẾ TOÁN
GIẢ THUYẾT KỲ KẾ TOÁN (TIME PERIOD ASSUMPTION)
Giả định kỳ kế toán cho rằng chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia thành
những khoảng thời gian xác định
Mặc dù giả thuyết hoạt động liên tục cho rằng doanh nghiệp hoạt động liên tục,
những thông tin về tài sản, kết quả kinh doanh cần phải phân phối theo từng kỳ để
đánh giá, và công bố những thay đổi liên quan đến nguồn lực của doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Hoạt động của doanh nghiệp kéo dài trong một khoảng thời gian dài không
xác định. Mục đích của kế toán là cung cấp thông tin tài khoản chính của đơn vị, các
đối tượng sử dụng thông tin đòi hỏi phải có những đánh giá thường kỳ về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp để có những quyết định chính xác. Đối với đối tượng
bên trong doanh nghiệp
như nhà quản trị, họ cần những báo cáo tài chính, nội bộ
thường xuyên để kiểm soát, đưa ra quyết định một cách kịp thời, chính xác. Đối với
đối tượng bên ngoài
như các nhà đầu tư, họ có thể quyết định mua, giữ hay bán cổ
phiếu, chủ nợ có thể cân nhắc về việc tiếp tục cho vay. Ví dụ cụ thể
Một số loại kỳ kế toán:
Theo năm (12 tháng) tính từ 1 tháng 1 đến hết 31 tháng 12, là phổ biến nhất.
Theo quý (3 tháng) tính từ mùng 1 đầu quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
Theo tháng (1 tháng) tính từ ngày 1 đầu tháng đến ngày cuối tháng. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
CƠ SỞ DỒN TÍCH (ACCRUAL BASICS )
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được kế toán
ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hay chi tiền, các báo cáo tài chính được lập
trên cơ sở dồn tích giúp phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở nhiều thời điểm khác nhau như quá khứ, hiện tại và tương lai. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 12
III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN Ý nghĩa
Thông qua nguyên tắc cơ sở dồn tích, mọi nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp đều
được ghi chép vào sổ kế toán từ thời điểm phát sinh giao dịch chứ không căn cứ vào thực tế thu chi Ví dụ cụ thể
Doanh nghiệp X ghi nhận một khoản thu 30 triệu đồng vào tháng 6 nhưng đến
tháng 7 mới nhận được tiền; tuy nhiên, Kế toán vẫn phải ghi Sổ Kế toán ở thời điểm tháng 5.
Trong năm N, Vinhomes Grandpark bán một căn hộ với giá 3 tỷ đồng, nhưng đến
năm N+1, khách hàng mới thanh toán bằng tiền mặt theo như hợp đồng. Theo
cơ sở dồn tích, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng và nợ phải thu vào năm
N và tính cho BCTC và kết quả kinh doanh của năm đó. Đến năm N+1 thì ghi nhận
tăng tiền mặt và giảm nợ phải thu. TRANG: 13
GIÁ GỐC (COST PRINCIPLE )
Tài sản của doanh nghiệp phải được ghi nhận theo giá gốc
(giá ban đầu). Giá gốc được tính dựa trên số tiền hoặc
khoản giá trị tương đương với tiền đã thanh toán, phải trả
hoặc theo giá trị hợp lý của tài sản xác định vào thời điểm
tài sản được ghi nhận. Giá gốc tài sản không được thay đổi
trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán.
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình được xác định dựa vào
Nguyên giá = Giá mua tính trên hóa đơn + Chi phí lắp đặt – Chiết khấu giảm giá Ý nghĩa
Các doanh nghiệp sẽ sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nội
bộ doanh nghiệp và không sử dụng cho mục đích kinh doanh mua bán tài sản. Vì vậy, lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN
việc đánh giá theo giá trị thị trường dù tăng hay giảm so với giá gốc cũng không ảnh
hưởng đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Mục đích của nguyên tắc này là để kế
toán doanh nghiệp không phóng đại giá trị của đối tượng kế toán nhằm đảm bảo độ
tin cậy của thông tin kế toán. Ví dụ cụ thể
Ngày 01/01/2020, công ty dịch vụ kế toán Bảo Quyên mua 1 chiếc ô tô để phục vụ
quá trình sản xuất kinh doanh. Giá mua là 850 triệu đồng (chưa có thuế GTGT), thuế
GTGT 10%. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 33 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT là 10%).
Nếu tính giá của tài sản theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Giá gốc của chiếc ô
tô = 850 + 30 = 880 triệu đồng. Tức là giá gốc sẽ không bao gồm thuế GTGT được
khấu trừ. Đến ngày 12/12/2020, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô tăng lên là 950
triệu đồng. Tuy nhiên, theo nguyên tắc giá gốc, giá của chiếc ô tô vẫn được ghi nhận
là giá tại thời điểm công ty Bảo Quyên mua nó (vẫn là 880 triệu), không phụ thuộc
vào biến động của thị trường. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 14
III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN
PHÙ HỢP (MATCHING PRINCIPLE )
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí của đơn vị kế toán phải
được ghi nhận một cách tương ứng trong cùng một kỳ, nhằm
đảm bảo việc xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán được
chính xác và tin cậy. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải
ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Ý nghĩa
Vì cơ sở của nguyên tắc phù hợp dựa vào kì kế toán nên hạch toán chi phí phải căn
cứ vào thời gian đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Điều này là hết sức cần thiết cho
các doanh nghiệp vì có liên quan trực tiếp đến lợi ích của họ.
Việc xác định các khoản chi phí hợp lí trong kì tương ứng với phần doanh thu sẽ giúp
doanh nghiệp tính toán chính xác thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, làm
căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước. Ví dụ cụ thể
Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho 2 kỳ (tháng) , giá trị công cụ dụng cụ xuất kho
30 triệu đồng. Trong trường hợp này theo nguyên tắc phù hợp, giá trị công cụ dụng
cụ được ghi nhận vào chi phí 1 kỳ chỉ có 15 triệu đồng, phần còn lại chỉ được ghi nhận
ở kỳ tiếp theo, do vậy nghiệp vụ này được định khoản như sau:
Khi xuất để ra khỏi kho đề đưa vào sử dụng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn: 30 triệu đồng
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ: 30 triệu đồng
Cuối mỗi tháng, kế toán hạch toán chi phí phân bổ CCDC trong kỳ:
Nợ TK 641/642 – Theo bộ phận sử dụng CCDC : 15 triệu đồng
Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn: 15 triệu đồng lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 15
III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN
NHẤT QUÁN (CONSISTENCY PRINCIPLE )
Các chính sách, phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác hoặc ít nhất là trong một niên
độ kế toán. Chỉ thay đổi chính sách và phương pháp kế toán khi
có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kỳ kế toán sau. Trong
trường hợp có sự thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn, phải giải trình lý do và công bố đầy đủ ảnh hưởng của
sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính. Ý nghĩa
Nguyên tắc nhất quán đảm báo cho thông tin mang tính ổn định và có thể so sánh
được giữa các kỳ kế toán với nhau và giữa kế hoạch, dự toán với thực hiện. Ví dụ cụ thể
Trong kỳ doanh nghiệp HH đã chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương
pháp kiểm kê định kỳ thì phương pháp này phải được áp dụng trong suốt cả kỳ kế
toán năm. Nếu năm sau doanh nghiệp HH muốn đổi sang phương pháp kế toán hàng
tồn kho là kê khai thường xuyên thì doanh nghiệp phải giải thích trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính rõ lý do tại sao thay đổi và việc thay đổi này sẽ có ảnh hưởng
như thế nào đến giá trị hàng tồn kho cũng như giá trị hàng tồn kho đã xuất dùng hoặc xuất bán.
THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE )
Thận trọng là việc phải xem xét, cân nhắc, có những phán
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. \ lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 16
III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Phải lập khoản dự phòng nhưng không quá lớn Không
đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và các chi phí
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích về kinh
tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Ý nghĩa
Nguyên tắc thận trọng có ý nghĩa quan trọng trong kế toán, xuất phát từ yêu cầu về
tính tin cậy của thông tin kế toán. Bởi vì một hệ thống thông tin kế toán có độ thận
trọng cao sẽ đáng tin cậy hơn so với một hệ thống kế toán không thận trọng. Ví dụ cụ thể
Doanh nghiệp U có nguồn vốn khoảng 10 tỷ đồng, ngày 04/04 Doanh nghiệp U xuất
bán 50 chiếc TV trị giá là 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp U phải lập một khoản dự phòng
đúng bằng trị giá của chiếc TV đó (một khoản dự phòng trị giá triệu đồng) để phòng
trường hợp khách hàng trả lại do trục trặc lỗi kỹ thuật).
TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE )
Nguyên tắc trọng yếu chỉ rõ kế toán phải thu thập, xử lý và
cung cấp đầy đủ những thông tin có tính chất trọng yếu, còn
những thông tin không mang tính chất trọng yếu, ít có tác
dụng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể tới quyết định của
người sử dụng thì có thể bỏ qua. lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRANG: 17
III. CÁC NGUYÊN TÁC KẾ TOÁN Ý nghĩa
Nguyên tắc công bố thông tin đầy đủ được xác định như nguyên tắc kế toán yêu cầu
đơn vị phải công bố tất cả các thông tin cần thiết trong báo cáo tài chính của mình và
các thông tin quan trọng khác có liên quan. Điều này nhằm đảm bảo rằng việc thiếu
thông tin không gây hiểu lầm cho người sử dụng thông tin tài chính. Ý tưởng đằng
sau Nguyên tắc công bố đầy đủ là Ban Giám đốc có thể cố gắng không tiết lộ bất kỳ
thông tin nào có thể làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính và danh tiếng của đơn vị
nói chung. Làm như vậy, các báo cáo tài chính vẫn đẹp và lành mạnh để tất cả các
bên liên quan vẫn hài lòng về công ty. Ví dụ cụ thể
Tại 04/04/20X1, doanh nghiệp đã ký hợp đồng góp vốn với một bên đối tác để thành
lập 1 cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Khi đó, dù cho giá trị góp vốn là bao nhiêu
hay thời gian thực sự tiến hành góp vốn…doanh nghiệp cũng phải thuyết minh đầy
đủ thông tin này trên BCTC. Bởi việc thành lập cơ sở kinh doanh này là sự thay đổi
trong hoạt động kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp (ảnh hưởng đến doanh
thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong tương lai). \ lOMoARcPSD| 36207943
TIỂU LUẬN NHÓM: TÌM HIỂU CÁC GIẢ THUYẾT VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Cảm ơn Cô đã dành thời gian để xem