lOMoARcPSD| 58490434
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
TIỂU LUẬN MÔN XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG “TIỆM SÁCH CŨ”
GVHD: GV Phạm Thảo Vy
Sinh viên thực hiện:
1. Hồ Thị Thùy Dương MSSV:19410029
2. H Huyên Knul MSSV: 19410065
3. H Na Niê MSSV:19410104
ĐẮK LẮK, NĂM 2022
lOMoARcPSD| 58490434
L ƠI C M N
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Phạm Thảo
Vy đã truyền đạt kiến thức,hướng dẫn cho bọn em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Trong thời gian tham gia lớp học Xây dựng dự án đầu tư của cô,em đã có thêm nhiều kiến
thức bổ ích cần thiết cho quá trình học và làm việc. Đây chắc chắn là những kiến thức quý
báu,là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Môn y dựng dự án đầu cùng bổ ích cố tính thực tế cao. Đảm bảo cung
cấp đủ kiến thức ,gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên,do vốn kiến thức
còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn yếu. Mặc chúng em đã cố gắng hết
sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn
chưa chính xác ,kính mong cô xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................2
1.Lý do chọn đề tài............................................................................................5
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................5
3. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................6
4.1. Phương pháp thu thập thông tin...........................................................6
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................6
5. Kết cấu nội dung...........................................................................................6
PHẦN II- NỘI DUNG...........................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐẦU TƯ “TIỆM SÁCH
CŨ”....................................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về đầu ..............................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm về đầu tư................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư....................................................................7
1.2.1. Một số khái niệm về dự án đầu tư.....................................................7
lOMoARcPSD| 58490434
1.2.2. Lập dự án đầu tư................................................................................8
1.3. Xây dựng báo cáo ngân lưu dự án............................................................8
1.3.1. Nguyên tắc xây dựng một báo cáo ngân lưu dứ án..........................8
1.4. Gía trị của tiền tệ theo thời gian...............................................................8
1.4.1. Phân loại giá trị của tiền tệ.................................................................8
1.5. Các chỉ tiêu cơ bản để tính toán tài chính cho một dự án.......................8
1.5.1. Hiện giá thuần( NPV).........................................................................8
1.5.2. IRR(Suất thu hồi nội bộ)....................................................................9
1.5.3. Tỷ số lợi ích trên chi phí(B/C)............................................................9
1.5.4. Chỉ số sinh lời PI.................................................................................9
1.5.5. Điểm hòa vốn BEP..............................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NỘI DUNG VỀ CÁC KHÍA CẠNH
CÁC
VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐỂ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................10
2.1. Vai trò của dự án......................................................................................10
2.2. Yêu cầu của dự án....................................................................................10
2.3. Tổ chức thực hiện dự án và phân tích thị trường..................................10
2.3.1. Kênh phân phối................................................................................10
2.3.2. Phân đoạn khách hàng.....................................................................11
2.3.3. Quan hệ khách hàng.........................................................................11
2.3.4. Hậu mãi và khuyến mãi....................................................................11
2.3.5. Các hoạt động chính.........................................................................11
2.3.6. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................12
2.3.7. Tổ chức thực hiện của các nguồn nhân lực.....................................12
2.4. Phân tích tài chính...................................................................................12
2.4.1. Phân tích nhân sự, lao động.................................................................12
2.4.2. Phân tích nguồn vốn..............................................................................13
2.4.3. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng............................................13
2.4.3.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu.............................................13
lOMoARcPSD| 58490434
2.4.3.2. Dự báo chi phí hàng tháng............................................................14
2.4.3.3. Dự báo doanh thu hàng tháng.......................................................15
2.4.3.4. Dự báo doanh thu hàng tháng.......................................................15
2.4.3.5. Dự báo tình hình tài chính trong 5 năm......................................16
2.4.4. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả tài chính.........................................18
2.5. Phân tích lợi ích kinh tế- xã hội của dự án.............................................18
2.5.1. Môi trường kinh tế.........................................................................18
2.5.2. Môi trường xã hội..........................................................................19
CHƯƠNG 3-KẾT LUẬN SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN............................20
3.1 Ảnh hưởng của dự án...............................................................................20
3.1.1 Tích cực..............................................................................................20
3.1.2 Hạn chế:..............................................................................................20
3.2 Tính khả thi của dự án:............................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................21
PHẦN I-ĐẶT VẤN Đ
1.Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế
giới ,trong tất cả lĩnh vực công nghiệp,nông nghiệp,dịch vụ, thương mại. Đây vừa là cơ
hội để kinh tế Việt Nam bắt kịp trình độ tiên tiến trên thế giới góp phần phát triển đất
nước nhưng cũng là thách thức, khó khăn đối với tất cả các doanh nghiệp lần đầu tiên ra
biển lớn.
Trong lĩnh vực văn hóa, xuất bản cũng vậy, sự du nhập văn hóa nước ngoài vào Việt
Nam cũng rất nhiều. Đặc biệt trong lĩnh vực in ấn, xuất bản, bảo vệ quyn tác giả, tác phẩm
trong sách, báo…
Qua thời gian gần 3 năm học Đại học, được học tập và tu dưỡng dưới ngôi Trường
Đại học Tây Nguyên chuyên ngành kinh tế và qua thời gian học tập môn Xây dựng dự án
đầu tư chúng em cũng phần có thêm được nhiều kiến thức thực tiễn về kinh doanh và qua
những điều bắt gặp trong cuộc sống, đặc biệt xuất phát từ việc bản thân phải mua những
cuốn sách hay tài liệu khi bắt đầu một năm học mới và trong mùa thì mà phải bỏ ra một
lOMoARcPSD| 58490434
chi phí khá cao. Muốn tạo cho mọi người một không gian đọc sách, kèm với các loại đồ
uống, có thể vừa đọc sách vừa trao đổi với nhau cùng thưởng thức các loại đồ uống nhẹ
thay vì việc ngồi bấm điện thoại, online, ….. vừa có thể giải tỏa được những stress trong
học tập cũng như trong cuộc sống , chúng em cũng đã ấp ủ nhiều ý tưởng kinh doanh
nhưng tâm đắc nhất với dự án xây dựng một cửa hàng “Tiệm sách cũ”.
2. Đ i tố ượng, ph m vi nghiên c u
Đối tượng nghiên cứu:Với đề tài là dự án “Tiệm sách cũ” thì đối tượng nghiên cứu
của chúng em đó là nhu cầu mua sách, đọc sách, nhu cầu đối với các tài liệu và đồ uống
của học sinh, sinh viên và mọi người xung quanh địa bàn tiến hành dự án.
Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn phường Ea Tam.
3. Mục đích nghiên cu
Nhằm xây dựng một dự án đầu tư khả thi, có thể đưa vào hoạt động trên cơ sở
nghiên cứu, phân tích các mặt và vấn đề liên quan đến dự án như là về tài chính, vai trò,
nguồn lực của dự án này.
Từ đó có thể rút ra được những lợi ích của dự án đem lại và trả lời cho câu hỏi dự
án này có khả thi, có thể đưa vào hoạt động được không?
Kế hoạch đặt ra trong vòng 5 năm, tiệm sách trở thành tiệm sách lớn chuyên về
kinh doanh về mặt hàng sách cũ và có thể mở rộng thêm các nghành khác và một số sách
truyện tranh,tiểu thuyết phù hợp cho mọi lứa tuổi.
Tiệm sách cũ sẽ đi vào hoạt động không chỉ mang lợi nhuận cho nhà kinh doanh
mà còn đem lại việc làm cho sinh viên những lúc rảnh rỗi và góp phần thỏa mãn nhu cầu
về sách còn thiếu trên thị trường và đa dạng sách khác nhau đáp ứng nhu cầu của mọi
người, tạo ý thức tiết kiệm cho sinh viên, đồng thời taọ được một không gian yên tĩnh,
thoái mái cho khách hàng. Tiệm sách không chỉ đem lại lợi ích, lợi nhuận cho mình mà
còn cho toàn xã hội.
4. Phương pháp nghiên cu
4.1. Phương pháp thu th p thông tin
Thu thập thông tin từ thực tiễn quan sát nhu cầu của khách hàng mọi người xung
quanh, và thu thập thông tin, cơ sở lý luận từ tài liệu liên quan, giáo trình, báo,…
lOMoARcPSD| 58490434
4.2. Phương pháp phân tích
Phân tích nguồn vốn cần để thực hiện được dự án, tài chính từng mảng, phân tích
đánh giá tổng hợp, lợi ích chi phí và tổng doanh thu của cửa hàng nếu đưa vào hoạt động.
5. K t c u nế i dung
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng dự án đầu tư “Tiệm sách cũ”
Chương 2: Phân tích nội dung về các khía cạnh và vấn đề liên quan đến tiến hành thực
hiện dự án
Chương 3: Kết luận sự ảnh hưởng của dự án
lOMoARcPSD| 58490434
PHN II- NI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ Ở S LÝ LUN V XÂY DNG ĐẦU TƯ “TIỆM SÁCH CŨ”
1.1. Cơ s lý lu n v đ u tậ ư
1.1.1. M t s khái ni m v đ u t ư
1.1.1.1. Khái niệm đầu
Theo điều 3 của Luật Đầu tư ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, thì: “Đầu tư là
việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản,
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan”.
Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
1.1.1.2. Phân loại đầu tư
Phân loại theo chức năng quản trị vốn đầu tư có hai hình thức đầu tư trực tiếp và
đầu tư gián tiếp
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn đầu tư có đầu tư bằng nguồn vốn trong nước và
đầu tư bằng vốn ngoài nước
Phân loại theo mục tiêu đầu tư có đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công
trình đang mở rộng.
1.2. Cơ s lý lu n v dậề án đ u tầư
1.2.1. M t s khái ni m v d án đ u tầ ư
1.2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
“Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục
tiêu kinh tế-xã hội nhất định”.
Một dự án được coi là dự án đầu tư càn phải có 6 yếu tố sau đây:
1) Mục tiêu của đầu tư
2) Giải pháp thực hiện mục tiêu
3) Nguồn lực cần thiết để thực hiện giải pháp
lOMoARcPSD| 58490434
4) Thời gian và địa điểm thực hiện dự án
5) Nguồn vốn đầu tư
6) Sản phẩm và dịch vụ của dự án
1.2.1.2. Phân loại dự án đầu tư
Phân loại theo quyvà tính chất có dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc
phạm vi bảo vệ an ninh quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C,…
1.2.2. L p d án đ u tầ ư
Là tiến hành phân tích, tính toán, lập phương án, đề xuất giải pháp cuối cùng được
giải trình và được đúc kết bằng một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nói lên tính khả
thi hay không khả thi của một dự án.
1.3. Xây dng báo cáo ngân lưu d án
1.3.1. Nguyên t c xây d ng mt báo cáo ngân lưu d án
1.3.1.1. Lập báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp
Ngân lưu có dạng:
Năm 0 1 2… n
(1)Dòng ngân lưu vào (Inflows): hàng tồn kho, chênh lệch tồn quỹ tiền mặt,…
(2)Dòng ngân lưu ra (Outflows):gồm các khoản thực chi bằng tiền mặt trong kì các tài
khoản chênh lệch (dương) trong tài sản lưu động.
(3)Dòng ngân lưu ròng (NCF=1-2)
1.3.1.2. Lập báo cáo ngân lưu bằng phương pháp gián tiếp
Theo phương pháp này, dòng ngân lưu ròng được xác định bằng cách điều chỉnh
dòng lãi sau thuế trong báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của dự án.
1.4. Gía tr c a ti n t theo th i gian
1.4.1. Phân lo i giá tr c a ti n t
1.4.1.1. Gía trị tương lai của khoản tiền đơn
*Các công thức cơ bản:
FV=PV×(1+r)
n
FV
PV=
n
lOMoARcPSD| 58490434
(1+r) Trong
đó:
PV: giá trị hiện tại của đồng tiền
FV: giá trị tương lai của đồng tiền
n: số năm đầu tư r: lãi suất đầu tư
1.4.1.2. Gía trị tương lai của loạt tiền bằng nhau ((1+r
)
n
1)
FV=
r
((1+r
)
n
1)
PV=
n
(1+r)
1.5. Các ch tiêu c ơ b n đ tính toán tài chính cho m t d án
1.5.1. Hi n giá thu n( NPV )
NPV: hiệu số của hiện giá dòng tiền vào với hiện giá dòng tiền ra tính trong
suốt vòng đời dự án, cũng tức là hiện giá của dòng tiền ròng. Đây là chỉ tiêu tốt nhất để
lựa chọn dự án. *Công thức tính:
Bt Ct
NPV=∑
t
-
t
(1+r) (1+r)
r: lãi suất chiết khấu(%/năm) Bt:
dòng tiền vào của dự án tại năm t Ct:
dòng tiền ra của dự án tại năm t n:
vòng đời của dự án *Ý nghĩa:
+Nếu NPV<0: Dự án l
+Nếu NPV>0: Dự án lời
+Nếu NPV=0: Dự án hòa vốn
NPV chỉ cho biết kết quả mà không cho biết hiệu quả nên cần phải kết hợp với chỉ
tiêu khác.
lOMoARcPSD| 58490434
1.5.2. IRR(Su t thu h i n i b )
IRR chính là lãi suất r% mà nếu ta dùng lãi suất này để chiết khấu dự án thì
NPV=0. Tức là tại IRR=r% thì:
(t=0…n)
1.5.3. T s l i ích trên chi phí(B/C)
Bt Ct
t
1.5.4. Ch s sinh li PI
Là tỷ lệ giữa hiện giá của thu nhập thuần với vốn đầu tư ban đầu:
BtCt
PI=∑
t
/CF0
(1+r)
1.5.5. Đi m hòa vể n BEP
BEP: Là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí bao
gồm chi phí cố định(định phí), và chi phí khả biến(biến phí).
Có 3 loại hòa vốn:
*Điểm hòa vốn lý thuyết tại đó doanh thu bằng chi phí:
Sản lượng hòa vốn: Q0=TFC/(P-VC)
Doanh thu hòa vốn: P*Q0
DTHVt QO
Mức hoạt động hòa vốn: H1=
∑DT
=
∑SL
*Điểm
hòa vốn tiền tệ:
Sản lượng hòa vốn: Q
M
=TFC
P
VC
BD
Doanh thu hòa vốn: P*Q
M
DTHVt QM
Mức hoạt động hòa vốn: H2=
∑DT
=
∑SL
*Điểm
hòa vốn trả nợ:
lOMoARcPSD| 58490434
Sản lượng hòa vốn: Q
P
=
TFC
P
BD
VC
+ID+¿
Trong đó:
ID: Số nợ phải trả trong năm
IT:Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh thu hòa vốn: P*Q
p
DTHVt Qp
Mức hoạt động hòa vốn: H3=
∑DT
=
∑SL
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NI DUNG V CÁC KHÍA CNH VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN
QUAN ĐỂ TIN HÀNH THC HIN D ÁN
2.1. Vai trò ca d án
Đáp ứng về vật chất: Cung cấp được những tài liệu cần thiết phục vụ cho việc học
tập và công việc với chi phí thấp phù hợp với túi tiền của học sinh và sinh viên. Đáp ứng
về tinh thần: Mang lại những kiến thức bổ ích, giải trí sau những buổi học, công việc căng
thẳng.
Ngoài việc đáp ứng được nhu cầu về vật chất và tinh thần thì tiệm sách cũ còn tạo
ra được một môi trường đọc sách thoải mái, rộng rãi, yên tĩnh với cách bố trí không gian
riêng tư, đảm bảo được sự nhu cầu giải stress của khách hàng hoặc giải quyết công việc
và làm việc nhóm hiệu quả hơn.
2.2. Yêu c u c a d án
Niềm đam mê: Để dự án được tiến hành thực hiện thì trước tiên cần phải có điều
kiện tiên quyết đó là cần có niềm đam mê đối với sách, thích đọc và sưu tầm sách. Nếu
không có niềm đam mê thì sẽ khó lòng gắn bó cũng như thu thập thêm nhiều sách để làm
phong phú cho cửa hàng của mình.
Chọn địa điểm: Địa điểm là phần rất quan trọng khi kinh doanh, do đó để thuận
lợi cho việc bán và thu mua sách thì sẽ nên chọn một nơi đông đúc, tập trung nhiều khách
hàng tiềm năng đó là những nơi gần trường học, kí túc xá, khu vực có nhiều học sinh,
sinh viên đi qua. Bên cạnh đó thì địa điểm gần công viên, trung tâm thương mại cũng dễ
thu hút sự chú ý của người qua lại.
lOMoARcPSD| 58490434
Chuẩn bị nguồn vốn: Lợi thế khi kinh doanh sách cũ chủ yếu nằm ở khoản nhập
hàng, còn lại những khâu khác như thuê mặt bằng, làm giá kệ, quảng cáo, chi phí nước
uống,…thì đều như nhau.
Nguồn nhân lực: Yêu cầu này trước hết là cần phải dựa vào phạm vi cửa hàng,
nguồn vốn ban đầu và các yếu tố khác mà chọn nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu, đáp
ứng được công việc trong cửa hàng được tiến hành thuận lợi.
Ngoài các yêu cầu nêu trên thì còn cần phải phân tích thị trường, phân tích khác
hàng, phân tích tài chính ban đầu để xem dự án có khả thi không, đem lại được lợi nhuận
như thế nào, lợi ích đối với xã hội ra sao….
2.3. T chc thc hi n d án và phân tích th tr ường
2.3.1. Kênh phân phi
Địa điểm (Offline): Dự án dự định sẽ kinh doanh ở đường Y Wang, cổng sau Đại
học Tây Nguyên, thành phố Buôn Ma Thuột, gần các đơn vị trường học, công sở và đông
dân cư.
Online : bằng cách tạo lập Fanpage, đăng trên các trang hội nhóm, chợ sinh viên…
2.3.2. Phân đo n khách hàngạ
Chủ yếu là học sinh, sinh viên, giảng viên, những người có sở thích và sưu tầm
sách.
2.3.3. Quan hệ khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng:
+ Thái độ: nhẹ nhàng, mến khách
+ Nước uống: gồm các loại đồ uống nhẹ như trà, cà phê, nước trái cây,… với giá
cả thấp.
+ Thông tin khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng bằng cách sau những lần
khách tới mua và đọc sách như : zalo, facebook, số điện thoại, email, instagram…
2.3.4. Hậu mãi và khuyến mãi
Thường xuyên có chương trình giảm giá (cả sách, nước uống và chi phí mượn đọc
sách) khuyến mãi, tích lũy điểm…. để thu hút khách hàng.
2.3.5. Các hoạt động chính
lOMoARcPSD| 58490434
2.3.5.1. Bố trí không gian của Tiệm
Cửa hàng gồm có hai không gian chính: không gian trưng bày sách và không gian
đọc sách
Không gian trưng bày sách: chia thành bốn khu vực đó là khu vực trưng bày các
loại giáo trình cho sinh viên, sách giáo khoa, sách tham khảo và các loại sách thiếu
nhi, truyện, tranh,… riêng đối với những loại sách theo trào lưu hiện nay như sách
dạy ký năng làm giàu , tiểu thuyết ngôn tình…thì để ở các kệ bên ngoài, vị trí dễ
thấy nhất khi vào tiệm.
Không gian đọc sách: trưng bày bàn ghế gồm cho chỗ ít người, đông người và
phải đảm bảo có khoảng cách nhất định và riêng tư đảm bảo đáp ứng nhu cầu đọc
sách của khách hàng.
2.3.5.2. Nguồn sách
Tìm mua lại sách thanh lý của các nhà xuất bản công ty sách.
Thu mua lại sách cũ của các hiệu sách cũ giải thể
Thu mua lại sách cũ của người thân, bạn bè, đồng thời đến các vựa ve chai lớn để
thu gom sách phế liệu và mua theo ký
Thu mua, bán sách, quảng cáo trên các trang website, facebook dưới hình thức
CPC, CPS, CPL…
2.3.5.3. Phục vụ đồ uống
Phục vụ các loại đồ uống nhẹ gồm các loại như trà, cà phê, nước trái cây,…
lOMoARcPSD| 58490434
2.3.6. Đối thủ cạnh tranh
Trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay thì việc tìm thấy một cửa hàng
sách không khó, nên đối thủ cạnh tranh được xác định đầu tiên đó là các tiệm sách đã đưa
vào hoạt động, tiệm sách chuẩn bị mở. Bên cạnh đó đối thủ cạnh tranh của cửa hàng ở
đây đó là quán photo, nhà sách, thư viện của trường học,…
Ngoài ra trong thời đại 4.0 hiện nay, mọi người rất bận rộn với công việc của mình
và việc tìm kiếm thông tin đối với con người không còn khó khăn khi các thiết bị điện tử
phục vụ cho việc đó.
2.3.7. Tổ chức thực hiện của các nguồn nhân lực Gồm
4 bộ phận lao động chính:
Bảng 1: Bảng cơ cấu nhân sự của tiệm
+Bộ phận bán sách: giới thiệu các loại sách, tư vấn khách hàng, phục vụ việc tìm
kiếm sách cho khách và sắp xếp bố trí sách, vệ sinh cửa hàng.
+Bộ phận kế toán-i chính: thanh toán chi phí cho khách hàng, kế toán tình hình
thu mua-phân phối sách tồn kho hàng ngày, hàng tháng, hàng năm, kế toán dòng tiền, chi
phí thu mua lợi nhuận và kế toán tiền lương.
+ Bộ phận phục vụ đồ uống: pha chế đồ uống, phục vụ bàn và tư vấn vị trí cho
khách.
+ Bộ phận thu mua sách và bán online: chuẩn bị sách theo đơn đặt hàng và ship
sách.
2.4. Phân tích tài chính
2.4.1. Phân tích nhân sự, lao động
- Trình độ k năng:
+ Tuyển bộ phận bán sách là những người có kinh nghiệm, nhiệt tình, vui vẻ, giao
tiếp tốt.
+ Bộ phận kế toán tài chính: nhanh nhẹn, trung thực, nhiệt tình, yêu cầu có bằng tin
học.
lOMoARcPSD| 58490434
+ Bộ phận phục vụ đồ uống: siêng năng, có kinh nghiệm pha chế, có tinh thần trách
nhiệm cao.
+ Bộ phận thu mua sách và bán online: có sức khỏe, kỹ năng bán hàng tốt, nhanh
nhẹn, am hiểu k thuật, tận dụng sức mạnh internet.
STT
Tên
Số lượng
Lương/(tháng)
1
Bộ phận bán sách
2
3.000.000 đ/ người
2
Bộ phận kế toán tài chính
2
3.500.000 đ/ người
3
Bộ phận phục vụ đồ uống
2
3.000.000 đ/ người
4
Bộ phận thu mua sách và bán online
2
2.500.000 đ/ người
Tổng
8
24.000.000 đ/ người
2.4.2. Phân tích ngun vn
Cơ cấu nguồn vốn của dự án “Tiệm sách cũ” như sau:
Nguồn vốn
Số tiền
Vốn vay dài hạn ngân hàng
150.000
Vốn chủ sở hữu
200.000
Tổng cộng
3500.000
Bảng 2: Cơ cấu vốn dự án của tiệm sách VT: 1000đ)
2.4.3. D báo doanh thu và chi phí hàng tháng
2.4.3.1. Đ u t ư máy móc và thi t b ban đ uế
* Tài sản cố định được đầu tư
STT
Tên tài sản
Số lượng
Đơn giá
1
Máy tính
1
4.000
2
Máy in
1
700
3
Bộ bàn ghế
5
1.500
4
Điều hòa
2
3.500
5
Bình lọc
1
200
lOMoARcPSD| 58490434
6
Chi phí trang trí
1
5.000
5.000
7
Loa
1
500
500
8
Kệ sách
4
2.000
8.000
Tổng
32.900
Bảng 3: Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT: 1000đ)
*Máy móc và dụng cụ (ly, dĩa, máy xay sinh tố…) : 5.000.000 đ
2.4.3.2. D báo chi phí hàng tháng
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong 1 tháng
STT
Nguyên vật liệu
Sô lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bột cà phê
20kg
150
3.000
2
Trà
3 bịch
60
180
3
Hoa quả
20kg
50
1.000
4
Đường
35kg
18
630
5
Sữa
5 lít
30
150
6
Chi phí khác
500
Tổng
5.460
Bảng 4: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ĐVT: 1000đ) *Chí
phí sản xuất chung:
lOMoARcPSD| 58490434
Bảng 5:Chi phí
sản
xuấtchung của dự
ántrong 1
tháng(ĐVT:
1000đ)
*Kếhoạch trả nợ ngânhàng:
- Vay ngân hàng: 150.000.000đ
- Lãi suất: 9%
- Thời gian hoàn trả: 3 năm
STT
Tên
Thời gian
Thành
tiền
1
Chi phí nhập sách
1 tháng
7.000
2
Thuê nhà
1 tháng
3.000
3
Điện thoại
1 tháng
300
4
Tiền điện + nước
1 tháng
1.500
5
Phụ cấp xăng
1 tháng
400
6
Tiền ga
1 tháng
300
7
Chi phí sản xuất chung khác
1 tháng
300
8
Chi phí marketing
1 tháng
200
17
Tổng
13.000
lOMoARcPSD| 58490434
Bảng 6:
Bảng kế
hoạch trả
nợ gốc theo
phương
pháp khoán cố định (ĐVT: 1000đ) *Tổng
hợp chi phí hàng tháng:
Bảng 7: Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT: 1000đ) 2.4.3.3.
D báo doanh thu hàng tháng
* Cơ cấu giá thành:
-Tài liệu ,bài giảng , sách tham khảo: từ 5.000 đồng đến 50.000 đồng
- Sách cho học sinh: từ 15.000 đồng đến 30.000 đồng
- Tạp chí, truyện tranh: 20.000 đồng đến 40.000 đồng
Các khoản mục
Năm
0
1
2
3
Dự nợ đầu kì
150.000
104.242
54.365
Lãi phát sinh trong kì
13.500
9.382
4.893
STT
Loại chi p
Thành t
iền
Số t
iền trả n
59.258
59.258
59.
258
1
Chi phí nh
ân công
24.0
00
-Nợ
365
gốc đế
2
n hạn
Chi phí tài
sản cố định
45.758
ban đầu
49.976
32.9
54.
00
-Lãi
93
đến
hạ3 n
Chi phí má
y móc và d
ụng
cụ13.500
9.3825.0
00 4.8
Dự
nợ cuối
4
Chi phí ng
uyên vật
liệ
150.000
u trực
tiếp
104.242
54.3655.4
60
0
5
Chi phí sản xuất chung
13.000
Tổng
80.360
lOMoARcPSD| 58490434
- Có giá từ: 5.000 đồng trở lên
- Sách kí gửi: 10% gái kí gửi
2.4.3.4. D báo doanh thu hàng tháng
Doanh thu từ việc bán sách
- Một ngày trung bình bán được : 50 cuốn thì một ngày được 1.000.000 đồng/ngày,
một tháng được 30.000.000 đồng/tháng.
- Bán online được : 30 cuốn thì một ngày được 600 000 đồng/ngày một tháng được
18.000.000 đồng/tháng.
Doanh thu từ việc bán nước uống
- Một ngày trung bình bán được 50 ly nước uống các loại với giá trung bình là
15.000 đồng/ly thì một ngày được 750.000 đồng/ngày, một tháng được 22.500.000
đồng/tháng.
Doanh thu từ việc đọc sách
- Một ngày trung bình 70 lượt, một lượt với 5.000 đồng/giờ, trung bình một người 2
tiếng thì trung bình một ngày được 700.000 đồng /ngày thì 1 tháng được
21.000.000 đồng/tháng.
Doanh thu từ việc bán sách kí gửi
- Thu trung bình 30% giá kí gửi, trung bình một ngày 10 cuốn kí gửi thì một
ngày thu được 60.000 đồng/ngày, một tháng được 1.800.000 đồng/ tháng.
Tổng doanh thu : 30.000.000 + 18.000.000 + 22.500.000 + 21.000.000 +
1.800.000 = 93.300.000 đồng/tháng
Lợi nhuận trong tháng= doanh thu chi phí = 93.300.000 47.
460.000( không bao gồm chi phí tài sản ban đầu)=45.840.000 đồng/tháng
2.4.3.5. D báo tình hình tài chính trong 5 năm * tổng hợp chi phí cho 5 năm:
lOMoARcPSD| 58490434
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5
Chi phí
nhân công
24.000
24.000
24.000
24.000
24.000
Khấu hao
TSCĐ (theo
đường
thẳng)
5.014
5.014
5.014
5.014
5.014
Chi phí máy
mọc và
dụng cụ
5.000
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
65.520
131.040
196.560
162.080
151.600
Chi phí sản
xuất chung
156.000
212.000
368.000
524.000
680.000
Tổng
255.534
372.054
593.574
715.094
890.614
Bảng 9. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 5 năm ( ĐVT: 1.000 đồng )
Doanh thu cho 5 năm:
Doanh thu cho 1 tháng
Doanh thu cho 1 năm
Năm thứ 1 ( 45%)
41.985
503.820
Năm thứ 2 ( 55%)
51.315
615.780
Năm thứ 3 ( 75%)
60.645
727.740
Năm thứ 4 ( 85%)
69.975
839.700
Năm thứ 5 ( 95%)
88.635
1.063.620
Bảng 10. Bảng doanh thu dự kiến trong 5 năm ( ĐVT: 1.000 đồng)
Lợi nhuận cho 5 năm:
Doanh thu
Chi phí
LN TT
Thuế
LN ST
25 %
Năm 1
503.820
255.534
248.286
62.071,5
186.214,5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ
TIỂU LUẬN MÔN XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG “TIỆM SÁCH CŨ”
GVHD: GV Phạm Thảo Vy
Sinh viên thực hiện:
1. Hồ Thị Thùy Dương MSSV:19410029
2. H Huyên Knul MSSV: 19410065
3. H Na Niê MSSV:19410104
ĐẮK LẮK, NĂM 2022 lOMoAR cPSD| 58490434 LỜ Ả ƠI C M N
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Phạm Thảo
Vy đã truyền đạt kiến thức,hướng dẫn cho bọn em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Trong thời gian tham gia lớp học Xây dựng dự án đầu tư của cô,em đã có thêm nhiều kiến
thức bổ ích cần thiết cho quá trình học và làm việc. Đây chắc chắn là những kiến thức quý
báu,là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Môn Xây dựng dự án đầu tư vô cùng bổ ích và cố tính thực tế cao. Đảm bảo cung
cấp đủ kiến thức ,gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên,do vốn kiến thức
còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn yếu. Mặc dù chúng em đã cố gắng hết
sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn
chưa chính xác ,kính mong cô xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................2
1.Lý do chọn đề tài............................................................................................5
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................5
3. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................6
4.1. Phương pháp thu thập thông tin...........................................................6
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................6
5. Kết cấu nội dung...........................................................................................6
PHẦN II- NỘI DUNG...........................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐẦU TƯ “TIỆM SÁCH
CŨ”....................................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư..............................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm về đầu tư................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư....................................................................7
1.2.1. Một số khái niệm về dự án đầu tư.....................................................7 lOMoAR cPSD| 58490434
1.2.2. Lập dự án đầu tư................................................................................8
1.3. Xây dựng báo cáo ngân lưu dự án............................................................8
1.3.1. Nguyên tắc xây dựng một báo cáo ngân lưu dứ án..........................8
1.4. Gía trị của tiền tệ theo thời gian...............................................................8
1.4.1. Phân loại giá trị của tiền tệ.................................................................8
1.5. Các chỉ tiêu cơ bản để tính toán tài chính cho một dự án.......................8
1.5.1. Hiện giá thuần( NPV).........................................................................8
1.5.2. IRR(Suất thu hồi nội bộ)....................................................................9
1.5.3. Tỷ số lợi ích trên chi phí(B/C)............................................................9
1.5.4. Chỉ số sinh lời PI.................................................................................9
1.5.5. Điểm hòa vốn BEP..............................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NỘI DUNG VỀ CÁC KHÍA CẠNH VÀ CÁC
VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐỂ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................10
2.1. Vai trò của dự án......................................................................................10
2.2. Yêu cầu của dự án....................................................................................10
2.3. Tổ chức thực hiện dự án và phân tích thị trường..................................10
2.3.1. Kênh phân phối................................................................................10
2.3.2. Phân đoạn khách hàng.....................................................................11
2.3.3. Quan hệ khách hàng.........................................................................11
2.3.4. Hậu mãi và khuyến mãi....................................................................11
2.3.5. Các hoạt động chính.........................................................................11
2.3.6. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................12
2.3.7. Tổ chức thực hiện của các nguồn nhân lực.....................................12
2.4. Phân tích tài chính...................................................................................12
2.4.1. Phân tích nhân sự, lao động.................................................................12
2.4.2. Phân tích nguồn vốn..............................................................................13
2.4.3. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng............................................13
2.4.3.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu.............................................13 lOMoAR cPSD| 58490434
2.4.3.2. Dự báo chi phí hàng tháng............................................................14
2.4.3.3. Dự báo doanh thu hàng tháng.......................................................15
2.4.3.4. Dự báo doanh thu hàng tháng.......................................................15
2.4.3.5. Dự báo tình hình tài chính trong 5 năm......................................16
2.4.4. Các chi tiêu đánh giá hiệu quả tài chính.........................................18
2.5. Phân tích lợi ích kinh tế- xã hội của dự án.............................................18
2.5.1. Môi trường kinh tế.........................................................................18
2.5.2. Môi trường xã hội..........................................................................19
CHƯƠNG 3-KẾT LUẬN SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN............................20
3.1 Ảnh hưởng của dự án...............................................................................20
3.1.1 Tích cực..............................................................................................20
3.1.2 Hạn chế:..............................................................................................20
3.2 Tính khả thi của dự án:............................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................21
PHẦN I-ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế
giới ,trong tất cả lĩnh vực công nghiệp,nông nghiệp,dịch vụ, thương mại. Đây vừa là cơ
hội để kinh tế Việt Nam bắt kịp trình độ tiên tiến trên thế giới góp phần phát triển đất
nước nhưng cũng là thách thức, khó khăn đối với tất cả các doanh nghiệp lần đầu tiên ra biển lớn.
Trong lĩnh vực văn hóa, xuất bản cũng vậy, sự du nhập văn hóa nước ngoài vào Việt
Nam cũng rất nhiều. Đặc biệt trong lĩnh vực in ấn, xuất bản, bảo vệ quyền tác giả, tác phẩm trong sách, báo…
Qua thời gian gần 3 năm học Đại học, được học tập và tu dưỡng dưới ngôi Trường
Đại học Tây Nguyên chuyên ngành kinh tế và qua thời gian học tập môn Xây dựng dự án
đầu tư chúng em cũng phần có thêm được nhiều kiến thức thực tiễn về kinh doanh và qua
những điều bắt gặp trong cuộc sống, đặc biệt xuất phát từ việc bản thân phải mua những
cuốn sách hay tài liệu khi bắt đầu một năm học mới và trong mùa thì mà phải bỏ ra một lOMoAR cPSD| 58490434
chi phí khá cao. Muốn tạo cho mọi người một không gian đọc sách, kèm với các loại đồ
uống, có thể vừa đọc sách vừa trao đổi với nhau cùng thưởng thức các loại đồ uống nhẹ
thay vì việc ngồi bấm điện thoại, online, ….. vừa có thể giải tỏa được những stress trong
học tập cũng như trong cuộc sống , chúng em cũng đã ấp ủ nhiều ý tưởng kinh doanh
nhưng tâm đắc nhất với dự án xây dựng một cửa hàng “Tiệm sách cũ”.
2. Đ i tố ượng, ph m vi nghiên cạ ứu
Đối tượng nghiên cứu:Với đề tài là dự án “Tiệm sách cũ” thì đối tượng nghiên cứu
của chúng em đó là nhu cầu mua sách, đọc sách, nhu cầu đối với các tài liệu và đồ uống
của học sinh, sinh viên và mọi người xung quanh địa bàn tiến hành dự án.
Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn phường Ea Tam.
3. Mục đích nghiên cứu
Nhằm xây dựng một dự án đầu tư khả thi, có thể đưa vào hoạt động trên cơ sở
nghiên cứu, phân tích các mặt và vấn đề liên quan đến dự án như là về tài chính, vai trò,
nguồn lực của dự án này.
Từ đó có thể rút ra được những lợi ích của dự án đem lại và trả lời cho câu hỏi dự
án này có khả thi, có thể đưa vào hoạt động được không?
Kế hoạch đặt ra trong vòng 5 năm, tiệm sách trở thành tiệm sách lớn chuyên về
kinh doanh về mặt hàng sách cũ và có thể mở rộng thêm các nghành khác và một số sách
truyện tranh,tiểu thuyết phù hợp cho mọi lứa tuổi.
Tiệm sách cũ sẽ đi vào hoạt động không chỉ mang lợi nhuận cho nhà kinh doanh
mà còn đem lại việc làm cho sinh viên những lúc rảnh rỗi và góp phần thỏa mãn nhu cầu
về sách còn thiếu trên thị trường và đa dạng sách khác nhau đáp ứng nhu cầu của mọi
người, tạo ý thức tiết kiệm cho sinh viên, đồng thời taọ được một không gian yên tĩnh,
thoái mái cho khách hàng. Tiệm sách không chỉ đem lại lợi ích, lợi nhuận cho mình mà còn cho toàn xã hội.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu th p thông tinậ
Thu thập thông tin từ thực tiễn quan sát nhu cầu của khách hàng mọi người xung
quanh, và thu thập thông tin, cơ sở lý luận từ tài liệu liên quan, giáo trình, báo,… lOMoAR cPSD| 58490434
4.2. Phương pháp phân tích
Phân tích nguồn vốn cần để thực hiện được dự án, tài chính từng mảng, phân tích
đánh giá tổng hợp, lợi ích chi phí và tổng doanh thu của cửa hàng nếu đưa vào hoạt động.
5. K t c u nế ấ ội dung Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng dự án đầu tư “Tiệm sách cũ”
Chương 2: Phân tích nội dung về các khía cạnh và vấn đề liên quan đến tiến hành thực hiện dự án
Chương 3: Kết luận sự ảnh hưởng của dự án lOMoAR cPSD| 58490434 PHẦN II- NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ Ở S
LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐẦU TƯ “TIỆM SÁCH CŨ”
1.1. Cơ ở s lý lu n v đ u tậ ề ầ ư
1.1.1. Mộ ốt s khái ni m v đ u tệ ề ầ ư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo điều 3 của Luật Đầu tư ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, thì: “Đầu tư là
việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản,
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
1.1.1.2. Phân loại đầu tư
Phân loại theo chức năng quản trị vốn đầu tư có hai hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn đầu tư có đầu tư bằng nguồn vốn trong nước và
đầu tư bằng vốn ngoài nước
Phân loại theo mục tiêu đầu tư có đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang mở rộng.
1.2. Cơ ở s lý lu n v dậề ự án đ u tầư
1.2.1. Mộ ốt s khái ni m v dệề ự án đ u tầ ư
1.2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
“Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục
tiêu kinh tế-xã hội nhất định”.
Một dự án được coi là dự án đầu tư càn phải có 6 yếu tố sau đây:
1) Mục tiêu của đầu tư
2) Giải pháp thực hiện mục tiêu
3) Nguồn lực cần thiết để thực hiện giải pháp lOMoAR cPSD| 58490434
4) Thời gian và địa điểm thực hiện dự án 5) Nguồn vốn đầu tư
6) Sản phẩm và dịch vụ của dự án
1.2.1.2. Phân loại dự án đầu tư
Phân loại theo quy mô và tính chất có dự án quan trọng quốc gia, các dự án thuộc
phạm vi bảo vệ an ninh quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C,…
1.2.2. L p dậ ự án đ u tầ ư
Là tiến hành phân tích, tính toán, lập phương án, đề xuất giải pháp cuối cùng được
giải trình và được đúc kết bằng một hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nói lên tính khả
thi hay không khả thi của một dự án.
1.3. Xây dựng báo cáo ngân lưu dự án
1.3.1. Nguyên t c xây dắ
ựng một báo cáo ngân lưu dứ án
1.3.1.1. Lập báo cáo ngân lưu theo phương pháp trực tiếp Ngân lưu có dạng: Năm 0 1 2… n
(1)Dòng ngân lưu vào (Inflows): hàng tồn kho, chênh lệch tồn quỹ tiền mặt,…
(2)Dòng ngân lưu ra (Outflows):gồm các khoản thực chi bằng tiền mặt trong kì các tài
khoản chênh lệch (dương) trong tài sản lưu động.
(3)Dòng ngân lưu ròng (NCF=1-2)
1.3.1.2. Lập báo cáo ngân lưu bằng phương pháp gián tiếp
Theo phương pháp này, dòng ngân lưu ròng được xác định bằng cách điều chỉnh
dòng lãi sau thuế trong báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh của dự án.
1.4. Gía tr cị ủa ti n t theo thề ệ ời gian
1.4.1. Phân lo i giá tr cạ ị ủa ti n tề ệ
1.4.1.1. Gía trị tương lai của khoản tiền đơn *Các công thức cơ bản:
FV=PV×(1+r)n FV PV= n lOMoAR cPSD| 58490434 (1+r) Trong đó:
PV: giá trị hiện tại của đồng tiền
FV: giá trị tương lai của đồng tiền
n: số năm đầu tư r: lãi suất đầu tư
1.4.1.2. Gía trị tương lai của loạt tiền bằng nhau A×((1+r )n−1) FV= r
((1+r )n−1) PV= n (1+r)
1.5. Các ch tiêu cỉ ơ ả b n đ tính toán tài chính cho mể ột dự án
1.5.1. Hi n giá thu n( NPVệ )
NPV: Là hiệu số của hiện giá dòng tiền vào với hiện giá dòng tiền ra tính trong
suốt vòng đời dự án, cũng tức là hiện giá của dòng tiền ròng. Đây là chỉ tiêu tốt nhất để
lựa chọn dự án. *Công thức tính: Bt Ct NPV=∑ t - ∑ t (1+r) (1+r)
r: lãi suất chiết khấu(%/năm) Bt:
dòng tiền vào của dự án tại năm t Ct:
dòng tiền ra của dự án tại năm t n:
vòng đời của dự án *Ý nghĩa:
+Nếu NPV<0: Dự án lỗ
+Nếu NPV>0: Dự án lời
+Nếu NPV=0: Dự án hòa vốn
NPV chỉ cho biết kết quả mà không cho biết hiệu quả nên cần phải kết hợp với chỉ tiêu khác. lOMoAR cPSD| 58490434
1.5.2. IRR(Su t thu hấ ồ ộ ội n i b )
IRR chính là lãi suất r% mà nếu ta dùng lãi suất này để chiết khấu dự án thì
NPV=0. Tức là tại IRR=r% thì: (t=0…n)
1.5.3. T sỷ ố ợ l i ích trên chi phí(B/C) Bt Ct t
1.5.4. Ch sỉ ố sinh lời PI
Là tỷ lệ giữa hiện giá của thu nhập thuần với vốn đầu tư ban đầu: BtCt PI=∑ t /CF0 (1+r)
1.5.5. Đi m hòa vể ốn BEP
BEP: Là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí bao
gồm chi phí cố định(định phí), và chi phí khả biến(biến phí). Có 3 loại hòa vốn:
*Điểm hòa vốn lý thuyết tại đó doanh thu bằng chi phí:
Sản lượng hòa vốn: Q0=TFC/(P-VC) Doanh thu hòa vốn: P*Q0 DTHVt QO
Mức hoạt động hòa vốn: H1= ∑DT = ∑SL *Điểm hòa vốn tiền tệ: Sản lượng hòa vốn: Q − BD M=TFCPVC Doanh thu hòa vốn: P*QM DTHVt QM
Mức hoạt động hòa vốn: H2= ∑DT = ∑SL *Điểm hòa vốn trả nợ: lOMoAR cPSD| 58490434
Sản lượng hòa vốn: QP=TFCPBDVC+ID+¿ Trong đó:
ID: Số nợ phải trả trong năm
IT:Thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh thu hòa vốn: P*Qp DTHVt Qp
Mức hoạt động hòa vốn: H3= ∑DT = ∑SL
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NỘI DUNG VỀ CÁC KHÍA CẠNH VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN
QUAN ĐỂ TIẾN HÀNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Vai trò của dự án
Đáp ứng về vật chất: Cung cấp được những tài liệu cần thiết phục vụ cho việc học
tập và công việc với chi phí thấp phù hợp với túi tiền của học sinh và sinh viên. Đáp ứng
về tinh thần: Mang lại những kiến thức bổ ích, giải trí sau những buổi học, công việc căng thẳng.
Ngoài việc đáp ứng được nhu cầu về vật chất và tinh thần thì tiệm sách cũ còn tạo
ra được một môi trường đọc sách thoải mái, rộng rãi, yên tĩnh với cách bố trí không gian
riêng tư, đảm bảo được sự nhu cầu giải stress của khách hàng hoặc giải quyết công việc
và làm việc nhóm hiệu quả hơn.
2.2. Yêu c u cầ ủa dự án
Niềm đam mê: Để dự án được tiến hành thực hiện thì trước tiên cần phải có điều
kiện tiên quyết đó là cần có niềm đam mê đối với sách, thích đọc và sưu tầm sách. Nếu
không có niềm đam mê thì sẽ khó lòng gắn bó cũng như thu thập thêm nhiều sách để làm
phong phú cho cửa hàng của mình.
Chọn địa điểm: Địa điểm là phần rất quan trọng khi kinh doanh, do đó để thuận
lợi cho việc bán và thu mua sách thì sẽ nên chọn một nơi đông đúc, tập trung nhiều khách
hàng tiềm năng đó là những nơi gần trường học, kí túc xá, khu vực có nhiều học sinh,
sinh viên đi qua. Bên cạnh đó thì địa điểm gần công viên, trung tâm thương mại cũng dễ
thu hút sự chú ý của người qua lại. lOMoAR cPSD| 58490434
Chuẩn bị nguồn vốn: Lợi thế khi kinh doanh sách cũ chủ yếu nằm ở khoản nhập
hàng, còn lại những khâu khác như thuê mặt bằng, làm giá kệ, quảng cáo, chi phí nước
uống,…thì đều như nhau.
Nguồn nhân lực: Yêu cầu này trước hết là cần phải dựa vào phạm vi cửa hàng,
nguồn vốn ban đầu và các yếu tố khác mà chọn nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu, đáp
ứng được công việc trong cửa hàng được tiến hành thuận lợi.
Ngoài các yêu cầu nêu trên thì còn cần phải phân tích thị trường, phân tích khác
hàng, phân tích tài chính ban đầu để xem dự án có khả thi không, đem lại được lợi nhuận
như thế nào, lợi ích đối với xã hội ra sao….
2.3. Tổ chức thực hi n dệ
ự án và phân tích th trị ường
2.3.1. Kênh phân phối
Địa điểm (Offline): Dự án dự định sẽ kinh doanh ở đường Y Wang, cổng sau Đại
học Tây Nguyên, thành phố Buôn Ma Thuột, gần các đơn vị trường học, công sở và đông dân cư.
Online : bằng cách tạo lập Fanpage, đăng trên các trang hội nhóm, chợ sinh viên…
2.3.2. Phân đo n khách hàngạ
Chủ yếu là học sinh, sinh viên, giảng viên, những người có sở thích và sưu tầm sách.
2.3.3. Quan hệ khách hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng:
+ Thái độ: nhẹ nhàng, mến khách
+ Nước uống: gồm các loại đồ uống nhẹ như trà, cà phê, nước trái cây,… với giá cả thấp.
+ Thông tin khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng bằng cách sau những lần
khách tới mua và đọc sách như : zalo, facebook, số điện thoại, email, instagram…
2.3.4. Hậu mãi và khuyến mãi
Thường xuyên có chương trình giảm giá (cả sách, nước uống và chi phí mượn đọc
sách) khuyến mãi, tích lũy điểm…. để thu hút khách hàng.
2.3.5. Các hoạt động chính lOMoAR cPSD| 58490434
2.3.5.1. Bố trí không gian của Tiệm
Cửa hàng gồm có hai không gian chính: không gian trưng bày sách và không gian đọc sách
• Không gian trưng bày sách: chia thành bốn khu vực đó là khu vực trưng bày các
loại giáo trình cho sinh viên, sách giáo khoa, sách tham khảo và các loại sách thiếu
nhi, truyện, tranh,… riêng đối với những loại sách theo trào lưu hiện nay như sách
dạy ký năng làm giàu , tiểu thuyết ngôn tình…thì để ở các kệ bên ngoài, vị trí dễ
thấy nhất khi vào tiệm.
• Không gian đọc sách: trưng bày bàn ghế gồm cho chỗ ít người, đông người và
phải đảm bảo có khoảng cách nhất định và riêng tư đảm bảo đáp ứng nhu cầu đọc sách của khách hàng. 2.3.5.2. Nguồn sách
Tìm mua lại sách thanh lý của các nhà xuất bản công ty sách.
Thu mua lại sách cũ của các hiệu sách cũ giải thể
Thu mua lại sách cũ của người thân, bạn bè, đồng thời đến các vựa ve chai lớn để
thu gom sách phế liệu và mua theo ký
Thu mua, bán sách, quảng cáo trên các trang website, facebook dưới hình thức CPC, CPS, CPL…
2.3.5.3. Phục vụ đồ uống
Phục vụ các loại đồ uống nhẹ gồm các loại như trà, cà phê, nước trái cây,… lOMoAR cPSD| 58490434
2.3.6. Đối thủ cạnh tranh
Trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay thì việc tìm thấy một cửa hàng
sách không khó, nên đối thủ cạnh tranh được xác định đầu tiên đó là các tiệm sách đã đưa
vào hoạt động, tiệm sách chuẩn bị mở. Bên cạnh đó đối thủ cạnh tranh của cửa hàng ở
đây đó là quán photo, nhà sách, thư viện của trường học,…
Ngoài ra trong thời đại 4.0 hiện nay, mọi người rất bận rộn với công việc của mình
và việc tìm kiếm thông tin đối với con người không còn khó khăn khi các thiết bị điện tử phục vụ cho việc đó.
2.3.7. Tổ chức thực hiện của các nguồn nhân lực Gồm
4 bộ phận lao động chính:
Bảng 1: Bảng cơ cấu nhân sự của tiệm
+Bộ phận bán sách: giới thiệu các loại sách, tư vấn khách hàng, phục vụ việc tìm
kiếm sách cho khách và sắp xếp bố trí sách, vệ sinh cửa hàng.
+Bộ phận kế toán-tài chính: thanh toán chi phí cho khách hàng, kế toán tình hình
thu mua-phân phối sách tồn kho hàng ngày, hàng tháng, hàng năm, kế toán dòng tiền, chi
phí thu mua lợi nhuận và kế toán tiền lương.
+ Bộ phận phục vụ đồ uống: pha chế đồ uống, phục vụ bàn và tư vấn vị trí cho khách.
+ Bộ phận thu mua sách và bán online: chuẩn bị sách theo đơn đặt hàng và ship sách.
2.4. Phân tích tài chính
2.4.1. Phân tích nhân sự, lao động - Trình độ kỹ năng:
+ Tuyển bộ phận bán sách là những người có kinh nghiệm, nhiệt tình, vui vẻ, giao tiếp tốt.
+ Bộ phận kế toán tài chính: nhanh nhẹn, trung thực, nhiệt tình, yêu cầu có bằng tin học. lOMoAR cPSD| 58490434
+ Bộ phận phục vụ đồ uống: siêng năng, có kinh nghiệm pha chế, có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Bộ phận thu mua sách và bán online: có sức khỏe, kỹ năng bán hàng tốt, nhanh
nhẹn, am hiểu kỹ thuật, tận dụng sức mạnh internet. STT Tên Số lượng Lương/(tháng) 1 Bộ phận bán sách 2 3.000.000 đ/ người 2
Bộ phận kế toán tài chính 2 3.500.000 đ/ người 3
Bộ phận phục vụ đồ uống 2 3.000.000 đ/ người 4
Bộ phận thu mua sách và bán online 2 2.500.000 đ/ người Tổng 8 24.000.000 đ/ người
2.4.2. Phân tích nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn của dự án “Tiệm sách cũ” như sau: Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng vốn
Vốn vay dài hạn ngân hàng 150.000 43% Vốn chủ sở hữu 200.000 57% Tổng cộng 3500.000 100%
Bảng 2: Cơ cấu vốn dự án của tiệm sách (ĐVT: 1000đ)
2.4.3. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng
2.4.3.1. Đ u tầ ư máy móc và thi t b ban đ uế ị
* Tài sản cố định được đầu tư STT Tên tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính 1 4.000 4.000 2 Máy in 1 700 700 3 Bộ bàn ghế 5 1.500 7.500 4 Điều hòa 2 3.500 7.000 5 Bình lọc 1 200 200 lOMoAR cPSD| 58490434 6 Chi phí trang trí 1 5.000 5.000 7 Loa 1 500 500 8 Kệ sách 4 2.000 8.000 Tổng 32.900
Bảng 3: Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT: 1000đ)
*Máy móc và dụng cụ (ly, dĩa, máy xay sinh tố…) : 5.000.000 đ
2.4.3.2. Dự báo chi phí hàng tháng
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong 1 tháng STT Nguyên vật liệu Sô lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột cà phê 20kg 150 3.000 2 Trà 3 bịch 60 180 3 Hoa quả 20kg 50 1.000 4 Đường 35kg 18 630 5 Sữa 5 lít 30 150 6 Chi phí khác 500 Tổng 5.460
Bảng 4: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ĐVT: 1000đ) *Chí
phí sản xuất chung: lOMoAR cPSD| 58490434 STT Tên
Thời gian Thành Bảng
tiền 5:Chi phí sản 1 Chi phí nhập sách 1 tháng 7.000 xuấtchung của dự 2 Thuê nhà 1 tháng 3.000 ántrong 1 3 Điện thoại 1 tháng 300 4 Tiền điện + nước 1 tháng 1.500 5 Phụ cấp xăng 1 tháng 400 6 Tiền ga 1 tháng 300 7
Chi phí sản xuất chung khác 1 tháng 300 8 Chi phí marketing 1 tháng 200 17 13.000 Tổng tháng(ĐVT: 1000đ)
*Kếhoạch trả nợ ngânhàng:
- Vay ngân hàng: 150.000.000đ - Lãi suất: 9%
- Thời gian hoàn trả: 3 năm lOMoAR cPSD| 58490434 Các khoản mục Năm 0 1 2 3 Dự nợ đầu kì 150.000 104.242 54.365 Bảng 6: Lãi phát sinh trong kì 13.500 9.382 4.893 Bảng kế
STT Loại chi p Thành t iền hoạch trả Số t iền trả n 258 ợ 59.258 59.258 59. nợ gốc theo 1 Chi phí nh ân công 24.0 00 -Nợ 365 gốc đế n hạn
sản cố định 45.758 49.976 54. 2 Chi phí tài ban đầu 32.9 00 -Lãi 93 đến
Chi phí má y móc và d ụng 9.3825.0 00 4.8 hạ3 n cụ13.500 Dự nợ cuối kì uyên vật u trực 54.3655.4 0 Chi phí ng 60 4 liệ150.000 tiếp104.242 5 Chi phí sản xuất chung 13.000 Tổng 80.360 phương
pháp khoán cố định (ĐVT: 1000đ) *Tổng
hợp chi phí hàng tháng:
Bảng 7: Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT: 1000đ) 2.4.3.3.
Dự báo doanh thu hàng tháng
* Cơ cấu giá thành:
-Tài liệu ,bài giảng , sách tham khảo: từ 5.000 đồng đến 50.000 đồng
- Sách cho học sinh: từ 15.000 đồng đến 30.000 đồng
- Tạp chí, truyện tranh: 20.000 đồng đến 40.000 đồng lOMoAR cPSD| 58490434
- Có giá từ: 5.000 đồng trở lên
- Sách kí gửi: 10% gái kí gửi
2.4.3.4. Dự báo doanh thu hàng tháng
Doanh thu từ việc bán sách
- Một ngày trung bình bán được : 50 cuốn thì một ngày được 1.000.000 đồng/ngày,
một tháng được 30.000.000 đồng/tháng.
- Bán online được : 30 cuốn thì một ngày được 600 000 đồng/ngày một tháng được 18.000.000 đồng/tháng.
Doanh thu từ việc bán nước uống
- Một ngày trung bình bán được 50 ly nước uống các loại với giá trung bình là
15.000 đồng/ly thì một ngày được 750.000 đồng/ngày, một tháng được 22.500.000 đồng/tháng.
Doanh thu từ việc đọc sách
- Một ngày trung bình 70 lượt, một lượt với 5.000 đồng/giờ, trung bình một người 2
tiếng thì trung bình một ngày được 700.000 đồng /ngày thì 1 tháng được 21.000.000 đồng/tháng.
Doanh thu từ việc bán sách kí gửi
- Thu trung bình 30% giá kí gửi, trung bình một ngày 10 cuốn kí gửi thì một
ngày thu được 60.000 đồng/ngày, một tháng được 1.800.000 đồng/ tháng.
Tổng doanh thu : 30.000.000 + 18.000.000 + 22.500.000 + 21.000.000 +
1.800.000 = 93.300.000 đồng/tháng
Lợi nhuận trong tháng= doanh thu – chi phí = 93.300.000 – 47.
460.000( không bao gồm chi phí tài sản ban đầu)=45.840.000 đồng/tháng
2.4.3.5. Dự báo tình hình tài chính trong 5 năm * tổng hợp chi phí cho 5 năm: lOMoAR cPSD| 58490434 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Chi phí 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 nhân công Khấu hao 5.014 5.014 5.014 5.014 5.014 TSCĐ (theo đường thẳng) Chi phí máy 5.000 mọc và dụng cụ Chi phí 65.520 131.040 196.560 162.080 151.600 nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí sản 156.000 212.000 368.000 524.000 680.000 xuất chung Tổng 255.534 372.054 593.574 715.094 890.614
Bảng 9. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 5 năm ( ĐVT: 1.000 đồng ) Doanh thu cho 5 năm: Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm Năm thứ 1 ( 45%) 41.985 503.820 Năm thứ 2 ( 55%) 51.315 615.780 Năm thứ 3 ( 75%) 60.645 727.740 Năm thứ 4 ( 85%) 69.975 839.700 Năm thứ 5 ( 95%) 88.635 1.063.620
Bảng 10. Bảng doanh thu dự kiến trong 5 năm ( ĐVT: 1.000 đồng) Lợi nhuận cho 5 năm: Doanh thu Chi phí LN TT Thuế LN ST 25 % Năm 1 503.820 255.534 248.286 62.071,5 186.214,5