



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60755984
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TIỂU LUẬN
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG JAVA ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ DANH SÁCH
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN CỦA KHÁCH HÀNG
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : KỸ THUẬT PHẦN MỀM
Giảng viên hướng dẫn: ĐINH HOÀNG GIA
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HOÀNG TẤN ĐẠT
MSSV: 2108110337
Lớp: K15DCPM06
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60755984
Khoa/Viện: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG JAVA
1. Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG TẤN ĐẠT
2. Tên đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng 3. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5): Sinh viên:
………………………………………………………………………………….
Điểm số: ……….…… Điểm chữ:…………………………………………………......
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2023
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60755984 LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô cùng Ban giảng viên
Khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại học Gia Định đã hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập. Và đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn đến thầy Đinh Hoàng
Gia, giảng viên môn Lập trình ứng dụng Java đã giảng dạy em một cách sâu sắc và chu
đáo, giúp em nắm vững những kiến thức cần thiết đề hoàn thành bài tiểu luận này. Em
rất biết ơn vì sự cố gắng và hỗ trợ của thầy đã giúp em hoàn thành bài tiểu luận của
mình. Qua quá trình học tập, em đã tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích để có thể áp dụng
vào thực tế và thực hiện được bài báo cáo quản lý danh sách hoá đơn tiền điện của khách
hàng của mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy. lOMoAR cPSD| 60755984 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU .............................................................. 6
1.1. Hiện trạng: .............................................................................................................. 6
1.2. Yêu cầu: ................................................................................................................... 7
1.3. Mô hình hoá yêu cầu: ............................................................................................. 8
1.3.1. Xác định Actor: .................................................................................................... 8
1.3.2. Xác định Use Case: .............................................................................................. 8
1.3.3. Sơ đồ Use Case: .................................................................................................... 9
1.3.3.1. Sơ đồ Use Case tổng quát: ............................................................................... 9
1.3.3.2. Sơ đồ Use Case thêm hoá đơn: ...................................................................... 10
1.3.3.3. Sơ đồ Use Case xoá hoá đơn: ......................................................................... 10
1.3.3.4. Sơ đồ Use Case sửa hoá đơn .......................................................................... 11
1.3.3.5. Sơ đồ Use Case tìm hoá đơn: ......................................................................... 11
1.3.4. Mô tả Use Case: ................................................................................................. 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ......................................................................................... 13
2.1. Sơ đồ lớp (Class Diagram): .................................................................................. 13
2.2. Sơ đồ tuần tự (Sequency Diagram): ................................................................... 13
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ ............................................................................................ 17
3.1. Kiến trúc phần mềm: ........................................................................................... 17
3.2. Các mẫu thiết kế: .................................................................................................. 17
3.3. Sơ đồ thiết kế (Deployment Diagram): ............................................................... 17
3.4. Thiết kế giao diện: ................................................................................................ 18
CHƯƠNG 4: TỔNG KẾT .......................................................................................... 22
4.1. Kết quả đạt được: ................................................................................................. 22
4.2. Đánh giá ưu điểm, khuyết điểm: ......................................................................... 22 lOMoAR cPSD| 60755984
4.2.1. Ưu điểm: ............................................................................................................. 22
4.2.2. Khuyết điểm: ...................................................................................................... 22
4.3. Hướng phát triển tương lai: ................................................................................ 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 23 lOMoAR cPSD| 60755984 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Figure 1: Actor Admin...................................................................................................8
Figure 2: Sơ đồ Use Case tổng quát.............................................................................10
Figure 3: Sơ đồ Use Case thêm hoá đơn......................................................................10
Figure 4: Sơ đồ Use Case xoá hoá đơn........................................................................11
Figure 5: Sơ đồ Use Case sửa hoá đơn.........................................................................11
Figure 6: Sơ đồ Use Case tìm hoá đơn.........................................................................12
Figure 7: Sơ đồ class tổng quát....................................................................................13
Figure 8: Sơ đồ tuần tự thêm hoá đơn..........................................................................14
Figure 9: Sơ đồ tuần tự xoá hoá đơn............................................................................15
Figure 10: Sơ đồ tuần tự sửa hoá đơn..........................................................................16
Figure 11: Sơ đồ tuần tự tìm hoá đơn..........................................................................17
Figure 12: Sơ đồ thiết kế tổng quát..............................................................................18
Figure 13: Giao diện main khách hàng........................................................................19
Figure 14: Giao diện main Menu.................................................................................19
Figure 15: Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng Việt Nam.............20
Figure 16: Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng nước ngoài...........20
Figure 17: Giao diện tính trung bình thành tiền của khách hàng nước ngoài...............21
Figure 18: Giao diện tính tổng số lượng cho từng loại khách hàng..............................21
Figure 19: Giao diện xuất ra các hoá đơn trong thánh đó............................................22
Figure 20: Giao diện tìm hoá đơn................................................................................22
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU 1.1. Hiện trạng:
Chương trình quản lý danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng là một ứng dụng thực
tế được thiết kế để giúp các công ty điện lực và khách hàng quản lý thông tin liên quan
đến tiêu thụ điện. Trong thế giới thực, việc quản lý danh sách khách hàng và tính toán
tiền điện là một nhiệm vụ quan trọng và phức tạp.Trong hệ thống điện lực, chương trình
này sẽ hỗ trợ công ty điện lực trong việc theo dõi và quản lý danh sách khách hàng.
Thông tin cá nhân của khách hàng như tên, địa chỉ và mã số sẽ được lưu trữ và cập nhật
trong danh sách. Chương trình cũng cho phép thêm, sửa và xóa thông tin khách hàng
khi có sự thay đổi.Ngoài ra, chương trình sẽ tạo ra các hoá đơn tiền điện dựa trên các lOMoAR cPSD| 60755984
chỉ số điện đầu và kết thúc do khách hàng cung cấp. Bằng cách tính toán số kWh tiêu
thụ và áp dụng mức giá áp dụng, chương trình sẽ tự động tính toán tổng tiền điện phải
trả. Hoá đơn sẽ được lưu trữ và cung cấp cho khách hàng, giúp họ hiểu rõ hơn về tiêu
thụ điện và số tiền phải trả.Chương trình cũng cung cấp khả năng thống kê và báo cáo,
giúp công ty điện lực phân tích mô hình tiêu thụ điện của khách hàng. Thông qua các
biểu đồ và bảng thông tin, công ty có thể theo dõi xu hướng tiêu thụ điện và áp dụng các
biện pháp tiết kiệm năng lượng cho khách hàng.Tóm lại, chương trình quản lý danh sách
hoá đơn tiền điện của khách hàng mang lại lợi ích đáng kể cho cả công ty điện lực và
khách hàng. Nó tạo ra sự dễ dàng trong quản lý thông tin, tính toán tiền điện và cung
cấp thông tin chi tiết để khách hàng có thể kiểm soát và tiết kiệm tiêu thụ điện. 1.2. Yêu cầu: Admin được phép: a) Thêm hoá đơn. b) Xoá hoá đơn. c) Sửa hoá đơn.
d) Tính tổng số lượng cho từng loại khách hàng.
e) Tính trung bình thành tiền của khách hàng người nước ngoài.
f) Xuất ra các hoá đơn trong tháng nào đó. g) Tìm kiếm hóa đơn.
Danh sách các công việc sẽ được hỗ trợ thực hiện trên máy tính (dựa theo tóm tắt yêu cầu đã cho).
Chương trình cho phép: Danh sách khách hàng:
+ Thêm hóa đơn cho khách hàng việt nam
+ Thêm hóa đơn cho khách hàng nước ngoài
+ Tổng số lượng điện mà khách hàng tiêu thụ +
Trung bình tiền điện của khách hàng nước ngoài Khách hàng Việt Nam: + Họ và tên lOMoAR cPSD| 60755984 + Mã khách hàng + Số lượng tiêu thụ (kw) Khách hàng nước ngoài: + Họ và tên + Mã khách hàng
+ Số lượng tiêu thụ (kw) + Quốc tịch Thành tiền:
+ Thành tiền = số lượng*đơn giá
+ Thành tiền= định mức * đơn giá + ( số lượng kw-định mức)*đơn giá*2.5 1.3.
Mô hình hoá yêu cầu:
1.3.1. Xác định Actor: Figure 1: Actor Admin
Trong chương này chỉ có duy nhất một Actor đó là Admin người nắm mọi toàn quyền
trong chương trình được tạo ra.
1.3.2. Xác định Use Case:
Quản lý danh sách hoá đơn khách hàng.
Xem danh sách hoá đơn khách hàng.
Xuất ra các hoá đơn trong tháng đó. Thêm hoá đơn. Xoá hoá đơn. Sửa hoá đơn. lOMoAR cPSD| 60755984 Tìm hoá đơn. Tính thành tiền.
Tính tổng số lượng của từng loại khách hàng.
Tính trung bình thành tiền của khách hàng nước ngoài.
1.3.3. Sơ đồ Use Case:
1.3.3.1. Sơ đồ Use Case tổng quát:
Figure 2: Sơ đồ Use Case tổng quát lOMoAR cPSD| 60755984
1.3.3.2. Sơ đồ Use Case thêm hoá đơn:
Figure 3: Sơ đồ Use Case thêm hoá đơn
1.3.3.3. Sơ đồ Use Case xoá hoá đơn:
Figure 4: Sơ đồ Use Case xoá hoá đơn lOMoAR cPSD| 60755984
1.3.3.4. Sơ đồ Use Case sửa hoá đơn
Figure 5: Sơ đồ Use Case sửa hoá đơn
1.3.3.5. Sơ đồ Use Case tìm hoá đơn:
Figure 6: Sơ đồ Use Case tìm hoá đơn
1.3.4. Mô tả Use Case:
Xem danh sách hoá đơn khách hàng:
Admin ở đây xem được tất cả các hoá đơn của khách hàng mà trên đó có thông tin cá nhân của khách hàng.
Xuất ra các hoá đơn trong tháng đó: lOMoAR cPSD| 60755984
Admin ở đây sẽ chọn vào ô ngày ra hoá đơn để chọn ngày tháng năm sau đó sẽ click
vào nút xuất hoá đơn. Lập tức các hoá đơn được lưu trong CSDL có cùng tháng với
tháng được chọn sẽ được xuất ra bảng danh sách hoá đơn.
Thêm, xoá, sửa hoá đơn:
Cũng như nghĩa ở tiêu đề thêm hoá đơn sẽ thêm vào một hoá đơn mới có đầy đủ thông
tin của từng loại khách hàng.
Xoá hoá đơn ta chỉ cần nhấp vào một hoá đơn trong bảng và click nút xoá hoá đơn thì
lập tức hoá đơn đó sẽ ra khỏi bảng và trong CSDL.
Sửa hoá đơn ta có thể sửa bất kì thông tin nào của một hoá đơn bất kì nào có trong bảng. Tìm hoá đơn:
Chức năng này sẽ giúp ta tìm ra hoá đơn của khách hàng một cách nhanh chóng hơn
bằng cách ta nhập vào mã khách hàng ta cần tìm và click nút tìm thì kết quả sẽ cho ta
thấy được ở trong bảng và nếu không có mã khách hàng đó tìm bảng sẽ không xuất hiện
thông tin của hoá đơn ấy.
Tính tổng số lượng cho từng loại khách:
Với chức năng này sẽ báo cáo cho ta thấy tổng số lương KW của từng loại khách hàng
với thao tác ta sẽ chọn loại khách hàng Việt Nam hay khách hàng nước ngoài thì khi ta
chọn xong tổng số lương sẽ hiện lên màn hình cho chúng ta thấy được kết quả.
Tính trung bình thành tiền của khách hàng nước ngoài:
Chức năng này cũng báo cáo cho ta số liệu về số tiền trung bình của khách hàng nước
ngoài là bao nhiêu bằng click vào menu và chọn tính trung bình thì kết quả sẽ hiển thị. lOMoAR cPSD| 60755984
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH
2.1. Sơ đồ lớp (Class Diagram):
Figure 7: Sơ đồ class tổng quát
2.2. Sơ đồ tuần tự (Sequency Diagram):
a) Sơ đồ tuần tự thêm hoá đơn:
Figure 8: Sơ đồ tuần tự thêm hoá đơn lOMoAR cPSD| 60755984
b) Sơ đồ tuần tự xoá hoá đơn:
Figure 9: Sơ đồ tuần tự xoá hoá đơn
c) Sơ đồ tuần tự sửa hoá đơn: lOMoAR cPSD| 60755984
Figure 10: Sơ đồ tuần tự sửa hoá đơn
d) Sơ đồ tuần tự tìm hoá đơn: lOMoAR cPSD| 60755984
Figure 11: Sơ đồ tuần tự tìm hoá đơn lOMoAR cPSD| 60755984
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ
3.1. Kiến trúc phần mềm:
Phần mềm được thiết kế theo kiến trúc mô hình 3 lớp hay gọi là mô hình Three Layer(3- Layer)
• Tầng trình bày: hiển thị các thành phần giao diện để tương tác với người dùng như
tiếp nhận thông tin, thông báo lỗi, …
• Tầng Logic nghiệp vụ: thực hiện các hành động nghiệp vụ của phần mềm như tính
toán, đánh giá hợp lệ tính toán của thông tin,… Tầng này còn di chuyển, xử lý thông
tin lí do giữa 2 tầng bên dưới.
• Tầng dữ liệu: nơi lưu trữ và trích xuất dữ liệu từ các hệ thống quản trị hoặc các tập
tin trong hệ thống. Cho phép tầng Business logic thực hiện truy vấn dữ liệu.
3.2. Các mẫu thiết kế:
Nhóm em sử dụng mẫu MVC, ECB, Observer, Command nhằm mục đích là phân rõ ra
các thành phần khác nhau của dữ liêu đ ̣ ể khi hoạt đông tḥ ì nó giúp cho ứng dụng dễ
dàng bảo trì, code rời rạc không bị phụ thuộc vào nhau quá nhiều cũng như là phát triển phần mềm dễ dàng hơn.
3.3. Sơ đồ thiết kế (Deployment Diagram):
Figure 12: Sơ đồ thiết kế tổng quát
+ Client Test: là dùng để mở giao diên c ̣ ủa chương trình
+ ElecBillVietNamGUI:Phần bill của dành có cho khách hàng Viêt Nam khi ṭ ính tiền
về các lĩnh vực khác nhau
+ ElecBillNuocNgoaiGUI: bill của khách hàng nước ngoài
+ ChucNangCuaChuongTrinh:là ứng dụng để thực hiên c ̣ ác chức năng của chương trình
+ Database được đặt lên một Server gọi là Database Server. lOMoAR cPSD| 60755984
3.4. Thiết kế giao diện:
a) Giao diện main và menu:
Figure 13: Giao diện main khách hàng
Figure 14: Giao diện main Menu
b) Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng Việt Nam: lOMoAR cPSD| 60755984
Figure 15: Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng Việt Nam
c) Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng nước ngoài:
Figure 16: Giao diện danh sách hoá đơn tiền điện của khách hàng nước ngoài
d) Giao diện tính trung bình thành tiền của khách hàng nước ngoài: lOMoAR cPSD| 60755984
Figure 17: Giao diện tính trung bình thành tiền của khách hàng nước ngoài
e) Giao diện tính tổng số lượng cho từng loại khách hàng:
Figure 18: Giao diện tính tổng số lượng cho từng loại khách hàng
f) Giao diện xuất ra các hoá đơn trong tháng đó.