1
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢNG TÂN VŨ
1.
Tên giao dịch:
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG CHI NHÁNH CẢNG TÂN VŨ
- Địa chỉ: Khu Kinh tế Đình - Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành
phố Hải Phòng, Việt Nam
- Điện thoại / Fax: 0225.3262608/ 0225.3262604
Hình 1:
2.
Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Cảng Tân
a.
Điều kiện địa địa nh
-
Cảng Tân nằm trên luồng Bạch Đằng, cách Lạch Huyện khoảng 6km, tọa
độ 20°50N, 106°41E. Với diện tích khu 61 ha (bao gồm cầu tàu bến bãi). Phía
Đông tiếp giáp với cảng Vinalines, phía Tây giáp với cảng cổ phần Đình Vũ, phía
Nam tiếp giáp với đường quốc lộ, phía Bắc tiếp giáp với luồng hàng hải.
-
Cảng Tân nằm trong tam giác châu thổ sông Hồng, vị trí địa thuận
lợi về c đường sông, đường bộ đường hàng không.
b.
Điều kiện khí hậu thời tiết.
Cảng Tân Vũ chịu ảnh hưởng của gió mùa. Gió này thường xuất hiện từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau thổi theo từng đợt kéo dài 5-7 ngày. Vận tốc trung bình
khoảng l0 m/s.
-
Chịu ảnh hưởng của các cơn bão hình thành quần đảo Philippines đi theo
hướng Tây Tây Bắc. Gió bão gây mưa lớn ảnh hưởng tới hoạt động của cảng.
Bão thường xuất hiện vào trung tuần tháng 7 tháng 8 hàng m.
-
Từ tháng 6 đến tháng 8 thường mưa lớn kéo dài nhiều ngày liền. Lượng
mưa trung bình khoảng 1.600 1.800 mm/năm.
-
Gió cấp 5 trở xuống cảng vẫn thể hoạt động bình thường, gió từ cấp 5-7
cảng vẫn thể hoạt động nhưng gặp nhiều trở ngại và năng suất giảm đi rất nhiều.
Gió từ cấp 7 trở lên cảng phải ngừng hoạt động.
Thời tiết gây ảnh hưởng khoảng 10% T làm hàng của cảng hàng m.
c.
Điều kiện thủy n
+ Mực nước:
Mực nước tại cửa cấm thuộc chế độ nhật triều thuần nhất, trong tháng cứ
khoảng 25 ngày một lần nước lớn một lần nước ròng. Biên độ triều đây thuộc
loại lớn khoảng 3-4m vào kỳ triều cường.
+ Luồng vào cảng:
Luồng hàng hải nối Cảng Tân với vùng biển sâu vinh Bắc Bộ dài khoảng
32km, đi qua sông Bạch Đằng tới cửa Nam Triệu với chiều rộng trung bình là l00m,
độ sâu -0,8m -> -0,2m
BẢNG 2.1. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN - CẢNG HẢI PHÒNG
Tên luồng
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Độ sâu (m)
- Lạch Huyện
17,5
100
-6,5
- Nam
6,3
80
-6,3
- Bạch Đằng
9,2
80
-6,3
Tổng chiều dài toàn tuyến
33
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân năm 2010-2014)
HÌNH 1.3. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN - CẢNG HẢI PHÒNG
+ Mớn nước tại cầu cảng:
Trong q trình đầu nạo vét cầu cảng theo dự án, cầu cảng đã được xây
mới nạo vét với độ sâu -9,4m thể cho phép các tàu trọng tải lớn ra vào
làm hàng.
3.
Chức năng, nhiệm v
a)
Chức năng:
-
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
-
Cung cấp phương tiện, thiết bị nhân lực cần thiết cho tàu thuyền
neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
-
Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng
hóa trong cảng.
-
Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
-
nơi để tàu thuyền trú n, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện
những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
-
Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người hàng a.
b)
Nhiệm vụ:
-
Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển trong phạm vi trách
nhiệm.
-
Phối hợp hoạt động của các tổ chức, quan thực hiện chức năng quản
Nhà nước chuyên ngành tại cảng biển.
-
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các qui định của pháp luật v đảm bảo an
toàn cảng luồng ra, vào cảng.
-
Phối hợp với các quan hữu quan thực hiện các hoạt động tìm kiếm, cứu
nạn hoặc xử s cố ô nhiễm môi trường.
-
Cấp giấy phép cho tàu ra, vào cảng thực hiện các yêu cầu về bắt giữ, tạm
giữ hàng hải.
-
Yêu cầu các nhân, quan hữu quan cung cấp các thông tin, tài liệu để
thực hiện chức năng quản Nhà nước của cảng.
4.
Lĩnh vực kinh doanh
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
+Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng h ven
biển viễn dương;
+Hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu;
+Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
+Hoạt động của trạm hải đăng.
-
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
-
Vận tải hành khách, hàng hóa ven biển viễn dương
-
Vận tải hành khách hàng hóa theo đường thủy nội địa
-
Kho bãi lưu giữ hàng a
-
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt đường bộ
-
Bốc xếp hàng a
-
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
+ Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường bộ, đường biển;
+Giao nhận hàng a;
+Thu, phát các chứng từ vận tải vận đơn;
+Hoạt động của đại làm thủ tục hải quan;
+Hoạt động của các đại vận tải hàng hóa đường biển;
+Hoạt động liên quan khác như: Bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng
hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá.
+Dịch vụ đại tàu biển;
+ Dịch vụ đại lý vận tải đường biển;
5.
cấu tổ chức của Cảng Tân Vũ
đồ tổ chức của Cảng Tân được thể hiện hình 1.6
GIÁM ĐỐC
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân năm 2017-2022)
HÌNH 1.6 ĐỒ CẤU TỔ CHỨC CỦA CẢNG TÂN
Downloaded by Nguyen Linh (vjt35@gmail.com)
(a) Ban lãnh đạo nghiệp
+ Giám đốc
Giám đốc Cảng Tân chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc cảng Hải Phòng về việc nhận chỉ tiêu, kế hoạch của cảng Hải Phòng
giao, tổ chức sản xuất kinh doanh hiệu quảvà hoàn thành vượt mức kế hoạch được
giao.Giám đốc người lãnh đạo cao nhất trong nghiệp, chịu trách nhiệm chung
về các mặt hoạt động trong nghiệp, t chức sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống
cho cán bộ công nhân viên toàn nghiệp, chịu trách nhiệm trước chính sách pháp
luật của Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Các Phó giám đốc
-
Phó giám đốc khai thác
Chỉ đạo công tác khai thác xếp dỡ hàng hóa, quản giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu thông qua cảng. Quan hệ mọi đơn vị ngành dọc cấp trên để giải quyết các
vướng mắc trong q trình bốc xếp, giao nhận theo quy định của hợp đồng. Trực
tiếp quản chỉ đạo đội bốc xếp đội giao nhận
-
Phó giám đốc kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về tổ chức quản sử dụng các loại phương tiện, thiết bị phục
vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa. Đảm bảo vật liệu, vật tư, đảm bảo cho công tác
vận hành sửa chữa các phương tiện thiết bị. Trực tiếp quản chỉ đạo đội cơ
gii.
-
Phó giám đốc Kho hàng:
Quản lý, chỉ đạo các ban nghiệp vụ như Tổ chức tiền lương, kế toán tài vụ, kinh
doanh, hành chính và công tác kho hàng.
Quản lý nghiệp vụ của ban hàng hóa về công tác lưu kho, lưu bãi hàng hóa,
đảm bảo h thống kho bãi an toàn, hàng hóa không b hỏng mất mát.
Chỉ đạo công tác xếp dỡ hàng hóa, quản giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
thông qua Cảng. Giải quyết các vướng mắc trong quá trình bốc xếp, giao nhận theo
quy định của hợp đồng.
(b) Các ban nghiệp vụ các đơn vị trực tiếp sản xuất:
+ Các ban nghiệp vụ:
Ban tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp
bộ máy quản lý, điều hành sản xuất trực tiếp đảm bảo chế đ chính sách cho cán
bộ công nhân viên trong cảng.
Ban tài chính kế toán: Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh để tham mưu
cho Giám đốc vể tổ chức lao động tiền lương trên sở sử dụng lao động hiệu
quả, thanh toán tiền lương theo đơn giá của Cảng chính sách trả lương của Nhà
nước.
+ Ban Kinh doanh khai thác
Tổ chức khai thác tàu, hàng hóa về cảng. Xây dựng kế hoạch tiến đ giải phóng
tàu, kho bãi kiểm tra giám sát q trình thực hiện kế hoạch. Tham mưu cho Ban
Giám đốc các biện pháp quản khai thác hiệu quả s vật chất kỹ thuật như
cầu tàu, kho bãi, trang thiết bị của cảng, cải cách các thủ tục: làm hàng, giao nhận
hàng hóa thanh quyết toán với khách hàng.
Tổ chức chắp mối dây chuyền sản xuất trong cảng, tham u cho Giám đốc về
khả năng xếp dỡ, báo cáo cho Giám đốc lượng hàng thông qua cảng hàng ngày. Tổ
chức cuộc họp giao ban sản xuất trong cảng, giải quyết các phát sinh trong quá trình
xếp dỡ. Quan hệ trực tiếp với chủ hàng lên phương án xếp dỡ chung cho từng tàu,
kết hợp với chủ hàng lên kế hoạch rút hàng. n đối phương tiện của chủ hàng
cảng để kế hoạch xếp dỡ cho từng tàu trong các ca sản xuất.
Tham mưu cho Ban giám đốc về giá cước, các loại định mức các hợp
đồng khai thác với các đại hãng tàu, chủ hàng. Quản cầu bến, vùng nước trước
bến các phương tiện vận tải thủy neo đậu tại cảng. T chức thực hiện cho tàu cập,
rời cảng an toàn đáp ứng yêu cầu của tàu yêu cầu làm hàng của cảng. Tham mưu
cho Giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch nạo vét luồng, duy trì đ sâu an toàn
cho cảng.
+ Ban kế toán tài vụ
Theo dõi công tác hoạt động tài chính của Cảng, tập hợp phản ánh các khoản
thu chi của cảng. Kiểm tra chứng từ xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, báo cáo Giám
đốc kịp thời các tài sản thiếu hụt, mất mát. Quản việc tính toán kiểm tra các
chi tiêu của c quỹ tiền mặt, tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp thông
qua giá trị bằng tiền. Đôn đốc thu nợ các chủ hàng, theo dõi việc xuất nhập vật tư,
vật liệu mua sắm trang thiết bị sinh hoạt. Theo dõi việc sử dụng tài sản c định,
tài sản lưu động, vốn lưu động, tính khấu hao tài sản cố định theo tổng thời gian quy
định. Định kỳ tiến hành phân tích hoạt động tài chính cùa đơn vị, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế, lập báo cáo về tình hình tài chính thu chi.
+ Ban Kỹ thuật - Vật - An toàn
Quản trên sổ sách các loại phương tiện thiết bị, t đó lập kế hoạch bảo dưỡng,
sừa chữa định kỳ cho phương tiện thiết bị. Nghiên cứu cải tiến công cụ xếp dỡ nhằm
nâng cao khả năng khai thác của thiết bị. Đảm bảo trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất. Tổ chức huấn luyện công c an toàn
lao động định kỳ cho người lao động đảm bảo chế độ chính sách cho người lao
động khi bị tai nạn lao động.
+ Ban công nghệ thông tin
Quản mạng tin học trong toàn nghiệp, đưa công nghệ tin học áp dụng vào
công việc quản điều hành sản xuất một cách nhanh nhất chính xác nhất.
Cung cấp các dữ liệu hàng hóa cho các hãng tàu các bạn hàng khi cần biết các
thông tin khai thác, cầu tàu, bến bãi trước khi muốn hợp tác làm ăn với nghiệp.
+ Các đơn vị trực tiếp sản xuất
Tổ bảo vệ
nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trong toàn bộ Cảng, kiểm tra, kiểm soát
người phương tiện ra vào cảng nhằm đảm bảo nội quy quy định của cảng và
chống các biểu hiện tiêu cực trong quản hàng hóa.
Đội giới
nhiệm vụ quản trực tiếp các phương tiện thiết bị được nghiệp trang bị
phục vụ sản xuất. Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa trong cảng theo
các phương án xếp dỡ. Đảm bảo trạng thái kỹ thuật của các thiết bị, tham gia duy trì
bảo dưỡng, bảo quản, nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu, vật tư, khai thác
thiết bị hiệu quả, kéo dài tuổi thọ.
Đội giao nhận tổng hợp
Tổ chức khai thác đảm nhận nhiệm vụ giao nhận hàng hóa từ tàu biển hay
phương tiện vận tải bộ của chủ hàng tới. Tổ chức giao hàng cho chủ hàng đảm bảo
chính xác đúng nguyên tắc thủ tục, sắp xếp hàng hóa kho bãi đúng quy hoạch
thuận tiện cho kiểm tra điều hành sản xuất, bảo quản hàng hóa.
Quản hàng hóa, lưu kho bãi khi chủ hàng yêu cầu, bốc xếp giao nhận bảo
quản hàng hóa của các bộ phận liên quan, xác nhận chứng từ chi trả lương cho công
nhân xếp dỡ hàng hóa trong kho bãi.
Đảm bảo công tác phục vụ khai thác, xếp hàng nhanh, dễ theo dõi, giải quyết
các thủ tục giao nhận hàng, thành lập và cung cấp đủ chứng từ để theo dõi tính ngày
lưu kho bãi.
6.
sở vật chất của Cảng Tân Vũ
- Hệ thống cầu u
Hệ thống cầu tàu dùng đ tiếp nhận tàu vào cảng xếp dỡ, làm hàng tại cảng.
Mỗi loại cầu tàu tiếp nhận những loại tàu riêng, phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
tàu cũng như phục vụ cho việc khai thác tàu, hàng hóa trên tàu. một số kiểu cầu
tàu sau:
a, Cầu tàu Ro-Ro
Đây kiểu cầu tàu đơn giản nhất. Loại cầu tàu này cấu trúc rất đơn giản
với tỷ trọng tấn/m
2
thấp, không bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào về thiết kế, cũng
không cần bãi đ đỗ phương tiện đến/đi khỏi cảng như các loại cầu tàu khác. Rất
nhiều cầu tàu Ro Ro khu vực cầu dẫn (linkspan) hợp nhất giữa tàu cầu tàu.
Chiều dài của cầu dẫn phải phù hợp với đ dốc cho phép của cầu dẫn nhằm tạo điều
kiện cho giao thông trên cầu dẫn. Thông thường độ dốc khoảng 13-14% đối với
đường bộ 3-4% đối với đường sắt.
b, Cầu tàu hành khách
Một cầu tàu khách cần các trang thiết bị gần như một sân bay, nghĩa
cần khu bán khu cung cấp thông tin, khu v sinh, quầy ăn uống, khu bán
hàng, đường cho người tàn tật, khu an ninh. Nếu đây cảng hành khách quốc tế,
cần cả khu Hải quan làm thủ tục nhập cảnh.
c, Cầu tàu hàng rời
Các tàu hàng rời lớn thường cần khu nước sâu, các cần trục lớn sức nâng
tốt dây chuyển tải hàng. Ngoài ra cũng cần một khu vực rộng, phẳng để xếp hàng,
cũng như các thiết bị chuyển tải hàng lên c lan. Bụi luôn vấn đề của khu vực
cầu tàu hàng rời, do vậy cũng cần quan tâm đến ảnh hưởng ô nhiễm môi trường.
d, Cầu tàu dầu
Cầu tàu dầu thường nằm trên một cầu cảng nước sâu, do tàu dầu trọng tải
rất lớn. Trong phần lớn các trường hợp các tàu dầu cần một khu phao dầu riêng
khu này không được làm hoàn toàn bằng vật liệu cứng, do vậy cần hết sức thận trọng
kiên trì khi cập cầu. Hệ thống đường ống dẫn dầu giữa tàu bờ cho phép tàu
độ linh hoạt cần thiết khi cập cầu.
e, Cầu tàu container, hàng bách hóa, tổng hợp
Đây loại cầu tổng hợp thông thường, được xây dựng cho phép phần lớn các
loại tàu đều thể cập cầu. Trên cầu tàu h thống đường bộ để rút/gửi hàng trực
tiếp từ tàu.
Hệ thống cầu tàu của Cảng Tân gồm 5 cầu u container với chiều dài n
đến 980 m. Độ sâu trước bến đạt -9,4 m, độ sâu luồng -7,0m (độ sâu hải đồ).
-
Hệ thống kho tại Hải Phòng
Hiện nay Cảng Tân một bãi chứa hàng rộng 480.000 m2 dùng để xếp
hàng Container ng sắt thép, thiết bị, hàng bao, hàng rời, ôtô phần còn lại đang
thi công làm bãi đ xếp hàng, kho CFS rộng tới 4.800 m2 chuyên dùng để chứa
hàng lẻ.
-
Hệ thống bãi công-ten-nơ trên địa n
Tổng lượng bãi công-ten-nơ trên địa bàn Cảng Tân 5 bãi, với diện tích
bãi container 510.000m
2
, hiện tại các bãi bản đáp ứng được nhu cầu khai thác
hàng container. Do ảnh hưởng của thị trường chung nên sản lượng luân chuyển
container, vào của các bãi đều giảm, khai thác bãi container ngoài cảng gặp nhiều
khó khăn. Các doanh nghiệp khai thác cảng, kho bãi đang xu hướng dịch chuyển
về phía khu công nghiệp Đình Vũ, đảm bảo tập trung hóa cũng như thuận tiện về
giao thông đường bộ dự án đường cao tốc 5B đã hoàn thiện. Hướng tới mục tiêu
phát triển n định bền vững, bến container Cảng Tân s một hệ thống y
xanh bao quanh Cảng, xen kẽ giữa các bãi phía trên các công trình ngầm trong
khu vực dải nh lang kỹ thuật. Một số công trình thể thao, giải trí được đầu phục
vụ cán bộ công nhân viên tập luyện ngoài giờ sản xuất. Với hệ thống sở vật chất
hạ tầng tiên tiến hiện đại, bến container Cảng Tân Vũ –Công ty cổ phần Cảng Hải
Phòng không chỉ cảng container tiêu chuẩn quốc tế còn hướng tới mục tiêu
“Cảng biển xanh” trong một tương lai gần.
-
Hệ thống thiết bị xếp dỡ
+ Thiết bị xếp dồ tuyến tiền phương:
-
08 cẩu giàn QC của Đức sức ng 40 tấn được bố trí m hàng Container.
-
07 cần trục chân đế Tukal của Đức sức nâng 45 tấn dùng đ làm hàng
Container, xi măng, sắt thép, thiết bị, hàng rời...
+ Thiết bị xếp dỡ tuyến hậu phương:
-
01 cần trục di động bánh lốp - sức nâng 70 tấn
-
08 xe nâng hàng Container 11 xe nâng c loại
-
26 cần trục giàn RTG sức nâng 40 tấn
-
12 xe nâng đóng rút ruột: sức nâng từ 3,5 đến 30 tấn
-
41 xe vận chuyển container (20feet/40feet)
-
2 cân điện tử 120 tấn
-
1.500 cắm container lạnh.
-
Hệ thống giao thông kết nối cảng biển
o
Đường bộ
Hệ thống đường bộ đi đến cảng Tân chủ yếu qua 3 tuyến quốc lộ chính
QL5, QL10. Mặc đã được đầu tư, nâng cấp nhưng hệ thống đường QL đã xuống
cấp, trong khi mật đ giao thông ngày ng cao. Sau khi QL5B hoàn thành đưa
vào khai thác, hệ thống đường b kết nối giữa cảng với các khu vực kinh tế phía Bắc
bản đáp ứng được bảo đảm q trình vận chuyển thông suốt không gây ách tắc
cho cảng.
o
Đường thủy nội địa
Với 19 tuyến sông nối liền với nhiều địa phương khu vực phía Bắc, lượng
hàng hoá qua cảng do vận tải thủy nội địa đảm nhận chiếm khoảng 20%, chủ yếu
vận chuyển hàng tới các khu vực ven biển. Hiện nay, hầu hết các h thống sông đều
cạn, chiều sâu luồng hầu hết không đảm bảo cho tàu chạy an toàn. Do vậy, thể
nói hệ thống vận tải sông khu vực phía Bắc khó thể phát triển thay thế cho vận
tải bộ.
o
Hệ thống luồng ra vào cảng
Hệ thống luồng ra vào cảng gần đây đã được cải tạo và nâng cấp đáng kể. Độ
sâu luồng nơi cạn nhất đạt -9,4m cho phép tàu 30.000DWT ra vào. Mặc các cảng
mới được phát triển Tân hệ thống luồng sâu hơn nhưng tình trạng sa bồi đang
ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình vận hành của tầu.
:
7.
Tình hình sản xuất kinh doanh
BẢNG 1.8. TÌNH HÌNH SXKD CỦA CẢNG TÂN TỪ 2017-2021
S
TT
CHỈ TIÊU
Đơn vị
tính
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Năm
2021
So sánh (%)
Chênh lệch (+/-)
2018/
2017
2019/
2018
2020/
2019
2021/
2020
2018/
2017
2019/
1018
2020/
2019
2021/
2020
1
Sản lượng thông qua
1000T
1.920
3.599
4.236
4.576
4.986
187
117,7
108
109
1.679
0.637
0.34
0.41
- Xuất khẩu
"
474
1.283
1.420
1.534
1.872
2,7
110,6
108
122
-472.7
0.137
0.114
0.338
- Nhập khẩu
"
824
2.055
2.134
2.305
2.436
2,5
103,8
108
105,6
-821.9
0.079
0.171
0.131
- Nội địa
"
622
260
682
737
678
41,8
262,3
108,1
91,9
-362
422
55
-59
2
Lao động tiền lương
Tổng số lao động
Người
385
424
507
548
604
110,1
119,5
108,1
110,2
39
83
41
56
Tổng quỹ lương
Tr.đồng
30.717
38.073
46.849
50.597
55.379
124
123
108
109,4
7.356
8.776
3.748
4.782
NSLĐ bình quân
T/người
4.987
8.807
9.516
10.277
10.866
176,6
108,1
107,9
105,7
3.82
0.709
0.761
0.589
Thu nhập bình quân
1000 đ/
Ng.thg
6.649
8.810
10.194
11.010
11.245
132,5
115,7
108
102,1
2.161
1.384
0.816
0.235
3
Chỉ tiêu tài chính
Tổng doanh thu
Tr.đồng
125.739
254.260
393.442
423.894
456.923
202,2
154,7
107,7
107,8
128.521
139.182
30.452
33.029
Tổng chi phí
Tr.đồng
108.043
179.482
265.747
287.053
311.645
166,1
148
108
108,5
71.439
86.265
21.306
24.592
Lợi nhuận trước thuế
Tr.đồng
17.696
74.778
127.695
136.841
145.278
422,5
170,7
107,1
106,1
57.082
52.917
9.146
8.437
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân năm 2017-2021)
8.
Giá cước dịch vụ xếp dỡ một số loại hàng
GIÁ DỊCH VỤ CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY
1)
Dịch vụ hỗ trợ u
Biểu 1:
Biểu 2:
Đơn v tính USD/lượt phục vụ vào hoặc
ST
T
Dịch v
Đơn vị nh
Sử dụng
cầu bến,
phao
Tiện ích
I
Phương tiện thủy:
1
Neo đậu tại Vịnh Lan Hạ
- Trong 30 ngày đầu
USD/GT/giờ
0,00071
0
- Từ ngày thứ 31 trở đi
USD/GT/giờ
0,00043
0
2
Neo đậu tại cầu, phao:
- Tại cầu
USD/GT/giờ
0,0031
0,00093
- Tại phao
USD/GT/giờ
0,0013
0,00039
3
Nhận lệnh rời cảng vẫn chiếm
cầu, phao
0,00180
- Chiếm cầu
USD/GT/giờ
0,0060
0,00060
- Chiếm phao
USD/GT/giờ
0,0015
0,00060
4
Đỗ áp mạn với phương tiện thủy
khác cầu
USD/GT/giờ
0,0015
0,00045
STT
Chiều dài lớn nhất của tàu yêu cầu hỗ tr
(LOA)
Đơn giá
1
LOA dưới 90m
243,00
2
LOA từ 90m đến dưới 110m
560,00
3
LOA từ 110m đến dưới 130m
685,00
4
LOA từ 130m đến dưới 150m
800,00
5
LOA từ 150m đến dưới 170m
1.290,00
6
LOA từ 170m đến dưới 200m
1.800,00
7
LOA từ 200m đến dưới 220m
2.300,00
8
LOA từ 220m đến dưới 240m
2.770,00
2)
Dịch vụ xếp dỡ hàng g
Biểu 3:
Đơn vị tính: USD/tấn
Nhóm ng
Tàu (Sà
lan)
Kho
i
(Dùng cẩu
bờ hoặc
cẩu tàu)
Tàu (
lan)
↔Toa xe,
Oto, lan
(Dùng cẩu
bờ hoặc
cẩu tàu)
Tàu
lan tại
vùng
nước Hạ
Long
(Dùng
cẩu tàu)
Kho
bãi
Ô tô,
toa xe
Toa xe
Ô
tô, toa
xe
Hàng gỗ, tre, nứa…
1.Gỗ cây đóng bó:
Tre, nứa, vầu, trúc; Thùng
rỗng, can rỗng
3,20
2,60
1,90
2,00
2.Gỗ xẻ rời
4,00
3,00
3,80
5,80
3.Gỗ cây rời
4,10
3,00
3,70
5,00
3)
Dịch vụ đối với hàng container
1.
Tại Chi nhánh Cảng Tân :
Biểu 4:
Đơn vị tính: USD/container
Loại container
Tàu (Sà lan)
Bãi Cảng
Tàu (Sà lan)
lan, Ô ,
Toa xe tại cầu
Cảng
Tàu lan
tại vùng nước
Hạ Long
Container 20’: - ng
38,00
30,00
19,00
-Rỗng
22,00
18,00
13,00
Container 40: - ng
57,00
46,00
29,00
-Rỗng
33,00
26,00
19,00
Container >40’: - hang
66,00
53,00
33,00
- Rỗng
39,00
31,00
22,00
2.
Trường hợp xếp dỡ hàng container tại vùng nước tàu không cần cẩu (hoặc cần
cẩu tàu hỏng) phải sử dụng cần cẩu của Chủ hàng, công nhân Cảng Hải Phòng ch mắc
khung cẩu thì giá xếp dỡ container từ tàu xuống sà lan bằng cần cẩu của Chủ hàng được
tính:
-Container 20: + hàng: 9,50 USD/container.
+Rỗng: 7.60 USD/container.
-Container 40’: +Có hàng: 14,30 USD/container.
+Rỗng: 11.40 USD/container.
-Container > 40: +Có hàng: 16,20 USD/container.
+ Rỗng: 13,30 USD/container.
4)
Các loại giá dịch vụ khác
a)
Thuê phương tiện, thiết bị, dụng cụ, công nhân
Cần trục bộ:
Không công nhân phụ móc p:
-Loại 40 tấn: 81 USD/giờ
-Loại 45 tấn: 174 USD/gi
-Loại 70 tấn: 281 USD/gi
công nhân phụ móc cáp, ngoài đơn g như trên, cứ mỗi giờ trả thêm 1,60
USD/giờ/người.
b)
Cần trục chân đế, QC:
-Loại 5 tấn: 27 USD/gi
-Loại 10 tấn: 56 USD/gi
-Loại 16 tấn: 69 USD/gi
-Loại 20 tấn ÷ 40 tấn: 92 USD/gi
-Loại >40 tấn: 183 USD/giờ
c)
Xe nâng:
-Loại 5 tấn ÷ 10 tấn: 22 USD/gi
-Loại 20 tấn ÷ 30 tấn: 44 USD/gi
-Loại Kalmar 45 tấn: 77 USD/gi
-Loại TMC 10 tấn: 31 USD/gi
d)
Ô tô:
-
moóc: 0,40 USD/tấn trọng tải/gi
-
Đầu máy kéo: 3,50 USD/giờ
e)
Xe gạt: 13,40 USD/gi
f)
Công cụ bốc xếp:
Dây p:
-Dây cáp thông thường: 0,70 USD/sợi/giờ
-
Dây cáp cẩu hang nặng: 2,30 USD/sợi/giờ
-
Võng nylon, võng cáp: 1,70 USD/sợi/giờ
Ngoạm:
-Loại 5 tấn: 5,60 USD/giờ
-Loại 8 tấn: 6,20 USD/giờ
-
Loại 10 tấn: 8,50 USD/giờ
Đòn gánh:
-Loại 10 tấn: 4,10 USD/giờ
-Loại 20 tấn: 8,00 USD/giờ
-Loại ≤50 tấn: 16,00 USD/giờ
Mani:
-Loại 20 tấn: 0,50 USD/chiếc/gi
-Loại > 20 tấn: 0,90 USD/chiếc/giờ
*
Thời gian cho thuê tính từ khi phương tiện, thiết bị mặt tại vị trí làm hang theo
yêu cầu của chủ hang đến khi hoàn thành xong công việc
*
Quy định thời gian tối thiểu của một lượt cho thuê phương tiện thiết bị, dụng cụ:
- Thuê theo giờ: mỗi lần thuê tooisk thiểu tính 06 giờ. Chưa đủ 1/2 ngày tính 1/2
ngày.
Giá dịch vụ thuê phương tiện thiết bị đã bao gồm tiền công của công nhân điều
khiển.
*Những dụng cụ không nêu trên Cảng Hải Phòng Chủ hang sẽ tùy theo tính
chất, công dụng để thỏa thuận giá ghi vào hợp đồng.
5)
Công nhân:
-
Công nhân kỹ thuật: 3,40 USD/người/gi
-
Công nhân lao động phổ thông: 2,30 USD/người/gi
*Trường hợp người lao động phải làm các công việc trực tiếp với c loại hang
nguy hiểm (dễ nổ, d cháy, phóng xạ,…) tăng them 50% (bằng 150%) đơn giá
trên
6)
Thuê đóng gói (Bao do khách hang cung cấp):
Giá dịch v đóng gói các loại hang phát sinh rách vỡ trên tàu cũng như trong kho
bãi Cảng được tính như sau:
-
Hàng lương thực, thực phẩm: 4,70 USD/tấn
-
Hàng xi măng, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc….: 6,10 tấn
7)
Thuê sở hạ tầng
a)
Cầu cảng (không mục đích làm hang): 1,32 USD/mét cầu/giờ
b)
Kho i:
Thuê để xếp dỡ, bảo quản hang hóa qua Cảng:
-Thuê kho: 3,10 USD/m2/tháng
-Thuê bãi: 1,50 USD/m2/tháng
Thuê để sử dụng độc lập (không xếp dỡ, bảo quản hang hóa qua Cảng):
-Thuê kho: 3,60 USD/m2/tháng
-Thuê bãi: 1,80 USD/m2/tháng
Thời gian tính giá cho thuê kho, bãi: Dưới 15 ngày tính ½ tháng. Từ 15 ngày trở
lên đến 30 ngày tính 01 tháng. Thời gian thuê tối thiểu 01 tháng
c)
Dịch vụ vận chuyển hang hóa bằng xe Cảng trong phạm vi Cảng:
Giá vận chuyển hang từ kho, bãi lưu hang ra Toa xe hoặc ngược lại:
-Hàng bao, hang thiết bị, ống: 1,60 USD/tấn
-Hàng sắt thép: 1,20 USD/tấn
-Hàng khác: 1,50 USD/tấn
Các giá dịch vụ khác chưa quy định trong biểu giá dịch vụ này, Cảng Tân Vũ
khách hàng sẽ căn cứ vào tính chất hàng hóa, quy cách đóng gói năng suất
xếp dỡ dể thỏa thuận theo từng hợp đồng cụ thể cho phù hợp với thực tế.

Preview text:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢNG TÂN VŨ 1. Tên giao dịch:
CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HẢI PHÒNG – CHI NHÁNH CẢNG TÂN VŨ
- Địa chỉ: Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
- Điện thoại / Fax: 0225.3262608/ 0225.3262604 Hình 1:
2. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Cảng Tân Vũ
a. Điều kiện địa lý địa hình
- Cảng Tân Vũ nằm trên luồng Bạch Đằng, cách Lạch Huyện khoảng 6km, tọa
độ 20°50N, 106°41E. Với diện tích khu 61 ha (bao gồm cầu tàu và bến bãi). Phía
Đông tiếp giáp với cảng Vinalines, phía Tây giáp với cảng cổ phần Đình Vũ, phía
Nam tiếp giáp với đường quốc lộ, phía Bắc tiếp giáp với luồng hàng hải.
- Cảng Tân Vũ nằm trong tam giác châu thổ sông Hồng, có vị trí địa lý thuận
lợi về cả đường sông, đường bộ và đường hàng không. 1
b. Điều kiện khí hậu và thời tiết.
Cảng Tân Vũ chịu ảnh hưởng của gió mùa. Gió này thường xuất hiện từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau và thổi theo từng đợt kéo dài 5-7 ngày. Vận tốc trung bình khoảng l0 m/s.
- Chịu ảnh hưởng của các cơn bão hình thành ở quần đảo Philippines đi theo
hướng Tây và Tây Bắc. Gió bão gây mưa lớn và ảnh hưởng tới hoạt động của cảng.
Bão thường xuất hiện vào trung tuần tháng 7 và tháng 8 hàng năm.
- Từ tháng 6 đến tháng 8 thường mưa lớn và kéo dài nhiều ngày liền. Lượng
mưa trung bình khoảng 1.600 – 1.800 mm/năm.
- Gió cấp 5 trở xuống cảng vẫn có thể hoạt động bình thường, gió từ cấp 5-7
cảng vẫn có thể hoạt động nhưng gặp nhiều trở ngại và năng suất giảm đi rất nhiều.
Gió từ cấp 7 trở lên cảng phải ngừng hoạt động.
Thời tiết gây ảnh hưởng khoảng 10% T làm hàng của cảng hàng năm.
c. Điều kiện thủy văn + Mực nước:
Mực nước tại cửa cấm thuộc chế độ nhật triều thuần nhất, trong tháng cứ
khoảng 25 ngày có một lần nước lớn và một lần nước ròng. Biên độ triều ở đây thuộc
loại lớn khoảng 3-4m vào kỳ triều cường. + Luồng vào cảng:
Luồng hàng hải nối Cảng Tân Vũ với vùng biển sâu vinh Bắc Bộ dài khoảng
32km, đi qua sông Bạch Đằng tới cửa Nam Triệu với chiều rộng trung bình là l00m, độ sâu -0,8m -> -0,2m
BẢNG 2.1. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN VŨ - CẢNG HẢI PHÒNG Tên luồng
Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Độ sâu (m) - Lạch Huyện 17,5 100 -6,5 - Hà Nam 6,3 80 -6,3 - Bạch Đằng 9,2 80 -6,3
Tổng chiều dài toàn tuyến 33
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân Vũ năm 2010-2014)
HÌNH 1.3. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN VŨ - CẢNG HẢI PHÒNG
+ Mớn nước tại cầu cảng:
Trong quá trình đầu tư và nạo vét cầu cảng theo dự án, cầu cảng đã được xây
mới và nạo vét với độ sâu là -9,4m có thể cho phép các tàu có trọng tải lớn ra vào làm hàng.
3. Chức năng, nhiệm vụ a) Chức năng:
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
- Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho tàu thuyền
neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng.
- Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
- Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện
những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng hóa. b) Nhiệm vụ:
- Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển cảng biển trong phạm vi trách nhiệm.
- Phối hợp hoạt động của các tổ chức, cơ quan thực hiện chức năng quản lí
Nhà nước chuyên ngành tại cảng biển.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các qui định của pháp luật về đảm bảo an
toàn cảng và luồng ra, vào cảng.
- Phối hợp với các cơ quan hữu quan thực hiện các hoạt động tìm kiếm, cứu
nạn hoặc xử lí sự cố ô nhiễm môi trường.
- Cấp giấy phép cho tàu ra, vào cảng và thực hiện các yêu cầu về bắt giữ, tạm giữ hàng hải.
- Yêu cầu các cá nhân, cơ quan hữu quan cung cấp các thông tin, tài liệu để
thực hiện chức năng quản lí Nhà nước của cảng. 4. Lĩnh vực kinh doanh
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
+Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá ven
biển và viễn dương;
+Hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu;
+Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
+Hoạt động của trạm hải đăng.

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vận tải hành khách, hàng hóa ven biển và viễn dương
- Vận tải hành khách và hàng hóa theo đường thủy nội địa
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ - Bốc xếp hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
+ Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường bộ, đường biển; +Giao nhận hàng hóa;
+Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn;
+Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
+Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển;
+Hoạt động liên quan khác như: Bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng

hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá.
+Dịch vụ đại lý tàu biển;
+ Dịch vụ đại lý vận tải đường biển;…

5. Cơ cấu tổ chức của Cảng Tân Vũ
Sơ đồ tổ chức của Cảng Tân Vũ được thể hiện ở hình 1.6 GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc Khai thác Kho hàng Kỹ thuật Ban Đội Đội Ban Ban Ban Ban Ban Ban điều Bảo giao Kinh Đội Kỹ Công Tổ Tổ Tài hành vệ nhận Doanh Cơ thuật nghệ chức hành chính sản tổng giới – Vật thông tài chính – Kế xuất hợp tư tin chính toán Đội Tổ Tổ Tổ Tổ vỏ Tổ xe Tổ nâng Đội cần Công Giao cầu kiểm vận hàng trục nhân bốc nhận tàu đếm chuyển xếp cont
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân Vũ năm 2017-2022)
HÌNH 1.6 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CẢNG TÂN VŨ
Downloaded by Nguyen Linh (vjt35@gmail.com)
(a) Ban lãnh đạo xí nghiệp + Giám đốc
Giám đốc Cảng Tân Vũ chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc cảng Hải Phòng về việc nhận chỉ tiêu, kế hoạch của cảng Hải Phòng
giao, tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quảvà hoàn thành vượt mức kế hoạch được
giao.Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong xí nghiệp, chịu trách nhiệm chung
về các mặt hoạt động trong xí nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống
cho cán bộ công nhân viên toàn xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước chính sách pháp
luật của Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh. + Các Phó giám đốc
- Phó giám đốc khai thác
Chỉ đạo công tác khai thác xếp dỡ hàng hóa, quản lý giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu thông qua cảng. Quan hệ mọi đơn vị ngành dọc cấp trên để giải quyết các
vướng mắc trong quá trình bốc xếp, giao nhận theo quy định của hợp đồng. Trực
tiếp quản lý chỉ đạo đội bốc xếp và đội giao nhận
- Phó giám đốc kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về tổ chức quản lý sử dụng các loại phương tiện, thiết bị phục
vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa. Đảm bảo vật liệu, vật tư, đảm bảo cho công tác
vận hành và sửa chữa các phương tiện thiết bị. Trực tiếp quản lý và chỉ đạo đội cơ giới.
- Phó giám đốc Kho hàng:
Quản lý, chỉ đạo các ban nghiệp vụ như Tổ chức tiền lương, kế toán tài vụ, kinh
doanh, hành chính và công tác kho hàng.
Quản lý nghiệp vụ của ban hàng hóa về công tác lưu kho, lưu bãi hàng hóa,
đảm bảo hệ thống kho bãi an toàn, hàng hóa không bị hư hỏng mất mát.
Chỉ đạo công tác xếp dỡ hàng hóa, quản lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
thông qua Cảng. Giải quyết các vướng mắc trong quá trình bốc xếp, giao nhận theo
quy định của hợp đồng.
(b) Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản xuất: + Các ban nghiệp vụ:
Ban tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp
bộ máy quản lý, điều hành sản xuất trực tiếp và đảm bảo chế độ chính sách cho cán
bộ công nhân viên trong cảng.
Ban tài chính kế toán: Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh để tham mưu
cho Giám đốc vể tổ chức lao động tiền lương trên cơ sở sử dụng lao động có hiệu
quả, thanh toán tiền lương theo đơn giá của Cảng và chính sách trả lương của Nhà nước. + Ban Kinh doanh khai thác
Tổ chức khai thác tàu, hàng hóa về cảng. Xây dựng kế hoạch tiến độ giải phóng
tàu, kho bãi và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện kế hoạch. Tham mưu cho Ban
Giám đốc các biện pháp quản lý khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật như
cầu tàu, kho bãi, trang thiết bị của cảng, cải cách các thủ tục: làm hàng, giao nhận
hàng hóa và thanh quyết toán với khách hàng.
Tổ chức chắp mối dây chuyền sản xuất trong cảng, tham mưu cho Giám đốc về
khả năng xếp dỡ, báo cáo cho Giám đốc lượng hàng thông qua cảng hàng ngày. Tổ
chức cuộc họp giao ban sản xuất trong cảng, giải quyết các phát sinh trong quá trình
xếp dỡ. Quan hệ trực tiếp với chủ hàng lên phương án xếp dỡ chung cho từng tàu,
kết hợp với chủ hàng lên kế hoạch rút hàng. Cân đối phương tiện của chủ hàng và
cảng để có kế hoạch xếp dỡ cho từng tàu trong các ca sản xuất.
Tham mưu cho Ban giám đốc về giá cước, các loại định mức và ký các hợp
đồng khai thác với các đại lý hãng tàu, chủ hàng. Quản lý cầu bến, vùng nước trước
bến và các phương tiện vận tải thủy neo đậu tại cảng. Tổ chức thực hiện cho tàu cập,
rời cảng an toàn đáp ứng yêu cầu của tàu và yêu cầu làm hàng của cảng. Tham mưu
cho Giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch nạo vét luồng, duy trì độ sâu an toàn cho cảng. + Ban kế toán tài vụ
Theo dõi công tác hoạt động tài chính của Cảng, tập hợp phản ánh các khoản
thu chi của cảng. Kiểm tra chứng từ xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, báo cáo Giám
đốc kịp thời các tài sản thiếu hụt, mất mát. Quản lý việc tính toán và kiểm tra các
chi tiêu của các quỹ tiền mặt, tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp thông
qua giá trị bằng tiền. Đôn đốc thu nợ các chủ hàng, theo dõi việc xuất nhập vật tư,
vật liệu và mua sắm trang thiết bị sinh hoạt. Theo dõi việc sử dụng tài sản cố định,
tài sản lưu động, vốn lưu động, tính khấu hao tài sản cố định theo tổng thời gian quy
định. Định kỳ tiến hành phân tích hoạt động tài chính cùa đơn vị, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế, lập báo cáo về tình hình tài chính thu chi.
+ Ban Kỹ thuật - Vật tư - An toàn
Quản lý trên sổ sách các loại phương tiện thiết bị, từ đó lập kế hoạch bảo dưỡng,
sừa chữa định kỳ cho phương tiện thiết bị. Nghiên cứu cải tiến công cụ xếp dỡ nhằm
nâng cao khả năng khai thác của thiết bị. Đảm bảo trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất. Tổ chức huấn luyện công tác an toàn
lao động định kỳ cho người lao động và đảm bảo chế độ chính sách cho người lao
động khi bị tai nạn lao động.
+ Ban công nghệ thông tin
Quản lý mạng tin học trong toàn xí nghiệp, đưa công nghệ tin học áp dụng vào
công việc quản lý và điều hành sản xuất một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Cung cấp các dữ liệu hàng hóa cho các hãng tàu và các bạn hàng khi cần biết các
thông tin khai thác, cầu tàu, bến bãi trước khi muốn hợp tác làm ăn với xí nghiệp.
+ Các đơn vị trực tiếp sản xuất Tổ bảo vệ
Có nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trong toàn bộ Cảng, kiểm tra, kiểm soát
người và phương tiện ra vào cảng nhằm đảm bảo nội quy và quy định của cảng và
chống các biểu hiện tiêu cực trong quản lý hàng hóa. Đội cơ giới
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp các phương tiện thiết bị được xí nghiệp trang bị
phục vụ sản xuất. Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa trong cảng theo
các phương án xếp dỡ. Đảm bảo trạng thái kỹ thuật của các thiết bị, tham gia duy trì
bảo dưỡng, bảo quản, nghiên cứu các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu, vật tư, khai thác
thiết bị có hiệu quả, kéo dài tuổi thọ.
Đội giao nhận tổng hợp
Tổ chức khai thác và đảm nhận nhiệm vụ giao nhận hàng hóa từ tàu biển hay
phương tiện vận tải bộ của chủ hàng tới. Tổ chức giao hàng cho chủ hàng đảm bảo
chính xác đúng nguyên tắc và thủ tục, sắp xếp hàng hóa ở kho bãi đúng quy hoạch
thuận tiện cho kiểm tra điều hành sản xuất, bảo quản hàng hóa.
Quản lý hàng hóa, lưu kho bãi khi chủ hàng yêu cầu, bốc xếp giao nhận và bảo
quản hàng hóa của các bộ phận liên quan, xác nhận chứng từ chi trả lương cho công
nhân xếp dỡ hàng hóa trong kho bãi.
Đảm bảo công tác phục vụ khai thác, xếp hàng nhanh, dễ theo dõi, giải quyết
các thủ tục giao nhận hàng, thành lập và cung cấp đủ chứng từ để theo dõi tính ngày lưu kho bãi.
6. Cơ sở vật chất của Cảng Tân Vũ - Hệ thống cầu tàu
Hệ thống cầu tàu dùng để tiếp nhận tàu vào cảng xếp dỡ, làm hàng tại cảng.
Mỗi loại cầu tàu tiếp nhận những loại tàu riêng, phù hợp với đặc tính kỹ thuật của
tàu cũng như phục vụ cho việc khai thác tàu, hàng hóa trên tàu. Có một số kiểu cầu tàu sau: a, Cầu tàu Ro-Ro
Đây là kiểu cầu tàu đơn giản nhất. Loại cầu tàu này có cấu trúc rất đơn giản
với tỷ trọng tấn/m2 thấp, không có bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào về thiết kế, cũng
không cần bãi để đỗ phương tiện đến/đi khỏi cảng như các loại cầu tàu khác. Rất
nhiều cầu tàu Ro – Ro có khu vực cầu dẫn (linkspan) hợp nhất giữa tàu và cầu tàu.
Chiều dài của cầu dẫn phải phù hợp với độ dốc cho phép của cầu dẫn nhằm tạo điều
kiện cho giao thông trên cầu dẫn. Thông thường độ dốc khoảng 13-14% đối với
đường bộ và 3-4% đối với đường sắt.
b, Cầu tàu hành khách
Một cầu tàu khách cần có các trang thiết bị gần như ở một sân bay, nghĩa là
cần có khu bán vé và khu cung cấp thông tin, khu vệ sinh, quầy ăn uống, khu bán
hàng, đường cho người tàn tật, khu an ninh. Nếu đây là cảng hành khách quốc tế,
cần có cả khu Hải quan và làm thủ tục nhập cảnh.
c, Cầu tàu hàng rời
Các tàu hàng rời lớn thường cần khu nước sâu, các cần trục lớn có sức nâng
tốt và dây chuyển tải hàng. Ngoài ra cũng cần một khu vực rộng, phẳng để xếp hàng,
cũng như các thiết bị chuyển tải hàng lên các sà lan. Bụi luôn là vấn đề của khu vực
cầu tàu hàng rời, do vậy cũng cần quan tâm đến ảnh hưởng ô nhiễm môi trường. d, Cầu tàu dầu
Cầu tàu dầu thường nằm trên một cầu cảng nước sâu, do tàu dầu có trọng tải
rất lớn. Trong phần lớn các trường hợp các tàu dầu cần một khu phao dầu riêng và
khu này không được làm hoàn toàn bằng vật liệu cứng, do vậy cần hết sức thận trọng
và kiên trì khi cập cầu. Hệ thống đường ống dẫn dầu giữa tàu và bờ cho phép tàu có
độ linh hoạt cần thiết khi cập cầu.
e, Cầu tàu container, hàng bách hóa, tổng hợp
Đây là loại cầu tổng hợp thông thường, được xây dựng cho phép phần lớn các
loại tàu đều có thể cập cầu. Trên cầu tàu có hệ thống đường bộ để rút/gửi hàng trực tiếp từ tàu.
Hệ thống cầu tàu của Cảng Tân Vũ gồm 5 cầu tàu container với chiều dài lên
đến 980 m. Độ sâu trước bến đạt -9,4 m, độ sâu luồng -7,0m (độ sâu hải đồ).
- Hệ thống kho tại Hải Phòng
Hiện nay Cảng Tân Vũ có một bãi chứa hàng rộng 480.000 m2 dùng để xếp
hàng Container và hàng sắt thép, thiết bị, hàng bao, hàng rời, ôtô phần còn lại đang
thi công làm bãi để xếp hàng, kho CFS rộng tới 4.800 m2 chuyên dùng để chứa hàng lẻ.
- Hệ thống bãi công-ten-nơ trên địa bàn
Tổng lượng bãi công-ten-nơ trên địa bàn Cảng Tân Vũ là 5 bãi, với diện tích
bãi container 510.000m2, hiện tại các bãi cơ bản đáp ứng được nhu cầu khai thác
hàng container. Do ảnh hưởng của thị trường chung nên sản lượng luân chuyển
container, vào của các bãi đều giảm, khai thác bãi container ngoài cảng gặp nhiều
khó khăn. Các doanh nghiệp khai thác cảng, kho bãi đang có xu hướng dịch chuyển
về phía khu công nghiệp Đình Vũ, đảm bảo tập trung hóa cũng như thuận tiện về
giao thông đường bộ vì dự án đường cao tốc 5B đã hoàn thiện. Hướng tới mục tiêu
phát triển ổn định và bền vững, bến container Cảng Tân Vũ sẽ có một hệ thống cây
xanh bao quanh Cảng, xen kẽ giữa các bãi và phía trên các công trình ngầm trong
khu vực dải hành lang kỹ thuật. Một số công trình thể thao, giải trí được đầu tư phục
vụ cán bộ công nhân viên tập luyện ngoài giờ sản xuất. Với hệ thống cơ sở vật chất
hạ tầng tiên tiến hiện đại, bến container Cảng Tân Vũ –Công ty cổ phần Cảng Hải
Phòng không chỉ là cảng container tiêu chuẩn quốc tế mà còn hướng tới mục tiêu
“Cảng biển xanh” trong một tương lai gần.
- Hệ thống thiết bị xếp dỡ
+ Thiết bị xếp dồ tuyến tiền phương:
- 08 cẩu giàn QC của Đức sức nâng 40 tấn được bố trí làm hàng Container.
- 07 cần trục chân đế Tukal của Đức sức nâng 45 tấn dùng để làm hàng
Container, xi măng, sắt thép, thiết bị, hàng rời. .
+ Thiết bị xếp dỡ tuyến hậu phương:
- 01 cần trục di động bánh lốp - sức nâng 70 tấn
- 08 xe nâng hàng Container và 11 xe nâng các loại
- 26 cần trục giàn RTG – sức nâng 40 tấn
- 12 xe nâng đóng rút ruột: sức nâng từ 3,5 đến 30 tấn
- 41 xe vận chuyển container (20feet/40feet)
- 2 cân điện tử 120 tấn
- 1.500 ổ cắm container lạnh.
- Hệ thống giao thông kết nối cảng biển o Đường bộ
Hệ thống đường bộ đi và đến cảng Tân Vũ chủ yếu qua 3 tuyến quốc lộ chính
là QL5, QL10. Mặc dù đã được đầu tư, nâng cấp nhưng hệ thống đường QL đã xuống
cấp, trong khi mật độ giao thông ngày càng cao. Sau khi QL5B hoàn thành và đưa
vào khai thác, hệ thống đường bộ kết nối giữa cảng với các khu vực kinh tế phía Bắc
cơ bản đáp ứng được bảo đảm quá trình vận chuyển thông suốt không gây ách tắc cho cảng.
o Đường thủy nội địa
Với 19 tuyến sông nối liền với nhiều địa phương khu vực phía Bắc, lượng
hàng hoá qua cảng do vận tải thủy nội địa đảm nhận chiếm khoảng 20%, chủ yếu
vận chuyển hàng tới các khu vực ven biển. Hiện nay, hầu hết các hệ thống sông đều
cạn, chiều sâu luồng hầu hết không đảm bảo cho tàu chạy an toàn. Do vậy, có thể
nói hệ thống vận tải sông khu vực phía Bắc khó có thể phát triển thay thế cho vận tải bộ.
o Hệ thống luồng ra vào cảng
Hệ thống luồng ra vào cảng gần đây đã được cải tạo và nâng cấp đáng kể. Độ
sâu luồng nơi cạn nhất đạt -9,4m cho phép tàu 30.000DWT ra vào. Mặc dù các cảng
mới được phát triển Tân Vũ có hệ thống luồng sâu hơn nhưng tình trạng sa bồi đang
ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình vận hành của tầu. :
7. Tình hình sản xuất kinh doanh
BẢNG 1.8. TÌNH HÌNH SXKD CỦA CẢNG TÂN VŨ TỪ 2017-2021 So sánh (%) Chênh lệch (+/-) Số Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm CHỈ TIÊU TT tính 2017 2018 2019 2020 2021
2018/ 2019/ 2020/ 2021/ 2018/ 2019/ 2020/ 2021/ 2017 2018 2019 2020 2017 1018 2019 2020
1 Sản lượng thông qua 1000T 1.920 3.599 4.236 4.576 4.986 187 117,7 108 109 1.679 0.637 0.34 0.41 - Xuất khẩu " 474 1.283 1.420 1.534 1.872 2,7 110,6 108 122 -472.7 0.137 0.114 0.338 - Nhập khẩu " 824 2.055 2.134 2.305 2.436 2,5 103,8 108 105,6 -821.9 0.079 0.171 0.131 - Nội địa " 622 260 682 737 678 41,8 262,3 108,1 91,9 -362 422 55 -59
2 Lao động tiền lương Tổng số lao động Người 385 424 507 548 604 110,1 119,5 108,1 110,2 39 83 41 56 Tổng quỹ lương Tr.đồng 30.717 38.073 46.849 50.597 55.379 124 123 108 109,4 7.356 8.776 3.748 4.782 NSLĐ bình quân T/người 4.987 8.807 9.516 10.277 10.866 176,6 108,1 107,9 105,7 3.82 0.709 0.761 0.589 1000 đ/ Thu nhập bình quân 6.649 8.810 10.194 11.010 11.245 132,5 115,7 108 102,1 2.161 1.384 0.816 0.235 Ng.thg 3 Chỉ tiêu tài chính Tổng doanh thu Tr.đồng
125.739 254.260 393.442 423.894 456.923 202,2 154,7 107,7 107,8 128.521 139.182 30.452 33.029 Tổng chi phí Tr.đồng
108.043 179.482 265.747 287.053 311.645 166,1 148 108 108,5 71.439 86.265 21.306 24.592 Lợi nhuận trước thuế Tr.đồng 17.696
74.778 127.695 136.841 145.278 422,5 170,7 107,1 106,1 57.082 52.917 9.146 8.437
(Nguồn Báo cáo sản xuất kinh doanh của Cảng Tân Vũ năm 2017-2021)
8. Giá cước dịch vụ xếp dỡ một số loại hàng
GIÁ DỊCH VỤ CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY 1) Dịch vụ hỗ trợ tàu Biểu 1:
Đơn vị tính USD/lượt phục vụ vào hoặc STT
Chiều dài lớn nhất của tàu yêu cầu hỗ trợ Đơn giá (LOA) 1 LOA dưới 90m 243,00 2
LOA từ 90m đến dưới 110m 560,00 3
LOA từ 110m đến dưới 130m 685,00 4
LOA từ 130m đến dưới 150m 800,00 5
LOA từ 150m đến dưới 170m 1.290,00 6
LOA từ 170m đến dưới 200m 1.800,00 7
LOA từ 200m đến dưới 220m 2.300,00 8
LOA từ 220m đến dưới 240m 2.770,00 Biểu 2: ST Dịch vụ Đơn vị tính Sử dụng Tiện ích T cầu bến, phao I Phương tiện thủy: 1
Neo đậu tại Vịnh Lan Hạ - Trong 30 ngày đầu USD/GT/giờ 0,00071 0
- Từ ngày thứ 31 trở đi USD/GT/giờ 0,00043 0 2 Neo đậu tại cầu, phao: - Tại cầu USD/GT/giờ 0,0031 0,00093 - Tại phao USD/GT/giờ 0,0013 0,00039 3
Nhận lệnh rời cảng mà vẫn chiếm 0,00180 cầu, phao - Chiếm cầu USD/GT/giờ 0,0060 0,00060 - Chiếm phao USD/GT/giờ 0,0015 0,00060 4
Đỗ áp mạn với phương tiện thủy USD/GT/giờ 0,0015 0,00045 khác ở cầu
2) Dịch vụ xếp dỡ hàng gỗ
Đơn vị tính: USD/tấn Biểu 3: Nhóm hàng Tàu (Sà Tàu (Sà Tàu ↔ Kho lan) lan) Sà lan tại bãi ↔ ↔ Kho ↔Toa xe, vùng Ô tô, bãi
Oto, Sà lan nước Hạ toa xe (Dùng cẩu (Dùng cẩu Long Toa xe bờ hoặc bờ hoặc (Dùng ↔ Ô cẩu tàu) cẩu tàu) cẩu tàu) tô, toa xe Hàng gỗ, tre, nứa… 1.Gỗ cây đóng bó: 3,20 2,60 1,90 2,00
Tre, nứa, vầu, trúc; Thùng rỗng, can rỗng 2.Gỗ xẻ rời 4,00 3,00 3,80 5,80 3.Gỗ cây rời 4,10 3,00 3,70 5,00
3) Dịch vụ đối với hàng container
1. Tại Chi nhánh Cảng Tân Vũ: Biểu 4:
Đơn vị tính: USD/container Loại container Tàu (Sà lan) Tàu (Sà lan) Tàu ↔ Sà lan ↔ Bãi Cảng ↔ tại vùng nước Sà lan, Ô tô, Hạ Long Toa xe tại cầu Cảng
Container ≤ 20’: - Có hàng 38,00 30,00 19,00 -Rỗng 22,00 18,00 13,00 Container 40’: - Có hàng 57,00 46,00 29,00 -Rỗng 33,00 26,00 19,00
Container >40’: - Có hang 66,00 53,00 33,00 - Rỗng 39,00 31,00 22,00
2. Trường hợp xếp dỡ hàng container tại vùng nước mà tàu không có cần cẩu (hoặc cần
cẩu tàu hỏng) phải sử dụng cần cẩu của Chủ hàng, công nhân Cảng Hải Phòng chỉ mắc
khung cẩu thì giá xếp dỡ container từ tàu xuống sà lan bằng cần cẩu của Chủ hàng được tính:
-Container ≤ 20’: + Có hàng: 9,50 USD/container. +Rỗng: 7.60 USD/container. -Container 40’:
+Có hàng: 14,30 USD/container. +Rỗng: 11.40 USD/container.
-Container > 40’: +Có hàng: 16,20 USD/container. + Rỗng: 13,30 USD/container.
4) Các loại giá dịch vụ khác
a) Thuê phương tiện, thiết bị, dụng cụ, công nhân Cần trục bộ:
Không có công nhân phụ móc cáp: -Loại 40 tấn: 81 USD/giờ
-Loại 45 tấn: 174 USD/giờ
-Loại 70 tấn: 281 USD/giờ
Có công nhân phụ móc cáp, ngoài đơn giá như trên, cứ mỗi giờ trả thêm 1,60 USD/giờ/người.
b) Cần trục chân đế, QC: -Loại 5 tấn: 27 USD/giờ -Loại 10 tấn: 56 USD/giờ -Loại 16 tấn: 69 USD/giờ -Loại 20 tấn ÷ 40 tấn: 92 USD/giờ -Loại >40 tấn: 183 USD/giờ c) Xe nâng: -Loại 5 tấn ÷ 10 tấn: 22 USD/giờ -Loại 20 tấn ÷ 30 tấn: 44 USD/giờ -Loại Kalmar 45 tấn: 77 USD/giờ -Loại TMC 10 tấn: 31 USD/giờ d) Ô tô: - Rơ moóc:
0,40 USD/tấn trọng tải/giờ - Đầu máy kéo: 3,50 USD/giờ e) Xe gạt: 13,40 USD/giờ f) Công cụ bốc xếp: Dây cáp: -Dây cáp thông thường: 0,70 USD/sợi/giờ - Dây cáp cẩu hang nặng: 2,30 USD/sợi/giờ - Võng nylon, võng cáp: 1,70 USD/sợi/giờ Ngoạm: -Loại 5 tấn: 5,60 USD/giờ -Loại 8 tấn: 6,20 USD/giờ - Loại 10 tấn: 8,50 USD/giờ Đòn gánh: -Loại ≤ 10 tấn: 4,10 USD/giờ -Loại ≤ 20 tấn: 8,00 USD/giờ -Loại ≤50 tấn: 16,00 USD/giờ Mani: -Loại ≤ 20 tấn: 0,50 USD/chiếc/giờ -Loại > 20 tấn: 0,90 USD/chiếc/giờ
* Thời gian cho thuê tính từ khi phương tiện, thiết bị có mặt tại vị trí làm hang theo
yêu cầu của chủ hang đến khi hoàn thành xong công việc
* Quy định thời gian tối thiểu của một lượt cho thuê phương tiện thiết bị, dụng cụ:
- Thuê theo giờ: mỗi lần thuê tooisk thiểu tính 06 giờ. Chưa đủ 1/2 ngày tính 1/2 ngày.
Giá dịch vụ thuê phương tiện thiết bị đã bao gồm tiền công của công nhân điều khiển.
*Những dụng cụ không nêu trên Cảng Hải Phòng và Chủ hang sẽ tùy theo tính
chất, công dụng để thỏa thuận giá ghi vào hợp đồng. 5) Công nhân: - Công nhân kỹ thuật: 3,40 USD/người/giờ
- Công nhân lao động phổ thông: 2,30 USD/người/giờ
*Trường hợp người lao động phải làm các công việc trực tiếp với các loại hang
nguy hiểm (dễ nổ, dễ cháy, phóng xạ,…) tăng them 50% (bằng 150%) đơn giá trên
6) Thuê đóng gói (Bao bì do khách hang cung cấp):
Giá dịch vụ đóng gói các loại hang phát sinh rách vỡ trên tàu cũng như trong kho
bãi Cảng được tính như sau:
- Hàng lương thực, thực phẩm: 4,70 USD/tấn
- Hàng xi măng, phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc….: 6,10 tấn 7) Thuê có sở hạ tầng
a) Cầu cảng (không vì mục đích làm hang): 1,32 USD/mét cầu/giờ b) Kho bãi:
Thuê để xếp dỡ, bảo quản hang hóa qua Cảng: -Thuê kho: 3,10 USD/m2/tháng
-Thuê bãi: 1,50 USD/m2/tháng
Thuê để sử dụng độc lập (không xếp dỡ, bảo quản hang hóa qua Cảng): -Thuê kho: 3,60 USD/m2/tháng
-Thuê bãi: 1,80 USD/m2/tháng
Thời gian tính giá cho thuê kho, bãi: Dưới 15 ngày tính ½ tháng. Từ 15 ngày trở
lên đến 30 ngày tính 01 tháng. Thời gian thuê tối thiểu 01 tháng
c) Dịch vụ vận chuyển hang hóa bằng xe Cảng trong phạm vi Cảng:
Giá vận chuyển hang từ kho, bãi lưu hang ra Toa xe hoặc ngược lại:
-Hàng bao, hang thiết bị, ống: 1,60 USD/tấn -Hàng sắt thép: 1,20 USD/tấn -Hàng khác: 1,50 USD/tấn
Các giá dịch vụ khác chưa quy định trong biểu giá dịch vụ này, Cảng Tân Vũ
và khách hàng sẽ căn cứ vào tính chất hàng hóa, quy cách đóng gói và năng suất
xếp dỡ dể thỏa thuận theo từng hợp đồng cụ thể cho phù hợp với thực tế.
Document Outline

  • TÌM HIỂU CHUNG VỀ CẢNG TÂN VŨ
    • 2.Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Cảng Tân Vũ
  • BẢNG 2.1. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN VŨ - CẢNG HẢI PHÒNG
  • HÌNH 1.3. LUỒNG VÀO CẢNG TÂN VŨ - CẢNG HẢI PHÒNG
    • 3.Chức năng, nhiệm vụ
    • 4.Lĩnh vực kinh doanh
    • 5.Cơ cấu tổ chức của Cảng Tân Vũ
  • HÌNH 1.6 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CẢNG TÂN VŨ
    • (a) Ban lãnh đạo xí nghiệp
    • (b) Các ban nghiệp vụ và các đơn vị trực tiếp sản
    • 6.Cơ sở vật chất của Cảng Tân Vũ
    • -Hệ thống kho tại Hải Phòng
    • -Hệ thống bãi công-ten-nơ trên địa bàn
    • -Hệ thống thiết bị xếp dỡ
    • -Hệ thống giao thông kết nối cảng biển
  • BẢNG 1.8. TÌNH HÌNH SXKD CỦA CẢNG TÂN VŨ TỪ 2017-2
    • 8.Giá cước dịch vụ xếp dỡ một số loại hàng
      • Biểu 1: