-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tìm hiểu về Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cộng sản Việt nam | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Tìm hiểu về Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cộng sản Việt nam | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(LLLSD1101)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
NỘI DUNG ...................................................................................................................... 3
I. TÌM HIỂU CHUNG ................................................................................................... 3
1. Tên ............................................................................................................................. 3
2. Thời gian và ịa iểm tổ chức ....................................................................................... 3
3. Tổng bí thư và các ại biểu ......................................................................................... 3
4. Các văn kiện của Đại hội XII .................................................................................... 3
5. Chủ ề ......................................................................................................................... 3
II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ ...................... 3
1. Mục tiêu .................................................................................................................... 3
2. Quan iểm ................................................................................................................... 4
3. Phương hướng ........................................................................................................... 6
4. Nhiệm vụ .................................................................................................................... 6
III. NHỮNG CHỦ TRƯƠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG TỪNG LĨNH
VỰC ................................................................................................................................. 7
1. Công nghiệp hóa ....................................................................................................... 7
2. Kinh tế thị trường ...................................................................................................... 8
3. Hệ thống chính trị ..................................................................................................... 9
4. Văn hóa ................................................................................................................... 10
5. Xã hội ...................................................................................................................... 11
6. Đối ngoại ................................................................................................................. 12
7. Quốc phòng an ninh ................................................................................................ 13
IV. CÁC HỘI NGHỊ SAU ĐẠI HỘI ........................................................................... 13
V. KẾT QUẢ CHỦ YẾU VÀ KINH NGHIỆM LỊCH SỬ CỦA ĐẠI HỘI ............. 17
1. Kết quả chủ yếu ....................................................................................................... 17
2. Kinh nghiệm lịch sử ................................................................................................ 17
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 20 1 lOMoAR cPSD| 40551442 MỞ ĐẦU
Bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn
biến rất phức tạp; kinh tế thế giới phục hồi chậm; khủng hoảng chính trị ở nhiều
nơi, nhiều nước; cạnh tranh về nhiều mặt ngày càng quyết liệt giữa các nước lớn
tại khu vực; diễn biến phức tạp trên Biển Đông,... ã tác ộng bất lợi ến nước ta.
Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực ược nâng
lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn ịnh, lạm phát ược kiểm soát; tăng trưởng kinh tế
ược duy trì ở mức hợp lý, dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước. Chính trị -
xã hội ổn ịnh; quốc phòng, an ninh ược tăng cường; kiên quyết, kiên trì ấu tranh
bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
giữ vững hoà bình, ổn ịnh. Quan hệ ối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng, hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục ược nâng cao. Dân chủ
xã hội chủ nghĩa và sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc tiếp tục ược phát huy.
Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị ược chú trọng và ạt kết quả quan trọng.
Tuy nhiên, ổi mới chưa ồng bộ và toàn diện. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội
chưa ạt kế hoạch; nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn ấu ể nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại không ạt ược. Nhiều hạn
chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ, văn
hoá, xã hội, y tế chậm ược khắc phục. Đời sống của một bộ phận nhân dân, nhất
là ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn. Bốn nguy cơ mà Đảng chỉ ra vẫn
còn tồn tại, có mặt diễn biến phức tạp. Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính
trị, ạo ức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên và tệ quan liêu,
tham nhũng, lãng phí chưa bị ẩy lùi. Một số mặt công tác xây dựng Đảng, xây
dựng hệ thống chính trị chuyển biến chậm.
Nhận thấy những thành tựu ã ạt ược và những khó khăn, thách thức ang phải ối
mặt, Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII ã diễn ra, nhằm hoạch ịnh ường lối
cho sự phát triển của át nước những năm 2016-2020. 2 lOMoAR cPSD| 40551442 NỘI DUNG I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tên
Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Thời gian và ịa iểm tổ chức
Đại hội diễn ra từ ngày 20 ến 28 tháng 1 năm 2016 ở Trung tâm Hội nghị Quốc
gia, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
3. Tổng bí thư và các ại biểu
Đại hội có 1510 ại biểu ại diện cho 4,5 triệu Đảng viên tham dự.
Đại hội ã bầu BCH khóa IX gồm 180 ủy viên chính thức và 20 dự khuyết.
Hội nghị bầu tái ắc cử ông Nguyễn Phú Trọng làm Tổng Bí thư.
4. Các văn kiện của Đại hội XII
Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI.
Báo cáo ánh già kết quả, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020.
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) 5. Chủ ề
Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn
dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa; ẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi
mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh; phấn ấu
sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại.
II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ 1. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát 2011 – 2020 là:
– Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh
ạo và sức chiến ấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát
huy sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa. Đẩy mạnh toàn diện,
ồng bộ công cuộc ổi mới. 3 lOMoAR cPSD| 40551442
– Phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại. Nâng cao ời sống vật chất và tinh thần
của Nhân dân. Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước,
Nhân dân và chế ộ xã hội chủ nghĩa. Giữ gìn hòa bình, ổn ịnh, chủ ộng và tích
cực hội nhập quốc tế ể phát triển ất
– Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. 2. Quan iểm
1. Đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI: – Những thành quả
quan trọng ược thể hiện trên các mặt sau ây:
- Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực ược nâng lên.
- Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn ịnh, lạm phát ược kiểm soát.
- Tăng trưởng kinh tế ược duy trì ở mức hợp lý, từ năm 2013 dần phục hồi, năm
sau cao hơn năm trước. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và
thực hiện ba ột phá chiến lược ược tập trung thực hiện, bước ầu ạt kết quả tích cực.
- Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện ại hoá;
xây dựng nông thôn mới ược ẩy mạnh.
- Giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá, xã hội, y tế có bước phát
triển. An sinh xã hội ược quan tâm nhiều hơn và cơ bản ược bảo ảm, ời sống của
nhân dân tiếp tục ược cải thiện.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường và ứng phó với biến ổi khí hậu có những chuyển biến tích cực.
- Chính trị - xã hội ổn ịnh; quốc phòng, an ninh ược tăng cường; kiên quyết, kiên
trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, giữ vững hòa bình, ổn ịnh ể phát triển ất nước.
- Quan hệ ối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, có hiệu quả. Vị thế, uy
tín quốc tế của nước ta tiếp tục ược nâng cao. - Dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức
mạnh ại oàn kết toàn dân tộc tiếp tục ược phát huy.
- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị ược chú trọng và ạt kết quả quan trọng. 4 lOMoAR cPSD| 40551442
- Quan iểm và thể chế về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa tiếp tục ược bổ
sung, hoàn thiện, hiệu lực và hiệu quả ược nâng lên.
– Những hạn chế, khuyết iểm qua 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XI:
- Đổi mới chưa ồng bộ và toàn diện.
- Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chưa ạt kế hoạch; nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong
mục tiêu phấn ấu ể ến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện ại không ạt ược.
- Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn ịnh nhưng chưa vững chắc; nợ công tăng nhanh, nợ xấu
ang giảm dần nhưng còn ở mức cao; sản xuất kinh doanh còn gặp rất nhiều khó khăn.
- Tăng trưởng kinh tế thấp hơn 5 năm trước, không ạt mục tiêu ề ra; năng suất,
chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp.
- Thể chế kinh tê thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa chậm ược hoàn thiện,
chưa có cơ chế ột phá ể thúc ẩy phát triển; cơ cấu nguồn nhân lực mất cân ối,
chất lượng nguồn nhân lực còn thấp; kết cấu hạ tầng thiếu ồng bộ tiếp tục là
những yếu tố cản trở sự phát triển.
- Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với ổi mới mô hình tăng trưởng còn chậm.
Nhiều hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục và ào tạo, khoa học và công
nghệ, văn hoá, xã hội, y tế chậm ược khắc phục.
- Quản lý và sử dụng tài nguyên, môi trường còn bất cập.
- Đời sống của một bộ phận nhân dân, nhất là ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn.
- Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống của một bộ phận không
nhỏ cán bộ, ảng viên và tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa bị ẩy lùi.
- Tội phạm và tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp; ạo ức xã hội có mặt xuống cấp nghiêm trọng.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc chưa ược phát
huy ầy ủ; kỷ cương, kỷ luật chưa nghiêm.
- Một số mặt công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa và Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội chuyên biến chậm.
- Công tác dự báo, hoạch ịnh và lãnh ạo tổ chức thực hiện chính sách của Đảng,
Nhà nước, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý phát triển xã hội còn nhiều bất cập. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
2. Nhìn lại kết quả thực hiện 30 năm ổi mới, Đại hội ánh giá ất nước ta ã ạt ược
những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con ường xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
Một là, ất nước ã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và tình trạng kém phát
triển, trở thành nước ang phát triển có thu nhập trung bình, ang ẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế.
Hai là, kinh tế tăng trưởng khá, nền kinh tê thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
từng bước hình thành, phát triển; chính trị - xã hội ổn ịnh; quốc phòng, an ninh
ược tăng cường; văn hóa - xã hội có bước phát triển, bộ mặt ất nước và ời sống
của nhân dân có nhiều thay ổi.
Ba là, dân chủ xã hội chủ nghĩa ược phát huy và ngày càng mở rộng; ại oàn kết
toàn dân tộc ược củng cố" và tăng cường.
Bốn là, công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền và cả hệ thống
chính trị ược ẩy mạnh. Sức mạnh về mọi mặt của ất nước ược nâng lên; kiên
quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
và chế ộ xã hội chủ nghĩa.
Năm là, quan hệ ối ngoại ngày càng mở rộng và i vào chiều sâu; vị thế và uy tín
của Việt Nam trên trường quốc tế ược nâng cao.
Những thành tựu ó tạo tiền ề, nền tảng quan trọng, khẳng ịnh ường lối ổi mới của
Đảng là úng ắn, sáng tạo; khẳng ịnh con ường i lên chủ nghĩa xã hội của nước ta
là phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và xu thế phát triển của lịch sử. 3. Phương hướng
Đại hội XII của Đảng xác ịnh phương hướng chung về công tác xây dựng Đảng
trong cả nhiệm kỳ là: “Trong những năm tới, yêu cầu, nhiệm vụ nặng nề của thời
kỳ phát triển mới òi hỏi phải ẩy mạnh hơn nữa công tác xây dựng Đảng, trọng
tâm là kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4
khóa XI một số vấn ề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”. Việc Đại hội XII
của Đảng xác ịnh phải tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4
khoá XI về xây dựng Đảng thể hiện quyết tâm chính trị của toàn Đảng, của cả hệ
thống chính trị ối với nhiệm vụ xây dựng, chỉnh ốn Đảng. 4. Nhiệm vụ
Tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, ạo ức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt ộng hiệu lực,
hiệu quả; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao ộng và
sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba ột phá chiến
lược, cơ cấu lại tổng thể và ồng bộ nền kinh tế gắn với ổi mới mô hình tăng trưởng;
ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện
ại hoá nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải
quyết tốt vấn ề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước,
xử lý nợ xấu và bảo ảm an toàn nợ công.
Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh ể phát triển
ất nước; bảo ảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Mở rộng và ưa
vào chiều sâu các quan hệ ối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực
hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong iều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy
tín của ất nước trên trường quốc tế.
Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của Nhân dân. Chăm
lo nâng cao ời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn ề bức thiết; tăng
cường quản lý phát triển xã hội, bảo ảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo
ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy
quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc.
Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội; tập trung xây
dựng con người về ạo ức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây
dựng môi trường văn hóa lành mạnh
III. NHỮNG CHỦ TRƯƠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG TỪNG LĨNH VỰC 1. Công nghiệp hóa
Mục tiêu: “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại.” - Các tiêu chí ịnh hướng:
+ Tiêu chí phản ánh trình ộ phát triển của nền kinh tế .
+ Tiêu chí phản ánh trình ộ phát triển về mặt xã hội .
+ Tiêu chí phản ánh về môi trường .
- Các giai oạn của quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa: “Công nghiệp hóa, hiện
ại hóa ất nước tiến hành qua ba bước: tạo tiền ề, iều kiện ể công nghiệp hóa, hiện
ại hóa; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; và nâng cao chất lượng công nghiệp 7 lOMoAR cPSD| 40551442
hóa, hiện ại hóa. Trong 5 năm tới, tiếp tục ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa
ất nước,...” - Phương hướng nhiệm vụ:
+ Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương và có chính sách phù hợp ể xây dựng, phát
triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện ại.
+ Đẩy mạnh phát triển khu vực dịch vụ theo hướng hiện ại, ạt tốc ộ tăng trưởng
cao hơn các khu vực sản xuất và cao hơn tốc ộ tăng GDP.
+ Thống nhất quản lý tổng hợp chiến lược, quy hoạch phát triển trên quy mô toàn
bộ nền kinh tế, vùng và liên vùng.
+ Đẩy mạnh huy ộng và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội.
2. Kinh tế thị trường
Nghị quyết Trung ương lần thứ 5 (khóa XII) khẳng ịnh: Kinh tế nhà nước, kinh
tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt ể phát triển nền kinh tế. Trên cơ
sở tổng kết toàn diện 30 năm ổi mới, Đại hội lần thứ XII của Đảng ã nêu rõ:
“Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành
ầy ủ, ồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, ồng thời ảm bảo ịnh hướng
XHCN phù hợp với từng giai oạn phát triển của ất nước. Đó là nền kinh tế thị
trường hiện ại và hội nhập quốc tế, có sự quản lý của nhà nước pháp quyền
XHCN do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo”.
Tiếp tục hoàn thiện thể chế sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp: nâng cao hiệu quả thu hút ầu tư trực tiếp nước ngoài, chú
trọng chuyển giao công nghệ, trình ộ quản lý tiên tiến, tăng cường liên kết giữa
doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước. Đẩy mạnh
nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế: Chủ ộng, tích cực hội nhập quốc tế;
a dạng hóa, a phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế, tránh lệ thuộc vào một thị
trường, một ối tác cụ thể
Thị trường ầy ủ là: thứ nhất, tính minh bạch - bảo ảm cho các nhà ầu tư thấy ược
sự minh bạch trong môi trường ầu tư kinh doanh. Thứ hai, tuân thủ pháp luật ề
ra. Thứ ba, phải có ồng tiền ổn ịnh. Thứ tư, ối xử công bằng giữa các khu vực
doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư
nhân hay doanh nghiệp nước ngoài. Thứ năm, không có các khoản chi phí chính
thức. Để hội nhập quốc tế thành công, nền kinh tế nước ta phải hướng tới ạt
trình ộ kinh tế thị trường hiện ại của các nước phát triển trên thế giới. 8 lOMoAR cPSD| 40551442
3. Hệ thống chính trị 1. Quốc tế -
Tình hình chính trị - an ninh thế giới thay ổi nhanh chóng, diễn biến rất
phức tạp, khó lường; tranh chấp lãnh thổ và tài nguyên, xung ột sắc tộc, tôn giáo,..
tiếp tục diễn ra gay gắt ở nhiều khu vực. -
Những vấn ề toàn cầu như an ninh tài chính, an ninh năng lượng, nguồn
nước, lương thực, có nhiều diễn biến phức tạp. -
Châu Á - Thái Bình Dương, trong ó có khu vực Đông Nam Á, tiếp tục là
trung tâm phát triển năng ộng, có vị trí ịa kinh tế - chính trị chiến lược ngày càng
quan trọng trên thế giới. 2. Trong nước
- Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, nguy cơ "diễn biến hòa bình" của thế lực thù ịch;
tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự
diễn biến", "tự chuyển hóa" diễn biến phức tạp;
- Năm năm tới là thời kỳ Việt Nam thực hiện ầy ủ các cam kết trong Cộng ồng
ASEAN và WTO, tham gia các hiệp ịnh thương mại tự do thế hệ mới, hội nhập
quốc tế, òi hỏi ta phải nỗ lực cao ể tận dụng thời cơ trong quá trình hội nhập.
- Chủ trương ổi mới hệ thống chính trị:
Một là, tiếp tục ẩy mạnh cuôc ṿ ận ông “Học ̣ tập và làm theo tấm gương ạo ức
Hồ Chí Minh”, ây là nôi dung quan ̣ trọng của công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng.
Hai là, tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Ba là, tiếp tục ổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt ộng hiệu lực, hiệu quả.
Bốn là, tiếp tục ổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt ộng của các ơn vị sự nghiệp công lập.
Năm là, tập trung xây dựng ội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, ủ phẩm
chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. 9 lOMoAR cPSD| 40551442 4. Văn hóa 1.Tình hình
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng con người áp ứng yêu cầu của thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế, bước ầu hình thành những giá trị
mới về con người với các phẩm chất về trách nhiệm xã hội, ý thức công dân,
dân chủ, chủ ộng, sáng tạo, khát vọng vươn lên. Phong trào "Toàn dân oàn kết
xây dựng ời sống văn hóa" ã khơi dậy ược nhiều giá trị nhân văn trong cộng
ồng. Tuy nhiên, thành quả trong lĩnh vực văn hóa chưa ủ tầm mức ể tác ộng có
hiệu quả xây dựng con người và môi trường văn hóa lành mạnh như ạo ức, lối
sống có mặt xuống cấp áng lo ngại, ời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn
nghèo nàn, ơn iệu, môi trường văn hóa còn tồn tại những biểu hiện thiếu lành
mạnh, ngoại lai, trái với thuần phong mỹ tục...
Nguyên nhân chủ yếu: do nhiều cấp uỷ, chính quyền nhận thức chưa úng tầm
quan trọng và chưa quan tâm ầy ủ lĩnh vực này; lãnh ạo, chỉ ạo chưa thật
quyết liệt. Việc cụ thể hóa, thể chế hóa nghị quyết của Đảng còn chậm, thiếu
ồng bộ. Công tác quản lý nhà nước về văn hóa chậm ược ổi mới, có lúc, có
nơi bị xem nhẹ, thậm chí buông lỏng. Đầu tư cho lĩnh vực văn hóa chưa tương
xứng và còn dàn trải. 2.Phương hướng, nhiệm vụ
Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng ến
chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
Văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh
nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
vì mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả các cuộc vận ộng văn hóa, phong trào "Toàn dân oàn kết xây
dựng ời sống văn hóa". Thu hẹp khoảng cách về văn hóa giữa thành thị và nông
thôn, giữa các vùng, miền và các giai tầng xã hội. Phát huy các giá trị, nhân tố
tích cực trong văn hóa tôn giáo, tín ngưỡng.
Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế. Chú trọng chăm lo xây dựng văn
hóa trong Đảng, trong các cơ quan nhà nước và các oàn thể Chủ ộng hội nhập
quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; hạn chế, khắc phục
những ảnh hưởng tiêu cực, mặt trái của toàn cầu hóa về văn hóa. 10 lOMoAR cPSD| 40551442
Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng theo hướng vừa bảo ảm ể văn hóa, văn
học - nghệ thuật, báo chí phát triển úng ịnh hướng chính trị, tư tưởng của Đảng,
vừa bảo ảm quyền tự do, dân chủ cá nhân trong sáng tạo.
Xây dựng chiến lược phát triển ội ngũ cán bộ văn hóa. Đẩy mạnh xã hội hóa
nhằm huy ộng các nguồn ầu tư, tài trợ, hiến tặng cho phát triển văn hóa, xây dựng con người. 5. Xã hội 1. Tình hình
Quản lý phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội còn nhiều hạn
chế, khuyết iểm: sự phát triển các lĩnh vực, các vùng, miền thiếu ồng bộ, việc
giải quyết một số vấn ề xã hội chưa hiệu quả; mục tiêu xây dựng quan hệ hài
hòa giữa các lĩnh vực, ngành nghề, vùng, miền chưa ạt yêu cầu; giảm nghèo
chưa bền vững, chênh lệch giàu - nghèo và bất bình ẳng có xu hướng gia tăng…
Quản lý phát triển xã hội chưa xác ịnh rõ ịnh hướng và những nhiệm vụ mang
tính tổng thể, ồng bộ, liên vùng, liên ngành, liên lĩnh vực, còn bị chia cắt theo ịa
giới hành chính, lĩnh vực quản lý. Hệ thống chính sách, pháp luật chưa ồng bộ.
2.Phương hướng, nhiệm vụ
Xây dựng và thực hiện các chính sách phù hợp với các giai tầng xã hội ể giải
quyết hài hòa các quan hệ xã hội, ngăn chặn, giải quyết có hiệu quả những vấn ề
xã hội bức xúc, những mâu thuẫn có thể dẫn ến xung ột xã hội. Kịp thời kiểm
soát và xử lý các rủi ro, mâu thuẫn, xung ột xã hội. Đẩy mạnh các giải pháp ấu
tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; giảm thiểu tai nạn giao thông;
bảo ảm an toàn xã hội, an ninh con người.
Gắn kết chặt chẽ chính sách kinh tế với chính sách xã hội, phát triển kinh tế với
nâng cao chất lượng cuộc sống. Khuyến khích ầu tư xã hội tạo ra nhiều việc
làm, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống chính sách về tiền lương, tiền công, khắc phục cơ bản những bất hợp lý.
Điều chỉnh chính sách dạy nghề, gắn ào tạo với sử dụng. Điều chỉnh chính sách
xuất khẩu lao ộng hợp lý. Hoàn thiện và thực hiện chính sách bảo hộ lao ộng.
Tiếp tục ổi mới, hoàn thiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia ình, chế ộ thai
sản, nghỉ dưỡng, khám, chữa bệnh, bình ẳng giới.
Phát triển thể dục, thể thao toàn dân ể góp phần nâng cao sức khỏe cho nhân dân,
ồng thời làm cơ sở ể phát triển thể thao thành tích cao. 11 lOMoAR cPSD| 40551442 6. Đối ngoại
Đại hội XII của Đảng ã ặt ra yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, chủ
ộng hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình và tạo iều thuận lợi ể phát triển ất nước.
Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam ã ưa ra chủ trương có tính bước ngoặt
về ường lối ối ngoại trong iều kiện mới, thể hiện trên một số nội dung sau: “Mở
rộng và ưa vào chiều sâu các quan hệ ối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách
thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong iều kiện mới, tiếp tục nâng cao
vị thế và uy tín của ất nước trên trường quốc tế.”
+ Thứ nhất, Đảng ta ã gắn nhận ịnh về tình hình thế giới, khu vực và thực tiễn
của thời ại ể xác ịnh mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ ối ngoại trong những năm tới.
Đảng ta ã nhận ịnh: “Nhận thức úng về xu thế của thời ại và cục diện thế giới,
khu vực, Đảng, Nhà nước ã có ịnh hướng chỉ ạo và các chính sách úng ắn, kịp
thời trên cơ sở lợi ích quốc gia - dân tộc”.
+ Thứ hai, Đại hội XII của Đảng ã ặt ra yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt ộng ối
ngoại, chủ ộng hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình và tạo iều thuận
lợi ể phát triển ất nước. Đảng ta xác ịnh ây là một trong những giải pháp quan
trọng ể phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020; ồng thời là sự thể hiện
nhận thức, ánh giá của Đảng ta về vai trò to lớn của công tác ối ngoại trong tình hình mới.
+ Thứ ba, về mục tiêu và nhiệm vụ của ối ngoại, mục tiêu tối thượng là bảo ảm
lợi ích quốc gia - dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc
tế, bình ẳng và cùng có lợi. Việc xác ịnh mục tiêu, nhiệm vụ ối ngoại là bảo ảm
lợi ích quốc gia - dân tộc là một trong những vấn ề quan trọng nhất. Đối với
nước ta, xác ịnh ường lối ối ngoại mà ặt lợi ích quốc gia - dân tộc là mục tiêu
hàng ầu là vừa phù hợp với xu thế chung, vừa là ý Đảng lòng Dân và tạo sự ồng thuận cao trong xã hội.
+ Thứ tư, Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳng ịnh phương châm và ịnh hướng
lớn của hoạt ộng ối ngoại là “Đa dạng hóa, a phương hóa trong quan hệ ối
ngoại; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, là ối tác tin cậy và thành
viên có trách nhiệm của cộng ồng quốc tế”.
+ Thứ năm, Đảng lãnh ạo thống nhất, Nhà nước quản lý tập trung ối với các
hoạt ộng ối ngoại tạo nên diện mạo a dạng với nội dung và hình thức phong phú
của ối ngoại Việt Nam trong tình hình mới. “Bảo ảm sự lãnh ạo thống nhất của 12 lOMoAR cPSD| 40551442
Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước ối với các hoạt ộng ối ngoại. Phối hợp
chặt chẽ hoạt ộng ối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và ối ngoại nhân dân;
giữa ngoại chính trị với ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hóa; giữa ối ngoại
với quốc phòng, an ninh”.
+ Thứ sáu, Đảng ta rất chú trọng hoạt ộng ối ngoại với các Đảng anh em, góp
phần ịnh hướng, giải quyết các vấn ề nảy sinh trong quan hệ giữa Việt Nam với
một số nước, nhất là các nước láng giềng.
7. Quốc phòng an ninh
Nghị quyết xác ịnh nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta
trong nhiệm kỳ 2016 – 2020 là: “Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc
ộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi
trường hòa bình, ổn ịnh ể phát triển ất nước; bảo ảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.”
Quan iểm của Đảng làm rõ và sâu sắc hơn về chủ trương, biện pháp, phương châm
chỉ ạo cũng như mục tiêu, yêu cầu ối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. - Nghệ thuật
quân sự Việt Nam ược xác ịnh tại Đại hội XII của Đảng rất mới và sáng tạo. Điều
ó ược thể hiện ở chỗ, Đảng ta ã kế thừa, vận dụng sáng tạo quan iểm, tư tưởng
giữ nước mang tính truyền thống của dân tộc, của cách mạng Việt Nam qua các
thời kỳ phù hợp với iều kiện cụ thể của ất nước trong tình hình mới: kiên quyết,
kiên trì ấu tranh bảo vệ lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc.
IV. CÁC HỘI NGHỊ SAU ĐẠI HỘI
1. Hội nghị lần thứ nhất (19-22/4/2001)
BCH TW ã họp ể bầu Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Ủy ban
Kiểm tra Trung ương. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng ược tín nhiệm bầu tiếp tục giữ
chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Đồng chí Trần
Quốc Vượng ược tín nhiệm bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương.
2. Hội nghị lần thứ hai (10- 12/3/2016)
Hội nghị ã họp với mục ích ưa nhanh những nội dung của Nghị quyết Đại
hội IX vào cuộc sống. Hội nghị cũng ã góp ý kiến về dự án Thủy iện Sơn La. Nhất
trí với ề nghị của ồng chí Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh thôi giữ chức Chủ tịch Quốc hội. 13 lOMoAR cPSD| 40551442
3. Hội nghị lần thứ ba (4- 7/7/2016)
BCHTW ã họp và quyết ịnh các nội dung quan trọng: Quy chế làm việc của
Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá XII; Quy chế làm
việc của Uỷ ban Kiểm tra Trung ương khoá XII; Quy ịnh thi hành Điều lệ Đảng;
Quy ịnh về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII,
Chương VIII Điều lệ Đảng; về tổ chức bộ máy và giới thiệu nhân sự các chức
danh lãnh ạo các cơ quan nhà nước nhiệm kỳ 2016 - 2021; cho ý kiến về Báo cáo
các công việc quan trọng Bộ Chính trị ã giải quyết từ sau Hội nghị Trung ương 2
ến Hội nghị Trung ương 3 và một số vấn ề quan trọng khác.
4. Hội nghị lần thứ tư (9- 14/10/2016)
Hội nghị ã quyết ịnh ban hành 3 nghị quyết:
- Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn ẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ.
- Nghị quyết về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục ổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao ộng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Nghị quyết về thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững
ổn ịnh chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp ịnh thương
mại tự do thế hệ mới.
5. Hội nghị lần thứ năm (5-10/5/2017) BCHTW
ã bàn và ra 3 nghị quyết:
- Nghị quyết về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một ộng lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nghị quyết về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nghị quyết về tiếp tục cơ cấu lại, ổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
6. Hội nghị lần thứ sáu (4/10-11/10/2002)
Hội nghị ã quyết nghị ban hành 4 nghị quyết:
- Nghị quyết một số vấn ề về tiếp tục ổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt ộng hiệu lực, hiệu quả.
- Nghị quyết về tiếp tục ổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt ộng của các ơn vị sự nghiệp công lập. 14 lOMoAR cPSD| 40551442
- Nghị quyết về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
dân trong tình hình mới. - Nghị quyết về công tác dân số trong tình hình mới. 7.
Hội nghị lần thứ bảy (7/5-12/5/2018) Hội nghị ã ban hành 3 nghị quyết:
- Nghị quyết về tập trung xây dựng ội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược
ủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Nghị quyết về cải cách chính sách tiền lương ối với cán bộ, công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang và người lao ộng trong doanh nghiệp.
- Nghị quyết về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội 8. Hội nghị lần thứ tám
(2/10-6/10/2018) Hội nghị ã ra 5 nghị quyết:
- Thông qua nội dung cơ bản Nghị quyết về Chiến lược phát triển bền vững kinh
tế biển Việt Nam ến năm 2030, tầm nhìn ến năm 2045.
- Thông qua Kết luận về tình hình kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm
2018; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã thống nhất giới thiệu ồng chí Nguyễn Phú
Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ể
Quốc hội bầu giữ chức vụ Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV.
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã xem xét, quyết ịnh việc ban hành Quy ịnh
về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, ảng viên; xem xét, quyết ịnh thành lập
các tiểu ban chuẩn bị Đại hội lần thứ XIII của Đảng.
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng xem xét, quyết ịnh thi hành kỷ luật ồng chí Nguyễn Bắc Son.
9. Hội nghị lần thứ chín (25-26/12/2018) Hội
nghị ưa ra các quyết nghị như sau:
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm 21 ồng chí Ủy
viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư khoá XII theo quy ịnh.
- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã xem xét, cho ý kiến về việc giới thiệu nhân
sự quy hoạch Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2021 – 2026. - Ban
Chấp hành Trung ương Đảng ã thống nhất cao với Tờ trình của Bộ Chính trị về
việc ề nghị xem xét, thi hành kỷ luật ồng chí Tất Thành Cang.
10. Hội nghị lần thứ mười (16/5-18/5/2019)
Hội nghị lần thứ mười ã thảo luận, cho ý kiến về: Đề cương các văn kiện
trình Đại hội XIII của Đảng; góp ý việc chỉ ạo tiến hành ại hội ảng bộ các cấp
tiến tới Đại hội XIII của Đảng; và một số vấn ề quan trọng khác. 15 lOMoAR cPSD| 40551442
11. Hội nghị lần thứ mười một (7-12/10/2019)
Hội nghị lần thứ mười một ã thảo luận, cho ý kiến về các dự thảo văn kiện
trình Đại hội XIII của Đảng; Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, ngân sách nhà
nước năm 2019; dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước năm 2020.
12. Hội nghị lần thứ mười hai (11/5-14/5/2019)
Hội nghị lần thứ mười hai ã thảo luận, cho ý kiến về: Phương hướng công
tác nhân sự Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII của Đảng; Phương hướng bầu
cử ại biểu Quốc hội khoá XV và ại biểu Hội ồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021 - 2026; Báo cáo kiểm iểm sự lãnh ạo, chỉ ạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư
năm 2019; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và kỷ luật ảng
năm 2019 và một số vấn ề quan trọng khác.
13. Hội nghị lần thứ mười ba (5-9/10/2020)
Hội nghị lần thứ 13 ã thảo luận, cho ý kiến về dự thảo Báo cáo chính trị
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng; dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020, xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030; dự thảo Báo cáo ánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; dự thảo Báo cáo tổng kết công tác xây
dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng nhiệm kỳ Đại hội XII; Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội, thực hiện ngân sách nhà nước năm 2020; dự kiến kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài
chính - ngân sách 3 năm 2021 - 2023; chuẩn bị tiếp một bước nhân sự Ban Chấp
hành Trung ương khoá XIII; công tác cán bộ và một số vấn ề quan trọng khác.
14. Hội nghị lần thứ mười bốn (14/12-18/12/2020)
Hội nghị ã thảo luận và thông qua nội dung các dự thảo các văn kiện trình
Đại hội XIII của Đảng; thảo luận và thông qua: Báo cáo tổng kết thực hiện Quy
chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá
XII; tiếp tục thực hiện công tác nhân sự Đại hội XIII; thảo luận và cho ý kiến về
thời gian, nội dung, Chương trình Đại hội XIII. BCH TW xem xét quyết ịnh kỷ
luật bằng hình thức khai trừ ra khỏi Đảng ối với ông Nguyễn Đức Chung. 16 lOMoAR cPSD| 40551442
15. Hội nghị lần thứ mười lăm (16- 17/01/2021)
Hội nghị ã thảo luận và biểu quyết thông qua danh sách nhân sự ề cử bổ
sung một số ồng chí lần ầu tham gia Ban Chấp hành Trung ương khoá XIII, bổ
sung một số ồng chí Uỷ viên Trung ương khoá XII thuộc trường hợp ặc biệt tái
cử khoá XIII và một số ồng chí lần ầu thuộc trường hợp ặc biệt tham gia Uỷ viên Trung ương chính thức.
V. KẾT QUẢ CHỦ YẾU VÀ KINH NGHIỆM LỊCH SỬ CỦA ĐẠI HỘI
1. Kết quả chủ yếu
Việt Nam ã ạt ược nhiều thành tựu quan trọng, ặc biệt là trong thời kì khoa
học công nghệ ngày càng phát triển. Đất nước thay ổi toàn diện về nhiều mặt, uy
tin trên trường quốc tế tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên vẫn còn những nguy cơ, thách
thức cần phải vượt qua ẻ ất nước ngày càng phát triển.
2. Kinh nghiệm lịch sử
Bài học thứ nhất về xây dựng Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị và cán
bộ: Công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng phải ược triển khai quyết liệt, toàn diện,
ồng bộ, thường xuyên cả về chính trị, tư tưởng, ạo ức, tổ chức và cán bộ; kiên
ịnh, vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh; nâng cao năng lực lãnh ạo, cầm quyền và sức chiến ấu của Đảng; thường
xuyên củng cố, tăng cường oàn kết trong Đảng và hệ thống chính trị; thực hiện
nghiêm các nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng, thường xuyên ổi mới
phương thức lãnh ạo của Đảng. Xây dựng Nhà nước và hệ thống chính trị trong
sạch, vững mạnh, toàn diện; hoàn thiện cơ chế kiểm soát chặt chẽ quyền lực;
kiên quyết, kiên trì ấu tranh phòng, chống suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Công
tác cán bộ phải thực sự là “then chốt của then chốt”, tập trung xây dựng ội ngũ
cán bộ, nhất là cán bộ cấp chiến lược ủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang
tầm nhiệm vụ; phát huy trách nhiệm nêu gương của cán bộ, ảng viên theo
phương châm chức vụ càng cao càng phải gương mẫu, nhất là Ủy viên Bộ
Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương.
Bài học thứ hai về dân: Trong mọi công việc của Đảng và Nhà nước, phải
luôn quán triệt sâu sắc, thực hiện nghiêm túc quan iểm “dân là gốc”; thật sự tin
tưởng, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, kiên trì thực hiện
nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ
hưởng”. Nhân dân là trung tâm, là chủ thể của công cuộc ổi mới, xây dựng và 17 lOMoAR cPSD| 40551442
bảo vệ Tổ quốc; mọi chủ trương, chính sách phải thực sự xuất phát từ nguyện
vọng, quyền và lợi ích chính áng của nhân dân; thắt chặt mối quan hệ mật thiết
với nhân dân, dựa vào nhân dân ể xây dựng Đảng; lấy hạnh phúc, ấm no của
nhân dân làm mục tiêu phấn ấu, củng cố và tăng cường niềm tin của nhân dân ối
với Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa.
Bài học thứ ba về lãnh ạo, chỉ ạo, iều hành, tổ chức thực hiện: Trong lãnh
ạo, chỉ ạo, iều hành, tổ chức thực hiện phải có quyết tâm chính trị cao, nỗ lực
lớn, hành ộng quyết liệt, năng ộng, sáng tạo, tích cực, có bước i phù hợp, phát
huy mọi nguồn lực, ộng lực và tính ưu việt của chế ộ xã hội; kịp thời tháo gỡ
các iểm nghẽn; ề cao trách nhiệm người ứng ầu gắn liền với phát huy sức mạnh
ồng bộ của hệ thống chính trị, giữ vững kỷ cương; coi trọng tổng kết thực tiễn,
nghiên cứu lý luận; thực hiện tốt sự phối, kết hợp trong lãnh ạo, quản lý, iều
hành; coi trọng chất lượng và hiệu quả thực tế; tạo ột phá ể phát triển.
Bài học thứ tư về thể chế và giải quyết các mối quan hệ: Tập trung ưu tiên
xây dựng ồng bộ thể chế phát triển, bảo ảm hài hòa giữa kế thừa và ổi mới, ổn
ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị, văn hóa, xã hội; giữa
tuân theo các quy luật thị trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa
tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, con người, giải quyết các vấn ề xã
hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường; giữa phát triển kinh tế-xã hội với bảo ảm
quốc phòng, an ninh; giữa ộc lập, tự chủ với tăng cường ối ngoại, hội nhập quốc
tế; thực sự coi trọng, phát huy hiệu quả vai trò của giáo dục và ào tạo, khoa học
và công nghệ trong phát triển ất nước.
Bài học thứ năm về quốc phòng, an ninh, ối ngoại: Chủ ộng nghiên cứu,
nắm bắt, dự báo úng tình hình, không ể bị ộng, bất ngờ; kiên quyết, kiên trì bảo
vệ ộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc i ôi với giữ
vững môi trường hòa bình, ổn ịnh ể phát triển ất nước; chủ ộng, tích cực hội
nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng trên cơ sở giữ vững ộc lập, tự chủ, tự lực, tự
cường; xử lý úng ắn, hiệu quả mối quan hệ với các nước lớn và các nước láng
giềng, ánh giá úng xu thế, nắm bắt trúng thời cơ; phát huy hiệu quả sức mạnh
tổng hợp của ất nước kết hợp với sức mạnh của thời ại; khai thác, sử dụng có
hiệu quả mọi nguồn lực ể áp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, phát triển ất
nước và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
Những bài học kinh nghiệm này không chỉ có giá trị trước mắt mà có giá trị
lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. Phát huy tốt các kinh nghiệm
trên ến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước, cả
nước i lên chủ nghĩa xã hội: Là nước ang phát triển, có công nghiệp theo hướng 18 lOMoAR cPSD| 40551442
hiện ại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp; ến năm 2030, kỷ niệm 100 năm
thành lập Đảng: Là nước ang phát triển, có công nghiệp hiện ại, thu nhập trung
bình cao; ến năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ
cộng hòa, nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. KẾT LUẬN
Sau hơn 8 ngày làm việc, chiều ngày 28/1/2016, Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng ã bế mạc. Trong Diễn văn bế mạc do Tổng Bí thư Nguyễn Phú
Trọng trình bày ã nhấn mạnh: “Thành công tốt ẹp của Đại hội ại biểu toàn quốc
lần thứ XII của Đảng cổ vũ mạnh mẽ toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta vượt qua
khó khăn, thách thức, tranh thủ cơ hội mới, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại. Ngay sau Đại hội, tất cả các cấp uỷ, tổ chức
ảng cần làm tốt việc phổ biến, tuyên truyền sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân về kết quả Đại hội; nghiên cứu, quán triệt sâu sắc Nghị quyết và các
văn kiện Đại hội; khẩn trương xây dựng, triển khai chương trình, kế hoạch hành
ộng, khơi dậy phong trào thi ua yêu nước sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân,
ưa Nghị quyết Đại hội vào cuộc sống. Đại hội kêu gọi toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân, ồng bào ta ở nước ngoài hãy phát huy cao ộ tinh thần yêu nước, ý chí tự lực
tự cường, sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc, ra sức thi ua thực hiện thắng lợi Nghị
quyết Đại hội, mở ra thời kỳ phát triển mới, vẻ vang, tốt ẹp của ất nước, vững
bước i lên chủ nghĩa xã hội”. Đây là Đại hội mà chất lượng của ại biểu cao nhất
qua 12 kỳ Đại hội ại biểu toàn quốc của Đảng. Trong 1.510 ại biểu dự Đại hội có
1.509 ại biểu trình ộ ại học và trên ại học, trong ó 55 giáo sư và phó giáo sư, 752
tiến sỹ và thạc sỹ; 1.501 ại biểu có trình ộ lý luận chính trị cao cấp và cử nhân
(99,4%); 569 ại biểu ã ược nhận Huy hiệu 30 năm và 40 năm tuổi Đảng; 10 ại
biểu là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng Lao ộng; 20 ại biểu
là Nhà giáo Nhân dân và Nhà giáo Ưu tú; 15 ại biểu là Thấy thuốc Nhân dân và
Thầy thuốc Ưu tú; 1.000 ại biểu ã ược Đảng, Nhà nước khen thưởng Huân chương các loại.
Đại hội Đảng XII ã ánh giá , tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội
XI, rút ra những bài học về công cuộc ổi, phát triển toàn diện mà nhờ ó giúp hoàn
thiện ường lối, chiến lược của ất nước trong thời gian tới. Bầu ra ban Chấp hành
Trung ương mới. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng có ý nghĩa hết
sức trọng ại. Thành công của Đại hội ã tạo tiền ề quan trọng, ưa ất nước tiếp tục
phát triển nhanh và bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại. 19