Tìm hiểu về ngành KT Cơ điện tử và sản phẩm Camera gimbal | Bài báo cáo học phần Kỹ thuật cơ điện tử | Trường Đại học Phenikaa

Từ cơ điện tử (mechatronics) bắt nguồn từ Wasei-eigo là các từ vựng tiếng Nhật được xây dựng từ nguồn gốc là các từ vựng tiếng Anh và được tạo ra bởi Tetsuro Mori, một kỹ sư của Tập đoàn Điện tử Yaskawa. Từ mechatronics được đăng kí thương hiệu bởi một công ty ở Nhật Bản với mã số đăng kí "46-32714" vào năm 1971. Tuy nhiên, công ty sau đó đã công bố quyền sử dụng từ này cho công chúng, từ đó từ này bắt đầu được sử dụng trên toàn thế giới. Ngày nay, từ này được dịch sang nhiều ngôn ngữ và được coi là một thuật ngữ thiết yếu trong ngành công nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
1
PHENIKAA UNIVERSITY
FACULTY OF MECHANICAL ENGINEERING AND
HANOI, FALL 2023
Student Group Number: [11]
MECHATRONICS
MECHATRONICS ENGINEERING
Course: Introduction to Mechatronics – MEM702049
Academic year: Fall 2023
FINAL REPORT
Tìm hiểu về ngành KT Cơ điện tử và sản phẩm Camera gimbal
Introduction to Mechatronics Engineering and a typical product – Camera gimbal
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
2
INTRODUCTION TO MECHATRONICS (MEM702049) COURSE
REPORT
STT
Tên thành viên
MSSV
1
Nguyễn Đức Anh Quân
23011100
2
Roãn Văn Duy
23011102
3
Nguyễn Chí Phong
23010979
Advisor: Nguyen Duc-Nam, Ph.D.
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
3
Abstract – Tóm tắt nội dung
Bài tiểu luận nhằm tìm hiểu về lịch sử ra đời của ngành kỹ thuật điện tử, vai trò
của ngành đối với nền công nghiệp,một số sản phẩm tiêu biểu tiềm năng phát
triển của ngành trong tương lai. Nhóm sinh viên lớp Kỹ thuật điện tử 1 K17 đã
nghiên cứu tìm hiểu một sản phẩm của ngành điện tử -là Camera gimbal .
Nhóm sinh viên đã tổng hợp được những thông tin cơ bản về sản phẩm như: các hệ
thống điều khiển , các cảm biến , cấu chấp hành, nguyên hoạt động của sản
phẩm, tầm quan trọng của sản phẩm trong đời sống và một số sản phẩm Gimbal có
trên thị trường.Bài báo cào này sẽ giúp sinh viên được kiến thức sâu hơn về ngành
Cơ điện tử cũng như hiểu hơn về sản phẩm Camera gimbal
Table of Contents – Mục lục
List of Figures – Danh sách hình ảnh
Hình 1: Mô tả chung về hệ thống....................................................................................................8
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
4
List of Tables – Danh sách bảng biểu
Bảng 1: Chi tiết chỉ tiêu sản phẩm thang máy MITSUBISHI 1000kg ...........................................8
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
5
1. Introduction to Mechatronics Engineering
1.1. Lịch sử ra đời của ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Từ cơ điện tử (mechatronics) bắt nguồn từ Wasei-eigo là các từ vựng tiếng Nhật được xây
dựng từ nguồn gốc là các từ vựng tiếng Anh và được tạo ra bởi Tetsuro Mori, một kỹ sư
của Tập đoàn Điện tử Yaskawa. Từ mechatronics được đăng kí thương hiệu bởi một công
ty ở Nhật Bản với mã số đăng kí "46-32714" vào năm 1971. Tuy nhiên, công ty sau đó đã
công bố quyền sử dụng từ này cho công chúng, từ đó từ này bắt đầu được sử dụng trên toàn
thế giới. Ngày nay, từ này được dịch sang nhiều ngôn ngữ và được coi là một thuật ngữ
thiết yếu trong ngành công nghiệp.
1.2
.Khái niệm Cơ điện tử
Thuật ngữ “Cơ điện tử” hay “ Mechatronics” được ghép bởi hai từ Mechanics và
electronics .
Cơ điện tử là một lĩnh vực đa ngành của khoa học kĩ thuật hình thành từ các ngành kĩ thuật
như Cơ khí, Điện- Điện tử, Công nghệ thông tin, kĩ thuật điều khiển ,...
1.3
.Vai trò của ngành KT Cơ điện tử trong nền công nghiệp
Ngành kĩ thuật cơ điện tử đóng vai trò quan trọng trong nền công nghiệp bằng cách kết hợp
các ngành cơ khí, điện tử, và các hệ thống điều khiển để tạo ra các sản phẩm, quy trình sản
xuất, và hệ thống tự động hóa. Cơ điện tử không chỉ giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng
sản phẩm công nghiệp mà còn giảm thiểu được chi phí nhân công và các rủi ro lao động.
1.4
.Một số sản phẩm tiêu biểu của ngành KT Cơ điện tử
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
6
Hình 1 Xe tự hành AGV1000 -Meiko automation
1.5. Vai trò và nhu cầu của kỹ sư Cơ điện tử trong thời đại mới
Kĩ sư cơ điện tử có vai trò ngày càng quan trọng trong thời đời mới do sự tiến bộ nhanh
chóng của công nghệ và nhu cầu tự động hóa trong nhiều lĩnh vực ngày càng tăng. Một số
vai trò quan trọng của ngành có thể kể đến như thiết kế , lập trình hệ thống tự động hóa,
phát triển công nghệ IoT, phát triển trí tuệ nhân tạo AI, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn
các hệ thống cơ điện tử.
Nhu cầu của Kỹ sư cơ điện tử cũng ngày càng tăng. Sự tăng cường tự động hóa trong công
nghiệp yêu cầu sự chuyển nghiệp của kỹ sư cơ điện tử trong thiết kế và lập trình hệ thống.
Ngành có mức tuyển dụng cao trên cả nước và toàn thế giới do sự tiến bộ nhanh chóng của
công nghệ trong thời đại mới.
1.6. Cảm nhận cá nhân
Cơ điện tử là lĩnh vực đa ngành.Bằng sự kết hợp giữa cơ khí, điện tử, máy tính, các kĩ sư
cơ điện tử tạo ra các hệ thống nhanh hơn và hiệu suất cao hơn.Cơ điện tử là nền táng thiết
yếu cho sự phát triển của tự động hóa trong sản xuất công nghiệp. Cơ điện tử đòi hỏi cần
có sự am hiểu về các lĩnh vực cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin,... vì vậy sinh viên theo
ngành này cần phải học hỏi,phát triển tư duy để có thể đạt được thành công như mong đợi.
2. Project progress // Tiến trình của dự án
2.1. Thành viên
Bảng 1: Thông tin thành viên
STT
Tên thành viên
Lớp + MSSS
Nhiệm vụ (Ghi rõ Mục phụ trách)
1
Nguyễn Đức Anh Quân
KT CĐT 1 – K17
– 23011100
Nhóm trưởng, Phân chia nhiệm vụ,
Powerpoint,Thuyết trình, hoàn
thiện mục 1,Tóm tắt nội dung
2
Roãn Văn Duy
KT CĐT 2 – K17
– 2022110101
Hoàn thiện powerpoint, Hoàn thiện
mục Tóm tắt nội dung, Mục 7, Mục
8
3
Nguyễn Chí Phong
Không thực hiện
4
5
2.2. Nhiệm vụ và kết quả dự kiến
Bảng 2: Kế hoạch và tiến độ
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
7
Week
1: 14
19/11
Week 2: 21 – 26/11
Week
3:28/11
– 3/12
Week
4: 5 –
12/12
//
VD:
Lựa
chọn
đề
tài,
phân
chia
nhiệm
vụ
Hoàn
thành
mục
1,2
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
8
//VD:
Hoàn
thành
tìm
hiểu
về
cảm
biến
Hoàn
thành
// VD:
Hoàn thành lựa chọn
model sản phẩm
phân tích
Hoàn thành mô tả
nguyên lý hoạt động,
các model sản phẩm
thường có trên thị
trường
Hoàn thành Mục 3,
Mục 4.1, 4.2
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
9
tìm
hiểu
về cơ
cấu
chấp
hành
Hoàn
thành
tìm
hiểu
về hệ
thống
điện
tử,
điều
khiển
Hoàn
thành
mục
4.3 đến
4.5
Hoàn
thành
mục 5
//VD:
Hoàn
thiện
báo
cáo
tổng +
slide
Hoàn
thành
mục 6
Review
lần 2
các nội
dung
3. Objectives
// Mục tiêu của project
3.1. Mục tiêu tổng quát
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
10
5. Components
// Các thành phần
5.1. Cảm biến
Tìm hiểu về Camera gimbal
Tìm hiểu về công dụng của gimbal
3.2
.Mục tiêu chi tiết
Tìm hiểu về cấu tạo của Camera
TÌm hiểu về công dụng của các cảm biến trên gimbal
Tìm hiểu cơ cấu chấp hành trên gimbal
Tìm hiểu hệ thống điều khiển
Nguyên lý hoạt động sản phẩm
4
.Implementation
// Triển khai
4.1
.Giới thiệu chung về sản phẩm
Camera gimbal là tay câm chống rung
4.2
.Cấu tạo – mô hình của sản phẩm
4.3
.Chỉ tiêu sản phẩm
// Lựa chọn một mẫu sản phẩm để phân tích chỉ tiêu sản phẩm
4.4
.Nguyên lý hoạt động
Hình 1.
Nguyên lý hoạt động của thang máy
4.5
.Chức năng, chế độ làm việc
4.6
.Các công nghệ áp dụng tại sản phẩm
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
11
5.2. Cơ cấu chấp hành
// Trích dẫn là một cách thức để tạo cơ sở cho bài viết, cung cấp thông tin tham khảo cho nội
dung được trình bày. Trích dẫn có nhiều phương thức, tuy nhiên trong phạm vi Tiểu luận môn
học, những quy tắc sau cần được tuân thủ:
// Quy tắc 1: Những thông tin copy tại đâu thì phải ghi nguồn.
VD: “Thang máy MITSUBISHI tại Việt Nam có nhiều dòng sản phẩm, có giá thành từ 325
triệu VND trở lên [1]…”
Thì ở Mục 8, sinh viên cần trích dẫn:
5.3
.Hệ thống điều khiển
5.4
6
.Codes of ethics, standards and Economical effect
// Các tiêu chuẩn và tác động kinh tế
6.1
.Các tiêu chuẩn
// Tiêu chuẩn mà sản phẩm tuân theo
VD:
TCVN 6395:2008: Thang máy điện – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
6.2
.Tác động kinh tế
// Phân tích về yếu tố giá thành, so sánh với các sản phẩm tương
đương
7
.Conclusions
// Kết luận
// Trình bày những kết quả sơ bộ mà nhóm đã đạt được thông qua
việc hoàn thành báo cáo
8
.References
// Trích dẫn
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
12
[1] https://thangmaydailocphat.com.vn/bang-bao-gia-thang-may-gia-dinh/
Các trích dẫn từ các Báo cáo kĩ thuật (Technical report), Bài báo hội thảo (Conference
Proceeding), Bài báo khoa học (Scientific Journal), Luận văn tốt nghiệp (Thesis), Sáng chế
(Patent), tiêu chuẩn (Standard) được trình bày như mẫu ở dưới
[1] Kwon, O.K., and Pietcher, R.H., 1981, “Prediction of the Incompressible Flow Over
aRearward-Facing Step”, Technical Report HTL-26, CFD-4, Iowa State Univ., Ames, IA.
[Technical Report]
[2] Lee, Y., Korpela, S.A., and Horne, R.N., 1982 “Structure of Multi-Cellular Natural
Convection in a Tall Vertical Annulus”, Proceedings, 7th International Heat Transfer Conference,
U. Grigul et al., ed., Hemisphere Publishing Corp., Washington, D.C., Vol. 2, pp. 221-226.
[Conference Proceeding]
[3] Sparrow, E.M., 1980, “Fluid-to-Fluid Conjugate Heat Transfer for a Vertical Pipe –
InternalForced Convection and External Natural Convection”, ASME Journal of Heat
Transfer, Vol. 102, pp. 402-407. [Scientific Journal]
[4] Tung, C.Y., 1982, “Evaporative Heat Transfer in the Contact Line of a Mixture”, Ph.D.
Thesis, Rensselaer Polytechnic Institute, Troy, NY. [Thesis]
[5] K. Kimura and A. Lipeles, "Fuzzy Controller Component," U. S. Patent
14,860,040,December 14, 1996. [Patent]
[6] IEEE, “IEEE Standards Style Manual,
http://standards.ieee.org/guides/style/2005Style.pdf,Last Accessed May 21, 2006 [Standard]
// Quy tắc 2: Trích dẫn theo thứ tự, thông tin nào trích dẫn trước thì xuất hiện trước. VD: “thang
máy MITSUBISHI 1000kg có cấu tạo như sau [2]….” , “Thang máy có sử dụng hệ thống cảm
biến như cảm biến hồng ngoại [3], cảm biến tải trọng/moment [4], cảm biến hành trình [5]…”
| 1/12

Preview text:

Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics PHENIKAA UNIVERSITY
FACULTY OF MECHANICAL ENGINEERING AND MECHATRONICS
MECHATRONICS ENGINEERING
Course: Introduction to Mechatronics – MEM702049
Academic year: Fall 2023 FINAL REPORT
Tìm hiểu về ngành KT Cơ điện tử và sản phẩm Camera gimbal
Introduction to Mechatronics Engineering and a typical product – Camera gimbal HANOI, FALL 2023 Student Group Number: [11] 1
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics STUDENTS: STT Tên thành viên MSSV 1 Nguyễn Đức Anh Quân 23011100 2 Roãn Văn Duy 23011102 3 Nguyễn Chí Phong 23010979
Advisor: Nguyen Duc-Nam, Ph.D.
INTRODUCTION TO MECHATRONICS (MEM702049) COURSE REPORT 2
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
Abstract – Tóm tắt nội dung
Bài tiểu luận nhằm tìm hiểu về lịch sử ra đời của ngành kỹ thuật cơ điện tử, vai trò
của ngành đối với nền công nghiệp,một số sản phẩm tiêu biểu và tiềm năng phát
triển của ngành trong tương lai. Nhóm sinh viên lớp Kỹ thuật cơ điện tử 1 K17 đã
nghiên cứu và tìm hiểu một sản phẩm của ngành Cơ điện tử -là Camera gimbal .
Nhóm sinh viên đã tổng hợp được những thông tin cơ bản về sản phẩm như: các hệ
thống điều khiển , các cảm biến , cơ cấu chấp hành, nguyên lý hoạt động của sản
phẩm, tầm quan trọng của sản phẩm trong đời sống và một số sản phẩm Gimbal có
trên thị trường.Bài báo cào này sẽ giúp sinh viên có được kiến thức sâu hơn về ngành
Cơ điện tử cũng như hiểu hơn về sản phẩm Camera gimbal
Table of Contents – Mục lục
List of Figures – Danh sách hình ảnh
Hình 1: Mô tả chung về hệ thống....................................................................................................8 3
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
List of Tables – Danh sách bảng biểu
Bảng 1: Chi tiết chỉ tiêu sản phẩm thang máy MITSUBISHI 1000kg ...........................................8 4
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
1. Introduction to Mechatronics Engineering
1.1. Lịch sử ra đời của ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Từ cơ điện tử (mechatronics) bắt nguồn từ Wasei-eigo là các từ vựng tiếng Nhật được xây
dựng từ nguồn gốc là các từ vựng tiếng Anh và được tạo ra bởi Tetsuro Mori, một kỹ sư
của Tập đoàn Điện tử Yaskawa. Từ mechatronics được đăng kí thương hiệu bởi một công
ty ở Nhật Bản với mã số đăng kí "46-32714" vào năm 1971. Tuy nhiên, công ty sau đó đã
công bố quyền sử dụng từ này cho công chúng, từ đó từ này bắt đầu được sử dụng trên toàn
thế giới. Ngày nay, từ này được dịch sang nhiều ngôn ngữ và được coi là một thuật ngữ
thiết yếu trong ngành công nghiệp.
1.2 .Khái niệm Cơ điện tử
Thuật ngữ “Cơ điện tử” hay “ Mechatronics” được ghép bởi hai từ Mechanics và electronics .
Cơ điện tử là một lĩnh vực đa ngành của khoa học kĩ thuật hình thành từ các ngành kĩ thuật
như Cơ khí, Điện- Điện tử, Công nghệ thông tin, kĩ thuật điều khiển ,...
1.3 .Vai trò của ngành KT Cơ điện tử trong nền công nghiệp
Ngành kĩ thuật cơ điện tử đóng vai trò quan trọng trong nền công nghiệp bằng cách kết hợp
các ngành cơ khí, điện tử, và các hệ thống điều khiển để tạo ra các sản phẩm, quy trình sản
xuất, và hệ thống tự động hóa. Cơ điện tử không chỉ giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng
sản phẩm công nghiệp mà còn giảm thiểu được chi phí nhân công và các rủi ro lao động.
1.4 .Một số sản phẩm tiêu biểu của ngành KT Cơ điện tử 5
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
Hình 1 Xe tự hành AGV1000 -Meiko automation
1.5. Vai trò và nhu cầu của kỹ sư Cơ điện tử trong thời đại mới
Kĩ sư cơ điện tử có vai trò ngày càng quan trọng trong thời đời mới do sự tiến bộ nhanh
chóng của công nghệ và nhu cầu tự động hóa trong nhiều lĩnh vực ngày càng tăng. Một số
vai trò quan trọng của ngành có thể kể đến như thiết kế , lập trình hệ thống tự động hóa,
phát triển công nghệ IoT, phát triển trí tuệ nhân tạo AI, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn
các hệ thống cơ điện tử.
Nhu cầu của Kỹ sư cơ điện tử cũng ngày càng tăng. Sự tăng cường tự động hóa trong công
nghiệp yêu cầu sự chuyển nghiệp của kỹ sư cơ điện tử trong thiết kế và lập trình hệ thống.
Ngành có mức tuyển dụng cao trên cả nước và toàn thế giới do sự tiến bộ nhanh chóng của
công nghệ trong thời đại mới.
1.6. Cảm nhận cá nhân
Cơ điện tử là lĩnh vực đa ngành.Bằng sự kết hợp giữa cơ khí, điện tử, máy tính, các kĩ sư
cơ điện tử tạo ra các hệ thống nhanh hơn và hiệu suất cao hơn.Cơ điện tử là nền táng thiết
yếu cho sự phát triển của tự động hóa trong sản xuất công nghiệp. Cơ điện tử đòi hỏi cần
có sự am hiểu về các lĩnh vực cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin,... vì vậy sinh viên theo
ngành này cần phải học hỏi,phát triển tư duy để có thể đạt được thành công như mong đợi.
2. Project progress // Tiến trình của dự án 2.1. Thành viên
Bảng 1: Thông tin thành viên STT Tên thành viên Lớp + MSSS
Nhiệm vụ (Ghi rõ Mục phụ trách) 1 Nguyễn Đức Anh Quân KT CĐT 1 – K17
Nhóm trưởng, Phân chia nhiệm vụ, – 23011100
Powerpoint,Thuyết trình, hoàn
thiện mục 1,Tóm tắt nội dung 2 Roãn Văn Duy KT CĐT 2 – K17
Hoàn thiện powerpoint, Hoàn thiện – 2022110101
mục Tóm tắt nội dung, Mục 7, Mục 8 3 Nguyễn Chí Phong Không thực hiện 4 5
2.2. Nhiệm vụ và kết quả dự kiến
Bảng 2: Kế hoạch và tiến độ 6
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
Week Week 2: 21 – 26/11 Week Week 1: 14 3:28/11 4: 5 – – 3/12 12/12 19/11 // VD: Lựa chọn đề tài, phân chia nhiệm vụ Hoàn thành mục 1,2 7
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics // VD: Hoàn thành lựa chọn model sản phẩm phân tích Hoàn thành mô tả nguyên lý hoạt động, các model sản phẩm thường có trên thị trường Hoàn thành Mục 3, Mục 4.1, 4.2 //VD: Hoàn thành tìm hiểu về cảm biến Hoàn thành 8
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics tìm hiểu về cơ cấu chấp hành Hoàn thành tìm hiểu về hệ thống điện tử, điều khiển Hoàn thành mục 4.3 đến 4.5 Hoàn thành mục 5 //VD: Hoàn thiện báo cáo tổng + slide Hoàn thành mục 6 Review lần 2 các nội dung 3. Objectives
// Mục tiêu của project
3.1. Mục tiêu tổng quát 9
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
Tìm hiểu về Camera gimbal
Tìm hiểu về công dụng của gimbal
3.2 .Mục tiêu chi tiết
Tìm hiểu về cấu tạo của Camera
TÌm hiểu về công dụng của các cảm biến trên gimbal
Tìm hiểu cơ cấu chấp hành trên gimbal
Tìm hiểu hệ thống điều khiển
Nguyên lý hoạt động sản phẩm
4 .Implementation // Triển khai
4.1 .Giới thiệu chung về sản phẩm
Camera gimbal là tay câm chống rung
4.2 .Cấu tạo – mô hình của sản phẩm
4.3 .Chỉ tiêu sản phẩm
// Lựa chọn một mẫu sản phẩm để phân tích chỉ tiêu sản phẩm
4.4 .Nguyên lý hoạt động
Hình 1. Nguyên lý hoạt động của thang máy
4.5 .Chức năng, chế độ làm việc
4.6 .Các công nghệ áp dụng tại sản phẩm 5. Components // Các thành phần 5.1. Cảm biến 10
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
5.2. Cơ cấu chấp hành
5.3 .Hệ thống điều khiển
5.4 .Cụm cơ khí
6 .Codes of ethics, standards and Economical effect
// Các tiêu chuẩn và tác động kinh tế
6.1 .Các tiêu chuẩn
// Tiêu chuẩn mà sản phẩm tuân theo VD:
TCVN 6395:2008: Thang máy điện – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
6.2 .Tác động kinh tế
// Phân tích về yếu tố giá thành, so sánh với các sản phẩm tương đương 7 .Conclusions // Kết luận
// Trình bày những kết quả sơ bộ mà nhóm đã đạt được thông qua
việc hoàn thành báo cáo 8 .References // Trích dẫn
// Trích dẫn là một cách thức để tạo cơ sở cho bài viết, cung cấp thông tin tham khảo cho nội
dung được trình bày. Trích dẫn có nhiều phương thức, tuy nhiên trong phạm vi Tiểu luận môn
học, những quy tắc sau cần được tuân thủ:
// Quy tắc 1: Những thông tin copy tại đâu thì phải ghi nguồn.
VD: “Thang máy MITSUBISHI tại Việt Nam có nhiều dòng sản phẩm, có giá thành từ 325
triệu VND trở lên [1]…”

Thì ở Mục 8, sinh viên cần trích dẫn: 11
Faculty of Mechanical Engineering and Mechatronics
[1] https://thangmaydailocphat.com.vn/bang-bao-gia-thang-may-gia-dinh/
Các trích dẫn từ các Báo cáo kĩ thuật (Technical report), Bài báo hội thảo (Conference
Proceeding), Bài báo khoa học (Scientific Journal), Luận văn tốt nghiệp (Thesis), Sáng chế
(Patent), tiêu chuẩn (Standard) được trình bày như mẫu ở dưới
[1] Kwon, O.K., and Pietcher, R.H., 1981, “Prediction of the Incompressible Flow Over
aRearward-Facing Step”, Technical Report HTL-26, CFD-4, Iowa State Univ., Ames, IA. [Technical Report]
[2] Lee, Y., Korpela, S.A., and Horne, R.N., 1982 “Structure of Multi-Cellular Natural
Convection in a Tall Vertical Annulus”, Proceedings, 7th International Heat Transfer Conference,
U. Grigul et al., ed., Hemisphere Publishing Corp., Washington, D.C., Vol. 2, pp. 221-226. [Conference Proceeding]
[3] Sparrow, E.M., 1980, “Fluid-to-Fluid Conjugate Heat Transfer for a Vertical Pipe –
InternalForced Convection and External Natural Convection”, ASME Journal of Heat
Transfer, Vol. 102, pp. 402-407. [Scientific Journal]
[4] Tung, C.Y., 1982, “Evaporative Heat Transfer in the Contact Line of a Mixture”, Ph.D.
Thesis, Rensselaer Polytechnic Institute, Troy, NY. [Thesis]
[5] K. Kimura and A. Lipeles, "Fuzzy Controller Component," U. S. Patent
14,860,040,December 14, 1996. [Patent]
[6] IEEE, “IEEE Standards Style Manual,
http://standards.ieee.org/guides/style/2005Style.pdf,Last Accessed May 21, 2006 [Standard]
// Quy tắc 2: Trích dẫn theo thứ tự, thông tin nào trích dẫn trước thì xuất hiện trước. VD: “thang
máy MITSUBISHI 1000kg có cấu tạo như sau [2]….” , “Thang máy có sử dụng hệ thống cảm
biến như cảm biến hồng ngoại [3], cảm biến tải trọng/moment [4], cảm biến hành trình [5]…” 12