TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT TRÌNH DIỄN KABUKI | Lịch sử Nhật Bản | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trong môn học Lịch Sử Nhật Bản tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, việc tìm hiểu về nghệ thuật trình diễn Kabuki là một phần quan trọng trong việc hiểu về văn hóa và lịch sử của Nhật Bản. Kabuki là một dạng biểu diễn nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, nổi tiếng với sự kết hợp của âm nhạc, vũ đạo, trang phục lòe loẹt và trang điểm mặt nạ đặc trưng. Trên hành trình khám phá Kabuki, sinh viên sẽ được tìm hiểu về nguồn gốc, phát triển và những đặc điểm quan trọng của nghệ thuật này. Bằng cách nghiên cứu về các vở kịch nổi tiếng, những nghệ sĩ và nhà soạn kịch hàng đầu, sinh viên sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về ý nghĩa văn hóa và tinh thần của Kabuki trong lịch sử và xã hội Nhật Bản.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐẠI
HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NHẬT BẢN HỌC
BÀI TIỂU LUẬN
KHÓA K21
ẢNH HƯỞNG CỦA KABUKI ĐẾN PHONG
CÁCH THỜI TRANG THỜI KỲ EDO NHẬT BẢN
ĐỀ TÀI NHÓM 4: TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT
TRÌNH DIỄN KABUKI
MÃ HỌC PHẦN: 2310NBH049L01
HỌC PHẦN: VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Hoài Châu
Họ và tên: Trương Thị Kiều Giang
MSSV: 2156190022
TP. Hồ Chí Minh, 2023
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NHẬT BẢN HỌC
BÀI TIỂU LUẬN
KHÓA K21
ẢNH HƯỞNG CỦA KABUKI ĐẾN PHONG
CÁCH THỜI TRANG THỜI KỲ EDO NHẬT BẢN
ĐỀ TÀI NHÓM 4: TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT
TRÌNH DIỄN KABUKI
MÃ HỌC PHẦN: 2310NBH049L01
HỌC PHẦN: VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Hoài Châu
Họ và tên: Trương Thị Kiều Giang
MSSV: 2156190022
TP. Hồ Chí Minh, 2023
1
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
MC L
C
Danh sách ch viết tt/ thut ng:....................................................................................................
3
Li m đầu.......................................................................................................................................
4
1. Lý do chn đề tài:..................................................................................................................
4
2. M
c tiêu của đề tài:...............................................................................................................
4
3. Phương pháp nghiên
cu:......................................................................................................
4
Chương 1: Khái quát về Kabuki và phongch thi trang
Edo:.....................................................
5
A. Gii thiu v Kabuki.............................................................................................................
5
1.
Ngun tc và thành phn ca Kabuki:..........................................................................
5
2.
Vai tròtm quan trng ca Kabuki trong xã hi Edo:..............................................
5
B. Tng quan v phong cách thi trang Edo.............................................................................
6
1.
Đặc điểm ca phongch thi trang Edo:.....................................................................
6
2.
Yếu t nhn dng ca phong ch thi trang Edo:........................................................
6
III. Trang ph
c nhân vt Kabuki:.....................................................................................................
7
A. Đặc đim yếu t ca trang ph
c Kabuki:...........................................................................
7
1.
Màu sc tươi sáng và phong phú..........................................................................................
7
2.
Hoa văn và họa tiết độc đáo.................................................................................................
8
3.
Kiểu dáng và cách trang trí đc bit.....................................................................................
8
B. Vai trò ca trang ph
c Kabuki trong biểu đạt nhân vt...........................................................
9
1.
S phn ánh tínhch và vai tca nhân vt thông qua trang ph
c............................
9
2.
Ảnh hưởng ca trang ph
c Kabuki đến nhn thc v phong cách thi trang................
9
IV. Ảnh hưởng của Kabuki đối vi phong cách thi trang
Edo.........................................................
10
A. S lan ta ca trang ph
c Kabuki vào cuc sng hàng ngày..............................................
10
1.
S ảnh hưng ca trang ph
c Kabuki đến thiết kế kimono.........................................
12
2.
Thay đi trong ph
kin và phong cách trang đim.....................................................
15
B. S đa dng ng to trong phong cách thi trang Edo...................................................
17
1.
S đa dạng trong vic s d
ng màu sắc, hoa văn và kiểu dáng...................................
17
2.
S sáng tạo và thay đổi trong trang ph
c Edo..............................................................
21
V. Nhng ví d
c
th v ảnh hưởng ca Kabuki đối vi phong cách thi trang Edo..................
24
A.
Trang ph
c ca nhân vt ni tiếng trong Kabuki và tm nh hưng:.................................
24
B. Các ví d v s áp dng trang phc Kabuki vào trang phc hàng ngày ca ngưi dân Edo 24
VI. Kết lun....................................................................................................................................
26
A. Tóm tt những điểm chính đã đưc đ cp.........................................................................
26
B. Tm quan trng ca Kabuki đối vi phong cách thi trang Edo...........................................
26
C. Li kết....................................................................................................................................
26
TÀI LIU THAM KHO................................................................................................................
27
2
lOMoARcPSD|41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
3
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Danh sách chữ viết tắt/ thuật ngữ:
1. 浮世絵 Ukiyo-e: tranh Phù thế
2. 役者絵 Yakushae: tranh ha các ngh sĩ diễn kch Kabuki
3. かまわぬ - Kamawanu: ha tiết có s kết hp của lưỡi hái, hình tròn và ch “Nu”
4. 市松模様 - Ichimatsu moyou: ha tiết Ichimatsu
5. チェッカー柄 - Chekkā-gara: ha tiết ca rô
6. 石畳模様 - Ishidatami Moyō: họa tiết đá cuội
7. 若衆 - wakashu: diễn viên nam đóng vai nam trẻ
8. 女形 onnagata: diễn viên nam đóng vai nữ
9. 三枡模様 - Mimasu Moyou: ha tiết Mimasu
10. 荒事 Aragoto: phong cách din xut kabuki s dng kata và lời nói phóng đại
11. 胴乱 - Douran: tên ca mt chiếc túi nh có t thi Nht Bn c đại
12. 弁慶格子 - Benkei Goushi: ha tiết Benkei Goushi
13. 弁慶縞 - Benkei Jima: hàng len sc vuông
14. 結綿紋 - Yuiwata: gia huy ca Segawa Kikunojo
15. 路考茶 - Rokoucha: màu nâu xanh đậm gn vi màu của chim sơn ca
16. 團十郎茶 - Danjurocha: màu nâu đỏ nht
17. 梅幸茶 - Baikoucha: màu vàng nht vi mt chút màu nâu
18. 江戸紫 - Edo Murasaki: màu tím xanh
19. 鉢巻 - Hachimaki: mt loại băng đô của Nht Bn
20. 吉弥結び - Kichiya Musubi: nút tht Kichiya
21. カルタ結び - Karuta Musubi: nút tht Karuta
22. 貝の口 - Kainokuchi: cách tht obi vuông ph biến nht
23. 水木結び - Mizuki Musubi: nút tht Mizuki
24. 平十郎結び - Heijuro Musubi: nút tht Heijuro
25. 路考結び - Rokou Musubi: nút tht Rokou
4
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Lời mở đầu
1. Lý do chn đ tài:
Kabuki mt hình thc ngh thut truyn thng ca Nht Bản đã sự ảnh hưởng lớn đến
văn hóa và xã hội trong thi k Edo. Nghiên cu v ảnh hưng ca Kabuki có th giúp chúng ta hiu
hơn về vai trò ca trong hội cách tác động đến các lĩnh vực khác, bao gm c thi
trang.
Thi k Edo mt thi k lch s quan trng trong phát trin ca nền văn hóa Nht
Bn và phong cách thi trang trong thi k này có những đặc điểm riêng bit. Nghiên cu v
ảnh hưởng của Kabuki đi vi phong cách thi trang Edo s giúp chúng ta hiểu rõ hơn về s
tương tác và tác động gia các yếu t văn hóa và xã hội trong thi k này.
2. Mc tiêu ca đ tài:
Nghiên cu phân tích các yếu t ca trang phc Kabuki: Tp trung vào vic khám
phá các đặc điểm ca trang phc Kabuki, bao gm màu sắc, hoa văn, kiểu dáng đặc bit.
Xác định vai trò ca trang phc Kabuki trong biểu đạt nhân vt: Nghiên cu cách
trang phc Kabuki giúp phn ánh tính cách và vai trò ca các nhân vt trong Kabuki và tác
động của nó đến nhn thc v phong cách thi trang.
Phân tích ảnh hưởng ca Kabuki đi vi phong cách thi trang Edo: Phân tích cách mà
trang phc Kabuki đã lan tỏa vào cuc sng hàng ngày ảnh hưởng của đến thiết kế
kimono, ph kiện và phong cách trang điểm trong thi k Edo.
Cng c kiến thc v tm quan trng của Kabuki đối vi phong cách thi trang Edo: Tiu lun này
s giúp hiểu hơn về tm quan trng ca Kabuki trong vic hình thành phát trin phong cách thi
trang Edo, cũng như đóng góp vào việc bo tn và truyn thng hóa di sn văn hóa của Nht Bn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp lịch s;
- Phương pháp logic;
- Phương pháp phân tích – tng hp lý thuyết;
5
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Chương 1: Khái quát về Kabuki và phong cách thời trang Edo:
A. Giới thiệu về Kabuki
Kabuki mt hình thc ngh thut biu din truyn thng ca Nht Bản. được phát trin
vào thế k XVII và phát trin trong thi k Edo (1603-1868). Kabuki kết hp các yếu t như diễn xut,
âm nhc, múa, trang phc và trang điểm đ to ra các v kch trình din trên sân khu.
1. Nguyên tắc và thành phần của Kabuki:
Din xut: Kabuki có phong cách din xuất đặc trưng, thường bao gm các c ch, biu
cm và giọng nói cường điu. Diễn viên Kabuki thường được đào tạo t nhcó nhng k
năng đặc biệt để th hin các nhân vt trên sân khu.
Âm nhc: Nhc c truyn thống như shamisen (đàn tam thp lc), taiko (trng Nht
Bản) sáo thường được s dng trong các bui biu din Kabuki. Âm nhạc đóng vai trò
quan trng trong vic to ra không khí và cm xúc cho các tình tiết trong v kch.
Múa: Kabuki cũng sử dng các động tác múa để b sung cho din xut din t
các cnh quan trọng. Múa Kabuki thưng những đường cong tinh tế c ch đặc trưng,
to nên mt phong cách múa riêng bit.
Trang phc trang điểm: Trang phc trang điểm đóng vai trò quan trọng trong
Kabuki. Các diễn viên được trang đim s dng các trang phc đặc biệt để th hin
tính cách và vai trò ca nhân vt.
2. Vai trò và tầm quan trọng của Kabuki trong xã hội Edo:
Kabuki đã sự ảnh hưởng lớn đến văn hóa và hi trong thi k Edo. không ch
mt loi hình biu din n mt phn quan trng trong cuc sng hàng ngày ca
người n Edo. i triều đại Tokugawa, Kabuki tr thành mt hình thc gii trí ph biến
cho tt cc tng lp xã hội. Nó đã hòa trộn gia các yếu t gii trí, ngh thuật và văn hóa,
to nên mt không gian giao thoa ca các hot đng xã hi.
Kabuki không ch mang li nim vui giải trí cho công chúng, còn đóng vai trò
quan trng trong vic truyn tải thông điệp văn a, giáo dc chính tr. Các v kch
Kabuki thường th hin các u chuyn lch s, truyn thuyết văn hóa Nhật Bn.
một cách để duy trì và truyn thng hóa các giá tr và truyn thng ca Nht Bn.
6
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
B. Tổng quan về phong cách thời trang Edo
Phong cách thi trang Edo biểu tượng cho thi k Edo ca lch s Nht Bn, t năm
1603 đến năm 1868. Trong thi k này, phong cách thời trang Edo đã phát trin vi nhng
đặc điểm và yếu t nhn dng riêng, phn ánh s thay đổi trong xã hội và văn hóa Nhật Bn.
1. Đặc điểm của phong cách thời trang Edo:
Trong thời đại hiện đại, nơi mọi xu hướng nhanh chóng xut hin biến mt, kimono vn tiếp
tc đóng một vai trò rt quan trng. Thi k Edo thi k văn hóa trang phc ni tiếng này
ca Nht Bn phát trin mnh m. Trong mt thời đại hòa bình ổn định, không ch các tng lp
đặc quyn c những người dân thành th giàu v kinh tế cũng đam vào "việc tận hưởng
trang phc". Mc h phải đối mt vi h thng tng lp khc nghiệt, nhưng đôi khi ph n
thành th còn mc nhng b trang phc tinh tế, đắt đỏ hơn cả ph n samurai vi vt liu k
thut cao cp. Chính ph Edo đã ban hành các quy định cm mc nhng b trang phc xa hoa,
nhưng người dân vn tận hưởng thi trang bng cách to ra các ha tiết và hoa văn độc đáo.
T tranh ukiyo-e ghi li phong tc thời đại đó, chúng ta thể nhn thy mi tng lp
đều tìm thy nim vui trong vic mc kimono. Các bc tranh ukiyo-e đã thể hin s quan tâm
ca ph n đối vi các ph kiện như cài tóc obi cũng như cách ăn mc khác nhau da
trên mùa s kin. Cách kết hp màu sắc hoa văn trong tranh cũng rất đa dạng. th
thy rng thời trang đã là một yếu t quan trng làm cho cuc sng của người dân Edo thêm sc
màu.
2. Yếu tố nhận dạng của phong cách thời trang Edo:
Kiu dáng trang phc: Phong cách thi trang Edo nhng kiểu dáng đặc trưng
d nhn biết. Kimono kiu dáng thng, dài rng, vi c áo cao. Hakama loi qun
rng phng, thường được mc kèm vi kimono. C hai trang phc này kiu dáng
truyn thng và không có nhiều thay đổi ln trong sut thi k Edo.
Màu sắc hoa văn đặc trưng: Màu sắc ca kimono hakama trong phong cách thi
trang Edo thường tối màu trang nhã. Màu đen, xanh đậm, nâu và xám nhng màu sc ph
biến. Hoa văn và họa tiết trên trang phc thường mang tính truyn thng và tinh tế, th hin s
tôn trọng đối vi ngh thut thm mỹ. Các hoa văn thường được thêu hoc in trên vi và
th là các hình dng t nhiên như hoa, lá, chim, động vt hay các ký hiu truyn thng khác.
Dải đai obi đa dạng: Obi, dải khăn được buc quanh eo, mt yếu t nhn dng quan trng
trong phong cách thi trang Edo. Obi có th có nhiu màu sắc, hoa văn và họa tiết đa dạng. Các hoa
7
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
văn họa tiết trên obi thường được la chọn để tạo điểm nhn phi hp vi màu sc
chung ca trang phc.
Ph kin trang sức độc đáo: Ph kin trang sức cũng đóng vai trò quan trng trong
phong cách thời trang Edo. Người ta thường đeo các loại vòng c, dây chuyn, bông tai
vòng tay làm t cht liệu quý như vàng, bc ngc trai. Các món trang sức này đưc làm
bng các loại đá quý, ngọc trai t nhiên và các ha tiết truyn thng.
Phong cách thi trang Edo những đặc điểm yếu t nhn dng riêng, th hin s
truyn thng, tôn trọng đối vi ngh thut và thm m cũng như địa vhi của người mc.
Nó là mt phn quan trng của văn hóa và lịch s Nht Bn trong thi k Edo.
III. Trang phc nhân vt Kabuki:
A. Đặc đim và yếu t ca trang phc Kabuki:
1. Màu sắc tươi sáng và phong phú
Trang phc trong ngh thut Kabuki có màu sắc tươi sáng và phong phú, hoa văn và họa tiết
độc đáo. Màu sắc trong trang phc Kabuki không ch đơn thuần là to nên s ni bt mà còn mang
theo ý nghĩa sâu sắc và tượng trưng. Mi màu sắc đưc s dng để to ra mt tính cách hoc vai
trò c th cho nhân vt. d, màu đỏ thường đưc s dng cho nhân vt mnh m, quyn
lc hoc biu th s đam nhiệt huyết. Màu xanh dương thường biu th s trung thành, s
hin lành hoặc tính cách nhân đạo. Màu vàng thường được s dng cho nhân vt quý tc hoc
biu th s giàu có. Màu tím thường liên kết vi s quyn lc, bí n và tinh tế.
Ảnh 01: Hiroshige Utagawa và Seiemon Aritaya, Lời mở đầu, Thời kỳ Edo, bản in khắc
gỗ màu, Món quà của Louis W. Hill Jr
8
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
2. Hoa văn và họa tiết độc đáo
Hoa văn và họa tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong trang phc Kabuki. Những hoa văn và
ha tiết này thường được chn da trên tính cách vai trò ca nhân vt. Chúng th biu th các
yếu t t nhiên như hoa, lá, chim, động vt hoc có th là các ký hiu truyn thống mang ý nghĩa sâu
sắc trong văn hóa Nhật Bản. Các hoa văn họa tiết này được thêu hoc in trên vi trang phc,
thường được s dng các màu sắc tương phản để to nên s sc nét và ni bt.
3. Kiểu dáng và cách trang trí đặc biệt
Kiu dáng ca trang phc Kabuki cũng những đặc điểm riêng để phn ánh tính cách
vai trò ca nhân vt. Trang phc cho các nhân vật đàn ông thường dáng thng, rng mnh
m, to ra cm giác quyn lực và uy nghiêm. Chúng được thiết kế để th hin s đồng cm vi nhân
vt và to nên s ấn tượng mnh m. Trang phc cho các nhân vt n thường có dáng cong, nh
nhàng n tính, th hin s du dàng duyên dáng. Các yếu t như cổ áo, váy, áo choàng
phần trang trí khác cũng được s dng để to ra s tương phản và độc đáo cho từng nhân vt.
Ngoài ra, các ph kiện như mũ, nón và quạt cũng đóng vai trò quan trọng trong trang phc
Kabuki. Chúng được s dng để th hin tính cách và vai trò ca nhân vật, đồng thi to thêm s
tương phản và sc nét cho trang phc. Mũ và nón có thể có các ha tiết và hoa văn độc đáo, trong
khi qut có th đưc s dng để th hin s tinh tế và tạo điểm nhn trong biu din.
Tóm li, trang phc trong ngh thut Kabuki không ch đơn thuần trang phc
biu din mà còn là mt phn quan trng trong vic th hin tính cách, vai trò ca nhân vt.
Ảnh 02: Kunisada Utagawa “Rison
Kyokaden: Gorozo của Cung điện Hoàng
gia, Kodanji Ichikawa IV”
9
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
B. Vai trò ca trang phc Kabuki trong biu đt nhân vt
1. S phn ánh tính cách và vai trò ca nhân vt thông qua trang phc
Trang phc Kabuki đóng vai trò quan trng trong vic biểu đạt th hin tính
cách vai trò ca nhân vt trên sân khu trong thi k Edo ca Nht Bản. Dưới đây
phân tích chi tiết v vai trò ca trang phc Kabuki trong biểu đạt nhân vt thi
Edo.
Phn ánh tính cách: Trang phc Kabuki trong thi Edo th phn ánh
tính ch ca nhân vt thông qua các yếu t như màu sắc, kiu dáng, vt liu
và cách trang trí. Ví d, mt trang phc với màu đỏ rc r và hoa văn phức
tp th biu th tính cách mnh m, quyn lc, trong khi mt trang phc
vi màu vàng nhạt và hoa văn tinh tế có th biu th tính cách hin lành, tinh tế.
Th hin vai thi: Trang phc Kabuki trong thời Edo cũng giúp thể hin
vai thi ca nhân vt trong hội đương thời. Các yếu t như màu sắc, kiu
dáng và hoa văn có th cho thy vai trò xã hi, tng lp quyn lc ca nhân vt.
d, mt trang phc vi màu vàng rc r hoa văn xa hoa thể biu th vai trò
ca mt nhân vt quý tc, trong khi mt trang phc đen đơn giản th biu th vai
trò ca mt nhân vt t tng lp thấp hơn. Trang phc Kabuki cũng thể th hin
vai trò ca nhân vt trong hi, chng hạn như samurai, ng quân hoc công
chúa.
To s nhn biết và nh đến: Trang phc Kabuki trong thi Edo có thiết
kế độc đáo nổi bt, giúp nhân vt tr nên d nhn biết nh đến. Nhng
màu sắc tươi sáng, hoa văn độc đáo kiểu dáng đặc trưng giúp khán giả d
dàng nhn ra ghi nh nhân vật. Điều này rt quan trng trong vic to s
tương tác và kết ni gia nhân vt và khán gi trong sut bui biu din.
2. Ảnh hưởng ca trang phc Kabuki đến nhn thc v phong cách thi trang
Maruyama Nobuhiko (2007) đã mô tả rng có nhiều xu hướng thi trang xut
hin
t thi k Genroku, đc bit là nhng mu ha tiết 'kamawanu' của Kikugorō và
Danjūrō. かまわぬ模様 (kamawanu moyō) một loi ha tiết cha ba biu
ng: hình cây lim, hình vòng tròn ch "nu" bng hiragana. Ha tiết này
ý nghĩa "kamawanu" (= không quan tâm), th hin tinh thn t do
phóng khoáng của người Edo.
Người dân rất quan tâm đến phong cách thi trang ca kabuki, và h háo
hc áp 11
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
dng vào cuc sng ca mình rất đa dạng hp dn. S nhy cm vi
những xu hướng này chng t h am hiu v kabuki biết những đang
thnh hành nhất. người dân cuc sng ổn định, nhưng ng chán ngấy vi
cuc sống đơn điệu tầm thường nên h mong mun nhng b trang phc
lôi cun và ni bt. Vì vy, h rt coi trng vic cp nht những xu hướng mi.
Trang phc Kabuki đóng vai trò quan trọng trong vic gìn gi phát trin truyn
thng phong cách thi trang trong thi Edo. Kabuki là mt hình thc biu din truyn thng
ca Nht Bn, trang phc Kabuki được thiết kế để phù hp vi phong cách tinh
thn ca ngh thut này. Qua các thế h, trang phc Kabuki đã trở thành biểu tượng
mt phn không th thiếu trong văn hóa thời Edo. Vic duy trì phát trin truyn thng
này đã góp phn xây dng nhn thc v phong cách thi trang thi Edo.
Mc trang phc Kabuki da trên truyn thng quy tắc đã tồn ti t lâu,
nhưng nó cũng đóng vai trò trong việc khám phá sáng tạo và đổi mi trong phong cách
thi trang thi Edo. Các nhà thiết kế trang phc Kabuki đã to ra nhng thiết kế độc
đáo, sử dng các vt liu k thuật trang trí đặc bit, to nên nhng trang phc
mang tính ngh thut sáng to. Việc này đã ảnh hưởng đến nhn thc v phong
cách thi trang và khám phá nhng khía cnh mới trong lĩnh vực này trong thi Edo.
Trang phc Kabuki không ch ảnh hưởng đến nhn thc v phong cách
thời trang, còn tương tác với hội văn hóa trong thời Edo. Trang phc
Kabuki thường được mc trong các bui biu din s kin quan trọng đã
tr thành biểu tượng ca ngh thut truyn thng danh tiếng ca din viên
Kabuki. Việc này đã thúc đẩy s phát triển định hình phong cách thi trang
trong hi thời Edo và cũng tạo ra mt cách thc th hiện giao lưu văn hóa
độc đáo.
Tóm li, trang phc Kabuki trong thời Edo đã đóng vai trò quan trọng
trong vic biu đạt tính cách vai trò ca nhân vt trên sân khấu, đng thi
ảnh hưởng lớn đến nhn thc v phong cách thi trang trong thi k đó.
IV. Ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo
A. S lan ta ca trang phc Kabuki vào cuc sng hàng ngày
Trang phc Kabuki không ch tn ti trên sân khu mà còn lan ta vào cuc
sng hàng ngày của người dân thi Edo. Vào thời điểm đó, ở Nht Bản đang thịnh
12
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
hành một loại tranh 「役者絵」(Yakushae). Yakusha-e loại tranh in mộc bản
hoặc đôi khi tranh vẽ của Nhật Bản về nghệ kịch kabuki, đặc biệt những tác
phẩm thực hiện theo phong cách 浮世絵」(ukiyo-e) phổ biến vào thời Edo
đầu thế kỷ 20. Chính xác hơn, thuật ngữ yakusha-e chỉ gồm chân dung của từng nghệ
sĩ.
Trong thời kỳ Edo, khi Kabuki trở thành một hình thức giải trí phổ biến cho cả
dân gian, sự chú ý cũng được đổ dồn vào những hoạt động của các diễn viên. Những
người diễn viên Kabuki đã trở thành hình mẫu cho thời trang của người dân Edo.
Đáng chú ý hình ảnh của họ đã được bày bán dưới dạng yakusha-e với giá thành
rẻ, dễ dàng tiếp cận và nhanh chóng lan rộng trong tầng lớp dân gian.
Những được vẽ trên những bức yakusha-e những hình ảnh của các diễn
viên nổi tiếng thời đó trên sân khấu cũng như những cảnh trong phòng trang điểm
hay cuộc sống thường ngày của họ. Chúng giống như những "ảnh lưu niệm" của thời
hiện đại.
Ảnh 03: Toyokuni Utagawa (thế hệ thứ 3) “Thương gia nông nghiệp, công
nghiệp và thương mại Imamitateshi” Bộ sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
13
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
1. S ảnh hưởng ca trang phc Kabuki đến thiết kế
kimono a/ 市松模様 (Ichimatsu moyou)
Mt trong nhng ha tiết ni tiếng được đặt tên theo tên din viên Kabuki
"市松模様" (Ha tiết Ichimatsu), th coi đây họa tiết ph biến nht. "
市松模様" là mt kiu k ô vuông s dng hai hình vuông có màu sc khác nhau
đưc xếp xen kẽ, còn được gi "チェッカー柄" hoc "石畳模様" (Ha tiết Đá
cui).
"Ha tiết Ichimatsu" tính cht mt ha tiết liên tc không b đứt
đon bt k ng nào, t trên xuống dưới t trái sang phải. Do đó,
tr thành mt ha tiết mang li may mắn, tượng trưng cho sự phn thnh và m
rộng kinh doanh, cho đến ngày nay nó vẫn được nhiều người ưa chuộng.
Tên gi "市松模様" xut phát t tên ca diễn viên Kabuki đình đám trong thời
đại Edo, 若衆形 (wakashu-gata) 女形”(onnagata) rất được yêu thích,
Sanogawa Ichimatsu. Ichimatsu tr nên ni tiếng khi vào năm Kanpō 1 (1741), ông
tham gia kch "高野心中" (kouyashinjuu) ti nhà hát Nakamura Edo đóng vai
Kume no Suke, giành đưc s chú ý ln. B trang phc ông mc trong bui biu
diễn đó là chiếc hakama ha tiết "石畳模様" màu xanh đậm và trng.
Nh s thành công này, ph n thời Edo, đặc bit những người quan tâm
đến thi trang, bắt đầu mc áo kimono vi ha tiết " 市松模様". T đây, họa tiết này
đã được biết đến vi cái tên "市松模様". Do được các din viên ni tiếng ưa chuộng và
s dng thường xuyên trên sân khu, nên "市松模様" tr nên ph biến.
Ảnh 04: Utagawa Toyokuni (I) “Bijin-ai” Bộ sưu
tp
k thut s Thư viện Quc
hi
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
nh 05: Ichimatsu moyou xut hin trên trang phc ca nhân vt Tanjiro (Kimetsu no
Yaiba)
b/ 三枡模 (Mimasu moyou)
Ha tiết '三枡模様' mt trong nhng mu ha tiết trang trí trên trang
phc ca ngh Kabuki, mang đến mt thiết kế mi lạ. Được cho đưc
sáng to bi Ichikawa Danjuro I, '三枡模様' mt kiu thiết kế gm ba hình
vuông kích thước ln, va nh xếp chng lên nhau khi nhìn t trên
xung.
Ichikawa Danjuro I mt din viên ni tiếng đã xây dựng phong cách biu din
"荒事" (Aragoto), mt dng biu din hùng tráng và mãnh lit trong ngh thut Kabuki. Sc
mnh và s hào phóng ca Aragoto đã nhận được s ng h mnh m t cng đồng
ngưi Edo. Trong mt bui biu din Kabuki tên '', Danjuro I đóng vai
Kamakura 15
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Gongoro xut hin trên sân khu cùng tiếng 'しばらく' trong b trang phc được
gi '蘇芳' ha tiết '三枡'. Lúc này, nhân vt ca Danjuro xut hin t Hanamichi
ng v sân khấu và đuổi đi những k xu. Ha tiết '三枡' trong trang phc này đã tạo
nên một cơn sốt ln tr thành một điểm đặc sc ca bui biu din. ' 三枡' còn tr
thành gia huy ca gia tc Ichikawa và trong mi hoạt động, thm chí là trên ng hút thuc
và túi đựng đồ nh gi là '胴乱', ha tiết '三枡' đều xut hin khắp nơi.
16
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 06: Toyokuni Utagawa (III) “Minh họa về những địa điểm nổi tiếng của Edo,
Shibuya, Konnomaru Masatoshi” Bộ sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
c/
弁慶格子
(Benkei goushi)
Ha tiết '弁慶格子' là mt loi ha tiết ô vuông màu đen và xám trên nền trng,
giống như kiểu ha tiết gingham, được đặt tên là '弁慶格子' theo trang phc múa ca
nhân vt Benkei trong kch Kabuki '勧進帳' (Khuyến Tn Trang).
Ha tiết này được to ra bng cách s dng hai si ch màu sc khác nhau,
được đan xen c theo chiu dc và chiều ngang để to thành ha tiết ô c vua có cùng độ
rng. Ô vuông ln vi chiu rng khong hai inch (khong 6 cm), vi chiu ngang mt chút
dày hơn chiều dc. Màu sc ch yếu là đen và trong bản chính thc, ch có ha
tiết màu đen mới được gi là '弁慶格子', trong khi nhng mẫu có màu khác như xanh
lá cây hay màu hồng được phân bit vi tên gi '藍弁慶' hay '柿弁慶' tươngng.
Theo cách gi khác, '弁慶格子' cũng có thể đưc gi là '弁慶縞', tuy nhiên,
'' thường ch ám ch các ha tiết dng sc, có th là dc hoc ngang.
17
lOMoARcPSD|41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
18
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 07: Kuniyoshi Utagawa “Shimadori Onna Benkei [Ichitani Takashi Gunki]” B
sưu tập k thut s Thư viện Quc hi
2. Thay đổi trong ph kiện và phong cách trang điểm
Trang phc Kabuki không ch ảnh ởng đến thiết kế kimono còn
to ra s thay đổi trong ph kiện và phong cách trang điểm.
Những xu hướng thi trang do các din viên Kabuki to ra rất đa dng, t
kiểu tóc, mũ, màu sắc, hoa văn, cách buộc obi đến giày dép. Nhng bc tranh
hay nhng màu vi mi ca các ca hàng vải đã trở thành phương tiện qung
cáo để lan truyền đến ph n Edo, h đã đeo nhng huy hiu ca din
viên mình yêu thích trên qut, kẹp tóc, lược, hay trâm cài tóc, hay áp dng
những hoa văn thịnh hành vào áo yukata hay khăn tay.
Sau khi qua thi k Genroku (1688-1704), ảnh ng của Kabuki đối vi
phong cách thi trang của người dân thành th đã trở nên vô cùng ln.
Xu hướng này không ch gii hn ngưi dân thành th, còn lan rng
đến c những người phc v trong cung điện như những người giúp vic
hay những người hầu. Người ta nói rng h cũng thường đeo những khăn tay
hay ng hút thuốc có in hoa văn theo sở thích ca các din viên.
19
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 08: Toyokuni Utagawa III “Shibaiko” (từ “Hai mươi bốn
Yoshikonsama Bijin”) Bộ sưu tập k thut s Thư viện Quc hi
Phong cách trang điểm: Trang điểm trong Kabuki đã ảnh hưởng đáng kể
đến phong cách trang điểm hàng ngày. Các k thuật trang điểm như sử dng
màu sc, thiết kế khuôn mt các chi tiết trang trí đã được áp dng trong trang
đim hàng ngày, to nên s ni bt và cá nhân hóa trong ngh thuật trang điểm.
Tóm li, trang phc Kabuki đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong cách thi
trang Edo. S lan ta ca trang phc Kabuki vào cuc sống hàng ngày đã tạo ra
s đổi mi trong thiết kế kimono, ph kiện phong cách trang điểm. Điều này
đã làm cho thời trang Edo tr nên phong phú, đa dạng và độc đáo, tạo ra s tương
đồng và kết ni gia ngh thut biu din và cuc sng hàng ngày.
B. Sự đa dạng và sáng tạo trong phong cách thời trang Edo
Trong thi k Edo, phong cách thời trang đã phát trin s đa dạng
sáng tạo đáng kể. Dưới đây phân tích chi tiết v s đa dạng sáng to
trong phong cách thi trang Edo.
1. S đa dạng trong vic s dng màu sắc, hoa văn và kiểu dáng
Màu sắc: Người dân Edo đã sử dng rt nhiu màu sc trong trang phc ca h.
Bên cnh các màu sc truyn thống như đen, trắng và xám, h cũng sử dng
nhng màu 20
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
sc táo bo sống động như đỏ, xanh lc, vàng tím. Vic s dng màu sc
đa dạng này đã tạo ra s phong phú và đặc bit trong phong cách thi trang Edo.
Hoa văn: Các hoa văn đưc s dng trong trang phc Edo cũng rất
đa dạng. Những hoa văn truyền thống như hoa anh đào, hoa mẫu đơn hoa
cúc vẫn được ưa chuộng. Tuy nhiên, người dân Edo cũng sáng tạo và đa dng
hóa hoa văn bằng cách s dng các hình nh và mu hoa văn mới. Điều này
đã mang lại s tươi mới và sáng to cho trang phc Edo.
Kiu dáng: Trong phong cách thời trang Edo, đã sự đa dạng sáng
to trong kiu dáng ca trang phc. Người dân Edo đã tạo ra các kiu dáng
độc đáo phong cách như áo dài, áo choàng dài váy dài. Các kiu dáng
này không ch mang tính thm m còn phù hp vi cuc sng nhu cu
của người dân thời đó. Việc sáng tạo đa dạng hóa kiểu dáng đã làm cho
phong cách thi trang Edo tr nên độc đáo và đặc trưng.
a/ 「結綿紋」(Yuiwata) và「路考茶」(Rokoucha)
Trong giai đoạn gia thế k 17 đến gia thế k 18 thi k Edo, mt
diễn viên nam xinh đẹp tên Segawa Kikunojo II (hay còn đưc biết đến vi
biệt danh Rokō) đã xuất hin to ra nh hưởng lớn đối vi thi trang.
ngưi ph n ao ước, Segawa Kikunojo II đã to ra nhiều xu hướng
trong thi trang như cách buộc obi, màu sc và thiết kế ca kimono, kiu tóc
nhiều xu hướng khác. Segawa Kikunojo đã tạo ra '結綿紋' và '路考茶'.
'結綿紋' hoa văn ca Segawa Kikunojo, hình dạng như một bông
trắng được chia làm nhiu lp. Kikunojo không ch đeo hoa n này trên trang
phc, mà còn đưa lên sân khấu. Khi đó, những người hâm m n đã bắt đầu
đeo hoa văn này trên những vt dng nh như áo, obi, lược, hay hộp đựng giy.
21
lOMoARcPSD|41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
22
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 09: Toyokuni Utagawa III "Phả hệ gia đình Segawa" Bộ sưu tập
kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
Ngoài ra, khi Kikunojo mc mt b trang phc màu vàng nht pha chút xanh
và xut hin trên sân khu, mc dù màu sc này khá trầm, nhưng nh vào s ni tiếng ca
Kikunojo, cũng trở thành một xu hướng ln. Màu nhum này màu giống như lông
chim ưng được gi 'Màu Rokou' theo bit danh của Kikunojo. đã trở nên rt ph
biến trong s ph n Edo và được coi là một màu đại din cho thời đại này.
Ảnh 10: Từ "Tám góc nhìn tao nhã về Edo: Asakusa Seiran" của
Harunobu Suzuki
23
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
b/ 團十郎 (Danjurocha)
'Màu Danjuro' mt màu nâu các thế h din viên Ichikawa Danjuro
thường s dng, mt màu nâu nhạt chút đỏ. được nhum bng bt
màu đỏ và nước v qu hồng, nên còn được gọi là màu nước v qu hng hay
màu hồng đào. Ichikawa Danjuro V đã mc mt b áo nâu màu hồng đào trong
v kch 'Shibaraku', và t đó màu này cũng được gi là 'Màu Danjuro'.
Ngày nay, các din viên Kabuki thuc Narita, như Ichikawa Danjuro,
thường mc mt b áo màu này khi phát biu trong c bui l nhn tên
mi.
c/ 梅幸 (Baikoucha)
梅幸茶 mt màu vàng nht cha sc xanh cây nht. Đây tên gọi
màu sắc được đặt theo s thích của Onoe Kikugorō.
Trong thời đại đó, màu xanh da tri nhạt đang thịnh hành, nhưng việc s dng
màu vàng nht hoàn toàn khác biệt đã được nhn mạnh để tôn vinh nhân. 梅幸茶
đã được yêu thích trong giới thượng lưu và trở nên thịnh hành cho đến thi k Tenpō.
d/ 江戸紫 (Edo Murasaki)
"Edo Murasaki" nghĩa màu tím được nhum ti Edo, mt sc tím
tông xanh lam và đây cũng là màu ca dải băng buộc đu Hachimaki mà Sukeroku
đeo trong "Sukeroku Yukari Edo Zakura". "鉢巻" (hachimaki) mt dạng băng đô
truyn thng Nht Bản, thường được đeo trên đầu để biu th sc mạnh, dũng khí
hoc tinh thn chiến đấu. Trên dải băng buộc đầu ca Sukeroku vi màu tím Edo,
ông trông rt phong cách lôi cun. Nút tht ca Hachikami này nm bên phi
khuôn mặt, điều này là biu hin ca sc mạnh và năng lượng tràn đầy.
Cách trang điểm độc đáo ca Sukeroku vi chiếc Hachikami này ngưc
li vi kiu trang điểm thông thường, th hin s độc đáo phóng túng,
biểu tượng ca s lôi cun ngh thut và s độc lp.
lOMoARcPSD|41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
25
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 11: Toyokuni Utagawa III “Minh họa v những địa điểm ni tiếng
của Edo 8. Shinyoshiwara Hanakawado Sukeroku” B sưu tập k thut
s Thư viện Quc hi
2. S sáng tạo và thay đổi trong trang phc Edo
Trong sut thi k Edo, trang phc Edo đã trải qua s sáng to và thay đổi
liên tc. Ngoài trang phc chính, ph kiện cũng đóng vai trò quan trọng trong
phong cách thời trang Edo. Người dân Edo đã sáng tạo và thay đổi ph kiện như
obi (thắt lưng kimono), kanzashi (ghim tóc), geta (giày g) tessen (qut st).
Nhng ph kin này không ch thêm vào tính thm m ca trang phc còn
phn ánh s sáng tạo và đa dạng trong phong cách thi trang Edo.
Kosode obi thi k đầu có mt si dây hoc obi hẹp để gi cho mặt trước không
b lỏng, nhưng dn dn obi tr nên rộng hơn và dài hơn. Chiều rng obi ca ph n
bắt đầu rộng hơn vào giữa thời Edo. Người ta nói rng gái mại dâm đã sử dng loi
obi rng, khong 5 cm (khong 100 cm). Các din viên onnagata ni tiếng trong
Kabuki đã phát minh ra nhiều loi nút thắt obi khác nhau, được đặt theo tên ca các
din viên và tr nên ph biến trong gii tr thành th cũng như ph n.
a/ 吉弥結 (Kichiya Musubi)
Thay đi ln trong cách tht obi ca ph n Nht Bn xut phát t
"吉弥結び," do n din viên Kabuki ni tiếng trên sân khu Kyoto, Kamimura
Kichiya, đã gii thiu vào thi k đầu ca thời đi Edo. Vic Kichiya buc mt
chiếc obi rng dài mt cách rc r trên sân khấu đã kích thích sự phát trin
ca cách buc obi, tr thành mt biểu tượng lng ly.
Ph n đã bắt chước Kichiya bng cách buộc đai theo kiểu "吉弥結び," trong đó
đuôi đai giống như tai chó Shih Tzu và cuối đai được để th xung, được gi là "吉弥結
" theo tên của Kichiya. Trước đó, cách buộc đai chủ yếu là "カルタ結び," tương
t như kiểu buộc đai "貝の口" hiện đại, ch cn gp lp cui cùng ca mnh obi.
26
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
S xut hin ca "吉弥結び" đã làm thay đổi hoàn toàn phong cách ca obi, t
đó ph n đã sử dng obi vi màu sc và ha tiết tinh tế hơn. Ngoài ra, cách buộc
obi cũng chuyển t phía trước và hai bên sang phía sau, tr nên ging vi phong cách
hiện đại ngày nay. Đồng thời, độ dài của obi cũng tăng lên để phù hp vi cách buc
này, nên những người bán thắt lưng đã làm thắt lưng dài hơn và tăng giá bán.
Ảnh 12: Nút thắt obi trong ukiyo-e `` Mikaeri Bijinzu '' là `` Kichiya
Musubi ''
b/ 水木結 (Mizuki Musubi)
Đây là mt cách buộc obi kimono được s dng bi mt din viên onnagata trong
thi k Genroku, Mizuki Tatsunosuke. Đây là mt cách buc obi rt lng ly, vi phần đuôi
được kéo dài hơn so với cách buộc “Kichiya Musubi”. Ông có chiều cao cao hơn
27
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
bình thường cho mt diễn viên onnagata, nên đã đ phn dải obi rơi xuống
khoảng hai thước (76cm) để che đi điều đó. Cách buc "Kichiya Musubi"
phần đuôi ngắn v trí eo, nhưng cách buộc "Mizuki musubi" phần đuôi
dài khong bằng đầu gi ca các cô gái thi đó.
c/ 平十郎結び (Heijuro Musubi)
Đây một cách buc obi kimono được ph biến bi mt din viên
onnagata, Murakami Heijuro. Đây mt ch buc obi theo chiu dc trên
lưng, với mt ng buc phía trên dây obi được đứng thẳng lên. Đây
mt cách buc obi rt ni bt và táo bo.
d/ 路考結 (Rokou Musubi)
Đây mt cách buộc obi kimono được ph biến t hình nh trên sân
khu của Segawa Kikunojo. Đây mt cách buc obi hình dng giống n
mt cái trng nh, vi mt bên phng lên và mt bên phng.
Ngoài ra các loại của n đưc phát minh bi các din viên n cũng
tr nên thịnh hành, như "Kokon boshi", "Sawanonjo boshi", "Yaden boshi",
"Mizuki boshi", "Ayame boshi", "Segawa boshi" và nhiu loi khác.
Đối vi các loại mũ của nam, "Sōjūrō zukin" đã tr nên thnh hành.
"Sōjūrō zukin" mt loại được cho bắt đầu được s dng bi
Sawamura Sōjūrō IV, một din viên ni tiếng. Loại này được làm bng vi la
đen lót, hình dạng hp vuông, hai si dây dài treo t hai bên sang phía sau
bao quanh trán, cm. Ngun gc của "Sōjūrō zukin" vào tháng Giêng năm
1736, ti nhà hát Kiriza Edo, v kch "Sumida no Haru Geisha Katagi" (tên thông
dng "Ume no Yūbei") của Namiki Gobin được công din lần đầu tiên. Nhân vt
chính ca v kch là một anh hùng hào hoa, Ume no Yūbei, được đóng bởi Sawamura
Sōjūrō IV. Anh ta đã nghĩ ra loại mũ này để th hin s mnh m và lch lãm ca nhân
vật. Ban đầu, loại mũ này được gọi "Cha no shikoro zukin" (mũ si dây màu trà)
các tên khác, nhưng v kch này rất thành công sau đó các thế h tiếp theo
của Sōjūrō đã biến nó thành mt k năng đặc bit ca h, nên loại mũ này đã được gi
là "Sōjūrō zukin", theo tên của nhân vt chính.
28
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 13: Toyokuni Utagawa
(III) “Ima-sama Oshie Mirror,
Ume no Yuhei” Bộ sưu tập kỹ
thuật số Thư viện Quốc hội
V. Nhng ví d c th v ảnh hưởng của Kabuki đi vi phong
cách thi trang Edo
A. Trang phc ca nhân vt ni tiếng trong Kabuki và tm ảnh hưởng:
Trong s các din viên kch Kabuki, mt nhân vt th được coi là người lãnh đạo
thời trang đã xuất hin t thi k gia thời đại Edo tiếp tc ảnh hưởng cho đến cui
thời đại Edo Segawa Kikunojo II, còn đưc gi Ojiroko (hoặc Ojiro Kō). Ông nổi tiếng
vi nhan sc tuyt đẹp và cũng được biết đến vi vic sáng to nhiều xu hướng khác nhau
như Rokou Musubi, Rokoucha, Rokou Zome, Rokou Kushi, Rokou Mage.
Rokou Musubi, ni tiếng khi ông đang đóng vai Oshichi, mt nhân vt
trong v kịch "Yaoya Oshichi". Khi đó, nút tht obi ca ông đã bị m ra
không thời gian để buc li, vậy ông đã nhanh chóng chèn vào tiếp
tc biu din. Hình dng ca nút tht đã trải qua s biến đổi qua nhiều năm
và đã được gii thiu trong tác phẩm “都風俗化粧伝" vào năm 1813.
B. Các ví d v s áp dng trang phc Kabuki vào trang
phc hàng ngày ca ngưi dân Edo
Mt d v Kabuki là kumadori, mt loại trang điểm đặc biệt dùng để to ra các
khuôn mt biu cảm độc đáo cho các nhân vật trong Kabuki. Kumadori được to ra
bng cách s dng các màu sắc khác nhau để th hin các cm xúc tính cách ca
nhân vt, ví d như màu đỏ cho s dũng cảm, màu xanh cho s yếu đuối, màu tím cho
29
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
s quý tộc, và màu đen cho sự ác độc. Kumadori cũng được s dng để làm ni
bật các đặc điểm ngoi hình ca nhân vt, d như râu, lông mày hay hình
xăm. Kumadori đã ảnh hưởng đến phong cách thi trang của người dân Edo bng
cách khiến h bắt chước các kiểu trang điểm ca các diễn viên Kabuki, đặc bit là
các tng lp thấp hơn, như các thợ may, các th làm móng hay các gái mi dâm.
Mt d khác v trang phc Kabuki keshō, mt loi trang phc dành cho
các onnagata trong Kabuki. Keshō bao gm các loại áo choàng, váy khăn quàng c
đưc may bng các loi vi màu sắc hoa văn phong phú, thường các ha tiết liên
quan đến các mùa, các s kiện hay các địa danh. Keshō cũng bao gm các ph kin
như các loại kanzashi, kasa hay sensu. Keshō được s dng để to ra các hình ảnh đẹp
lãng mạn cho các onnagata trong Kabuki, đồng thời cũng phản ánh được cm xúc ca
họ. Keshō đã ảnh hưởng đến phong cách thi trang của người dân Edo bng cách khiến
hmẩn và theo đuổi các xu hướng thi trang ca các diễn viên Kabuki, đặc bit là các
tng lớp cao hơn, như các quan chức, các thương nhân hay các quý cô.
Mt d na katsura, mt loi tóc gi được dùng đ to ra các kiu tóc
phc tạp đẹp mt cho các nhân vật trong Kabuki. Katsura được làm bng tóc tht
hoc nhân tạo, được c định bng các kp, dây hay keo. Katsura nhiu kiu
dáng khác nhau, tùy thuc vào vai trò, tui tác gii tính ca nhân vật. Katsura đã
đưc s dng bởi người dân Edo trong các dp l hi, tic tùng, hay hẹn để to
ra các ấn tượng đẹp và khác biệt. Katsura cũng được s dng bi các tng lp thp
hơn như các gái mại dâm, để che giu các du hiu ca bnh tt hay lão hóa.
Tiếp theo haori, mt loi áo khoác ngắn được dùng để che lp các trang phc
bên trong. Haori th đưc làm bng các loi vải khác nhau, như la, bông hay len và
có th có các màu sắc và hoa văn đơn gin hoc phc tạp. Haori được s dng bi các
nhân vật trong Kabuki đ to ra s bt ng hp dn khi h ci b haori l ra các
trang phc bên trong. Haori cũng được s dng bởi người dân Edo để bo v các
trang phc bên trong khi bi bn, nắng nóng hay mưa gió. Haori được s dng bi
c nam n, c các tng lp cao thấp, nhưng thể s khác bit v cht liu,
màu sắc, và hoa văn tùy theo địa v và s thích ca người mc.
30
lOMoARcPSD|41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
31
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
nh 14: Trang phc Kabuki ("Haori") với Mũi tên và Mc
tiêu
32
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
VI. Kết luận
A. Tóm tắt những điểm chính đã được đề cập
Nghiên cu v ảnh hưởng của Kabuki đối vi phong cách thi trang Edo đã đưa ra
những điểm chính quan trng mt lot các khía cnh t ngun cm hng cho thiết kế đến
ảnh hưởng c th lên trang phc hàng ngày. Dưới đây là tóm tắt các điểm chính:
Ảnh Hưởng Tích Cc ca Kabuki: Trang phc Kabuki không ch là biểu tượng ca ngh thut
biu din mà còn là ngun cm hng cho s đa dạng và sáng to trong phong cách thi trang Edo.
S Lan Ta Chuyn Giao Ngun Cm Hng: Tiu luận đã chng minh rng s nh
ng ca Kabuki không ch gii hạn trong lĩnh vực ngh thut biu din còn chuyn
giao s sáng tạo và đa dạng vào cuc sng hàng ngày của người dân Edo
B. Tầm quan trọng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo
Bảo Toàn Văn Hóa Ngh Thuật: Kabuki đóng vai trò quan trng trong vic bo toàn
và phát triển văn hóa và nghệ thut truyn thng ca Nht Bn.
S Đa Dạng Sáng To Trong Thời Trang: Kabuki đã mở rng s đa dạng sáng to trong
phong cách thi trang Edo, to nên mt không gian cho s t do sáng to trong la chn trang
phc.
C. Lời kết
Qua tiu luận này, chúng ta đã cái nhìn tng quan v kabuki, mt loi hình ngh thut
sân khấu độc đáo đi ca Nht Bản. Chúng ta cũng đã khám phá ảnh hưởng ca kabuki
đến phong cách thi trang thi k Edo, mt thi k hoàng kim ca nền văn hóa Edo. Kabuki
không ch mt ngh thut din xut, còn mt ngh thut thi trang, vi nhng trang
phc, trang điểm và ha tiết đặc trưng. Kabuki đã to ra nhiều xu hướng thi trang truyn cm
hng cho nhiều người, t các nhà viết kch, họa sĩ, đến người dân thành ph. Kabuki mt
minh chng cho s sáng tạo, đa dạng và phong phú ca ngh thut và văn hóa Nhật Bn.
33
lOMoARcPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
Japanese Kimono. (không ngày tháng). Được truy lc t Minneapolis Institute of Art:
https://new.artsmia.org/programs/teachers-and-students/teaching-the-arts/artwork-in-
focus/japanese-kimono
[2] kirin. (2021, 07 29). Những điều có thể bạn chưa biết về logo Olympic Tokyo 2020. Đưc truy
lc t KILALA: https://kilala.vn/van-hoa-nhat/nhung-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve-
logo-olympic-tokyo-2020.html
[3] シリンガル, . (2013).
衣服から見る日本
. Hiroshima: 広島大学学術情報リポジトリ.
[4]
大江戸ファッション事始め
. (không ngày tháng). Được truy lc t Bo tàng Ngh thut
ng nim Ota: http://www.ukiyoe-ota-muse.jp/exhibition/2011_oedofashion
[5]
江戸のファッションリーダーは遊女
独自の工夫で楽しんだ女性の衣服事情
. (2021, 09
12). Được truy lc t https://www.rekishijin.com/14483
[6]
流行色は歌舞伎から
。江戸時代の女性ファッションはどのように楽しんでいた?
.
(2017, 09 23). Được truy lc t Excite Japan Co., Ltd:
https://www.excite.co.jp/news/article/Japaaan_61844/
[7] 進藤つばら. (2020, 02 14).
ギンガムチェックの衣裳も
!?
江戸のファッションリーダー・歌
舞伎役者のセンスが超圧巻
! Đưc truy lc t
https://intojapanwaraku.com/rock/culture-rock/75893/
~~~HẾT~~~
34
| 1/35

Preview text:


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH ĐẠI
HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA NHẬT BẢN HỌC BÀI TIỂU LUẬN KHÓA K21
ẢNH HƯỞNG CỦA KABUKI ĐẾN PHONG
CÁCH THỜI TRANG THỜI KỲ EDO NHẬT BẢN
ĐỀ TÀI NHÓM 4: TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT TRÌNH DIỄN KABUKI
MÃ HỌC PHẦN: 2310NBH049L01
HỌC PHẦN: VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Hoài Châu
Họ và tên: Trương Thị Kiều Giang MSSV: 2156190022 TP. Hồ Chí Minh, 2023 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA NHẬT BẢN HỌC BÀI TIỂU LUẬN KHÓA K21
ẢNH HƯỞNG CỦA KABUKI ĐẾN PHONG
CÁCH THỜI TRANG THỜI KỲ EDO NHẬT BẢN
ĐỀ TÀI NHÓM 4: TÌM HIỂU VỀ NGHỆ THUẬT TRÌNH DIỄN KABUKI
MÃ HỌC PHẦN: 2310NBH049L01
HỌC PHẦN: VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Hoài Châu
Họ và tên: Trương Thị Kiều Giang MSSV: 2156190022 TP. Hồ Chí Minh, 2023 1 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN MỤC LỤ C
Danh sách chữ viết tắt/ thuật ngữ:.................................................................................................... 3
Lời mở đầu....................................................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài:.................................................................................................................. 4
2. M甃⌀c tiêu của đề tài:............................................................................................................... 4 3. Phương pháp nghiên
cứu:...................................................................................................... 4
Chương 1: Khái quát về Kabuki và phong cách thời trang
Edo:..................................................... 5
A. Giới thiệu về Kabuki............................................................................................................. 5
1. Nguyên tắc và thành phần của Kabuki:.......................................................................... 5
2. Vai trò và tầm quan trọng của Kabuki trong xã hội Edo:.............................................. 5
B. Tổng quan về phong cách thời trang Edo............................................................................. 6
1. Đặc điểm của phong cách thời trang Edo:..................................................................... 6
2. Yếu tố nhận dạng của phong cách thời trang Edo:........................................................ 6
III. Trang ph甃⌀c nhân vật Kabuki:..................................................................................................... 7
A. Đặc điểm và yếu tố của trang ph甃⌀c Kabuki:........................................................................... 7
1. Màu sắc tươi sáng và phong phú.......................................................................................... 7
2. Hoa văn và họa tiết độc đáo................................................................................................. 8
3. Kiểu dáng và cách trang trí đặc biệt..................................................................................... 8
B. Vai trò của trang ph甃⌀c Kabuki trong biểu đạt nhân vật........................................................... 9
1. Sự phản ánh tính cách và vai trò của nhân vật thông qua trang ph甃⌀c............................ 9
2. Ảnh hưởng của trang ph甃⌀c Kabuki đến nhận thức về phong cách thời trang................ 9
IV. Ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang
Edo......................................................... 10
A. Sự lan tỏa của trang ph甃⌀c Kabuki vào cuộc sống hàng ngày.............................................. 10
1. Sự ảnh hưởng của trang ph甃⌀c Kabuki đến thiết kế kimono......................................... 12
2. Thay đổi trong ph甃⌀ kiện và phong cách trang điểm..................................................... 15
B. Sự đa dạng và sáng tạo trong phong cách thời trang Edo................................................... 17
1. Sự đa dạng trong việc sử d甃⌀ng màu sắc, hoa văn và kiểu dáng................................... 17
2. Sự sáng tạo và thay đổi trong trang ph甃⌀c Edo.............................................................. 21
V. Những ví d甃⌀ c甃⌀ thể về ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo.................. 24
A. Trang ph甃⌀c của nhân vật nổi tiếng trong Kabuki và tầm ảnh hưởng:................................. 24
B. Các ví d甃⌀ về sự áp d甃⌀ng trang ph甃⌀c Kabuki vào trang ph甃⌀c hàng ngày của người dân Edo 24
VI. Kết luận............................................................................................................................ ........ 26
A. Tóm tắt những điểm chính đã được đề cập......................................................................... 26
B. Tầm quan trọng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo........................................... 26
C. Lời kết.................................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 27 2 lOMoARcPSD|414 871 47
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN 3 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Danh sách chữ viết tắt/ thuật ngữ:
1. 浮世絵 – Ukiyo-e: tranh Phù thế
2. 役者絵 – Yakushae: tranh họa các nghệ sĩ diễn kịch Kabuki
3. かまわぬ - Kamawanu: họa tiết có sự kết hợp của lưỡi hái, hình tròn và chữ “Nu”
4. 市松模様 - Ichimatsu moyou: họa tiết Ichimatsu
5. チェッカー柄 - Chekkā-gara: họa tiết ca rô
6. 石畳模様 - Ishidatami Moyō: họa tiết đá cuội
7. 若衆 - wakashu: diễn viên nam đóng vai nam trẻ
8. 女形 – onnagata: diễn viên nam đóng vai nữ
9. 三枡模様 - Mimasu Moyou: họa tiết Mimasu
10. 荒事 – Aragoto: phong cách diễn xuất kabuki sử d甃⌀ng kata và lời nói phóng đại
11. 胴乱 - Douran: tên của một chiếc túi nhỏ có từ thời Nhật Bản cổ đại
12. 弁慶格子 - Benkei Goushi: họa tiết Benkei Goushi
13. 弁慶縞 - Benkei Jima: hàng len sọc vuông
14. 結綿紋 - Yuiwata: gia huy của Segawa Kikunojo
15. 路考茶 - Rokoucha: màu nâu xanh đậm gần với màu của chim sơn ca
16. 團十郎茶 - Danjurocha: màu nâu đỏ nhạt
17. 梅幸茶 - Baikoucha: màu vàng nhạt với một chút màu nâu
18. 江戸紫 - Edo Murasaki: màu tím xanh
19. 鉢巻 - Hachimaki: một loại băng đô của Nhật Bản
20. 吉弥結び - Kichiya Musubi: nút thắt Kichiya
21. カルタ結び - Karuta Musubi: nút thắt Karuta
22. 貝の口 - Kainokuchi: cách thắt obi vuông phổ biến nhất
23. 水木結び - Mizuki Musubi: nút thắt Mizuki
24. 平十郎結び - Heijuro Musubi: nút thắt Heijuro
25. 路考結び - Rokou Musubi: nút thắt Rokou 4 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Kabuki là một hình thức nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản đã có sự ảnh hưởng lớn đến
văn hóa và xã hội trong thời kỳ Edo. Nghiên cứu về ảnh hưởng của Kabuki có thể giúp chúng ta hiểu
rõ hơn về vai trò của nó trong xã hội và cách nó tác động đến các lĩnh vực khác, bao gồm cả thời trang.
Thời kỳ Edo là một thời kỳ lịch sử quan trọng trong phát triển của nền văn hóa Nhật
Bản và phong cách thời trang trong thời kỳ này có những đặc điểm riêng biệt. Nghiên cứu về
ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự
tương tác và tác động giữa các yếu tố văn hóa và xã hội trong thời kỳ này.
2. M甃⌀c tiêu của đề tài:
Nghiên cứu và phân tích các yếu tố của trang ph甃⌀c Kabuki: Tập trung vào việc khám
phá các đặc điểm của trang ph甃⌀c Kabuki, bao gồm màu sắc, hoa văn, kiểu dáng đặc biệt.
Xác định vai trò của trang ph甃⌀c Kabuki trong biểu đạt nhân vật: Nghiên cứu cách mà
trang ph甃⌀c Kabuki giúp phản ánh tính cách và vai trò của các nhân vật trong Kabuki và tác
động của nó đến nhận thức về phong cách thời trang.
Phân tích ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo: Phân tích cách mà
trang ph甃⌀c Kabuki đã lan tỏa vào cuộc sống hàng ngày và ảnh hưởng của nó đến thiết kế
kimono, ph甃⌀ kiện và phong cách trang điểm trong thời kỳ Edo.
Củng cố kiến thức về tầm quan trọng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo: Tiểu luận này
sẽ giúp hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của Kabuki trong việc hình thành và phát triển phong cách thời
trang Edo, cũng như đóng góp vào việc bảo tồn và truyền thống hóa di sản văn hóa của Nhật Bản.
3. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp lịch sử; - Phương pháp logic;
- Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết; 5 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Chương 1: Khái quát về Kabuki và phong cách thời trang Edo:
A. Giới thiệu về Kabuki
Kabuki là một hình thức nghệ thuật biểu diễn truyền thống của Nhật Bản. Nó được phát triển
vào thế kỷ XVII và phát triển trong thời kỳ Edo (1603-1868). Kabuki kết hợp các yếu tố như diễn xuất,
âm nhạc, múa, trang ph甃⌀c và trang điểm để tạo ra các vở kịch trình diễn trên sân khấu.
1. Nguyên tắc và thành phần của Kabuki:
Diễn xuất: Kabuki có phong cách diễn xuất đặc trưng, thường bao gồm các cử chỉ, biểu
cảm và giọng nói cường điệu. Diễn viên Kabuki thường được đào tạo từ nhỏ và có những kỹ
năng đặc biệt để thể hiện các nhân vật trên sân khấu.
Âm nhạc: Nhạc c甃⌀ truyền thống như shamisen (đàn tam thập l甃⌀c), taiko (trống Nhật
Bản) và sáo thường được sử d甃⌀ng trong các buổi biểu diễn Kabuki. Âm nhạc đóng vai trò
quan trọng trong việc tạo ra không khí và cảm xúc cho các tình tiết trong vở kịch.
Múa: Kabuki cũng sử d甃⌀ng các động tác múa để bổ sung cho diễn xuất và diễn tả
các cảnh quan trọng. Múa Kabuki thường có những đường cong tinh tế và cử chỉ đặc trưng,
tạo nên một phong cách múa riêng biệt.
Trang ph甃⌀c và trang điểm: Trang ph甃⌀c và trang điểm đóng vai trò quan trọng trong
Kabuki. Các diễn viên được trang điểm và sử d甃⌀ng các trang ph甃⌀c đặc biệt để thể hiện
tính cách và vai trò của nhân vật.
2. Vai trò và tầm quan trọng của Kabuki trong xã hội Edo:
Kabuki đã có sự ảnh hưởng lớn đến văn hóa và xã hội trong thời kỳ Edo. Nó không chỉ
là một loại hình biểu diễn mà còn là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của
người dân Edo. Dưới triều đại Tokugawa, Kabuki trở thành một hình thức giải trí phổ biến
cho tất cả các tầng lớp xã hội. Nó đã hòa trộn giữa các yếu tố giải trí, nghệ thuật và văn hóa,
tạo nên một không gian giao thoa của các hoạt động xã hội.
Kabuki không chỉ mang lại niềm vui và giải trí cho công chúng, mà còn đóng vai trò
quan trọng trong việc truyền tải thông điệp văn hóa, giáo d甃⌀c và chính trị. Các vở kịch
Kabuki thường thể hiện các câu chuyện lịch sử, truyền thuyết và văn hóa Nhật Bản. Nó là
một cách để duy trì và truyền thống hóa các giá trị và truyền thống của Nhật Bản. 6 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
B. Tổng quan về phong cách thời trang Edo
Phong cách thời trang Edo là biểu tượng cho thời kỳ Edo của lịch sử Nhật Bản, từ năm
1603 đến năm 1868. Trong thời kỳ này, phong cách thời trang Edo đã phát triển với những
đặc điểm và yếu tố nhận dạng riêng, phản ánh sự thay đổi trong xã hội và văn hóa Nhật Bản.
1. Đặc điểm của phong cách thời trang Edo:
Trong thời đại hiện đại, nơi mọi xu hướng nhanh chóng xuất hiện và biến mất, kimono vẫn tiếp
t甃⌀c đóng một vai trò rất quan trọng. Thời kỳ Edo là thời kỳ mà văn hóa trang ph甃⌀c nổi tiếng này
của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. Trong một thời đại hòa bình và ổn định, không chỉ các tầng lớp
đặc quyền mà cả những người dân thành thị giàu có về kinh tế cũng đam mê vào "việc tận hưởng
trang ph甃⌀c". Mặc dù họ phải đối mặt với hệ thống tầng lớp khắc nghiệt, nhưng đôi khi ph甃⌀ nữ
thành thị còn mặc những bộ trang ph甃⌀c tinh tế, đắt đỏ hơn cả ph甃⌀ nữ samurai với vật liệu và kỹ
thuật cao cấp. Chính phủ Edo đã ban hành các quy định cấm mặc những bộ trang ph甃⌀c xa hoa,
nhưng người dân vẫn tận hưởng thời trang bằng cách tạo ra các họa tiết và hoa văn độc đáo.
Từ tranh ukiyo-e ghi lại phong t甃⌀c thời đại đó, chúng ta có thể nhận thấy mọi tầng lớp
đều tìm thấy niềm vui trong việc mặc kimono. Các bức tranh ukiyo-e đã thể hiện sự quan tâm
của ph甃⌀ nữ đối với các ph甃⌀ kiện như cài tóc và obi cũng như cách ăn mặc khác nhau dựa
trên mùa và sự kiện. Cách kết hợp màu sắc và hoa văn trong tranh cũng rất đa dạng. Có thể
thấy rằng thời trang đã là một yếu tố quan trọng làm cho cuộc sống của người dân Edo thêm sắc màu.
2. Yếu tố nhận dạng của phong cách thời trang Edo:
Kiểu dáng trang ph甃⌀c: Phong cách thời trang Edo có những kiểu dáng đặc trưng và
dễ nhận biết. Kimono có kiểu dáng thẳng, dài và rộng, với cổ áo cao. Hakama là loại quần
rộng và phồng, thường được mặc kèm với kimono. Cả hai trang ph甃⌀c này có kiểu dáng
truyền thống và không có nhiều thay đổi lớn trong suốt thời kỳ Edo.
Màu sắc và hoa văn đặc trưng: Màu sắc của kimono và hakama trong phong cách thời
trang Edo thường tối màu và trang nhã. Màu đen, xanh đậm, nâu và xám là những màu sắc phổ
biến. Hoa văn và họa tiết trên trang ph甃⌀c thường mang tính truyền thống và tinh tế, thể hiện sự
tôn trọng đối với nghệ thuật và thẩm mỹ. Các hoa văn thường được thêu hoặc in trên vải và có
thể là các hình dạng tự nhiên như hoa, lá, chim, động vật hay các ký hiệu truyền thống khác.
Dải đai obi đa dạng: Obi, dải khăn được buộc quanh eo, là một yếu tố nhận dạng quan trọng
trong phong cách thời trang Edo. Obi có thể có nhiều màu sắc, hoa văn và họa tiết đa dạng. Các hoa 7 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
văn và họa tiết trên obi thường được lựa chọn để tạo điểm nhấn và phối hợp với màu sắc chung của trang ph甃⌀c.
Ph甃⌀ kiện trang sức độc đáo: Ph甃⌀ kiện trang sức cũng đóng vai trò quan trọng trong
phong cách thời trang Edo. Người ta thường đeo các loại vòng cổ, dây chuyền, bông tai và
vòng tay làm từ chất liệu quý như vàng, bạc và ngọc trai. Các món trang sức này được làm
bằng các loại đá quý, ngọc trai tự nhiên và các họa tiết truyền thống.
Phong cách thời trang Edo có những đặc điểm và yếu tố nhận dạng riêng, thể hiện sự
truyền thống, tôn trọng đối với nghệ thuật và thẩm mỹ cũng như địa vị xã hội của người mặc.
Nó là một phần quan trọng của văn hóa và lịch sử Nhật Bản trong thời kỳ Edo.
III. Trang ph甃⌀c nhân vật Kabuki:
A. Đặc điểm và yếu tố của trang ph甃⌀c Kabuki:
1. Màu sắc tươi sáng và phong phú
Trang ph甃⌀c trong nghệ thuật Kabuki có màu sắc tươi sáng và phong phú, hoa văn và họa tiết
độc đáo. Màu sắc trong trang ph甃⌀c Kabuki không chỉ đơn thuần là tạo nên sự nổi bật mà còn mang
theo ý nghĩa sâu sắc và tượng trưng. Mỗi màu sắc được sử d甃⌀ng để tạo ra một tính cách hoặc vai
trò c甃⌀ thể cho nhân vật. Ví d甃⌀, màu đỏ thường được sử d甃⌀ng cho nhân vật mạnh mẽ, quyền
lực hoặc biểu thị sự đam mê và nhiệt huyết. Màu xanh dương thường biểu thị sự trung thành, sự
hiền lành hoặc tính cách nhân đạo. Màu vàng thường được sử d甃⌀ng cho nhân vật quý tộc hoặc
biểu thị sự giàu có. Màu tím thường liên kết với sự quyền lực, bí ẩn và tinh tế.
Ảnh 01: Hiroshige Utagawa và Seiemon Aritaya, Lời mở đầu, Thời kỳ Edo, bản in khắc
gỗ màu, Món quà của Louis W. Hill Jr 8 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
2. Hoa văn và họa tiết độc đáo
Hoa văn và họa tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong trang ph甃⌀c Kabuki. Những hoa văn và
họa tiết này thường được chọn dựa trên tính cách và vai trò của nhân vật. Chúng có thể biểu thị các
yếu tố tự nhiên như hoa, lá, chim, động vật hoặc có thể là các ký hiệu truyền thống mang ý nghĩa sâu
sắc trong văn hóa Nhật Bản. Các hoa văn và họa tiết này được thêu hoặc in trên vải trang ph甃⌀c,
thường được sử d甃⌀ng các màu sắc tương phản để tạo nên sự sắc nét và nổi bật.
3. Kiểu dáng và cách trang trí đặc biệt
Kiểu dáng của trang ph甃⌀c Kabuki cũng có những đặc điểm riêng để phản ánh tính cách và
vai trò của nhân vật. Trang ph甃⌀c cho các nhân vật đàn ông thường có dáng thẳng, rộng và mạnh
mẽ, tạo ra cảm giác quyền lực và uy nghiêm. Chúng được thiết kế để thể hiện sự đồng cảm với nhân
vật và tạo nên sự ấn tượng mạnh mẽ. Trang ph甃⌀c cho các nhân vật nữ thường có dáng cong, nhẹ
nhàng và nữ tính, thể hiện sự dịu dàng và duyên dáng. Các yếu tố như cổ áo, váy, áo choàng và
phần trang trí khác cũng được sử d甃⌀ng để tạo ra sự tương phản và độc đáo cho từng nhân vật.
Ngoài ra, các ph甃⌀ kiện như mũ, nón và quạt cũng đóng vai trò quan trọng trong trang ph甃⌀c
Kabuki. Chúng được sử d甃⌀ng để thể hiện tính cách và vai trò của nhân vật, đồng thời tạo thêm sự
tương phản và sắc nét cho trang ph甃⌀c. Mũ và nón có thể có các họa tiết và hoa văn độc đáo, trong
khi quạt có thể được sử d甃⌀ng để thể hiện sự tinh tế và tạo điểm nhấn trong biểu diễn.
Tóm lại, trang ph甃⌀c trong nghệ thuật Kabuki không chỉ đơn thuần là trang ph甃⌀c
biểu diễn mà còn là một phần quan trọng trong việc thể hiện tính cách, vai trò của nhân vật.
Ảnh 02: Kunisada Utagawa “Rison
Kyokaden: Gorozo của Cung điện Hoàng
gia, Kodanji Ichikawa IV” 9 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
B. Vai trò của trang ph甃⌀c Kabuki trong biểu đạt nhân vật
1. Sự phản ánh tính cách và vai trò của nhân vật thông qua trang ph甃⌀c
Trang ph甃⌀c Kabuki đóng vai trò quan trọng trong việc biểu đạt và thể hiện tính
cách và vai trò của nhân vật trên sân khấu trong thời kỳ Edo của Nhật Bản. Dưới đây
là phân tích chi tiết về vai trò của trang ph甃⌀c Kabuki trong biểu đạt nhân vật thời Edo.
Phản ánh tính cách: Trang ph甃⌀c Kabuki trong thời Edo có thể phản ánh
tính cách của nhân vật thông qua các yếu tố như màu sắc, kiểu dáng, vật liệu
và cách trang trí. Ví d甃⌀, một trang ph甃⌀c với màu đỏ rực rỡ và hoa văn phức
tạp có thể biểu thị tính cách mạnh mẽ, quyền lực, trong khi một trang ph甃⌀c
với màu vàng nhạt và hoa văn tinh tế có thể biểu thị tính cách hiền lành, tinh tế.
Thể hiện vai trò xã hội: Trang ph甃⌀c Kabuki trong thời Edo cũng giúp thể hiện
vai trò xã hội của nhân vật trong xã hội đương thời. Các yếu tố như màu sắc, kiểu
dáng và hoa văn có thể cho thấy vai trò xã hội, tầng lớp và quyền lực của nhân vật. Ví
d甃⌀, một trang ph甃⌀c với màu vàng rực rỡ và hoa văn xa hoa có thể biểu thị vai trò
của một nhân vật quý tộc, trong khi một trang ph甃⌀c đen đơn giản có thể biểu thị vai
trò của một nhân vật từ tầng lớp thấp hơn. Trang ph甃⌀c Kabuki cũng có thể thể hiện
vai trò của nhân vật trong xã hội, chẳng hạn như samurai, tướng quân hoặc công chúa.
Tạo sự nhận biết và nhớ đến: Trang ph甃⌀c Kabuki trong thời Edo có thiết
kế độc đáo và nổi bật, giúp nhân vật trở nên dễ nhận biết và nhớ đến. Những
màu sắc tươi sáng, hoa văn độc đáo và kiểu dáng đặc trưng giúp khán giả dễ
dàng nhận ra và ghi nhớ nhân vật. Điều này rất quan trọng trong việc tạo sự
tương tác và kết nối giữa nhân vật và khán giả trong suốt buổi biểu diễn.
2. Ảnh hưởng của trang ph甃⌀c Kabuki đến nhận thức về phong cách thời trang
Maruyama Nobuhiko (2007) đã mô tả rằng có nhiều xu hướng thời trang xuất hiện
từ thời kỳ Genroku, đặc biệt là những mẫu họa tiết 'kamawanu' của Kikugorō và
Danjūrō. かまわぬ模様 (kamawanu moyō) là một loại họa tiết có chứa ba biểu
tượng: hình cây liềm, hình vòng tròn và chữ "nu" bằng hiragana. Họa tiết này
có ý nghĩa là "kamawanu" (= không quan tâm), thể hiện tinh thần tự do và
phóng khoáng của người Edo.
Người dân rất quan tâm đến phong cách thời trang của kabuki, và họ háo hức áp 11 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
d甃⌀ng vào cuộc sống của mình vì nó rất đa dạng và hấp dẫn. Sự nhạy cảm với
những xu hướng này chứng tỏ họ am hiểu về kabuki và biết rõ những gì đang
thịnh hành nhất. Dù người dân có cuộc sống ổn định, nhưng cũng chán ngấy với
cuộc sống đơn điệu và tầm thường nên họ mong muốn có những bộ trang ph甃⌀c
lôi cuốn và nổi bật. Vì vậy, họ rất coi trọng việc cập nhật những xu hướng mới.
Trang ph甃⌀c Kabuki đóng vai trò quan trọng trong việc gìn giữ và phát triển truyền
thống phong cách thời trang trong thời Edo. Kabuki là một hình thức biểu diễn truyền thống
của Nhật Bản, và trang ph甃⌀c Kabuki được thiết kế để phù hợp với phong cách và tinh
thần của nghệ thuật này. Qua các thế hệ, trang ph甃⌀c Kabuki đã trở thành biểu tượng và
một phần không thể thiếu trong văn hóa thời Edo. Việc duy trì và phát triển truyền thống
này đã góp phần xây dựng nhận thức về phong cách thời trang thời Edo.
Mặc dù trang ph甃⌀c Kabuki dựa trên truyền thống và quy tắc đã tồn tại từ lâu,
nhưng nó cũng đóng vai trò trong việc khám phá sáng tạo và đổi mới trong phong cách
thời trang thời Edo. Các nhà thiết kế trang ph甃⌀c Kabuki đã tạo ra những thiết kế độc
đáo, sử d甃⌀ng các vật liệu và kỹ thuật trang trí đặc biệt, tạo nên những trang ph甃⌀c
mang tính nghệ thuật và sáng tạo. Việc này đã ảnh hưởng đến nhận thức về phong
cách thời trang và khám phá những khía cạnh mới trong lĩnh vực này trong thời Edo.
Trang ph甃⌀c Kabuki không chỉ ảnh hưởng đến nhận thức về phong cách
thời trang, mà còn tương tác với xã hội và văn hóa trong thời Edo. Trang ph甃⌀c
Kabuki thường được mặc trong các buổi biểu diễn và sự kiện quan trọng và nó đã
trở thành biểu tượng của nghệ thuật truyền thống và danh tiếng của diễn viên
Kabuki. Việc này đã thúc đẩy sự phát triển và định hình phong cách thời trang
trong xã hội thời Edo và cũng tạo ra một cách thức thể hiện và giao lưu văn hóa độc đáo.
Tóm lại, trang ph甃⌀c Kabuki trong thời Edo đã đóng vai trò quan trọng
trong việc biểu đạt tính cách và vai trò của nhân vật trên sân khấu, đồng thời
ảnh hưởng lớn đến nhận thức về phong cách thời trang trong thời kỳ đó.
IV. Ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo
A. Sự lan tỏa của trang ph甃⌀c Kabuki vào cuộc sống hàng ngày
Trang ph甃⌀c Kabuki không chỉ tồn tại trên sân khấu mà còn lan tỏa vào cuộc
sống hàng ngày của người dân thời Edo. Vào thời điểm đó, ở Nhật Bản đang thịnh 12 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
hành một loại tranh là 「役者絵」(Yakushae). Yakusha-e là loại tranh in mộc bản
hoặc đôi khi là tranh vẽ của Nhật Bản về nghệ sĩ kịch kabuki, đặc biệt là những tác
phẩm thực hiện theo phong cách 「 浮世絵」(ukiyo-e) phổ biến vào thời Edo và
đầu thế kỷ 20. Chính xác hơn, thuật ngữ yakusha-e chỉ gồm chân dung của từng nghệ sĩ.
Trong thời kỳ Edo, khi Kabuki trở thành một hình thức giải trí phổ biến cho cả
dân gian, sự chú ý cũng được đổ dồn vào những hoạt động của các diễn viên. Những
người diễn viên Kabuki đã trở thành hình mẫu cho thời trang của người dân Edo.
Đáng chú ý là hình ảnh của họ đã được bày bán dưới dạng yakusha-e với giá thành
rẻ, dễ dàng tiếp cận và nhanh chóng lan rộng trong tầng lớp dân gian.
Những gì được vẽ trên những bức yakusha-e là những hình ảnh của các diễn
viên nổi tiếng thời đó trên sân khấu cũng như những cảnh trong phòng trang điểm
hay cuộc sống thường ngày của họ. Chúng giống như những "ảnh lưu niệm" của thời hiện đại.
Ảnh 03: Toyokuni Utagawa (thế hệ thứ 3) “Thương gia nông nghiệp, công
nghiệp và thương mại Imamitateshi” Bộ sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội 13 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
1. Sự ảnh hưởng của trang ph甃⌀c Kabuki đến thiết kế
kimono a/ 市松模様 (Ichimatsu moyou)
Một trong những họa tiết nổi tiếng được đặt tên theo tên diễn viên Kabuki là
"市松模様" (Họa tiết Ichimatsu), có thể coi đây là họa tiết phổ biến nhất. "
市松模様" là một kiểu kẻ ô vuông sử d甃⌀ng hai hình vuông có màu sắc khác nhau
được xếp xen kẽ, còn được gọi là "チェッカー柄" hoặc "石畳模様" (Họa tiết Đá cuội).
"Họa tiết Ichimatsu" có tính chất là một họa tiết liên t甃⌀c mà không bị đứt
đoạn ở bất kỳ hướng nào, từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Do đó, nó
trở thành một họa tiết mang lại may mắn, tượng trưng cho sự phồn thịnh và mở
rộng kinh doanh, cho đến ngày nay nó vẫn được nhiều người ưa chuộng.
Tên gọi "市松模様" xuất phát từ tên của diễn viên Kabuki đình đám trong thời
đại Edo, là “若衆形” (wakashu-gata) và “女形”(onnagata) rất được yêu thích,
Sanogawa Ichimatsu. Ichimatsu trở nên nổi tiếng khi vào năm Kanpō 1 (1741), ông
tham gia kịch "高野心中" (kouyashinjuu) tại nhà hát Nakamura ở Edo và đóng vai
Kume no Suke, giành được sự chú ý lớn. Bộ trang ph甃⌀c ông mặc trong buổi biểu
diễn đó là chiếc hakama họa tiết "石畳模様" màu xanh đậm và trắng.
Nhờ sự thành công này, ph甃⌀ nữ thời Edo, đặc biệt là những người quan tâm
đến thời trang, bắt đầu mặc áo kimono với họa tiết " 市松模様". Từ đây, họa tiết này
đã được biết đến với cái tên "市松模様". Do được các diễn viên nổi tiếng ưa chuộng và
sử d甃⌀ng thường xuyên trên sân khấu, nên "市松模様" trở nên phổ biến.
Ảnh 04: Utagawa Toyokuni (I) “Bijin-ai” Bộ sưu tập kỹ
thuật số Thư viện Quốc hội lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 05: Ichimatsu moyou xuất hiện trên trang ph甃⌀c của nhân vật Tanjiro (Kimetsu no Yaiba)
b/ 三枡模様 (Mimasu moyou)
Họa tiết '三枡模様' là một trong những mẫu họa tiết trang trí trên trang
ph甃⌀c của nghệ sĩ Kabuki, mang đến một thiết kế mới lạ. Được cho là được
sáng tạo bởi Ichikawa Danjuro I, '三枡模様' là một kiểu thiết kế gồm ba hình
vuông có kích thước lớn, vừa và nhỏ xếp chồng lên nhau khi nhìn từ trên xuống.
Ichikawa Danjuro I là một diễn viên nổi tiếng đã xây dựng phong cách biểu diễn
"荒事" (Aragoto), một dạng biểu diễn hùng tráng và mãnh liệt trong nghệ thuật Kabuki. Sức
mạnh và sự hào phóng của Aragoto đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ cộng đồng
người Edo. Trong một buổi biểu diễn Kabuki tên là '暫', Danjuro I đóng vai Kamakura 15 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Gongoro xuất hiện trên sân khấu cùng tiếng hô 'しばらく' và trong bộ trang ph甃⌀c được
gọi là '蘇芳' có họa tiết '三枡'. Lúc này, nhân vật của Danjuro xuất hiện từ Hanamichi
hướng về sân khấu và đuổi đi những kẻ xấu. Họa tiết '三枡' trong trang ph甃⌀c này đã tạo
nên một cơn sốt lớn và trở thành một điểm đặc sắc của buổi biểu diễn. ' 三枡' còn trở
thành gia huy của gia tộc Ichikawa và trong mọi hoạt động, thậm chí là trên ống hút thuốc
và túi đựng đồ nhỏ gọi là '胴乱', họa tiết '三枡' đều xuất hiện khắp nơi. 16 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 06: Toyokuni Utagawa (III) “Minh họa về những địa điểm nổi tiếng của Edo,
Shibuya, Konnomaru Masatoshi” Bộ sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
c/ 弁慶格子 (Benkei goushi)
Họa tiết '弁慶格子' là một loại họa tiết ô vuông màu đen và xám trên nền trắng,
giống như kiểu họa tiết gingham, được đặt tên là '弁慶格子' theo trang ph甃⌀c múa của
nhân vật Benkei trong kịch Kabuki '勧進帳' (Khuyến Tấn Trang).
Họa tiết này được tạo ra bằng cách sử d甃⌀ng hai sợi chỉ có màu sắc khác nhau,
được đan xen cả theo chiều dọc và chiều ngang để tạo thành họa tiết ô cờ vua có cùng độ
rộng. Ô vuông lớn với chiều rộng khoảng hai inch (khoảng 6 cm), với chiều ngang một chút
dày hơn chiều dọc. Màu sắc chủ yếu là đen và trong bản chính thức, chỉ có họa
tiết màu đen mới được gọi là '弁慶格子', trong khi những mẫu có màu khác như xanh
lá cây hay màu hồng được phân biệt với tên gọi '藍弁慶' hay '柿弁慶' tương ứng.
Theo cách gọi khác, '弁慶格子' cũng có thể được gọi là '弁慶縞', tuy nhiên,
'縞' thường chỉ ám chỉ các họa tiết dạng sọc, có thể là dọc hoặc ngang. 17 lOMoARcPSD|414 871 47
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN 18 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 07: Kuniyoshi Utagawa “Shimadori Onna Benkei [Ichitani Takashi Gunki]” Bộ
sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
2. Thay đổi trong ph甃⌀ kiện và phong cách trang điểm
Trang ph甃⌀c Kabuki không chỉ ảnh hưởng đến thiết kế kimono mà còn
tạo ra sự thay đổi trong ph甃⌀ kiện và phong cách trang điểm.
Những xu hướng thời trang do các diễn viên Kabuki tạo ra rất đa dạng, từ
kiểu tóc, mũ, màu sắc, hoa văn, cách buộc obi đến giày dép. Những bức tranh
hay những màu vải mới của các cửa hàng vải đã trở thành phương tiện quảng
cáo để lan truyền đến ph甃⌀ nữ Edo, và họ đã đeo những huy hiệu của diễn
viên mình yêu thích trên quạt, kẹp tóc, lược, hay trâm cài tóc, hay áp d甃⌀ng
những hoa văn thịnh hành vào áo yukata hay khăn tay.
Sau khi qua thời kỳ Genroku (1688-1704), ảnh hưởng của Kabuki đối với
phong cách thời trang của người dân thành thị đã trở nên vô cùng lớn.
Xu hướng này không chỉ giới hạn ở người dân thành thị, mà còn lan rộng
đến cả những người ph甃⌀c v甃⌀ trong cung điện như những người giúp việc
hay những người hầu. Người ta nói rằng họ cũng thường đeo những khăn tay
hay ống hút thuốc có in hoa văn theo sở thích của các diễn viên. 19 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 08: Toyokuni Utagawa III “Shibaiko” (từ “Hai mươi bốn
Yoshikonsama Bijin”) Bộ sưu tập kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
Phong cách trang điểm: Trang điểm trong Kabuki đã có ảnh hưởng đáng kể
đến phong cách trang điểm hàng ngày. Các kỹ thuật trang điểm như sử d甃⌀ng
màu sắc, thiết kế khuôn mặt và các chi tiết trang trí đã được áp d甃⌀ng trong trang
điểm hàng ngày, tạo nên sự nổi bật và cá nhân hóa trong nghệ thuật trang điểm.
Tóm lại, trang ph甃⌀c Kabuki đã có ảnh hưởng sâu sắc đến phong cách thời
trang Edo. Sự lan tỏa của trang ph甃⌀c Kabuki vào cuộc sống hàng ngày đã tạo ra
sự đổi mới trong thiết kế kimono, ph甃⌀ kiện và phong cách trang điểm. Điều này
đã làm cho thời trang Edo trở nên phong phú, đa dạng và độc đáo, tạo ra sự tương
đồng và kết nối giữa nghệ thuật biểu diễn và cuộc sống hàng ngày.
B. Sự đa dạng và sáng tạo trong phong cách thời trang Edo
Trong thời kỳ Edo, phong cách thời trang đã phát triển sự đa dạng và
sáng tạo đáng kể. Dưới đây là phân tích chi tiết về sự đa dạng và sáng tạo
trong phong cách thời trang Edo.
1. Sự đa dạng trong việc sử d甃⌀ng màu sắc, hoa văn và kiểu dáng
Màu sắc: Người dân Edo đã sử d甃⌀ng rất nhiều màu sắc trong trang ph甃⌀c của họ.
Bên cạnh các màu sắc truyền thống như đen, trắng và xám, họ cũng sử d甃⌀ng những màu 20 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
sắc táo bạo và sống động như đỏ, xanh l甃⌀c, vàng và tím. Việc sử d甃⌀ng màu sắc
đa dạng này đã tạo ra sự phong phú và đặc biệt trong phong cách thời trang Edo.
Hoa văn: Các hoa văn được sử d甃⌀ng trong trang ph甃⌀c Edo cũng rất
đa dạng. Những hoa văn truyền thống như hoa anh đào, hoa mẫu đơn và hoa
cúc vẫn được ưa chuộng. Tuy nhiên, người dân Edo cũng sáng tạo và đa dạng
hóa hoa văn bằng cách sử d甃⌀ng các hình ảnh và mẫu hoa văn mới. Điều này
đã mang lại sự tươi mới và sáng tạo cho trang ph甃⌀c Edo.
Kiểu dáng: Trong phong cách thời trang Edo, đã có sự đa dạng và sáng
tạo trong kiểu dáng của trang ph甃⌀c. Người dân Edo đã tạo ra các kiểu dáng
độc đáo và phong cách như áo dài, áo choàng dài và váy dài. Các kiểu dáng
này không chỉ mang tính thẩm mỹ mà còn phù hợp với cuộc sống và nhu cầu
của người dân thời đó. Việc sáng tạo và đa dạng hóa kiểu dáng đã làm cho
phong cách thời trang Edo trở nên độc đáo và đặc trưng.
a/ 「結綿紋」(Yuiwata) và「路考茶」(Rokoucha)
Trong giai đoạn giữa thế kỷ 17 đến giữa thế kỷ 18 ở thời kỳ Edo, một
diễn viên nam xinh đẹp tên là Segawa Kikunojo II (hay còn được biết đến với
biệt danh Rokō) đã xuất hiện và tạo ra ảnh hưởng lớn đối với thời trang. Là
người mà ph甃⌀ nữ ao ước, Segawa Kikunojo II đã tạo ra nhiều xu hướng
trong thời trang như cách buộc obi, màu sắc và thiết kế của kimono, kiểu tóc và
nhiều xu hướng khác. Segawa Kikunojo đã tạo ra '結綿紋' và '路考茶'.
'結綿紋' là hoa văn của Segawa Kikunojo, có hình dạng như một bó bông
trắng được chia làm nhiều lớp. Kikunojo không chỉ đeo hoa văn này trên trang
ph甃⌀c, mà còn đưa nó lên sân khấu. Khi đó, những người hâm mộ nữ đã bắt đầu
đeo hoa văn này trên những vật d甃⌀ng nhỏ như áo, obi, lược, hay hộp đựng giấy. 21 lOMoARcPSD|414 871 47
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN 22 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 09: Toyokuni Utagawa III "Phả hệ gia đình Segawa" Bộ sưu tập
kỹ thuật số Thư viện Quốc hội
Ngoài ra, khi Kikunojo mặc một bộ trang ph甃⌀c màu vàng nhạt có pha chút xanh lá
và xuất hiện trên sân khấu, mặc dù màu sắc này khá trầm, nhưng nhờ vào sự nổi tiếng của
Kikunojo, nó cũng trở thành một xu hướng lớn. Màu nhuộm này có màu giống như lông
chim ưng và được gọi là 'Màu Rokou' theo biệt danh của Kikunojo. Nó đã trở nên rất phổ
biến trong số ph甃⌀ nữ Edo và được coi là một màu đại diện cho thời đại này.
Ảnh 10: Từ "Tám góc nhìn tao nhã về Edo: Asakusa Seiran" của Harunobu Suzuki 23 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
b/ 團十郎茶 (Danjurocha)
'Màu Danjuro' là một màu nâu mà các thế hệ diễn viên Ichikawa Danjuro
thường sử d甃⌀ng, là một màu nâu nhạt có chút đỏ. Nó được nhuộm bằng bột
màu đỏ và nước vỏ quả hồng, nên còn được gọi là màu nước vỏ quả hồng hay
màu hồng đào. Ichikawa Danjuro V đã mặc một bộ áo nâu màu hồng đào trong
vở kịch 'Shibaraku', và từ đó màu này cũng được gọi là 'Màu Danjuro'.
Ngày nay, các diễn viên Kabuki thuộc Narita, như Ichikawa Danjuro,
thường mặc một bộ áo có màu này khi phát biểu trong các buổi lễ nhận tên mới.
c/ 梅幸茶 (Baikoucha)
“梅幸茶” là một màu vàng nhạt chứa sắc xanh lá cây nhạt. Đây là tên gọi
màu sắc được đặt theo sở thích của Onoe Kikugorō.
Trong thời đại đó, màu xanh da trời nhạt đang thịnh hành, nhưng việc sử d甃⌀ng
màu vàng nhạt hoàn toàn khác biệt đã được nhấn mạnh để tôn vinh cá nhân. “梅幸茶”
đã được yêu thích trong giới thượng lưu và trở nên thịnh hành cho đến thời kỳ Tenpō.
d/ 江戸紫 (Edo Murasaki)
"Edo Murasaki" có nghĩa là màu tím được nhuộm tại Edo, một sắc tím có
tông xanh lam và đây cũng là màu của dải băng buộc đầu Hachimaki mà Sukeroku
đeo trong "Sukeroku Yukari Edo Zakura". "鉢巻" (hachimaki) là một dạng băng đô
truyền thống Nhật Bản, thường được đeo trên đầu để biểu thị sức mạnh, dũng khí
hoặc tinh thần chiến đấu. Trên dải băng buộc đầu của Sukeroku với màu tím Edo,
ông trông rất phong cách và lôi cuốn. Nút thắt của Hachikami này nằm bên phải
khuôn mặt, điều này là biểu hiện của sức mạnh và năng lượng tràn đầy.
Cách trang điểm độc đáo của Sukeroku với chiếc Hachikami này ngược
lại với kiểu trang điểm thông thường, thể hiện sự độc đáo và phóng túng, là
biểu tượng của sự lôi cuốn nghệ thuật và sự độc lập. lOMoARcPSD|414 871 47
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN 25 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 11: Toyokuni Utagawa III “Minh họa về những địa điểm nổi tiếng
của Edo 8. Shinyoshiwara Hanakawado Sukeroku” Bộ sưu tập kỹ thuật
số Thư viện Quốc hội
2. Sự sáng tạo và thay đổi trong trang ph甃⌀c Edo
Trong suốt thời kỳ Edo, trang ph甃⌀c Edo đã trải qua sự sáng tạo và thay đổi
liên t甃⌀c. Ngoài trang ph甃⌀c chính, ph甃⌀ kiện cũng đóng vai trò quan trọng trong
phong cách thời trang Edo. Người dân Edo đã sáng tạo và thay đổi ph甃⌀ kiện như
obi (thắt lưng kimono), kanzashi (ghim tóc), geta (giày gỗ) và tessen (quạt sắt).
Những ph甃⌀ kiện này không chỉ thêm vào tính thẩm mỹ của trang ph甃⌀c mà còn
phản ánh sự sáng tạo và đa dạng trong phong cách thời trang Edo.
Kosode obi thời kỳ đầu có một sợi dây hoặc obi hẹp để giữ cho mặt trước không
bị lỏng, nhưng dần dần obi trở nên rộng hơn và dài hơn. Chiều rộng obi của ph甃⌀ nữ
bắt đầu rộng hơn vào giữa thời Edo. Người ta nói rằng gái mại dâm đã sử d甃⌀ng loại
obi rộng, khoảng 5 cm (khoảng 100 cm). Các diễn viên onnagata nổi tiếng trong
Kabuki đã phát minh ra nhiều loại nút thắt obi khác nhau, được đặt theo tên của các
diễn viên và trở nên phổ biến trong giới trẻ thành thị cũng như ph甃⌀ nữ.
a/ 吉弥結び (Kichiya Musubi)
Thay đổi lớn trong cách thắt obi của ph甃⌀ nữ Nhật Bản xuất phát từ
"吉弥結び," do nữ diễn viên Kabuki nổi tiếng trên sân khấu Kyoto, Kamimura
Kichiya, đã giới thiệu vào thời kỳ đầu của thời đại Edo. Việc Kichiya buộc một
chiếc obi rộng và dài một cách rực rỡ trên sân khấu đã kích thích sự phát triển
của cách buộc obi, trở thành một biểu tượng lộng lẫy.
Ph甃⌀ nữ đã bắt chước Kichiya bằng cách buộc đai theo kiểu "吉弥結び," trong đó
đuôi đai giống như tai chó Shih Tzu và cuối đai được để thả xuống, được gọi là "吉弥結
び " theo tên của Kichiya. Trước đó, cách buộc đai chủ yếu là "カルタ結び," tương
tự như kiểu buộc đai "貝の口" hiện đại, chỉ cần gập lớp cuối cùng của mảnh obi. 26 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Sự xuất hiện của "吉弥結び" đã làm thay đổi hoàn toàn phong cách của obi, từ
đó ph甃⌀ nữ đã sử d甃⌀ng obi với màu sắc và họa tiết tinh tế hơn. Ngoài ra, cách buộc
obi cũng chuyển từ phía trước và hai bên sang phía sau, trở nên giống với phong cách
hiện đại ngày nay. Đồng thời, độ dài của obi cũng tăng lên để phù hợp với cách buộc
này, nên những người bán thắt lưng đã làm thắt lưng dài hơn và tăng giá bán.
Ảnh 12: Nút thắt obi trong ukiyo-e `` Mikaeri Bijinzu '' là `` Kichiya Musubi ''
b/ 水木結び (Mizuki Musubi)
Đây là một cách buộc obi kimono được sử d甃⌀ng bởi một diễn viên onnagata trong
thời kỳ Genroku, Mizuki Tatsunosuke. Đây là một cách buộc obi rất lộng lẫy, với phần đuôi
được kéo dài hơn so với cách buộc “Kichiya Musubi”. Ông có chiều cao cao hơn 27 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
bình thường cho một diễn viên onnagata, nên đã để phần dải obi rơi xuống
khoảng hai thước (76cm) để che đi điều đó. Cách buộc "Kichiya Musubi" có
phần đuôi ngắn và ở vị trí eo, nhưng cách buộc "Mizuki musubi" có phần đuôi
dài khoảng bằng đầu gối của các cô gái thời đó.
c/ 平十郎結び (Heijuro Musubi)
Đây là một cách buộc obi kimono được phổ biến bởi một diễn viên
onnagata, Murakami Heijuro. Đây là một cách buộc obi theo chiều dọc trên
lưng, với một vòng buộc ở phía trên và dây obi được đứng thẳng lên. Đây là
một cách buộc obi rất nổi bật và táo bạo.
d/ 路考結び (Rokou Musubi)
Đây là một cách buộc obi kimono được phổ biến từ hình ảnh trên sân
khấu của Segawa Kikunojo. Đây là một cách buộc obi có hình dạng giống như
một cái trống nhỏ, với một bên phồng lên và một bên phẳng.
Ngoài ra các loại mũ của nữ được phát minh bởi các diễn viên nữ cũng
trở nên thịnh hành, như "Kokon boshi", "Sawanonjo boshi", "Yaden boshi",
"Mizuki boshi", "Ayame boshi", "Segawa boshi" và nhiều loại khác.
Đối với các loại mũ của nam, "Sōjūrō zukin" đã trở nên thịnh hành.
"Sōjūrō zukin" là một loại mũ được cho là bắt đầu được sử d甃⌀ng bởi
Sawamura Sōjūrō IV, một diễn viên nổi tiếng. Loại mũ này được làm bằng vải l甃⌀a
đen có lót, có hình dạng hộp vuông, có hai sợi dây dài treo từ hai bên sang phía sau
và bao quanh trán, má và cằm. Nguồn gốc của "Sōjūrō zukin" là vào tháng Giêng năm
1736, tại nhà hát Kiriza ở Edo, vở kịch "Sumida no Haru Geisha Katagi" (tên thông
d甃⌀ng là "Ume no Yūbei") của Namiki Gobin được công diễn lần đầu tiên. Nhân vật
chính của vở kịch là một anh hùng hào hoa, Ume no Yūbei, được đóng bởi Sawamura
Sōjūrō IV. Anh ta đã nghĩ ra loại mũ này để thể hiện sự mạnh mẽ và lịch lãm của nhân
vật. Ban đầu, loại mũ này được gọi là "Cha no shikoro zukin" (mũ có sợi dây màu trà)
và các tên khác, nhưng vì vở kịch này rất thành công và sau đó các thế hệ tiếp theo
của Sōjūrō đã biến nó thành một kỹ năng đặc biệt của họ, nên loại mũ này đã được gọi
là "Sōjūrō zukin", theo tên của nhân vật chính. 28 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 13: Toyokuni Utagawa
(III) “Ima-sama Oshie Mirror,
Ume no Yuhei” Bộ sưu tập kỹ
thuật số Thư viện Quốc hội
V. Những ví d甃⌀ c甃⌀ thể về ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo
A. Trang ph甃⌀c của nhân vật nổi tiếng trong Kabuki và tầm ảnh hưởng:
Trong số các diễn viên kịch Kabuki, một nhân vật có thể được coi là người lãnh đạo
thời trang đã xuất hiện từ thời kỳ giữa thời đại Edo và tiếp t甃⌀c ảnh hưởng cho đến cuối
thời đại Edo là Segawa Kikunojo II, còn được gọi là Ojiroko (hoặc Ojiro Kō). Ông nổi tiếng
với nhan sắc tuyệt đẹp và cũng được biết đến với việc sáng tạo nhiều xu hướng khác nhau
như Rokou Musubi, Rokoucha, Rokou Zome, Rokou Kushi, Rokou Mage.
Rokou Musubi, nổi tiếng khi ông đang đóng vai Oshichi, một nhân vật
trong vở kịch "Yaoya Oshichi". Khi đó, nút thắt obi của ông đã bị mở ra và
không có thời gian để buộc lại, vì vậy ông đã nhanh chóng chèn vào và tiếp
t甃⌀c biểu diễn. Hình dạng của nút thắt đã trải qua sự biến đổi qua nhiều năm
và đã được giới thiệu trong tác phẩm “都風俗化粧伝" vào năm 1813.
B. Các ví d甃⌀ về sự áp d甃⌀ng trang ph甃⌀c Kabuki vào trang
ph甃⌀c hàng ngày của người dân Edo
Một ví d甃⌀ về Kabuki là kumadori, một loại trang điểm đặc biệt dùng để tạo ra các
khuôn mặt biểu cảm và độc đáo cho các nhân vật trong Kabuki. Kumadori được tạo ra
bằng cách sử d甃⌀ng các màu sắc khác nhau để thể hiện các cảm xúc và tính cách của
nhân vật, ví d甃⌀ như màu đỏ cho sự dũng cảm, màu xanh cho sự yếu đuối, màu tím cho 29 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
sự quý tộc, và màu đen cho sự ác độc. Kumadori cũng được sử d甃⌀ng để làm nổi
bật các đặc điểm ngoại hình của nhân vật, ví d甃⌀ như râu, lông mày hay hình
xăm. Kumadori đã ảnh hưởng đến phong cách thời trang của người dân Edo bằng
cách khiến họ bắt chước các kiểu trang điểm của các diễn viên Kabuki, đặc biệt là
các tầng lớp thấp hơn, như các thợ may, các thợ làm móng hay các gái mại dâm.
Một ví d甃⌀ khác về trang ph甃⌀c Kabuki là keshō, một loại trang ph甃⌀c dành cho
các onnagata trong Kabuki. Keshō bao gồm các loại áo choàng, váy và khăn quàng cổ
được may bằng các loại vải màu sắc và hoa văn phong phú, thường có các họa tiết liên
quan đến các mùa, các sự kiện hay các địa danh. Keshō cũng bao gồm các ph甃⌀ kiện
như các loại kanzashi, kasa hay sensu. Keshō được sử d甃⌀ng để tạo ra các hình ảnh đẹp
và lãng mạn cho các onnagata trong Kabuki, đồng thời cũng phản ánh được cảm xúc của
họ. Keshō đã ảnh hưởng đến phong cách thời trang của người dân Edo bằng cách khiến
họ mê mẩn và theo đuổi các xu hướng thời trang của các diễn viên Kabuki, đặc biệt là các
tầng lớp cao hơn, như các quan chức, các thương nhân hay các quý cô.
Một ví d甃⌀ nữa là katsura, một loại tóc giả được dùng để tạo ra các kiểu tóc
phức tạp và đẹp mắt cho các nhân vật trong Kabuki. Katsura được làm bằng tóc thật
hoặc nhân tạo, và được cố định bằng các kẹp, dây hay keo. Katsura có nhiều kiểu
dáng khác nhau, tùy thuộc vào vai trò, tuổi tác và giới tính của nhân vật. Katsura đã
được sử d甃⌀ng bởi người dân Edo trong các dịp lễ hội, tiệc tùng, hay hẹn hò để tạo
ra các ấn tượng đẹp và khác biệt. Katsura cũng được sử d甃⌀ng bởi các tầng lớp thấp
hơn như các gái mại dâm, để che giấu các dấu hiệu của bệnh tật hay lão hóa.
Tiếp theo là haori, một loại áo khoác ngắn được dùng để che lấp các trang ph甃⌀c
bên trong. Haori có thể được làm bằng các loại vải khác nhau, như l甃⌀a, bông hay len và
có thể có các màu sắc và hoa văn đơn giản hoặc phức tạp. Haori được sử d甃⌀ng bởi các
nhân vật trong Kabuki để tạo ra sự bất ngờ và hấp dẫn khi họ cởi bỏ haori và lộ ra các
trang ph甃⌀c bên trong. Haori cũng được sử d甃⌀ng bởi người dân Edo để bảo vệ các
trang ph甃⌀c bên trong khỏi b甃⌀i bẩn, nắng nóng hay mưa gió. Haori được sử d甃⌀ng bởi
cả nam và nữ, và cả các tầng lớp cao và thấp, nhưng có thể có sự khác biệt về chất liệu,
màu sắc, và hoa văn tùy theo địa vị và sở thích của người mặc. 30 lOMoARcPSD|414 871 47
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN 31 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
Ảnh 14: Trang ph甃⌀c Kabuki ("Haori") với Mũi tên và M甃⌀c tiêu 32 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN VI. Kết luận
A. Tóm tắt những điểm chính đã được đề cập
Nghiên cứu về ảnh hưởng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo đã đưa ra
những điểm chính quan trọng ở một loạt các khía cạnh từ nguồn cảm hứng cho thiết kế đến
ảnh hưởng c甃⌀ thể lên trang ph甃⌀c hàng ngày. Dưới đây là tóm tắt các điểm chính:
Ảnh Hưởng Tích Cực của Kabuki: Trang ph甃⌀c Kabuki không chỉ là biểu tượng của nghệ thuật
biểu diễn mà còn là nguồn cảm hứng cho sự đa dạng và sáng tạo trong phong cách thời trang Edo.
Sự Lan Tỏa và Chuyển Giao Nguồn Cảm Hứng: Tiểu luận đã chứng minh rằng sự ảnh
hưởng của Kabuki không chỉ giới hạn trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn mà còn chuyển
giao sự sáng tạo và đa dạng vào cuộc sống hàng ngày của người dân Edo
B. Tầm quan trọng của Kabuki đối với phong cách thời trang Edo
Bảo Toàn Văn Hóa và Nghệ Thuật: Kabuki đóng vai trò quan trọng trong việc bảo toàn
và phát triển văn hóa và nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản.
Sự Đa Dạng và Sáng Tạo Trong Thời Trang: Kabuki đã mở rộng sự đa dạng và sáng tạo trong
phong cách thời trang Edo, tạo nên một không gian cho sự tự do và sáng tạo trong lựa chọn trang ph甃⌀c. C. Lời kết
Qua tiểu luận này, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về kabuki, một loại hình nghệ thuật
sân khấu độc đáo và vĩ đại của Nhật Bản. Chúng ta cũng đã khám phá ảnh hưởng của kabuki
đến phong cách thời trang thời kỳ Edo, một thời kỳ hoàng kim của nền văn hóa Edo. Kabuki
không chỉ là một nghệ thuật diễn xuất, mà còn là một nghệ thuật thời trang, với những trang
ph甃⌀c, trang điểm và họa tiết đặc trưng. Kabuki đã tạo ra nhiều xu hướng thời trang truyền cảm
hứng cho nhiều người, từ các nhà viết kịch, họa sĩ, đến người dân ở thành phố. Kabuki là một
minh chứng cho sự sáng tạo, đa dạng và phong phú của nghệ thuật và văn hóa Nhật Bản. 33 lOMoAR cPSD| 41487147
VĂN HÓA – XÃ HỘI NHẬT BẢN
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]
Japanese Kimono. (không ngày tháng). Được truy l甃⌀c từ Minneapolis Institute of Art:
https://new.artsmia.org/programs/teachers-and-students/teaching-the-arts/artwork-in- focus/japanese-kimono
[2] kirin. (2021, 07 29). Những điều có thể bạn chưa biết về logo Olympic Tokyo 2020. Được truy
l甃⌀c từ KILALA: https://kilala.vn/van-hoa-nhat/nhung-dieu-co-the-ban-chua-biet-ve- logo-olympic-tokyo-2020.html
[3] シリンガル, レ. (2013). 衣服から見る日本. Hiroshima: 広島大学学術情報リポジトリ.
[4] 大江戸ファッション事始め. (không ngày tháng). Được truy l甃⌀c từ Bảo tàng Nghệ thuật
Tưởng niệm Ota: http://www.ukiyoe-ota-muse.jp/exhibition/2011_oedofashion
[5] 江戸のファッションリーダーは遊女⁉独自の工夫で楽しんだ女性の衣服事情. (2021, 09
12). Được truy l甃⌀c từ https://www.rekishijin.com/14483
[6] 流行色は歌舞伎から。江戸時代の女性ファッションはどのように楽しんでいた?.
(2017, 09 23). Được truy l甃⌀c từ Excite Japan Co., Ltd:
https://www.excite.co.jp/news/article/Japaaan_61844/
[7] 進藤つばら. (2020, 02 14). ギンガムチェックの衣裳も!? 江戸のファッションリーダー・歌
舞伎役者のセンスが超圧巻! Được truy l甃⌀c từ
https://intojapanwaraku.com/rock/culture-rock/75893/ ~~~HẾT~~~ 34