TM gì? hiệu TM gì? Phân biệt R, TM, C
trên nhãn sản phẩm
1. TM (™) hiệu ?
- hiệu TM từ viết tắt của từ Trademark (nghĩa nhãn hiệu). hiệu TM
được thể hiện trên các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ là: ™.
- TM hiệu để phân biệt sản phẩm, dịch vụ hoặc của chính các công ty
với nhau. Biểu tượng TM được sử dụng để gắn lên nhãn hiệu để khẳng định
nhãn hiệu này đã được nộp đơn đăng đang trong quá trình thẩm định
để cấp giấy chứng nhận đăng nhãn hiệu. Việc một bên doanh nghiệp nào
đó gắn mác TM thì không nghĩa rằng đó một nhãn hiệu đã được bảo hộ,
do vậy nếu nhãn hiệu nào đã được bảo hộ gắn TM sẽ khiến người tiêu
dùng ngầm hiểu nhãn hiệu đó chưa được bảo hộ.
- TM (™) được ng trong các trường hợp sau:
+ Khi chưa nộp đơn đăng bảo hộ;
+ Khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
+ Hoặc không được bảo hộ nhưng chủ sở hữu muốn dùng biểu tượng đó.
Như vậy thể hiệu khi ch sở hữu dùng hiệu TM nghĩa nhãn hiệu
đó chưa được hoặc không được bảo hộ nhưng chủ sở hữu muốn dùng biểu
tượng đó như một nhãn hiệu khẳng định quyền của mình đối với nhãn
hiệu đó để tránh sự nhầm lẫn giữa sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của các
bên hay cũng dấu hiệu cảnh báo các đối tượng khác không nên xâm phạm.
Tuy nhiên TM chưa được đăng bảo hộ nên việc xảy ra tranh chấp
điều không tránh khỏi việc đảm bảo quyền lợi trong trường hợp này khi
tranh chấp cũng thấp hơn những sản phẩm đã được đăng bảo hộ.
- Nhãn hiệu một số đặc điểm để phân biệt với các loại khác n sau:
+ Nhãn hiệu i sản hữu hình;
+ Nhãn hiệu hiện diện trên các văn bản pháp lý, thể nhìn thấy được;
+ Doanh nghiệp thể đăng nhãn hiệu được quan thẩm quyền
công nhận;
+ Nhãn hiệu được xây dựng, quản bằng các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Nhãn hiệu một phần không thể thiếu của doanh nghiệp, yếu tố chính
của doanh nghiệp.
- Để bảo bảo hộ nhãn hiệu thì chủ sở hữu sẽ chuẩn bị các hồ để đăng
bảo hộ nhãn hiệu như sau:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng nhãn hiệu;
+ Mẫu nhãn hiệu;
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng (n giấy đăng kinh doanh, hợp
đồng thỏa thuận, văn bản xác nhận đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành
lập, điều lệ của tổ chức);
+ Giấy ủy quyền cho người nộp đơn (nếu có);
+ Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn;
+ Đơn đăng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng
nhãn hiệu tập thể / quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
+ Tài liệu chứng mình quyền sử dụng/đăng nhãn hiệu chứa các dấu hiệu
đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của quan, tổ chức, dấu chứng nhận,
dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, nh tượng, tên thương mại, chỉ
dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc các hiệu đặc trưng của sản
phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người
khác).
- Thủ tục đăng bảo hộ nhãn hiệu:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ nộp hồ đăng nhãn hiệu.
Đơn đăng thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở của Cục
Sở hữu trí tuệ.
+ Bước 2: Thẩm định hình thức hồ đăng bảo hộ nhãn hiệu.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết
luận đơn đăng hợp lệ hay không:
Nếu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
Nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận
đơn nêu do, thiếu sót u cầu bổ sung (nếu có) cho hợp lệ. Trong
vòng 02 tháng nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu
sót không đạt yêu cầu, không ý kiến phản đối, ý kiên phản đối không xác
đáng thì Cục Sở hữu t tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
+ Bước 3: Công bố đơn.
Sau khi quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; đơn sẽ được công bố trên Công
báo sở hữu công nghiệp.
+ Bước 4: Thẩm định nội dung hồ đăng bảo hộ nhãn hiệu.
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều
kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
+ Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp n bằng bảo hộ.
2. R (®) hiệu ?
- Ký hiệu R chữ viết tắt của từ Registered nghĩa đã được đăng ký,
được hiệu trên các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ là: ®. u ý hiệu ®
chỉ được đặt cạnh một hiệu (có thể tên, biểu tượng, hình ảnh, màu
sắc, ...) đã được đăng với quan thẩm quyền. Thường hiệu ® sẽ
được viết nhỏ sẽ được đặt cạnh phần trên của nhãn hiệu hoặc logo của
sản phẩm hay dịch vụ.
dụ: Sản phẩm yến sào ABC®.
- hiệu này nhằm để thể hiện nhãn hiệu đã được đăng bảo họ với
quan nhà nước. vậy trong các trường hợp nhãn hiệu đã được đăng thì
sử dụng hiệu này để thông báo cho người tiêu dùng biết nhãn hiệu đó
đã được pháp luật bảo hộ ngược lại nếu chưa được đăng bảo hộ thì
không được dùng hiệu này.
- Việc hồ thủ tục nhãn hiệu sẽ giống như phần được trao đổi trên,
nhưng lưu ý chủ sở hữu thể nộp đơn đăng nhãn hiệu tại trụ sở của Cục
sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc các văn phòng của Cục với các địa chỉ n sau:
+ Tại Nội: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, địa chỉ: số 386 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
+ Tại Đà Nẵng: Văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ, địa chỉ: số 26
Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
+ Tại Hồ Chí Minh: Văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ, địa chỉ: số
8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, phường Trinh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Tùy thuộc vào vị trí địa nhu cầu người đăng bảo hộ nhãn hiệu
thể lựa chọn quan phù hợp để đăng ký.
3. C (©) hiệu ?
- Ký hiệu C từ viết tắt của t Copyrighted nghĩa bản quyền, được
hiệu các sản phẩm hay dịch vụ là: ©. Khi sử dụng hiệu C nghĩa đã thể
hiện tất cả các quyền lợi của việc sử dụng quyền sở hữu đối với một sản
phẩm, dịch vụ hay một ý tưởng nào đó. Nghiêm cấm tất cả mọi tổ chức,
nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ hay một ý tường nào đó nếu chưa được sự
đồng ý của chủ sở hữu. hiệu C này được hiểu tất cả các quyền lợi hợp
pháp sẽ được quan quản nhà nước bảo hộ. vậy, bất kỳ nhân hay
tổ chức nào cố ý sử dụng sai quy định sẽ bị xử vi phạm hành chính, bồi
thường thiệt hại (nếu có) thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu mức
độ vi phạm nghiêm trọng.
Như vậy hiệu C hiệu được sử dụng với c tác phẩm đã được pháp
luật bảo hộ quyền tác giả. Quyền này áp dụng cho tất cả những nơi sự
xuất hiện của sáng tạo, của c giả, của người tạo ra các tác phẩm, ý tưởng,
thông tin.
- Đối tượng được bảo vệ của quyền tác giả các tác phẩm văn học, nghệ
thuật khoa học như các tác phẩm âm nhạc, n học, các tác phẩm kiến trúc,
các tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, ...
4. Phân biệt R (®), TM (™) C (©) trên nhãn sản phẩm.
* Giống nhau:
- Các hiệu R ), TM (™) C (©) được ghi trên nhãn sản phẩm đều
các hiệu liên quan đến sự bảo h của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ đó.
Hay cụ thể hơn qua các hiệu này trên sản phẩm khách hàng hay đối tác
thể biết được các thông tin liên quan đến sự bảo h trong sở hữu trí tuệ của
các sản phẩm, dịch vụ được đăng ký.
- Việc sử dụng không đúng các chỉ dẫn, hiệu bảo hộ nhãn hiệu thì đều bị
xử theo quy định của pháp luật.
* Khác nhau:
- Thứ nhất, đối với mỗi hiệu sẽ mang ý nghĩa tính pháp khác nhau. Ví
dụ nếu hiệu TM (™) thì chúng ta thể hiểu sản phẩm hoặc dịch vụ đó
chưa được cấp giấy đăng bảo hộ nhãn hiệu ngược lại nếu đã được cấp
giấy chứng nhận đăng bảo hộ nhãn hiệu sẽ hiệu R (®).
- Thứ hai, đối với hiệu TM (™) R (®) sẽ chỉ được sử dụng trong lĩnh
vực liên quan đến nhãn hiệu, còn đối với hiệu C sẽ được áp dụng cho tất
cả sự xuất hiện của sáng tạo, của tác giả, của người tạo ra tác phẩm/ý
tưởng, ... Áp dụng cho các đối tượng của quyền sở hữu t tuệ bao gồm cả
nhãn hiệu khi ch sử dụng nhãn hiệu song song việc đăng bản quyền
tác giả ghi nhận sự sáng tạo sáng tạo của tác giả, của chủ sở hữu tác phẩm.
- Thứ ba, hồ thủ tục của từng đối tượng khi đăng nhãn hiệu hay
đăng quyền tác giả cũng khác nhau.
- Thứ tư, do tính pháp của từng đối tượng các văn bản quy phạm pháp
luật điều chỉnh hiệu lực bảo hộ, bảo vệ của quan nhà ớc đến
từng đối tượng cũng khác nhau.

Preview text:

TM là gì? Ký hiệu TM là gì? Phân biệt R, TM, C trên nhãn sản phẩm
1. TM (™) là ký hiệu gì ?
- Ký hiệu TM là từ viết tắt của từ Trademark (nghĩa là nhãn hiệu). Ký hiệu TM
được thể hiện trên các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ là: ™.
- TM là ký hiệu để phân biệt sản phẩm, dịch vụ hoặc của chính các công ty
với nhau. Biểu tượng TM được sử dụng để gắn lên nhãn hiệu để khẳng định
nhãn hiệu này đã được nộp đơn đăng ký và đang trong quá trình thẩm định
để cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Việc một bên doanh nghiệp nào
đó gắn mác TM thì không có nghĩa rằng đó là một nhãn hiệu đã được bảo hộ,
do vậy nếu nhãn hiệu nào đã được bảo hộ mà gắn TM sẽ khiến người tiêu
dùng ngầm hiểu là nhãn hiệu đó chưa được bảo hộ.
- TM (™) được dùng trong các trường hợp sau:
+ Khi chưa nộp đơn đăng ký bảo hộ;
+ Khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
+ Hoặc không được bảo hộ nhưng chủ sở hữu muốn dùng biểu tượng đó.
Như vậy có thể hiệu khi chủ sở hữu dùng ký hiệu TM có nghĩa là nhãn hiệu
đó chưa được hoặc không được bảo hộ nhưng chủ sở hữu muốn dùng biểu
tượng đó như một nhãn hiệu và khẳng định quyền của mình đối với nhãn
hiệu đó để tránh sự nhầm lẫn giữa sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của các
bên hay cũng là dấu hiệu cảnh báo các đối tượng khác không nên xâm phạm.
Tuy nhiên vì TM chưa được đăng ký bảo hộ nên việc xảy ra tranh chấp là
điều không tránh khỏi và việc đảm bảo quyền lợi trong trường hợp này khi có
tranh chấp cũng thấp hơn những sản phẩm đã được đăng ký bảo hộ.
- Nhãn hiệu có một số đặc điểm để phân biệt với các loại khác như sau:
+ Nhãn hiệu là tài sản hữu hình;
+ Nhãn hiệu hiện diện trên các văn bản pháp lý, có thể nhìn thấy được;
+ Doanh nghiệp có thể đăng ký nhãn hiệu và được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
+ Nhãn hiệu được xây dựng, quản lý bằng các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Nhãn hiệu là một phần không thể thiếu của doanh nghiệp, là yếu tố chính của doanh nghiệp.
- Để bảo bảo hộ nhãn hiệu thì chủ sở hữu sẽ chuẩn bị các hồ sơ để đăng ký
bảo hộ nhãn hiệu như sau:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu; + Mẫu nhãn hiệu;
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (như giấy đăng ký kinh doanh, hợp
đồng thỏa thuận, văn bản xác nhận đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành
lập, điều lệ của tổ chức);
+ Giấy ủy quyền cho người nộp đơn (nếu có);
+ Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn;
+ Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng
nhãn hiệu tập thể / quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
+ Tài liệu chứng mình quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu
đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận,
dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ
dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc các ký hiệu đặc trưng của sản
phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác).
- Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ.
+ Bước 2: Thẩm định hình thức hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết
luận đơn đăng ký có hợp lệ hay không:
Nếu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
Nếu đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận
đơn và nêu rõ lý do, thiếu sót và yêu cầu bổ sung (nếu có) cho hợp lệ. Trong
vòng 02 tháng nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu
sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối, ý kiên phản đối không xác
đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn. + Bước 3: Công bố đơn.
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; đơn sẽ được công bố trên Công
báo sở hữu công nghiệp.
+ Bước 4: Thẩm định nội dung hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều
kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
+ Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
2. R (®) là ký hiệu gì ?
- Ký hiệu R là chữ viết tắt của từ Registered có nghĩa là đã được đăng ký,
được ký hiệu trên các sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ là: ®. Lưu ý ký hiệu ®
chỉ được đặt cạnh một ký hiệu (có thể là tên, biểu tượng, hình ảnh, màu
sắc, ...) đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Thường ký hiệu ® sẽ
được viết nhỏ và sẽ được đặt cạnh phần trên của nhãn hiệu hoặc logo của sản phẩm hay dịch vụ.
Ví dụ: Sản phẩm yến sào ABC®.
- Ký hiệu này nhằm để thể hiện là nhãn hiệu đã được đăng ký bảo họ với cơ
quan nhà nước. Vì vậy trong các trường hợp nhãn hiệu đã được đăng ký thì
sử dụng ký hiệu này để thông báo cho người tiêu dùng biết là nhãn hiệu đó
đã được pháp luật bảo hộ và ngược lại nếu chưa được đăng ký bảo hộ thì
không được dùng ký hiệu này.
- Việc hồ sơ và thủ tục nhãn hiệu sẽ giống như phần được trao đổi ở trên,
nhưng lưu ý chủ sở hữu có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại trụ sở của Cục
sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc các văn phòng của Cục với các địa chỉ như sau:
+ Tại Hà Nội: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, địa chỉ: số 386 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
+ Tại Đà Nẵng: Văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ, địa chỉ: số 26
Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
+ Tại Hồ Chí Minh: Văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ, địa chỉ: số
8A/1 Nguyễn Cảnh Chân, phường Cư Trinh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Tùy thuộc vào vị trí địa lý và nhu cầu mà người đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có
thể lựa chọn cơ quan phù hợp để đăng ký.
3. C (©) là ký hiệu gì ?
- Ký hiệu C là từ viết tắt của từ Copyrighted có nghĩa là bản quyền, được ký
hiệu ở các sản phẩm hay dịch vụ là: ©. Khi sử dụng ký hiệu C nghĩa là đã thể
hiện tất cả các quyền lợi của việc sử dụng và quyền sở hữu đối với một sản
phẩm, dịch vụ hay một ý tưởng nào đó. Nghiêm cấm tất cả mọi tổ chức, cá
nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ hay một ý tường nào đó nếu chưa được sự
đồng ý của chủ sở hữu. Ký hiệu C này được hiểu là tất cả các quyền lợi hợp
pháp sẽ được cơ quan quản lý nhà nước bảo hộ. Vì vậy, bất kỳ cá nhân hay
tổ chức nào cố ý sử dụng sai quy định sẽ bị xử lý vi phạm hành chính, bồi
thường thiệt hại (nếu có) thậm chí là bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu mức
độ vi phạm là nghiêm trọng.
Như vậy ký hiệu C là ký hiệu được sử dụng với các tác phẩm đã được pháp
luật bảo hộ quyền tác giả. Quyền này áp dụng cho tất cả những nơi có sự
xuất hiện của sáng tạo, của tác giả, của người tạo ra các tác phẩm, ý tưởng, thông tin.
- Đối tượng được bảo vệ của quyền tác giả là các tác phẩm văn học, nghệ
thuật khoa học như các tác phẩm âm nhạc, văn học, các tác phẩm kiến trúc,
các tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, ...
4. Phân biệt R (®), TM (™) và C (©) trên nhãn sản phẩm. * Giống nhau:
- Các ký hiệu R (®), TM (™) và C (©) được ghi trên nhãn sản phẩm đều là
các ký hiệu liên quan đến sự bảo hộ của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ đó.
Hay cụ thể hơn qua các ký hiệu này trên sản phẩm khách hàng hay đối tác có
thể biết được các thông tin liên quan đến sự bảo hộ trong sở hữu trí tuệ của
các sản phẩm, dịch vụ được đăng ký.
- Việc sử dụng không đúng các chỉ dẫn, ký hiệu bảo hộ nhãn hiệu thì đều bị
xử lý theo quy định của pháp luật. * Khác nhau:
- Thứ nhất, đối với mỗi ký hiệu sẽ mang ý nghĩa và tính pháp lý khác nhau. Ví
dụ nếu có ký hiệu TM (™) thì chúng ta có thể hiểu sản phẩm hoặc dịch vụ đó
chưa được cấp giấy đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và ngược lại nếu đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ có ký hiệu R (®).
- Thứ hai, đối với ký hiệu TM (™) và R (®) sẽ chỉ được sử dụng trong lĩnh
vực liên quan đến nhãn hiệu, còn đối với ký hiệu C sẽ được áp dụng cho tất
cả sự xuất hiện của sáng tạo, của tác giả, của người tạo ra tác phẩm/ý
tưởng, ... Áp dụng cho các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm cả
nhãn hiệu khi chủ sử dụng nhãn hiệu có song song việc đăng ký bản quyền
tác giả ghi nhận sự sáng tạo sáng tạo của tác giả, của chủ sở hữu tác phẩm.
- Thứ ba, hồ sơ và thủ tục của từng đối tượng khi đăng ký nhãn hiệu hay
đăng ký quyền tác giả cũng khác nhau.
- Thứ tư, do tính pháp lý của từng đối tượng và các văn bản quy phạm pháp
luật điều chỉnh nó mà hiệu lực bảo hộ, bảo vệ của cơ quan nhà nước đến
từng đối tượng cũng khác nhau.
Document Outline

  • TM là gì? Ký hiệu TM là gì? Phân biệt R, TM, C trê
    • 1. TM (™) là ký hiệu gì ?
    • 2. R (®) là ký hiệu gì ?
    • 3. C (©) là ký hiệu gì ?
    • 4. Phân biệt R (®), TM (™) và C (©) trên nhãn sản