-
Thông tin
-
Quiz
Tổ chức Bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 1959 | Lý thuyết Chủ nghĩa xã hội| Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Quốc hội có quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ những nghị định, nghị quyết, chỉ thị của Hội đồng Chính phủ trái với Hiến pháp, pháp luật, pháp lệnh; sửa đổi hoặc bãi bỏ những nghị quyết không thích đáng của Hội đồng nhân dân tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương, và giải tán các Hội đồng nhân dân nói trên trong trường hợp các Hội
đồng nhân dân đó làm thiệt hại đến quyền lợi của nhân dân một cách nghiêm trọng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Chủ nghĩa xã hội (cnxh) 5 tài liệu
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 324 tài liệu
Tổ chức Bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 1959 | Lý thuyết Chủ nghĩa xã hội| Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Quốc hội có quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ những nghị định, nghị quyết, chỉ thị của Hội đồng Chính phủ trái với Hiến pháp, pháp luật, pháp lệnh; sửa đổi hoặc bãi bỏ những nghị quyết không thích đáng của Hội đồng nhân dân tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương, và giải tán các Hội đồng nhân dân nói trên trong trường hợp các Hội
đồng nhân dân đó làm thiệt hại đến quyền lợi của nhân dân một cách nghiêm trọng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội (cnxh) 5 tài liệu
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 324 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
Tổ chức Bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 1959
I. Sơ ồ bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 1959 II. Quốc hội Khái niệm:
- Là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Quốc
hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Một
nhiệm kỳ Quốc hội có bốn năm.
Vai trò, chức năng:
- Quốc hội bầu ra chủ tịch nước, chính phủ, hội ồng nhân dân, viện kiểm sát nhân dân
và tòa án nhân dân các cấp.
- Quốc hội có quyền sửa ổi hoặc bãi bỏ những nghị
ịnh, nghị quyết, chỉ thị của Hội
ồng Chính phủ trái với Hiến pháp, pháp luật, pháp lệnh; sửa ổi hoặc bãi bỏ những
nghị quyết không thích áng của Hội ồng nhân dân tỉnh, khu tự trị, thành phố trực
thuộc trung ương, và giải tán các Hội
ồng nhân dân nói trên trong trường hợp các
Hội ồng nhân dân ó làm thiệt hại ến quyền lợi của nhân dân một cách nghiêm trọng.
- Trong trường hợp xảy ra chiến tranh hoặc các trường hợp bất thường khác, Quốc hội
có quyền quyết ịnh kéo dài nhiệm kỳ của mình.
- Đồng thời, Quốc hội cũng sẽ
ưa ra các biện pháp cần thiết ể ảm bảo hoạt
ộng hiệu quả của Quốc hội và
ại biểu Quốc hội trong những trường hợp ặc biệt này.
III. Chủ tịch nước Khái niệm:
- Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà là người thay mặt cho nước Việt Nam dân chủ cộng hoà về mặt ối nội và
ối ngoại. Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà do Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà bầu ra. Vai trò:
- Đại diện cho Nhà nước và dân tộc Việt Nam: Chủ tịch nước là người ại diện chính thức
của Việt Nam trên trường quốc tế và trong các quan hệ ngoại giao.
- Chủ tịch nước việt Nam dân chủ cộng hòa thống lĩnh các lực lượng vũ trang toàn quốc,
giữ chức vụ Chủ tịch Hội ồng quốc phòng.
- Chủ trì các buổi lễ và sự kiện quốc gia: Chủ tịch nước thường chủ trì các buổi lễ như Lễ
Quốc khánh, các sự kiện quốc gia quan trọng khác.
- Ký kết các văn kiện quốc tế: Chủ tịch nước ký kết các hiệp
ịnh, thỏa thuận quốc tế sau khi
ược Quốc hội thông qua.
- Thực thi Hiến pháp và luật pháp: Chủ tịch nước có trách nhiệm thực thi Hiến pháp và luật pháp của ất nước.
- Tham gia vào quản lý nhà nước: Mặc dù quyền lực chính thức của Chủ tịch nước
không lớn trong việc quản lý hàng ngày, nhưng ông có thể tham gia vào quá trình ra quyết
ịnh với vai trò tư vấn.
- Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, khi xét thấy cần thiết, có quyền tham dự và
chủ tọa các phiên họp của Hội ồng Chính phủ.
IV. Hội ồng chính phủ Khái niệm: - Hội
ồng Chính phủ là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực Nhà
nước cao nhất, và là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa. Hội ồng Chính phủ gồm có: + Thủ tướng + Các Phó Thủ tướng + Các Bộ trưởng
+ Các Chủ nhiệm các Ủy ban Nhà nước
+ Tổng giám ốc ngân hàng Nhà nước Vai trò: - Hội
ồng Chính phủ căn cứ vào Hiến pháp, pháp luật và pháp lệnh mà quy
ịnh những biện pháp hành chính, ban bố những nghị ịnh, nghị quyết,
chỉ thị và kiểm tra việc thi hành những nghị
ịnh, nghị quyết và chỉ thị ấy. - Có nhiệm vụ quyết
ịnh các chính sách, quyết
ịnh lớn của Nhà nước,
chỉ ạo và kiểm tra hoạt ộng của các cơ quan, ơn vị trực thuộc Chính phủ. Hội
ồng Chính phủ thường họp thường kỳ hàng tháng hoặc theo nhu cầu công việc, và quyết ịnh của Hội ồng ược
ưa ra thông qua biểu quyết
ồng thuận của a số thành viên.
V. Hội ồng nhân dân và Ủy ban hành chính ịa phương các cấp
1. Hội ồng nhân dân Khái niệm:
- Hội ồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực Nhà nước ở ịa phương
+ Do nhân dân ịa phương bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân ịa phương ( iều 80)
+ Nhiệm kỳ của mỗi khoá Hội
ồng nhân dân tỉnh, Hội ồng nhân dân
thành phố trực thuộc trung ương, Hội ồng nhân dân khu tự trị là ba năm, còn
lại nhiệm kỳ của mỗi khoá Hội ồng nhân dân các cấp khác là hai năm. + Số ại biểu Hội
ồng nhân dân mỗi cấp và cách thức bầu cử Hội ồng nhân
dân do Luật bầu cử quy ịnh.
Vai trò và nhiệm vụ: - Bảo
ảm sự tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà nước ở ịa
phương, duy trì trật tự an ninh và bảo vệ tài sản công cộng ở ịa phương.
- Uỷ ban hành chính ở một ịa phương chịu sự lãnh ạo của Uỷ ban hành
chính cấp trên và sự lãnh ạo thống nhất của Hội ồng chính phủ.
- Cấp quyết ịnh các vấn
ề về kinh tế, văn hoá và xã hội của ịa phương, phát huy mọi khả năng của
ịa phương nhằm thực hiện những nhiệm vụ chung của Nhà nước ở ịa phương và nâng cao
ời sống của nhân dân ịa phương.
- Bầu ra Uỷ ban hành chính và Toà án nhân dân cấp mình và có quyền bãi miễn
những thành viên của các cơ quan ấy. - Tùy vào mức
ộ từng cấp, vai trò và nhiệm vụ của hội ồng nhân dân phân hóa khác nhau
https://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=13 40
- Căn cứ vào pháp luật của Nhà nước, ra những quy
ịnh về trật tự trị an, về vệ
sinh chung của xã, thị trấn. Những quy ịnh này, trước khi thi hành, phải
ược Uỷ ban hành chính cấp trên trực tiếp phê chuẩn.
2. Ủy ban hành chính ịa phương các cấp Khái niệm
- Uỷ ban hành chính các cấp là cơ quan chấp hành của Hội ồng nhân dân ịa
phương, là cơ quan hành chính của Nhà nước ở
ịa phương. Gồm: Chủ tịch, một
hoặc nhiều Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên. Được bầu ra bởi Hội ồng nhân
dân nhiệm kỳ hiện tại. Nhiệm vụ:
- Uỷ ban hành chính các cấp quản lý công tác hành chính của ịa phương; chấp hành nghị quyết của Hội
ồng nhân dân cấp mình và nghị quyết, mệnh lệnh của cơ
quan hành chính Nhà nước cấp trên.
- Uỷ ban hành chính các cấp chiếu theo quyền hạn do luật ịnh mà ra quyết
ịnh, chỉ thị và kiểm tra việc thi hành những quyết ịnh, chỉ thị ấy.
VI. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN HÀNH
CHÍNH Ở CÁC KHU TỰ TRỊ
- Hội ồng nhân dân và Uỷ ban hành chính ở các khu tự trị ược tổ chức và hoạt
ộng dựa trên các quy ịnh sau:
- Tổ chức và Nguyên tắc cơ bản: Cần tuân theo nguyên tắc cơ bản của tổ chức Hội
ồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp khác, theo quy ịnh của pháp luật.
- Đại diện a dạng dân tộc: Đảm bảo sự ại diện úng mức của các dân tộc trong Hội ồng
nhân dân, ặc biệt trong các khu vực tự trị có sự sống xen lẫn giữa các dân tộc.
- Quyền tự trị: Phải tuân theo quyền tự trị ược quy
ịnh bởi pháp luật, bao gồm lập
kế hoạch phát triển kinh tế, văn hoá phù hợp với tình hình
ịa phương và quản lý tài
chính, tổ chức lực lượng dân quân tự vệ và công an. Đặt ra iều lệ tự trị và những iều
lệ về những vấn ề riêng biệt
ể thi hành ở ịa phương sau khi ã ược Uỷ
ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
- Hỗ trợ dân tộc thiểu số: Cơ quan cấp trên phải hỗ trợ các khu tự trị sử dụng quyền tự trị
và giúp ỡ dân tộc thiểu số tiến hành thuận lợi việc xây dựng chính trị, kinh tế và văn hoá.
- Ngoài ra, các quy ịnh về toà án và viện kiểm sát nhân dân cũng ược ề cập ể
ảm bảo công bằng và bảo vệ quyền lợi của công dân,
ặc biệt là các dân tộc thiểu số.
VII. Tòa án nhân dân Khái niệm
- Toà án nhân dân tối cao nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, các Toà án nhân dân địa
phương, các Toà án quân sự là những cơ quan xét xử của nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà. Toà án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Vai trò
- Các Toà án nhân dân thực hành chế độ thẩm phán bầu theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức của các Toà án nhân dân do luật định.
- Toà án nhân dân tối cao giám đốc việc xét xử của các Toà án nhân dân địa phương, Toà
án quân sự và Toà án đặc biệt.
- Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội, trong thời
gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Các Toà án nhân dân địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân địa phương.
VIII. Viện kiểm sát nhân dân Khái niệm
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao nước Việt Nam dân chủ cộng hoà kiểm sát việc tuân theo
pháp luật của các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ quan Nhà nước địa phương,
các nhân viên cơ quan Nhà nước và công dân. Vai trò
- Các Viện kiểm sát nhân dân địa phương và Viện kiểm sát quân sự có quyền kiểm sát
trong phạm vi do luật định.
- Tổ chức của các Viện kiểm sát nhân dân do luật định.
- Viện kiểm sát nhân dân các cấp chỉ chịu sự lãnh đạo của Viện kiểm sát nhân dân cấp
trên và sự lãnh đạo thống nhất của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội,
trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ
ban thường vụ Quốc hội.