Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số Giải Toán 11 Kết nối - sách Kết Nối Tri Thức

Giải Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 104→109.

Giải Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 109
Bài 5.1 trang 109
Tìm các giới hạn sau:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a)
b)
Bài 5.2 trang 109
Cho hai dãy số không âm
à
với
Tìm các giới hạn sau:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a)
b)
Bài 5.3 trang 109
Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:
a)
b)
Gợi ý đáp án
a)
Ta có:
b)
Bài 5.4 trang 109
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:
a) 1,(12) = 1,121212...
b) 3,(102) = 3,102102102...
Gợi ý đáp án
a) 1,121212...= 1 + 0,12 + 0,0012 + 0,000012 + ...
= ...
... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với
ê
b) 3,102102102... = 3 + 0,102 + 0,000102 + 0,000000102 +...
= ...
... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với
ê
Bài 5.5 trang 109
Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống,
hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống
viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc
trong một thời gian dài.
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật...
Bài 5.6 trang 109
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ AA
1
BC, từ
A
1
kẻ A
1
A
2
AC, sau đó lại kẻ A
2
A
3
BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô
hạn ... Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α
Gợi ý đáp án
Độ dài đường gấp khúc tạo thành cấp số nhân với số hạng tổng quát là: u
n
= sinα × h ×
(sinα)
n−1
Độ dài đường gấp khúc: AA
1
+ A
2
A
3
+....
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u
1
= sinα × h, q = sinα nên AA
1
+ A
2
A
3
+ .... =
| 1/3

Preview text:

Giải Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 109 Bài 5.1 trang 109 Tìm các giới hạn sau: a) b) Gợi ý đáp án a) b) Bài 5.2 trang 109 Cho hai dãy số không âm à với và Tìm các giới hạn sau: a) b) Gợi ý đáp án a) b) Bài 5.3 trang 109
Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi: a) b) Gợi ý đáp án a) Ta có: b) Bài 5.4 trang 109
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số: a) 1,(12) = 1,121212... b) 3,(102) = 3,102102102... Gợi ý đáp án
a) 1,121212...= 1 + 0,12 + 0,0012 + 0,000012 + ... = ...
... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với ê
b) 3,102102102... = 3 + 0,102 + 0,000102 + 0,000000102 +... = ...
... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với ê Bài 5.5 trang 109
Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống,
hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống
viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài. Gợi ý đáp án Đang cập nhật... Bài 5.6 trang 109
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ AA1 ⊥ BC, từ
A1 kẻ A1A2 ⊥ AC, sau đó lại kẻ A2A3 ⊥ BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn
... Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α Gợi ý đáp án
Độ dài đường gấp khúc tạo thành cấp số nhân với số hạng tổng quát là: un = sinα × h × (sinα)n−1
Độ dài đường gấp khúc: AA1 + A2A3 +....
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = sinα × h, q = sinα nên AA1 + A2A3 + .... =