Toán 8 Bài tập cuối chương IV - Chân trời sáng tạo

Toán 8 Bài tập cuối chương IV Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương IV
Bài tập 1
Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao
trong một kì Olympic?
A. Làm thí nghiệm
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet
C. Phỏng vấn
D. Quan sát trực tiếp
Gợi ý đáp án
Đáp án: B
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4
Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A1
1 Xếp loại học tập Tốt Khá Đạt Chưa đạt
2 Số học sinh 10 15 10 5
3 Tỉ lệ phần trăm 25% 38% 25% 12%
Bài tập 2
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh
A. 2
B. 3
C. 2 và 3
D. 1
Gợi ý đáp án
Đáp án: D
Bài tập 3
Dữ liệu nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3
B. 2
C. 3
D. 1
Gợi ý đáp án
Đáp án: B
Bài tập 4
Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ hình quạt tròn
Gợi ý đáp án
Đáp án: D
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu hỏi 5 và 6
Bài tập 5
Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai
đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Gợi ý đáp án
Đáp án: C
Bài tập 6
Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với
tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Gợi ý đáp án
Đáp án: A
Bài tập tự luận
Bài tập 7
Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là
số lẻ khi gieo một con xúc xắc 2 lần
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương
Gợi ý đáp án
a) Phỏng vấn, lập phiếu khảo sát
b) quan sát
c) thu thập dữ liệu có sẵn
d) thu thập dữ liệu có sẵn
Bài tập 8
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động
Thương hiệu điện thoại di động Số khách hàng lựa chọn
N 38
S 35
H 15
I 12
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại
Gợi ý đáp án
a) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trên tổng số 100 khách hàng
b) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trong khi đó nhãn hiệu điện thoại N có 38
khách hàng lựa chọn
Bài tập 9
Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương "Xin phép mặc đồng
phục riêng của lớp đi cắm trại", bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau:
Ý kiến Số học sinh
Đồng ý 33
Không đồng ý 54
Không có ý kiến 13
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến
Gợi ý đáp án
Kết luận b) đúng. Do số học sinh không đồng ý chiếm nhiều nhất (54 bạn)
Bài tập 10
Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.
Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.
Gợi ý đáp án
Ta có bảng thống kê thời gian tự học tại nhà của Tú như sau:
Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật
Số phút 60 75 100 120 80 85 45
Biểu đồ đoạn thẳng
Bài tập 11
Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Thống kê môn thể thao yêu thích nhất của học sinh lớp 8B
Môn thể thao Số học sinh chọn Tỉ số phần trăm
Bóng đá 20 47%
Bóng chuyền 7 17%
Bóng bàn 7 17%
Cầu lông 8 19%
Gợi ý đáp án
Để biểu diễn số học chọn các môn thể thao ta có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn
thẳng
Để biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh yêu thích các môn thể thao ta có thể dùng biểu đồ
hình quạt tròn
Bài tập 12
Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị: đồng)
Địa điểm I II III IV V
I - 10000 5000 15000 10000
II 10000 - 7000 25000 20000
III 5000 7000 - 20000 15000
IV 15000 25000 20000 - 10000
V 10000 20000 15000 10000 -
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất?
Gợi ý đáp án
a) Tuyến đi đến địa điểm V có giá vé thấp nhất (10000 đồng)
b) Đi đến địa điểm IV có giá vé cao nhất (25000 đồng)
| 1/7

Preview text:

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương IV Bài tập 1
Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic? A. Làm thí nghiệm
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet C. Phỏng vấn D. Quan sát trực tiếp Gợi ý đáp án Đáp án: B
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4
Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A1 1
Xếp loại học tập Tốt Khá Đạt Chưa đạt 2 Số học sinh 10 15 10 5 3 Tỉ lệ phần trăm 25% 38% 25% 12% Bài tập 2
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh A. 2 B. 3 C. 2 và 3 D. 1 Gợi ý đáp án Đáp án: D Bài tập 3
Dữ liệu nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số? A. 2 và 3 B. 2 C. 3 D. 1 Gợi ý đáp án Đáp án: B Bài tập 4
Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3? A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ hình quạt tròn Gợi ý đáp án Đáp án: D
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu hỏi 5 và 6 Bài tập 5
Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai
đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ đoạn thẳng Gợi ý đáp án Đáp án: C Bài tập 6
Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với
tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng Gợi ý đáp án Đáp án: A Bài tập tự luận Bài tập 7
Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là
số lẻ khi gieo một con xúc xắc 2 lần
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương Gợi ý đáp án
a) Phỏng vấn, lập phiếu khảo sát b) quan sát
c) thu thập dữ liệu có sẵn
d) thu thập dữ liệu có sẵn Bài tập 8
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động
Thương hiệu điện thoại di động Số khách hàng lựa chọn N 38 S 35 H 15 I 12
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại Gợi ý đáp án
a) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trên tổng số 100 khách hàng
b) Không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng lựa chọn trong khi đó nhãn hiệu điện thoại N có 38 khách hàng lựa chọn Bài tập 9
Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương "Xin phép mặc đồng
phục riêng của lớp đi cắm trại", bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau: Ý kiến Số học sinh Đồng ý 33 Không đồng ý 54 Không có ý kiến 13
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến Gợi ý đáp án
Kết luận b) đúng. Do số học sinh không đồng ý chiếm nhiều nhất (54 bạn) Bài tập 10
Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.
Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng. Gợi ý đáp án
Ta có bảng thống kê thời gian tự học tại nhà của Tú như sau: Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Số phút 60 75 100 120 80 85 45 Biểu đồ đoạn thẳng Bài tập 11
Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Thống kê môn thể thao yêu thích nhất của học sinh lớp 8B Môn thể thao Số học sinh chọn Tỉ số phần trăm Bóng đá 20 47% Bóng chuyền 7 17% Bóng bàn 7 17% Cầu lông 8 19% Gợi ý đáp án
Để biểu diễn số học chọn các môn thể thao ta có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng
Để biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh yêu thích các môn thể thao ta có thể dùng biểu đồ hình quạt tròn Bài tập 12
Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị: đồng) Địa điểm I II III IV V I - 10000 5000 15000 10000 II 10000 - 7000 25000 20000 III 5000 7000 - 20000 15000 IV 15000 25000 20000 - 10000 V 10000 20000 15000 10000 -
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất? Gợi ý đáp án
a) Tuyến đi đến địa điểm V có giá vé thấp nhất (10000 đồng)
b) Đi đến địa điểm IV có giá vé cao nhất (25000 đồng)