Toán lớp 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 trang 124, 125, 126, 127, 128 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 2, chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.

Toán lớp 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong
phạm vi 20, 100
Luyn tp trang 124, 125 Toán lp 2 Kết ni tri thc
Bài 1 trang 124 SGK Toán lp 2 Tp 1
Tính nhẩm.
7 + 7
9 + 6
8 + 4
5 + 7
6 + 9
4 + 8
14 5
15 6
12 4
11 7
15 9
13 8
ng dn gii:
Hc sinh tính nhẩm dựa vào bng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
Đáp án:
7 + 7 = 14
9 + 6 = 15
8 + 4 = 12
5 + 7 = 12
6 + 9 = 15
4 + 8 = 12
14 5 = 9
15 6 = 9
12 4 = 8
11 7 = 4
15 9 = 6
13 8 = 5
Bài 2 trang 124 SGK Toán lp 2 Tp 1
Mỗi s 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép nh nào?
ng dn gii:
Tính nhẩm kết qu các phép tính trong mỗi chiếc bánh, từ đó tìm được mỗi s 7, 5, 11,
13 là kết qu của phép tính nào.
Đáp án:
Ta có:
8 + 3 = 11 12 7 = 5
8 + 5 = 13 9 + 4 = 13
12 5 = 7 14 9 = 5
14 7 = 7 9 + 2 = 11.
Vy ta kết qu như sau:
Bài 3 trang 124 SGK Toán lp 2 Tp 1
Tìm s thích hợp.
ng dn gii:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính theo chiều mũi tên.
Đáp án:
Ta có:
8 + 8 = 14 ; 14 5 = 9 ;
9 + 7 = 16 ; 16 7 = 9.
8 + 5 = 13 ; 13 4 = 9.
Vy ta có kết quả như sau:
Bài 4 trang 125 SGK Toán lp 2 Tp 1
Lớp 2A có 8 bn học hát. Số bạn hc nhiều hơn s bạn học hát là 5 bạn. Hi lớp 2A
bao nhiêu bạn hc võ?
ng dn gii:
- Đc đ bài đ xác định đ bài cho biết gì (số bạn hc hát, số bạn hc võ nhiều hơn
số bn học hát) và hỏi gì (sbạn học võ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Đm s bạn học võ ta lấy số bạn hc hát cộng vi số bạn hc nhiun số bn
học hát.
Đáp án:
Tóm tắt
Hc hát: 8 bạn
Hc nhiều hơn hc t: 5 bn
Hc : … bạn?
Bài giải
Lớp 2A có s bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp s: 13 bạn.
Luyn tp trang 125, 126 Toán lp 2 Kết ni tri thc
Bài 1 trang 125 SGK Toán lp 2 Tp 1
Mỗi st s đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.
ng dn gii:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tínhmỗi st, rồi tìm tất c các số ghi trên quả bưởi
kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được s quả bưởi tương ứng để cho vào st
(A, B, C hoặc D).
Đáp án:
Ta có:
8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;
7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.
Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi s 12
4 qu bưởi ghi số 13.
Vy ta có kết quả như sau:
Sọt
A
B
C
D
Số quả bưởi
3
2
3
4
Bài 2 trang 125 SGK Toán lp 2 Tp 1
Đin du >, <, = thích hp vào ô trng.
a) 5 + 7 … 12
6 + 7 … 12
4 + 7 … 12
b) 8 + 3 … 3 + 8
6 + 5 … 6 + 6
ng dn gii:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính vế trái, so sánh kết qu vi vế phải rồi điền du thích
hợp vào ô trng.
b) Tính nhẩm kết quả phép tính hai vế, so sánh kết qu với hai vế rồi điền dấu thích
hợp vào ô trng.
Đáp án:
Bài 3 trang 126 SGK Toán lp 2 Tp 1
Lấy hai trong ba i gạo nào đặt lên đĩa bên phải đcân thăng bằng?
ng dn gii:
Quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12kg, sau đó quan sát ba túi gạo
(1), (2), (3) đã cho xem có hai túi nào trong ba túi có tổng s gạo là 12 kg. Từ đó la
chn được 2 túi gạo thích hợp.
Đáp án:
Tng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:
3 + 9 = 12 (kg)
Đ cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi go ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12
kg.
Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.
Vy để cân thăng bng thì ta phi đt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.
Bài 4 trang 126 SGK Toán lp 2 Tp 1
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn
buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
ng dn gii:
- Đc đ bài đ xác định đ bài cho biết gì (số máy tính buổi sáng cửa hàng bán
được, s máy tính buổi chiều bán được ít n buổi sáng) và hỏi gì (smáy tính buổi
chiu cửa hàng bán được), từ đó hn thành tóm tắt bài toán.
- Đm s máy tính buổi chiu cửa hàng bán được ta ly số máynh buổi sáng cửa
hàng bán được trừ đi s máy nh buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.
Đáp án:
Tóm tắt
Buổi sáng: 11 máy tính
Buổi chiều ít hơn bui sáng: 3 máy tính
Buổi chiều: máy tính?
Bài gii
Buổi chiều cửa hàng bán được s máy tính là:
11 3 = 8 (máy nh)
Đáp s: 8 máy tính.
Luyn tp trang 126, 127 Toán lp 2 Kết ni tri thc
Ôn tập phép cng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 1 trang 126 SGK Toán lp 2 Tp 1
a) Tìm s thích hợp.
Toa
A
C
Kết quả pp tính
60
?
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bén 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết qulớn n 50 và bé hơn 100?
ng dn gii:
a) Tính nhẩm (cng, trừ các số tròn chục), tìm kết quphép tính mỗi toa tàu rồi hoàn
thiện bng đã cho.
b, c) Dựa vào kết qu đã tính được ở câu a, so sánh các s rồi tr lời câu hi của i
toán.
Đáp án:
a) Ta có:
50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;
60 30 = 30 ; 70 20 = 50.
Vy ta có kết quả như sau:
Toa
A
C
Kết quả pp tính
60
100
b) Ta có:
60 = 60 ; 100 > 60;
30 < 60 ; 50 < 60.
Vy các toa D và E ghi phép tính có kết quhơn 60.
c) Ta có: 50 < 60 < 100.
Vy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn n 50 và bé hơn 100.
Bài 2 trang 127 SGK Toán lp 2 Tp 1
Đt tính ri tính:
a) 28 + 35
63 28
63 35
b) 42 + 49
91 42
91 49
ng dn gii:
- Đt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng ct với nhau.
- Tính: Cộng, trừ lần lượt từ phải sang ti.
Đáp án:
Bài 3 trang 127 SGK Toán lp 2 Tp 1
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
ng dn gii:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên mỗi ô tô ri nối phép tính với kết qu của phép
tính đó.
Đáp án:
Ta có:
14 + 16 = 30 ; 72 45 = 27 ;
65 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.
Vy mỗi ô tô được ni tương ứng vi ch đnhư sau:
Bài 4 trang 127 SGK Toán lp 2 Tp 1
Một đội đồng din thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo
ng. Hỏi đi đồng diễn đó có tất c bao nhiêu người?
ng dn gii:
- Đc đ bài đ xác định đ bài cho biết gì (số người mặc áo đ, s người mặc áo
ng) hỏi gì (s người có tất c), từ đó hoàn thành tóm tt bài toán.
- Mun tìm s người có tất c ta ly s người mặc áo đcộng vi s người mặc áo
ng.
Đáp án:
Tóm tắt
Áo đ: 56 người
Áo vàng: 28 người
Tt c: ... người?
Bài giải
Đi đồng diễn đó có tất cs người là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp s: 84 người.
Luyn tp trang 128 Toán lp 2 Kết ni tri thc
Bài 1 trang 128 SGK Toán lp 2 Tp 1
a) Tìm s thích hợp.
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
ng dn gii:
a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.
b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Đáp án:
a) Ta có:
18 + 17 = 35 ; 35 9 = 26.
24 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.
Vy ta có kết quả như sau:
b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.
Bài 2 trang 128 SGK Toán lp 2 Tp 1
Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
ng dn gii:
a) Quan sát các s trong bảng đã cho, tìm các s tròn chc có trong bảng ri cng các
số đó lại với nhau.
b) Quan sát các s trong bảng đã cho, nhm xem hai s nào có tổng 23, từ đó tìm
được hai số có tổng là 23.
c) Quan sát các s trong bảng đã cho, tìm hai s lớn nhất trong bảng ri cng hai s đó
lại vi nhau.
Đáp án:
a) Trong bng đã cho có ba s tròn chc là 20, 30, 40.
Tng của ba s đó là:
20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai s trong bảng có tổng bng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nht (44 + 45 = 89).
Bài 3 trang 128 SGK Toán lp 2 Tp 1
Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mc đã cưa đi mt đoạn dài 27 cm. Hi thanh gỗ còn
lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
ng dn gii:
- Đc đ bài đ xác định đ bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh g, đ dài đoạn
đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại ca thanh gỗ), từ đó hn thành tóm tắt bài toán.
- Đm độ dài còn lại của thanh g ta lấy độ dài ban đu của thanh g trừ đi độ dài
đoạn đã ct đi.
Đấp án:
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 92 cm
Đãa đi: 27 cm
Còn lại: ... cm?
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 27 = 65 (cm)
Đáp s: 65 cm.
Bài 4 trang 128 SGK Toán lp 2 Tp 1
Tìm s thích hợp.
ng dn gii:
Quan sát các s đã cho ta thấy quy lut của bài này: Sở trên bằng tng của hai s
dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.
Đáp án:
Quan sát các s đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai sdưới.
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.
Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.
Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm s ở dấu?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.
Ta có: 13 + 15 = 28.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm s ở dấu?” ở hàng trên cùng.
Ta có: 24 + 28 = 52.
Vy ta có kết quả như sau:
| 1/16

Preview text:

Toán lớp 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
Luyện tập trang 124, 125 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Tính nhẩm. 7 + 7 9 + 6 8 + 4 5 + 7 6 + 9 4 + 8 14 – 5 15 – 6 12 – 4 11 – 7 15 – 9 13 – 8 Hướng dẫn giải:
Học sinh tính nhẩm dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20. Đáp án: 7 + 7 = 14 9 + 6 = 15 8 + 4 = 12 5 + 7 = 12 6 + 9 = 15 4 + 8 = 12 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 12 – 4 = 8 11 – 7 = 4 15 – 9 = 6 13 – 8 = 5
Bài 2 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào? Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính trong mỗi chiếc bánh, từ đó tìm được mỗi số 7, 5, 11,
13 là kết quả của phép tính nào. Đáp án: Ta có: 8 + 3 = 11 12 – 7 = 5 8 + 5 = 13 9 + 4 = 13 12 – 5 = 7 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 9 + 2 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Tìm số thích hợp. Hướng dẫn giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính theo chiều mũi tên. Đáp án: Ta có: 8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ; 9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9. 8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 trang 125 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A
có bao nhiêu bạn học võ? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn học hát, số bạn học võ nhiều hơn
số bạn học hát) và hỏi gì (số bạn học võ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn học võ ta lấy số bạn học hát cộng với số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát. Đáp án: Tóm tắt Học hát: 8 bạn
Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn Học võ: … bạn? Bài giải
Lớp 2A có số bạn học võ là: 8 + 5 = 13 (bạn) Đáp số: 13 bạn.
Luyện tập trang 125, 126 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 125 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó. Hướng dẫn giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi
là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D). Đáp án: Ta có: 8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ; 7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.
Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12
và 4 quả bưởi ghi số 13.
Vậy ta có kết quả như sau: Sọt A B C D Số quả bưởi 3 2 3 4
Bài 2 trang 125 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống. a) 5 + 7 … 12 6 + 7 … 12 4 + 7 … 12 b) 8 + 3 … 3 + 8 6 + 5 … 6 + 6 Hướng dẫn giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, so sánh kết quả với vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
b) Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Đáp án:
Bài 3 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng? Hướng dẫn giải:
Quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12kg, sau đó quan sát ba túi gạo
(1), (2), (3) đã cho xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa
chọn được 2 túi gạo thích hợp. Đáp án:
Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là: 3 + 9 = 12 (kg)
Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg. Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.
Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.
Bài 4 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn
buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số máy tính buổi sáng cửa hàng bán
được, số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số máy tính buổi
chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số máy tính buổi sáng cửa
hàng bán được trừ đi số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng. Đáp án: Tóm tắt Buổi sáng: 11 máy tính
Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính
Buổi chiều: … máy tính? Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là: 11 – 3 = 8 (máy tính) Đáp số: 8 máy tính.
Luyện tập trang 126, 127 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 1 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1 a) Tìm số thích hợp. Toa A B C D E Kết quả phép tính 60 ? ? ? ?
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100? Hướng dẫn giải:
a) Tính nhẩm (cộng, trừ các số tròn chục), tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bảng đã cho.
b, c) Dựa vào kết quả đã tính được ở câu a, so sánh các số rồi trả lời câu hỏi của bài toán. Đáp án: a) Ta có:
50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;
60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.
Vậy ta có kết quả như sau: Toa A B C D E Kết quả phép tính 60 60 100 30 50 b) Ta có: 60 = 60 ; 100 > 60; 30 < 60 ; 50 < 60.
Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.
c) Ta có: 50 < 60 < 100.
Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.
Bài 2 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Đặt tính rồi tính: a) 28 + 35 b) 42 + 49 63 – 28 91 – 42 63 – 35 91 – 49 Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái. Đáp án:
Bài 3 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Tìm chỗ đỗ cho ô tô. Hướng dẫn giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên mỗi ô tô rồi nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Đáp án: Ta có:
14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;
65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.
Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:
Bài 4 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo
vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người mặc áo đỏ, số người mặc áo
vàng) và hỏi gì (số người có tất cả ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Muốn tìm số người có tất cả ta lấy số người mặc áo đỏ cộng với số người mặc áo vàng. Đáp án: Tóm tắt Áo đỏ: 56 người Áo vàng: 28 người Tất cả: ... người? Bài giải
Đội đồng diễn đó có tất cả số người là: 56 + 28 = 84 (người) Đáp số: 84 người.
Luyện tập trang 128 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1
a) Tìm số thích hợp.
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2 Hướng dẫn giải:
a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.
b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Đáp án: a) Ta có: 18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26. 24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.
Bài 2 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất? Hướng dẫn giải:
a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.
b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm
được hai số có tổng là 23.
c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau. Đáp án:
a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.
Tổng của ba số đó là: 20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).
Bài 3 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1
Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn
lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh gỗ, độ dài đoạn
đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại của thanh gỗ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm độ dài còn lại của thanh gỗ ta lấy độ dài ban đầu của thanh gỗ trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi. Đấp án: Tóm tắt Thanh gỗ dài: 92 cm Đã cưa đi: 27 cm Còn lại: ... cm? Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là: 92 – 27 = 65 (cm) Đáp số: 65 cm.
Bài 4 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 Tìm số thích hợp. Hướng dẫn giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở
dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”. Đáp án:
Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.
Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8. Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.
Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15. Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống. Ta có: 13 + 15 = 28. Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng. Ta có: 24 + 28 = 52.
Vậy ta có kết quả như sau: