Toán lớp 2 bài 35: Ôn tập đo lường sách | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 bài 35: Ôn tập đo lường trang 132, 133, 134 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập hiệu quả kiến thức lớp 2. Giải Toán lớp 2 trang 132, 133, 134 Kết nối tri thức được biên soạn giúp các em học sinh lớp 2 có được những kiến thức, kĩ năng toán học cơ bản và yêu thích môn Toán thông qua các trò chơi, hoạt động gắn liền với thực tiễn cuộc sống.
Chủ đề: Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 (KNTT-2)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 bài 35: Ôn tập đo lường sách Kết nối tri thức
Luyện tập trang 132, 133 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 132 SGK Toán 2 tập 1)
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông. ⍰
b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông. ⍰
c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông. ⍰ Hướng dẫn giải:
a, b) Quan sát tranh, học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi (đúng, sai).
c) Khi so sánh cân nặng của gấu bông và sóc bông, ta có thể so sánh “bắc cầu” qua thỏ bông. Đáp án: Quan sát tranh ta thấy:
- Ở hình 1, cầu nghiêng về phía gấu bông, do đó gấu bông nặng hơn thỏ bông (hay thỏ
bông nhẹ hơn gấu bông).
- Ở hình 2, cầu nghiêng về phía thỏ bông, do đó thỏ bông nặng hơn sóc bông (hay sóc
bông nhẹ hơn thỏ bông ).
- Thỏ bông nhẹ hơn gấu bông (hình 1), sóc bông nhẹ hơn thỏ bông (hình 2), từ đó suy
ra sóc bông nhẹ hơn gấu bông
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Gấu bông nặng hơn thỏ bông. Đ
b) Thỏ bông nhẹ hơn sóc bông. S
c) Sóc bông nhẹ hơn gấu bông. Đ
Bài 2 (trang 132 SGK Toán 2 tập 1) Tính: 19 kg + 25 kg 63 kg – 28 kg 35 kg + 28 kg 44 kg – 25 kg 44 kg – 19 kg 63 kg – 35 kg Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “kg” vào kết quả. Đáp án: 19 kg + 25 kg = 44 kg 63 kg – 28 kg = 35 kg 35 kg + 28 kg = 63 kg 44 kg – 25 kg = 19 kg 44 kg – 19 kg = 25 kg 63 kg – 35 kg = 28 kg
Bài 3 (trang 132 SGK Toán 2 tập 1) Tìm số thích hợp. Hướng dẫn giải:
a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân
nặng con thỏ ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.
b) Quan sát cân, đọc kim trên cân đồng hồ và số đo ki-lô-gam của quả cân ở trên đĩa,
sau đó để tính cân nặng của túi gạo ta lấy số đo trên cân đồng hồ trừ đi số đo ki-lô-gam của quả cân. Đáp án:
Bài 4 (trang 133 SGK Toán 2 tập 1)
Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg.
Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng ban đầu của con lợn, cân nặng
tăng lên sau thời gian mẹ nuôi) và hỏi gì (cân nặng lúc sau của con lợn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm cân nặng của con lợn lúc này ta lấy cân nặng ban đầu của con lợn cộng với
cân nặng tăng lên sau thời gian mẹ nuôi. Đáp án: Tóm tắt Lúc đầu: 25 kg Tăng thêm: 18 kg Lúc sau: … kg? Bài giải
Lúc này con lợn cân nặng số ki-lô-gam là: 25 + 18 = 43 (kg) Đáp số: 43 kg.
Bài 5 (trang 133 SGK Toán 2 tập 1)
Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói:
"Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông? Hướng dẫn giải:
Tìm hai trong ba số đo: 14 kg, 18 kg, 16 kg có tổng nào là số đo bé hơn 31 kg, từ đó
tìm được 2 con dê có thể cùng nhau sang sông. Đáp án:
Vì “thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg” nên tổng số ki-lô-gam của cả hai con
dê muốn cùng nhau sang sông phải bé hơn, cùng lắm là bằng 31 kg. Ta có:
14 kg + 18 kg = 32 kg ; 32 kg > 31 kg.
14kg + 16 kg = 30 kg ; 30 kg < 31 kg.
18 kg + 16 kg = 34 kg ; 34 kg > 31 kg.
Vậy hai con dê 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau qua sông.
Luyện tập trang 133, 134 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 133 SGK Toán 2 tập 1) Số?
Có hai bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở bình A sang đầy các ca 1 lít thì
được 8 ca, rót hết nước ở bình B sang đầy các ca 1 lít thì được 5 ca.
a) – Bình A chứa được … lít nước.
- Bình B chứa được … lít nước.
b) Cả hai bình chứa được … lít nước. Hướng dẫn giải: a)
- Bình A chứa được 8 lít nước.
- Bình B chứa được 5 lít nước.
b) Cả ai bình chứa được: 8 + 5 = 13 (lít)
Cả hai bình chứa được 13 lít nước.
Bài 2 (trang 134 SGK Toán 2 tập 1) Tính. a) 25 l + 8 l 44 l + 19 l 33 l - 8 l 63 l - 44 l 33 l - 25 l 63 l - 19 l b) 15 l + 8 l + 30 l 42 l - 7 l + 16 l Hướng dẫn giải a) 25 l + 8 l = 14 l 44 l + 19 l = 63 l 33 l - 8 l = 25 l 63 l - 44 l = 29 l 33 l - 25 l = 8 l 63 l - 19 l = 44 l b)
15 l + 8 l + 30 l = 23 l + 30 l = 53 l
42 l - 7 l + 16 l = 35 l + 16 l = 51 l
Bài 3 (trang 134 SGK Toán 2 tập 1)
Chọn câu trả lời đúng.
Trong thùng có 15 lít nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào
đầy ba can nào trong các phương án sau? Hướng dẫn giải Ta có: 3 l + 10 l + 5 l = 18 l 2 l + 5 l + 15 l = 22 l 10 l + 2 l + 3 l = 15 l Chọn C.
Bài 4 (trang 134 SGK Toán 2 tập 1)
Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Có: 18 thùng nước mắm Thêm: 4 thùng nước mắm
Có tất cả: ... thùng nước mắm? Hướng dẫn giải:
- Dựa vào tóm tắt để nêu bài toán thích hợp.
- Phân tích, tóm tắt đề bài xem đề bài cho biết gì và hỏi gì.
- Để tìm số thùng nước mắm có tất cả ta lấy số thùng có ban đầu cộng với số thùng có thêm. Đáp án:
Có thể nêu bài toán như sau: Ở nhà kho có 18 thùng nước mắm. Ở cửa hàng có 4
thùng nước mắm. Hỏi có tất cả bao nhiêu thùng nước mắm ở nhà kho và cửa hàng? Bài giải
Có tất cả số thùng nước mắm là: 18 + 4 = 22 (thùng)
Đáp số: 22 thùng nước mắm.