Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.

Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết
nối tri thức với cuộc sống
Hot đng trang 16, 17 SGK Toán lp 2 Kết ni tri thc
Bài 1 Tn lp 2 trang 16 tp 1
Đề bài:
Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy
con?
Bài giải
S chim cành trên hơn schim cành dưới là:
? - ? = ? (con)
Đáp số: ? con chim
Hướng dẫn:
Các em học sinh đếm s con chim có trên mỗi cành điền vào số thích hợp ch
trng.
Đ bài hỏi s chim cành trên hơn s chim cành dưới bao nhiêu con nên các em hc
sinh s sử dụng phép trừ trong đó s btrừ s chim cành trên, số trừ s chim
cành dưới.
Quan sát hình vẽ, các em hc sinh đếm được có 6 con chim cành trên 4 con chim
ở cành dưới.
Lời giải:
S chim cành trên hơn schim cành dưới là:
6 - 4 = 2 (con)
Đáp số: 2 con chim
Bài 2 Tn lp 2 trang 17 tp 1
Đề bài:
Việt đã tô màu 6 bông hoa, còn 4 bông hoa chưa tô màu. Hỏi số bông hoa chưa tô màu
kém số bông hoa đã tô màu mấy bông?
Bài giải
S bông hoa chưa tô màu kém s bông hoa
đã tô màu là:
? -- ? = ? (bông)
Đáp số: ? bông hoa.
Hướng dẫn:
Các em học sinh đếm s bông hoa đã được tô màu và s bông hoa ca được tô màu
sau đó điền s thích hợp ở chỗ trống.
Đ bài hỏi s bông hoa chưa màu kém s bông hoa đã tô màu bao nhiêu bông nên
c em hc sinh s s dụng phép trừ trong đó s bị trừ là sbông hoa đã tô màu, s
trừ là số bông hoa đã tô màu.
Quan sát hình vẽ, các em đếm được 6 bông hoa đã được tô màu 4 bông hoa
chưa được tô màu.
Lời giải:
S bông hoa ca tô màu kém s bông hoa đã tô màu là:
6 - 4 = 2 (bông)
Đáp số: 2 bông hoa.
Bài 3 Tn lp 2 trang 17 tp 1
Đề bài: Mai 7 tuổi, b 38 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn:
Đ bài hi bhơn Mai bao nhiêu tuổi nên các em hc sinh ssdụng phép trừ trong
đó số bị trừ là số tuổi ca bố, số trừ là s tuổi của Mai.
Lời giải:
B hơn Mai số tuổi là:
38 7 = 31 (tuổi)
Đáp số: 31 tuổi.
Bài 4 Tn lp 2 trang 17 tp 1
Đề bài: Một trường hc có 5 tng đựng rác tái chế 10 thùng đựng rác khác. Hỏi s
thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế mấy thùng?
Hướng dẫn:
Đ bài hi số thùng đựng rác khác hơn s thùng đựng rác tái chế bao nhiêu thùng nên
c em học sinh ssử dụng phép trừ trong đó s bị trs thùng đựng rác khác, s
trừ là số thùng đựng rác tái chế.
Lời giải:
S thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế sthùng là:
10 5 = 5 (thùng)
Đáp số: 5 thùng.
Luyn tp trang 17, 18 SGK Toán lp 2 Kết ni tri thc
Bài 1 Tn lp 2 trang 17 tp 1
Đề bài: Số?
Mẫu: Băng giấy màu vàng ngắn hơn băng giấy màu xanh mấy xăng-ti-mét?
6 cm 4 cm = 2 cm
a) Băng giấy màu đ dài n băng giấy màu ng
mấy xăng-ti-mét?
7 cm 4 cm = ? cm
b) Băng giấy màu xanh ngắn n băng giấy màu đ
mấy xăng-ti-mét?
? cm - ? cm = ? cm
Hướng dẫn:
Muốn thực hiện phép cộng hoặc trừ các s có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện
phép cng hoặc trừ các srồi viết thêm đơn vị ng-ti-mét o sau kết quả va tìm
được.
Các em hc sinh qua sát hình vẽ và điền các s thích hợp vào ô trống.
câu hỏi b, đề bài hỏi băng giấy màu xanh ngắn n băng giấy màu đbao nhiêu
ng-ti-mét nên các em s sử dụng phép trừ trong đó s btrừ là đ dài của băng giy
màu đ và s trừ là độ dài ca băng giấy màu xanh.
Lời giải:
a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu ng sng-ti-mét là:
7 cm 4 cm = 3 cm
b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ s xăng-ti-mét là:
7 cm - 6 cm = 1 cm
Bài 2 Tn lp 2 trang 18 tp 1
Đề bài:
a) Bút nào ngắn nht?
b) Số?
- Bút chì dài hơn bút mực ? cm.
- Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm.
Hướng dẫn:
a) Các em học sinh quan sát hình vẽ ghi s đo đ dài ca mỗi đ vật m chiếc
t có đ dài ngắn nht.
Muốn thực hiện so sánh các s có đơn vị đo ng-ti-mét thì em thực hiện so sánh các
số.
b) Đ bài hỏi t cdài hơn bút mực bao nhiêu ng-ti-mét nên các em s sử dụng
phép trừ trong đó s bị trừ là độ dài của bút c, số trừ là độ dài của bút mực.
Đ bài hỏi bút sáp ngắn n bút c bao nhiêu ng-ti-mét nên các em s sử dụng
phép trừ trong đó s bị trừ là độ dài của bút chì, số trừ là độ dài của bút sáp.
Lời giải:
a) Bút chì dài 25 cm.
Bút mực dài 20 cm.
Bút sáp dài 10 cm.
Vì 10 < 20 < 25 nên bút sáp bút ngắn nhất.
b) Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là:
25 20 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm
Bút sáp ngắnn bút chì sng-ti-mét là:
25 10 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
Điền s thích hợp vào chỗ trống được:
- Bút chì dài hơn bút mực 5 cm.
- Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.
Bài 3 Tn lp 2 trang 18 tp 1
Đề bài: Ba bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.
a) Rô-bốt nào cao nhất?
b) Số?
- -bt A cao hơn rô-bốt B ? cm.
- -bt B thấp hơn rô-bốt C ? cm.
Hướng dẫn:
a) Các em hc sinh quan sát hình vẽ ghi số đo đ dài (chiều cao) của mỗi rô-bt
tìm bạn rô-bốt cao nhất.
Muốn thực hiện so sánh các s có đơn vị đo ng-ti-mét thì em thực hiện so sánh các
số.
b) Đbài hỏi rô-bốt A cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét nên c em s sdụng
phép trừ trong đó s bị trừ là chiều cao của rô-bốt A, s trừ là chiều cao ca-bt B.
Đ bài hỏi rô-bốt B thấp n rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét nên các em s sử dụng
phép trừ trong đó s bị trừ là chiều cao của rô-bốt C, s trừ là chiều cao của rô-bốt B.
Lời giải:
a) Rô-bốt A cao 56 cm.
-bốt B cao 54 cm.
-bốt C cao 59 cm.
Vì 54 < 56 < 59 nên -bốt C cao nhất.
b) Rô-bốt A cao n rô-bốt B s xăng-ti-mét là:
56 54 = 2 (cm)
Đáp số: 2 cm
-bốt C caon rô-bốt B s xăng-ti-mét là:
59 54 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm
Điền s thích hợp vào chỗ trống được:
- -bt A cao hơn rô-bốt B 2 cm.
- -bt B thấp hơn rô-bốt C 5 cm.
Bài 4 Tn lp 2 trang 18 tp 1
Đề bài: Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.
a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?
b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?
Hướng dẫn:
a) Đbài hỏi Mai gấp được n Nam bao nhiêu cái thuyền nên các em s sử dụng
phép trtrong đó s btrừ là s thuyền Mai gấp được, s trừ s thuyền Nam gấp
được.
b) Đ bai hỏi Nam gấp được kém Mai bao nhiêu cái thuyền nên các em s sdụng
phép trtrong đó s btrừ là s thuyền Mai gấp được, s trừ s thuyền Nam gấp
được.
Quan sát hình vẽ, các em đếm được Mai gấp được 8 cái thuyền giấy và Nam gấp được
6 thuyền giấy.
Lời giải:
a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là:
8 6 = 2 (cái)
b) Nam gấp được kém Mai số cái thuyền là:
8 6 = 2 (cái)
Đáp số: a) 2 cái thuyền.
b) 2 cái thuyền.
| 1/5

Preview text:

Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết
nối tri thức với cuộc sống

Hoạt động trang 16, 17 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 16 tập 1 Đề bài:
Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con? Bài giải
Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là: ? - ? = ? (con) Đáp số: ? con chim Hướng dẫn:
Các em học sinh đếm số con chim có trên mỗi cành và điền vào số thích hợp ở chỗ trống.
Đề bài hỏi số chim ở cành trên hơn số chim cành dưới bao nhiêu con nên các em học
sinh sẽ sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là số chim ở cành trên, số trừ là số chim ở cành dưới.
Quan sát hình vẽ, các em học sinh đếm được có 6 con chim ở cành trên và 4 con chim ở cành dưới. Lời giải:
Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là: 6 - 4 = 2 (con) Đáp số: 2 con chim
Bài 2 Toán lớp 2 trang 17 tập 1 Đề bài:
Việt đã tô màu 6 bông hoa, còn 4 bông hoa chưa tô màu. Hỏi số bông hoa chưa tô màu
kém số bông hoa đã tô màu mấy bông? Bài giải
Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là: ? -- ? = ? (bông) Đáp số: ? bông hoa. Hướng dẫn:
Các em học sinh đếm số bông hoa đã được tô màu và số bông hoa chưa được tô màu
sau đó điền số thích hợp ở chỗ trống.
Đề bài hỏi số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu bao nhiêu bông nên
các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là số bông hoa đã tô màu, số
trừ là số bông hoa đã tô màu.
Quan sát hình vẽ, các em đếm được có 6 bông hoa đã được tô màu và 4 bông hoa chưa được tô màu. Lời giải:
Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là: 6 - 4 = 2 (bông) Đáp số: 2 bông hoa.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Mai 7 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi? Hướng dẫn:
Đề bài hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi nên các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ trong
đó số bị trừ là số tuổi của bố, số trừ là số tuổi của Mai. Lời giải:
Bố hơn Mai số tuổi là: 38 – 7 = 31 (tuổi) Đáp số: 31 tuổi.
Bài 4 Toán lớp 2 trang 17 tập 1
Đề bài: Một trường học có 5 thùng đựng rác tái chế và 10 thùng đựng rác khác. Hỏi số
thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế mấy thùng? Hướng dẫn:
Đề bài hỏi số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế bao nhiêu thùng nên
các em học sinh sẽ sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là số thùng đựng rác khác, số
trừ là số thùng đựng rác tái chế. Lời giải:
Số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế số thùng là: 10 – 5 = 5 (thùng) Đáp số: 5 thùng.
Luyện tập trang 17, 18 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 17 tập 1 Đề bài: Số?
Mẫu: Băng giấy màu vàng ngắn hơn băng giấy màu xanh mấy xăng-ti-mét? 6 cm – 4 cm = 2 cm
a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét? 7 cm – 4 cm = ? cm
b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét? ? cm - ? cm = ? cm Hướng dẫn:
Muốn thực hiện phép cộng hoặc trừ các số có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện
phép cộng hoặc trừ các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào sau kết quả vừa tìm được.
Các em học sinh qua sát hình vẽ và điền các số thích hợp vào ô trống.
Ở câu hỏi b, đề bài hỏi băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ bao nhiêu
xăng-ti-mét nên các em sẽ sử dụng phép trừ trong đó số bị trừ là độ dài của băng giấy
màu đỏ và số trừ là độ dài của băng giấy màu xanh. Lời giải:
a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng số xăng-ti-mét là: 7 cm – 4 cm = 3 cm
b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ số xăng-ti-mét là: 7 cm - 6 cm = 1 cm
Bài 2 Toán lớp 2 trang 18 tập 1 Đề bài: a) Bút nào ngắn nhất? b) Số?
- Bút chì dài hơn bút mực ? cm.
- Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm. Hướng dẫn:
a) Các em học sinh quan sát hình vẽ và ghi số đo độ dài của mỗi đồ vật và tìm chiếc
bút có độ dài ngắn nhất.
Muốn thực hiện so sánh các số có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện so sánh các số.
b) Đề bài hỏi bút chì dài hơn bút mực bao nhiêu xăng-ti-mét nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là độ dài của bút chì, số trừ là độ dài của bút mực.
Đề bài hỏi bút sáp ngắn hơn bút chì bao nhiêu xăng-ti-mét nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là độ dài của bút chì, số trừ là độ dài của bút sáp. Lời giải: a) Bút chì dài 25 cm. Bút mực dài 20 cm. Bút sáp dài 10 cm.
Vì 10 < 20 < 25 nên bút sáp là bút ngắn nhất.
b) Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là: 25 – 20 = 5 (cm) Đáp số: 5 cm
Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là: 25 – 10 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm
Điền số thích hợp vào chỗ trống được:
- Bút chì dài hơn bút mực 5 cm.
- Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.
Bài 3 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Ba bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao. a) Rô-bốt nào cao nhất? b) Số?
- Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B ? cm.
- Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C ? cm. Hướng dẫn:
a) Các em học sinh quan sát hình vẽ và ghi số đo độ dài (chiều cao) của mỗi rô-bốt và
tìm bạn rô-bốt cao nhất.
Muốn thực hiện so sánh các số có đơn vị đo xăng-ti-mét thì em thực hiện so sánh các số.
b) Đề bài hỏi rô-bốt A cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là chiều cao của rô-bốt A, số trừ là chiều cao của rô-bốt B.
Đề bài hỏi rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là chiều cao của rô-bốt C, số trừ là chiều cao của rô-bốt B. Lời giải: a) Rô-bốt A cao 56 cm. Rô-bốt B cao 54 cm. Rô-bốt C cao 59 cm.
Vì 54 < 56 < 59 nên rô-bốt C cao nhất.
b) Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B số xăng-ti-mét là: 56 – 54 = 2 (cm) Đáp số: 2 cm
Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B số xăng-ti-mét là: 59 – 54 = 5 (cm) Đáp số: 5 cm
Điền số thích hợp vào chỗ trống được:
- Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B 2 cm.
- Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C 5 cm.
Bài 4 Toán lớp 2 trang 18 tập 1
Đề bài: Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.
a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?
b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền? Hướng dẫn:
a) Đề bài hỏi Mai gấp được hơn Nam bao nhiêu cái thuyền nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là số thuyền Mai gấp được, số trừ là số thuyền Nam gấp được.
b) Đề bai hỏi Nam gấp được kém Mai bao nhiêu cái thuyền nên các em sẽ sử dụng
phép trừ trong đó số bị trừ là số thuyền Mai gấp được, số trừ là số thuyền Nam gấp được.
Quan sát hình vẽ, các em đếm được Mai gấp được 8 cái thuyền giấy và Nam gấp được 6 thuyền giấy. Lời giải:
a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là: 8 – 6 = 2 (cái)
b) Nam gấp được kém Mai số cái thuyền là: 8 – 6 = 2 (cái)
Đáp số: a) 2 cái thuyền. b) 2 cái thuyền.