Toán lớp 2 bài 7: Luyện tập chung sách | Cánh Diều

Toán lớp 2 Cánh Diều bài 7: Luyện tập chung là lời giải các bài tập trong SGK bộ sách Cánh Diều lớp 2 với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 2 bài 7: Luyện tập chung sách | Cánh Diều

Toán lớp 2 Cánh Diều bài 7: Luyện tập chung là lời giải các bài tập trong SGK bộ sách Cánh Diều lớp 2 với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả.

34 17 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 2 bài 7: Luyện tập chung sách Cánh Diều
Bài 1 Tn lp 2 trang 16 Cánh Diu
Đề bài: Mỗi cánh diều gắn vi vạch chỉ số nào trên tia s dưới đây?
Phương pháp giải:
Quan sát tia s đã cho rồi điền các số tương ứng với mỗi vch nối với cánh diều.
Lời giải:
Cánh diều A gắn với vạch chỉ s 10 trên tia số.
Cánh diều B gắn với vạch chỉ s 45 trên tia số.
Cánh diều C gắn với vạch chỉ s 70 trên tia số.
Cánh diều D gắn với vạch chỉ s 97 trên tia số.
Bài 2 Tn lp 2 trang 16 Cánh Diu
Đề bài:
a) Nêu số liền trước của mỗi số sau: 53, 40, 1.
b) Nêu số liền sau ca mỗi s sau: 19, 73, 11.
c) >, <, =?
Phương pháp giải:
a) Số liền trước của một số kém s đó 1 đơn vị.
b) Số liền sau ca một s hơn s đó 1 đơn vị.
c) Áp dụng cách so sánh các số có hai chữ s:
- S nào có chữ số hàng chục ln hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ s hàng đơn vị, s nào có
chữ s hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải:
a) + Số liền trước của s 53 s 52.
+ Số liền trước của s 40 là s 39.
+ Số liền trước của s 1 là s 0.
b) + Số liền sau của s 19 là s 20.
+ Số liền sau của s 73 là s 74.
+ Số liền sau của s 11 là s 12.
c) + 9 21
Vì 9 là s có 1 chữ số, 21 là số có 2 chữ s nên 9 < 21.
+ 83 54
Vì 8 > 5 ở chữ s hàng chục nên 83 > 54.
+ 93 93
93 = 93 vì hai số có chữ số hàng chục và chữ s hàng đơn vị giống nhau.
+ 72 75
Vì hai số có chữ số hàng chục giống nhau và 2 < 5 ở chữ s hàng đơn vị nên 72 < 75.
Vậy:
Bài 3 Tn lp 2 trang 16 Cánh Diu
Đề bài:
a) Tìm tổng, biết các s hạng lần lượt là:
b) Tìm hiệu, biết:
+ Số bị trừ là 57, s trừ là 24.
+ Số bị trừ là 85, s trừ là 3.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tng ; Số bị tr Số trừ = Hiệu.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” như sau:
+ Đặt tính : Viết các chữ sng hàng thẳng ct với nhau.
+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
a) 26 và 13
Tng là: 26 + 13 = 39
40 và 15
Tng là: 40 + 15 = 55
b) S b tr57, s tr24.
Hiệu của phép trừ là: 57 24 = 33
S b tr85, s tr là 3.
Hiệu của phép trừ là: 85 3 = 82
Bài 4 Tn lp 2 trang 16 Cánh Diu
Đề i: Một sợi dây dài 29 dm, ct đi 18 dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu đ-xi-
mét?
Phép tính:
Trả lời: Sợi dây còn lại dài ? dm.
Phương pháp giải:
Đm độ dài sợi dây còn lại ta lấy đ dài ban đầu của sợi dây trđi đ dài sợi dây đã
cắt đi, hay ta thực hiện phépnh 28 18.
Lời giải:
Phép tính:
Trả lời: Sợi dây còn lại dài ? dm.
| 1/3

Preview text:

Toán lớp 2 bài 7: Luyện tập chung sách Cánh Diều
Bài 1 Toán lớp 2 trang 16 Cánh Diều
Đề bài: Mỗi cánh diều gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây? Phương pháp giải:
Quan sát tia số đã cho rồi điền các số tương ứng với mỗi vạch nối với cánh diều. Lời giải:
Cánh diều A gắn với vạch chỉ số 10 trên tia số.
Cánh diều B gắn với vạch chỉ số 45 trên tia số.
Cánh diều C gắn với vạch chỉ số 70 trên tia số.
Cánh diều D gắn với vạch chỉ số 97 trên tia số.
Bài 2 Toán lớp 2 trang 16 Cánh Diều Đề bài:
a) Nêu số liền trước của mỗi số sau: 53, 40, 1.
b) Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11. c) >, <, =? Phương pháp giải:
a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
b) Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
c) Áp dụng cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có
chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Lời giải:
a) + Số liền trước của số 53 là số 52.
+ Số liền trước của số 40 là số 39.
+ Số liền trước của số 1 là số 0.
b) + Số liền sau của số 19 là số 20.
+ Số liền sau của số 73 là số 74.
+ Số liền sau của số 11 là số 12. c) + 9 và 21
Vì 9 là số có 1 chữ số, 21 là số có 2 chữ số nên 9 < 21. + 83 và 54
Vì 8 > 5 ở chữ số hàng chục nên 83 > 54. + 93 và 93
93 = 93 vì hai số có chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị giống nhau. + 72 và 75
Vì hai số có chữ số hàng chục giống nhau và 2 < 5 ở chữ số hàng đơn vị nên 72 < 75. Vậy:
Bài 3 Toán lớp 2 trang 16 Cánh Diều Đề bài:
a) Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là: b) Tìm hiệu, biết:
+ Số bị trừ là 57, số trừ là 24.
+ Số bị trừ là 85, số trừ là 3. Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng ; Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” như sau:
+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: a) ✩ 26 và 13 Tổng là: 26 + 13 = 39 ✩ 40 và 15 Tổng là: 40 + 15 = 55
b) ✩ Số bị trừ là 57, số trừ là 24.
Hiệu của phép trừ là: 57 – 24 = 33
Số bị trừ là 85, số trừ là 3.
Hiệu của phép trừ là: 85 – 3 = 82
Bài 4 Toán lớp 2 trang 16 Cánh Diều
Đề bài: Một sợi dây dài 29 dm, cắt đi 18 dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu đề-xi- mét? Phép tính:
Trả lời: Sợi dây còn lại dài ? dm. Phương pháp giải:
Để tìm độ dài sợi dây còn lại ta lấy độ dài ban đầu của sợi dây trừ đi độ dài sợi dây đã
cắt đi, hay ta thực hiện phép tính 28 – 18. Lời giải: Phép tính:
Trả lời: Sợi dây còn lại dài ? dm.