Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường Kết nối tri thức với phương pháp giải, đáp số ngắn gọn, chính xác, bám sát theo nội dung bài học, giúp các em chuẩn bị các bài tập SGK tốt hơn. Đây là tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh lớp 2 cũng như các thầy cô giáo dạy Toán lớp 2.

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường Kết nối tri thức với phương pháp giải, đáp số ngắn gọn, chính xác, bám sát theo nội dung bài học, giúp các em chuẩn bị các bài tập SGK tốt hơn. Đây là tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh lớp 2 cũng như các thầy cô giáo dạy Toán lớp 2.

64 32 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường
Luyn tp trang 131, 132 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 131 SGK Toán 2 tp 2)
Tính:
a) 35 kg + 28 kg
72 kg 15 kg
2 kg x 10
15 kg : 5
b) 76 l + 15 l
85 l 27 l
2 l x 8
30 l : 5
c) 7 km + 3 km
35 m 8 m
5 cm x 4
20 dm : 5
Đáp án:
a) 35 kg + 28 kg = 63 kg
72 kg 15 kg = 57 kg
2 kg x 10 = 20 kg
15 kg : 5 = 3 kg
b) 76 l + 15 l = 91 l
85 l 27 l = 58 l
2 l x 8 = 16 l
30 l : 5 = 6 l
c) 7 km + 3 km = 10 km
35 m 8 m = 27 m
5 cm x 4 = 20 cm
20 dm : 5 = 4 dm
Bài 2 (trang 131 SGK Toán 2 tp 2)
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con mèo cân nặng mấy ki--gam?
b) Quả dưa cân nặng mấy ki--gam?
Đáp án:
a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 qu cân
đĩa bên trái.
Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vậy con mèo cân nặng 4 kg.
b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả a bằng cân nặng của
quả cân 3 kg ở vế bên phải.
Ta có: 3 kg 1 kg = 2 kg.
Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.
Bài 3 (trang 131 SGK Toán 2 tp 2)
các can đựng đầy nước như sau:
a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 l nước thì lấy hai can nào?
b) Bạn Việt muốn lấy ba can đđược 10 l nước thì lấy ba can nào?
Đáp án:
a) Vì 12 l = 10 l + 2 l nên đ bạn Mai lấy hai can để được 12 l nước thì cần ly can
10 l can 2 l (can màu xanh dương và can màu xanh lá).
b) Vì 10 l = 2 l + 3 l + 5 l nên để bạn Việt lấy ba can để được 10 l thì cần lấy can 2 l,
can 3 l và can 5 l (can màu xanh lá, can màu vàng can màu đỏ).
Bài 4 (trang 132 SGK Toán 2 tp 2)
Toán vui. Ngày xưa, muốn biết con voi cân nặng bao nhiêu người ta làm như sau:
- Đưa con voi lên thuyền, sau đó xem vạch nước ở mạn thuyền, rồi đánh dấu vạch
nước đó.
- Đưa con voi lên bờ, sau đó xếp đá lên thuyền cho đến khi mạn thuyền vừa đúng vạch
nước đã đánh dấu khi đưa con voi lên.
- Cân s đá ở thuyền. Sđá cân nặng bao nhiêu thì con voi cân nặng bấy nhiêu.
Điền s thích hợp vào ô có dấu “?”.
Một chú voi con được cân theo cách như trên. Người ta cần số đá trên thuyền, lần thứ
nhất được 800 kg, lần thứ hai được 200 kg.
a) 800 kg + 200 kg = ? kg.
b) Chú voi con cân nặng ? kg.
Đáp án:
a) 800 kg + 200 kg = 1000 kg.
b) Chú voi con cân nặng 1000 kg.
Luyn tp trang 132, 133 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 132 SGK Toán 2 tp 2)
Nêu số đo thích hợp ở ? trong mỗi tranh.
Đáp án:
Bài 2 (trang 133 SGK Toán 2 tp 2)
Tính.
a) 35 l + 18 l
53 l 35 l
53 l 18 l
b) 5 kg x 2
10 kg : 2
10 kg : 5
Đáp án:
a) 35 l + 18 l = 53 l
53 l 35 l = 18 l
53 l 18 l = 35 l
b) 5 kg x 2 = 10 kg
10 kg : 2 = 5kg
10 kg : 5 = 2 kg
Bài 3 (trang 133 SGK Toán 2 tp 2)
a) Vào bui chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi ngày
nào?
Đáp án:
a) 16 giờ 15 phút còn gọi là 4 giờ 15 phút chiều.
13 giờ 30 phút còn gọi là 1 giờ 30 phút chiều.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
Vậy hai đồng hồ chỉ cùng gi được nối vi nhau như sau:
b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày
22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22).
Bài 4 (trang 133 SGK Toán 2 tp 2)
Ba bạn sóc, rùa thỏ đến lớp hc hát. Cô giáo chào mào hẹn giờ vào hc là 7 giờ 15
phút. Hôm đó, sóc đến lớp lúc 7 giờ,a đến lp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ
30 phút.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học?
A. Th B. Rùa C. Sóc
b) Bạn nào đến lớp sớm trước gi vào học?
A. Th B. Rùa C. Sóc
c) Bn nào đến lớp đúng giờ vào học?
A. Th B. Rùa C. Sóc
Đáp án:
Theo đề bài, cô giáo chào mào hẹn giờ o học là 7 giờ 15 phút. Hôm đó, sóc đến lớp
lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, th đến lớp lúc 7 giờ 30 phút.
Vậy:
a) Bạn đến lớp muộn sau giờ vào hc là thỏ.
Chọn A. Thỏ.
b) Bạn đến lớp sớm trước giờ vào hc là sóc.
Chọn C. Sóc.
c) Bn đến lớp đúng giờ vào học là rùa.
Chọn B. Rùa.
| 1/6

Preview text:

Toán lớp 2 trang 131, 132, 133 Bài 73: Ôn tập đo lường
Luyện tập trang 131, 132 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 131 SGK Toán 2 tập 2) Tính: a) 35 kg + 28 kg 72 kg – 15 kg 2 kg x 10 15 kg : 5 b) 76 l + 15 l 85 l – 27 l 2 l x 8 30 l : 5 c) 7 km + 3 km 35 m – 8 m 5 cm x 4 20 dm : 5 Đáp án: a) 35 kg + 28 kg = 63 kg 72 kg – 15 kg = 57 kg 2 kg x 10 = 20 kg 15 kg : 5 = 3 kg
b) 76 l + 15 l = 91 l
85 l – 27 l = 58 l 2 l x 8 = 16 l 30 l : 5 = 6 l c) 7 km + 3 km = 10 km 35 m – 8 m = 27 m 5 cm x 4 = 20 cm 20 dm : 5 = 4 dm
Bài 2 (trang 131 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?
b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam? Đáp án:
a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái. Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vậy con mèo cân nặng 4 kg.
b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của
quả cân 3 kg ở vế bên phải. Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.
Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.
Bài 3 (trang 131 SGK Toán 2 tập 2)
Có các can đựng đầy nước như sau:
a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 l nước thì lấy hai can nào?
b) Bạn Việt muốn lấy ba can để được 10 l nước thì lấy ba can nào? Đáp án:
a) Vì 12 l = 10 l + 2 l nên để bạn Mai lấy hai can để được 12 l nước thì cần lấy can
10 l và can 2 l (can màu xanh dương và can màu xanh lá).
b) Vì 10 l = 2 l + 3 l + 5 l nên để bạn Việt lấy ba can để được 10 l thì cần lấy can 2 l,
can 3 l và can 5 l (can màu xanh lá, can màu vàng và can màu đỏ).
Bài 4 (trang 132 SGK Toán 2 tập 2)
Toán vui. Ngày xưa, muốn biết con voi cân nặng bao nhiêu người ta làm như sau:
- Đưa con voi lên thuyền, sau đó xem vạch nước ở mạn thuyền, rồi đánh dấu vạch nước đó.
- Đưa con voi lên bờ, sau đó xếp đá lên thuyền cho đến khi mạn thuyền vừa đúng vạch
nước đã đánh dấu khi đưa con voi lên.
- Cân số đá ở thuyền. Số đá cân nặng bao nhiêu thì con voi cân nặng bấy nhiêu.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Một chú voi con được cân theo cách như trên. Người ta cần số đá trên thuyền, lần thứ
nhất được 800 kg, lần thứ hai được 200 kg. a) 800 kg + 200 kg = ? kg.
b) Chú voi con cân nặng ? kg. Đáp án:
a) 800 kg + 200 kg = 1000 kg.
b) Chú voi con cân nặng 1000 kg.
Luyện tập trang 132, 133 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 132 SGK Toán 2 tập 2)
Nêu số đo thích hợp ở ? trong mỗi tranh. Đáp án:
Bài 2 (trang 133 SGK Toán 2 tập 2) Tính. a) 35 l + 18 l b) 5 kg x 2 c) 40 m + 20 m 53 l – 35 l 10 kg : 2 60 m – 20 m 53 l – 18 l 10 kg : 5 60 m – 40 m Đáp án:
a) 35 l + 18 l = 53 l b) 5 kg x 2 = 10 kg c) 40 m + 20 m = 60 m
53 l – 35 l = 18 l 10 kg : 2 = 5kg 60 m – 20 m = 40 m
53 l – 18 l = 35 l 10 kg : 5 = 2 kg 60 m – 40 m = 20 m
Bài 3 (trang 133 SGK Toán 2 tập 2)
a) Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày nào? Đáp án:
a) 16 giờ 15 phút còn gọi là 4 giờ 15 phút chiều.
13 giờ 30 phút còn gọi là 1 giờ 30 phút chiều.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
Vậy hai đồng hồ chỉ cùng giờ được nối với nhau như sau:
b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày
22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22).
Bài 4 (trang 133 SGK Toán 2 tập 2)
Ba bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp học hát. Cô giáo chào mào hẹn giờ vào học là 7 giờ 15
phút. Hôm đó, sóc đến lớp lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ 30 phút.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học? A. Thỏ B. Rùa C. Sóc
b) Bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Thỏ B. Rùa C. Sóc
c) Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học? A. Thỏ B. Rùa C. Sóc Đáp án:
Theo đề bài, cô giáo chào mào hẹn giờ vào học là 7 giờ 15 phút. Hôm đó, sóc đến lớp
lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ 30 phút. Vậy:
a) Bạn đến lớp muộn sau giờ vào học là thỏ. Chọn A. Thỏ.
b) Bạn đến lớp sớm trước giờ vào học là sóc. Chọn C. Sóc.
c) Bạn đến lớp đúng giờ vào học là rùa. Chọn B. Rùa.