Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung Kết nối tri thức với phương pháp giải, đáp số ngắn gọn, chính xác, bám sát theo nội dung bài học, giúp các em chuẩn bị các bài tập SGK tốt hơn. Đây là tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh lớp 2 cũng như các thầy cô giáo dạy Toán lớp 2.

Thông tin:
7 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung Kết nối tri thức với phương pháp giải, đáp số ngắn gọn, chính xác, bám sát theo nội dung bài học, giúp các em chuẩn bị các bài tập SGK tốt hơn. Đây là tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh lớp 2 cũng như các thầy cô giáo dạy Toán lớp 2.

63 32 lượt tải Tải xuống
Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung
Luyn tp trang 136, 137 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tp 1)
a) Viết s theo cách đọc.
• Năm trăm hai mươi lăm.
• Bn trăm bốn mươi tư.
• Bảy trăm linh bảy.
• Mt nghìn.
b) Viết s, biết số đó gồm:
• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.
• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.
• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
• 8 trăm và 8 chục.
Đáp án:
a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.
• Bn trăm bốn mươi tư: 444.
• Bảy trăm linh bảy: 707.
• Mt nghìn: 1 000.
b) • 3 trăm, 5 chục 7 đơn vị: 357.
• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.
• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.
• 8 trăm và 8 chục: 880.
Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tp 1)
Mỗi s được viết thành tổng nào?
Đáp án:
• S 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.
Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.
• S 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Do đó, 440 = 400 + 40.
• S 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.
Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.
• S 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.
Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.
• S 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.
Do đó, 307 = 300 + 7.
• S 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.
Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 136 SGK Toán 2 tp 1)
S hc sinh của Trường Thắng Lợi như sau:
Khối lớp
Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Số học sinh
325
340
316
295
306
a) Viết s học sinh các khối lp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các khi lớp Mt, Hai, Ba và Bốn:
• Khối lớp nào có nhiều học sinh nht?
• Khối lớp nào có ít hc sinh nhất?
Đáp án:
a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:
295 < 306 < 316 < 340.
S hc sinh các lp Hai, Ba, Bn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:
295 ; 306 ; 316 ; 340.
b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:
295 < 316 < 325 < 340.
Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:
• Khối lớp Hai có nhiều hc sinh nhất.
• Khối lớp Bn có ít học sinh nhất.
Bài 4 (trang 137 SGK Toán 2 tp 1)
Điền s thích hp vào ô có dấu “?”.
a)
Thừa số
2
5
2
5
2
Thừa số
5
6
9
3
7
10
Tích
10
?
?
?
?
b)
Số bị chia
10
30
8
40
50
Số chia
2
5
2
5
5
Thương
5
?
?
?
?
Đáp án:
a)
Thừa số
2
5
2
5
2
Thừa số
5
9
3
7
10
Tích
10
45
6
35
20
b)
Số bị chia
10
30
8
40
50
Số chia
2
5
2
5
5
Thương
5
6
4
8
10
Bài 5 (trang 137 SGK Toán 2 tp 1)
Bà Năm ra ca hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l . Hỏi bà Năm đã mua bao
nhiêu lít nước mắm?
Đáp án:
Tóm tắt
1 chai: 2 l nước mắm
5 chai: … l nước mắm?
Li gii chi tiết:
Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:
2 x 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 l nước mắm.
Luyn tp trang 137, 138 SGK Toán lp 2 KNTT
Bài 1 (trang 137 SGK Toán 2 tp 1)
a) Đặt tính rồi tính.
47 + 35
82 47
526 + 147
673 147
b) Tính.
350 + 42 105
1 000 300 + 77
Đáp án:
a)
b) 350 + 42 105 = 392 105 = 287
1 000 300 + 77 = 700 + 77 = 777.
Bài 2 (trang 137 SGK Toán 2 tp 1)
Cân nặng của mi con bò được cho như sau:
a) Con bò A con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki--gam?
b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki--gam?
Đáp s:
a) Con bò A con bò C nặng tất c s ki--gam là:
405 + 389 = 794 (kg)
Đáp số: 794 kg.
b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki--gam là:
392 358 = 34 (kg)
Đáp số: 34 kg.
Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tp 1)
a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:
Đáp s:
a) Ta đánh s vào các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ : hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).
Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.
b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm
thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.
Do đó hình thích hợp đt vào dấu “?” là khối cầu màu ng.
Chọn B.
Bài 4 (trang 138 SGK Toán 2 tp 1)
Thỏ và rùa cùng xuất phát một c đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi th
đến D thì rùa mới đến C.
a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.
b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.
Đáp s:
a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:
9 + 5 = 14 (m)
Đáp số: 14 m.
b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:
9 + 5 + 38 = 52 (m)
Đáp số: 52 m.
Bài 5 (trang 138 SGK Toán 2 tp 1)
Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu
vườn B có bao nhiêu cây vải?
Đáp s:
Tóm tắt
Khu vườn A: 345 cây vải
Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải
Khu vườn B: ... cây vải ?
Bài giải
Khu vườn B có số cây vải là:
345 108 = 237 (cây)
Đáp số: 237 cây vải.
| 1/7

Preview text:

Toán lớp 2 trang 136, 137, 138 Bài 75: Ôn tập chung
Luyện tập trang 136, 137 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)
a) Viết số theo cách đọc.
• Năm trăm hai mươi lăm.
• Bốn trăm bốn mươi tư. • Bảy trăm linh bảy. • Một nghìn.
b) Viết số, biết số đó gồm:
• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.
• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.
• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. • 8 trăm và 8 chục. Đáp án:
a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.
• Bốn trăm bốn mươi tư: 444.
• Bảy trăm linh bảy: 707.
• Một nghìn: 1 000.
b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.
• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.
• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.
• 8 trăm và 8 chục: 880.
Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)
Mỗi số được viết thành tổng nào? Đáp án:
• Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị. Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.
• Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị. Do đó, 440 = 400 + 40.
• Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị. Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.
• Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.
• Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị. Do đó, 307 = 300 + 7.
• Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị. Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)
Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau: Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 325 340 316 295 306
a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:
• Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?
• Khối lớp nào có ít học sinh nhất? Đáp án:
a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:
295 < 306 < 316 < 340.
Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn: 295 ; 306 ; 316 ; 340.
b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:
295 < 316 < 325 < 340.
Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:
• Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.
• Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.
Bài 4 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. a) Thừa số 2 2 5 2 5 5 2 Thừa số 5 6 9 3 10 7 10 Tích 10 ? ? ? ? ? ? b) Số bị chia 10 16 30 8 35 40 50 Số chia 2 2 5 2 5 5 5 Thương 5 ? ? ? ? ? ? Đáp án: a) Thừa số 2 2 5 2 5 5 2 Thừa số 5 6 9 3 10 7 10 Tích 10 12 45 6 50 35 20 b) Số bị chia 10 16 30 8 35 40 50 Số chia 2 2 5 2 5 5 5 Thương 5 8 6 4 7 8 10
Bài 5 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)
Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l . Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm? Đáp án: Tóm tắt
1 chai: 2 l nước mắm
5 chai: … l nước mắm?
Lời giải chi tiết:
Bà Năm đã mua số lít nước mắm là: 2 x 5 = 10 (l)
Đáp số: 10 l nước mắm.
Luyện tập trang 137, 138 SGK Toán lớp 2 KNTT
Bài 1 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1) a) Đặt tính rồi tính. 47 + 35 82 – 47 526 + 147 673 – 147 b) Tính. 350 + 42 – 105 1 000 – 300 + 77 Đáp án: a)
b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287
1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.
Bài 2 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)
Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:
a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam? Đáp số:
a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là: 405 + 389 = 794 (kg) Đáp số: 794 kg.
b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là: 392 – 358 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg.
Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)
a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là: Đáp số:
a) Ta đánh số vào các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).
Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.
b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm
thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.
Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng. Chọn B.
Bài 4 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)
Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ
đến D thì rùa mới đến C.
a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.
b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D. Đáp số:
a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là: 9 + 5 = 14 (m) Đáp số: 14 m.
b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là: 9 + 5 + 38 = 52 (m) Đáp số: 52 m.
Bài 5 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)
Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu
vườn B có bao nhiêu cây vải? Đáp số: Tóm tắt Khu vườn A: 345 cây vải
Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải
Khu vườn B: ... cây vải ? Bài giải
Khu vườn B có số cây vải là: 345 – 108 = 237 (cây) Đáp số: 237 cây vải.