Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị | Kết nối tri thức

Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị Kết nối tri thức là tài liệu giải bài tập Toán lớp 2 giúp các em chuẩn bị trước các câu hỏi phần hoạt động và phần luyện tập trong SGK Toán lớp 2 tập 2.

Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng
các trăm, chc, đơn v
Hot động trang 55, 56 SGK Toán lp 2
Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tp 2)
Mỗi s được viết thành tổng nào?
Đáp án:
• S 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .
• S 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.
Do đó, 840 = 800 + 40.
• S 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị.
Do đó, 480 = 400 + 80.
• S 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.
Do đó, 408 = 400 + 8 .
• S 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị.
Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2 (trang 56 SGK Toán 2 tp 2)
Viết các s 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).
Đáp án:
• S 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.
Vậy: 139 = 100 + 30 + 9
• S 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 765 = 700 + 60 + 5
• S 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.
Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.
• S 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị.
Vậy: 360 = 300 + 60
• S 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.
Vậy: 607 = 600 + 7
Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tp 2)
Điền s thích hp vào ô có dấu “?”.
Sóc nhặt hạt dẻ rồi ct giữ như sau:
• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;
• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.
a) Hôm qua:
b) Hôm nay:
Hôm nay sóc nhặt được ht d.
c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cn gi túi để ct gi hết s ht d
đó.
Đáp án:
a) Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt d tương ứng s hạt d sóc nht được
1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.
Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt d.
b) Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng s hạt d sóc nht được
2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.
c) S 310 có số trăm là 3, s chục là 1, số đơn vị là 0.
Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt d thì sóc cần 3 giỏ 1 túi để ct hết s ht dđó.
Luyn tp trang 56, 57 SGK Toán lp 2
Bài 1 (trang 56 SGK Toán 2 tp 2)
Đc, viết s, biết s đó gồm:
Đáp án:
a) Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị.
Viết số: 471.
Đọc số: Bốn trăm bảy mươi mốt.
b) Số gồm 2 trăm, 5 chc và 9 đơn vị.
Viết số: 259.
Đọc số: Hai trăm năm mươi chín.
c) Số gồm 5 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: 505.
Đọc số: Năm trăm linh năm.
d) Số gồm 8 trăm, 9 chc và 0 đơn vị.
Viết số: 890.
Đọc số: Tám trăm chín mươi.
Bài 2 (trang 57 SGK Toán 2 tp 2)
Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?
Đáp án:
• S 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.
Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.
• S 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.
• S 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.
Vậy: 350 = 300 + 50.
• S 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.
• S 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Vậy: 305 = 300 + 5.
Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:
Bài 3 (trang 57 SGK Toán 2 tp 2)
Điền s thích hp vào ô có dấu “?”.
993 = 900 + 90 +
503 = + 3
514 = + 10 + 4
904 = 900 +
Đáp án:
993 = 900 + 90 + 3
503 = 500 + 3
514 = 500 + 10 + 4
904 = 900 + 4
Bài 4 (trang 57 SGK Toán 2 tp 2)
Điền s thích hp vào ô có dấu “?”.
-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;
• 1 túi đựng 10 đồng vàng.
Như vậy Rô-bt còn lại đồng vàng bên ngi.
Đáp án:
-bốt có 117 đồng ng, mà 117 = 100 + 10 + 7, nvậy sau khi cất giữ những đồng
ng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng ng bên ngoài.
| 1/6

Preview text:

Toán lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 52 Viết số thành tổng
các trăm, chục, đơn vị

Hoạt động trang 55, 56 SGK Toán lớp 2
Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi số được viết thành tổng nào? Đáp án:
• Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị. Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .
• Số 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị. Do đó, 840 = 800 + 40.
• Số 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị. Do đó, 480 = 400 + 80.
• Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị. Do đó, 408 = 400 + 8 .
• Số 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị. Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu). Đáp án:
• Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị. Vậy: 139 = 100 + 30 + 9
• Số 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. Vậy: 765 = 700 + 60 + 5
• Số 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị. Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.
• Số 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị. Vậy: 360 = 300 + 60
• Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị. Vậy: 607 = 600 + 7
Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:
• Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;
• Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi. a) Hôm qua: b) Hôm nay:
Hôm nay sóc nhặt được ⍰ hạt dẻ.
c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ⍰ giỏ và ⍰ túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó. Đáp án:
a) Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được
là 1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.
Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ.
b) Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được
là 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.
c) Số 310 có số trăm là 3, số chục là 1, số đơn vị là 0.
Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần 3 giỏ và 1 túi để cất hết số hạt dẻ đó.
Luyện tập trang 56, 57 SGK Toán lớp 2
Bài 1 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Đọc, viết số, biết số đó gồm: Đáp án:
a) Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị.
b) Số gồm 2 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 471. Viết số: 259.
Đọc số: Bốn trăm bảy mươi mốt.
Đọc số: Hai trăm năm mươi chín.
c) Số gồm 5 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
d) Số gồm 8 trăm, 9 chục và 0 đơn vị. Viết số: 505. Viết số: 890.
Đọc số: Năm trăm linh năm.
Đọc số: Tám trăm chín mươi.
Bài 2 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào? Đáp án:
• Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị. Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.
• Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị. Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.
• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị. Vậy: 350 = 300 + 50.
• Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.
• Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị. Vậy: 305 = 300 + 5.
Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:
Bài 3 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 993 = 900 + 90 + ⍰ 503 = ⍰ + 3 514 = ⍰ + 10 + 4 904 = 900 + ⍰ Đáp án: 993 = 900 + 90 + 3 503 = 500 + 3 514 = 500 + 10 + 4 904 = 900 + 4
Bài 4 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:
• 1 hòm đựng 100 đồng vàng;
• 1 túi đựng 10 đồng vàng.
Như vậy Rô-bốt còn lại ⍰ đồng vàng bên ngoài. Đáp án:
Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng
vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.