Toán lớp 2 trang 7, 8 Bài 38 Thừa số, tích | Kết nối tri thức
Toán lớp 2 trang 7, 8 Bài 38 Thừa số, tích sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập hiệu quả kiến thức lớp 2 và nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia.
Chủ đề: Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia (KNTT)
Môn: Toán 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 2 trang 7, 8 Bài 38 Thừa số, tích Kết nối tri thức
Hoạt động trang 7 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 7 tập 2 KNTT
Tìm số thích hợp điền vào ô trống. Phép nhân 2 × 6 = 12 5 × 4 = 20 6 × 3 = 18 4 × 2 = 8 Thừa số 2 ? ? ? Thừa số 6 ? ? ? Tích 12 ? ? ? Lời giải: Phép nhân 2 × 6 = 12 5 × 4 = 20 6 × 3 = 18 4 × 2 = 8 Thừa số 2 5 6 4 Thừa số 6 4 3 2 Tích 12 20 18 8
Bài 2 Toán lớp 2 trang 7 tập 2 KNTT
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Lời giải: a) b) Phép nhân (A) (B) (C) Thừa số 2 ? ? Thừa số 5 ? ? Tích 10 ? ?
Luyện tập trang 8 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 2 trang 8 tập 2 KNTT Tìm tích, biết:
a) Hai thừa số là 2 và 4.
b) Hai thừa số là 8 và 2.
c) Hai thừa số là 4 và 5. Lời giải: b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16 8 × 2 = 16
c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 × 5 = 20
Bài 2 Toán lớp 2 trang 8 tập 2 KNTT
Tìm số thích hợp điền vào ô trống. Thừa số 5 2 2 3 Thừa số 4 3 5 5 Tích 20 ? ? ? Lời giải: Thừa số 5 2 2 3 Thừa số 4 3 5 5 Tích 20 6 10 15
Bài 3 Toán lớp 2 trang 8 tập 2 KNTT
a) Mỗi hàng có 5 quả bóng.
b) Mỗi cột có 3 quả bóng.
Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu quả bóng?
Hỏi 5 cột có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải Bài giải
Số quả bóng ở cả 3 hàng là:
Số quả bóng ở cả 5 cột là: ⍰ x 3 = ⍰ (quả) ⍰ x 5 = ⍰ (quả)
Đáp số: ⍰ quả bóng
Đáp số: ⍰ quả bóng Lời giải:
Có 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 và 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 Vậy a) b) Bài giải Bài giải
Số quả bóng ở cả 3 hàng là:
Số quả bóng ở cả 5 cột là: 5 x 3 = 15 (quả) 3 x 5 = 15 (quả)
Đáp số: 15 quả bóng
Đáp số: 15 quả bóng.
Bài 4 Toán lớp 2 trang 8 tập 2 KNTT
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. Lời giải:
a) 2 x 4 ⍰ 4 x 2 Có 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8 4 x 2 = 4 + 4 = 8 Vậy 2 x 4 = 4 x 2 b) 2 x 4 ⍰ 7 Có 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Vì 8 > 7 nên 2 x 4 > 7 c) 4 x 2 ⍰ 9 Có 4 x 2 = 4 + 4 = 8
Vì 8 < 9 nên 4 x 2 < 9