







Preview text:
Toán lớp 5 trang 151: Ôn tập về số thập phân
(tiếp theo) có đáp án chi tiết
1. Toán 5 trang 151: Ôn tập về số thập phân
Câu 1: Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của
hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ
số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là 2/3. Hướng dẫn giải
- Tìm diện tích tam giác BEC và diện tích tứ giác ABED theo dạng toán tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số.
(Vẽ sơ đồ biểu thị diện tích tam giác BEC gồm 2 phần và diện tích tứ giác
ABED gồm 3 phần như thế)
- Diện tích hình tứ giác ABCD = diện tích tam giác BEC + diện tích tứ giác ABED. Đáp án
Theo đề bài ta có sơ đồ: Cách 1
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68cm2 Cách 2
Theo sơ đồ diện tích tứ giác ABED là 3 phần và diện tích tam giác BEC là 2
phần. Mà diện tích tứ giác ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là 13,6 cm2. Do đó 1 phần là 13,6 cm2.
Diện tích tam giác BEC là: 13,6 × 2 = 27,2(cm2)
Diện tích tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích của tứ giác ABCD là: 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số: 68cm2.
Câu 2: Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi
số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Hướng dẫn giải
Tìm số học sinh và số học sinh nữ theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Cách làm
Bước 1: Vẽ sơ đồ thể hiện bài toán
Bước 2: Tính số học sinh nam và học sinh nữ của lớp 5A
Bước 3: Tính số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam Đáp án
Theo đề bài ta có sơ đồ: Cách 1
Theo sơ đồ, số học sinh nam của lớp 5A là:
35 : (3 + 4) x 3 = 15 (học sinh).
Số học sinh nữ của lớp 5A là: 35 – 15 =20 (học sinh).
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh. Cách 2
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nữ hơn số học sinh nam hay giá trị 1 phần là: 35 : 7 = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Câu 3: Một ô tô đi được 100km thì tiêu thụ 12l xăng. Ô tô đó đã đi được
quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Tóm tắt 100 km: 12 lít xăng 75 km : ... lít xăng? Hướng dẫn giải
Giải bài toán theo dạng toán rút về đơn vị:
- Tìm số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100km : 100.
- Số lít xăng tiêu thụ khi đi 75km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km × 75. Cách làm
Bước 1: Tính số xăng tiêu thụ khi ô tô đi quãng đường 1km
Bước 2: Tính số xăng tiêu thụ khi ô tô đi quãng đường 75km Đáp án
Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết: 12 : 100 = 0,12 (lít)
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết: 0,12 x 75 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít xăng
2. Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập câu 4
Câu 4: Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh khối 5
Trường Tiểu học Thắng lợi. Tính số học sinh mỗi loại, biết số học sinh xếp
loại học lực khá là 120 học sinh. Hướng dẫn giải
- Tìm tỉ số phần trăm của học sinh khá và học sinh toàn trường: 100% - (25% + 15%) = 60%.
- Số học sinh toàn trường = số học sinh khá : 60 × 100.
- Số học sinh giỏi = số học sinh toàn trường : 100 × 25.
- Số học sinh trung bình = số học sinh toàn trường : 100 × 15. Cách làm
Bước 1: Tính phần trăm số học sinh khá của khối 5
Bước 2: Tính số học sinh khối 5 bằng cách lấy 120 chia cho 60%
Bước 3: Tính số học sinh giỏi và số học sinh trung bình của khối 5 Đáp án
Số phần trăm học sinh khá khối 5 của trường Thắng Lợi là: 100% – (25% + 15%) = 60%
Số học sinh toàn khối 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh giỏi khối 5 của trường là:
200 x 25 : 100 = 50 (học sinh)
Số học sinh trung bình khối 5 của trường là:
200 x 15 : 100 = 30 (học sinh)
Đáp số: Giỏi: 50 học sinh; Khá: 120 học sinh; TB: 30 học sinh.
3. Các bài toán tương tự
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 34,3 + 25,6 b, 12,07 + 23,16 c, 45,07 – 23,19 d, 23,9 – 12,15 Hướng dẫn giải Bài 2: Tính: a, 12,03 + 23,67 + 15,6 b, 15,7 + 0,9 + 7,8 Hướng dẫn giải a, 12,03 + 23,67 + 15,6 = 51,3 b, 15,7 + 0,9 + 7,8 = 24,4
Bài 3: Tính bằng 2 cách: 8,3 – 1,4 – 3,6 Hướng dẫn giải
Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3
Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6) = 8,3 – 5 = 3,3
Bài 4: Đặt tính rồi tính: a, 23,45 + 45,12 b, 134,2 + 56,90 c, 356 + 34,45
Bài 5: Đặt tính rồi tính: a, 452,6 – 234,7 b, 672,9 – 256 c, 392,12 – 302,7
Bài 6: Đặt tính rồi tính: a, 345 : 25 b, 402 : 34 c, 309 : 13
Bài 7: Đặt tính rối tính: a, 56 : 3,4 b, 234 : 6,81 c, 401 : 2,03
Bài 8: Đặt tính rồi tính: a, 821,2 : 5,6 b, 348,12 : 3,45 c, 239,5 : 6,7
Bài 9: Tính rồi so sánh kết quả: a, 23 : 0,5 và 23 x 2 b, 18 : 0,25 và 18 x 4 Bài 10: Tính: a, 23,4 + 164 : 4,5 b, 25,67 x 3,5 – 43,21
Bài 11: Đặt tính rồi tính: a) 35,88 + 19,36 b) 81,625 + 147, 307 c) 539,6 + 73,945 d) 247,06 + 316, 492 Bài 12: Tính: a) 8,32 + 14,6 + 5,24 b) 24,9 + 57,36 + 5,45 c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 d) 324, 8 + 66,7 + 208,4
Bài 13: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm
Bài 14: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều
rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Bài 15: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: a + b = … + a
(a + b ) + ….. = a + ( … + c) a + 0= 0 + …. = ….
Bài 16: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 25,7 + 9, 48 + 14,3 b) 8,24 + 3,69 + 2,31 c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
4. Phương pháp học bài toán số thập phân
4.1. Dạng 1: Cộng số thập phân
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở cột thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
- Để tính tổng của nhiều số thập phân, ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
4.2. Dạng 2: Trừ số thập phân
- Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau:
+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
4.3. Dạng 3: Phép nhân số thập phân
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số, rồi
dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- Nhân một số thập với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số
đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.. chữ số.
- Nhân một số thập phân với một số thập ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi
dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
4.4. Dạng 4: Phép chia số thập phân
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu
tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
- Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của
số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001, ... thực chất là nhân một số
thập phân với 10, 100, 1000,..
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân:
+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
+ Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi
tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm
vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
- Chia một số thập phân cho một số thập phân:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển
dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Document Outline
- Toán lớp 5 trang 151: Ôn tập về số thập phân (tiếp
- 1. Toán 5 trang 151: Ôn tập về số thập phân
- 2. Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập câu 4
- 3. Các bài toán tương tự
- 4. Phương pháp học bài toán số thập phân
- 4.1. Dạng 1: Cộng số thập phân
- 4.2. Dạng 2: Trừ số thập phân
- 4.3. Dạng 3: Phép nhân số thập phân
- 4.4. Dạng 4: Phép chia số thập phân