Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân
cho một số thập phân
1. thuyết chia một số thập phân cho một số thập phân
Chia một số thập phân cho một số thập phân phép tính trong toán học
chúng ta thực hiện để tìm kết quả của phép chia giữa hai số thập phân. Quy
trình chia số thập phân tương tự n chia số tự nhiên, tuy nhiên, ta cần đảm
bảo rằng cả phần nguyên phần thập phân của các số được thực hiện
chính xác. Theo đó, chia một số thập phân cho một số thập phân phép tính
để tìm thương của hai số thập phân. Quá trình này được thực hiện bằng cách
chia phần nguyên phần thập phân của số bị chia cho số chia, sau đó kết
hợp kết quả hai phần lại để tạo thành số thập phân thương.
Để chia một số thập phân cho một số thập phân, ta áp dụng quy tắc sau:
- Đầu tiên, xác định số chữ số trong phần thập phân của số b chia. Sau đó,
dời dấu phẩy của số bị chia sang phải bằng số chữ số đó.
- Tiếp theo, bỏ dấu phẩy của số chia thực hiện phép chia như chia số tự
nhiên.
thể hình dung cụ thể hơn thông qua dụ sau:
Hãy giải các phép tính sau:
a) 13,11 : 2,3
b) 31,25 : 1,25
Cách giải:
a) Để giải phép tính 13,11 : 2,3, ta thực hiện các bước sau:
- Đếm số chữ số trong phần thập phân của số bị chia (2 chữ số).
- Dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số, ta có: 1311 : 23.
- Tiếp theo, bỏ dấu phẩy của số chia, ta được: 1311 : 230.
- Thực hiện phép chia như chia số tự nhiên: 5,7.
Vậy, kết quả của phép tính a 5,7.
Tương tự, đ giải phép tính b) 31,25 : 1,25, ta áp dụng cách giải tương tự
thu được kết quả 25.
Như vậy, quy tắc này giúp chúng ta chia các số thập phân cho nhau một cách
chính xác d dàng.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải không đủ chữ số, ta thấy thiếu
bao nhiêu chữ số t thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
2. Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân cho một số
thập phân
Toán lớp 5 trang 71 Bài 1
Đặt tính rồi tính
a) 19,72 : 5,8
b) 8,216 : 5,2
c) 12,88 : 0,25
d) 17,4 : 1,45
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem bao nhiêu chữ số phần thập phân của số chia thì chuyển dấu
phẩy số b chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy số chia rồi thực hiện phép chia n chia số tự nhiên.
Đáp án:
Toán lớp 5 trang 71 Bài 2
Biết 4,5 lít dầu nặng 3,42 kg. Hỏi 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu kg?
Phương pháp giải:
- Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 4,5 lít dầu : 4,5.
- Tính cân nặng của 8 lít dầu = cân nặng của 1 lít dầu x 8.
Tóm tắt:
4,5l dầu: 3,42kg
8l dầu: ...kg?
Đáp án:
Một lít dầu hỏa nặng: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu nặng: 0,76 × 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
Toán lớp 5 trang 71 Bài 3
May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi 429,5 m vải may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo như thế còn thừa bao nhiêu mét vải?
Cách giải: Thực hiện phép tính chia: 429,5 : 2,8. Thương chính số bộ quần áo
may được.
Tóm tắt:
2,8m: 1 bộ
429,5m: ... bộ? (thừa:... m vải?)
Đáp án:
Cách 1
Ta có:
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy nếu 429,5m vải thì cửa hàng may được 153 bộ quần áo n thừa
1,1m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; 1,1m vải.
Giải thích:
Trong phép chia trên, thương 153 số dư 1,1.
Thử lại: 2,8 × 153 + 1,1 = 429,5.
Cách 2
429,5 m vải may được nhiều nhất: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ quần áo)
153 bộ quần áo sẽ hết 153 x 2,8 = 428,4 (m)
Số vải thừa n lại sẽ là: 429,5 - 428,4 = 1,1 (m)
Đáp số: 153 bộ quần áo dư 1,1 t vải
Toán lớp 5 trang 72 Bài 1
Đặt tính rồi tính
a) 17,55 : 3,9
b) 0,603 : 0,09
c) 0,3068 : 0,26
d) 98,156 : 4,63
Phương pháp giải
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem bao nhiêu chữ số phần thập phân của số chia thì chuyển dấu
phẩy số b chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy số chia rồi thực hiện phép chia n chia số tự nhiên.
Đáp án hướng dẫn giải
Toán lớp 5 trang 72 Bài 2
Tìm x
a) x × 1,8 = 72
b) x × 0,34 = 1,19 × 1,02
c) x × 1,36 = 4,76 × 4,08
Phương pháp giải
- Tính giá trị vế phải.
- x đóng vai trò thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
Đáp án:
a) x × 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
b) x × 0,34 = 1,19 × 1,02
x × 0,34 = 1,2138
x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
c) x × 1,36 = 4,76 × 4,08
x × 1,36 = 19,4208
x = 19,4208 : 1,36
x = 14,28
Toán lớp 5 trang 72 Bài 3
Biết 5,2 lít dầu cân nặng 3,952 kg. Hỏi bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân
nặng 5,32 kg?
Tóm tắt
5,2 l dầu: 3,952 kg
? l dầu: 5,32 kg
Phương pháp giải
- Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 5,25,2 lít dầu : 5,2
- Số lít dầu = cân nặng của chúng : n nặng của 1 lít dầu.
Đáp án hướng dẫn giải
Tóm tắt:
5,2 lít: 3,952 kg
? lít: 5,32 kg
Đáp án:
Một lít dầu hỏa cân nặng:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32 kg thì nặng:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
Toán lớp 5 trang 72 Bài 4
Tìm số của phép chia 218 : 3,7, nếu chỉ lấy đến hai chữ số phần thập
phân của thương.
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính chia 218 : 3,7 (lấy đến hai chữ số phần thập phân của
thương) sau đó bằng cách dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia
ban đầu, coi 218 = 218,0, ta tìm được số của phép chia đó.
Đáp án:
Số 0,033
dòng từ chữ số 8 hàng đơn vị của số bị chia xuống ta thấy số là 33
Vậy số của phép chia 218:3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số phần thập
phân của thương 0,033
3. Bài tập trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển
dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trai một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay
sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):
34,5 : 0,3 = ?
Câu 3: Tính: 23,2 : 1,45
A. 1,6
B. 1,8
C. 16
D. 18
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Vậy x = ?
Câu 5: S của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số phần thập
phân của thương là:
A. 6
B. 0,6
C. 0,006
D. 0,0006
Câu 6: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự t trái sang phải là:
A. 9,545; 4,15
B. 9,55; 4,15
C. 9,545; 4,5
D. 9,525; 4,05
Câu 7: Tính:
(31,5 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
A. 18,45
B. 18,27
C. 29,1375
D. 35,375
Câu 8: Chọn dấu thích hợp điển vào ô trống:
9,8 + 43,4 : 2,8 …. 59,22 : 3,6
A. >
B. <
C. =

Preview text:

Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân cho một số thập phân
1. Lý thuyết chia một số thập phân cho một số thập phân
Chia một số thập phân cho một số thập phân là phép tính trong toán học mà
chúng ta thực hiện để tìm kết quả của phép chia giữa hai số thập phân. Quy
trình chia số thập phân tương tự như chia số tự nhiên, tuy nhiên, ta cần đảm
bảo rằng cả phần nguyên và phần thập phân của các số được thực hiện
chính xác. Theo đó, chia một số thập phân cho một số thập phân là phép tính
để tìm thương của hai số thập phân. Quá trình này được thực hiện bằng cách
chia phần nguyên và phần thập phân của số bị chia cho số chia, sau đó kết
hợp kết quả hai phần lại để tạo thành số thập phân thương.
Để chia một số thập phân cho một số thập phân, ta áp dụng quy tắc sau:
- Đầu tiên, xác định số chữ số trong phần thập phân của số bị chia. Sau đó,
dời dấu phẩy của số bị chia sang phải bằng số chữ số đó.
- Tiếp theo, bỏ dấu phẩy của số chia và thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Có thể hình dung cụ thể hơn thông qua ví dụ sau:
Hãy giải các phép tính sau: a) 13,11 : 2,3 b) 31,25 : 1,25 Cách giải:
a) Để giải phép tính 13,11 : 2,3, ta thực hiện các bước sau:
- Đếm số chữ số trong phần thập phân của số bị chia (2 chữ số).
- Dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số, ta có: 1311 : 23.
- Tiếp theo, bỏ dấu phẩy của số chia, ta được: 1311 : 230.
- Thực hiện phép chia như chia số tự nhiên: 5,7.
Vậy, kết quả của phép tính a là 5,7.
Tương tự, để giải phép tính b) 31,25 : 1,25, ta áp dụng cách giải tương tự và
thu được kết quả là 25.
Như vậy, quy tắc này giúp chúng ta chia các số thập phân cho nhau một cách chính xác và dễ dàng.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu
bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
2. Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân cho một số thập phân
Toán lớp 5 trang 71 Bài 1 Đặt tính rồi tính a) 19,72 : 5,8 b) 8,216 : 5,2 c) 12,88 : 0,25 d) 17,4 : 1,45 Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu
phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. Đáp án:
Toán lớp 5 trang 71 Bài 2
Biết 4,5 lít dầu nặng 3,42 kg. Hỏi 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu kg? Phương pháp giải:
- Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 4,5 lít dầu : 4,5.
- Tính cân nặng của 8 lít dầu = cân nặng của 1 lít dầu x 8. Tóm tắt: 4,5l dầu: 3,42kg 8l dầu: ...kg? Đáp án:
Một lít dầu hỏa nặng: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu nặng: 0,76 × 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg
Toán lớp 5 trang 71 Bài 3
May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 429,5 m vải may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Cách giải: Thực hiện phép tính chia: 429,5 : 2,8. Thương chính số bộ quần áo may được. Tóm tắt: 2,8m: 1 bộ
429,5m: ... bộ? (thừa:.. m vải?) Đáp án: Cách 1 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy nếu có 429,5m vải thì cửa hàng may được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; dư 1,1m vải. Giải thích:
Trong phép chia trên, thương là 153 và số dư là 1,1.
Thử lại: 2,8 × 153 + 1,1 = 429,5. Cách 2
429,5 m vải may được nhiều nhất: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ quần áo)
Và 153 bộ quần áo sẽ hết 153 x 2,8 = 428,4 (m)
Số vải thừa còn lại sẽ là: 429,5 - 428,4 = 1,1 (m)
Đáp số: 153 bộ quần áo và dư 1,1 mét vải
Toán lớp 5 trang 72 Bài 1 Đặt tính rồi tính a) 17,55 : 3,9 b) 0,603 : 0,09 c) 0,3068 : 0,26 d) 98,156 : 4,63 Phương pháp giải
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu
phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Đáp án và hướng dẫn giải
Toán lớp 5 trang 72 Bài 2 Tìm x a) x × 1,8 = 72 b) x × 0,34 = 1,19 × 1,02 c) x × 1,36 = 4,76 × 4,08 Phương pháp giải
- Tính giá trị ở vế phải.
- x đóng vai trò thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Đáp án: a) x × 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x × 0,34 = 1,19 × 1,02 x × 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c) x × 1,36 = 4,76 × 4,08 x × 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28
Toán lớp 5 trang 72 Bài 3
Biết 5,2 lít dầu cân nặng 3,952 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32 kg? Tóm tắt 5,2 l dầu: 3,952 kg ? l dầu: 5,32 kg Phương pháp giải
- Tính cân nặng của 1 lít dầu = cân nặng của 5,25,2 lít dầu : 5,2
- Số lít dầu = cân nặng của chúng : cân nặng của 1 lít dầu.
Đáp án và hướng dẫn giải Tóm tắt: 5,2 lít: 3,952 kg ? lít: 5,32 kg Đáp án:
Một lít dầu hỏa cân nặng: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg thì nặng: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít
Toán lớp 5 trang 72 Bài 4
Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương. Phương pháp giải
Thực hiện phép tính chia 218 : 3,7 (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của
thương) sau đó bằng cách dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia
ban đầu, coi 218 = 218,0, ta tìm được số dư của phép chia đó. Đáp án: Số dư là 0,033
Vì dòng từ chữ số 8 ở hàng đơn vị của số bị chia xuống ta thấy số dư là 33
Vậy số dư của phép chia 218:3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là 0,033
3. Bài tập trắc nghiệm có liên quan
Câu 1:
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển
dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trai một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất): 34,5 : 0,3 = ?
Câu 3: Tính: 23,2 : 1,45 A. 1,6 B. 1,8 C. 16 D. 18
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Vậy x = ?
Câu 5: Số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là: A. 6 B. 0,6 C. 0,006 D. 0,0006
Câu 6: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là: A. 9,545; 4,15 B. 9,55; 4,15 C. 9,545; 4,5 D. 9,525; 4,05 Câu 7: Tính:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75 A. 18,45 B. 18,27 C. 29,1375 D. 35,375
Câu 8: Chọn dấu thích hợp điển vào ô trống:
9,8 + 43,4 : 2,8 …. 59,22 : 3,6 A. > B. < C. =
Document Outline

  • Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân cho
    • 1. Lý thuyết chia một số thập phân cho một số thập
    • 2. Toán lớp 5 trang 71, 72 Chia một số thập phân c
    • 3. Bài tập trắc nghiệm có liên quan