Tóm tắt đại cương triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Thực tiễn khác thực tế, thực tiễn gắn liền hoàn động con người, còn thực tế bao trùm tất cả.oTriết học Mác coi: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, có tính lịchsử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

THÔNG TIN MÔN HỌC...........................................................................................................3
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC.............4
1. Khái niệm:...................................................................................................................4
a. Khái niệm triết học:................................................................................................4
b. Khái niệm lịch sử triết học:.....................................................................................4
2. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................4
a. Đối tượng nghiên cứu của triết học:.......................................................................4
b. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học:............................................................4
3. Vấn đề cơ bản của triết học:........................................................................................4
4. Hai phương pháp nhận thức đối lập nhau trong triết học:..........................................5
a. Phương pháp siêu hình:...........................................................................................5
b. Phương pháp biện chứng:.......................................................................................5
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG.................................6
I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại............................................................................................6
1. Đặc điểm:........................................................................................................................6
2. Các hệ thống triết học:....................................................................................................6
a. Các phái chính thống (5 phái):................................................................................6
b. Các phải không chính thống (3 phái):.....................................................................6
II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại.....................................................................................8
1. Đặc điểm.....................................................................................................................8
2. Một số trường phái triết học.......................................................................................8
a. Nho gia....................................................................................................................8
b. Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Lão Tử)...................................10
c. Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Hàn Phi Tử).................10
III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin. 11
1. Thế giới quan triết học..............................................................................................11
2. Quan niệm về độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia..............................................11
3. Quan niệm về động lực của cuộc chiến tranh giữ nước............................................11
4. Phương pháp luận của cuộc chiến tranh giữ nước và dựng nước.............................11
5. Triết học dân gian......................................................................................................11
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY...................................................13
I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI........................................................................................13
1. Đặc điểm.......................................................................................................................13
2. Một số triết gia tiêu biểu...............................................................................................13
a. Heraclit (520 – 460 TCN).........................................................................................13
b. Platon (427 – 347 TCN)............................................................................................13
c. Đemôclit (460 – 370 TCN).......................................................................................13
d. Arixtot (384 – 322 TCN)...........................................................................................14
II – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ.............................................................15
III – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI................................15
1. Đặc điểm:..................................................................................................................15
2. Một số triết gia tiêu biểu:..........................................................................................15
a. Ph.Bê cơn (1561 – 1626):.....................................................................................15
b. Đecáctơ (1596 – 1650):.........................................................................................16
c. Brutxo (1712 – 1778):...........................................................................................17
d. Điđrô (1713 – 1784):............................................................................................18
e. Heghen (1770 – 1831)..........................................................................................18
f. Phoi ở Bắc (1804 – 1874).....................................................................................19
CHƯƠNG 3 – TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN..........................................................................20
1. Điều kiện để Mác phát hiện ra tính duy vật lịch sử của triết học Mác.....................20
2. Lịch sử triết học Mác................................................................................................20
CHƯƠNG 4 – CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC22
3. Chức năng thế giới quan của triết học......................................................................22
a. Khái niệm triết học và vai trò của nó trong đời sống xã hội:................................22
1/37
b. sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm trong triết học...............................22
4. Bản chất của CNDVBC............................................................................................22
a. Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn..........22
b. Có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng...22
c. Duy vật biện chứng triệt để (tức trong cả tự nhiên và xã hội)..............................22
d. Có tính thực tiễn và tính cách mạng.....................................................................22
5. Bồi dưỡng thế giới quan khoa học chống chủ nghĩa chủ quan.................................22
a. Nguồn gốc và biểu hiện của chủ nghĩa chủ quan..................................................22
b. Những nguyên tắc, phương pháp luận cơ bản của CNDVBC:.............................23
CHƯƠNG 5 – PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT CỦA NHẬN
THỨC KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN (LÝ LUẬN PHÉP BIỆN CHỨNG)...24
1. Phương pháp và phương pháp luận...........................................................................24
a. Phương pháp.........................................................................................................24
b. Phương pháp luận:................................................................................................24
2. Vai trò phương pháp luận của phép biện chứng duy vật...........................................24
a. 2 nguyên lý:...........................................................................................................24
b. 3 quy luật...............................................................................................................25
c. Sáu cặp phạm trù:..................................................................................................26
3. Tính cách mạng của PBCDV và ý nghĩa phương pháp luận của nó đối với thực tiễn trong thời đại
ngày nay............................................................................................................................27
a. Quan điểm về sự phát triển mang tính cách mạng sâu sắc...................................27
b. Ý nghĩa phương pháp luận của PBCDV trong thời đại ngày nay.........................28
CHƯƠNG 6 – NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...........29
1. Quan điểm Mác Xít về thực tiễn, lý luận và mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận 29
a. Phạm trù thực tiễn.................................................................................................29
b. Phạm trù lý luận:...................................................................................................29
c. Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn................................................................29
2. Khắc phục những biểu hiện của chủ nghĩa kinh nghiệm và chủ nghĩa giáo điều.....30
a. Bệnh giáo điều và bệnh kinh nghiệm ở nước ta, những biểu hiện nguyên nhân và phương hướng
khắc phục......................................................................................................................30
b. Vai trò của lý luận trong thời đại ngày nay...........................................................30
CHƯƠNG 7 – LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SỰ NHẬN THỨC CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI NƯỚC TA...........................................................................................31
1. Những căn cứ xuất phát để phân tích đời sống xã hội..............................................31
2. Cấu trúc xã hội, hình thái kinh tế xã hội...................................................................32
a. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội..........................................................................32
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất32
c. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:...................................33
3. Vấn đề quá độ lên CNXH ở nước ta.........................................................................33
a. Nhận thức lại về CNXH:.......................................................................................33
b. Thời kỳ quá độ:.....................................................................................................33
c. Bỏ qua chế độ TBCN:...........................................................................................33
2/37
THÔNG TIN MÔN HỌC
Thời lượng: 60 tiết 15 buổi, 6 đơn vị học trình.
Điểm:
- Bài kiểm tra, trọng số 30%
- Tiểu luận, trọng số 20%, là điều kiện thi hết môn
- Điểm thi hết môn, trọng số 50%
Tài liệu:
- Bộ 3 tập triết học: Giáo trình triết học dành cho cao học không chuyên
- Giáo trình triết học (Dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết
Học) (NXB Chính Trị - Hành Chính)
Số ngày nghỉ:
- Không nghỉ quá 25%
3/37
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH
SỬ TRIẾT HỌC
1. Khái niệm:
a. Khái niệm triết học:
- Triết học hệ thống tri thức luận chung nhất, của con người về thế giới, về bản thân con người
và về vị trí của con người trong thế giới ấy.
o Tri thức:
Tri thức cảm tính: Bề ngoài sự vật
Tri thức lý tính: Bản chất bên trong sự vật. Triết học là tri thức lý tính.
o Hệ thống lý luận: Toàn bộ khoa học lý thuyết, triết học là hệ thống chung nhất vì khái quát,
bao quát nhất, có đối tượng rộng.
o Thế giới: Toàn bộ thế giới vật chất.
o Con người: Được sinh ra ở đâu?
o Vị trí con người trong thế giới ấy: Con người nhận thức được thế giới hay không?
Nhận thức được thì có quay lại cải tạo được thế giới phù hợp với nhu cầu của mình không?
- Lịch sử ra đời:
o Ra đời sớm, thế kỷ 8 – 6 TCN.
o Phương Đông: Triết học = Trí (sự hiểu biết sâu rộng)
o Phương Tây: Triết học = Philosophy (Yêu mến sự thông thái)
b. Khái niệm lịch sử triết học:
- Lịch sử triết học lịch sử hình thành phát triển triết học nói chung cũng như của các hệ thống
triết học trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
2. Đối tượng nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu của triết học:
- Nghiên cứu mối quan hệ vật chất ý thức, đồng thời nghiên cứu những quy luật chung nhất chi
phối sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Vì nghiên cứu rộng Không thể phát hiện ra những quy luật đặc thù mà chỉ phát hiện ra các quy
luật chung.
b. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học:
- Lịch sử triết học nghiên cứu tưởng triết học của các triết gia, của các trường phái triết học
trước hết 2 khuynh hướng triết học bản 2chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa duy tâm
phương pháp nhận thức đối lập nhau là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình cùng
với những điều kiện kinh tế xã hội đã sản sinh ra nhưng tư tưởng đó.
- Các tư tưởng liên quan đến những khía cạnh sau gọi là tư tưởng triết học:
o Thế giới quan (Quan điểm của con người về thế giới): Duy vật và Duy tâm.
o Phương pháp luận (Lý luận về phương pháp):
o Bản thể luận: Học thuyết bàn về vụ trụ, vật chất, sinh ra từ đâu, vận động thế nào.
o Nhận thức luận: Lý luận về nhận thức.
o Nhân sinh quan: Quan niệm về lẽ sống cuộc đời.
3. Vấn đề cơ bản của triết học:
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Lí do: Mọi sự vật, hiện tượng đều có thể xếp vào 1 trong 2 nhóm vật chất và ý thức.
- Nội dung của vấn đề cơ bản của triết học:
o Mặt 1: Vật chất và ý thức cái nào có trước và cái nào quyết định cái nào.
Duy vật: Khẳng định vật chất có trước và quyết định ý thức
Duy tâm: Ngược lại.
Duy tâm chủ quan: Cho rằng sự vật chỉ phức hợp cảm giác của con
người.
Ví dụ: Becli – nhà triết học người Anh thế kỷ 17
4/37
Duy tâm khách quan: Cho rằng sự vật do các lực lượng siêu nhiên
trước nằm ngoài con người sinh ra.
Ví dụ: Platon – Hi lạp, thời cổ đại và Heghen – Người Đức, thời cận đại.
o Mặt 2: Con người có khả năng nhận thức thế giới không?
Duy vật: Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
Duy tâm: 3 quan điểm:
Con người có khả năng nhận thức thế giới.
Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
4. Hai phương pháp nhận thức đối lập nhau trong triết học:
a. Phương pháp siêu hình:
- Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách phiến diện
- Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách cô lập, tách rời các sự vật, hiện tượng khác.
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái đứng im, hoặc nếu có vận động thì chỉvận động cơ
học.
- Cho rằng nguyên nhân bên ngoài nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận động phát triển của
sự vật, hiện tượng.
- Khuynh hướng của sự vận động phát triển diễn ra theo vòng tròn khép kín hoặc vận động thụt
lùi.
b. Phương pháp biện chứng:
- Xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện.
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến (trong sự tác động qua lại với các sự vật,
hiện tượng khác).
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái vận động và phát triển.
- Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận động và phát triển của sự vật.
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc.
Kết luận: Liên hệ – Vận động – Chuyển hóa – Phát triển.
* Quá trình hình thành và phát triển của phép biện chứng: 3 hình thức:
o Biện chứng sơ khai thời cổ đại (chiếm hữu nô lệ): Đại diện là Heragrit, triết học Phật giáo,
Lão Tử, thuyết âm dương ngũ hành.
o Biện chứng duy tâm (về mặt phương pháp luận biện chứng, nhưng thế giới quan lại
duy tâm): Đại diện là Heghen.
o Biện chứng duy vật: Sự liên hệ, vận động và chuyển hóa của thế giới vật chất có trước, rồi
mới dẫn đến sự liên hệ, vận động chuyển hóa của tinh thần. Đại diện Mac, Anghen,
Le-nin…
5/37
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG
ĐÔNG
I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại
1. Đặc điểm:
- Triết học mang nặng tính nhân bản.
- Tính đan xen giữa triết học và tôn giáo.
2. Các hệ thống triết học:
Căn cứ vào kinh Vedatác phẩm Upanisad (luận giải kinh Veda) Các trường phái nào có nội dung
tưởng phù hợp là chính thống
a. Các phái chính thống (5 phái):
- Phái Mimansa:
o Đây là phái duy tâm hữu thần (Duy vật không triệt để)
- Phái Vedanta:
o Phái duy tâm hữu thần
- Phái Sankhya:
o Duy vật, vô thần có tư tưởng biện chứng
- Phái Yoga:
o Duy vật không triệt để, lúc đầu duy vật, sau lại rơi vào duy tâm.
- Phái Nyaya-Vaisesika:
o Phái duy vật không triệt để, giai đoạn đầu duy vật, sau duy tâm. Đóng góp:
Thuyết nguyên tử
Đã bàn về lí luận nhận thức
b. Các phải không chính thống (3 phái):
- Phái Jaina:
o Vừa là 1 tôn giáo vừa là một trường phái triết học.
o Không mặc quần áo
o Duy vật không triệt để, có tư tưởng biện chứng.
- Phái Lookayata:
o Là phái triết học bình dân
o Là duy vật
- Phái triết học phật giáo:
o Khái quát tiểu sử người sáng lập ra phật giáo:
Siddharta (Tất Đạt Đa):
Là thái tử, con vua nước Nêpan.
Khi đắc đạo đặt cho mình hiệu là Buddha (Bụt, Phật)
Khi chết thì được đồ đệ gọi là Thích Ca Mầu Ni.
o Kinh điển phật giáo: Tam tạng
Kinh: Lời của Phật do đồ đệ ghi lại. Ra đời đầu tiên.
Luật: Nguyên tắc tổ chức phật giáo. Ra đời thứ 2.
Luận: Các tác phẩm luận bàn về phật giáo của những người có chức sắc trong phật
giáo, viết ra nhằm tuyên truyền trong dân gian Ra đời cuối cùng.
o Khái quát quá trình hình thành và phát triển của phật giáo nguyên thủy:
Kết tập 1: Diễn ra ngay sau khi Tất Đạt Đa chết. Nội dung biên soạn kinh, sau đó
biên soạn luật và sau cùng là biên soạn luận.
Kết tập 2 (đại hội): Sau 100 năm kể từ kết tập 1. Mâu thuẫn nội bộ. bộ phận bị
trục suất ly khai, tự đặt "Đại Chung Bộ", bộ phận còn lại gọi "Thượng Tọa
Bộ"
Kết tập 3 (245 TCN): Thượng Tọa Bộ mâu thuẫn chi thành:
Tiểu thừa: Đặt cho mình là Hynayana (Hyna: Nhỏ, yana: Cỗ xe)
Kết tập 4:
6/37
Từ Đại Chung Bộ hình thành phái Đại Thừa, đặt hiệu là Mahayana (cỗ xe lớn)
(Ở đâu thờ bồ tát
Đại thừa)
o Tư tưởng triết học trong phật giáo:
Bản thể luận: thể hiện thông qua 4 phạm trù
Vô tạo giả:
o Không có vật đầu tiên vì không có nguyên nhân đầu tiên ( )giá trị
o Vạn vật, kể cả con người không do thần linh, thượng đế tạo ra. ( )giá trị
o Con người chỉ là ảo và giả, do tâm vô minh sinh ra. ( )hạn chế, duy tâm chủ quan
Duy khởi:
o Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả tương tục, (tức là mãi mãi), và nhân quả vô tạp
loại (tức là nhân nào quả nấy) thông qua điều kiện nhất định là duyên Duyên điều
kiện. ( )giá trị
Vô ngã (không có cái tôi):
o Con ngườido các yếu tố DANH SẮC nhóm họp tạo thành, chúng tồn tại rồi lại tan
mất đi, không tồn tại mãi mãi Không có cái tôi.
SẮC: là vật chất
DANH: tinh thần, gồm Hành (tư duy), Thụ (cảm giác),
Tưởng (ấn tượng), Thức (ý thức)
Vô thừa:
o Vạn vật luôn biến đổi, không có gì trường tồn bất biến.
o Từ quan niệm đó đưa ra 2 chu trình của sự biến đổi:
Sinh – trú – diệt.
Sinh – dị – diệt.
o
Nhân sinh quan của phật giáo: Đưa ra tứ diệu đế (4 chân lý diệu kỳ)
Khổ đế: Đời là bể khổ; đưa ra 8 nỗi khổ cơ bản:
o Sinh khổ
o Lão khổ
o Bệnh khổ
o Tử khổ
o Thụ biệt ly khổ (rất yêu thương mà phải cách xa)
o Oán tăng hội khổ (rất ghét mà vẫn phải chung)
o Sở cầu bất đắc khổ (rất thích mà không được)
o Ngũ thụ uẩn khổ (5 yếu tố vật chất, tinh thần tạo thành con người là khổ)
Nhân đế: Nguyên nhân dẫn đến nỗi khổ; đưa ra thuyết thập nhị nhân duyên (12 nguyên nhân
dẫn đến nỗi khổ)
o Vô minh (ngu dốt)
o Hành (tư duy): Tu duy bị dao động
o Thức: Tâm thức bị ô nhiễm.
o Danh – sắc: 5 yếu tố tạo con người
o Lục nhập: 6 yếu tố bên ngoài (sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) tác động 6 căn bên
trong cơ thể (nhãn, nhĩ, mũi, lưỡi, thân, ý)
o Xúc: Tiếp xúc cơ thể với môi trường bên ngoài
o Thụ: Cảm giác, 3 loại: Lạc thụ; Khổ thụ; Xá thụ
o Ái: Yêu mến
o Thủ: Dành lấy, chiếm lấy
o Hữu: Có
o Sinh
o Lão tử: Già chết
2 nguyên nhân cơ bản là: Vô minh + Ái dục
Diệt đế: Có thể tiêu diệt được nỗi khổ, để tới niết bàn ( : cõi tĩnh lặng, thanh tịnh, ở đóNirvana
hết sướng, hết khổ, thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi).
Đạo đế: Con đường tiêu diệt nỗi khổ; đưa ra bát chính đạo (8 con đường tiêu diệt nỗi khổ)
o Chính kiến: Phải có hiểu biết đúng đắn.
o Chính tư: Phải suy nghĩ đúng đắn.
7/37
o Chính ngữ: Không nói điều ác.
o Chính nghiệp:
Thân: Không làm điều ác
Khẩu: Không nói điều ác
Ý: Không có ý nghĩ ác trong đầu
o Chính niệm: Phải hằng nhớ phật và luôn niệm phật mới có tác dụng.
o Chính mệnh: Phải làm chủ bản thân, biết tiết chế dục vọng.
o Chính tinh tiến: Phải tích cực tuyên truyền giáo lý của Phật.
o Chính định: Phải kiên định, không để tâm linh hoảng loạn.
Khái quát lại thành 3 điều:
Giới: Thực hiện triệt để những điều kiêng giao.
Định: Rất kiên định, vững vàng.
Tuệ: Phải khai sáng trí tuệ, khắc phục vô minh
Nhận xét: Giá trị và hạn chế của bản thể luận và nhân sinh quan. < > tự làm
II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại
1. Đặc điểm
- Triết học phát triển mạnh vào thời kỳ chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu tan dã (chế độ chiếm hữu nô lệ
tan sớm, quan hệ phong kiến cũng hình thành sớm
Không phải triết học Trung Hoa
phát triển muộn).
- Triết học tập trung bàn nhiều về vấn đề chính trị, xã hội, đạo đức và con người Triết học thiên về xã
hội, còn ở phương tây triết học thiên về tự nhiên nhiều hơn.
- Duy vật và duy tâm, biện chứng và siêu hình, vô thần và hữu thần đan xen vào nhau rất phức tạp.
2. Một số trường phái triết học
a. Nho gia
- Khổng Tử (551 – 479 TCN):
o Tên thật là Khổng Khâu.
o Người nước Lỗ, sinh ra trong gia đình quý tộc, tham vọng làm quan, sự nghiệp chính trị
không mỉm cười.
o Về già mở trường tư dạy học
o Các tác phẩm:
Luận Ngữ: Ghi lại các cuộc đối thoại giữa Khổng Tử với học trò
o Thế giới quan: Dao động giữa duy vật và duy tâm, thể hiện qua 3 quan niệm:
Quan niệm về trời: Ví trời với giới tự nhiên (duy vật), "đắc tội với trời" (duy tâm)
Quan niệm về quỷ thần: Có lúc thừa nhận, có lúc phủ nhận sự tồn tại của thần.
Quan niệm về linh hồn và ý thức:
o Nhận thức luận:
Cho rằng nguồn gốc của tri thức là do học kết hợp với quá trình tư duy của bản thân
(Tích cực, song bỏ qua kênh thực tiễn).
người không học cũng biết, đó bậc thượng trí. Ngược lại người học cũng
không biết Tri thức có tính chất định sẵn, rơi vào tiên nghiệm.
o Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị xã hội:
Người đầu tiên nêu ra tính quy luật của sự phát triển xã hội.
Khổng Tử là người xây dựng 2 phạm trù NHÂN và LỄ trong nho gia:
Nhân: Là tình yêu thương con người
Lễ: Là nghi lễ, tế lễ, chuẩn mực đạo đức, thiết chế xã hội.
Sau phạm trù Lễ còn có một số quy luật khác là:
o Tam Cương: Vua Tôi, Chồng Vợ, Cha Con. 3 quy luật này tuân theo luật âm
dương
o Tam Tòng:
Nhân và Lễ quan hệ hữu với nhau, Nhânnội dung, Lễ là hình thức. Nội dung quyết
định hình thức.
8/37
Ông đã đưa ra tưởng chính sự (tư tưởng về sự nghiệp chính trị), muốn thành
công phải đảm bảo:
Phải chính danh: Nói năng theo đúng bổn phận, địa vị của mình.
Phải chọn người hiền tài
Phải thu phục được nhân tâm
Giữ đúng lễ và tiết kiệm
Ông là người rất coi trọng dân: "Dân Vi Bang Bản" – Dân là gốc nước.
Khổng Tử chủ trương khắc phục sự giàu nghèo thái quá trong xã hội bằng LỄ
tưởng thì tốt, nhưng cách thức thì chưa.
Ông là người xây dựng các mẫu người và đưa ra 3 mẫu:
Người quân tử: Có 3 đức tính, TRÍ – NHÂN – DŨNG. Người quân tử chỉ lo đạo chứ không lo
nghèo, 50 tuổi sẽ biết mệnh mình thế nào.
Kẻ sỹ: Người học để làm quan. Dùng thì làm, còn không dùng thì về ở ẩn.
Người làm chính trị: Nhiều tài, lắm nghệ, đạt nhân tình. Phải có âm mưu thủ đoạn.
- Mạnh Tử (372 – 289 TCN)
o Tên thật là Mạnh Kha, học trò của Khổng Tử.
o Khổng Tử – Tăng Sâm – Tử Tư (cháu nội Khổng Tử) – Mạnh Tử
o Tác phẩm chính: Nhân Chính
o Thế giới quan: Rơi vào duy tâm tiên nghiệm
o Nhận thức luận:
Cho rằng muốn nhận thức cái bên ngoài phải hiểu cái tâm bên trong con người
Ngược quan niệm duy vật
Nhận thức không cần cảm giác Điểm khác do với Khổng Tử.
Có 3 loại chủ thể nhận thức:
Bậc thánh nhân: Không học cũng biết
Người quân tử: Có học có biết, học nhiều biết nhiều, học ít biết ít.
Kẻ tiểu nhân: Học cũng không biết
Tri thức có tính định sẵn.
o Quan niệm về chính trị xã hội:
Quan niệm về tính người: "Nhân chi sơ tính bản thiện"
Ông cũng là người rất coi trọng dân.
Ông đề xuất quản lý xã hội bằng đức trị: Lấy đạo đức để trị người, để quản lý.
Ông phản đối bạo lực, phản đối chiến tranh
Chính quyền do trời ban, còn vua chúa là làm theo ý trời.
Ông chia trong xã hội thành 2 dạng người:
Lao lực: Lao động chân tay
Lao tâm: Lao động trí óc.
Theo ông, người lao tâm có quyền cai trị người lao lực.
- Tuân Tử (323 – 238 TCN)
o Tên thật là Tuân Huống
o Là học trò của Khổng Tử:
o Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của Trung Hoa cổ đại.
o Tác phẩm chính: Bàn Về Trời.
o Bản thể luận:
Trời là 1 bộ phận của giới tự nhiên, nó vận động theo trật tự khách quan.
Con người có khả năng nhận thức và vận dụng được trật tự khách quan.
Khởi nguyên của thế giới vật chất là khí (không khí)
Chia thế giới vật chất thành 3 dạng:
Vật chất vô cơ: Chưa có sinh mệnh (chưa có ý thức)
Vật chất hữu cơ: Bắt đầu có tri giác.
Loài người: Có xã hội, quan hệhội như là đạo đức, quan hệ nghệ thuật, quan hệ vua
tôi chồng vợ.v.v…
Giá trị: Thấy được thế giới vật chất đi từ thấp tới cao
Hạn chế: Chỉ ra đặc trưng của các dạng vật chất chưa đúng.
Ý thức nẩy sinh từ vật chất
o Nhận thức luận:
Cho rằng cảm giác là điểm khời đầu của nhận thức ( )điểm này đúng
9/37
Nhận thức phải đi từ cảm giác, nâng lên tưu duy (điểm này đúng).
Đã chỉ ra được cảm giác đúngcảm giác ảo. Cảm giác đúng cảm giác thật, có
nguồn gốc từ sự vật. Còn cảm giác ảo thì ngược lại.
o Quan niệm về chính trị, xã hội:
Quan niệm về tính người: Nhân chi tính bản ÁC. Do tính ích kỷ, tự tự lợi vốn
có ở con người.
Phải quản lý xã hội bằng pháp trị, dùng pháp luật để trị quốc và dạy người. Pháp luật
sẽ cải trị con người từ ác thành thiện. ( )điểm này đúng
Ông là người ca ngợi và khẳng định sự tồn tại lâu dài chế độ đẳng cấp trong xã hội.
người phản đối chiến tranh, chiến tranh chỉ làm hội thụt lùi, không phát triển
được.
b. Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Lão Tử)
- Lão Tử (??? - ???)
o Tên thật và năm sinh/mất: Chưa biết
o Bản thể luận: Tác phẩm Đạo Đức Kinh
Cho rằng đạo yếu tố đầu tiên tạo ra vạn vật. Đạo cái cùng nhỏ, không nghe
thấy, không nhìn thấy, không gọi được tên. Nhưngcơ sở làm nảy sinh và biến
hóa vạn vật. Sau này tài liệu cho rằng đạo theo quan niệm của Lão Tử chính
"quy luật khách quan" Cho ông là duy vật biện chứng
Biện chứng ở chỗ:
Vạn vật luôn biến đổi
Vạn vật đều mâu thuẫn. Cứ 2 mặt đối lập hợp thành 1 mâu thuẫn. Các mặt đối lập ràng
buộc, quy định lẫn nhau và chuyển hóa cho nhau. Hiểucác mặt đối lập dựa vào nhau mà
tồn tại, mặt này mới mặt kia ngược lại. Do đó, muốn tiêu diệt mặt này thì hãy tiêu
diệt mặt đối lập với Hạn chế: Không phải giải quyết mâu thuẫn, thủ tiêu
mâu thuẫn. "Chuyển hóa lẫn nhau" hiểu mặt đối lập này đẩy đến cùng thì tự xoay
thành mặt đối lập kia là chuyển hóa theo vòng tròn khép kín.
o Nhận thức luận: Rơi vào duy tâm
Cho rằng nhận thức không cần cảm giác Hạn chế
o Nhân sinh quan: thể hiện ở 4 tư tưởng
Vô vi: Không làm gì chịu sự điều khiển của ý thức
Vô tri: Không cần tri thức Khuyên mọi người không nên học.
Bất tranh: Cuộc đời ngắn ngủi, không phải tranh đấu làm gì.
Sống mềm: Lấy nhu thắng cương, lấy mềm thắng cứng.
o Quan niệm về chính trị, xã hội:
Thực hiện đường lối cai trị vi: Chính phủ chẳng phải làm gì, kệ dân muốn làm
thì làm.
Không chống lại cái xấu, cái ác.
Phải đưa hội trở về trạng thái khai thời nguyên thủy. Cho rằng thời nguyên
thủy sống hạnh phúc, vị tha…
Phải chia thành nhiều nước nhỏ và khép kín, nhân dân các nước không quan hệ với
nhau vì cho rằng càng quan hệ nhiều càng phức tạp.
c. Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Hàn Phi Tử)
- Hàn Phi Tử (280 – 233 TCN)
o Bản thể luận: nhà triết học duy vật, kế thừa và phát triển tưởng duy vật của Tuân Tử
và Lão Tử:
Tiếp tục khẳng định đạo là quy luật vĩnh hằng và vạn vật nảy sinh từ đạo
Cũng khẳng định con ngườithể và cần phải nhận thức đạo để vận dụng nó. Nếu
làm được thế sẽ có lợi cho con người.
o Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị, xã hội:
Ông là người đưa ra thuyết chứng nghiệm:
Mọi lý luận phải được chứng minh, kiểm nghiệm qua thực tế.
Đề xuất quản lý xã hội bằng pháp luật, nhưng pháp luật phải phù hợp với thực tế mới có giá
trị.
Khi xây dựng pháp luật phải chú ý tâm lý "tránh hại, hám lợi" của con người.
10/37
Phải biết kết hợp "pháp thuật thế" trong trị quốc (pháp luật – nghệ thuật – thi thế (thế của bộ
máy nhà nước))
Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh là do người tăng nhanh hơn của cải, do đó chiến tranh
tất yếu. Ông chủ trương lấy chiến tranh loại bỏ chiến tranh.
Mọi thứ luân lí đạo đức đều dựa trên cơ sở tính toán lợi hại cá nhân.
Động cơ hành vi Kết quả hành vi Đánh giá
Tốt Tốt Thiện
Tốt Xấu Thiện
Xấu Tốt Ác
Xấu Xấu Ác
III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự truyền bá
chủ nghĩa Mác – Lê Nin.
1. Thế giới quan triết học
- Chịu ảnh hưởng bởi
o Phật giáo
o Nho gia
o Đạo gia
Nhưng đã mang những sắc thái Việt Nam.
- Dao động giữa duy tâm và duy vật: Hình thành 1 số cặp phạm trù
o Tâm - Phật
o Lý - Khí
o Thiên - Nhân
2. Quan niệm về độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia
- Dựa vào:
o Vị trí địa lý
o Ý trời
o Văn hiến,lịch sử,v.v…
3. Quan niệm về động lực của cuộc chiến tranh giữ nước
- Yêu nước
- Sự đồng lòng (đồng thuận). Điều kiện của đồng lòng
o Khai thác được tính chất chung của con người Việt Nam (đồng bào)
o Phải có sự đồng cam cộng khổ giữa triều đình, tướng lĩnh với người dân.
- Dân là gốc nước.
4. Phương pháp luận của cuộc chiến tranh giữ nước và dựng nước
- Kế và sách
- Quan tâm giải quyết mối quan hệ giữa thiên mệnh và dân ý.
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan
- Phải hiểu thời thế và biết chớp thời cơ
- Phải biết vận dụng vấn đề bất biến, khả biến và quyền biến.
- Cách thức giải quyết công việc phải đi từ KHÓ đến DỄ, LỚN đến NHỎ, GẦN đến XA.
- Phải tìm nguyên nhân trong chính sự vật.
- Về cách thức đánh giặc thì phải tránh chỗ mạnh của giặc, nhằm chỗ yếu của giặc.
- Phải thực hiện lòng nhân.
5. Triết học dân gian
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan và phải thích nghi được với nó.
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
- Đã thấy được quan hệ giữa số lượng và chất lượng, sức mạnh của sự hợp lực đoàn kết:
Có công mài sắt có ngày lên kim
11/37
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
- Đưa ra tư tưởng tùy cơ ứng biến
- Dự báo sự thay đổi
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
Ai giàu ba họ ai khó ba đời
- Phải tìm nguyên nhân của các sự vật hiện tượng
12/37
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY
I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI
1. Đặc điểm
- Tri thức triết học hòa vào tri thức các khoa học cụ thể. Triết học được coi như một bộ môn khoa học
tổng hợp.
- Triết học tập trung bàn nhiều về bản thể luận và nhận thức luận tính triết học cao hơn phương Đông
- Đấu tranh giữa duy vật và duy tâm gay gắn thành trận tuyến.
- Nhiều nhà triết học đồng thời là các nhà khoa học tự nhiên.
2. Một số triết gia tiêu biểu
a. Heraclit (520 – 460 TCN)
- Là nhà triết học duy vật biện chứng
- Bản thể luận:
o Cho rằng lửa là yếu tố đầu tiên cấu thành vạn vật.
o Ông là người đặt nền móng xây dựng lý luận biện chứng
Ông cho rằng vạn vật đều có mâu thuẫn
Các vật đối lập ràng buộc quy định lẫn nhau, có cái này mới có cái kia và ngược lại.
Thông qua đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho sự vật vận động và phát triển.
- Nhận thức luận:
o Cảm giác là khởi đầu của nhận thức
o Muốn nhận thức bản chất sự vật phải nâng từ cảm giác lên tư duy lí tính.
- Về linh hồn: Cho rằng linh hồn cũng là vật chất, đó là trạng thái quá độ từ lửa mà ra.
b. Platon (427 – 347 TCN)
- Là nhà triết học duy tâm khách quan.
- Bản thể luận:
o Chia thế giới thành 2 loại:
"Thế giới ý niệm": Nó tồn tài chân thật, bất biến, vĩnh hằng, có trước giới tự nhiên và
sinh ra giới tự nhiên. Nó nằm ngoài con người.
Thế giới các sự vật cảm tính: tồn tại không chân thật, luôn biến đổi chì cái
bóng của thế giới ý niệm.
o Ông đưa ra 2 khái niệm:
Tồn tại: Là thế giới ý niệm
Không tồn tại: Thế giới các sự vật cảm tính.
- Về linh hồn: Cho rằng linh hồn gồm 3 bộ phận
o Xúc cảm: Chết cùng thân xác
o Cảm tính: Chết cùng thân xác
o Lý tính (trí tuệ): Không chết cùng thân xác.
- Nhận thức luận:
o Nhận thức không phải phản ánh sự vật mà là sự hồi tưởng lại của phần lý tính những gì nó
đã quan sát được khi còn nằm trong thế giới ý niệm.
o Nhận thức cảm tính có sau nhận thức lý tính.
o Ông chia nhận thức thành 2 dạng:
Nhận thức mờ nhạt: Do nhận thức cảm tính tạo ra, không đạt được chân lý
Nhận thức chân lý: Do nhận thức lý tính tạo ra.
c. Đemôclit (460 – 370 TCN)
- Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của triết học duy vật cổ đại
- Rất giỏi khoa học tự nhiên trên nhiều lĩnh vực
- Bản thể luận:
o Đưa học thuyết về nguyên tử:
Cho rằng vạn vật được cấu tạo từ nguyên tử
Nguyên tử là hạt vật chất bé nhỏ nhất không thể phân chia được. Nguyên tử không
mùi, không màu, không vị, không khô, không ướt.
13/37
Các nguyên tử khác nhau về hình thức (cấu trúc)…
Các nguyên tử khác nhau về trật tự (tính kế tiếp)
Khác nhau về tư thế (Sự xoay đặt)
Ví mỗi nguyên tử như một chữ cái xếp khác nhau tạo ra các chữ khác nhau.
Nguyên tử có thể tập hợp hoặc phân tán Đưa ra 2 khái niệm:
Tồn tại: Chính là nguyên tử
Không tồn tại: Chính là khoảng không, kẽ hở giữa các nguyên tử.
Nguyên tử tự thân vận động vận động theo những chiều khác nhau tạo ra
những cơn lốc nguyên tử.
Các nguyên tử cùng hình dánh, kích thước. Liên kết với nhau thì tạo thành đất,
nước, lửa và không khí.
o Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả. Do đó chỉ có cái tất nhiênkhông có cái ngẫu
nhiên.
- Nhận thức luận:
o Nhận thức gồm 2 cấp độ cảm tính và lí tính, đồng thời thấy được vai trò giữa 2 cấp độ.
o Chia nhận thức thành 2 dạng:
Nhận thức mờ tối (nhận thức cảm tính)
Nhận thức tính (nhận thức tính), kết quả của những suy luận logic tìm ra
được bản chất quy luật bên trong của sự vật.
- Quan niệm về linh hồn:
o Linh hồn được cấu tạo từ nguyên tử đặc biệt hình cầu, vận tốc lớn sinh ra nhiệt, tạo ra
sự hưng phấn.
- Logic học:
o Ông là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về khái niệm
o Ông cũng là người đầu tiên xây dựng phương pháp quy nạp
d. Arixtot (384 – 322 TCN)
- Là nhà triết học nhị nguyên luận (cả duy vật và duy tâm)
- Bản thể luận:
o Phê phán học thuyết ý niệm của Platon
o Ông cho rằng thế giới được cấu tạo bởi 5 yếu tố: Đất, nước, lửa, không khí và ê te.
o Ông chia thế giới vật chất thành 2 dạng:
Vật chất: vật chất tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, thụ động.
Hình thức: Hình dạng, do con người tạo ra và nhờ có hình thức này vật chất mới tồn
tại thật.
o Nguyên nhân của tồn tại có 4 nguyên nhân:
Nguyên nhân hình thức
Nguyên nhân vật chất
Nguyên nhân vận động
Nguyên nhân mục đích, do thượng đế quy định sẵn.
o Thế giới vật chất vận động. Đưa ra 6 hình thức vận động:
Phát sinh
Tiêu diệt
Tăng
Giảm
Thay đổi vị trí
Thay đổi trạng thái
Đều là vận động cơ học, chưa thấy các vận động khác.
- Nhận thức luận:
o Thừa nhận thế giới khách quan là đối tượng của nhận thức
o Quá trình nhận thức đi từ thấp tới cao.
o Giai đoạn 1 là nhận thức cảm tính, giai đoạn 2 là lý tính: Đầu tiên là cảm giác biểu tượng
kinh nghiệm nghệ thuật khoa học.
Sau cảm giác phải đến tri giác, do đó đã bỏ qua tri giác.
o Quá trình nhận thức quá trình khám phá chân lý. Chân lýsự phù hợp giữa quan niệm
của con người về sự vật với bản thân của sự vật trong thực tế.
14/37
- Về linh hồn: Có 3 loại linh hồn
o Thực vật: thực vật có linh hồn thực vật.
o Động vật: động vật có linh hồn thực vật cộng linh hồn động vật
o Con người: có cả linh hồn thực vật + động vật + lý tính
- Logic học:
o Ông là người có công xây dựng logic học hình thức:
Xây dựng được tam đoạn luận
Đã đưa ra 3 quy luật cơ bản của logic học hình thức (ngày nay có 4):
Quy luật đồng nhất
Quy luật phi mâu thuẫn trong tư duy
Quy luật loại trừ cái thứ 3
II – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ
<Thầy dạy thay>
III – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI
1. Đặc điểm:
- Do nhu cầu phát triển nội tại, các khoa học cụ thể tách khỏi triết học (Hy Lạp: Triết học là một môn khoa
học tổng hợp).
- Triết học thời kỳ này chủ yếu là duy vật (bản thể luận và ý thức luận) nhưng lại siêu hình về nhận thức
luận do ảnh hưởng cơ học cổ điển.
- Trong các quan niệm về xã hội vẫn còn biểu hiện duy tâm. Duy vật không triệt để.
2. Một số triết gia tiêu biểu:
a. Ph.Bê cơn (1561 – 1626):
- Người Anh, là nhà triết học duy vật siêu hình; ông tổ đề xuất khoa học thực nghiệm.
- Bản thể luận:
o Phê phán Arixtot (Arixtot: cho rằng hình thức của vật chất do con người sáng tạo ra) Ông
cho rằng hình thức là do tự nó có, bác bỏ quan niệm của Arixtot về nguyên nhân – mục đích
của tồn tại. (Theo Arixtot: có 4 nguyên nhân: Vật chất; vận động; hình thức; hình dạng)
o Hiểu vật chất 1 cách khái quát, bao gồm nhiều thuộc tính (các nhà triết học thường quy định
vật chất về vật thể), vật chất luôn tồn tại, vận động đa dạng và phong phú.
o Vận động thuộc tính bẩm sinh của vật chất đứng im cũng vận động (là người đầu
tiên khẳng định) ông đưa ra 19 hình thức vận động: Vận động tự xoay, tự động tất cả các
hình thức. Vận động đều là vận động cơ học (hạn chế), không thấy được các hình thức vận
động khác.
Giá trị: Các hình thức vận động lặp lại nhau và chuyển hóa cho nhau.
Mác nhận xét: Ph.Becơn là ông tổ nhen nhóm định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Nhận thức luận:
o Là người đề cao tri thức “tri thức là sức mạnh”.
o Muốn nhận thức đúng phải khắc phục sai lầm. Ông gọi là “ngẫu tượng”.
o Trong nhận thức khoa học phải phương pháp nhận thức đúng đắn, ông phê phán 2
phương pháp nhận thức đã tồn tại trong suốt thời kỳ trung cổ:
Phương pháp nhận thức kinh viện: Chỉ căn cứ vào 1 vài k/n đã khái quát.
Phương pháp nhận thức kinh nghiệm: “phương pháp kiểu con kiến”
Đề xuất phương pháp nhận thức mới: “phương pháp con ong” (Chính phương
pháp quy nạp).
o Ông là người đầu tiên xây dựng phương pháp quy nạphệ thống (Democrit là người đầu
tiên xây dựng phương pháp quy nạp): đi từ cụ thể trừu tượng; đơn lẻ khái quát; cái
riêng cái chung.
o Ông cho rằng trong nhận thức phải biết hoài nghi, đừng vội tin, chỉ như vậy mới tìm ra chân
lý: Hoài nghi chỉ là cách thức để đạt tới chân lý.
o Không tri thức bẩm sinh, mọi cái đều bắt đầu từ kinh nghiệm thực tế, quá nhận mạnh
nhận thức kinh nghiệm (nhận thức lý tính) dẫn đến duy giác.
- Quan niệm về tôn giáo và linh hồn:
o Chi hệ tri thức của loài người thành hình chóp:
15/37
Thần học cao hơn triết học (Triết học nghiên cứu cái thần học không “giới tự nhiên”,
còn thần học nghiên cứu cái triết học không có là thượng đế)
o Linh hồn gồm 2 bộ phận:
Linh hồn cảm tính: Dạng chất lỏng vận động theo các dây thần kinh và mạch máu
duy vật siêu hình tầm thường, lẫn lộn vật chất – ý thức; chết cùng thân xác.
Linh hồn lý tính: bất diệt, do thượng đế tạo ra.
o Tôn giáo cần thiết đem lại niềm tin cho con người, qua đó giúp con người vượt qua
những lúc mềm yếu và bất lực.
b. Đecáctơ (1596 – 1650):
- Người Pháp, nhà triết học nhị nguyên luận (không nhất quán, duy vật duy tâm), ông ttoán giải
tích.
- Quan niệm về bản chất và vai trò của triết học:
o Đề cao triết học, triết họchệ thống tri thức về nhiều lĩnh vực. Theo nghĩa hẹp, triết học là
nền tảng của hệ thống thế giới quan.
o Vai trò cơ bản của triết học:
Triết học xây dựng những nguyên phương pháp luận bản, giúp các khoa
học cụ thể khám phá những nguyên lý.
Triết học giúp con người thống trị giới tự nhiên trên sở nhận thức được những
quy luật của nó, từ đó chinh phục tự nhiên.
Triết học đem lại lợi ích thiết thực và trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các khoa học
khác.
- Bản thể luận:
o Vừa duy vật – duy tâm.
o Ông cho rằng giới tự nhiên 1 khối thống nhất gồm nhiều hạt nhỏ vật chất đặc tính
quảng tính (độ cao thấp ngắn dài) ( ), vĩnh viễn vận động theo các quyđiểm này giá trị
luật cơ học ( )đây là hạn chế
o Các hạt vật chất về nguyên tắc có thể phân chia vô cùng ( )đúng – giá trị
o Thế giới vật chất là vô cùng ( ): Vô tận về vi mô và vĩ mô.giá trị
o Không có không gian và thời gian trống rỗng và không có vật chất ( )giá trị
o Mặc dù thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan nhưng:
16/37
Nhị nguyên luận.
- Nhận thức luận:
o Tớc hết phải thay triết học kinh viện ( ) bằng triết học thựckhông giúp ích cho con ngươi
tiễn
o Điểm xuất phát của nhận thức nghi ngờ (Bêcơn hoài nghi), nghi ngờ cách tiếp cận để
thông qua đó đạt được chân phải có cơ sở, căn cứ Ông đưa ra “ tôi tư duy nên tôi
tồn tại”. Luận điểm này vừa có giá trị vừa có hạn chế:
Giá trị:
Luận điểm này đã bác bỏ niềm tin tôn giáo.
Thấy được mối liên hệ giữa con người với quá trình tư duy của con người.
Đề cao tư duy lý tính (cũng chính là đề cao khoa học).
Hạn chế:
Xem nhẹ nhận thức cảm tính
Tách tư duy ra khỏi thế giới khách quan
Chứng minh sự tồn tại của con người bằng tư duy vô lí rơi vào duy tâm chủ quan.
o Ông đưa 4 nguyên tắc trong nhận thức:
Chia nhỏ đối tượng để nhận thức (phương pháp phân tích)
Chỉ được coi là chân lý những gì không chút nghi ngờ.
Đi từ đơn giản đến phức tạp
Không bỏ sót dữ kiện nào.
o tri thức bẩm sinh (>< Bêcơn), dụ các định đề toán học, niềm tin sự tồn tại của
thượng đế. Song thực tế không phải thế, các định đề do nghiên cứu có. Do đó ông đề
cao duy lý tính Rơi vào duy lý (>< Bêcơn: duy giác)
c. Brutxo (1712 – 1778):
- Người Pháp, là nhà triết học duy vật biện chứng, chủ yếu bàn về xã hội triết học xã hội.
- Quan điểm về bản chất và quá trình phát triển của xã hội:
o Lịch sử loài người chính là kết quả hoạt động của con người quan niệm đúng.
o Bản tính của con người tự do nhưng khát vọng tự do của con người luôn bị kìm hãm,
nguyên nhân la do sự bất bình đẳng trong hội ( ). Nguyên nhân dẫn tới bất bình đúng
đẳng:
Do thể chế chính trị xã hội: Do sở hữunhân về TLSX ông cho rằng cái này có
thể khắc phục được.
Con người vốn sự khác nhau về thể lực trí tuệ, sự bất bình đẳng này tự
nhiên sự bất bình đẳng này là đương nhiên.
Quan điểm này đúng, giá trị
o Lịch sử loài người là quá trình liên tục giải quyết mâu thuẫn và nảy sinh, là sự thay thế liên
tiếp của hình thái cao đối với hình thái thấp ( biện chứng) ông chia hội loài người
thành 3 giai đoạn:
17/37
Trạng thái tự nhiên:
Các quan hệ XH còn thuần khiết, chưa có sự khác biệt nhiều về địa vị kinh tế, địa vị xã hội.
Các quan hệ xã hội thuần khiết, chưa phức tạp.
Đây là thời kỳ bình yên, dài lâu và hạnh phúc nhất.
Đến cuối thời kỳ này, hình thành sở hữu nhân không thể tồn tại hình thức
này mãi được
Xã hội công dân:
Sự bất bình đẳng trong hội phát triển do xuất hiện sở hữu nhân, hình thanh kẻ giầu
người nghèo.
Chiến tranh gia tăng
Nhà nước xuất hiện trên cơ sở khế ước xã hội (thỏa thuận) do nhân dân lập ra tự phát (khác
với Mác: Do giai cấp chủ lập ra), về sau nhà nước bị tha hóa quay lại thống trị nhân
dân.
Các đạo luật ra đời truớc hết là luật sở hữu (trói buộc kẻ yếu, đem lại sức mạnh cho kẻ mạnh
mang tính giai cấp)
Không thể tồn tại mãi được, dựa trên chế độ hữu chế độ thúc đẩy hội phát triển
nhưng biến con người thành bạo chúa của nhau và của tự nhiên.
Trạng thái tự nhiên trên cơ sở cao hơn:
Về mặt chính trị: thiết lập nền dân chủ cộng hòa
Về mặt xã hội: sự bất công trong xã hội được khắc phục, hạn chế.
Về mặt kinh tế: sở hữu xã hội là chủ yếu, nhưng vẫn duy trì sở hữu cá nhân ở mức vừa phải
(sao cho không tạo ra sự đối lập giữa các giai tầng, đẳng cấp đồng thời tạo ra sự cạnh tranh,
thúc đẩy sự phát triển của xã hội) . giá trị
o Cho rằng:
Một xã hội tiến bộ và ưu việt phải tạo điều kiện thúc đẩy cho khoa học và nghệ thuật
phát triển ( ) phải dân chủ hóa đời sống xã hội.giá trị
Điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới thể chế chính trị (Hạn
chế)
Ôn đới thể chế ôn hòa
Khí hậu nóng thể chế chuyên quyền.
d. Điđrô (1713 – 1784):
- Người Pháp, là nhà triết học duy vật biện chứng rất giỏi kho hoa học tự nhiên
- Bản thể luận: Cho rằng:
o Thế giới vật chất trước con người, tồn tại khác quan. Nguyên nhân tồn tại của thế giới
vật chất nằm ngay trong bản thân nó.
o Vạn vật được cấu tạo từ phân tử (Đêmôcrit – nguyên tử), vạn vật đa dạng là do câc phân tử
liên kết với các hình thức khác nhau.
o Vật chất vận động thống nhất với nhau, không tách rời nhau. Đứng im cũng vận động
(giống Bê cơn) nhưng có cái mới: vận động không chỉ là vận động cơ học mà là 1 quá trình
biến đổiphát triển liên tục. Nguyên nhân của vận động là lực nội tâm trong mỗi phân tử.
Trong quá trình vận động, giới tự nhiên chọn lọc những gì làm cho nó hoàn thiện, đồng thời
cũng loại bỏ những gì không phù hợp với các quy luật của giới tự nhiên.
Nhận xét: Là bậc tiền bối của thuyệt chọn lọc tự nhiên.
- Linh hồn:
o Linh hồn là cái chỉ có ở con người, là kết quả của sự phức tạp hóa vật chất hữu cơ, linh hồn
phụ thuộc vào vật chất và bộ não con người.
o Thế giới vật chất: Từ phâ tử trơ ì phân tử sinh động vi sinh vật thực vật động vật
con người.
- Nhận thức luận:
o Thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới, nhận thức bắt nguồn từ ảm giác, vật
chất là nguyên nhân duy nhất của cảm giác đúng (giống các nhà triết học khác)
o Khả năng nhận thức của môi trường là hữu hạn nhưng của cả loài người là vô hạn
o Ông chia nhận thức làm 2 cấp độ:
Cảm giác phổ biến: Mang tính tự động
Cảm giác tính cực:
18/37
e. Heghen (1770 – 1831)
- Người Đức, là nhà triết học duy tâm khách quan.
- Hệ thống triết học duy tâm khách quan: 3 bộ phận
o Logic học: Ông nghiên cứu ý niệm tuyệt đối với cách cái sinh thành ra giới tự
nhiên.
o Triết học tự nhiên: Nghiên cứu giới tự nhiên với cách cái được tha hóa sinh thành
từ ý niệm tuyệt đối.
o Triết học tinh thần (triết học hội): Bàn về đạo đức, thẩm mỹ, nhà nước, lịch sử…
nói chung là bàn vễ xã hội.
- Thực chất hệ thống triết học duy tâm khách quan của Heghen là gì?
o “Ý niệm tuyệt đối” tồn tại trong vô, trải qua quá trình vận động, tự nó tha hóa sinh thành
giới tự nhiên. Phát triển như sau:
Vô cơ hữu cơ hữu cơ đơn giản hữu cơ phát triển
sự sống:
thực vật
động vật (thấp cao) người (ý thức)
Nhận xét: Điểm xuất phát tinh thần (nằm ngoài con người), điểm kết thúc cũng tinh thần
(bên trong con người)
- Phép biện chứng duy tâm: Gọi là duy tâm vì
o Ông cho rằng biện chứng của ý niệm bản gốc, còn biện chứng của giới tự nhiên chỉ
bản sao.
o Nội dung phép biện chứng:
Ý niệm tự nó đạt được sự biện chứng hoàn hảo trước khi tha hóa sinh thành giới tự
nhiên.
Mỗi ý niệm đều vận động và phát triển với những nội dung sau:
Mỗi ý niệm (khái niệm) đều mâu thuẫn nội tại, do đó chúng thể chuyển hóa từ ý niệm
này sang ý niệm khác.
Mỗi ý niệm đều tồn tại trong mối liên hệ với các ý niệm khác.
Mỗi ý niệm đều trải qua quá trình phát triển theo 3 nguyên tắc sau:
o Từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại (cho ý niệm).
o Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
o Phủ định của phủ định với tư cách là sự phát triển diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc.
Heghen cũng đề cập và giải quyết các mối quan hệ:
o Nguyên nhân và kết quả
o Bản chất và hiện tượng
o Tất nhiên và ngẫu nhiên
o Nội dung và hình thức
o Khả năng và hiện thực
o Tự do và tất yếu
o Logic và lịch sử
Heghen cũng bàn về vấn đề chân lý: Chỉ ra tính chất của chân lý
o Chân lý có tính cụ thể
f. Phoi ở Bắc (1804 – 1874)
- Người Đức, là nhà triết học duy vật kiệt xuất, nhưng lại siêu hình
- Bản thể luận:
o Chứng minh giới tự nhiên tồn tại khách quan và có trước con người.
o Thế giới vật chất vận động
o Thừa nhận thế giới vận động theo các quy luật khách quan
o Thừa nhận có không gian, thời gian và nó gắn với vật chất, vận động ( )tiến bộ, mới
o Ý thức là sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức cao là óc người ( )tiến bộ, vượt xa
Với các điểm trên biện chứng. Song có hạn chế là (so với Heghen):
o Không đề cập đến mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định
Rơi vào siêu hình (1)
- Nhận thức luận:
19/37
o Con người khả năng nhận thức thế giới, nhận thức bắt đầu từ cảm giác, vật chất
nguyên nhân duy nhất sinh cảm giác ( )giống các nhà triết học trước
o Khả năng nhận thức của cả loài người là vô tận, còn của mỗi người là hữu hạn
o Đã thấy được vai trò và mối quan hệ của cả nhận thức cảm và lý tính
Hạn chế:
o Xem quá trình nhận thức 1 cách tĩnh tại rơi vào siêu hình (2)
o Chưa thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
- Chủ nghĩa duy vật nhân bản (Quan niệm về con người):
o Con người là 1 thực thể sinh vật hữu tình (có cảm giác, biết tư duy, có ước muốn khát vọng
sở của tình yêu thương nhân loại đề cao tình yêu thương, song quan niệm
về con người như vậy là phiến diện, chưa đủ ) Rơi vào siêu hình (3)
- Quan niệm về tôn giáo và xã hội: Duy vật chưa triệt để
o Chưa thấy được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
o Lịch sử loài người là sự kết tiếp nhau của các hình thức tôn giáo . duy tâm
o Cho rằng nhờ tôn giáo tôn thờ tình yêu thể khắc phục mọi mâu thuẫn ảo tưởng,
duy tâm.
20/37
| 1/37

Preview text:

THÔNG TIN MÔN HỌC...........................................................................................................3
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC.............4 1.
Khái niệm:...................................................................................................................4 a.
Khái niệm triết học:................................................................................................4 b.
Khái niệm lịch sử triết học:.....................................................................................4 2.
Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................4 a.
Đối tượng nghiên cứu của triết học:.......................................................................4 b.
Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học:............................................................4 3.
Vấn đề cơ bản của triết học:........................................................................................4 4.
Hai phương pháp nhận thức đối lập nhau trong triết học:..........................................5 a.
Phương pháp siêu hình:...........................................................................................5 b.
Phương pháp biện chứng:.......................................................................................5
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG.................................6
I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại............................................................................................6
1. Đặc điểm:........................................................................................................................6
2. Các hệ thống triết học:....................................................................................................6 a.
Các phái chính thống (5 phái):................................................................................6 b.
Các phải không chính thống (3 phái):.....................................................................6
II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại.....................................................................................8 1.
Đặc điểm.....................................................................................................................8 2.
Một số trường phái triết học.......................................................................................8 a.
Nho gia....................................................................................................................8 b.
Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Lão Tử)...................................10 c.
Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Hàn Phi Tử).................10
III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin. 11 1.
Thế giới quan triết học..............................................................................................11 2.
Quan niệm về độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia..............................................11 3.
Quan niệm về động lực của cuộc chiến tranh giữ nước............................................11 4.
Phương pháp luận của cuộc chiến tranh giữ nước và dựng nước.............................11 5.
Triết học dân gian......................................................................................................11
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY...................................................13
I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI........................................................................................13
1. Đặc điểm.......................................................................................................................13
2. Một số triết gia tiêu biểu...............................................................................................13
a. Heraclit (520 – 460 TCN).........................................................................................13
b. Platon (427 – 347 TCN)............................................................................................13
c. Đemôclit (460 – 370 TCN).......................................................................................13
d. Arixtot (384 – 322 TCN)...........................................................................................14
II – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ.............................................................15
III – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI................................15 1.
Đặc điểm:..................................................................................................................15 2.
Một số triết gia tiêu biểu:..........................................................................................15 a.
Ph.Bê cơn (1561 – 1626):.....................................................................................15 b.
Đecáctơ (1596 – 1650):.........................................................................................16 c.
Brutxo (1712 – 1778):...........................................................................................17 d.
Điđrô (1713 – 1784):............................................................................................18 e.
Heghen (1770 – 1831)..........................................................................................18 f.
Phoi ở Bắc (1804 – 1874).....................................................................................19
CHƯƠNG 3 – TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN..........................................................................20 1.
Điều kiện để Mác phát hiện ra tính duy vật lịch sử của triết học Mác.....................20 2.
Lịch sử triết học Mác................................................................................................20
CHƯƠNG 4 – CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT HỌC22 3.
Chức năng thế giới quan của triết học......................................................................22 a.
Khái niệm triết học và vai trò của nó trong đời sống xã hội:................................22 1/37 b.
sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm trong triết học...............................22 4.
Bản chất của CNDVBC............................................................................................22 a.
Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn..........22 b.
Có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng...22 c.
Duy vật biện chứng triệt để (tức trong cả tự nhiên và xã hội)..............................22 d.
Có tính thực tiễn và tính cách mạng.....................................................................22 5.
Bồi dưỡng thế giới quan khoa học chống chủ nghĩa chủ quan.................................22 a.
Nguồn gốc và biểu hiện của chủ nghĩa chủ quan..................................................22 b.
Những nguyên tắc, phương pháp luận cơ bản của CNDVBC:.............................23
CHƯƠNG 5 – PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT CỦA NHẬN
THỨC KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN (LÝ LUẬN PHÉP BIỆN CHỨNG)...24 1.
Phương pháp và phương pháp luận...........................................................................24 a.
Phương pháp.........................................................................................................24 b.
Phương pháp luận:................................................................................................24 2.
Vai trò phương pháp luận của phép biện chứng duy vật...........................................24 a.
2 nguyên lý:...........................................................................................................24 b.
3 quy luật...............................................................................................................25 c.
Sáu cặp phạm trù:..................................................................................................26 3.
Tính cách mạng của PBCDV và ý nghĩa phương pháp luận của nó đối với thực tiễn trong thời đại
ngày nay............................................................................................................................27 a.
Quan điểm về sự phát triển mang tính cách mạng sâu sắc...................................27 b.
Ý nghĩa phương pháp luận của PBCDV trong thời đại ngày nay.........................28
CHƯƠNG 6 – NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...........29 1.
Quan điểm Mác Xít về thực tiễn, lý luận và mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận 29 a.
Phạm trù thực tiễn.................................................................................................29 b.
Phạm trù lý luận:...................................................................................................29 c.
Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn................................................................29 2.
Khắc phục những biểu hiện của chủ nghĩa kinh nghiệm và chủ nghĩa giáo điều.....30 a.
Bệnh giáo điều và bệnh kinh nghiệm ở nước ta, những biểu hiện nguyên nhân và phương hướng
khắc phục......................................................................................................................30 b.
Vai trò của lý luận trong thời đại ngày nay...........................................................30
CHƯƠNG 7 – LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SỰ NHẬN THỨC CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI NƯỚC TA...........................................................................................31 1.
Những căn cứ xuất phát để phân tích đời sống xã hội..............................................31 2.
Cấu trúc xã hội, hình thái kinh tế xã hội...................................................................32 a.
Phạm trù hình thái kinh tế xã hội..........................................................................32 b.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất32 c.
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:...................................33 3.
Vấn đề quá độ lên CNXH ở nước ta.........................................................................33 a.
Nhận thức lại về CNXH:.......................................................................................33 b.
Thời kỳ quá độ:.....................................................................................................33 c.
Bỏ qua chế độ TBCN:...........................................................................................33 2/37 THÔNG TIN MÔN HỌC
Thời lượng: 60 tiết 15 buổi, 6 đơn vị học trình.  Điểm: -
Bài kiểm tra, trọng số 30% -
Tiểu luận, trọng số 20%, là điều kiện thi hết môn -
Điểm thi hết môn, trọng số 50% Tài liệu: -
Bộ 3 tập triết học: Giáo trình triết học dành cho cao học không chuyên -
Giáo trình triết học (Dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết
Học) (NXB Chính Trị - Hành Chính) Số ngày nghỉ: - Không nghỉ quá 25% 3/37
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC 1. Khái niệm:
a. Khái niệm triết học: -
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất, của con người về thế giới, về bản thân con người
và về vị trí của con người trong thế giới ấy. o Tri thức: 
Tri thức cảm tính: Bề ngoài sự vật 
Tri thức lý tính: Bản chất bên trong sự vật. T
 riết học là tri thức lý tính. o
Hệ thống lý luận: Toàn bộ khoa học lý thuyết, triết học là hệ thống chung nhất vì khái quát,
bao quát nhất, có đối tượng rộng. o
Thế giới: Toàn bộ thế giới vật chất. o
Con người: Được sinh ra ở đâu? o
Vị trí con người trong thế giới ấy: Con người có nhận thức được thế giới hay không?
Nhận thức được thì có quay lại cải tạo được thế giới phù hợp với nhu cầu của mình không? - Lịch sử ra đời: o
Ra đời sớm, thế kỷ 8 – 6 TCN. o
Phương Đông: Triết học = Trí (sự hiểu biết sâu rộng) o
Phương Tây: Triết học = Philosophy (Yêu mến sự thông thái)
b. Khái niệm lịch sử triết học: -
Lịch sử triết học là lịch sử hình thành và phát triển triết học nói chung cũng như của các hệ thống
triết học trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
2. Đối tượng nghiên cứu :
a. Đối tượng nghiên cứu của triết học: -
Nghiên cứu mối quan hệ vật chất và ý thức, đồng thời nghiên cứu những quy luật chung nhất chi
phối sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy. - Vì nghiên cứu rộng
 Không thể phát hiện ra những quy luật đặc thù mà chỉ phát hiện ra các quy luật chung.
b. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học: -
Lịch sử triết học nghiên cứu tư tưởng triết học của các triết gia, của các trường phái triết học mà
trước hết là 2 khuynh hướng triết học cơ bản là chủ nghĩa duy vậtchủ nghĩa duy tâm và 2
phương pháp nhận thức đối lập nhau là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình cùng
với những điều kiện kinh tế xã hội đã sản sinh ra nhưng tư tưởng đó. -
Các tư tưởng liên quan đến những khía cạnh sau gọi là tư tưởng triết học: o
Thế giới quan (Quan điểm của con người về thế giới): Duy vật và Duy tâm. o
Phương pháp luận (Lý luận về phương pháp): o
Bản thể luận: Học thuyết bàn về vụ trụ, vật chất, sinh ra từ đâu, vận động thế nào. o
Nhận thức luận: Lý luận về nhận thức. o
Nhân sinh quan: Quan niệm về lẽ sống cuộc đời.
3. Vấn đề cơ bản của triết h ọc: -
Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. -
Lí do: Mọi sự vật, hiện tượng đều có thể xếp vào 1 trong 2 nhóm vật chất và ý thức. -
Nội dung của vấn đề cơ bản của triết học: o
Mặt 1: Vật chất và ý thức cái nào có trước và cái nào quyết định cái nào. 
Duy vật: Khẳng định vật chất có trước và quyết định ý thức  Duy tâm: Ngược lại. 
Duy tâm chủ quan: Cho rằng sự vật chỉ là phức hợp cảm giác của con người.
Ví dụ: Becli – nhà triết học người Anh thế kỷ 17 4/37 
Duy tâm khách quan: Cho rằng sự vật là do các lực lượng siêu nhiên có
trước nằm ngoài con người sinh ra.
Ví dụ: Platon – Hi lạp, thời cổ đại và Heghen – Người Đức, thời cận đại. o
Mặt 2: Con người có khả năng nhận thức thế giới không? 
Duy vật: Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.  Duy tâm: 3 quan điểm: 
Con người có khả năng nhận thức thế giới. 
Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người. 
Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
4. Hai phương pháp nhận
thức đối lập nhau trong triết học:
a. Phương pháp siêu hình: -
Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách phiến diện -
Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách cô lập, tách rời các sự vật, hiện tượng khác. -
Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái đứng im, hoặc nếu có vận động thì chỉ là vận động cơ học. -
Cho rằng nguyên nhân bên ngoài là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. -
Khuynh hướng của sự vận động và phát triển diễn ra theo vòng tròn khép kín hoặc vận động thụt lùi.
b. Phương pháp biện chứng: -
Xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện. -
Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến (trong sự tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác). -
Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái vận động và phát triển. -
Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận động và phát triển của sự vật. -
Khuynh hướng của sự vận động và phát triển diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc.
 Kết luận: Liên hệ – Vận động – Chuyển hóa – Phát triển.
* Quá trình hình thành và phát triển của phép biện chứng: 3 hình thức: o
Biện chứng sơ khai thời cổ đại (chiếm hữu nô lệ): Đại diện là Heragrit, triết học Phật giáo,
Lão Tử, thuyết âm dương ngũ hành. o
Biện chứng duy tâm (về mặt phương pháp luận là biện chứng, nhưng thế giới quan lại là
duy tâm): Đại diện là Heghen. o
Biện chứng duy vật: Sự liên hệ, vận động và chuyển hóa của thế giới vật chất có trước, rồi
mới dẫn đến sự liên hệ, vận động và chuyển hóa của tinh thần. Đại diện là Mac, Anghen, Le-nin… 5/37
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại 1. Đặc điểm: -
Triết học mang nặng tính nhân bản. -
Tính đan xen giữa triết học và tôn giáo.
2. Các hệ thống triết học:
Căn cứ vào kinh Veda và tác phẩm Upanisad (luận giải kinh Veda)
 Các trường phái nào có nội dung tư
tưởng phù hợp là chính thống
a. Các phái chính thống (5 phái): - Phái Mimansa: o
Đây là phái duy tâm hữu thần (Duy vật không triệt để) - Phái Vedanta: o Phái duy tâm hữu thần - Phái Sankhya: o
Duy vật, vô thần có tư tưởng biện chứng - Phái Yoga: o
Duy vật không triệt để, lúc đầu duy vật, sau lại rơi vào duy tâm. - Phái Nyaya-Vaisesika: o
Phái duy vật không triệt để, giai đoạn đầu duy vật, sau duy tâm. Đóng góp:  Thuyết nguyên tử 
Đã bàn về lí luận nhận thức 
b. Các phải không chính thống (3 phá i): - Phái Jaina: o
Vừa là 1 tôn giáo vừa là một trường phái triết học. o Không mặc quần áo o
Duy vật không triệt để, có tư tưởng biện chứng. - Phái Lookayata: o
Là phái triết học bình dân o Là duy vật -
Phái triết học phật giáo: o
Khái quát tiểu sử người sáng lập ra phật giáo:  Siddharta (Tất Đạt Đa): 
Là thái tử, con vua nước Nêpan. 
Khi đắc đạo đặt cho mình hiệu là Buddha (Bụt, Phật) 
Khi chết thì được đồ đệ gọi là Thích Ca Mầu Ni. o
Kinh điển phật giáo: Tam tạng 
Kinh: Lời của Phật do đồ đệ ghi lại. Ra đời đầu tiên. 
Luật: Nguyên tắc tổ chức phật giáo. Ra đời thứ 2. 
Luận: Các tác phẩm luận bàn về phật giáo của những người có chức sắc trong phật
giáo, viết ra nhằm tuyên truyền trong dân gian Ra đời cuối cùng.  o
Khái quát quá trình hình thành và phát triển của phật giáo nguyên thủy: 
Kết tập 1: Diễn ra ngay sau khi Tất Đạt Đa chết. Nội dung là biên soạn kinh, sau đó
biên soạn luật và sau cùng là biên soạn luận. 
Kết tập 2 (đại hội): Sau 100 năm kể từ kết tập 1. Mâu thuẫn nội bộ. Có bộ phận bị
trục suất và ly khai, tự đặt là "Đại Chung Bộ", bộ phận còn lại gọi là "Thượng Tọa Bộ" 
Kết tập 3 (245 TCN): Thượng Tọa Bộ mâu thuẫn chi thành: 
Tiểu thừa: Đặt cho mình là Hynayana (Hyna: Nhỏ, yana: Cỗ xe)  Kết tập 4: 6/37 
Từ Đại Chung Bộ hình thành phái Đại Thừa, đặt hiệu là Mahayana (cỗ xe lớn)
(Ở đâu thờ bồ tát Đại thừa) o
Tư tưởng triết học trong phật giáo:
Bản thể luận: thể hiện thông qua 4 phạm trù  Vô tạo giả: o
Không có vật đầu tiên vì không có nguyên nhân đầu tiên (giá trị) o
Vạn vật, kể cả con người không do thần linh, thượng đế tạo ra. (giá trị) o
Con người chỉ là ảo và giả, do tâm vô minh sinh ra. (hạn chế, duy tâm chủ quan)  Duy khởi: o
Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả tương tục, (tức là mãi mãi), và nhân quả vô tạp
loại (tức là nhân nào quả nấy) thông qua điều kiện nhất định là duyên  Duyên là điều kiện. (giá trị) 
Vô ngã (không có cái tôi): o
Con người là do các yếu tố DANH và SẮC nhóm họp tạo thành, chúng tồn tại rồi lại tan
mất đi, không tồn tại mãi mãi Không có cái tôi.   SẮC: là vật chất 
DANH: là tinh thần, gồm Hành (tư duy), Thụ (cảm giác),
Tưởng (ấn tượng), Thức (ý thức)  Vô thừa: o
Vạn vật luôn biến đổi, không có gì trường tồn bất biến. o
Từ quan niệm đó đưa ra 2 chu trình của sự biến đổi:  Sinh – trú – diệt.  Sinh – dị – diệt. o 
Nhân sinh quan của phật giáo: Đưa ra tứ diệu đế (4 chân lý diệu kỳ) 
Khổ đế: Đời là bể khổ; đưa ra 8 nỗi khổ cơ bản: o Sinh khổ o Lão khổ o Bệnh khổ o Tử khổ o
Thụ biệt ly khổ (rất yêu thương mà phải cách xa) o
Oán tăng hội khổ (rất ghét mà vẫn phải chung) o
Sở cầu bất đắc khổ (rất thích mà không được) o
Ngũ thụ uẩn khổ (5 yếu tố vật chất, tinh thần tạo thành con người là khổ) 
Nhân đế: Nguyên nhân dẫn đến nỗi khổ; đưa ra thuyết thập nhị nhân duyên (12 nguyên nhân dẫn đến nỗi khổ) o Vô minh (ngu dốt) o
Hành (tư duy): Tu duy bị dao động o
Thức: Tâm thức bị ô nhiễm. o
Danh – sắc: 5 yếu tố tạo con người o
Lục nhập: 6 yếu tố bên ngoài (sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp) tác động 6 căn bên
trong cơ thể (nhãn, nhĩ, mũi, lưỡi, thân, ý) o
Xúc: Tiếp xúc cơ thể với môi trường bên ngoài o
Thụ: Cảm giác, 3 loại: Lạc thụ; Khổ thụ; Xá thụ o Ái: Yêu mến o
Thủ: Dành lấy, chiếm lấy o Hữu: Có o Sinh o Lão tử: Già chết
 2 nguyên nhân cơ bản là: Vô minh + Ái dục 
Diệt đế: Có thể tiêu diệt được nỗi khổ, để tới niết bàn (Nirvana: cõi tĩnh lặng, thanh tịnh, ở đó
hết sướng, hết khổ, thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi). 
Đạo đế: Con đường tiêu diệt nỗi khổ; đưa ra bát chính đạo (8 con đường tiêu diệt nỗi khổ) o
Chính kiến: Phải có hiểu biết đúng đắn. o
Chính tư: Phải suy nghĩ đúng đắn. 7/37 o
Chính ngữ: Không nói điều ác. o Chính nghiệp:  Thân: Không làm điều ác 
Khẩu: Không nói điều ác 
Ý: Không có ý nghĩ ác trong đầu o
Chính niệm: Phải hằng nhớ phật và luôn niệm phật mới có tác dụng. o
Chính mệnh: Phải làm chủ bản thân, biết tiết chế dục vọng. o
Chính tinh tiến: Phải tích cực tuyên truyền giáo lý của Phật. o
Chính định: Phải kiên định, không để tâm linh hoảng loạn.
 Khái quát lại thành 3 điều: 
Giới: Thực hiện triệt để những điều kiêng giao. 
Định: Rất kiên định, vững vàng. 
Tuệ: Phải khai sáng trí tuệ, khắc phục vô minh 
Nhận xét: <tự làm> Giá trị và hạn chế của bản thể luận và nhân sinh quan.
II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại 1. Đặc điểm -
Triết học phát triển mạnh vào thời kỳ chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu tan dã (chế độ chiếm hữu nô lệ
tan dã sớm, quan hệ phong kiến cũng hình thành sớm
Không phải triết học ở Trung Hoa phát triển muộn). -
Triết học tập trung bàn nhiều về vấn đề chính trị, xã hội, đạo đức và con người
 Triết học thiên về xã
hội, còn ở phương tây triết học thiên về tự nhiên nhiều hơn. -
Duy vật và duy tâm, biện chứng và siêu hình, vô thần và hữu thần đan xen vào nhau rất phức tạp.
2. Một số trường phái triết học a. Nho gia -
Khổng Tử (551 – 479 TCN): o Tên thật là Khổng Khâu. o
Người nước Lỗ, sinh ra trong gia đình quý tộc, tham vọng làm quan, sự nghiệp chính trị không mỉm cười. o
Về già mở trường tư dạy học o Các tác phẩm: 
Luận Ngữ: Ghi lại các cuộc đối thoại giữa Khổng Tử với học trò o
Thế giới quan: Dao động giữa duy vật và duy tâm, thể hiện qua 3 quan niệm: 
Quan niệm về trời: Ví trời với giới tự nhiên (duy vật), "đắc tội với trời" (duy tâm) 
Quan niệm về quỷ thần: Có lúc thừa nhận, có lúc phủ nhận sự tồn tại của thần. 
Quan niệm về linh hồn và ý thức: o Nhận thức luận: 
Cho rằng nguồn gốc của tri thức là do học kết hợp với quá trình tư duy của bản thân
(Tích cực, song bỏ qua kênh thực tiễn). 
Có người không học cũng biết, đó là bậc thượng trí. Ngược lại có người học cũng không biết T
 ri thức có tính chất định sẵn, rơi vào tiên nghiệm. o
Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị xã hội: 
Người đầu tiên nêu ra tính quy luật của sự phát triển xã hội. 
Khổng Tử là người xây dựng 2 phạm trù NHÂN và LỄ trong nho gia: 
Nhân: Là tình yêu thương con người 
Lễ: Là nghi lễ, tế lễ, chuẩn mực đạo đức, thiết chế xã hội. 
Sau phạm trù Lễ còn có một số quy luật khác là: o
Tam Cương: Vua – Tôi, Chồng – Vợ, Cha – Con. 3 quy luật này tuân theo luật âm – dương o Tam Tòng: 
Nhân và Lễ có quan hệ hữu cơ với nhau, Nhân là nội dung, Lễ là hình thức. Nội dung quyết định hình thức. 8/37 
Ông đã đưa ra tư tưởng chính sự (tư tưởng về sự nghiệp chính trị), muốn thành công phải đảm bảo: 
Phải chính danh: Nói năng theo đúng bổn phận, địa vị của mình. 
Phải chọn người hiền tài 
Phải thu phục được nhân tâm 
Giữ đúng lễ và tiết kiệm 
Ông là người rất coi trọng dân: "Dân Vi Bang Bản" – Dân là gốc nước. 
Khổng Tử chủ trương khắc phục sự giàu nghèo thái quá trong xã hội bằng LỄ 
tưởng thì tốt, nhưng cách thức thì chưa. 
Ông là người xây dựng các mẫu người và đưa ra 3 mẫu: 
Người quân tử: Có 3 đức tính, TRÍ – NHÂN – DŨNG. Người quân tử chỉ lo đạo chứ không lo
nghèo, 50 tuổi sẽ biết mệnh mình thế nào. 
Kẻ sỹ: Người học để làm quan. Dùng thì làm, còn không dùng thì về ở ẩn. 
Người làm chính trị: Nhiều tài, lắm nghệ, đạt nhân tình. Phải có âm mưu thủ đoạn. -
Mạnh Tử (372 – 289 TCN) o
Tên thật là Mạnh Kha, học trò của Khổng Tử. o
Khổng Tử – Tăng Sâm – Tử Tư (cháu nội Khổng Tử) – Mạnh Tử o
Tác phẩm chính: Nhân Chính o
Thế giới quan: Rơi vào duy tâm tiên nghiệm o Nhận thức luận: 
Cho rằng muốn nhận thức cái bên ngoài phải hiểu cái tâm bên trong con người 
Ngược quan niệm duy vật
Nhận thức không cần cảm giác  Điểm khác do với Khổng Tử.
Có 3 loại chủ thể nhận thức: 
Bậc thánh nhân: Không học cũng biết 
Người quân tử: Có học có biết, học nhiều biết nhiều, học ít biết ít. 
Kẻ tiểu nhân: Học cũng không biết
 Tri thức có tính định sẵn. o
Quan niệm về chính trị xã hội: 
Quan niệm về tính người: "Nhân chi sơ tính bản thiện" 
Ông cũng là người rất coi trọng dân. 
Ông đề xuất quản lý xã hội bằng đức trị: Lấy đạo đức để trị người, để quản lý. 
Ông phản đối bạo lực, phản đối chiến tranh 
Chính quyền do trời ban, còn vua chúa là làm theo ý trời. 
Ông chia trong xã hội thành 2 dạng người: 
Lao lực: Lao động chân tay 
Lao tâm: Lao động trí óc.
 Theo ông, người lao tâm có quyền cai trị người lao lực. -
Tuân Tử (323 – 238 TCN) o Tên thật là Tuân Huống o
Là học trò của Khổng Tử: o
Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của Trung Hoa cổ đại. o
Tác phẩm chính: Bàn Về Trời. o Bản thể luận: 
Trời là 1 bộ phận của giới tự nhiên, nó vận động theo trật tự khách quan. 
Con người có khả năng nhận thức và vận dụng được trật tự khách quan. 
Khởi nguyên của thế giới vật chất là khí (không khí) 
Chia thế giới vật chất thành 3 dạng: 
Vật chất vô cơ: Chưa có sinh mệnh (chưa có ý thức) 
Vật chất hữu cơ: Bắt đầu có tri giác. 
Loài người: Có xã hội, có quan hệ xã hội như là đạo đức, quan hệ nghệ thuật, quan hệ vua tôi chồng vợ.v.v…
Giá trị: Thấy được thế giới vật chất đi từ thấp tới cao
Hạn chế: Chỉ ra đặc trưng của các dạng vật chất chưa đúng
. 
Ý thức nẩy sinh từ vật chất o Nhận thức luận: 
Cho rằng cảm giác là điểm khời đầu của nhận thức (điểm này đúng) 9/37 
Nhận thức phải đi từ cảm giác, nâng lên tưu duy (điểm này đúng). 
Đã chỉ ra được cảm giác đúng và cảm giác ảo. Cảm giác đúng là cảm giác thật, có
nguồn gốc từ sự vật. Còn cảm giác ảo thì ngược lại. o
Quan niệm về chính trị, xã hội: 
Quan niệm về tính người: Nhân chi sơ tính bản ÁC. Do tính ích kỷ, tự tư tự lợi vốn có ở con người. 
Phải quản lý xã hội bằng pháp trị, dùng pháp luật để trị quốc và dạy người. Pháp luật
sẽ cải trị con người từ ác thành thiện. (điểm này đúng) 
Ông là người ca ngợi và khẳng định sự tồn tại lâu dài chế độ đẳng cấp trong xã hội. 
Là người phản đối chiến tranh, chiến tranh chỉ làm xã hội thụt lùi, không phát triển được.
b. Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, ngườ
i sáng lập là Lão Tử) - Lão Tử (??? - ???) o
Tên thật và năm sinh/mất: Chưa biết o
Bản thể luận: Tác phẩm Đạo Đức Kinh 
Cho rằng đạo là yếu tố đầu tiên tạo ra vạn vật. Đạo là cái vô cùng nhỏ, không nghe
thấy, không nhìn thấy, không gọi được tên. Nhưng nó là cơ sở làm nảy sinh và biến
hóa vạn vật. Sau này có tài liệu cho rằng đạo theo quan niệm của Lão Tử chính là
"quy luật khách quan" Cho ông là duy vật biện chứng   Biện chứng ở chỗ: 
Vạn vật luôn biến đổi 
Vạn vật đều có mâu thuẫn. Cứ 2 mặt đối lập hợp thành 1 mâu thuẫn. Các mặt đối lập ràng
buộc, quy định lẫn nhau và chuyển hóa cho nhau. Hiểu là các mặt đối lập dựa vào nhau mà
tồn tại, có mặt này mới có mặt kia và ngược lại. Do đó, muốn tiêu diệt mặt này thì hãy tiêu
diệt mặt đối lập với nó
 Hạn chế: Không phải là giải quyết mâu thuẫn, mà là thủ tiêu
mâu thuẫn. "Chuyển hóa lẫn nhau" hiểu là mặt đối lập này đẩy đến cùng thì tự nó xoay thành mặt đối lập kia
là chuyển hóa theo vòng tròn khép kín. o
Nhận thức luận: Rơi vào duy tâm 
Cho rằng nhận thức không cần cảm giác  Hạn chế o
Nhân sinh quan: thể hiện ở 4 tư tưởng 
Vô vi: Không làm gì chịu sự điều khiển của ý thức 
Vô tri: Không cần tri thức  Khuyên mọi người không nên học. 
Bất tranh: Cuộc đời ngắn ngủi, không phải tranh đấu làm gì. 
Sống mềm: Lấy nhu thắng cương, lấy mềm thắng cứng. o
Quan niệm về chính trị, xã hội: 
Thực hiện đường lối cai trị vô vi: Chính phủ chẳng phải làm gì, kệ dân muốn làm gì thì làm. 
Không chống lại cái xấu, cái ác. 
Phải đưa xã hội trở về trạng thái sơ khai thời nguyên thủy. Cho rằng thời nguyên
thủy sống hạnh phúc, vị tha… 
Phải chia thành nhiều nước nhỏ và khép kín, nhân dân các nước không quan hệ với
nhau vì cho rằng càng quan hệ nhiều càng phức tạp.
c. Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho G
ia, người sáng lập là Hàn Phi Tử) -
Hàn Phi Tử (280 – 233 TCN) o
Bản thể luận: Là nhà triết học duy vật, kế thừa và phát triển tư tưởng duy vật của Tuân Tử và Lão Tử: 
Tiếp tục khẳng định đạo là quy luật vĩnh hằng và vạn vật nảy sinh từ đạo 
Cũng khẳng định con người có thể và cần phải nhận thức đạo để vận dụng nó. Nếu
làm được thế sẽ có lợi cho con người. o
Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị, xã hội: 
Ông là người đưa ra thuyết chứng nghiệm: 
Mọi lý luận phải được chứng minh, kiểm nghiệm qua thực tế. 
Đề xuất quản lý xã hội bằng pháp luật, nhưng pháp luật phải phù hợp với thực tế mới có giá trị. 
Khi xây dựng pháp luật phải chú ý tâm lý "tránh hại, hám lợi" của con người. 10/37 
Phải biết kết hợp "pháp thuật thế" trong trị quốc (pháp luật – nghệ thuật – thi thế (thế của bộ máy nhà nước)) 
Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh là do người tăng nhanh hơn của cải, do đó chiến tranh là
tất yếu. Ông chủ trương lấy chiến tranh loại bỏ chiến tranh. 
Mọi thứ luân lí đạo đức đều dựa trên cơ sở tính toán lợi hại cá nhân.
Động cơ hành vi Kết quả hành vi Đánh giá Tốt Tốt Thiện Tốt Xấu Thiện Xấu Tốt Ác Xấu Xấu Ác
III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự truyền bá
chủ nghĩa Mác – Lê Nin.

1. Thế giới quan triế t học - Chịu ảnh hưởng bởi o Phật giáo o Nho gia o Đạo gia
Nhưng đã mang những sắc thái Việt Nam. -
Dao động giữa duy tâm và duy vật: Hình thành 1 số cặp phạm trù o Tâm - Phật o Lý - Khí o Thiên - Nhân
2. Quan niệm về độc lập dâ
n tộc và chủ quyền quốc gia - Dựa vào: o Vị trí địa lý o Ý trời o Văn hiến,lịch sử,v.v…
3. Quan niệm về động lực củ
a cuộc chiến tranh giữ nước - Yêu nước -
Sự đồng lòng (đồng thuận). Điều kiện của đồng lòng o
Khai thác được tính chất chung của con người Việt Nam (đồng bào) o
Phải có sự đồng cam cộng khổ giữa triều đình, tướng lĩnh với người dân. - Dân là gốc nước.
4. Phương pháp luận c
ủa cuộc chiến tranh giữ nước và dựng nước - Kế và sách -
Quan tâm giải quyết mối quan hệ giữa thiên mệnh và dân ý. -
Phải xuất phát từ thực tế khách quan -
Phải hiểu thời thế và biết chớp thời cơ -
Phải biết vận dụng vấn đề bất biến, khả biến và quyền biến. -
Cách thức giải quyết công việc phải đi từ KHÓ đến DỄ, LỚN đến NHỎ, GẦN đến XA. -
Phải tìm nguyên nhân trong chính sự vật. -
Về cách thức đánh giặc thì phải tránh chỗ mạnh của giặc, nhằm chỗ yếu của giặc. -
Phải thực hiện lòng nhân. 5. T
riết học dân gian -
Phải xuất phát từ thực tế khách quan và phải thích nghi được với nó.
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy -
Đã thấy được quan hệ giữa số lượng và chất lượng, sức mạnh của sự hợp lực đoàn kết:
Có công mài sắt có ngày lên kim 11/37
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
-
Đưa ra tư tưởng tùy cơ ứng biến - Dự báo sự thay đổi
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

Ai giàu ba họ ai khó ba đời -
Phải tìm nguyên nhân của các sự vật hiện tượng 12/37
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY
I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI 1. Đặc điểm -
Tri thức triết học hòa vào tri thức các khoa học cụ thể. Triết học được coi như một bộ môn khoa học tổng hợp. -
Triết học tập trung bàn nhiều về bản thể luận và nhận thức luận tính triết học cao hơn phương Đông  -
Đấu tranh giữa duy vật và duy tâm gay gắn thành trận tuyến. -
Nhiều nhà triết học đồng thời là các nhà khoa học tự nhiên.
2. Một số triết gia tiêu biểu
a. Heraclit (520 – 460 TCN) -
Là nhà triết học duy vật biện chứng - Bản thể luận: o
Cho rằng lửa là yếu tố đầu tiên cấu thành vạn vật. o
Ông là người đặt nền móng xây dựng lý luận biện chứng 
Ông cho rằng vạn vật đều có mâu thuẫn 
Các vật đối lập ràng buộc quy định lẫn nhau, có cái này mới có cái kia và ngược lại. 
Thông qua đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho sự vật vận động và phát triển. - Nhận thức luận: o
Cảm giác là khởi đầu của nhận thức o
Muốn nhận thức bản chất sự vật phải nâng từ cảm giác lên tư duy lí tính. -
Về linh hồn: Cho rằng linh hồn cũng là vật chất, đó là trạng thái quá độ từ lửa mà ra. b. Platon (427 – 347 TCN) -
Là nhà triết học duy tâm khách quan. - Bản thể luận: o
Chia thế giới thành 2 loại: 
"Thế giới ý niệm": Nó tồn tài chân thật, bất biến, vĩnh hằng, có trước giới tự nhiên và
sinh ra giới tự nhiên. Nó nằm ngoài con người. 
Thế giới các sự vật cảm tính: Nó tồn tại không chân thật, luôn biến đổi và chì là cái
bóng của thế giới ý niệm. o Ông đưa ra 2 khái niệm: 
Tồn tại: Là thế giới ý niệm 
Không tồn tại: Thế giới các sự vật cảm tính. -
Về linh hồn: Cho rằng linh hồn gồm 3 bộ phận o
Xúc cảm: Chết cùng thân xác o
Cảm tính: Chết cùng thân xác o
Lý tính (trí tuệ): Không chết cùng thân xác. - Nhận thức luận: o
Nhận thức không phải phản ánh sự vật mà là sự hồi tưởng lại của phần lý tính những gì nó
đã quan sát được khi còn nằm trong thế giới ý niệm. o
Nhận thức cảm tính có sau nhận thức lý tính. o
Ông chia nhận thức thành 2 dạng: 
Nhận thức mờ nhạt: Do nhận thức cảm tính tạo ra, không đạt được chân lý 
Nhận thức chân lý: Do nhận thức lý tính tạo ra.
c. Đemôclit (460 – 370 TCN) -
Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của triết học duy vật cổ đại -
Rất giỏi khoa học tự nhiên trên nhiều lĩnh vực - Bản thể luận: o
Đưa học thuyết về nguyên tử: 
Cho rằng vạn vật được cấu tạo từ nguyên tử 
Nguyên tử là hạt vật chất bé nhỏ nhất không thể phân chia được. Nguyên tử không
mùi, không màu, không vị, không khô, không ướt. 13/37 
Các nguyên tử khác nhau về hình thức (cấu trúc)… 
Các nguyên tử khác nhau về trật tự (tính kế tiếp) 
Khác nhau về tư thế (Sự xoay đặt) 
Ví mỗi nguyên tử như một chữ cái  xếp khác nhau tạo ra các chữ khác nhau. 
Nguyên tử có thể tập hợp hoặc phân tán  Đưa ra 2 khái niệm: 
Tồn tại: Chính là nguyên tử 
Không tồn tại: Chính là khoảng không, kẽ hở giữa các nguyên tử. 
Nguyên tử tự thân vận động và vận động theo những chiều khác nhau  tạo ra
những cơn lốc nguyên tử. 
Các nguyên tử có cùng hình dánh, kích thước. Liên kết với nhau thì tạo thành đất,
nước, lửa và không khí. o
Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả. Do đó chỉ có cái tất nhiên mà không có cái ngẫu nhiên. - Nhận thức luận: o
Nhận thức gồm 2 cấp độ cảm tính và lí tính, đồng thời thấy được vai trò giữa 2 cấp độ. o
Chia nhận thức thành 2 dạng: 
Nhận thức mờ tối (nhận thức cảm tính) 
Nhận thức lí tính (nhận thức lý tính), là kết quả của những suy luận logic  tìm ra
được bản chất quy luật bên trong của sự vật. - Quan niệm về linh hồn: o
Linh hồn được cấu tạo từ nguyên tử đặc biệt hình cầu, có vận tốc lớn sinh ra nhiệt, tạo ra sự hưng phấn. - Logic học: o
Ông là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về khái niệm o
Ông cũng là người đầu tiên xây dựng phương pháp quy nạp
d. Arixtot (384 – 322 TCN) -
Là nhà triết học nhị nguyên luận (cả duy vật và duy tâm) - Bản thể luận: o
Phê phán học thuyết ý niệm của Platon o
Ông cho rằng thế giới được cấu tạo bởi 5 yếu tố: Đất, nước, lửa, không khí và ê te. o
Ông chia thế giới vật chất thành 2 dạng: 
Vật chất: vật chất tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, thụ động. 
Hình thức: Hình dạng, do con người tạo ra và nhờ có hình thức này vật chất mới tồn tại thật. o
Nguyên nhân của tồn tại có 4 nguyên nhân:  Nguyên nhân hình thức  Nguyên nhân vật chất  Nguyên nhân vận động 
Nguyên nhân mục đích, do thượng đế quy định sẵn. o
Thế giới vật chất vận động. Đưa ra 6 hình thức vận động:  Phát sinh  Tiêu diệt  Tăng  Giảm  Thay đổi vị trí  Thay đổi trạng thái
 Đều là vận động cơ học, chưa thấy các vận động khác. - Nhận thức luận: o
Thừa nhận thế giới khách quan là đối tượng của nhận thức o
Quá trình nhận thức đi từ thấp tới cao. o
Giai đoạn 1 là nhận thức cảm tính, giai đoạn 2 là lý tính: Đầu tiên là cảm giác  biểu tượng
 kinh nghiệm  nghệ thuật  khoa học.
Sau cảm giác phải đến tri giác, do đó đã bỏ qua tri giác. o
Quá trình nhận thức là quá trình khám phá chân lý. Chân lý là sự phù hợp giữa quan niệm
của con người về sự vật với bản thân của sự vật trong thực tế. 14/37 -
Về linh hồn: Có 3 loại linh hồn o
Thực vật: thực vật có linh hồn thực vật. o
Động vật: động vật có linh hồn thực vật cộng linh hồn động vật o
Con người: có cả linh hồn thực vật + động vật + lý tính - Logic học: o
Ông là người có công xây dựng logic học hình thức: 
Xây dựng được tam đoạn luận 
Đã đưa ra 3 quy luật cơ bản của logic học hình thức (ngày nay có 4):  Quy luật đồng nhất 
Quy luật phi mâu thuẫn trong tư duy 
Quy luật loại trừ cái thứ 3
II – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ
III – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 1. Đặc điểm: -
Do nhu cầu phát triển nội tại, các khoa học cụ thể tách khỏi triết học (Hy Lạp: Triết học là một môn khoa học tổng hợp). -
Triết học thời kỳ này chủ yếu là duy vật (bản thể luận và ý thức luận) nhưng lại siêu hình về nhận thức
luận do ảnh hưởng cơ học cổ điển. -
Trong các quan niệm về xã hội vẫn còn biểu hiện duy tâm. Duy vật không triệt để.
2. Một số triết gia tiê u biểu:
a. Ph.Bê cơn (1561 – 1626): -
Người Anh, là nhà triết học duy vật siêu hình; ông tổ đề xuất khoa học thực nghiệm. - Bản thể luận: o
Phê phán Arixtot (Arixtot: cho rằng hình thức của vật chất do con người sáng tạo ra)  Ông
cho rằng hình thức là do tự nó có, bác bỏ quan niệm của Arixtot về nguyên nhân – mục đích
của tồn tại. (Theo Arixtot: có 4 nguyên nhân: Vật chất; vận động; hình thức; hình dạng) o
Hiểu vật chất 1 cách khái quát, bao gồm nhiều thuộc tính (các nhà triết học thường quy định
vật chất về vật thể), vật chất luôn tồn tại, vận động đa dạng và phong phú. o
Vận động là thuộc tính bẩm sinh của vật chất và đứng im cũng là vận động (là người đầu tiên khẳng định) ông 
đưa ra 19 hình thức vận động: Vận động tự xoay, tự động tất cả các
hình thức. Vận động đều là vận động cơ học (hạn chế), không thấy được các hình thức vận động khác.
Giá trị: Các hình thức vận động lặp lại nhau và chuyển hóa cho nhau.
Mác nhận xét: Ph.Becơn là ông tổ nhen nhóm định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Nhận thức luận: o
Là người đề cao tri thức “tri thức là sức mạnh”. o
Muốn nhận thức đúng phải khắc phục sai lầm. Ông gọi là “ngẫu tượng”. o
Trong nhận thức khoa học phải có phương pháp nhận thức đúng đắn, ông phê phán 2
phương pháp nhận thức đã tồn tại trong suốt thời kỳ trung cổ: 
Phương pháp nhận thức kinh viện: Chỉ căn cứ vào 1 vài k/n đã khái quát. 
Phương pháp nhận thức kinh nghiệm: “phương pháp kiểu con kiến”
 Đề xuất phương pháp nhận thức mới: “phương pháp con ong” (Chính là phương pháp quy nạp). o
Ông là người đầu tiên xây dựng phương pháp quy nạp có hệ thống (Democrit là người đầu
tiên xây dựng phương pháp quy nạp): đi từ cụ thể
 trừu tượng; đơn lẻ  khái quát; cái riêng cái chung.  o
Ông cho rằng trong nhận thức phải biết hoài nghi, đừng vội tin, chỉ như vậy mới tìm ra chân
lý: Hoài nghi chỉ là cách thức để đạt tới chân lý. o
Không có tri thức bẩm sinh, mọi cái đều bắt đầu từ kinh nghiệm thực tế, quá nhận mạnh
nhận thức kinh nghiệm (nhận thức lý tính) dẫn đến duy giác.  -
Quan niệm về tôn giáo và linh hồn: o
Chi hệ tri thức của loài người thành hình chóp: 15/37
Thần học cao hơn triết học (Triết học nghiên cứu cái thần học không có là “giới tự nhiên”,
còn thần học nghiên cứu cái triết học không có là thượng đế) o
Linh hồn gồm 2 bộ phận: 
Linh hồn cảm tính: Dạng chất lỏng vận động theo các dây thần kinh và mạch máu 
duy vật siêu hình tầm thường, lẫn lộn vật chất – ý thức; chết cùng thân xác. 
Linh hồn lý tính: bất diệt, do thượng đế tạo ra. o
Tôn giáo là cần thiết vì đem lại niềm tin cho con người, qua đó giúp con người vượt qua
những lúc mềm yếu và bất lực.
b. Đecáctơ (1596 – 1650): -
Người Pháp, là nhà triết học nhị nguyên luận (không nhất quán, duy vật – duy tâm), ông tổ toán giải tích. -
Quan niệm về bản chất và vai trò của triết học: o
Đề cao triết học, triết học là hệ thống tri thức về nhiều lĩnh vực. Theo nghĩa hẹp, triết học là
nền tảng của hệ thống thế giới quan. o
Vai trò cơ bản của triết học: 
Triết học xây dựng những nguyên lý và phương pháp luận cơ bản, giúp các khoa
học cụ thể khám phá những nguyên lý. 
Triết học giúp con người thống trị giới tự nhiên trên cơ sở nhận thức được những
quy luật của nó, từ đó chinh phục tự nhiên. 
Triết học đem lại lợi ích thiết thực và trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các khoa học khác. - Bản thể luận: o Vừa duy vật – duy tâm. o
Ông cho rằng giới tự nhiên là 1 khối thống nhất gồm nhiều hạt nhỏ vật chất có đặc tính
quảng tính (độ cao thấp ngắn dài) (điểm này giá trị), và vĩnh viễn vận động theo các quy
luật cơ học (đây là hạn chế) o
Các hạt vật chất về nguyên tắc có thể phân chia vô cùng (đúng – giá trị) o
Thế giới vật chất là vô cùng (giá trị): Vô tận về vi mô và vĩ mô. o
Không có không gian và thời gian trống rỗng và không có vật chất (giá trị) o
Mặc dù thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan nhưng: 16/37  Nhị nguyên luận. - Nhận thức luận: o
Trước hết phải thay triết học kinh viện (không giúp ích cho con ngươi) bằng triết học thực tiễn o
Điểm xuất phát của nhận thức là nghi ngờ (Bêcơn hoài nghi), nghi ngờ là cách tiếp cận để
thông qua đó đạt được chân lí
 phải có cơ sở, căn cứ
 Ông đưa ra “tôi tư duy nên tôi
tồn tại”. Luận điểm này vừa có giá trị vừa có hạn chế:  Giá trị: 
Luận điểm này đã bác bỏ niềm tin tôn giáo. 
Thấy được mối liên hệ giữa con người với quá trình tư duy của con người. 
Đề cao tư duy lý tính (cũng chính là đề cao khoa học).  Hạn chế: 
Xem nhẹ nhận thức cảm tính 
Tách tư duy ra khỏi thế giới khách quan 
Chứng minh sự tồn tại của con người bằng tư duy  vô lí  rơi vào duy tâm chủ quan. o
Ông đưa 4 nguyên tắc trong nhận thức: 
Chia nhỏ đối tượng để nhận thức (phương pháp phân tích) 
Chỉ được coi là chân lý những gì không chút nghi ngờ. 
Đi từ đơn giản đến phức tạp 
Không bỏ sót dữ kiện nào. o
Có tri thức bẩm sinh (>< Bêcơn), ví dụ các định đề toán học, niềm tin có sự tồn tại của
thượng đế. Song thực tế không phải thế, các định đề do nghiên cứu mà có. Do đó ông đề
cao duy lý tính Rơi vào duy lý (>< Bêcơn: duy giác) 
c. Brutxo (1712 – 1778): -
Người Pháp, là nhà triết học duy vật biện chứng, chủ yếu bàn về xã hội triết học xã hội.  -
Quan điểm về bản chất và quá trình phát triển của xã hội: o
Lịch sử loài người chính là kết quả hoạt động của con người  quan niệm đúng. o
Bản tính của con người là tự do nhưng khát vọng tự do của con người luôn bị kìm hãm,
nguyên nhân la do sự bất bình đẳng trong xã hội ( đúng). Nguyên nhân dẫn tới bất bình đẳng: 
Do thể chế chính trị xã hội: Do sở hữu tư nhân về TLSX  ông cho rằng cái này có thể khắc phục được. 
Con người vốn có sự khác nhau về thể lực và trí tuệ, sự bất bình đẳng này là tự
nhiên sự bất bình đẳng này là đương nhiên. 
Quan điểm này đúng, giá trị o
Lịch sử loài người là quá trình liên tục giải quyết mâu thuẫn và nảy sinh, là sự thay thế liên
tiếp của hình thái cao đối với hình thái thấp (  biện chứng)
 ông chia xã hội loài người thành 3 giai đoạn: 17/37  Trạng thái tự nhiên: 
Các quan hệ XH còn thuần khiết, chưa có sự khác biệt nhiều về địa vị kinh tế, địa vị xã hội. 
Các quan hệ xã hội thuần khiết, chưa phức tạp. 
Đây là thời kỳ bình yên, dài lâu và hạnh phúc nhất.
Đến cuối thời kỳ này, hình thành sở hữu tư nhân
 không thể tồn tại hình thức này mãi được  Xã hội công dân: 
Sự bất bình đẳng trong xã hội phát triển do xuất hiện sở hữu tư nhân, hình thanh kẻ giầu người nghèo.  Chiến tranh gia tăng 
Nhà nước xuất hiện trên cơ sở khế ước xã hội (thỏa thuận) do nhân dân lập ra tự phát (khác
với Mác: Do giai cấp chủ nô lập ra), về sau nhà nước bị tha hóa và quay lại thống trị nhân dân. 
Các đạo luật ra đời truớc hết là luật sở hữu (trói buộc kẻ yếu, đem lại sức mạnh cho kẻ mạnh  mang tính giai cấp) 
Không thể tồn tại mãi được, dựa trên chế độ tư hữu – chế độ thúc đẩy xã hội phát triển
nhưng biến con người thành bạo chúa của nhau và của tự nhiên. 
Trạng thái tự nhiên trên cơ sở cao hơn: 
Về mặt chính trị: thiết lập nền dân chủ cộng hòa 
Về mặt xã hội: sự bất công trong xã hội được khắc phục, hạn chế. 
Về mặt kinh tế: sở hữu xã hội là chủ yếu, nhưng vẫn duy trì sở hữu cá nhân ở mức vừa phải
(sao cho không tạo ra sự đối lập giữa các giai tầng, đẳng cấp đồng thời tạo ra sự cạnh tranh,
thúc đẩy sự phát triển của xã hội)  giá trị. o Cho rằng: 
Một xã hội tiến bộ và ưu việt phải tạo điều kiện thúc đẩy cho khoa học và nghệ thuật
phát triển (giá trị) phải dân chủ hóa đời sống xã hội.  
Điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới thể chế chính trị (Hạn chế)
Ôn đới thể chế ôn hòa 
Khí hậu nóng thể chế chuyên quyền. 
d. Điđrô (1713 – 1784): -
Người Pháp, là nhà triết học duy vật biện chứng rất giỏi kho hoa học tự nhiên -
Bản thể luận: Cho rằng: o
Thế giới vật chất có trước con người, tồn tại khác quan. Nguyên nhân tồn tại của thế giới
vật chất nằm ngay trong bản thân nó. o
Vạn vật được cấu tạo từ phân tử (Đêmôcrit – nguyên tử), vạn vật đa dạng là do câc phân tử
liên kết với các hình thức khác nhau. o
Vật chất và vận động thống nhất với nhau, không tách rời nhau. Đứng im cũng là vận động
(giống Bê cơn) nhưng có cái mới: vận động không chỉ là vận động cơ học mà là 1 quá trình
biến đổi và phát triển liên tục. Nguyên nhân của vận động là lực nội tâm trong mỗi phân tử.
Trong quá trình vận động, giới tự nhiên chọn lọc những gì làm cho nó hoàn thiện, đồng thời
cũng loại bỏ những gì không phù hợp với các quy luật của giới tự nhiên.
 Nhận xét: Là bậc tiền bối của thuyệt chọn lọc tự nhiên. - Linh hồn: o
Linh hồn là cái chỉ có ở con người, là kết quả của sự phức tạp hóa vật chất hữu cơ, linh hồn
phụ thuộc vào vật chất và bộ não con người. o
Thế giới vật chất: Từ phâ tử trơ ì  phân tử sinh động  vi sinh vật  thực vật động  vật  con người. - Nhận thức luận: o
Thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới, nhận thức bắt nguồn từ ảm giác, vật
chất là nguyên nhân duy nhất của cảm giác đúng (giống các nhà triết học khác)  o
Khả năng nhận thức của môi trường là hữu hạn nhưng của cả loài người là vô hạn o
Ông chia nhận thức làm 2 cấp độ: 
Cảm giác phổ biến: Mang tính tự động  Cảm giác tính cực: 18/37
e. Heghen (1770 – 1831) -
Người Đức, là nhà triết học duy tâm khách quan. -
Hệ thống triết học duy tâm khách quan: 3 bộ phận o
Logic học: Ông nghiên cứu “ý niệm tuyệt đối” với tư cách là cái sinh thành ra giới tự nhiên. o
Triết học tự nhiên: Nghiên cứu giới tự nhiên với tư cách là cái được tha hóa sinh thành từ ý niệm tuyệt đối. o
Triết học tinh thần (triết học xã hội): Bàn về đạo đức, thẩm mỹ, nhà nước, lịch sử…
nói chung là bàn vễ xã hội. -
Thực chất hệ thống triết học duy tâm khách quan của Heghen là gì? o
“Ý niệm tuyệt đối” tồn tại trong hư vô, trải qua quá trình vận động, tự nó tha hóa sinh thành
giới tự nhiên. Phát triển như sau: Vô cơ hữu cơ  hữu cơ đơn giản  hữu cơ phát triển   sự sống:   thực vật 
 động vật (thấp  cao)  người (ý thức)
Nhận xét: Điểm xuất phát là tinh thần (nằm ngoài con người), điểm kết thúc cũng là tinh thần (bên trong con người) -
Phép biện chứng duy tâm: Gọi là duy tâm vì o
Ông cho rằng biện chứng của ý niệm là bản gốc, còn biện chứng của giới tự nhiên chỉ là bản sao. o
Nội dung phép biện chứng: 
Ý niệm tự nó đạt được sự biện chứng hoàn hảo trước khi tha hóa sinh thành giới tự nhiên. 
Mỗi ý niệm đều vận động và phát triển với những nội dung sau: 
Mỗi ý niệm (khái niệm) đều có mâu thuẫn nội tại, do đó chúng có thể chuyển hóa từ ý niệm này sang ý niệm khác. 
Mỗi ý niệm đều tồn tại trong mối liên hệ với các ý niệm khác. 
Mỗi ý niệm đều trải qua quá trình phát triển theo 3 nguyên tắc sau: o
Từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại (cho ý niệm). o
Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập o
Phủ định của phủ định với tư cách là sự phát triển diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc. 
Heghen cũng đề cập và giải quyết các mối quan hệ: o Nguyên nhân và kết quả o
Bản chất và hiện tượng o Tất nhiên và ngẫu nhiên o Nội dung và hình thức o Khả năng và hiện thực o Tự do và tất yếu o Logic và lịch sử 
Heghen cũng bàn về vấn đề chân lý: Chỉ ra tính chất của chân lý o Chân lý có tính cụ thể
f. Phoi ở Bắc (1804 – 1874) -
Người Đức, là nhà triết học duy vật kiệt xuất, nhưng lại siêu hình - Bản thể luận: o
Chứng minh giới tự nhiên tồn tại khách quan và có trước con người. o
Thế giới vật chất vận động o
Thừa nhận thế giới vận động theo các quy luật khách quan o
Thừa nhận có không gian, thời gian và nó gắn với vật chất, vận động (tiến bộ, mới) o
Ý thức là sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức cao là óc người (tiến bộ, vượt xa)
Với các điểm trên biện chứng. Song có hạn chế là (so với Heghen):  o
Không đề cập đến mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định
Rơi vào siêu hình (1) - Nhận thức luận: 19/37 o
Con người có khả năng nhận thức thế giới, nhận thức bắt đầu từ cảm giác, vật chất là
nguyên nhân duy nhất sinh cảm giác (giống các nhà triết học trước) o
Khả năng nhận thức của cả loài người là vô tận, còn của mỗi người là hữu hạn o
Đã thấy được vai trò và mối quan hệ của cả nhận thức cảm và lý tính Hạn chế: o
Xem quá trình nhận thức 1 cách tĩnh tại
rơi vào siêu hình (2) o
Chưa thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. -
Chủ nghĩa duy vật nhân bản (Quan niệm về con người): o
Con người là 1 thực thể sinh vật hữu tình (có cảm giác, biết tư duy, có ước muốn khát vọng
mà cơ sở của nó là tình yêu thương nhân loại
 đề cao tình yêu thương, song quan niệm
về con người như vậy là phiến diện, chưa đủ
Rơi vào siêu hình (3)) -
Quan niệm về tôn giáo và xã hội: Duy vật chưa triệt để o
Chưa thấy được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. o
Lịch sử loài người là sự kết tiếp nhau của các hình thức tôn giáo  duy tâm. o
Cho rằng nhờ tôn giáo và tôn thờ tình yêu có thể khắc phục mọi mâu thuẫn  ảo tưởng, duy tâm. 20/37