Tóm tắt kiến thức Chương 4-5-6-7 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
Trên phương diện quyền lực? Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân - Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị? Dân chủ là một hình thái tổ chức nhà nước. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Thuật ngữ dân chủ
+ Tư tưởng Dân chủ ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
+ Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
+ Nội hàm ”dân” hay dân là ai?
- Do giai cấp thống trị quyết định
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
3. Quan niệm của CN Mác Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực? Dân chủ là quyền ự
l c thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị? Dân chủ là một hình thái tổ chức nhà nước
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội? Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình? Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh của nhân loại
- Tính chất của dân chủ? Dân chủ là một phạm trù lịch sử khi xét dưới góc độ là một thiết
chế chính trị, sẽ mất đi khi nhà nước mất đi. Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn dưới góc
á trị nhân loại phản ánh quyền cơ bản của con người, không mất đi mà tồn tại cùng với sự tồn ạ t i của nhân loại
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ nghĩa là gì? Chủ thể của xã hội là nhân dân
- Dân làm chủ nghĩa là gì? Nhân dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối với
nhà nước, xã hội và bản thân.
5. Nền dân chủ là gì? Các nền dân chủ trong lịch sử?
- Nền dân chủ là gì? Dân chủ được thiết chế hóa, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước, gắn liền
với nhà nước trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử? Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
-Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự” được sử dụng trong chế độ xã hội nào?
Chế độ cộng sản nguyên thủy
6. Nền dân chủ XHCN
- Quá trình hình thành? Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị của các
nền dân chủ trước đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển? Dân chủ xã hội chủ nghĩa phát triển từ thấp đến cao, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn, càng mở rộng dân chủ bao nhiêu càng dẫn tới sự tiêu vong với
tư cách là một thiết chế chính trị
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN? Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về
chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân,
dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng;
được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Bản chất của nền Dân chủ XHCN?
Chính trị: Bản chất của giai cấp công nhân, nhất nguyên về chính trị.
Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối lợi ích theo kết quả lao động.
Văn hóa – tư tưởng: Dựa trên nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp hài hòa
giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và xã hội.
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước đó trong
lịch sử là gì? Nền dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi
ích của đa số; là nền dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội.
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam - Hình thành từ khi nào?
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực của nhân dân).
Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc).
Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Thực hành dân chủ xã hội chủ nghĩa: thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp
và dân chủ trực tiếp.
Các quy chế dân chủ từ cơ sở đến Trung ương và trong các tổ chức chính trị - xã họi đều
thực hiện phương trâm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời ủ c a nhà nước?
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa)? Phát triển của lực lượng sản xuất, xuất hiện chế độ tư hữu ề v tư liệu ả
s n xuất, xuất hiện giai cấp
- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp)? Mâu thuẫn giai ấ c p không thể đ ề i u hòa được
- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn? Phạm trù lịch sử - Nhà nước xuất h ệ
i n khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước còn tồn tại
hay không? Không. Nhà nước sẽ tiêu vong với tư cách là thiết chế chính trị.
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào? Nhà nước tự tiêu von g khi nào?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nửa nhà nước. Nhà nước tiêu vong khi lực lượng sản xuất
phát triển mang tính xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất, sự phân chia giai cấp mất đi.
- Bản chất của nhà nước? Là bộ máy duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp
các, sự bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác, sự bóc lột có số ít đối với số đông. Nhà
nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay không?
Phải. Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa vẫn còn chức năng bạo lực trấn áp
2. Các hình thức nhà nước tồn ạ t i trong lịch sử?
- Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. Bản chất của Nhà nước XHCN
- Bản chất chính trị? nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai
cấp có lợi ích phù hợp với ợ
l i ích chung của quần chúng nhân dân lao động.
- Bản chất kinh tế? Chịu sự quy định của của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hưu xã hội về
tư liệu sản xuất chủ yếu. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu ủ
c a nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Bản chất văn hóa, tư tưởng? xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những
bản sắc riêng của dân tộc - Bản chất xã hội
? Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng b ớ
ư c được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn ự
l c và cơ hội để phát triển
4. Chức năng của Nhà nước
- Các căn cứ phân chia chức năng của nhà nước? Theo phạm vi tác động, theo tính chất quyền
lực, theo lĩnh vực tác động
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?
Theo phạm vi tác động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Theo tính chất quyền lực: chức năng giai cấp và chức năng xã hội (Chức năng xã hội là chức năng quan trọng nhất)
Theo lĩnh vực tác động: Chức năng chính trị, chức năng kinh tế, chức năng văn hóa chắc năng xã hội.
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Một số tên gọi của nhà nước Việt Nam
+ 2/9/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ 2/7/1976: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tính chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dùng lần đầu tiên năm 1991. Khoản 1,
Điều 2 Hiến pháp 2013 nêu rõ: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa củ
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay? Bộ phận nào là trụ cột của HTCT?
Cấu trúc hệ thống chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nàm và các tổ chức chính trị - xã hội khác (Đoàn
thanh niên cộng sản HCM, Hội liên hiệp phụ nữ, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội cựu
chiến binh, Hội nông dân).
Trụ cột của hệ thống chính trị là Nhà nước
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN? Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì? Nguyên tắc tổng quát
Quyền lực thuộc về nhân dân. Nguyên tắc phổ biến: Tập trung dân chủ, quyền lực nhà
nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp.
- Mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
Tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh
+ Chính trị: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Kinh tế: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Văn hóa: Văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người
dân đúng hay sai? Đúng Chương 5:
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội là gì? Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội
do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
- Các loại cơ cấu xã hội? Cơ cấu xã hội giai cấp, cơ cấu xã hội tôn giáo, cơ cấu xã hội kinh
tế, cơ cấu xã hội dân tộc, cơ cấu xã hội dân cư.
Loại nào giữ vai trò chi phối, quyết định? Cơ cấu xã hội giai cấp
2. Cơ cấu xã hội giai cấp
- Khái niệm? Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu
sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai
cấp và tầng lớp đó.
- Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp? Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi
phối các loại hình cơ cấu xã hội
3. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Sự biến đổi? cơ cấu xã hội -
giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá ộ
đ lên chủ nghĩa xã hội.
- Xu hướng biến đổi là gì ? cơ cấu xã hội -
giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, l àm xuất hiện
các tầng lớp xã hội mới.
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp? cơ cấu xã hội - giai cấp biến ổ đ i trong mối quan hệ
vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
4. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Kể tên các giai cấp, tầng lớp? Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp? Vừa đấu tranh, vừa liên minh với nhau.
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam giai đoạn sau năm 1986 là gì? Hình
thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn giản trước đổi mới.
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức?
Là bộ phận quan trọng trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp của Việt Nam
- Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời
kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất? Bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh
tế, nền kinh tế thị trường nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa
Sự biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ngoài
mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì?
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai đoạn trước
năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào? Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, đội ngũ trí thức.
II. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Yếu tố nào quyết định sự liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Lợi ích - Tính ấ t t yếu ủ
c a liên minh giai cấp, tầng lớp:
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh giai cấp
của giai cấp có lợi ích đối ậ
l p nhau đặt ra nhu cầu ấ
t t yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở
vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những
lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung -
đó là quy luật mang tính phổ b ế
i n và là động lực lớn cho sự phát triển của các xã hội có giai cấp.
Xét từ góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa các giai
cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, h ệ
i n đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền ả s n xuất nhỏ nông
nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học -
công nghệ…xây dựng nền ả
t ng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Giai cấp, tầng lớp nào được xem là “những người bạn đồng minh tự nhiên” của công nhân Giai cấp nông dân
2. Nội dung liên minh
- Kinh tế (Nội dung quan trọng, quyết định): Thỏa mãn nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và các tầng lớp khác trong xã hội,
nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Văn hoá: Xây dựng văn hóa xã hội chủ nghĩa, con người phát triển toàn diện, hướng tới
chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn dân chủ và khoa học.
- Chính trị: Giữ vững lập trường của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản đối với khối liên minh và toàn xã hội, tạo thành sức mạnh tổng hợp
vượt qua mọi khó khăn, thử thách và đạp tan mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Tư tưởng: Nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kiên định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội
3. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa lập trường chính trị của liên minh công, nông, trí
thức được xác định bởi lập trường chính trị của giai cấp nào?
- Lập trường chính trị của giai cấp công nhân
4. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Vai trò của các giai cấp tầng lớp:
+ Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? Giai cấp công nhân
+ Giai cấp nào là lực lượng nòng cốt trong liên minh công – nông – trí thức? Giai cấp công nhân
+ Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo? Giai cấp công nhân
- Nội dung liên minh
+ Mục đích liên minh về nội dung chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay là gì? Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời
giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với
toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Mục đích của liên minh về kinh tế là gì? xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện
đại, để phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội.
+ Mục đích liên minh về văn hoá xã hội là gì? xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời
đại, đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con
người và thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt
Nam phát triển toàn diện, hướng chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân
văn, dân chủ và khoa học.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội dung liên
minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì? Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ
nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Vấn đề dân tộc
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử? Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện
sớm nhất và phát triển cao nhất? Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Hình thức sớm nhất: Thị tộc.
Hình thức cao nhất: Dân tộc.
- Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi và phát triển của các cộng đồng dân tộc? Sự phát triển, biến
đổi của các phương thức sản xuất.
- Sự hành thành các dân tộc ở Phương Đông và Phương Tây?
Phương Đông: Dân tộc hình thành trên cơ sở nền văn hoá, tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế.
Phương Tây: Dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời thay thế
phương thức sản xuất phong kiến.
- Dân tộc theo nghĩa rộng? Chỉ toàn thể nhân dân của một quốc gia: 5 Đặc trưng: Có chung
một vùng lãnh thổ ổn định; Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế; Có chung ngôn ngữ
làm công cụ giao tiếp; Có chung nền văn hoá và tâm lý; Có chung một nhà nước.
- Dân tộc theo nghĩa hẹp? Chỉ một tộc người trong một quốc gia, gồm 3 đặc trưng: Cộng
đồng ngôn ngữ; Cộng đồng văn hoá; Ý thức tự giác dân tộc.
- Hai xu hướng phát triển của dân tộc:
Xu hướng khách quan thứ nhất: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng
đồng dân tộc độc lập.
Xu hướng khách quan thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia hoặc ở nhiều quốc gia
muốn liên hiệp lại với nhau
-Quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Là cơ sở thực
hiện quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
- Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền dân tộc tự quyết? Quyền tự quyết chính trị
- Giải pháp để liên kết các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc? Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc.
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì? Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng;
Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
2. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam
- Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam?
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng biệt
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+ Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều
+ các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền
văn hoá VN thống nhất.
- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam?
Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại xâm.
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là
vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
+ Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hoá an ninh quốc phòng vùng đồng bào dân tộc
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế…vùng đồng bào dân tộc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
+ “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, đoàn kết
giúp đỡ nhau để kháng chiến và kiến quốc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? Đại hội II 1951
+ “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng xây dựng cuộc sống ấm no,
hạnh phúc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? Đại hội VII 1991
+ “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”được nêu
tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? Đại hội XI 2011
3. Vấn đề tôn giáo
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan.
Qua hình thức phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần bí.
Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ Hình thái ý thức xã hội
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo? Tôn giáo có tính lịch sử,
tồn tại mặt tư tưởng và chính trị.
- Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào? Thế giới quan
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì? Đều ph n
ả ánh hiện thực khách quan
- Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo? Nguồn gốc tâm lý
- Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác-Lênin quan tâm trước hết đến nguồn gốc
nào của tôn giáo? Nguồn gốc kinh tế - xã hội
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo?
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn
liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là yêu cầu khách quan của công
cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng của công dân
Thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những người không theo một tôn giáo
nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết dân tộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo
Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
4. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam
Đặc điểm của Tôn giáo ở VN?
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì? Đảm bảo tự do
tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác
tôn giáo? Vận động quần chúng nhân dân.
- Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là trách
nhiệm của? Toàn bộ hệ thống chính trị
- Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi
yếu tố nào? Tín ngưỡng truyền thống.
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của tôn
giáo nào ở Việt Nam? Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì? Tín ngưỡng truyền thống
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam? Cao Đài.
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Quan hệ nào được coi là cơ bản nhất trong gia đình? Quan hệ huyết thống
+ Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì? Quan hệ hôn nhân
+ Quan hệ được coi là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình là gì? Quan hệ hôn nhân
+ Vai trò của gia đình: Tế bào của xã hội, tổ ấm cho các thành viên, cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
+ Chức năng cơ bản, riêng có của gia đình? Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình cần thực hiện bằng điều gì là chủ yếu? Thuyết phục và nêu gương
+ Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội là gì? xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, thực hiện chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Đâu là cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ Tiêu chuẩn gia đình văn hoá Việt Nam hiện nay? 1- Gương mẫu chấp hành chủ trương,
chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua
của địa phương nơi cư trú; 2- Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ
mọi người trong cộng đồng; 3- Tổ chức lao động, sản xuất kinh doanh, công tác, học tập
đạt năng suất, chất lượng hiệu quả.
+ Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá ở nước ta hiện nay? Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
+ Ngày gia đình Việt Nam? 28/6
+ Gia đình hạt nhân ở Việt Nam hiện nay là kiểu gia đình có kết cấu bao gồm bao nhiêu thế
hệ? 1 – 2 thế hệ
+ Chức năng tái sản xuất ra con người tại gia đình Việt Nam hiện nay? Giảm mức sinh,
không nhất thiết phải có con trai
+ Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu phụ thuộc
vào yếu tố nào? mối quan hệ nghĩa vụ và trách nhiệm cũng như khả năng hòa hợp tình
cảm giữa các thành viên
+ Theo quan điểm của người Việt Nam, quyền lực gia đình thuộc về ai trong gia đình truyền
thống? Người chồng/ người đàn ông
+ Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam? Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.