














Preview text:
lOMoAR cPSD| 61464806 1 GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Buổi 1: Những kiến thức khái quát: - Khái niệm GTSP
- Đặc trưng giao tiếp sư phạm: Về chủ thể và đối tượng giao tiếp; Về mục
đích giao tiếp; Về sự chuẩn mực trong giao tiếp.
Được cá nhân thực hiện; được thực hiện trong một quan hệ xã hội nhất định;
có mục đích, nội dung cụ thể; có sự tác động qua lại, nhận thức lẫn nhau, ảnh
hưởng lẫn nhau; xảy ra trong những điều kiện lịch sử xã hội nhất định; chịu
sự tác động của ý thức và quan hệ xã hội; Là hoạt động đặc thù của con người,
được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ.
- Phân loại giao tiếp sư phạm:
Căn cứ vào phương thức giao tiếp: Giao tiếp trực tiếp, giao tiếp gián tiếp (thông
qua thư từ, điện tín, mạng xã hội,…)
Căn cứ vào số lượng người tham gia giao tiếp: Giữa cá nhân với cá nhân, giữa
cá nhân với một nhóm người; giữa 1 nhóm người này với 1 nhóm người khác.
Căn cứ vào quy cách giao tiếp: Giao tiếp chính thức (mang tính nghi lễ như các
cuộc họp, buổi dạy học…); giao tiếp không chính thức ( giáo viên trò chuyện với
nhau, nhà quản lý giáo dục trò chuyện với đồng nghiệp… Không theo nguyên tắc
nhưng dựa trên sự hiểu biết giống nhau về chuyên môn nhất định)
Căn cứ vào phương tiện giao tiếp: Giao tiếp bằng vật chất (Gửi socola tình
yêu…); Giao tiếp bằng ngôn ngữ; Giao tiếp bằng tín hiệu phi ngôn ngữ (Gõ nhẹ lên bàn khi lớp ồn ào)
Căn cứ vào môi trường giao tiếp: Giao tiếp trong nhà trường, giao tiếp ngoài nhà trường.
- Chức năng của giao tiếp sp:
• Trao đổi thông tin giữa GV và học sinh.
• Tri giác lẫn nhau. Tác động qua lại với nhau, qua đó bộc lộ cảm xúc và tạo
ra ấn tượng, cảm giác giữa các chủ thể.
• Nhận thức và đánh giá lẫn nhau.
• Ảnh hưởng lẫn nhau. Ảnh hưởng đến nhận thức, tình cảm, niềm tin, lý tưởng, hành động…
• Phối hợp hoạt động sư phạm. lOMoAR cPSD| 61464806
• Giáo dục và phát triển nhân cách. Giáo dục có vai trò chủ đạo, các hoạt
động giáo dục trong nhà trường là động lực của quá trình GTSP. - Vai trò của giao tiếp sư phạm:
• Đối với HD sư phạm: là phương tiện để giải quyết nhiệm vụ giảng dạy.
Đảm bảo sự tiếp xúc tâm lý giữa các cá nhân với nhau, cá nhân với xã hội.
• Đối với giáo viên: Giúp giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Giúp NDD
tổ chức được hoạt động của mình, đi sâu vào đời sống tinh thần học sinh,
kích thích, chủ động,..
• Đối với học sinh: học tập, rèn luyện, phát triển nhân cách. Điều khiển hành
vi bản thân, thay đổi nhận thức không hợp lý. Trao đổi thông tin để thực
hiện hoạt động giáo dục
- Các nguyên tắc giao tiếp sư phạm:
• Nguyên tắc đảm bảo tính mô phạm (đảm bảo tính chuẩn mực, khuôn mẫu)
• Nguyên tắc tôn trọng nhân cách
• Nguyên tắc thiện chí
• Nguyên tắc tạo niềm tin trong GTSP Nguyên tắc đồng cảm
- Phong cách giao tiếp sư phạm:
Phong cách giao tiếp sư phạm là hệ thống những phưong pháp, thủ thuật tiếp
nhận, phản ứng, hành động tương đối bền vững, ổn định của giáo viên và học
sinh trong quá trình tiếp xúc nhàm truyền đạt, lĩnh hội tri thức khoa học, vốn kinh
nghiệm sống, kĩ năng, kĩ xảo học tập, lao động và sinh hoạt, xây dựng và phát
triển nhăn cách toàn diện ớ học sinh. 3 loại phong cách:
- Phong cách dân chủ: Ưu, nhược điểm.
Ưu điểm: Giải phóng ý tưởng, suy nghĩ của cá nhân và hs.
Lưu ý: Dân chủ không phải là “nuông chiều” hay “thả mặc” học sinh. Không phải
là đề cao tính cá nhân hay theo đuổi những yêu cầu không vì lợi ích chung.
- Phong cách độc đoán
Đặc điểm: Đưa ra nguyên tắc cứng nhắc, không linh hoạt và không nhân nhượng;
xem nhẹ đặc điểm riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu và động cơ của học sinh; lOMoAR cPSD| 61464806
Giữ khoảng cách với học sinh; học sinh trở nên thụ động, lệ thuộc và thiếu tích cực.
Ưu điểm: Duy trì kỉ luật và trật tự, hoàn thành công việc đúng tiến độ, lời nói kiên quyết, cứng rắn.
Nhược điểm: Khó đảm bảo tính hợp lý, dẫn đến khoảng cách giữa thầy trò ngày
càng xa, hs thường chểnh mảng, nói dối và sợ giáo viên; trong giao tiếp thường
vụng về, thiếu tế nhị trong ngôn ngữ, dễ gây hiểu lầm. - Phong cách tự do
Biểu hiện: Dễ thay đổi về mục đích, nội dung, đối tượng…
Nhược ddieemr: Dễ dãi trong công việc có thể gây hậu quả k tốt; khó duy trì kỉ
luật; thiếu sự đồng đều trong kết quả học tập. - Kết luận:
Mỗi loại có ưu nhược riêng, do đó cần kết hợp và sd phù hợp.
Vd: Tập thể đoàn kết, tự giác: PC dân chủ
Tập thể không đoàn kết, tự giác: kết hợp các Phong cách với nhau. -
Phương tiện giao tiếp sư phạm: -
Quy trình giao tiếp sư phạm: BUỔI 2:
1. Khái niệm giao tiếp sư phạm
• Giao tiếp sư phạm là giao tiếp có tính nghề nghiệp giữa giáo viên và học sinh
trong quá trình giáo dục, có chức năng sư phạm nhất định, tạo ra các tiếp xúc
tâm lí, xây dựng bầu không khí tâm lí thuận lợi cùng với các quá trình târn lí
khác (chú ý, tư duy...) tạo ra kết quả tối ưu của quan hệ thầy trò trong hoạt
động dạy và hoạt động học cũng như trong nội bộ tập thể học sinh 2. Đặc trưng của GTSP
• Có đối tượng và chủ thể rõ ràng: Chủ thể là giáo viên – học sinh.
+ Nội dung bao gồm bài giảng, tri thức khoa học, tiếp xúc bằng ngôn ngữ, …
• Có mục đích giao tiếp cụ thể.
• Có sự chuẩn mực, khuôn mẫu, mực thước trong giao tiếp. GV và HS đều phải
hành xử chuẩn mực, từ lời nói, hành xử,… 3. Chức năng trong GTSP lOMoAR cPSD| 61464806
• Trao đổi thông tin giữa GV và học sinh.
• Tri giác lẫn nhau. Tác động qua lại với nhau, qua đó bộc lộ cảm xúc và tạo ra
ấn tượng, cảm giác giữa các chủ thể.
• Nhận thức và đánh giá lẫn nhau.
• Ảnh hưởng lẫn nhau. Ảnh hưởng đến nhận thức, tình cảm, niềm tin, lý tưởng, hành động…
• Phối hợp hoạt động sư phạm.
• Giáo dục và phát triển nhân cách. Giáo dục có vai trò chủ đạo, các hoạt động
giáo dục trong nhà trường là động lực của quá trình GTSP.
4. Vai trò của giao tiếp.
• Là nhu cầu đặc trưng của con người, là điều kiện để đảm bảo đời sống tâm lý
bình thường của mỗi người.
• Giao tiếp là phương tiện, phương thức phát triển cá nhân.
• Giao tiếp là điều kiện của mọi hoạt động của con người.
5. Vai trò của Giao tiếp sư phạm.
• Đối với HD sư phạm: là phương tiện để giải quyết nhiệm vụ giảng dạy. Đảm
bảo sự tiếp xúc tâm lý giữa các cá nhân với nhau, cá nhân với xã hội.
• Đối với giáo viên: Giúp giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Giúp NDD
tổ chức được hoạt động của mình, đi sâu vào đời sống tinh thần học sinh, kích thích, chủ động,..
• Đối với học sinh: học tập, rèn luyện, phát triển nhân cách. Điều khiển hành vi
bản thân, thay đổi nhận thức không hợp lý. Trao đổi thông tin để thực hiện
hoạt động giáo dục 6. Các hình thức giao tiếp
• Căn cứ vào phương thức: Giao tiếp trực tiếp, giao tiếp gián tiếp. ( gián tiếp
thông qua email, điện thoại, sms,…)
• Căn cứ vào thành phần người tham gia: liên cá nhân, cá nhân với nhóm, nhóm
với nhóm, cá nhân với cộng đồng,…
• Căn cứ vào quy cách: giao tiếp chính thức, giao tiếp không chính thức.
• Căn cứ vào phương tiện: Giao tiếp ngôn ngữ (nói và viết), giao tiếp phi ngôn ngữ.
+ Ngôn ngữ nói: Chú ý đến giọng điệu, nhịp điệu, cách sử dụng từ ngữ. Yếu
tố đạt được hiệu quả: chuẩn bị trước, …
+ Ngôn ngữ viết: đảm bảo sao cho chuẩn xác, cách dùng ngôn ngữ thận trọng,
chữ viết rõ ràng, sạch sẽ,dễ đọc. + Giao tiếp phi ngôn ngữ: Ngôn ngữ thân thể.
7. Các giai đoạn của của quá trình GTSP lOMoAR cPSD| 61464806
• Giai đoạn định hướng (mở đầu của quá trình sư phạm) Diễn biến giao tiếp sư phạm.
- Nhiệm vụ: Thực hiện mục đích của quá trình dạy học và giáo dục học sinh.
• Kết thúc quá trình sư phạm. Tín hiệu riêng để kết thúc bài giảng dạy buổi giao tiếp.
- Cần có tín hiệu chuẩn bị kết thúc quá trình giao tiếp.
- Không kết thúc đột ngột, kết thúc quá trình sư phạm nên hẹn gặp tiếp theo,
nên để lại sự lưu luyến ở các em, khơi dậy hứng thú chờ đợi ở buổi học tiếp theo.
8. Điều kiện để tiến hành GTSP Về phía giáo viên:
- Tạo bầu không khí giao tiếp với học sinh.
- Là người tiên phong trong việc xóa bỏ hàng rào tâm lý… Về phía học sinh:
9. Những trở ngại tâm lý trong GTSP -
Trở ngại giao tiếp đặc trưng. 2 Buổi 2:
2.8. Các nguyên tắc trong giao tiếp sư phạm. 5 nguyên tắc:
- Tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp
• Coi học sinh là 1 cá nhân, 1 con người đầy đủ. GV không nên áp đặt, ép buộc.
• Biểu hiện ở các tình huống sư phạm khác nhau: Biết lắng nghe hs, không ngắt
lời học sinh. Gợi ý nhẹ nhàng hoặc khích lệ, động viên học sinh; không nên
dùng câu từ xúc phạm học sinh. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ…..
- Đảm bảo tính mô phạm
- Có thiện ý trong giao tiếp
- Đồng cảm trong giao tiếp
+ Thấu hiểu và cảm nhận những gì mà người khác đang trải qua, đặt mình
trong vị trí của người đó để hiểu rõ người đó hơn. - Tạo niềm tin.
+ Để cho đối tượng tin tưởng thì mình phải tin đối tượng, xuất phát từ sự
chân thật, chân thành, kh sáo rỗng, kiểu cách,… o Lợi ích của việc áp dụng
nguyên tắc: - Tăng cường sự tự tin… lOMoAR cPSD| 61464806
Phong cách giao tiếp sư phạm:
Phong cách giao tiếp sư phạm là hệ thống những phưong pháp, thủ thuật tiếp
nhận, phản ứng, hành động tương đối bền vững, ổn định của giáo viên và học
sinh trong quá trình tiếp xúc nhàm truyền đạt, lĩnh hội tri thức khoa học, vốn kinh
nghiệm sống, kĩ năng, kĩ xảo học tập, lao động và sinh hoạt, xây dựng và phát
triển nhăn cách toàn diện ớ học sinh. 3 loại phong cách:
- Phong cách dân chủ: Ưu, nhược điểm.
Ưu điểm: Giải phóng ý tưởng, suy nghĩ của cá nhân và hs.
Lưu ý: Dân chủ không phải là “nuông chiều” hay “thả mặc” học sinh. Không phải
là đề cao tính cá nhân hay theo đuổi những yêu cầu không vì lợi ích chung.
- Phong cách độc đoán
Đặc điểm: Đưa ra nguyên tắc cứng nhắc, không linh hoạt và không nhân nhượng;
xem nhẹ đặc điểm riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu và động cơ của học sinh;
Giữ khoảng cách với học sinh; học sinh trở nên thụ động, lệ thuộc và thiếu tích cực.
Ưu điểm: Duy trì kỉ luật và trật tự, hoàn thành công việc đúng tiến độ, lời nói kiên quyết, cứng rắn.
Nhược điểm: Khó đảm bảo tính hợp lý, dẫn đến khoảng cách giữa thầy trò ngày
càng xa, hs thường chểnh mảng, nói dối và sợ giáo viên; trong giao tiếp thường
vụng về, thiếu tế nhị trong ngôn ngữ, dễ gây hiểu lầm. - Phong cách tự do
Biểu hiện: Dễ thay đổi về mục đích, nội dung, đối tượng…
Nhược ddieemr: Dễ dãi trong công việc có thể gây hậu quả k tốt; khó duy trì kỉ
luật; thiếu sự đồng đều trong kết quả học tập. - Kết luận:
Mỗi loại có ưu nhược riêng, do đó cần kết hợp và sd phù hợp.
Vd: Tập thể đoàn kết, tự giác: PC dân chủ
Tập thể không đoàn kết, tự giác: kết hợp các Phong cách với nhau. Phương tiện GTSP lOMoAR cPSD| 61464806
Khái niệm: Là những yếu tố trung gian (Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ..) Giúp giáo
viên, hs, các LLGD tiếp xúc, trao đổi thông tin, nhận thức lẫn nhau, ảnh hưởng
tác động qua lại với nhau trong quá trình giao tiếp.
1. Kỹ năng giao tiếp sư phạm.
Khái niệm: Kĩ năng giao tiếp sư phạm là hệ thống những thao tác, cứ chi, điệu
bộ, hành vi (kể cả hành vi ngôn ngữ) phối hợp hài hòa, hợp lí của giáo viên, nhắm
đảm bảo cho sự tiếp xúc với học sinh đạt kết quả cao trong dạy học và giáo dục,
với sự tiêu hao năng lượng tinh thần và cơ bắp ít nhất trong những điều kiện thay đổi.
Để có năng lực giao tiếp cần có các kĩ năng sau:
+ Kĩ năng thiết lập các mối quan hệ ban đầu trong giao tiếp.
+ Kĩ năng cân bằng nhu cầu của chủ thể và đối tượng giao tiếp.
+ KI năng nghe và biết lắng nghe.
- Lắng nghe là vận dụng kiến thức, giúp giáo viên thu thập thông tin từ phía
học sinh; giúp hs cảm thấy được tôn trọng; thấu hiểu nhau hơn và thiết lập mối quan hệ tốt hơn.
- Biểu hiện: Đối với GV: Tập trung chú ý vào hs; không ngắt lời trong lúc hs
nói; Quan sát và nhận biết hành vi, cử chỉ của hs; đưa ra phản hồi phù hợp
với câu hỏi của hs, bằng cử chỉ hoặc lời nói.
- Vai trò của lắng nghe: Đối với người nói: Thỏa mãn nhu cầu được tôn trọng.
+ Kĩ năng tự chú cảm xúc và hành vi.
+ Kĩ năng tự kiềm chế và kiểm tra đối tượng giao tiếp.
+ Kĩ năng diễn đạt dễ hiểu, ngắn gọn, mạch lạc.
+ Linh hoạt, mềm dẻo trong giao tiếp.
+ Kĩ năng thuyết phục trong giao tiếp. + Kĩ
nâng điểu khiển trong quá trình giao tiếp - Kỹ năng lắng nghe:
4. Rào cản trong lắng nghe.
- Yếu tố cản trở trong lắng nghe: lOMoAR cPSD| 61464806
Chủ quan: Thái độ, trình độ học vấn, sự phức tạp của vấn đề; sinh lý; tốc độ tư
duy; có thành kiến tiêu cực; có thói quen xấu khi lắng nghe.
Khách quan: Môi trường, ngôn ngữ; giọng nói; tuổi tác; thời gian; không gian.
5. Cách tạo sự chú ý khi lắng nghe A,
Tập trung chú ý vào người nói.
- Thể hiện bạn thực sự cuốn hút vào câu chuyện, tư thế ngồi chăm chú, ánh
mắt hướng về phía đối thoại;..
- Nếu đối phương lo lắng, bồn chồn, vui hay hào hứng, nên giao tiếp để có
sự kết nối với đối phương. Có thể đặt câu hỏi.
B. Khuyến khích người nói C. Phản
hồi những gì bạn nghe được -
Không ngắt lời hay vội vàng.
- Hỏi và làm rõ những điều mình chưa hiểu.
- Sau khi hỏi, hãy để đối phương nói nhiều hơn. Thông qua đó mình hiểu vàphản hồi lại được.
D. Lắng nghe các ứng xử.
- Lắng nghe bằng cả tâm hồn, trái tim, và khối óc để hiểu được tâm trạng, cảm
xúc của người trình bày.
6. Chu trình lắng nghe trong GTSP
Tập trung => Tham dự => Hiểu => Ghi nhớ => Hồi đáp => Phát triển (ý kiến cá
nhân về chủ đề của người nói) 7. Những điều nên làm khi lắng nghe NÊN:
1. Tiếp xúc bằng ánh mắt.
2. Vị trí thân thể và khoảng cách. Đảm bảo khoảng cách đủ nghe với người nói.Tư
thế đúng thể hiện bạn lắng nghe.
3. Sắc thái biểu cảm của khuôn mặt, cử chỉ. KHÔNG NÊN:
- Khoanh tay, ngáp, tỏ ra thờ ơ,… lOMoAR cPSD| 61464806
- Đưa ra quá nhiều lời rao giảng đạo đức.
- Khiển trách, ngắt lời, thúc giục, phán xét,…
- Chỉ trích khi chưa hiểu vấn đề - Vội vàng kết luận
- Để tâm lý, tình cảm của người nói lấn át tâm lý tình cảm của mình.
KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC
Khái niệm: Là kỹ năng giao tiếp mà ở đó, người nói sử dụng các phương tiện giao
tiếp để khiến người nghe hiểu, tin và làm theo vẫn đề mà người nói đưa ra. Ý nghĩa:
- Giúp chủ thể khẳng định được tính hợp lý trong thông điệp của mình, đạt
được mục đích giao tiếp.
C, những yêu cầu khi thực hiện kỹ năng thuyết phục.
- Cần tạo ra sự đồng điệu về suy nghĩ, cảm nhận giữa người nói và người nghe.
- Lời nói muốn có sức thuyết phục, cần đảm bảo tính chính xác, được giải
thích một cách rõ ràng…
- Cần làm cho người nghe hiểu rằng thông tin này mang lại giá trị hoặc lợi ích cho họ.
- Thông tin phải khách quan, mang tính khan hiếm, để có thể làm bù đắp
hoặc mở mang thêm vốn hiểu biết của họ.
D, Một số cách thức thuyết phục.
- Dùng lý lẽ và đạo lý để phân tích vấn đề.
- Dùng lời nói tác động vào tình cảm.
- Đưa ra những thuận lợi và bất lợi.(Để thành công thì nên đưa ra nhiều bất lợi hơn)
- Trong suốt quá trình thuyết phục, cần theo dõi sát sao các biểu hiện phi
ngôn ngữ của người nghe để có sự điều chỉnh cho phù hợp. VD: Đang
thuyết phục, thấy hs nhìn đồng hồ thì nên rút lui,…
TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM
- Tình huống là nói tới một sự kiện thực tế khách quan nào đó xuất hiện, đặt
ra yêu cầu phải xử lý, giải quyết 1 cách cụ thể.
- TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM: Xảy ra trong công tác giáo dục, giữa giáo viên
và học sinh nhằm hình thành và giáo dục nhân cách. lOMoAR cPSD| 61464806 - Phân loại THSP:
1. Căn cứ vào không gian và thời gian
2. Căn cứ vào mục đích của hdsp mà ở đó nảy sinh THSP
3. Căn cứ vào tính chất của mâu thuẫn nhận thức có trong tình huống:
bìnhthường và không bình thường(Đột xuất, mới lạ, nahf sp chưa có kinh
nghiệm giải quyết các loại tình huống…)
4. Căn cứ vào nguyên nhân gây nên thsp: Do sai sót của GV, do hs,… VD:
GV đang giảng bài, hs ngủ gật bị gv ném phấn vào hs,… III. Các quy trình
xử lý tình huống sư phạm.
1. Các hướng tiếp cận và giải quyết tình huống a. Tiếp cận hệ thống
- Thu thập thông tin về vde nảy sinh, nguyên nhân của tình huống.
- Nghiên cứu và tìm kiếm giải pháp hợp lý: XD tình huống, Phát hiện vde,
Phát hiện các yếu tố liên quan đến tình huống, tìm cách giải quyết, giải quyết tình huống.
- VD: Bạn là GVCN, gặp hs hay ngủ gật và gặp mẹ để thông báo tình hình
thì mẹ bạn lại xin cho bạn thôi học vì bố mất sớm, nghỉ học để lo cho mẹ
con. Nếu là GVCN bạn sẽ làm gì?
1. Xác định tình huống (hs học chậm và có nguy cơ thôi học) 2, Phát hiện vấn đề
-Hs không có động lực học tập
-HS gặp khó khăn về tài chính gia đình
-HS thiếu sự hỗ trợ từ gia đình: Không nhận được sự động viên và hỗ trợ
cần thiết từ gd để tiếp tục học.
3, Phát hiện các yếu tố liên quan đến tình huống -Tình trạng gia đình
-Sức khỏe tâm lý của hs: đang gặp áp lực,..
-MQH giữa học sinh và giáo viên 4, Tìm cách giải quyết
-GẶp gỡ và thảo luận với mẹ hs: về lợi ích của việc học…
-Tìm kiếm sự hỗ trợ từ nhà trường và cộng đồng
-Xây dựng kế hoạch học tập cá nhân: Lập kế hoạch học tập phù hợp với hs…
5, Giải quyết tình huống -Gặp gỡ phụ huynh: lOMoAR cPSD| 61464806
-Tạo môi trường học tập hỗ trợ
( Khi trình bày viết theo dạng bài văn, đi từ tìm hiểu tình huống, cách giải
quyết,…Rồi kết luận tình huống sư phạm cho phù hợp.)
b. Tiếp cận hoạt động
- Thực hiện 2 hoạt động cơ bản của QTGD.
VD: Hoàng được Phương giới thiệu đi học thêm cùng và đang phân vân chưa
biết nên đi hay không. Nếu là phương thì cần làm gì để thuyết phục Hoàng đồng ý ?
- Tiếp cận 1 cách nhẹ nhàng và thuyết ohucj, đồng thời đưa ra những lý do
cụ thể để Hoàng cảm thấy tự tin khi quyết định đi học thêm.. - B1: Gợi ý
về lợi ích của học thêm.
- B2: Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân
- B3: Đưa ra sự lựa chọn và khuyến khích Hoàng tự quyết định. (Vd học thử 1 buổi)
- B4: Tạo sự thoải mái và tin tưởng - B5: Khẳng định lại sự hỗ trợ c. Tiếp cận sáng tạo
- Theo cách tiếp cận này, GV thoát ra khỏi lý lẽ loggic khi đánh giá, đánh
giá từ nhiều góc độ khác nhau,…
VD: Đầu giờ Ngữ Văn, GV đang kiểm tra BTVN, Một hs tên Lan không nộp
bài và có vẻ lo lắng khi giáo viên gọi tên. Nếu bạn là GVCN trong trường hợp
này bạn sẽ ứng xử ntn ?
Tập trung vào tạo ra 1 khoong gian tích cực và khuyến khích tư duy cho hs :
- Biến lớp học thành sân khấu: Mời hs đóng vai nhân vật, giúp Lan cảm thấy
thoải mái hơn, bài học trở nên thú vị hơn.
- Khuyến khích tư duy phản biện: “Nếu bài thơ có thể nói, nó sẽ nói gì với chúng ta ?” Quy trình:
Xác định vấn đề - Thu thập thông tin – Nêu các giả thuyết – Lựa chọn giải
pháp – Đánh giá kết quả.
KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC (ĐỀ Thi)
Khái niệm: là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc cùa mình trong một
tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và lOMoAR cPSD| 61464806
người khác như thế mào, đồng thời biết cách điều chỉnh và thể hiện cảm xúc một cách phù hợp.
Các loại cảm xúc cơ bản:
2. Các cảm xúc xuất hiện trong giao tiếp -
Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực:
- Lợi ích: Giải tỏa căng thẳng thân kinh, tạo mối quan hệ tốt đẹp…
- Lợi ích cảm xúc tiêu cực(âm tính): Gia tăng sự tập trung trong công việc
và học tập; Tăng sự nhạy bén; cải thiện trí nhớ ngắn hạn; tạo động lực hoàn thiện bản thân.
3. Biểu hiện của người có kỹ năng quản lý cảm xúc
- Biết nhận diện cảm xúc của bản thân và đối tượng giao tiếp.
- Biết làm chủ trạng thái cảm xúc của mình và điều khiển, điều chỉnh cảm xúc đó.
- Không để những cảm xúc tiêu cực điều khiển hành động lời nói của mình.
- Thường không đưa ra những quyết định ngẫu hứng, bất cẩn mà luôn suy nghĩ trước hành động.
- Luôn có khả năng theo dõi được biểu hiện và mức độ cảm xúc của mình.
GV luôn là người chủ động trong quá trình GTSP, không để cảm xúc lấn át.
4. Các cách quản lý cảm xúc.
5. Các bước thực hiện kỹ năng quản ký cảm xúc B1: Dự báo
B2: Nhận diện: Hiểu lý do nảy sinh cảm xúc và gọi tên cảm xúc. VD: GV có
cảm xúc hạnh phúc (hệ quả) vì học sinh đạt được thành tích cao trong kỳ thi tốt nghiệp.
- Gọi tên được cảm xúc và xác định được nó là tích cực hay tiêu cực.VD:
Khi học sinh mắc lỗi mà không gọi tên được là ‘Xấu hổ’ hay ‘tội lỗi’ thì sẽ
không biết cách làm thế nào để ứng phó với cảm xúc đó.
B3: Thực hiện cách thức quản lý cảm xúc.
Thông qua việc thay đổi các tác nhân bên trong(nhận thức), từ đó hình thành
thái độ và góp phần thay đổi hành vi. Thay đổi hoạt động. Thư giãn. Sử dụng
thời gian lắng hoặc thay đổi vị trí. Kỹ thuật self – talk (tự nói với bản thân
mình). Sử dụng sự hài hước. Thay đổi chú ý. Ngừng suy nghĩ. lOMoAR cPSD| 61464806
VD: Với 1 học sinh bị điểm kém,nếu nhận thức tích cực sẽ hình thành cảm
xúc tích cực, không tạo áp lực cho học sinh. Học sinh nếu nhận thức tích cực
sẽ buồn và tự quyết tâm học để thi đỗ.
B4: Điều chỉnh và hoàn thiện kỹ năng quản lý cảm xúc.
- Nêu ra bài học cho bản thân trong các tình huống tương tự hoặc khác trong tương lai.
6. Thực hành kỹ năng quản lý cảm xúc trong GTSP
Tình huống 1: Phát hiện học sinh lén làm bài tập của môn học khác. Dù
nhắc nhở nhưng hs vẫn lén làm tiếp, gọi lên trả lời câu hỏi còn có thái độ
khó chịu. Bạn sẽ làm gì ?
B1: Điều chỉnh nhận thức. Giữ bình tĩnh, nhận ra hành vi đó có nhiều nguyên
nhân,tức giận chỉ làm mọi việc tồi tệ hơn.
- Quan sát và thấu hiểu. Dành thời gian quan sát kỹ hơn hành vi của hs, có
thể hs đang gặp khó khă trong môn học của tôi hoặc áp lực từ các môn học khác.
- Gắn kết với học sinh. Sau giờ học sẽ tiếp cận học sinh 1 cách riêng tư, giúp
học sinh lắng nghe và hiểu rằng tôi quan tâm họ.
- Sau khi lắng nghe, đưa ra giải pháp tích cực. Có thể đề nghị tổ chức các buổi học phụ đạo …
Tình huống 2: Bạn có tật nói ngọng, lẫn lộn giữa n và l. Khi bắt đầu giảng
bài, học sinh trong lớp kháo nhau cười, lúc đầu cười nhỏ nhưng sau đó
cười to hơn làm bạn rất xấu hổ và bối rối. Bạn sẽ làm gì ?
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM SINH LÝ CỦA HỌC SINH
Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh
4 NHÓM TÌNH HUỐNG CƠ BẢN KHI GIAO TIẾP VỚI HỌC SINH: lOMoAR cPSD| 61464806
1. Giao tiếp với học sinh gặp khó khăn trong mối quan hệ với giáo viên,
cán bộ, nhân viên trong nhà trường.
- Nhận diện: hs vi phạm nội quy nhà trường, chống đối nhà trường, có lời
nói thiếu tôn trọng, e sợ, ngại ngùng khi bày tỏ ý kiến, có rung cảm yêu đương với giáo viên.
- Định hướng giải quyết:
• Giữ thái độ bình tĩnh.
• Tìm hiểu rõ sự việc
• Giải thích rõ ràng, công tội phân minh
• Xử lý đúng nguyên tắc GTSP
• Nếu hành vi vi phạm đó nghiêm trọng thì cần báo lên BGH và xử lý
theo nội quy nhà trường.
• Không chấp nhặt, có thành kiến với lời nói của các em.
• Chọn thời điểm và cách thức phù hợp để chia sẻ thông tin 1 cách
công khai nhưng tế nhị trước lớp để nhắc nhở.
• Không nhắc đi nhắc lại lỗi của học sinh khi đã xử lý dứt điểm sự việc.
2. Giao tiếp với học sinh gặp khó khăn trong mối quan hệ với bạn bè.
- Nhận diện: yêu đương, bắt nạt, khó kết bạn. - Giải quyết: Vấn đề bắt nạt:
• Đảm bảo tính mạng cho 2 bên.
• Kịp thời báo cáo và huy động gia đinh, các cơ quan chức năng… Làm
việc riêng với từng bên tìm ra nguyên nhân, phân định đúng sai..
• Phân tích hậu quả cho học sinh
Vấn đề khó kết bạn: Do hoàn cảnh gd, do học kém, do ngoại hình, tính cách
• Tìm cách tiếp cận học sinh
• Tìm hiểu khó khăn hs gặp phải
• Gia tăng sức mạnh tinh thần và sự tự tin
• Phối hợp với gia đình và nhà trường
• Tác động đến các học sinh khác
• Tạp nhiều hoạt động tập thể Vấn đề yêu đương: lOMoAR cPSD| 61464806
• Tế nhị tìm cách gặp gỡ học sinh
• Không nên phán xét, cấm cản, nhưng cũng không nên cổ xúy Giáo dục hs tôn trọng chính mình
• Giữ mối liên hệ và phối hợp với gia đình.
Cách xử lý chung: gặp gỡ, lắng nghe, tôn trọng, kết hợp.
3. Giao tiếp với học sinh gặp khó khăn trong học tập.
- Nhận diện: kết quả học tập kém, không tích cực học trên lớp, bỏ tiết trốn
học, không chịu tiếp thu kiến thức.. - Giải quyết:
• Đánh giá kịp thời những khó khăn mà học sinh gặp phải Liên hệ, phối
hợp với gia đình tròn việc hỗ trợ học sinh Kết nối học sinh với các bạn trong lớp..
• Quan tâm theo dõi và động viên sự tiến bộ của học sinh
• Tìm hiểu và khẳng định điểm mạnh của hs trong những môn học khác
nhau để giúp hs tự tin hơn
• Tổ chức tọa đàm, trải nghiệm về pp học hiệu quả cho học sinh trong lớp.
4. Giao tiếp với học sinh có biểu hiện liên quan đến tệ nạn xã hội.
- Nhận diện: Ham chơi, hay gây rắc rối, có biểu hiện tham giahd bất hợp
pháp; hay giữ điện thoại bên mình, thường xuyên kiểm tra điện thoại ngay
cả khi không có tn hay cuộc gọi đến; tâm trạng bất an dễ cáu gắt, nổi giận;
lo âu, hoang tưởng không lý do; mang theo thuốc lá, chất kích thích…
- Định hướng giải quyết:
• Tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
• Gặp mặt trao đổi trực tiêp với học sinh
• Tìm hiểu thông tin về gia đình và phối hợp với gia đình
• Kết nối với tập thể lớp để cùng hỗ trợ bạn thay đổi
• Trong TH hs đã nghiện ngập 1 thời gian rồi thìneen báo cáo ngay với
cơ quan chức năng hoặc BGH để phối hợp đưa con đi cai nghiện.