


















Preview text:
Tư duy: quá trình nhận thức một cách sâu sắc về sự vật hiện tượng (svht) phản ánh
trực tiếp => trừu tượng => khái quát.
Logic: hệ thống chặt chẽ, rõ ràng, chính xác, quy luật (bản chất, tất yếu).
Tư duy Logic: là việc tư duy, nhận thức, phản ánh về các svht một cách chính xác, hợp logic.
=> Logic học: là một môn khoa học nghiên cứu tư duy Logic (về các quy luật và hình thức của tư duy).
Logic học hình thức: khoa học nghiên cứu về quy luật và hình thức tư duy nhằm
phản ánh đúng đắn svht ở những thời điểm xác định tạm thời khi sự vật còn là nó.
Logic học biện chứng: khoa học nghiên cứu về quy luật và hình thức về sự vận động
biến đổi và phát triển svht.
Quan hệ giữa Logic và Ngôn ngữ: Logic là cấu trúc bên trong, Ngôn ngữ là biểu hiện bên ngoài. Logic học ⇔ Ngôn ngữ+ Chương 1 Khái niệm I/ Khái niệm 1/ Định nghĩa
Khái niệm (KN) là hình thức của tư duy, nó phản ánh những dấu hiệu cơ bản khác
biệt của sự vật, hiện tượng đơn nhất (svht) hay lớp các svht đồng nhất.
2/ Quan hệ giữa khái niệm và từ ngữ
+ Khái niệm luôn được biểu đạt bằng từ ngữ
+ Một khái niệm có thể biểu đạt bằng nhiều từ.
“Người khám chữa bệnh” => bác sĩ, thầy thuốc.
+ Nhiều khái niệm có thể biểu đạt bằng một từ.
“Nhà”, “Xe”, “Đường”. .
II/ Cấu trúc logic của khái niệm 1/ Nội hàm
Nội hàm của khái niệm là các dấu hiệu cơ bản, riêng biệt và bản chất của đối tượng (svht) mà nó phản ánh.
VD: Nội hàm của khái niệm “Sinh viên” + Người + Học tập
+ Theo chương trình Cao đẳng hoặc Đại học 2/ Ngoại diên
Là tập hợp các đối tượng mang đầy đủ các dấu hiệu thuộc nội hàm của khái niệm.
VD: Các số 2,4,6,8…thuộc ngoại diên của khái niệm”số chẵn” (là số chia hết cho 2).
3/ Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
+ Nội hàm càng nhiều dấu hiệu, ngoại diên càng nhỏ hẹp
+ Nội hàm càng ít dấu hiệu, ngoại diên càng rộng lớn.
III/ Quan hệ giữa các khái niệm (6 loại)
1/ Đồng nhất: Ngoại diên trùng nhau.
2/ Phụ thuộc: Ngoại diên của khái niệm này là một bộ phận của khái niệm kia.
3/ Giao nhau: Ngoại diên có bộ phận chung.
4/ Tách rời: Ngoại diên không có phần chung.
5/ Ngang hàng: Ngoại diên tách rời và cùng lệ thuộc một ngoại diên khác.
6/ Mâu thuẫn: Hai khái niệm phủ định nhau; tổng ngoại diên lấp đầy “khái niệm chung” của chúng.
IV/ Thao tác Logic trên khái niệm
1/ Mở rộng - Thu hẹp khái niệm
1.1 Mở rộng khái niệm
Làm cho ngoại diên của khái niệm lớn hơn bằng cách bỏ đi các dấu hiệu đặc
trưng thuộc nội hàm của khái niệm đó.
=> Hình thành khái niệm mới.
1.2 Thu hẹp khái niệm
Làm cho ngoại diên của khái niệm nhỏ đi bằng cách thêm nội dung vào nội
hàm của nó các dấu hiệu đặc trưng.
=> Hình thành khái niệm mới.
2/ Định nghĩa khái niệm
Là thao tác vạch rõ nội hàm của khái niệm cần định nghĩa. Cấu trúc:
Khái niệm được định nghĩa = Những khái niệm dùng để định nghĩa
Khái niệm được định nghĩa: cần phát hiện nội hàm.
Những khái niệm dùng để định nghĩa: đã biết rõ nội hàm, được dùng để làm rõ nội
hàm của khái niệm cần định nghĩa.
VD: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
❖ Cách thức định nghĩa
- Thông qua khái niệm giống và sự khác biệt của loài.
VD: Sách là ấn phẩm xuất bản không định kỳ.
- Liệt kê các khái niệm loài của khái niệm cần định nghĩa.
VD: Học sinh tiểu học là học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5. - Mô tả
VD: Trường học là một tòa nhà có nhiều phòng, trong các phòng có tấm bảng và nhiều bàn ghế.
❖ Các quy tắc định nghĩa khái niệm
Quy tắc 1: Chỉ dùng khái niệm đã biết để định nghĩa khái niệm mới. + Vi phạm -> Lỗi Logic
- Định nghĩa vòng quanh: S là P (trong khi chưa biết P) -> P là S.
- Định nghĩa lẩn quẩn: S là S.
Quy tắc 2: Định nghĩa tương xứng.
S là P thì ngoại diên S trùng với ngoại diên P. + Vi phạm -> Lỗi Logic - Định nghĩa quá rộng
VD: Máy móc là công cụ lao động của con người. - Định nghĩa quá hẹp
VD: Sinh viên là những thanh niên học đại học. - Định nghĩa lệch
VD: Trẻ lang thang đường phố là trẻ phạm pháp.
VD: Vợ là món đồ cổ mất giá.
Quy tắc 3: Định nghĩa ngắn gọn, rõ ràng.
Dùng từ ngữ chuẩn xác và không nêu những chi tiết thừa thải để làm nổi bật
nội dung căn bản của định nghĩa.
VD: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
Quy tắc 4: Không phủ định khi định nghĩa.
Vì không vạch ra được nội hàm của khái niệm cần định nghĩa.
VD: Số chẵn không phải là số lẻ.
3/ Phân chia khái niệm
a/ Định nghĩa: Phân chia khái niệm là việc căn cứ vào một tiêu chí nào đó để chia
ngoại diên khái niệm ban đầu (khái niệm bị phân chia) thành các phần khác nhau, tạo
thành các khái niệm mới (khái niệm thành phần).
Lưu ý: Cần phân biệt việc phân chia khái niệm với việc phân tích một chính thể thành các bộ phận.
b/ Kết cấu của phân chia khái niệm - Khái niệm bị phân chia - Cơ sở phân chia
- Khái niệm thành phần (khái niệm mới)
VD: - Khái niệm bị phân chia: Câu
VD: - Cơ sở phân chia: Chức năng của câu
VD: - Các khái niệm thành phần: Câu cảm thán, câu trần thuật,. .
c/ Quy tắc phân chia khái niệm
+ Quy tắc 1: Phân chia triệt để, không bỏ sót.
Tổng ngoại diên của các khái niệm thành phần phải bằng ngoại diên của khái niệm bị phân chia.
VD: Sinh viên -> Giỏi-Khá-Trung bình-Yếu.
+ Quy tắc 2: Phân chia rạch ròi, không trùng lặp.
Ngoại diên của các khái niệm thành phần phải từng đôi tách rời nhau.
VD:- Tậpsốnguyêngồmtậpcácsốnguyêndương,tậpcácsốnguyênâmvàsố không. (Đ)
- Chiến tranh thường là chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh giải phóng, chiến
tranh xâm lược, chiến tranh thế giới. (S)
+ Quy tắc 3: Phân chia theo một chuẩn nhất quán.
=> Chuẩn phân chia phải ổn định và duy nhất.
VD: Triết học bao gồm triết học duy vật và triết học duy tâm.
+ Quy tắc 4: Phân chia liên tục
Các khái niệm thành phần phải được chuyển dần xuống cấp thấp hơn nhưng gần nhất
với khái niệm được phân chia hoặc theo lối nhị phân. Chương 2 Phán đoán I/ Phán đoán
1/ Định nghĩa: là thuật ngữ chỉ một ý nghĩa, một tư tưởng đã định hình trong
tư duy; nó bao gồm các khái niệm liên kết với nhau nhằm khẳng định hoặc phủ định
một dấu hiệu nào được thuộc về đối tượng nhận thức.
VD: Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc.
➢ Về hình thức phán đoán được biểu đạt dưới dạng một câu (tường thuật) và phản
ánh đúng/sai thực tế khách quan.
2/ Đặc trưng của phán đoán
❖ Về chất: phán đoán khẳng định và phán đoán phủ định
❖ Về giá trị: phán đoán đúng và phán đoán sai
❖ Về lượng: phán đoán toàn thể và phán đoán bộ phận
➢ Mọi, tất cả, toàn thể,. .
➢ Một số, nhiều, một vài,. .
3/ Ký hiệu: A, B, E,. .
A=đ khi phán đoán A có giá trị đúng.
B=s khi phán đoán B có giá trị sai. 4/ Phân loại
- Phán đoán đơn: hình thành từ khái niệm và được thể hiện dưới dạng một câu đơn.
- Phán đoán phức: hình thành từ các phán đoán đơn (hình thức thể hiện là câu phức). II/ Phán đoán đơn
1/ Định nghĩa: là phán đoán được hình thành từ các sự liên kết của hai khái
niệm. Vềhìnhthứcphánđoánđơnchỉcó mộtchủngữvàmộtvịngữ(mộtcâuđơn). 2/ Cấu trúc Ký hiệu - Chủ ngữ (chủ từ) S - Vị ngữ (vị từ) P
- Từ nối: là…/không là… S là/ không là…P
- Lượng từ: mọi…/một số…
❖ Chủ từ và vị từ được gọi chung là “thuật ngữ”. 3/ Phân loại
+ Theo chất: phán đoán khẳng định - phủ định
+ Theo lượng: phán đoán toàn thể - bộ phận
+ Theo giá trị: phán đoán đúng - sai + Theo chất và lượng:
❖ KĐ - TT: Mọi S đều là P - A: SaP
❖ KĐ - BP: Một số S là P - I: SiP
❖ PĐ - TT: Mọi S không là P - E: SeP
❖ PĐ - BP: Một số S không là P - O: SoP
4/ Quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ của các phán đoán A I E O
❖ A - Mọi S đều là P - SaP
❖ I - Một số S là P - SiP
❖ E - Mọi S không là P - SeP
❖ O - Một số S không là P - SoP
5/ Tính chu diên của chủ từ và vị từ trong các phán đoán A E I O
Định nghĩa: Một thuật ngữ được xem là chu diên khi toàn bộ ngoại diên của nó nằm
trọn trong ngoại diên của thuật ngữ còn lại (của phán đoán) hoặc nằm hoàn toàn tách biệt.
6/ Quan hệ giữa các phán đoán A I E O
● Mâu thuẫn: Đối lập cả về chất và lượng. A mâu thuẫn O E mâu thuẫn I
+ VD: A:MọingườiViệtNamđềuyêunước
>< O: Một số người Việt Nam không yêu nước
+ Kết luận: A=đ(s) ⇔ O=s(đ); E=đ(s) ⇔ I=s(đ).
● Lệ thuộc: Cùng chất, đối lập về lượng. A và I lệ thuộc nhau E và O lệ thuộc nhau
+ VD: Tấtcảhọcsinhmặcđồngphụcđếntrường.
=> Đa số học sinh mặc đồng phục đến trường. + Kết luận:
- Phán đoán toàn thể đúng => phán đoán bộ phận đúng A=đ => I=đ E=đ => O=đ
- Phán đoán bộ phận sai => phán đoán toàn thể sai I=s => A=s O=s => E=s
- A=s => I không xác định
E=s => O không xác định
- I=đ => A không xác định
O=đ => E không xác định
● Đối chọi: Cùng lượng, đối lập về chất. A đối chọi E I đối chọi O + VD:
Tất cả luật sư đều hiểu biết pháp luật.
=> Tất cả luật sư không hiểu biết pháp luật.
+ Kết luận 1: A, E không thể cùng đúng nhưng có thể cùng sai.
- Nếu A=đ thì E=s nhưng A=s thì E có thể đ/s.
- Nếu E=đ thì A=s nhưng E=s thì A có thể đ/s. + VD:
Một số công chức được thành lập công ty tư nhân.
=> Một số công chức không được thành lập công ty tư nhân.
+ Kết luận 2: I, O không thể cùng sai nhưng có thể cùng đúng.
- Nếu I=s thì O=đ nhưng I=đ thì O có thể đ/s.
- Nếu O=s thì I=đ nhưng O=đ thì I có thể đ/s. Hình vuông Logic I=s A=s - E=đ (mâu thuẫn) - O=đ (mâu thuẫn) - O=đ (đối chọi) - E không xác định - A=s (lệ thuộc) - I không xác định E=đ O=đ - I=s (mâu thuẫn) - A=s (mâu thuẫn) - A=s (đối chọi) - E không xác định - O=đ (lệ thuộc) - I không xác định A=đ I=đ - O=s (mâu thuẫn) - E=s (mâu thuẫn) - E=s (đối chọi) - A không xác định - I=đ (lệ thuộc) - O không xác định E=s O=s - I=đ (mâu thuẫn) - A=đ (mâu thuẫn) - A=đ (đối chọi) - E=s (đối chọi) - O=s (lê thuộc) - I=đ (lệ thuộc)
III/ Phán đoán phức
Định nghĩa: là phán đoán được tạo thành các phán đoán đơn thông qua sự
liên kết của các phép tính logic cơ bản. Các phán đoán đơn được gọi là các phán đoán thành phần.
Các phép tính logic cơ bản 1/ Phép phủ định
+ Định nghĩa: là phép logic tạo ra phán đoán mới có giá trị trái ngược với giá trị của phán đoán ban đầu.
+ Kí hiệu: ~P (phủ định P). + Bảng chân trị: P ~ P ~ (~P) đ s đ s đ s + Lưu ý:
- Cách diễn đạt cho phép phủ định: không, không phải, không thể
cho rằng, làm gì có chuyện,. . - ~ (~P) = P
● Bảng chân trị: bảng liệt kê tất cả các trường hợp (đ,s) có thể xảy ra với tổ hợp
các phán đoán thành phần và cho biết giá trị chân lý của phép logic hợp thành. 2/ Phép hội
+ Định nghĩa: là phép logic liên kết hai phán đoán bởi liên từ “và”. A: Tôi đi học. B: Tôi đi công tác.
=> Tôi đi học và tôi đi công tác.
+ Kí hiệu: A ^ B (A hội B) + Bảng chân trị A B A^B đ đ đ đ s s s đ s s s s
+ Kết luận: phép hội chỉ đúng khi cả hai thành phần đúng.
+ Lưu ý: cách diễn đạt, các liên từ: và, mà, đồng thời, nhưng, mặc dù…
cũng…, (dấu phẩy). . 3/ Phép tuyển
+ Định nghĩa: là phép liên kết hai phán đoán bởi liên từ “hoặc”.
- Phép tuyển yếu:. . hoặc…
- Phép tuyển mạnh: hoặc…hoặc… + Kí hiệu
- Tuyển yếu: P v Q (P hoặc Q)
- Tuyển mạnh: P + Q (hoặc P hoặc Q) + Bảng chân trị P Q PvQ P+Q đ đ đ s đ s đ đ s đ đ đ s s s s + Kết luận:
- Phép tuyển yếu chỉ sai khi cả hai thành phần đều sai.
- Phép tuyển mạnh đúng khi hai thành phần khác giá trị và sai khi
hai thành phần cùng giá trị.
+ VD:- Tôiuốngnướccamhoặcnướcngọt.
- Hoặc con lấy xe hơi hoặc lấy banh.
● Tính chất của phép hội và phép tuyển + Giao hoán + Kết hợp + Phân phố
● Dùng bảng chân trị chứng minh biểu thức Pv(QvR) = (PvQ)^(PvR) P Q R Q^R Pv(Q^R) PvQ PvR (PvQ)^(PvR) đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ s s đ đ đ đ đ s đ s đ đ đ đ đ s s s đ đ đ đ s đ đ đ đ đ đ đ s đ s s s đ s s s s đ s s s đ s s s s s s s s s
● Công thức De Morgan a/ ~ (P^Q) = ~P v ~Q P Q ~P ~Q P^Q ~ (P^Q) ~P v ~Q đ đ s s đ s s đ s s đ s đ đ s đ đ s s đ đ s s đ đ s đ đ b/ ~ (AvB) = ~A ^ ~B A B ~A ~B AvB ~ (AvB) ~A ^ ~B đ đ s s đ s s đ s s đ đ s s s đ đ s đ s s s s đ đ s đ đ
VD:- Khôngthểnàotôivừađihọcvừađicôngtác.
=> Tôi bỏ học hoặc bỏ công tác. ( ~ (P^Q) = ~P v ~Q )
- Không thể cho rằng người chịu trách nhiệm là anh hoặc tôi.
=> Anh không chịu trách nhiệm và tôi không chịu trách nhiệm. 4/ Phép kéo theo
+ Định nghĩa: là phép logic liên kết hai phán đoán bởi liên từ “nếu…thì…” + VD A: em đồng ý B: anh đưa ba má sang nhà
=> Nếu em đồng ý thì anh đưa ba má sang nhà.
+ Kí hiệu: A=>B (A kéo theo B) + Bảng chân trị A B A=>B đ đ đ đ s s s đ đ s s đ
+ Kết luận: phép kéo theo chỉ sai khi thành phần thứ nhất đúng và thành phần thứ hai sai. + Lưu ý 1: - A=>B không có B=>A - A=>B = ~B=>~A
VD: Nếu trời mưa thì đường ướt.
=> Nếu đường không ướt thì trời không mưa. - AvB = ~A=>B = ~B=>A
VD: Con vô tắm hay bị đòn.
=> Nếu không vô tắm thì bị đòn.
=> Nếu không muốn bị đòn thì vô tắm.
Lưu ý 2: Phán đoán phức được hình thành từ các phán đoán đơn thông qua
phép kéo theo còn gọi là phán đoán có điều kiện A=>B (nếu A thì B; nếu có A thì có B;. .)
=> Từ đó nảy sinh ra hai thuật ngữ : “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”.
- Điều kiện cần: là một trong những yếu tố giúp đạt được mục đích nào đó.
- Điều kiện đủ: là một (hoặc hội tụ nhiều yếu tố), chỉ cần có nó là có thể xác
định được kết quả.
Vì vậy, khi A=>B (A kéo theo B) thì A gọi là điều kiện đủ để có B; và B là một
những điều kiện cần để có A (~B=>~A).
Với phán đoán điều kiện, ngoài liên từ “Nếu …thì…” còn có các cách diễn đạt sau đây:- KhicóAthìcóB Không có B thì không có A - Nhờ (do) có mà có B Muốn có A thì phải có B - Hễ có A là có B
Chỉ khi có B thì may ra mới có A - Vì có A nên có B….
5/ Phép tương đương
+ Định nghĩa: là phép logic liên kết hai phán đoán bởi liên từ “khi và chỉ khi”
+ Kí hiệu: A⇔B ( A tương đương B) + Bảng chân trị A B A⇔B A=>B B=>A đ đ đ đ đ đ s s s đ s đ s đ s s s đ đ đ
+ Kết luận: A là điều kiện cần và đủ của B ( và ngược lại). + Lưu ý A⇔B = B⇔A A⇔B = ~ (A+B)
Chương 3 Các quy luật của tư duy Quy luật ?
Quy luật của tư duy ?
Là những mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến của các tư tưởng tạo thành kết cấu bên trong của quá trình tư duy, thích
ứng với những mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan.
Đặc trưng của quy luật tư duy ? -
Quy luật tư duy mang tính khách quan -
Quy luật tư duy mang tính phổ biến -
Quy luật tư duy mang tính tương đối và có giới hạn
I/ Luật đồng nhất
1/Nội dungTưtưởngphảnánhđốitượngxácđịnh(hoặccácmốiquanhệ)đượcsửdụngtrongtưduyphảiluônđồngnhấtvớichínhnó. +
Tư tưởng: khái niệm, phán đoán +
Tư tưởng đồng nhất: các khái niệm đồng nhất, các phán đoán đẳng trị.
2/ Công thức: A≡A (≡ là dấu đồng nhất)
3/ Cơ sở khách quan của quy luật
Mỗi sự vật hiện tượng của thế giới khách quan bao giờ cũng tồn tại trong những phẩm chất xác định, giúp ta nhận biết được
chúng và phân biệt với sự vật hiện tượng khác.
4/ Yêu cầu của quy luật -
Tư duy phải xác định, không được sử dụng nhầm lẫn hoặc tự ý thay đổi đối tượng phản ánh. -
Không được nhầm lẫn hoặc tự ý thay đổi khái niệm trong quá trình tư duy. -
Khi tái tạo một tư tưởng phải bảo đảm tính chính xác.
=> Mỗi khái niệm, mỗi phán đoán cần phải được sử dụng trong một tư tưởng xác định và phải bảo toàn nội dung, ý nghĩa của nó trong suốt quá trình tư duy.
VD: “ Con ngựa đá con ngựa đá
Con ngựa đá không đá con ngựa.”
(trong câu đối trên, tác giả cố tình vi phạm Luật đồng nhất).
II/ Luật phi mâu thuẫn
1/ Nội dungHaitưtưởngđốilậpphảnánhmộtđốitượngtrongcùngmộtthờigian,cùngmốiliênhệkhôngthểcùngchânthật.
(Một vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó).
2/ Công thức ~(A^(~A)) A ~A A^(~A) ~(A^(~A)) đ s s đ s đ s đ
3/ Cơ sở khách quan của quy luật
Những dấu hiệu vốn có của đối tượng cũng như sự tồn tại của nó không thể vừa thuộc về nó vừa không thuộc về nó xét trong
cùng một thời gian, cùng mối liên hệ.
4/ Yêu cầu của quy luật -
Một tư tưởng không thể có hai giá trị trái ngược nhau. -
Không được đồng thời khẳng định hai yếu tố loại trừ nhau ở cùng một sự việc đang xem xét.
VD: Cho rằng “buôn lậu là phạm pháp” thì không thể nói rằng “nhờ có buôn lậu mà giá cả hàng hóa rẻ đi, có lợi cho người tiêu dùng”. -
Không lấy hai dấu hiệu trái ngược nhau để làm cơ sở biểu đạt một vấn đề.
VD: Không thể nói “Trong lúc tôi đang ngủ say tôi đã nghe bọn họ bàn kế hoạch đi ăn trộm, vì vậy…”. III/ Luật bài trung
1/ Nội dungHaitưtưởngmâuthuẫncùngphảnánh,mộtđốitượngtrongcùngthờigian,cùngmốiliênhệ,nếumộttưtưởngchânthựcthì
tư tưởng còn lại là giả dối, không có khả năng thứ ba.
2/ Công thức: A + (~A) A ~A A + (~A) đ s đ s đ đ
3/ Cơ sở khách quan của quy luật
Các đối tượng của hiện thực không thể cùng một lúc có hai dấu hiệu mâu thuẫn nhau, nếu có dấu hiệu này thì dấu hiệu này thì
dấu hiệu mâu thuẫn kia không tồn tại và ngược lại.
4/ Yêu cầu của quy luật -
Hai tư tưởng (cùng phản ánh một sự vật trong cùng một thời điểm) mâu thuẫn nhau thì không được cùng chân thực hoặc cùng giả dối. -
Phải xác định tính chân thực hay giả dối của một tư tưởng đã định hình.
5/ Ý nghĩa của quy luật
Vì đòi hỏi tư duy phải rõ ràng (không mập mờ nước đôi) nên quy luật này sẽ làm cơ sở cho nhiều loại suy luận tiếp theo.
IV/ Luật có lý do đầy đủ
1/ Nội dungMọitưtưởngđượcthừanhậnlàchânthựcđềuphảicónhữngtưtưởngkhácđãchứngminhhoặcquárõrànglàmcăncứ.
(Tất cả những gì tồn tại đều có lý do để tồn tại - Hegel).
2/ Ý nghĩa của quy luật
Tránh tư duy phi logic, không căn cứ,. .
3/ Cơ sở khách quan của quy luật
Sự xuất hiện, tồn tại của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan đều có nguyên nhân của nó. Đó là kết quả của sự liên
hệ, tác động giữa các mặt, các yếu tố bên trong của mỗi sự vật hiện tượng hoặc tương tác giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
4/ Yêu cầu của quy luật -
Những tư tưởng, luận điểm được sử dụng để chứng minh cho một tư tưởng, luận điểm khác phải có giá trị chân thực. -
Phải có đầy đủ các cơ sở, lý do chân thực trong việc xác định sự ra đời hoặc tồn tại của hệ quả. -
Việc rút ra tính chân thực của hệ quả phải tất yếu, khách quan từ trong sự liên kết của các cơ sở. VD:
Để kết luận hành vi của người nào đó bị coi là tội phạm thì phải có căn cứ, khi đã hội đủ bốn dấu hiệu: có lỗi; nguy hiểm cho xã
hội; trái pháp luật hình sự; phải chịu hình phạt.
Không thể nói: “Anh X phạm tội vì người ta nói thế”. Chương 4 Suy luận
I/ Khái niệm về suy luận 1/ Định nghĩa
Suy luận là hình thức của tư duy, nó thể hiện quá trình tư duy, rút ra phán
đoán mới từ những phán đoán đã cho ban đầu.
2/ Cấu trúc của suy luận
- Tiền đề: các phán đoán làm cơ sở cho suy luận (về nguyên tắc, tiền đề phải
chân thực nhưng thực tế khó xác minh nên khi suy luận, phải giả định là tiền đề đã chân thực).
- Lập luận: cách thức liên kết các tiền đề để rút ra kết luận.
- Kết luận: phán đoán mới thu được từ tiền đề thông qua lập luận của suy luận.
3/ Phân loại suy luận
a/ Căn cứ vào cách thức lập luận
+ Suy luận diễn dịch
=> Là suy luận đi từ hiểu biết về cái chung, cái toàn thể để rút ra sự hiểu biết về cái riêng, cái bộ phận.
- Diễn dịch trực tiếp: Từ một tiền đề (là phán đoán đơn hoặc phán đoán phức).
- Diễn dịch gián tiếp: Từ nhiều tiền đề. + Suy luận quy nạp
=> Là suy luận đi từ sự hiểu biết về cái riêng, cái bộ phận để rút ra sự hiểu biết về cái chung, cái toàn thể. - Quy nạp hoàn toàn - Quy nạp không hoàn toàn
b/ Căn cứ vào sự tuân thủ các quy tắc suy luận và quy luật tư duy
+ Suy luận hợp Logic: Quá trình lập luận tuân thủ các quy tắc logic và quy luật tư duy.
+ Suy luận không hợp Logic: Quá trình lập luận vi phạm quy tắc logic hoặc vi phạm quy luật tư duy.
+ Suy luận đúng là suy luận hợp logic và xuất phát từ tiền đề đúng (nếu suy luận
hợp logic đưa ra kết luận không phù hợp thực tế thì suy luận đã dựa trên tiền đề sai).
II/ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ một phán đoán đơn
Dựa trên hình vuông Logic Tiền đề (đ) => Kết luận (đ) A => I ~O ~E I => ~E E => O ~I ~A O => ~A ~A => O ~I => E ~A O ~E => I ~O => A ~E I VD:
- Ai cũng có khuyết điểm (A) Vì vậy:
=> Một số người có khuyết điểm là chuyện bình thường (I)
=> Không phải mọi người đều không có khuyết điểm (~E)
=> Không thể cho rằng có người không có khuyết điểm (~O)
III/ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ một phán đoán phức
Từ tiền đề là một phán đoán phức, dựa trên các công thức đẳng trị để đưa ra các kết luận đúng: + De Morgan
~(P^Q) = ~P v ~Q ; ~(A v B) = ~A^~B + Phản đảo P => Q = ~Q => ~P + Tuyển - kéo theo A v B = ~A => B
+ Tương đương - tuyển mạnh P ⇔ Q = ~(P+Q)
IV/ Suy luận diễn dịch gián tiếp từ các phán đoán - Tam đoạn luận
Định nghĩa: Tam đoạn luận (TĐL) là một suy luận gồm 3 phán đoán trong đó
có 2 phán đoán tiền đề và 1 phán đoán kết luận. Phân loại
+ Tam đoạn luận đơn: các tiền đề và kết luận đều là phán đoán đơn.
+ Tam đoạn luận phức:
- Tam đoạn luận có tiền đề chứa phán đoán phức
- Tam đoạn luận là sự kết hợp nhiều tam đoạn luận đơn.
1/ Tam đoạn luận đơn
Định nghĩa: là suy luận gồm 3 phán đoán đơn (2 ở tiền đề và 1 ở kết luận) nhưng chỉ
sử dụng 3 thuật ngữ, trong đó có 1 thuật ngữ xuất hiện ở cả 2 tiền đề được gọi là
thuật ngữ trung gian. Ký hiệu:
- Chủ từ của kết luận: S
- Vị từ của kết luận: P
- Thuật ngữ trung gian: M
Tiền đề chứa S gọi là tiền đề nhỏ
Tiền đề chứa P gọi là tiền đề lớn
Sơ đồ chuẩn: Tiền đề lớn ghi ở trên, tiền đề nhỏ ghi ở dưới.
● Các loại hình của tam đoạn luận đơn
+ Căn cứ vào vị trí của M trong sơ đồ chuẩn
=> Tam đoạn luận đơn có 4 loại hình I II III IV M P P M M P P M S M S M M S M S S P S P S P S P
=> Từ 4 loại hình có tất cả 256 kiểu của tam đoạn luận đơn.
=> Nhưng qua các quy tắc (QT chung và QT riêng cho từng loại hình) cần đảm bảo
đối với tam đoạn luận đơn, chỉ có 19 kiểu là hợp Logic.
● Các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn
a/ Các quy tắc cho thuật ngữ
+ QT 1: Tam đoạn luận chỉ sử dụng 3 thuật ngữ
+ QT 2: Thuật ngữ trung gian M phải chu diên ít nhất 1 lần.
+ QT 3: Thuật ngữ nào không chu diên ở tiền đề thì cũng không chu diên ở kết luận.
b/ Các quy tắc tiền đề
+ QT 4: Hai tiền đề không thể đồng thời là phán đoán phủ định.
+ QT 5: Nếu có 1 tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận phải là phán đoán phủ định.
+ QT 6: Hai tiền đề không thể đồng thời là phán đoán bộ phận.
+ QT 7: Nếu có một tiền đề là phán đoán bộ phận thì kết luận phải là phán đoán bộ phận.
● Các quy tắc cho từng loại hình + Loại hình I
- QT 1 (L1): tiền đề lớn là phán đoán toàn thể
- QT 2 (L1): tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định M a-e P S a-i M
Hợp Logic: AAA, AII, EAE, EIO + Loại hình II
- QT 1 (L2): tiền đề lớn là phán đoán toàn thể
- QT 2 (L2): một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định P a-e M S M
Hợp Logic: AEE, EIO, AOO, EAE + Loại hình III
- QT 1 (L3): tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định
- QT 2 (L3): kết luận phán đoán bộ phận M P M a-i S S i-o P
Hợp Logic: AAI, AII, EAO, EIO, IAI, OAO + Loại hình IV
- QT 1 (L4): nếu cả 2 tiền đề là phán đoán khẳng định thì tiền đề nhỏ phải
là phán đoán toàn thể và kết luận là phán đoán bộ phận.
- QT 2 (L4): nếu 1 trong 2 tiền đề là phán đoán phủ định toàn thể thì tiền
đề lớn phải là phán đoán toàn thể. P M M S
Hợp Logic: AEE, EAO, EIO, AAI, IAI
IV.2/ Tam đoạn luận với tiền đề có chứa phán đoán phức
a/ Các quy tắc suy luận đơn giản
Quy tắc 1: ‘Suy luận điều kiện xác định - Dạng thức 1’. + Sơ đồ suy luận: A => B (tiền đề 1) A (tiền đề 2) B (kết luận) + Chứng minh:
C1: Lập bảng chân trị (tính giá trị của CT suy luận) (A=>B)
^ A=>B (nếu CT= đ thì suy luận hợp logic).
C2: Tính trực tiếp giá trị của kết luận từ các tiền đề
(nếu giá trị của kết luận = đ thì suy luận hợp logic)
- C1: Lập bảng chân trị tính giá trị của CT suy luận A B A=>B (A=>B)^A (A=>B)^A=>BB đ đ đ đ đ đ s s s đ s đ đ s đ s s đ s đ
- C2: Tính trực tiếp giá trị của kết luận từ các tiền đề
+ Tiền đề 1 = đ: A=>B = đ (1);
+ Tiền đề 2 = đ: A = đ (2)
+ Từ (1) và (2) suy ra B = đ, tức là kết luận có giá trị đúng => Suy luận hợp logic
+ VD: Hãy xem xét suy luận sau:
“ Nếu ông An có hành vi vi phạm pháp luật thì sẽ bị xử lý theo pháp luật; Ông An đã
có hành vi vi phạm pháp luật. Vì vậy ông An sẽ bị xử lý theo pháp luật.”
Quy tắc 1: ‘Suy luận điều kiện xác định - Dạng thức 2’ + Sơ đồ suy luận: A=>B (tiền đề 1) ~B (tiền đề 2) ~A (kết luận) + Chứng minh:
Lập bảng chân trị tính giá trị của CT (A=>B) ^ (~B) => ~A
hoặc tính trực tiếp giá trị của kết luận
+ VD: “Nếu có người ở nhà thì cửa không khóa ngoài. Nhà này cửa bị khóa
ngoài. Vì vậy nhà này không có người ở nhà.”
Quy tắc 2: ‘Suy luận điều kiện bắc cầu’ + Sơ đồ suy luận: A=>B (tiền đề 1) B=>C (tiền đề 2) A=>C (kết luận) + Chứng minh:
Lập bảng chân trị tính giá trị của CT
(A=>B) ^ (B=>C) => (A=>C)
hoặc tính trực tiếp giá trị của kết luận.
+ VD: “Nếu sinh viên tích cực học tập thì sẽ có kết quả học tập tốt; nếu sinh viên
có kết quả học tập tốt thì họ dễ tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp. Vì vậy,
nếu sinh viên tích cực học tập thì sẽ dễ tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.”
Quy tắc 3: ‘Suy luận lựa chọn’ A v B A + B A + B (tiền đề 1) ~A ~A A (tiền đề 2) B B ~B (kết luận)
VD: “Khi tổ quốc bị xâm lăng hoặc chúng ta đứng lên đấu tranh hoặc cam chịu làm
nô lệ. Chúng ta đã đứng lên đấu tranh. Vậy chúng ta không cam chịu làm nô lệ”.
b/ Tổng quát về cách xem xét tính hợp logic của một tam đoạn luận với
tiền đề có chứa phán đoán phức.
Bước 1: Đặt/kí hiệu các phán đoán đơn thành phần trong TĐL.
Bước 2: Viết sơ đồ suy luận
Bước 3: Xem xét (có 3 cách)
- Cách 1: Sử dụng các quy tắc đã biết (Khó nhớ)
- Cách 2: Giả định các tiền đề đúng, xét giá trị các phán đoán để xác định giá trị của kết luận.
- Cách 3: Lập bảng chân trị cho tất cả tiền đề và kết luận.
(Nối các tiền đề với nhau bằng phép hội, sau đó liên kết biểu thức đã nối với
kết luận bằng phép kéo theo để có được công thức của suy luận. Cuối cùng
xem xét công thức này có là hằng đúng hay không.)
VD: “Nếu cậu ham học và có cách học tốt thì cậu sẽ học giỏi. Trong khi cậu lười học
mà lại là học sinh giỏi. Điều đó chứng tỏ cậu có cách học tốt.”
Cách 1: Viết công thức của suy luận: ((A^B) => C) ^ (~A^C) => B
Tính giá trị của công thức bằng bảng chân trị A B C (A^B)=>C ~A^C ((A^B)=>C ^(~A^C) CT của ~A A^B suy luận đ đ đ đ s s đ s đ đ đ s s s s đ s đ đ s đ đ s s đ s s đ s s đ s s đ s s s đ đ đ đ đ đ đ s s đ s đ s s đ đ s s s đ đ đ đ s đ s s s s đ s s đ đ s
CT của suy luận không phải là hằng đúng, vì vậy suy luận không hợp Logic
Cách 2: Xét trực tiếp giá trị của kết luận thông qua các tiền đề
+ Tiền đề 2 = đ -> ~A ^ C = đ
-> ~A = đ (-> A = s)(*) và C = đ (**)
+ Tiền đề 1 = đ -> (A ^ B) => C = đ và (**)
-> A ^ B có thể đ hoặc s Nhưng ta có (*) -> A ^ B = s -> B có thể đ hoặc s
Vậy, suy luận không hợp logic.
Document Outline
- I/ Khái niệm
- Chương 1 Khái niệm
- 1/ Định nghĩa
- 2/ Quan hệ giữa khái niệm và từ ngữ
- II/ Cấu trúc logic của khái niệm 1/ Nội hàm
- 2/ Ngoại diên
- 3/ Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
- III/ Quan hệ giữa các khái niệm (6 loại)
- 1.2Thu hẹp khái niệm
- 2/ Định nghĩa khái niệm
- ❖Cách thức định nghĩa
- ❖Các quy tắc định nghĩa khái niệm
- 3/ Phân chia khái niệm
- b/ Kết cấu của phân chia khái niệm
- c/ Quy tắc phân chia khái niệm
- Chương 2 Phán đoán
- I/ Phán đoán
- 2/ Đặc trưng của phán đoán
- 4/ Phân loại
- II/ Phán đoán đơn
- 2/ Cấu trúcKý hiệu
- 3/ Phân loại
- 5/ Tính chu diên của chủ từ và vị từ trong các phá
- 6/ Quan hệ giữa các phán đoán A I E O
- -Phán đoán toàn thể đúng => phán đoán bộ phận đúng
- -Phán đoán bộ phận sai => phán đoán toàn thể sai
- Hình vuông Logic
- Các phép tính logic cơ bản 1/ Phép phủ định
- 2/ Phép hội
- +Kí hiệu
- ●Tính chất của phép hội và phép tuyển
- ●Dùng bảng chân trị chứng minh biểu thức
- ●Công thức De Morgan
- VD:
- 4/ Phép kéo theo
- +VD
- +Bảng chân trị
- +Lưu ý 1:
- 5/ Phép tương đương
- +Bảng chân trị
- +Lưu ý
- Chương 4 Suy luận
- I/ Khái niệm về suy luận 1/ Định nghĩa
- 2/ Cấu trúc của suy luận
- +Suy luận quy nạp
- b/ Căn cứ vào sự tuân thủ các quy tắc suy luận và
- II/ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ một phán đoán
- III/ Suy luận diễn dịch trực tiếp từ một phán đoán
- IV/ Suy luận diễn dịch gián tiếp từ các phán đoán
- Phân loại
- +Tam đoạn luận phức:
- 1/ Tam đoạn luận đơn
- Ký hiệu:
- ●Các loại hình của tam đoạn luận đơn
- IIIIIIIV
- ●Các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn a/ Các quy
- b/ Các quy tắc tiền đề
- ●Các quy tắc cho từng loại hình
- Hợp Logic: AAA, AII, EAE, EIO
- Hợp Logic: AEE, EIO, AOO, EAE
- Hợp Logic: AAI, AII, EAO, EIO, IAI, OAO
- +Sơ đồ suy luận:
- +Chứng minh:
- +Sơ đồ suy luận:
- +Chứng minh:
- +Chứng minh:
- b/ Tổng quát về cách xem xét tính hợp logic của mộ