



















Preview text:
lOMoARcPSD| 58854646
Tên : Tăng Gia Khánh Lớp : 21Q3 MSV : 2151020081
Tóm tắt luật Đất Đai(2024)
Chương I : Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
• Quy định về sở hữu đất đai, quyền v trÆch nhiệm của Nhà nước trong quản lý đất đai,
chế độ sử dụng đất, v quyền - nghĩa vụ của người sử dụng đất trŒn lªnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng Æp dụng • `p dụng cho:
o Cơ quan nhà nước thực hiện quản lý đất đai. o Người sử
dụng đất. o CÆc tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản l , sử dụng đất.
Điều 3. Giải th ch từ ngữ
• Định nghĩa các thuật ngữ quan trọng như: bản đồ địa ch nh, quy hoạch sử dụng đất,
bồi thường về đất, chủ đầu tư dự Æn c sử dụng đất, giá đất, quyền sử dụng đất, v.v.
Điều 4. Người sử dụng đất
• Người sử dụng đất gồm tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngo i, tổ chức kinh tế c vốn đầu tư nước ngo i, cộng đồng d n cư, v.v.
Điều 5. NguyŒn tắc sử dụng đất
• Đất phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường, kh
ng l m tổn hại quyền lợi của người sử dụng đất xung quanh. lOMoARcPSD| 58854646
Điều 6. Người chịu trÆch nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
• Người đại diện phÆp l của tổ chức, chủ tịch UBND cấp xã, người đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức tôn giáo, cá nhân, người c chung quyền sử dụng đất chịu trÆch
nhiệm trước Nhà nước về việc sử dụng đất.
Điều 7. Người chịu trÆch nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao quản l
• Bao gồm tổ chức được giao quản l c ng tr nh c ng cộng, đất c mặt nước, quỹ đất thu hồi,
cÆc cấp ch nh quyền địa phương chịu trÆch nhiệm quản lý đất chưa giao, đất c ng ch.
Điều 8. Khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai
• Nhà nước khuyến kh ch:
o Sử dụng đất hiệu quả, cải tạo đất bị nhiễm, thoÆi h a. o Lấn biển,
phÆt triển kết cấu hạ tầng để n ng cao giÆ trị đất.
o PhÆt triển n ng nghiệp quy m lớn v cÆc hoạt động khoa học, c ng
nghệ, giÆo dục, thể thao.
Điều 9. Ph n loại đất
• Đất đai được chia th nh 3 nh m ch nh:
o Nhóm đất n ng nghiệp: Đất trồng cây, đất rừng, đất nu i trồng thủy sản, đất
chăn nuôi, đất l m muối, v.v.
o Nhóm đất phi n ng nghiệp: Đất ở, đất cơ quan, đất quốc phòng, đất sản
xuất, đất thương mại, đất tôn giáo, đất nghĩa trang, đất c mặt nước, v.v. o
Nhóm đất chưa sử dụng: Chưa xác định mục đích sử dụng.
Điều 10. Xác định loại đất
• Loại đất được xác định dựa trŒn:
o Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. o Giấy tờ phÆp l về quyền
sử dụng đất. o Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. lOMoARcPSD| 58854646
Điều 11. H nh vi bị nghiŒm cấm trong lĩnh vực đất đai
• CÆc h nh vi bị cấm bao gồm:
o Lấn chiếm, hủy hoại đất.
o Vi phạm quy định quản lý nhà nước về đất đai. o Lợi dụng chức vụ để trục lợi
về đất đai. o Kh ng cung cấp hoặc cung cấp th ng tin sai về đất đai.
o Kh ng thực hiện đúng nghĩa vụ t i ch nh, cản trở quyền sử dụng đất hợp phÆp của người khÆc.
Chương II: Quyền của Nhà nước v trÆch nhiệm quản lý đất
đai của Nhà nước
Điều 12. Quyền của Nhà nước đối với đất đai Nhà nước c quyền: 1.
Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trŒn phạm vi cả nước. 2.
Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. 3.
Quyết định giá đất theo khung giá đất quy định. 4.
Thu thuế, ph v lệ phí liên quan đến đất đai. 5.
Điều tiết giÆ trị tăng thêm từ đất không do người sử dụng đất tạo ra. 6.
Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Điều 13. TrÆch
nhiệm của Nhà nước trong quản lý đất đai
Nhà nước c trÆch nhiệm:
1. Bảo đảm sử dụng đất hiệu quả, bền vững.
2. C ng khai, minh bạch thông tin đất đai.
3. Tạo điều kiện cho người d n tiếp cận đất đai.
4. Bảo vệ quyền v lợi ch hợp phÆp của người sử dụng đất.
5. Kiểm soÆt, xử l vi phạm về đất đai.
Điều 14. Vai tr của Quốc hội trong quản lý đất đai
• Quốc hội quyết định ch nh sÆch quản lý đất đai.
• Th ng qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. lOMoARcPSD| 58854646
• Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất n ng nghiệp sang mục đích khác với diện t ch lớn.
Điều 15. Vai tr của Ch nh phủ trong quản lý đất đai
• Ch nh phủ thống nhất quản lý đất đai trên cả nước.
• Ban hành các văn bản quy phạm phÆp luật về đất đai.
• X y dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tr nh Quốc hội phŒ duyệt. • Quyết định
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất theo thẩm quyền.
Điều 16. TrÆch nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
• X y dựng, thực hiện ch nh sÆch về đất đai.
• Quản lý thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai.
• Thanh tra, kiểm tra v giải quyết tranh chấp đất đai.
Điều 17. Vai tr của Ủy ban nh n d n cÆc cấp
• UBND cấp tỉnh: quản lý đất đai trên địa b n tỉnh, quyết định giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất theo thẩm quyền.
• UBND cấp huyện: quản lý đất đai tại địa phương, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (sổ đỏ) cho hộ gia đình, cá nhân.
• UBND cấp xª: nắm bắt t nh h nh sử dụng đất trên địa b n, giải quyết tranh chấp đất đai nhỏ.
Điều 18. TrÆch nhiệm của cơ quan khác trong quản lý đất đai
• Bộ Quốc ph ng, Bộ C ng an quản lý đất đai sử dụng cho mục đích quốc ph ng, an ninh.
• CÆc bộ, ng nh khÆc phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý đất đai.
Điều 19. TrÆch nhiệm giÆm sÆt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam v nh n d n
• Mặt trận Tổ quốc tham gia giÆm sÆt việc thực thi chính sách đất đai.
• Nh n d n c quyền giÆm sÆt, phản Ænh, tố cÆo h nh vi vi phạm phÆp luật đất đai.
Điều 20. C ng khai, minh bạch trong quản lý đất đai
• CÆc th ng tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, giá đất phải được c ng khai.
• Người d n c quyền tiếp cận thông tin đất đai. lOMoARcPSD| 58854646
Chương III: Địa vị phÆp l của người sử dụng đất v quyền,
nghĩa vụ của người sử dụng đất
Điều 21. CÆc h nh thức sử dụng đất
Người sử dụng đất c thể sử dụng đất theo cÆc h nh thức: 1.
Giao đất c thu tiền sử dụng đất (v dụ: đất ở đô thị). 2.
Giao đất kh ng thu tiền sử dụng đất (đất cơ sở t n giÆo, c ng tr nh c ng cộng). 3.
Cho thuê đất trả tiền hàng năm. 4.
Cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuŒ. 5.
C ng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định. Điều
22. Quyền của người sử dụng đất
Người sử dụng đất c cÆc quyền sau:
1. Quyền chuyển nhượng, cho thuŒ, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
2. Quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn.
3. Quyền g p vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
5. Quyền khiếu nại, tố cÆo nếu bị x m phạm quyền lợi về đất đai.
Điều 23. Nghĩa vụ của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch.
2. Đóng thuế, ph , lệ phí liên quan đến đất đai.
3. Không được hủy hoại đất, g y nhiễm môi trường.
4. Giao lại đất khi Nhà nước thu hồi theo quy định.
5. Chấp h nh quyết định kiểm tra, thanh tra đất đai của cơ quan nhà nước.
Chương IV: ĐỊA GIỚI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 1: Địa giới
n vị hành chính, bản ồ ịa chính
• Điều 49: Địa giới ơn vị hành chính o Được lập theo cấp xã,
huyện, tỉnh. o Bộ Nội vụ hướng dẫn xác ịnh ịa giới. o Quản lý ất
theo ịa giới hành chính. lOMoARcPSD| 58854646
o Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn xử lý trường hợp chưa xác ịnh ược ịa giới.
• Điều 50: Đo ạc lập bản ồ ịa chính o Bản ồ ịa chính là công cụ
quản lý ất ai. o Phải o ạc chi tiết ến từng thửa ất. o Cập nhật khi có
thay ổi. o UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Mục 2: Điều tra, ánh giá ất ai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi ất
• Điều 51: Nguyên tắc iều tra, ánh giá ất ai và bảo vệ, cải tạo,
phục hồi ất o Đảm bảo chính xác, khách quan, liên tục. o Nhà
nước chịu trách nhiệm tài chính.
o Cung cấp thông tin phục vụ quản lý ất ai.
• Điều 52: Các hoạt ộng iều tra, ánh giá ất ai o Bao gồm ánh giá
chất lượng ất, thoái hóa ất, ô nhiễm ất.
o Tiến hành 5 năm một lần hoặc theo yêu cầu quản lý.
• Điều 53: Nội dung iều tra, ánh giá ất ai o Xác ịnh chất lượng ất,
phân vùng sử dụng, khoanh vùng khu vực cần bảo vệ.
o Lập bản ồ chất lượng ất, tiềm năng ất ai.
o Theo dõi diễn biến ô nhiễm ất.
• Điều 54: Bảo vệ, cải tạo, phục hồi ất o Lập kế hoạch, xác ịnh biện pháp cải tạo ất.
o Lập bản ồ khu vực ã phục hồi.
• Điều 55: Trách nhiệm tổ chức thực hiện iều tra, ánh giá ất ai o
Chính phủ quy ịnh chi tiết và quản lý iều tra ất ai. o Bộ TN&MT tổ
chức quan trắc ất ai. o UBND cấp tỉnh thực hiện và công bố kết quả.
Mục 3: Thống kê, kiểm kê ất ai
• Điều 56: Nguyên tắc thống kê, kiểm kê ất ai o Phải trung thực, chính xác, công khai.
o Dữ liệu phải thống nhất từ trung ương ến ịa phương.
• Điều 57: Phạm vi, ối tượng thống kê, kiểm kê ất ai o Thực hiện
theo cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc. o Thống kê hàng năm, kiểm kê 5 năm một lần.
• Điều 58: Chỉ tiêu, nội dung, hoạt ộng thống kê, kiểm kê ất ai o
Gồm diện tích, ối tượng sử dụng ất, ối tượng quản lý ất. o Tổng hợp
dữ liệu từ hồ sơ ịa chính và thực tế.
• Điều 59: Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê ất ai
o UBND các cấp chịu trách nhiệm tổ chức. o Kết quả phải ược công
bố công khai. o Bộ TN&MT tổng hợp và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê toàn quốc. lOMoARcPSD| 58854646
Chương V: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 60: Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, ảm bảo cân bằng giữa các
ngành, lĩnh vực, ịa phương.
• Quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia phải có tính liên kết vùng và sử dụng ất tiết kiệm, hiệu quả.
• Đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
• Phải có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân và ảm bảo tính công khai, minh bạch.
Điều 61: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất • Gồm các cấp:
o Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc gia o Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh
o Quy hoạch sử dụng ất cấp huyện, kế hoạch sử dụng ất
hàng năm cấp huyện
o Quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, an ninh
• Quy hoạch quốc gia có tính tổng thể, còn quy hoạch cấp tỉnh, huyện mang tính cụ thể hóa.
Điều 62: Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Quy hoạch quốc gia và quy hoạch cấp tỉnh thực hiện theo Luật Quy hoạch.
• Quy hoạch cấp huyện có thời kỳ 10 năm, tầm nhìn 20 năm.
• Kế hoạch sử dụng ất quốc gia, cấp tỉnh là 5 năm, cấp huyện là hàng năm.
Điều 63: Kinh phí cho hoạt ộng quy hoạch
• Do ngân sách nhà nước bảo ảm, lấy từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
Điều 64: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc gia
• Căn cứ lập quy hoạch: dựa trên chiến lược phát triển, iều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội, nhu cầu sử dụng ất của các ngành.
• Nội dung quy hoạch: phải xác ịnh diện tích các loại ất theo từng thời kỳ.
• Dữ liệu quy hoạch ược cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về ất ai. lOMoARcPSD| 58854646
Điều 65: Quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh
• Căn cứ lập quy hoạch: dựa trên quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh, iều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
• Nội dung: xác ịnh chỉ tiêu sử dụng ất theo ơn vị hành chính cấp huyện,
khoanh vùng các khu vực cần bảo vệ.
• Các tỉnh không thuộc thành phố trực thuộc Trung ương không cần lập kế
hoạch sử dụng ất cấp tỉnh nhưng phải có phân kỳ 5 năm.
Điều 66: Quy hoạch sử dụng ất cấp huyện
• Căn cứ lập quy hoạch: dựa trên quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.
• Nội dung: xác ịnh chỉ tiêu sử dụng ất theo cấp xã, khoanh vùng khu vực cần
bảo vệ, phân kỳ quy hoạch 5 năm.
• Một số ô thị có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu không cần
lập quy hoạch sử dụng ất cấp huyện mà chỉ lập kế hoạch sử dụng ất hàng năm.
Điều 67: Kế hoạch sử dụng ất hàng năm cấp huyện
• Căn cứ lập kế hoạch: dựa trên quy hoạch cấp tỉnh, quy hoạch cấp huyện,
nhu cầu sử dụng ất của các tổ chức, cá nhân. • Nội dung:
o Xác ịnh diện tích ất cần sử dụng trong năm. o Danh mục
công trình, dự án cần triển khai.
o Xác ịnh diện tích ất cần chuyển mục ích sử dụng.
• Một số dự án không cần bổ sung vào kế hoạch nếu ã có quyết ịnh ầu tư
của Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Điều 68: Quy hoạch sử dụng ất quốc phòng, quy hoạch sử dụng ất an ninh
• Là quy hoạch ngành quốc gia, căn cứ vào chiến lược phát triển quốc gia và iều kiện thực tế.
• Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với ịa phương xác ịnh vị trí, diện tích,
ranh giới ất quốc phòng, an ninh.
Điều 69: Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất • lOMoARcPSD| 58854646
• Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc gia.
UBND cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
• UBND cấp huyện tổ chức lập quy hoạch cấp huyện, kế hoạch sử dụng ất hàng năm cấp huyện.
Điều 70: Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Quy hoạch cấp tỉnh, huyện phải lấy ý kiến công khai qua nhiều hình thức
(trang web, họp dân, niêm yết công khai).
• Thời gian lấy ý kiến:
o Quy hoạch cấp tỉnh: 45 ngày. o Quy hoạch cấp huyện: 30 ngày.
o Kế hoạch sử dụng ất cấp huyện: 20 ngày.
• Ý kiến phải ược tiếp thu, giải trình ầy ủ trước khi trình thẩm ịnh.
Điều 71: Thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Thành lập Hội ồng thẩm ịnh ể ánh giá mức ộ phù hợp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. • Nội dung thẩm ịnh:
o Cơ sở pháp lý. o Tính phù hợp với quy hoạch cấp trên. o
Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường. o Tính khả thi.
Điều 72: Thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Quốc hội quyết ịnh quy hoạch sử dụng ất quốc gia.
• Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng ất quốc gia.
• Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
• UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Điều 73: Rà soát, iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Quy hoạch sử dụng ất phải ược rà soát ịnh kỳ 5 năm một lần.
• Điều chỉnh khi:
o Quy hoạch cấp trên thay ổi. o Địa giới hành chính thay ổi.
o Thiên tai, quốc phòng - an ninh ảnh hưởng ến ất ai.
Điều 74: Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
Việc lựa chọn tư vấn lập quy hoạch thực hiện theo quy ịnh của Chính phủ. • lOMoARcPSD| 58854646
Điều 75: Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
• Thời gian công bố:
o Chậm nhất 15 ngày sau khi ược phê duyệt. o Phải công
khai suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch.
• Trách nhiệm công bố:
o Bộ TN&MT công bố quy hoạch quốc gia. o UBND cấp tỉnh
công bố quy hoạch cấp tỉnh. o UBND cấp huyện công bố
quy hoạch, kế hoạch cấp huyện.
Điều 76 - 77: Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất
• Chính phủ tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc gia.
• UBND cấp huyện, tỉnh chịu trách nhiệm triển khai quy hoạch, kế hoạch của ịa phương.
• Báo cáo kết quả thực hiện:
o Cấp huyện báo cáo lên cấp tỉnh trước 15/10 hàng năm.
o Cấp tỉnh báo cáo Bộ TN&MT trước 15/10 năm cuối của
kỳ quy hoạch. o Bộ TN&MT tổng hợp và báo cáo Chính
phủ ể trình Quốc hội.
Chương VI: GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
MỤC 1: GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 78: Hình thức giao ất, cho thuê ất
• Giao ất không thu tiền sử dụng ất: áp dụng cho cơ quan nhà nước, công
trình công cộng, quốc phòng, an ninh.
• Giao ất có thu tiền sử dụng ất: áp dụng cho tổ chức, hộ gia ình, cá nhân ể
làm nhà ở, sản xuất, kinh doanh. • Cho thuê ất:
o Thu tiền một lần hoặc trả tiền thuê hàng năm.
o Áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài, cá nhân thuê ất ể sản xuất, kinh doanh.
Điều 79: Giao ất, cho thuê ất thông qua ấu giá quyền sử dụng ất • lOMoARcPSD| 58854646
Đấu giá quyền sử dụng ất áp dụng khi: • lOMoARcPSD| 58854646
o Giao ất, cho thuê ất ể xây dựng dự án thương mại, nhà ở, sản xuất kinh doanh.
o Đất ã ược giải phóng mặt bằng.
• Trường hợp không ấu giá:
o Đất giao cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, quốc phòng, an ninh.
o Đất giao cho hộ nghèo, người có công. o Đất phục vụ mục ích công cộng.
Điều 80: Giao ất không qua ấu giá
• Giao ất trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có ủ iều kiện theo quy ịnh.
• Chủ yếu áp dụng cho:
o Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ổn ịnh lâu dài. o Dự án quan trọng
về quốc phòng, an ninh. o Dự án sử dụng ất ể xây dựng công
trình công cộng không nhằm mục ích kinh doanh.
Điều 81: Giao ất, cho thuê ất ể sử dụng vào mục ích thư ng mại, dịch vụ
• Doanh nghiệp, cá nhân có thể thuê ất trả tiền hàng năm hoặc một lần.
• Không ược chuyển nhượng quyền sử dụng ất khi thuê ất trả tiền hàng năm.
• Được thế chấp quyền thuê ất nếu thuê ất trả tiền một lần.
Điều 82: Giao ất, cho thuê ất ể thực hiện dự án ầu tư
• Nhà nước căn cứ vào:
o Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. o Nhu cầu thực tế của nhà ầu
tư. o Khả năng tài chính của chủ ầu tư.
• Dự án có thể ược giao ất có thu tiền hoặc thuê ất tùy vào tính chất dự án.
Điều 83: Giao ất, cho thuê ất ối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài không ược giao ất, chỉ ược thuê ất. • Thời
hạn thuê ất tối a 50 năm, có thể gia hạn nhưng không quá 70 năm.
MỤC 2: CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 84: Nguyên tắc chuyển mục ích sử dụng ất
• Việc chuyển mục ích sử dụng ất phải: lOMoARcPSD| 58854646
o Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. o Được cơ
quan có thẩm quyền cho phép. o Không ảnh hưởng ến môi
trường, an ninh lương thực.
Điều 85: Các trường hợp chuyển mục ích sử dụng ất phải xin phép
• Chuyển ất nông nghiệp sang ất phi nông nghiệp.
• Chuyển ất rừng tự nhiên sang ất khác.
• Chuyển ất trồng lúa sang ất công nghiệp, ô thị.
• Chuyển ất thương mại, dịch vụ sang ất ở.
Điều 86: Thẩm quyền cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
• Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh ối với: o Đất trồng lúa từ 500 ha trở lên.
o Đất rừng ặc dụng từ 50 ha trở lên.
• UBND cấp tỉnh quyết ịnh ối với: o Đất trồng lúa dưới 500 ha.
o Đất rừng ặc dụng dưới 50 ha. • UBND cấp huyện quyết ịnh ối với:
o Đất nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân.
Điều 87: Trách nhiệm của người sử dụng ất khi chuyển mục ích
• Nộp hồ sơ xin phép cơ quan có thẩm quyền.
• Nộp tiền sử dụng ất (nếu có).
• Thực hiện úng mục ích mới ược phê duyệt.
• Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
MỤC 3: THỜI HẠN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 88: Thời hạn giao ất, cho thuê ất
• Đất ở: giao lâu dài, không có thời hạn.
• Đất nông nghiệp:
o Hộ gia ình, cá nhân: tối a 50 năm, có thể gia hạn.
o Tổ chức thuê ất: tối a 70 năm, có thể gia hạn.
• Đất dự án ầu tư: thời hạn theo dự án ược phê duyệt, tối a 50 năm (trường
hợp ặc biệt 70 năm).
Điều 89: Gia hạn sử dụng ất
• Người sử dụng ất phải nộp hồ sơ trước khi hết hạn ít nhất 6 tháng.
• Nếu tiếp tục có nhu cầu và phù hợp quy hoạch thì ược gia hạn.
• Nếu không ược gia hạn thì phải trả lại ất cho Nhà nước. lOMoARcPSD| 58854646
MỤC 4: THU HỒI ĐẤT
Điều 90: Các trường hợp thu hồi ất
• Thu hồi vì mục ích quốc phòng, an ninh.
• Thu hồi ể phát triển kinh tế - xã hội, dự án quan trọng quốc gia.
• Thu hồi vì vi phạm pháp luật về ất ai.
• Thu hồi do ất bị bỏ hoang, không sử dụng trong thời gian dài.
Điều 91: Thẩm quyền thu hồi ất
• Thủ tướng Chính phủ thu hồi ất ối với: o Dự án quan trọng quốc gia. o Đất
thuộc nhiều tỉnh, thành phố.
• UBND cấp tỉnh thu hồi ất ối với:
o Đất của tổ chức, doanh nghiệp.
o Đất quốc phòng, an ninh không còn sử dụng.
• UBND cấp huyện thu hồi ất của hộ gia ình, cá nhân.
Điều 92: Trình tự thu hồi ất
Thông báo trước ít nhất 90 ngày ối với ất ở, 180 ngày ối với ất nông nghiệp.
1. Tổ chức kiểm ếm, o ạc diện tích ất bị thu hồi.
2. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái ịnh cư (nếu có).
3. Ban hành quyết ịnh thu hồi ất.
4. Bàn giao ất, cưỡng chế nếu người sử dụng ất không chấp hành.
CHƯƠNG VII: BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
MỤC 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 91: NguyŒn tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải c ng khai, minh bạch, c ng bằng và đúng pháp luật.
2. Bồi thường bằng đất cøng mục đích hoặc bằng tiền nếu không có đất. Người d n c
quyền chọn phương thức bồi thường.
3. Chủ sở hữu t i sản bị thiệt hại do thu hồi đất được bồi thường t i sản.
4. Nhà nước c trÆch nhiệm hỗ trợ người bị thu hồi đất để ổn định cuộc sống v sản xuất.
5. Khu tái định cư phải đảm bảo điều kiện hạ tầng, phø hợp phong tục, tập quÆn. lOMoARcPSD| 58854646
6. UBND cấp tỉnh, huyện c trÆch nhiệm lập v thực hiện dự án tái định cư trước khi c
quyết định thu hồi đất.
7. Nếu phần đất c n lại sau khi thu hồi quÆ nhỏ, người d n c thể đề nghị thu hồi to n bộ.
Điều 92: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt
1. Nếu thu hồi đất ảnh hưởng đến cả cộng đồng dân cư, Hội đồng nh n d n cấp tỉnh
quyết định ch nh sÆch hỗ trợ đặc biệt.
2. Thu hồi đất để phÆt triển kinh tế - xª hội, người dân được bồi thường, hỗ trợ như các trường hợp khÆc.
3. Tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường c thể được hỗ trợ t i ch nh hoặc bố tr vị tr mới.
4. Ch nh phủ quy định chi tiết về các trường hợp đặc biệt n y.
Điều 93: Dự án độc lập về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
• Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có thể được tÆch th nh dự án độc lập v thực hiện theo luật.
Điều 94: Kinh ph v chi trả bồi thường
1. Nhà nước chịu trÆch nhiệm chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Nhà đầu tư có thể tạm ứng tiền bồi thường và được khấu trừ v o tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.
3. Thời gian chi trả: Trong v ng 30 ng y sau khi phương án bồi thường c hiệu lực.
4. Nếu chi trả chậm, người dân được nhận thŒm khoản tiền chậm trả.
5. Trường hợp kh ng nhận tiền bồi thường, tiền sẽ được gửi vào ngân hàng thương mại.
6. Nếu giá đất thay đổi khi điều chỉnh phương án bồi thường, Æp dụng mức giÆ c lợi hơn cho người d n.
7. Ch nh phủ quy định chi tiết về kinh ph bồi thường.
MỤC 2: BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Điều 95: Điều kiện được bồi thường về đất
1. Hộ gia đình, cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ
theo quy định được bồi thường. lOMoARcPSD| 58854646
2. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng
c thể được bồi thường nếu đáp ứng điều kiện trŒn.
3. Ch nh phủ quy định thêm các trường hợp đặc biệt.
Điều 96: Bồi thường đất n ng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Người d n bị thu hồi đất n ng nghiệp được bồi thường bằng đất, tiền hoặc nh ở.
2. Diện tích được bồi thường không vượt quÆ hạn mức sử dụng đất.
3. Đối với đất n ng nghiệp sử dụng trước ng y 01/07/2004 nhưng chưa có giấy chứng
nhận, bồi thường sẽ theo quy định riŒng.
Điều 97: Bồi thường đất n ng nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức t n giÆo
• Tổ chức kinh tế, tổ chức t n giÆo, cộng đồng dân cư sử dụng đất n ng nghiệp nếu bị
thu hồi sẽ được bồi thường nếu đủ điều kiện.
Điều 98: Bồi thường đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở bị thu hồi sẽ được bồi thường bằng đất, nh ở hoặc tiền.
2. Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngo i bị thu hồi đất ở được bồi
thường bằng tiền hoặc đất.
Điều 99: Bồi thường đất phi n ng nghiệp kh ng phải là đất ở
• Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi n ng nghiệp bị thu hồi, họ c thể được bồi
thường bằng đất, tiền hoặc nh ở.
Điều 100: Bồi thường đất phi n ng nghiệp của tổ chức, cộng đồng dân cư
• Tổ chức, đơn vị sự nghiệp c ng lập, tổ chức tôn giáo… nếu có đủ điều kiện sẽ được bồi thường.
Điều 101: Trường hợp không được bồi thường về đất
• Kh ng c giấy tờ hợp lệ, đất do Nhà nước giao kh ng thu tiền, đất vi phạm phÆp luật về đất đai. lOMoARcPSD| 58854646
MỤC 3: BỒI THƯỜNG T I SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT
Điều 102: Bồi thường nh , c ng tr nh x y dựng
• Nếu nh , c ng tr nh bị thÆo dỡ khi thu hồi đất, chủ sở hữu được bồi thường bằng giÆ
trị x y dựng mới.
Điều 103: Bồi thường c y trồng, vật nu i
• C y trồng, vật nu i bị thiệt hại sẽ được bồi thường theo giÆ trị thực tế.
Điều 104: Bồi thường chi ph di chuyển t i sản
• Chi ph thÆo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại t i sản được bồi thường.
Điều 105: Không được bồi thường t i sản
• T i sản x y dựng trÆi phØp, t i sản trong thời gian c th ng bÆo thu hồi đất. MỤC 4: HỖ TRỢ
Điều 108: Hỗ trợ khi thu hồi đất
• Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, đào tạo nghề, tái định cư…
Điều 109: Hỗ trợ đào tạo nghề, t m việc l m
• Người d n bị thu hồi đất n ng nghiệp được hỗ trợ đào tạo nghề hoặc khoản tiền bằng 5
lần giá đất n ng nghiệp.
MỤC 5: TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 110: Dự án tái định cư
• Khu tái định cư phải c hạ tầng đầy đủ, đảm bảo cuộc sống của người d n.
Điều 111: Bố trí tái định cư
1. Người bị thu hồi đất ở sẽ được bố trí tái định cư bằng đất, nh hoặc hỗ trợ tiền. lOMoARcPSD| 58854646
2. Nếu diện tích đất không đủ để tÆch th nh từng hộ riŒng, người d n c thể được hỗ
trợ suất tái định cư tối thiểu. 3. Người thuŒ nh ở thuộc sở hữu Nhà nước sẽ được
hỗ trợ khi bị thu hồi nh .
CHƯƠNG VIII: PHÁT TRIỂN, QUẢN L V KHAI TH`C QUỸ ĐẤT
Điều 112: NguyŒn tắc phÆt triển, quản l v khai thÆc quỹ đất
• Việc quản l , khai thÆc quỹ đất phải đúng quy hoạch, minh bạch, hiệu quả.
• Quỹ đất được sử dụng để phÆt triển kinh tế - xª hội, hỗ trợ tái định cư, an sinh xã
hội, đặc biệt cho đồng b o d n tộc thiểu số.
Điều 113: Đất do tổ chức phÆt triển quỹ đất quản l
1. UBND cấp tỉnh giao tổ chức phÆt triển quỹ đất quản l cÆc loại đất:
a. Đất thu hồi theo quy định của phÆp luật.
b. Đất từ dự Æn bị thu hồi, đất tái định cư chưa sử dụng.
c. Đất từ sắp xếp lại t i sản c ng, đất khoÆng sản trả lại.
d. Đất h nh th nh từ lấn biển bằng vốn nhà nước.
2. UBND cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức n y quản l v bảo vệ quỹ đất.
Điều 114: Quỹ phÆt triển đất
1. Quỹ phÆt triển đất l quỹ t i ch nh ngo i ng n sÆch do UBND cấp tỉnh th nh lập để
phục vụ phÆt triển quỹ đất, hỗ trợ người d n.
2. Quỹ c trÆch nhiệm bảo to n v phÆt triển vốn, huy động t i ch nh từ ng n sÆch v nguồn hợp phÆp khÆc.
3. Hội đồng nh n d n cấp tỉnh quyết định ph n bổ ngân sách để hỗ trợ quỹ.
Điều 115: Tổ chức phÆt triển quỹ đất
1. Tổ chức phÆt triển quỹ đất c nhiệm vụ tạo lập, quản l v khai thÆc quỹ đất.
2. Nguồn t i ch nh đến từ ngân sách nhà nước v quỹ phÆt triển đất.
3. Ch nh phủ quy định chi tiết về tổ chức n y.
CHƯƠNG IX: GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT lOMoARcPSD| 58854646
Điều 116: Căn cứ ể giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất
• Việc giao, cho thuê ất hoặc chuyển mục ích sử dụng ất phải dựa vào: o
Kết quả trúng ấu giá quyền sử dụng ất.
o Kết quả ấu thầu lựa chọn nhà ầu tư thực hiện dự án có sử dụng ất.
o Kế hoạch sử dụng ất hằng năm và quyết ịnh ầu tư. o Quy
hoạch cấp huyện, quy hoạch chung hoặc phân khu.
Điều 117: Giao ất, cho thuê ất ối với ất ang có người sử dụng
• Chỉ giao hoặc cho thuê ất khi ã hoàn tất thu hồi, bồi thường, tái ịnh cư.
• Trừ trường hợp chuyển nhượng dự án bất ộng sản theo quy ịnh của pháp luật.
Điều 118: Giao ất không thu tiền sử dụng ất
• Nhà nước giao ất miễn phí cho:
o Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. o Cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, xã hội, tôn giáo, cộng ồng dân cư.
o Đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, ất phục vụ an ninh quốc phòng. o
Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ất cho hoạt ộng sự nghiệp.
Điều 119: Giao ất có thu tiền sử dụng ất
• Nhà nước giao ất có thu tiền cho: o Cá nhân mua ất ở.
o Doanh nghiệp xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái
ịnh cư. o Nhà ầu tư thực hiện dự án kinh doanh bất ộng sản.
Điều 120: Cho thuê ất
• Nhà nước cho thuê ất theo hai hình thức:
o Thu tiền thuê ất một lần cho toàn bộ thời gian thuê (áp dụng cho ất
nông nghiệp, ất thương mại, dịch vụ...).
o Thu tiền thuê ất hằng năm (áp dụng cho a số các trường hợp còn lại). lOMoARcPSD| 58854646
Điều 121: Chuyển mục ích sử dụng ất
• Cần sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền nếu chuyển: o Đất
nông nghiệp sang ất phi nông nghiệp. o Đất phi nông nghiệp
không phải ất ở sang ất ở.
o Đất công cộng sang ất thương mại, dịch vụ.
• Người sử dụng ất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy ịnh.
Điều 122: Điều kiện giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
• Phải có Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh ối với ất nông nghiệp, ất rừng.
• Người sử dụng ất phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật ất ai.
• Đối với dự án xây dựng nhà ở thương mại, người sử dụng ất phải có
quyền sử dụng ất ở hoặc ất khác có thể chuyển ổi.
Điều 123: Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử dụng ất
• UBND cấp tỉnh quyết ịnh giao, cho thuê ất ối với tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài.
• UBND cấp huyện quyết ịnh giao, cho thuê ất ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư.
• UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê ất thuộc quỹ ất công ích của xã.
Điều 124: Các trường hợp giao ất, cho thuê ất không ấu giá
• Không phải ấu giá ất trong các trường hợp:
o Giao ất không thu tiền sử dụng ất. o Dự án ầu tư công, dự
án ối tác công tư (PPP). o Giao ất ở cho cán bộ, công chức, sĩ
quan, giáo viên, nhân viên y tế ở vùng khó khăn.
o Hỗ trợ tái ịnh cư, hỗ trợ doanh nghiệp bị thu hồi ất. o Đất
nằm trong khu vực xen kẹt, nhỏ hẹp.
Điều 125: Giao ất, cho thuê ất thông qua ấu giá
• Bắt buộc ấu giá khi:
o Dự án ầu tư sử dụng ất từ quỹ ất công.
o Cá nhân mua ất ở (trừ trường hợp miễn ấu giá).
• Điều kiện ấu giá:
o Đất ã ược giải phóng mặt bằng. o Có quy hoạch sử dụng ất và hạ
tầng kết nối. o Có phương án ấu giá ã ược phê duyệt.