Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng Vật lí 12

Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng Vật lí 12 rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới !

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng Vật lí 12

Tóm tắt lý thuyết chương lượng tử ánh sáng Vật lí 12 rất hay .Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới !

87 44 lượt tải Tải xuống
Trang 1
LÝ THUYT CƠ BẢN CHƯƠNG
NG T ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN (NGOÀI)
1. Thí nghim ca Héc v hiện tượng quang điện
- Năm 1887, Héc đã chiếu mt chùm sáng do h quang phát ra vào tm km
tích điện âm gn vào cn ca một tĩnh điện kế, thì thy góc lch của kim tĩnh
điện kế giảm đi. Thay kẽm bng kim loi khác, hiện tượng xảy ra tương tự.
- Kết qu: Ánh sáng h quang đã làm bật electron ra khi b mt tm km
tích điện âm.
2. Hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bt các electron ra khi mt kim loi gi là hiện tượng quang điện ngoài (gi tt
là hiện tượng quang điện).
Các electron bật ra được gọi là các electron quang điện, hay quang electron.
3. Các định luật quang điện
- Định luật quang đin th nhất (định lut v gii hạn quang điện): Đối vi mi kim loi ánh sáng kích
thích phải bước sóng
nh hơn hoặc bng gii hạn quang đin
0
ca kim loại đó, mới gây ra được
hiện tượng quang điện:
0

.
- Định luật quang đin th hai (định lut v ờng đ dòng quang điện bão hòa): Đối vi mi ánh sáng
thích hp (có
0

), cường đ dòng quang điện bão hòa t l thun với cường độ chùm ánh sáng kích
thích.
- Định luật quang đin th ba (định lut v động năng cực đi ca quang electron): Động năng ban đầu
cực đại ca quang electron không ph thuộc vào cường độ ca chùm sáng kích thích, ch ph thuc
vào bước sóng ánh sáng kích thích và bn cht kim loi.
II. THUYẾT LƯỢNG T ÁNH SÁNG (THUYT PHOTON)
Thuyết sóng điện t v ánh sáng không giải thích được định lut v gii hạn quang điện nên cn phi
thuyết mi phù hp.
1. Gi thuyết Plăng
- Năm 1900, Plăng đã đề xướng gi thuyết v ng t năng lượng.
- ợng năng lượng mi ln mt nguyên t hay phân t hp th hay phát x giá tr hoàn toàn xác
định, gọi là lượng t năng lượng. Lượng t năng lượng, kí hiu là
, có giá tr bng:
hf
=
. Trong đó:
+
f
: tn s ca ánh sáng b hp th hay được phát ra.
+
h
: là mt hng s, gi là hng s Plăng.
Chú ý
+ Năng lượng ca mi photon rt nh. Mt chùm sáng yếu cũng chứa rt nhiu photon do rt nhiu
nguyên t, phân t phát ra. Vì vy, ta nhìn thy chùm sáng liên tc.
+ Photon ch tn ti trong trng thái chuyển động. Không có photon đứng yên.
Trang 2
2. Thuyết lượng t ánh sáng. Photon
- Chùm ánh sáng chùm các photon (các lượng t ánh sáng). Mỗi photon năng lượng xác định (năng
ng ca 1 photon
( )
hf J
=
,
f
tn s của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ chùm sáng
t l vi s photon phát ra trong 1 giây.
- Phân t, nguyên t, electron... phát x hay hp th ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hp th photon.
- Các photon bay dc theo tia sáng vi tốc độ
8
3.10 /c m s=
trong chân không.
III. GIẢI THÍCH CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
1. Công thc Anh-xtanh v hiện tượng quang điện
2
0
1
2
max
hc
hf A mv
= = +
Trong đó:
: bước sóng ánh sáng kích thích. (m)
A: công thoát ca kim loi. (J)
0max
v
: Vn tốc ban đầu cực đại ca quang electron. (m/s)
2. Giải thích định luật quang điện th nht
Anhxtanh cho rng, hiện tượng quang điện xy ra do electron trong kim loi hp th photon ca ánh
sáng kích thích. Mi photon b hp th s truyn toàn b năng lượng
ca cho mt electron. Mun
electron bt ra khi b mt kim loại thì năng lượng
phi ln hon hoc bng công thoát ca kim loi, tc
0
c hc
A h A
A
=
Vi
0
hc
A
=
là gii hn quang điện.
3. Giải thích định luật quang điện th hai
ờng độ dòng quang đin bão hòa t l thun vi s quang electron bt ra khi catot trong một đơn vị
thi gian.
Vi các chùm sáng kh năng gây ra hiện tượng quang đin thì: S quang electron b bt ra khi mt
catot trong một đơn vị thi gian li t l thun vi s photon đến đập vào mt catot trong thời gian đó. S
photon này t l với cường đ ca chùm sáng ti. Vậy cường độ dòng điện bão hòa t l thun với cường
độ ca chùm sáng kích thích.
4. Giải thích định luật quang điện th ba
T công thc Anhxtanh v hiện tượng quang điện, suy ra động năng ban đu cực đại ca quang electron
là:
2
0
0
1
2
max
hc hc hc
mv A
= =
Nhn xét
Động năng ban đầu cc đại ca quang electron ch ph thuộc vào bước sóng ca ánh sáng kích thích
bn cht kim loi.
5. Lưỡng tính sóng - ht ca ánh sáng
- Ánh sáng va có tính cht sóng, va có tính cht ht. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - ht.
Trang 3
- Trong mi hiện tượng, ánh sáng thường th hin mt trong hai tính cht trên. Khi tính cht sóng th
hin rõ thì tính cht ht li m nhạt, và ngược li.
- Hiện tượng quang điện là bng chng thc nghim quan trng khẳng định ánh sáng có tính cht sóng.
- Hiện tượng quang điện là bng chng quan trng chng t ánh sáng có tính cht ht.
- Sóng điện t bước sóng càng ngắn, photon năng ng càng ln thì tính cht ht th hin càng rõ,
như ở hiện tượng quang điện, kh năng đâm xuyên, khả năng phát quang..., còn tính chất sóng càng m
nht. Trái lại, sóng điện t bước sóng càng dài, photon ng với năng ng càng nh, thì tính
cht sóng li th hiện hơn như hiện tượng giao thoa, nhiu x, tán sc,..., còn tính cht ht thì m
nht.
IV. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Cht quang dn
Cht quang dn là nhng cht bán dn, dẫn đin kém khi không b chiếu sáng dẫn đin tt khi b chiếu
sáng thích hp.
2. Hiện tượng quang điện trong
Hin tung ánh sáng gii phóng các electron liên kết để chúng tr thành các electron dẫn đồng thi to ra
các l trng cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gi là hiện tượng quang điện trong.
3. Quang điện tr
Đưc chế to da trên hiu ứng quang điện trong. Đó mt tm bán dn giá tr điện tr thay đi khi
ờng độ độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thích hp.
4. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trc tiếp thành điện năng. Hoạt động ca
pin da trên hiện tượng quang đin trong ca mt s cht bán dẫn (đồng oxit, selen, silic,...). Suất đin
động của pin thường có giá tr t 0,5 V đến 0,8 V.
Pin quang điện (pin Mt Trời) đã trở thành ngun cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa, trên các v
tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi…
V. SO SÁNH HIN TUNG QUANG BIN NGOÀI VÀ QUANG ĐIỆN TRONG
- Hiện tượng quang điện ngoài s bt các electron ra khi khi cht, còn hiện tượng quang điện trong
ch bt các electron liên kết thành electron dn ngay trong khi chất đó.
- Năng ng cn thiết để bt electron ra khi liên kết trong bán dn khá nh so vi công thoát ca
electron khi kim loi, nên gii hạn quang điện trong lớn hơn giới hạn quang điện ngoài
VI. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
1. S phát quang
mt s cht khi hp th năng lượng dưới mt dạng nào đó, thì khả năng phát ra các bức x điện t
trong min ánh sáng nhìn thy. Các hiện tượng đó gọi là s phát quang.
Mi cht phát quang có mt quang ph đặc trưng cho nó.
2. Định lut Xtc v s phát quang
Ánh sáng phát quang có bước sóng
dài hơn bước sóng ca ánh sáng kích thích
:
kt kt
Trang 4
3. ng dng ca hiện tượng phát quang
S dụng trong các đèn ống để thp sáng, trong các màn hình của dao động điện t, tivi, máy tính. S
dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
VII. MU NGUYÊN T Bo
1. Tiên đề v trng thái dng
- Nguyên t ch tn ti trong mt s trạng thái có năng lượng xác định
n
E
, gi là các trng thái dng. Khi
trng thái dng, nguyên t không bc x.
- Trong các trng thái dng ca nguyên t, electron chuyển động quanh ht nhân trên nhng qu đạo
bán kính hoàn toàn xác định gi là qu đạo dng.
- Công thc tính qu đạo dng ca electron trong nguyên t hyđ
2
0
.
n
r n r=
, vi
n
s nguyên
11
0
5,3.10rm
=
, gi là bán kính Bo.
n
1
2
3
4
5
6...
Tên
K
L
M
N
O
P...
- Năng lượng electron trong nguyên t hiđrô:
2
13,6
()
n
E eV
n
=−
, vi
n
là s t nhiên dương.
- Bình thưng, nguyên t trng thái dừng có năng lượng thp nht, gi là trạng thái cơ bn. Khi hp th
năng lượng thì nguyên t chuyn lên các trng thái dừng năng lượng cao hơn, gi trng thái kích
thích. Thi gian nguyên t trng thái kích thích rt ngn (c
8
10 s
). Sau đó nguyên tử chuyn v trng
thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng v trạng thái cơ bản.
2. Tiên đề vế s bc x và hp th năng lượng ca nguyên t
- Khi nguyên t chuyn t trng thái dừng có năng lưng
n
E
sang trng thái dừng có năng lượng
n
E
nh
hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng:
nm
E E hf−=
- Ngược li, nếu nguyên t trng thái dừng năng lượng
m
E
hp th được một phôtôn năng
ng
hf
đúng bằng hiu
n
E
m
E
thì nó chuyn sang trng thái dừng có năng lượng
n
E
lớn hơn.
- S chuyn t trng thái dng
m
E
sang trng thái dng
n
E
ng vi s nhy ca electron t qu đạo dng
có bán kính
m
r
sang qu đạo dng có bán kính
n
r
và ngược li.
VIII. QUANG PH VCH CA NGUVÊN T HIĐ
1. Đặc điểm ca quang ph hiđrô
- Nó là quang ph vch.
- Các vch ca quang ph to thành các dãy khác nhau trong các vùng ánh sáng khác nhau.
+ Dãy Lai-man (Lyman): gm các vch trong min t ngoi.
+ Dãy Ban-me (Balmer): gm các vch nm trong min t ngoi mt s vch nm trong min ánh
sáng nhìn thy: vạch đỏ, vch lam, vch chàm, vch tím.
+ Dãy Pa-sen (Paschen): gm các vch nm trong min hng ngoi.
Trang 5
- Bình thường, các nguyên t hidrô trạng thái bản. Khi nhận được năng lượng kích thích, chúng
chuvn lên các trng thái kích thích khác nhau. Khi chuyn v trng thái bản, chúng s phát ra các
phôtôn năng lượng quy định bởi tiên đề v s bc x và hp th năng lượng ca nguyên t.
- Mi phôtôn ng vi một sóng điện t tn s hay bước sóng xác định. Mỗi sóng điện t mt sóng
ánh sáng đơn sắc. Môi ánh sáng đơn sắc cho lên kính nh ca máy quang ph mt vch màu nhất định.
Đó là một vch quang ph.
Chú ý
- Khi chp quang ph ca khí hidrô trong các đèn phóng điện, người ta đã xác định được chính xác bước
sóng và quy lut sp xếp ca các vch trong quang ph đó.
- Dũng mẫu nguyên t Bohr, người ta giải thích được cu trúc ca quang ph và tính được bước sóng ng
vi các vch trong quang ph đó.
2. S gii thích s to thành các dãy
- Các vch trong dãy Lai-man (ánh sáng nm trong min t ngoại) được to thành khi êlectron trong các
nguyên t hidrô chuyn t các qu đạo bên ngoài v qu đo K: L v K; M v K; N v K; O v K; P v
K.
- Các vch trong dãy Ban-me (1 s vch nm trong min t ngoi và 1 s vch nm trong min ánh sáng
nhìn thấy) được to thành khi êlectron chuyn t qu đạo bên ngoài v qu đạo L:
Vạch đỏ
( )
0,6563 mH
ng vi s chuyn M v L;
Vch lam
( )
0,4861 mH
ng vi s chuyn N v L;
Vch chàm
( )
0,4340 mH
ng vi s chuyn O v L;
Vch tím
( )
0,4103 mH
ng vi s chuyn P v L.
- Các vch trong dãy Pa-sen (ánh sáng nm trong min hng ngoại) được to thành khi các êlectron
chuyn t qu đạo bên ngoài v qu đạo M.
- Nếu biu din mi mức năng lượng ng vi mt qu đạo dng bng mt vch nm ngang thì ta có sơ đồ
mức năng lượng.
- Trong sơ đồ mức năng lượng, các s chuyển được biu din bằng các mũi tên hướng t trên xuống dưới.
Phía dưới sơ đồ có v các vch quang ph ng vi các s chuyển đó.
Trang 6
Sơ đồ chuyn mức năng lượng ca nguyên t hiđrô khi tạo thành các dãy quang ph
IX. SƠ LƯỢC LAZE
Laze mt ngun sáng phát ra một chùm sáng cường đ ln da trên vic ng dng hiện tượng phát x
cm ng.
1. Đặc điểm ca laze
- Laze có tính đơn sắc rt cao.
- Tia laze là chùm sáng kết hp (các phôtôn trong chùm có cùng tn s và cùng pha).
- Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao).
- Tia laze có cường độ ln. Ví d: laze rubi (hng ngọc) có cường độ ti
62
10 W / cm
.
2. Mt s ng dng ca laze
- Tia laze được dùng như dao m trong phu thut mắt, để cha mt s bnh ngoài da (nh tác dng
nhit),...
- Tia laze dùng truyn thông tin bng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ,...
- Tia laze dùng trong c đầu đọc đĩa CD, bút ch bng, bản đồ, thí nghim quang hc trường ph
thông,...
- Tia laze được dùng trong đo đạc, ngắm đường thng...
- Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, ct, tôi,... chính xác các vt liu trong công nghip.
| 1/6

Preview text:

LÝ THUYẾT CƠ BẢN CHƯƠNG
LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN (NGOÀI)
1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện
- Năm 1887, Héc đã chiếu một chùm sáng do hồ quang phát ra vào tấm kẽm
tích điện âm gắn vào cần của một tĩnh điện kế, thì thấy góc lệch của kim tĩnh
điện kế giảm đi. Thay kẽm bằng kim loại khác, hiện tượng xảy ra tương tự.
- Kết quả: Ánh sáng hồ quang đã làm bật electron ra khỏi bề mặt tấm kẽm tích điện âm.
2. Hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt
là hiện tượng quang điện).
Các electron bật ra được gọi là các electron quang điện, hay quang electron.
3. Các định luật quang điện
- Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện): Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích
thích phải có bước sóng  nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện  của kim loại đó, mới gây ra được 0
hiện tượng quang điện:    . 0
- Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa): Đối với mỗi ánh sáng
thích hợp (có    ), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích 0 thích.
- Định luật quang điện thứ ba (định luật về động năng cực đại của quang electron): Động năng ban đầu
cực đại của quang electron không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc
vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
II. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (THUYẾT PHOTON)
Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được định luật về giới hạn quang điện nên cần phải có thuyết mới phù hợp.
1. Giả thuyết Plăng
- Năm 1900, Plăng đã đề xướng giả thuyết về lượng tử năng lượng.
- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác
định, gọi là lượng tử năng lượng. Lượng tử năng lượng, kí hiệu là  , có giá trị bằng:  = hf . Trong đó:
+ f : tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra. −
+ h : là một hằng số, gọi là hằng số Plăng. 34 h = 6, 625.10 J.s Chú ý
+ Năng lượng của mỗi photon rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều photon do rất nhiều
nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy, ta nhìn thấy chùm sáng liên tục.
+ Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có photon đứng yên. Trang 1
2. Thuyết lượng tử ánh sáng. Photon
- Chùm ánh sáng là chùm các photon (các lượng tử ánh sáng). Mỗi photon có năng lượng xác định (năng
lượng của 1 photon  = hf ( J ) , f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường độ chùm sáng
tỉ lệ với số photon phát ra trong 1 giây.
- Phân tử, nguyên tử, electron... phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ photon.
- Các photon bay dọc theo tia sáng với tốc độ 8
c = 3.10 m / s trong chân không.
III. GIẢI THÍCH CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
1. Công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện hc 1 2 hf = = A + mv 0  2 max
Trong đó:  : bước sóng ánh sáng kích thích. (m)
A: công thoát của kim loại. (J) v
: Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron. (m/s) 0max
2. Giải thích định luật quang điện thứ nhất
Anhxtanh cho rằng, hiện tượng quang điện xảy ra là do electron trong kim loại hấp thụ photon của ánh
sáng kích thích. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng  của nó cho một electron. Muốn
electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại thì năng lượng  phải lớn hon hoặc bằng công thoát của kim loại, tức c hc
là   A hA    =  0  A hc Với  =
là giới hạn quang điện. 0 A
3. Giải thích định luật quang điện thứ hai
Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với số quang electron bứt ra khỏi catot trong một đơn vị thời gian.
Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện thì: Số quang electron bị bật ra khỏi mặt
catot trong một đơn vị thời gian lại tỉ lệ thuận với số photon đến đập vào mặt catot trong thời gian đó. Số
photon này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Vậy cường độ dòng điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường
độ của chùm sáng kích thích.
4. Giải thích định luật quang điện thứ ba
Từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện, suy ra động năng ban đầu cực đại của quang electron 1 hc hc hc là: 2 mv = − A = − 0 2 max   0 Nhận xét
Động năng ban đầu cực đại của quang electron chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và
bản chất kim loại.
5. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
- Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. Trang 2
- Trong mỗi hiện tượng, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Khi tính chất sóng thể
hiện rõ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
- Hiện tượng quang điện là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
- Hiện tượng quang điện là bằng chứng quan trọng chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
- Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, photon có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ,
như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, khả năng phát quang..., còn tính chất sóng càng mờ
nhạt. Trái lại, sóng điện từ có bước sóng càng dài, photon ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính
chất sóng lại thể hiện rõ hơn như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc,..., còn tính chất hạt thì mờ nhạt.
IV. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 1. Chất quang dẫn
Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng thích hợp.
2. Hiện tượng quang điện trong
Hiện tuợng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra
các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong. 3. Quang điện trở
Được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi
cường độ độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thích hợp. 4. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động của
pin dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn (đồng oxit, selen, silic,...). Suất điện
động của pin thường có giá trị từ 0,5 V đến 0,8 V.
Pin quang điện (pin Mặt Trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa, trên các vệ
tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi…
V. SO SÁNH HIỆN TUỢNG QUANG BIỆN NGOÀI VÀ QUANG ĐIỆN TRONG
- Hiện tượng quang điện ngoài có sự bứt các electron ra khỏi khối chất, còn hiện tượng quang điện trong
chỉ bứt các electron liên kết thành electron dẫn ngay trong khối chất đó.
- Năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn khá nhỏ so với công thoát của
electron khỏi kim loại, nên giới hạn quang điện trong lớn hơn giới hạn quang điện ngoài
VI. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Sự phát quang
Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ
trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó gọi là sự phát quang.
Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
2. Định luật Xtốc về sự phát quang
Ánh sáng phát quang có bước sóng   dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích  :    kt kt Trang 3
3. Ứng dụng của hiện tượng phát quang
Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử, tivi, máy tính. Sử
dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
VII. MẪU NGUYÊN TỬ Bo
1. Tiên đề về trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định E , gọi là các trạng thái dừng. Khi n
ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có
bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
- Công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô 2
r = n .r , với n là số nguyên và n 0 11 r 5, 3.10− =
m , gọi là bán kính Bo. 0 n 1 2 3 4 5 6... Tên K L M N O P... 13, 6
- Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô: E = −
(eV ) , với n là số tự nhiên dương. n 2 n
- Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất, gọi là trạng thái cơ bản. Khi hấp thụ
năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích −
thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 8
10 s ). Sau đó nguyên tử chuyển về trạng
thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
2. Tiên đề vế sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E sang trạng thái dừng có năng lượng E nhỏ n n
hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng: E E = hf n m
- Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng E mà hấp thụ được một phôtôn có năng m
lượng hf đúng bằng hiệu E E thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E lớn hơn. n m n
- Sự chuyển từ trạng thái dừng E sang trạng thái dừng E ứng với sự nhảy của electron từ quỹ đạo dừng m n
có bán kính r sang quỹ đạo dừng có bán kính r và ngược lại. m n
VIII. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUVÊN TỬ HIĐRÔ
1. Đặc điểm của quang phổ hiđrô - Nó là quang phổ vạch.
- Các vạch của quang phổ tạo thành các dãy khác nhau trong các vùng ánh sáng khác nhau.
+ Dãy Lai-man (Lyman): gồm các vạch trong miền tử ngoại.
+ Dãy Ban-me (Balmer): gồm các vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh
sáng nhìn thấy: vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm, vạch tím.
+ Dãy Pa-sen (Paschen): gồm các vạch nằm trong miền hồng ngoại. Trang 4
- Bình thường, các nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản. Khi nhận được năng lượng kích thích, chúng
chuvển lên các trạng thái kích thích khác nhau. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, chúng sẽ phát ra các
phôtôn năng lượng quy định bởi tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
- Mỗi phôtôn ứng với một sóng điện từ có tần số hay bước sóng xác định. Mỗi sóng điện từ là một sóng
ánh sáng đơn sắc. Môi ánh sáng đơn sắc cho lên kính ảnh của máy quang phổ một vạch màu nhất định.
Đó là một vạch quang phổ. Chú ý
- Khi chụp quang phổ của khí hidrô trong các đèn phóng điện, người ta đã xác định được chính xác bước
sóng và quy luật sắp xếp của các vạch trong quang phổ đó.
- Dũng mẫu nguyên tử Bohr, người ta giải thích được cấu trúc của quang phổ và tính được bước sóng ứng
với các vạch trong quang phổ đó.
2. Sự giải thích sự tạo thành các dãy
- Các vạch trong dãy Lai-man (ánh sáng nằm trong miền tử ngoại) được tạo thành khi êlectron trong các
nguyên tử hidrô chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K: L về K; M về K; N về K; O về K; P về K.
- Các vạch trong dãy Ban-me (1 số vạch nằm trong miền tử ngoại và 1 số vạch nằm trong miền ánh sáng
nhìn thấy) được tạo thành khi êlectron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L: Vạch đỏ H
 (0, 6563 m) ứng với sự chuyển M về L; Vạch lam H
 (0, 4861 m) ứng với sự chuyển N về L; Vạch chàm H
 (0, 4340 m) ứng với sự chuyển O về L; Vạch tím H
 (0, 4103 m) ứng với sự chuyển P về L.
- Các vạch trong dãy Pa-sen (ánh sáng nằm trong miền hồng ngoại) được tạo thành khi các êlectron
chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M.
- Nếu biểu diễn mỗi mức năng lượng ứng với một quỹ đạo dừng bằng một vạch nằm ngang thì ta có sơ đồ mức năng lượng.
- Trong sơ đồ mức năng lượng, các sự chuyển được biểu diễn bằng các mũi tên hướng từ trên xuống dưới.
Phía dưới sơ đồ có vẽ các vạch quang phổ ứng với các sự chuyển đó. Trang 5
Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử hiđrô khi tạo thành các dãy quang phổ IX. SƠ LƯỢC LAZE
Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
1. Đặc điểm của laze
- Laze có tính đơn sắc rất cao.
- Tia laze là chùm sáng kết hợp (các phôtôn trong chùm có cùng tần số và cùng pha).
- Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao).
- Tia laze có cường độ lớn. Ví dụ: laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 6 2 10 W / cm .
2. Một số ứng dụng của laze
- Tia laze được dùng như dao mổ trong phẫu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt),...
- Tia laze dùng truyền thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ,...
- Tia laze dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, bản đồ, thí nghiệm quang học ở trường phổ thông,...
- Tia laze được dùng trong đo đạc, ngắm đường thẳng...
- Ngoài ra tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi,... chính xác các vật liệu trong công nghiệp. Trang 6