TÓM TT LÝ THUYT KINH T CHÍNH TR MÁC
LÊNIN
CHƯƠNG 1: ĐI TƯNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU VÀ CHC
NĂNG CA KINH T CHÍNH TR MÁC - LÊNIN
I. Khái quát s hình thành và phát trin ca kinh tế chính tr Mác Lênin
- Thut ng khoa hc kinh tế chính trị đưc xut hin châu Âu vào năm 1615
trong tác phm Chuyên lun v kinh tế chính tr
- Quá tnh phát trin ca khoa hc kinh tế chính tr đưc khái quát qua hai thi k
+ Th hai, t sau thế k XVIII đến nay
- Thế k XV-XVII: xut hin ch nghĩa trng nông, trng thương
+ Ch nghĩa trọng thương hình thành và phát trin trong giai đon t gia thế k
XV đến gia thế k XVII, coi trọng vai t hot đng ca thương mi, đc bit là
ngoi thương, coi thương nghip là ngun gc li nhun => phiến din, sai lm,
thiếu tính khoa hc
+ Ch nghĩa trọng nông ra đi vào thế k XVIII, nhn mnh vai t ca sn xut
nông nghip, coi trọng s hu tư nhân và t do kinh tế => phiến din
- Kinh tế chính trị c đin Anh đưc hình thành và phát trin t cui thế k XVIII
đến na đu thế k XIX (William Petty, A.Smith, David Ricardo) -> tiến b hơn,
t ra đưc các quy lut kinh tế ( bàn tay vô hình)
- là môn khoa hc kinh tế nghiên cu các quan h kinh tế đ tìmKinh tế chính tr
ra các quy lut chi phi s vn đng ca các hin tưng và quá tnh hot đng
kinh tế ca con ngưi tương ng vi nhng tnh đ phát trin nht đnh ca nn
sn xut xã hi
- Kinh tế chính trị Mác Lênin ra đi gia thế k XIX, có s kế tha KTCT c đin
Anh, đng tn lp trưng ca giai cp công nhân => Tính nhân văn; đưc th hin
tp trung và cô đng nht trong b Tư bn.
=> Kinh tế chính trị Mác Lênin là mt khoa hc vì có đi tưng nghiên cu,
phương pháp nghiên cu, chc năng, vai trò.
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
1/34
- Sau khi Lênin qua đi, các nhà nghiên cu kinh tế ca các đng cng sn tiếp tc
nghiên cu, b sung và phát trin kinh tế chính tr Mác Lênin
II. Đi tưng, mc đích và phương pháp nghiên cu ca kinh tế chính trị Mác
Lênin
1. Đi tưng nghiên cu
- Theo nghĩa hp, kinh tế chính trị là khoa hc kinh tế nghiên cu quan h sn xut
và trao đi trong mt phương thc sn xut nht đnh.
- Theo nghĩa rộng, kinh tế chính trị nghiên cu v nhng quy lut chi phi s sn
xut và trao đi nhng tư liu sinh hot vt cht trong xã hi loài ngưi
=> Không có KTCT chung cho mi thi đi vì tu tng nưc, và trong mi nưc
li thay đi tu tng thế h.
- là các quan h xã hi caĐi tưng nghiên cu ca kinh tế chính tr Mác - nin
sn xut và trao đi mà các quan h này đưc đt trong s liên h bin chng vi
tnh đ phát trin ca lc lưng sn xut và kiến tc thưng tng tương ng ca
phương thc sn xut nht đnh.
2. Mc đích nghiên cu
- Nhm ra các chi phi quan h gia ngưi vi ngưi trong snphát hin quy luật
xut và trao đi.
- Tìm ra các quy lut chi phi s vn đng ca các hin thưng và quá tnh hot
đng kinh tế ca con ngưi tương ng vi nhng tnh đ phát trin nht đnh ca
xã hi
* Phân bit Quy lut kinh tế và Chính sách kinh tế
Quy lut kinh tế: là mi liên h bn cht, khách quan, lp đi lp li ca các hin
tưng và quá tnh kinh tế
+ Tính khách quan
+ Tác đng thông qua hot đng ca con ngưi điu chnh các hành vi kinh
tế phù hp vi li ích
Chính sách kinh tế
+ Sản phm ch quan trên cơ s vn dng các quy lut kinh tế
+ Chính sách có th phù hp, có th không vi quy lut kinh tế
=> Phi thay đi chính sách cho phù hp
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
2/34
3. Phương pháp nghiên cu
- Phép bin chng duy vt
- Tru tưng hóa khoa hc ( ch yếu, quan trọng nht vì không th đưa vào phòng
thí nghim mà phi nhìn vào thc tin)
- Lôgíc kết hp vi lch s, thng kê, so sánh, phân tích tng hp, quy np din
dch, h thng hóa, mô hình hóa, kho sát, tng kết thc tin
III. Chc năng ca kinh tế chính tr Mác Lênin
1. Chc năng nhn thc
Phát hin bn cht ca các hin tưng, quá tnh kinh tế ca đi sng xã hi, tìm ra
các quy lut chi phi s vn đng ca chúng, giúp con ngưi vn dng các quy lut
kinh tế mt cách có ý thc vào hot đng kinh tế nhm đt hiu qu kinh tế, xã hi
cao.
2. Chc năng thc tin
Chc năng thc tin có quan h vi chc năng nhn thc, ch t vic nghiên cu
các hin tưng và các quá tnh kinh tế ca đi sng xã hi, phát hin ra bn cht,
các quy lut chi phi và cơ chế hot đng ca các quy lut t đó kinh tế chính trị
cung cp nhng lun c khoa hc đ hoch đnh đưng li, chính sách và bin
pháp kinh tế.
3. Chc năng tư tưng
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là cơ s khoa hc cho s hình thành thế gii quan,
nhân sinh quan và tuyên truyn cho đu tranh giai cp ca giai cp công nhân và
nhân dân lao đng đ xây dng ch nghĩa cng sn.
4. Chc năng phương pháp lun
Kinh tế chính trị là nn tng lý lun cho mt t hp các khoa hc kinh tế. Nhng
kết lun ca kinh tế chính trị biu hin các phm t và quy lut kinh tế có tính
cht chung là cơ s lý lun ca các môn kinh tế chuyên ngành và các môn kinh tế
chc năng, nó là cơ s lý lun cho mt s môn khoa hc khác.
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
3/34
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA, THTRƯNG VÀ VAI TRÒ CA CÁC CH
TH THAM GIA TH TRƯNG
I. Lý lun ca c. mác v sn xut hàng hóa và hàng hóa
1. Sn xut hàng hóa
a. Khái ni m
- Sn xut t cung t cp là kiu t chc kinh tế mà đó sn phm do lao đng to
ra nhm đ tha mãn trc tiếp nhu cu ca ngưi sn xut.
- Sn xut hàng hóa là kiu t chc hot đng kinh tế mà đó, nhng ngưi sn
xut ra sn phm nhm mc đích .trao đổi, mua n
b. Đi u ki n ra đ i c a s n xu t hàng hóa
- Phân công lao đng xã hi (ngày càng phát trin sâu sc): Mi ngưi mt ngh ->
chuyên môn hóa -> trao đi sn phm cho nhau do mâu thun k tha ngưi thiếu
- Sự tách bit v mt kinh tế ca các ch th sn xut (thc cht là chế đ tư hu)
2. Hàng hóa
a. Khái ni m và thu c tính
- là sn phm ca lao đng, có th tha mãn nhu cu nào đó ca conHàng hóa
ngưi thông qua trao đi, mua bán. Hàng hóa có th dng vt th hoc phi vt
th.
- Thuc tính ca hàng hóa
+ là ca sn phm, có th tha mãn nhuGiá tr s dng ca hàng hóa công dụng
cu nào đó ca con ngưi; là phm trù vĩnh vin
+ ca ngưi sn xut hàng hóa kết tinhGiá tr ca hàng hóa là lao động xã hội
trong hàng hóa. Giá trị trao đi là hình thc biu hin ra bên ngoài ca giá trị; giá
trị là ni dung, là cơ s ca trao đi; là phm trù lch s, ch tn ti nn kinh tế
hàng hóa
(Giá tr trao đi là mt quan h t l v lưng gia nhng giá trị s dng ca các
hàng hóa khác nhau có th trao đi cho nhau)
Giá tr s dng Giá tr
Khái nim công dng sn phm, tha mãn
nhu cu con ngưi
hao phí lao đng đ to ra hàng hóa
Ngun gc - Thuc tính t nhiên
- Lao đng c th
- Hao phí lao đng
- Lao đng tru tưng
Vai trò điu kin đ sn phm đem đi
trao đi
m cơ s chung nht cho trao đi
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
4/34
b. Tính hai m t c a lao đ ng s n xu t hàng hóa
- Hàng hóa có hai thuc tính là do lao đng ca ngưi sn xut hàng hóa có tính
hai mt: mt c th và mt tru tưng ca lao đng
- là lao đng có ích dưi mt hình thc c th ca nhng nghLao đng c th
nghip chuyên môn nht đnh. Lao đng c th to ra ca hànggiá tr s dụng
hoá.
- là lao đng xã hi ca ngưi sn xut hàng hóa không kLao đng tru tưng
đến hình thc c th ca nó; đó là s hao phí sc lao đng nói chung ca ngưi sn
xut hàng hoá v cơ bp, thn kinh, t óc. Lao đng trừu tưng to ra cagiá tr
hàng hoá.
- Mâu thun gia lao đng c th và lao đng trừu tưng xut hin khi sn phm
do nhng ngưi sn xut hàng hóa riêng bit to ra không phù hp vi nhu cu xã
hi, hoc khi mc hao phí lao đng cá bit cao hơn mc hao phí mà xã hi có th
chp nhn đưc.
c. L ng giá tr và các nhân t nh h ng đ n l ng giá tr c a hàng hóaư ư ế ư
- Lưng giá trị ca hàng hóa
+ Thưc đo: thi gian lao đng xã hi cn thiết
+ là thi gian đòi hi đ sn xut ra mt giáThi gian lao đng xã hi cn thiết
trị s dng nào đó trong nhng điu kin bình thưng ca xã hi vi trình đ thành
tho trung bình, cưng đ lao đng trung bình
+ Trong sn xut, ngưi sn xut gim thi gian hao phí lao đng cá bit xung
mc thp hơn mc hao phí trung bình cn thiết. Khi đó s có đưc ưu thế trong
cnh tranh.
- Các nhân t nh hưng đến lưng giá tr ca hàng hóa
+ Năng sut lao đng
Năng sut lao đng là năng lc sn xut ca ngưi lao đng, đưc tính bng
s lưng sn phm sn xut ra trong mt đơn v thi gian hay s lưng thi
gian hao phí đ sn xut ra mt đơn v sn phm
Năng sut lao đng t l nghch vi giá trị hàng hóa (thi gian hao phí lao
đng cn thiết)
Các nhân t nh hưng NSLĐ: Trình đ khéo léo trung bình ca ngưi lao
đng; Mc đ phát trin ca khoa hc và tnh đ áp dng khoa hc vào quy
tnh công ngh; Sự kết hp xã hi ca quá tnh sn xut; Quy mô và hiu
sut ca tư liu sn xut; Các điu kin t nhiên.
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
5/34
Cưng đ lao đng là mc đ khn tơng, tích cc ca hot đng lao đng
trong sn xut sn phm)( không làm thay đổi giá tr
+ Tính cht phc tp ca lao đng
Lao đng gin đơn là lao đng không đòi hi có quá tnh đào to mt cách
h thng, chuyên sâu v chuyên môn, k năng, nghip v cũng có th thao
tác đưc.
Lao đng phc tp là nhng hot đng lao đng yêu cu phi trải qua mt
quá tnh đào to v k năng, nghip v theo yêu cu ca nhng ngh nghip
chuyên môn nht đnh.
3. Tin t
a. Ngu n g c và b n ch t c a ti n
- Theo tiến tnh lch s phát trin ca sn xut và trao đi hàng hóa, nhng hình
thái ca giá trị cũng tri qua quá tnh phát trin t thp ti cao -> lch s hình
thành tin t
- : là hình thái ban đu trong thi k sơHình thái giá tr gin đơn hay ngu nhiên
khai ca trao đi hàng hóa, giá trị ca mt vt đưc xác đnh bng mt vt ngu
nhiên.
- Hình thái giá trị đy đ hay m rộng: giá trị ca mt vt đưc xác đnh bng tt
c các vt trong nn kinh tế
- Hình thái chung ca giá trị: giá trị ca tt c các vt đưc xác đnh bng mt vt,
vt đó đưc gi là vt ngang giá
- Hình thái tin: vàng trở thành hình thái tin ca giá trị, vàng trở thành vt ngang
giá chung cho thế gii hàng hóa. Tin là mt loi hàng hóa đc bit
=> Như vy, v bn cht, tin là mt loi , là kết qu ca quáng a đặc bit
tnh phát trin ca sn xut và trao đi hàng hóa, tin xut hin là yếu t ngang giá
chung cho thế gii hàng hóa. Tin là hình thái biu hin giá trị ca hàng hóa. Tin
phản ánh mi quan hệ ngưi sn xuất trao đổi lao đng xã hi và gia nhng và
hàng hóa.
b. Ch c năng c a ti n
- (chc năng cơ bn và quan trọng nht) : giá trị hàng hóa đưcThưc đo giá tr
biu hin bng tin gi là giá c hàng hóa, giá trị là cơ s ca giá c, giá trị càng
ln thì giá c càng cao. Các yếu t nh hưng giá c: giá tr ca hàng hóa, giá
trị ca tin, nh hưng ca quan h cung - cu.
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
6/34
- : tin đưc dùng làm môi gii cho quá tnh trao đi hàngPhương tin lưu thông
hóa, yêu cu phi có tin mt
- : tin phi có đ giá trPhương tin ct tr
- : cân bng mi quan h gia con n vi ch n -> trongPhương tin thanh toán
nn kinh tế, chc năng thanh toán không thc hin đưc thì nn kinh tế s b khng
hong
- : trao đi hàng hóa m rộng ra ngoài biên gii quc gia, tin phiTin t thế gii
có đ giá trị, phi là tin vàng hoc nhng đng tin đưc công nhn là phương
tin thanh toán quc tế
4. Dch v
- Dch v là mt loi hàng hóa, nhưng đó là loi hàng hóa vô hình.
- Đ có đưc các loi dch v, ngưi ta cũng phi hao phí sc lao đng và mc
đích ca vic cung ng dch v cũng nhm tha mãn nhu cu ca ngưi có nhu cu
v loi hình dch v đó. Giá trị ca dch v cũng là lao đng xã hi to ra dch v.
Giá trị s dng ca dch v không phi là phc v trực tiếp ngưi cung ng dch
v.
- Quyn s dng đt có giá trị s dng, có giá c, có th trao đi, mua bán nhưng
không do hao phí lao đng to ra theo cách như các hàng hóa thông thưng ->
hàng hóa đc bit
II. Th tng và nn kinh tế th trưng
1. Khái nim, phân loi và vai trò ca th trưng
a. Khái ni m và phân lo i th tr ng ư
- Th tng là tng hòa nhng quan h kinh tế, trong đó nhu cu ca các ch th
đưc đáp ng thông qua vic trao đi, mua bán vi s xác đnh giá c và s lưng
hàng hóa, dch v tương ng vi tnh đ phát trin nht đnh ca nn sn xut xã
hi
b. Vai trò c a th tr ng ư
- Thc hin giá trị hàng hóa, là điu kin, môi trưng cho sn xut phát trin
- Kích thích s sáng to, to ra cách thc phân b ngun lc hiu qu trong nn
kinh tế.
- Gn kết nn kinh tế thành mt chnh th, gn kết nn kinh tế quc gia vi nn
kinh tế thế gii.
=> Vai t ca th tng luôn không tách ri vi cơ chế th tng. Cơ chế th
trưng là h thng các quan h mang tính t điu chnh tuân theo yêu cu ca các
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
7/34
quy lut kinh tế. Cơ chế th tng đưc A. Smith ví như là mt "bàn tay vô hình"
có kh năng t điu chnh các quan h kinh tế.
2. Nn kinh tế th trưng và mt s quy lut ch yếu ca nn kinh tế th trưng
a. Khái ni m kinh t th tr ng ế ư
Nn kinh tế th trưng là nn kinh tế đưc vn hành theo cơ chế th tng. Đó là
nn kinh tế hàng hóa phát trin cao, đó mi quan h sn xut và trao đi đu
đưc thông qua th trưng, chu s tác đng, điu tiết ca các quy lut th trưng
b. M t s quy lu t kinh t ch y u ế ế
* Quy lut giá trị
- Là quy lut kinh tế cơ bn ca sn xut hàng hóa. đâu có sn xut và trao đi
hàng hoá thì đó có s hot đng ca quy lut giá tr.
- Sản xut và trao đi hàng hóa phi đưc tiến hành trên cơ s ca hao phí lao đng
xã hi cn thiết. Lưng giá trị ca mt hàng hoá cá bit phi phù hp vi thi gian
lao đng xã hi cn thiết => h thp hao phí lao đng cá bit xung nh hơn hoc
bng hao phí lao đng xã hi cn thiết
- Trao đi phi tiến hành theo nguyên tc ngang giá
- Tác dng
+ Điu tiết sn xut và lưu thông hàng hóa.
+ Kích thích ci tiến k thut, hp lý hóa sn xut nhm tăng năng sut lao đng
+ Phân hoá nhng ngưi sn xut thành nhng ngưi giàu, ngưi nghèo mt cách
t nhiên.
* Quy lut cung - cu
* Quy lut lưu thông tin t
- Vic lưu thôngvic đưa s lưng tin cn thiết cho lưu thông trong mi thi k
nht đnh phi thng nht vi lưu thông hàng hóa.
- Vic không ăn khp gia lưu thông tin t vi lưu thông hàng hóa có th dn ti
t trệ hoc lm phát. tin t phi căn c tn yêu cu ca lưu thông hàng hóa và
dch v.
M=
Trong đó: M là s lưng tin cn thiết cho lưu thông trong mt thi gian nht đnh
P là mc giá c
Q là khi lưng hàng hóa, dch v đưa ra lưu thông
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
8/34
* Quy lut cnh tranh
- Cnh tranh trong ni b ngành
+ Cnh tranh trong ni b ngành là cnh tranh gia các ch th kinh doanh trong
cùng mt ngành hàng hóa.
+ Kết qu là hình thành giá tr th trưng ca tng loi hàng hoá.
- Cnh tranh gia các ngành
III. Vai t ca mt s ch th tham gia th trưng
- Ngưi sn xut
- Ngưi tiêu dùng
- Các ch th trung gian
- Nhà nưc
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
9/34
Giá tr HH-
SLĐ
Giá tr t ư
li u sinh
ho t cn
thiếết
P t n
đào t o
CHƯƠNG 3: GIÁ TR THNG DƯ TRONG NN KINH T TH
TRƯNG
I. Lý lun ca C.Mác v giá tr thng dư
Lý lun giá trị thng dư ca C. Mác đưc trình bày trong tác phm Tư bn
1. Ngun gc ca giá tr thng dư
a. Công th c chung c a t b n ư
- Tư bn là khon tin vn đng nhm to ra li nhun
- Công thc chung: T-H-T (T’=T+t)
- Công thc chung phn ánh:
+ Mc đích chung (mang li giá tr thng dư, li nhun) ca các loi hình tư bn
+ Tnh t chung, bt buc (vn đng qua các yếu t T-H) ca tư bn
- Lưu thông không sinh ra giá tr thng dư
b. Hàng hóa s c lao đ ng
- Sc lao đng là toàn b nhng năng lc th cht và tinh thn tn ti trong cơ th,
trong mt con ngưi đang sng, và đưc ngưi đó đem ra vn dng mi khi sn
xut ra mt giá trị s dng nào đó
- là vic s dng SLĐ đ to ra giá tr s dngLao đng
- Hai điu kin đ sc lao đng tr thành hàng hóa:
+ Ngưi lao đng đưc t do v thân th
+ Ngưi lao đng b tưc hết tư liu sn xut
* Thuc tính ca hàng hóa sc lao đng
- Hàng hóa sc lao đng cũng có hai thuc tính: giá tr và giá tr s dng.
- cũng do s lưng lao đng xã hi cn thiết đGiá tr ca hàng hóa sc lao đng
sn xut và tái sn xut ra sc lao đng quyết đnh; mang yếu t tinh thn và lch
s
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
10/34
- cũng nhm mc đích tha mãn nhu cu ca ngưi mua,Giá tr s dng HH-S
to ra giá trị thng dư khi tiêu dùng
=> HH-SLĐ là ngun gc sinh ra giá tr thng dư
- Giá trị s dng hàng hóa thông thưng mt đi trong quá tnh s dng; HH-SLĐ
không nhng giá trị ca nó đưc mà còn to ra đưc lưng giá tr ln hơnbảo tồn
*Kết lun
- HH-SLĐ là hàng hóa đc bit
- Ngun gc ca giá tr thng dư: SLĐ ca công nhân
c. S s n xu t giá tr th ng d ư
- Quá tnh sn xut giá trị thng dư là s thng nht ca quá tnh to ra và làm
tăng giá trị.
- Điu kin đ có đưc giá trị thng dư: nn sn xut xã hi phi đt đến mt tnh
đ nht đnh đ
+ Trong TGLĐTY to ra lưng giá trị bng giá tr SLĐ
+ Trong TGLĐTD to giá giá tr thng dư
- là b phn giá trị mi dôi ra ngoài giá trị sc lao đng do côngGiá tr thng dư
nhân to ra, là kết qu ca lao đng không công ca công nhân cho nhà tư bn
Giá trị mi: v+m (v: giá tr SLĐ, m: GTTD)
d. T b n b t bi n và t b n kh bi nư ế ư ế
Đ khng đnh hơn ngun gc ca giá trị thng dư là do hao phí sc lao đng
to ra -> phân tích vai t ca tư liu sn xut trong mi quan h vi ngưi lao
đng trong quá tnh làm tăng giá tr
* Tư bn bt biến
- là b phn tư bn tn ti dưi hình thái mà giá bn bt biến liu sn xuất
trị đưc đưc lao đng c th ca công nhân làm thuê và bảo tồn chuyn nguyên
vn vào giá trị sn phm, tc là trong quá tnh sn xut.giá tr không biến đổi
Ký hiu là C.
*Lưu ý:
- C ko to ra m nhưng là điu kin cn thiết cho quá trình sn xut m
- Máy móc dù hin đi đến đâu cũng ch là tin đ đ tăng NSLĐ XH
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
11/34
- Chng nào vic s dng SLĐ có li hơn máy t đng chng đó nhà tư bn còn s
dng SLĐ làm thuê
* Tư bn kh biến
- bn kh biến là b phn tư bn tn ti dưi hình thái , mà giá trịsc lao động
không tái hin ra, nhưng thông qua lao đng trừu tưng ca công nhân mà tăng
lên, tc trong quá tnh sn xut. Ký hiu là V.biến đổi v s lưng
- Giá trị hàng hóa G = c+ (v+m)
C: Giá trị TLSX đã đưc tiêu dùng
V + m : Giá trị mi do LĐ sng to ra
e. Tin công
- Bn cht
+ Tin công không phi là giá c ca lao đng
+ Là b phn mi do hao phí sc lao đng ca ngưi lao đng to ra
+ Bn cht ca tin công là nhưng biu hin ra bêngiá c của sc lao động
ngoài là giá c ca lao đng
- Yêu cu đi vi ngưi s dng LĐ và ngưi bán SLĐ
+ Đi vi ngưi s dng SLĐ: Phi đi x rất tch nhim vi ngưi LĐ - ngun
gc làm giàu cho ngưi s dng LĐ
+ Đi vi ngưi bán SLĐ: Phi biết bo v li ích ca mình
=> Tin công thc cht là mi quan h li ích ca c hai phía
- Tin công trong th trưng lao đng
+ Giá trị SLĐ quyết đnh tin công
+ Nhân t nh hưng tin công: Cung cu lao đng, cnh tranh, sc mua ca tin
f. Tu n hoàn và chu chuy n c a t b n ư
- Tư bn (vn) vn đng qua giai đon và giai đon hai lưu thông mt sn xuất
- Tun hoàn ca tư bn là s vn đng liên tiếp ca tư bn ln lưt trải qua ba giai
đon dưi ba hình thái kế tiếp nhau, thc hin ba chc năng và quay v hình thái
ban đu cùng vi giá tr thng dư
- Tư bn dùng tin SLĐ và TLSX đ ra ra hàng hóa H’, Hcó baomua sn xuất
hàm m, H thu đưc T’, T có m dưi hình thái tinn
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
12/34
=> Ngun gc giá tr thng dư là do hao phí SLĐ ca ngưi lao đng
- là tun hoàn ca tư bn đưc xét vi tư cách là quá tnhChu chuyn ca tư bn
đnh k, thưng xuyên lp đi lp li và đi mi theo thi gian (s lp li ca tun
hoàn tư bn)
- Đo lưng bng thi gian chu chuyn hoc tc đ chu chuyn.
Thời gian chu chuyn = Thời gian sn xuất + Thời gian lưu thông
T sn xut gm: T lao đng, T gián đon lao đng, T d trữ sn xut
T lưu thông gm: T mua, T bán
- là s ln mà mt tư bn đưc ng ra dưi mt hìnhTốc đ chu chuyn ca tư bn
thái nht đnh quay trở v dưi hình thái đó cùng vi giá trị thng dư tính trong
mt đơn v thi gian nht đnh.
n =
n: tc đ chu chuyn
CH: thi gian ca năm (365 ngày/12 tháng)
ch: thi gian 1 vòng chu chuyn
g. T b n c đ nh và t b n l u đ ngư ư ư
- giá trị ca tư bn sn xut vào giá trị snXét theo phương thức chu chuyn
phm, tư bn đưc chia thành các b phn: tư bn c đnh và tư bn lưu đng
- là b phn tư bn sn xut tn ti dưi bn c đnh nh thái liu lao động
tham gia toàn b vào quá tnh sn xut nhưng ca nó ch giá tr chuyn dần từng
phần vào giá trị sn phm theo mc đ hao mòn
- Hao mòn TBCĐ gm hao mòn hu hình (mt giá trị, giá trị s dng -> do tác
đng t nhiên và do lao đng) và hao mòn vô hình (mt giá trị -> do s phát trin
khoa hc công ngh, tăng NSLĐ)
- là b phn tư bn sn xut tn ti dưi , bn lưu đng nh thái sc lao động
nguyên nhiên vt liu, vt liu ph, ca nó đưc giá tr chuyn mt ln, toàn
phần vào giá trị sn phm khi kết thúc tng quá trình sn xut
=> Đ nâng cao hiu qu kinh tế, tư bn phi rút ngn thi gian chu chuyn, đy
nhanh tc đ chu chuyn tư bn (vn)
=> Tóm li, ngun gc ca giá tr thng dư là do hao phí lao đng to ra
2. Bn cht ca giá tr thng dư
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
13/34
- m nói lên quan h gia ngưi mua SLĐ và ngưi bán SLĐ
- Thi C.Mác: m là phm t kinh tế nói lên quan h xã hi, quan h bóc lt gia
giai cp tư sn vi giai cp công nhân
- là t l phn tm gia giá tr thng dư và tư bn kh biếnTỷ sut giá tr thng dư
đ sn xut ra giá tr thng dư đó.
m = *100%
m’= *100%
=> Ý nghĩa: phn ánh trình đ bóc lt
- mtrong CNTB ngày nay: khoa hc k thut càng phát trin -> NSLĐ cao ->
TGLĐTY gim -> TGLĐTD tăng -> m càng cao
- m còn : m càng cao -> NSLĐ càng caophn ánh NS
- là lưng giá trị thng dư bng tin mà nhà tư bn thuKhi lưng giá tr thng dư
đưc.
M = m’. V (V: tng TBKB)
=> Ý nghĩa: phn ánh quy mô giá trị thng dư mà ch s hu tư liu sn xut thu
đưc.
3. Các phương pháp sn xut giá tr thng dư
a. S n xu t giá tr th ng d tuy t đ i ư
- là giá trị thng dư thu đưc do Giá tr thng dư tuyt đi o i ngày lao động
vưt quá thi gian lao đng tt yếu, trong khi năng sut lao đng, giá trị sc lao
đng và .thời gian lao động tt yếu không thay đi
- Điu kin hình thành: TGLĐTY không đi; Ngày lao đng thay đi (kéo dài)
- Cơ s hình thành: (tăng thi gian lao đng hay cưngo i thời gian lao đng
đ lao đng)
- Nhà tư bn mun kéo dài ngày lao đng đ tăng TGLĐTD, công nhân li mun
t ngn ngày lao đng -> 2 ý chí đi lp -> mâu thun -> đu tranh
- Gii hn ca phương pháp sn xut giá tr thng dư tuyt đi
+ Th cht và tinh thn ca công nhân
+ Cuc đu tranh ngày càng gay gt đòi gim gi làm
- Gii hn kinh tế ca ngày lao đng
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
14/34
TGLĐTY Ngày lao đng Gii hn th cht, tinh thn/ Đtranh giai cp CN
b. Ph ng pháp s n xu t giá tr th ng d t ng đ iươ ư ươ
- Thc cht ca vic sn xut giá trị thng dư tương đi là giathay đổi tỷ l
TGLĐTY và TGLĐTD
- là giá trị thng dư thu đưc nh Giá tr thng dư tương đi rút ngn thời gian
lao động tất yếu độ i ngày; do đó kéo dài thi gian lao đng thng dư trong khi
lao động không thay đổi hoc thm chí t ngn
- Bin pháp
+ Rút ngn TGLĐTY bng cách h thp giá tr SLĐ
+ Mun gim giá tr SLĐ duy nht ch tăng năng sut lao đng xã hi
- Điu kin hình thành: ngày lao đng không đi; TGLĐTY thay đi (rút ngn)
- Cơ s hình thành: ng NSLĐ xã hội
=> C hai pp đu góp phn làm tăng nn kinh tế hàng hóa, tăng t sut giá trị thng
dư, nhưng pp sn xut giá tr thng dư tương đi ưu vit hơn
- Giá tr thng dư siêu ngch là m thu đưc do tăng ,ng suất lao đng cá bit
nh đó giá trị cá bit thp hơn giá trị th tng ca nó (giá trị xã hi ca hàng
hóa).
II. Tích lũy tư bn
1. Bn cht
- là quá tnh sn xut liên tc đưc lp đi lp li không ngngi sn xut
- 2 loi tái sn xut:
+ là s lp li quá tnh sn xut vi quy mô như cũi sn xut gin đơn
+ là quá tnh sn xut đưc lp li vi quy mô ln hơni sn xut m rng
tc
- là quá tnh biến mt phn giá trị thng dư thành TLSX và SLĐch lũy tư bn
ph thêm/ là quá tnh / là quá tnh biến mtbiến giá tr thặng thành bản
phn li nhun thành vn
- Bn cht: biến m thành tư bn, tc tư bn hóa m (m rng quy mô tư bn bng
cách tư bn hóa m)
- lao đng khôngThực chất, nguồn gc ca ch lũy bản là giá tr thặng
công ca công nhân Tích lũy làm cho quan h sn xut TBCN tr thành thng tr
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
15/34
+ Ngun gc ca ca ci ca giai cp tư sn là do chiếm đot ca giai cp công
nhân
+ Tích lũy đã biến quyn s hu thành quyn chiếm đot hp pháp.
( SXHH gin đơn: trao đi theo nguyên tc ngang giá -> không dn đến chiếm đot
lao đng; SX TBCN: thuê mưn SLĐ, toàn b sn phm làm ra thuc v ngưi
thuê -> xác đnh quyn chiếm đot ngay t đu)
2. Nhng nhân t nh hưng ti quy mô tích lũy
- Tnh đ khai thác sc lao đng
- Năng sut lao đng xã hi
- Sử dng hiu qu máy móc (chênh lch gia tư bn s dng và tư bn tiêu dùng)
- Đi lưng tư bn ng trưc
3. Mt s h qu ca tích lũy tư bn
- Tích lũy tư bn làm tăng cu to hu cơ ca tư bn
Cu to hu cơ ca tư bn là cu to giá trị đưc quyết đnh bi cu to k thut
và phn ánh s biến đi ca cu to k thut ca tư bn (ký hiu là c/v).
- Tích lu tư bn làm tăng tích t và tp trung tư bn
+ là s bng cách tch t tư bn ng thêm quy mô của bản cá bit ư bản
a giá tr thặng . g quy mô bản cá bit đồng thời Tích t tư bn làm tăn
làm ng quy mô bản xã hội do giá trị thng dư đưc biến thành tư bn ph
thêm. Tích t tư bn là kết qu trc tiếp ca tích lu tư bn.
+ là s mà Tập trung tư bn ng lên của quy mô bản cá bit không làm
ng quy mô bản xã hội do hp nht các tư bn cá bit vào mt chnh th to
thành mt tư bn cá bit ln hơn. Tp trung tư bn có th đưc thc hin thông qua
sáp nhập các bản cá bit vi nhau.
=> Đu góp phn to tin đ đ có th thu đưc nhiu giá trị thng dư hơn cho
ngưi mua hàng hóa sc lao đng.
- Tăng chênh lch gia thu nhp ca nhà tư bn vi thu nhp ca ngưi lao đng
làm thuê
III. Các hình thc biu hin ca giá tr thng dư
1. Li nhun
a. Chi phí s n xu t
- tư bn ch nghĩa là phn giá trị ca hàng hóa, bù li giá c caChi phí sn xut
nhng tư liu sn xut đã tiêu dùng và giá c ca sc lao đng đã đưc s dng đ
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
16/34
sn xut ra hàng hóa y. Đó là chi phí mà nhà tư bn đã b ra đ sn xut ra hàng
hóa. Ký hiu là k
k = c + v G = k+m =>
b. B n ch t l i nhu n
- Giá trị thng dư, đưc quan nim là con đ ca toàn b tư bn ng tc, mang
hình thái chuyn hóa là , ký hiu là pli nhun
G = k + p p = G k=>
7/14/24, 6:38 PM
TÓM TT THUYT KINH T Cnh TR MÁC Lenin
about:blank
17/34

Preview text:

7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác Lênin
- Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị được xuất hiện ở châu Âu vào năm 1615
trong tác phẩm Chuyên luận về kinh tế chính trị
- Quá trình phát triển của khoa học kinh tế chính trị được khái quát qua hai thời kỳ
+ Thứ nhất, từ thời cổ đại đến thế kỷ XVIII.
+ Thứ hai, từ sau thế kỷ XVIII đến nay
- Thế kỉ XV-XVII: xuất hiện chủ nghĩa trọng nông, trọng thương
+ Chủ nghĩa trọng thương hình thành và phát triển trong giai đoạn từ giữa thế kỷ
XV đến giữa thế kỷ XVII, coi trọng vai trò hoạt động của thương mại, đặc biệt là
ngoại thương, coi thương nghiệp là nguồn gốc lợi nhuận => phiến diện, sai lầm, thiếu tính khoa học
+ Chủ nghĩa trọng nông ra đời vào thế kỷ XVIII, nhấn mạnh vai trò của sản xuất
nông nghiệp, coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế => phiến diện
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh được hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ XVIII
đến nửa đầu thế kỷ XIX (William Petty, A.Smith, David Ricardo) -> tiến bộ hơn,
rút ra được các quy luật kinh tế ( bàn tay vô hình)
- Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm
ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động
kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
- Kinh tế chính trị Mác Lênin ra đời giữa thế kỷ XIX, có sự kế thừa KTCT cổ điển
Anh, đứng trên lập trường của giai cấp công nhân => Tính nhân văn; được thể hiện
tập trung và cô đọng nhất trong bộ Tư bản.
=> Kinh tế chính trị Mác Lênin là một khoa học vì có đối tượng nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, chức năng, vai trò. about:blank 1/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
- Sau khi Lênin qua đời, các nhà nghiên cứu kinh tế của các đảng cộng sản tiếp tục
nghiên cứu, bổ sung và phát triển kinh tế chính trị Mác – Lênin
II. Đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin
1. Đối tượng nghiên cứu
- Theo nghĩa hẹp, kinh tế chính trị là khoa học kinh tế nghiên cứu quan hệ sản xuất
và trao đổi trong một phương thức sản xuất nhất định.
- Theo nghĩa rộng, kinh tế chính trị nghiên cứu về những quy luật chi phối sự sản
xuất và trao đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người
=> Không có KTCT chung cho mọi thời đại vì tuỳ từng nước, và trong mỗi nước
lại thay đổi tuỳ từng thế hệ.
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các quan hệ xã hội của
sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
phương thức sản xuất nhất định. 2. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
- Tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện thượng và quá trình hoạt
động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của xã hội
* Phân biệt Quy luật kinh tế và Chính sách kinh tế
Quy luật kinh tế: là mối liên hệ bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế + Tính khách quan
+ Tác động thông qua hoạt động của con người – điều chỉnh các hành vi kinh
tế phù hợp với lợi ích Chính sách kinh tế
+ Sản phẩm chủ quan trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
+ Chính sách có thể phù hợp, có thể không với quy luật kinh tế
=> Phải thay đổi chính sách cho phù hợp about:blank 2/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phép biện chứng duy vật
- Trừu tượng hóa khoa học ( chủ yếu, quan trọng nhất vì không thể đưa vào phòng
thí nghiệm mà phải nhìn vào thực tiễn)
- Lôgíc kết hợp với lịch sử, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, quy nạp diễn
dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa, khảo sát, tổng kết thực tiễn
III. Chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin 1. Chức năng nhận thức
Phát hiện bản chất của các hiện tượng, quá trình kinh tế của đời sống xã hội, tìm ra
các quy luật chi phối sự vận động của chúng, giúp con người vận dụng các quy luật
kinh tế một cách có ý thức vào hoạt động kinh tế nhằm đạt hiệu quả kinh tế, xã hội cao. 2. Chức năng thực tiễn
Chức năng thực tiễn có quan hệ với chức năng nhận thức, ở chỗ từ việc nghiên cứu
các hiện tượng và các quá trình kinh tế của đời sống xã hội, phát hiện ra bản chất,
các quy luật chi phối và cơ chế hoạt động của các quy luật từ đó kinh tế chính trị
cung cấp những luận cứ khoa học để hoạch định đường lối, chính sách và biện pháp kinh tế. 3. Chức năng tư tưởng
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là cơ sở khoa học cho sự hình thành thế giới quan,
nhân sinh quan và tuyên truyền cho đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động để xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
4. Chức năng phương pháp luận
Kinh tế chính trị là nền tảng lý luận cho một tổ hợp các khoa học kinh tế. Những
kết luận của kinh tế chính trị biểu hiện ở các phạm trù và quy luật kinh tế có tính
chất chung là cơ sở lý luận của các môn kinh tế chuyên ngành và các môn kinh tế
chức năng, nó là cơ sở lý luận cho một số môn khoa học khác. about:blank 3/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của c. mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1. Sản xuất hàng hóa a. Khái ni m ệ
- Sản xuất tự cung tự cấp là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm do lao động tạo
ra nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. b. Đi u ề ki n ệ ra đ i ờ c a ủ s n ả xu t ấ hàng hóa
- Phân công lao động xã hội (ngày càng phát triển sâu sắc): Mỗi người một nghề ->
chuyên môn hóa -> trao đổi sản phẩm cho nhau do mâu thuẫn kẻ thừa người thiếu
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất (thực chất là chế độ tư hữu) 2. Hàng hóa a. Khái ni m ệ và thu c ộ tính
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
- Thuộc tính của hàng hóa
+ Giá trị sử dụng của hàng hóacông dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người; là phạm trù vĩnh viễn
+ Giá trị của hàng hóa là lao động xã hộ icủa người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá
trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi; là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại ở nền kinh tế hàng hóa
(Giá trị trao đổi là một quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng của các
hàng hóa khác nhau có thể trao đổi cho nhau) Giá trị sử dụng Giá trị Khái niệm
Là công dụng sản phẩm, thỏa mãn Là hao phí lao động để tạo ra hàng hóa nhu cầu con người Nguồn gốc - Thuộc tính tự nhiên - Hao phí lao động - Lao động cụ thể - Lao động trừu tượng Vai trò
Là điều kiện để sản phẩm đem đi Làm cơ sở chung nhất cho trao đổi trao đổi about:blank 4/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin b. Tính hai m t ặ c a ủ lao đ n ộ g s n ả xu t ấ hàng hóa
- Hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có tính
hai mặt: mặt cụ thể và mặt trừu tượng của lao động
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
- Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể
đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản
xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc. Lao động trừu tượng tạo ra giá tr của hàng hoá.
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi sản phẩm
do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu cầu xã
hội, hoặc khi mức hao phí lao động cá biệt cao hơn mức hao phí mà xã hội có thể chấp nhận được. c. Lư n
ợ g giá tr ịvà các nhân t ố n ả h hư n ở g đ n ế lư n ợ g giá tr ịc a ủ hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa
+ Thước đo: thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Thời gian lao động xã hội cần thiế tlà thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá
trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành
thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
+ Trong sản xuất, người sản xuất giảm thời gian hao phí lao động cá biệt xuống
mức thấp hơn mức hao phí trung bình cần thiết. Khi đó sẽ có được ưu thế trong cạnh tranh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa + Năng suất lao động
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
 Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với giá trị hàng hóa (thời gian hao phí lao động cần thiết)
 Các nhân tố ảnh hưởng NSLĐ: Trình độ khéo léo trung bình của người lao
động; Mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy
trình công nghệ; Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất; Quy mô và hiệu
suất của tư liệu sản xuất; Các điều kiện tự nhiên. about:blank 5/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động
trong sản xuất ( không làm thay đổi giá trị sản phẩm)
+ Tính chất phức tạp của lao động
Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách
hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một
quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. 3. Tiền tệ a. Ngu n ồ g c ố và b n ả ch t ấ c a ủ ti n ề
- Theo tiến trình lịch sử phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, những hình
thái của giá trị cũng trải qua quá trình phát triển từ thấp tới cao -> lịch sử hình thành tiền tệ
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: là hình thái ban đầu trong thời kỳ sơ
khai của trao đổi hàng hóa, giá trị của một vật được xác định bằng một vật ngẫu nhiên.
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: giá trị của một vật được xác định bằng tất
cả các vật trong nền kinh tế
- Hình thái chung của giá trị: giá trị của tất cả các vật được xác định bằng một vật,
vật đó được gọi là vật ngang giá
- Hình thái tiền: vàng trở thành hình thái tiền của giá trị, vàng trở thành vật ngang
giá chung cho thế giới hàng hóa. Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt
=> Như vậy, về bản chất, tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá
trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá
chung cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền
phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuấttrao đổi hàng hóa. b. Ch c ứ năng c a ủ tiền
- Thước đo giá tr (chức năng cơ bản và quan trọng nhất) : giá trị hàng hóa được
biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa, giá trị là cơ sở của giá cả, giá trị càng
lớn thì giá cả càng cao. Các yếu tố ảnh hưởng giá cả: giá trị của hàng hóa, giá
trị của tiền, ảnh hưởng của quan hệ cung - cầu. about:blank 6/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
- Phương tiện lưu thông: tiền được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng
hóa, yêu cầu phải có tiền mặt
- Phương tiện cất trữ: tiền phải có đủ giá trị
- Phương tiện thanh toán: cân bằng mối quan hệ giữa con nợ với chủ nợ -> trong
nền kinh tế, chức năng thanh toán không thực hiện được thì nền kinh tế sẽ bị khủng hoảng
- Tiền tệ thế giới: trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia, tiền phải
có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế 4. Dịch vụ
- Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình.
- Để có được các loại dịch vụ, người ta cũng phải hao phí sức lao động và mục
đích của việc cung ứng dịch vụ cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của người có nhu cầu
về loại hình dịch vụ đó. Giá trị của dịch vụ cũng là lao động xã hội tạo ra dịch vụ.
Giá trị sử dụng của dịch vụ không phải là phục vụ trực tiếp người cung ứng dịch vụ.
- Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng, có giá cả, có thể trao đổi, mua bán nhưng
không do hao phí lao động tạo ra theo cách như các hàng hóa thông thường -> hàng hóa đặc biệt
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường a. Khái ni m ệ và phân lo i ạ th ịtrư n ờ g
- Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng
hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội b. Vai trò của thị trư n ờ g
- Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Kích thích sự sáng tạo, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
=> Vai trò của thị trường luôn không tách rời với cơ chế thị trường. Cơ chế thị
trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các about:blank 7/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
quy luật kinh tế. Cơ chế thị trường được A. Smith ví như là một "bàn tay vô hình"
có khả năng tự điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường a. Khái ni m ệ kinh t ế th ịtrư n ờ g
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường b. M t ộ s ố quy lu t ậ kinh t ế ch ủ y u ế * Quy luật giá trị
- Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu có sản xuất và trao đổi
hàng hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động
xã hội cần thiết. Lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian
lao động xã hội cần thiết => hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc
bằng hao phí lao động xã hội cần thiết
- Trao đổi phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá - Tác dụng
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên. * Quy luật cung - cầu
* Quy luật lưu thông tiền tệ
- Việc lưu thôngviệc đưa số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ
nhất định phải thống nhất với lưu thông hàng hóa.
- Việc không ăn khớp giữa lưu thông tiền tệ với lưu thông hàng hóa có thể dẫn tới
trì trệ hoặc lạm phát. tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ. M=
Trong đó: M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định P là mức giá cả
Q là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông about:blank 8/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin * Quy luật cạnh tranh
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành hàng hóa.
+ Kết quả là hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hoá.
- Cạnh tranh giữa các ngành
III. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường - Người sản xuất - Người tiêu dùng - Các chủ thể trung gian - Nhà nước about:blank 9/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
Lý luận giá trị thặng dư của C. Mác được trình bày trong tác phẩm Tư bản
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư a. Công th c ứ chung c a ủ t ư b n ả
- Tư bản là khoản tiền vận động nhằm tạo ra lợi nhuận
- Công thức chung: T-H-T’ (T’=T+∆t)
- Công thức chung phản ánh:
+ Mục đích chung (mang lại giá trị thặng dư, lợi nhuận) của các loại hình tư bản
+ Trình tự chung, bắt buộc (vận động qua các yếu tố T-H) của tư bản
- Lưu thông không sinh ra giá trị thặng dư b. Hàng hóa s c ứ lao đ n ộ g
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể,
trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
- Lao động là việc sử dụng SLĐ để tạo ra giá trị sử dụng
- Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ Người lao động được tự do về thân thể
+ Người lao động bị tước hết tư liệu sản xuất
* Thuộc tính của hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động cũng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.
- Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định; mang yếu tố tinh thần và lịch sử Giá trị tư Giá trị HH- liệu sinh Phí t n SLĐ ho t ạcầần đào tạo thiếết about:blank 10/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
- Giá trị sử dụng HH-SLĐ c
ũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người mua,
tạo ra giá trị thặng dư khi tiêu dùng
=> HH-SLĐ là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
- Giá trị sử dụng hàng hóa thông thường mất đi trong quá trình sử dụng; HH-SLĐ
không những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị lớn hơn *Kết luận
- HH-SLĐ là hàng hóa đặc biệt
- Nguồn gốc của giá trị thặng dư: SLĐ của công nhân c. S ự s n ả xu t ấ giá trị thặng dư
- Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
- Điều kiện để có được giá trị thặng dư: nền sản xuất xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định để
+ Trong TGLĐTY tạo ra lượng giá trị bằng giá trị SLĐ
+ Trong TGLĐTD tạo giá giá trị thặng dư
- Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản
Giá trị mới: v+m (v: giá trị SLĐ, m: GTTD) d. T ư b n ả b t ấ biến và t ư b n ả kh ả bi n ế
Để khẳng định rõ hơn nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí sức lao động
tạo ra -> phân tích vai trò của tư liệu sản xuất trong mối quan hệ với người lao
động trong quá trình làm tăng giá trị * Tư bản bất biến
- Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá
trị được được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồnchuyển nguyên
vẹn
vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. Ký hiệu là C. *Lưu ý:
- C ko tạo ra m nhưng là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất m
- Máy móc dù hiện đại đến đâu cũng chỉ là tiền đề để tăng NSLĐ XH about:blank 11/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
- Chừng nào việc sử dụng SLĐ có lợi hơn máy tự động chừng đó nhà tư bản còn sử dụng SLĐ làm thuê * Tư bản khả biến
- Tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động, mà giá trị
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng
lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất. Ký hiệu là V.
- Giá trị hàng hóa G = c+ (v+m)
C: Giá trị TLSX đã được tiêu dùng
V + m : Giá trị mới do LĐ sống tạo ra e. Tiền công - Bản chất
+ Tiền công không phải là giá cả của lao động
+ Là bộ phận mới do hao phí sức lao động của người lao động tạo ra
+ Bản chất của tiền công là giá cả của sức lao động nhưng biểu hiện ra bên
ngoài là giá cả của lao động
- Yêu cầu đối với người sử dụng LĐ và người bán SLĐ
+ Đối với người sử dụng SLĐ: Phải đối xử rất trách nhiệm với người LĐ - nguồn
gốc làm giàu cho người sử dụng LĐ
+ Đối với người bán SLĐ: Phải biết bảo vệ lợi ích của mình
=> Tiền công thực chất là mối quan hệ lợi ích của cả hai phía
- Tiền công trong thị trường lao động
+ Giá trị SLĐ quyết định tiền công
+ Nhân tố ảnh hưởng tiền công: Cung cầu lao động, cạnh tranh, sức mua của tiền f. Tu n ầ hoàn và chu chuy n ể c a ủ t ư b n ả
- Tư bản (vốn) vận động qua hai giai đoạn lưu thôngmộ
t giai đoạn sản xuất
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tiếp của tư bản lần lượt trải qua ba giai
đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau, thực hiện ba chức năng và quay về hình thái
ban đầu cùng với giá trị thặng dư
- Tư bản dùng tiền mua SLĐ và TLSX để sản xuất ra ra hàng hóa H’, H’ có bao hàm m,
n H’ thu được T’, T’ có m dưới hình thái tiền about:blank 12/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
=> Nguồn gốc giá trị thặng dư là do hao phí SLĐ của người lao động
- Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư cách là quá trình
định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian (sự lặp lại của tuần hoàn tư bản)
- Đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển.
Thời gian chu chuyển = Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông
T sản xuất gồm: T lao động, T gián đoạn lao động, T dữ trữ sản xuất
T lưu thông gồm: T mua, T bán
- Tốc độ chu chuyển của tư bản là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình
thái nhất định quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong
một đơn vị thời gian nhất định. n = n: tốc độ chu chuyển
CH: thời gian của năm (365 ngày/12 tháng)
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển g. T ư b n ả c ố định và t ư b n ả l u ư động
- Xét theo phương thức chu chuyể
n giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản
phẩm, tư bản được chia thành các bộ phận: tư bản cố định và tư bản lưu động
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động
tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng
phần
vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
- Hao mòn TBCĐ gồm hao mòn hữu hình (mất giá trị, giá trị sử dụng -> do tác
động tự nhiên và do lao động) và hao mòn vô hình (mất giá trị -> do sự phát triển
khoa học công nghệ, tăng NSLĐ)
- Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động,
nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá tr của nó được chuyển một lần, toàn
phần
vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất
=> Để nâng cao hiệu quả kinh tế, tư bản phải rút ngắn thời gian chu chuyển, đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển tư bản (vốn)
=> Tóm lại, nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra
2. Bản chất của giá trị thặng dư about:blank 13/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
- m nói lên quan hệ giữa người mua SLĐ và người bán SLĐ
- Thời C.Mác: m là phạm trù kinh tế nói lên quan hệ xã hội, quan hệ bóc lột giữa
giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến
để sản xuất ra giá trị thặng dư đó. m’ = *100% m’= *100%
=> Ý nghĩa: phản ánh trình độ bóc lột
- m’ trong CNTB ngày nay: khoa học kỹ thuật càng phát triển -> NSLĐ cao ->
TGLĐTY giảm -> TGLĐTD tăng -> m’ càng cao
- m’ còn phản ánh NSLĐ: m’ càng cao -> NSLĐ càng cao
- Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được.
M = m’. V (V: tổng TBKB)
=> Ý nghĩa: phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được.
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư a. S n ả xu t ấ giá tr ịth n ặ g d ư tuy t ệ đ i ố
- Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao
động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Điều kiện hình thành: TGLĐTY không đổi; Ngày lao động thay đổi (kéo dài)
- Cơ sở hình thành: kéo dài thời gian lao động (tăng thời gian lao động hay cường độ lao động)
- Nhà tư bản muốn kéo dài ngày lao động để tăng TGLĐTD, công nhân lại muốn
rút ngắn ngày lao động -> 2 ý chí đối lập -> mâu thuẫn -> đấu tranh
- Giới hạn của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Thể chất và tinh thần của công nhân
+ Cuộc đấu tranh ngày càng gay gắt đòi giảm giờ làm
- Giới hạn kinh tế của ngày lao động about:blank 14/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
TGLĐTY Ngày lao động Giới hạn thể chất, tinh thần/ Đtranh giai cấp CN b. Phương pháp s n ả xu t ấ giá tr ịth n ặ g dư tương đối
- Thực chất của việc sản xuất giá trị thặng dư tương đối là thay đổi tỷ lệ giữa TGLĐTY và TGLĐTD
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian
lao động tất yếu
; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày
lao động không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn - Biện pháp
+ Rút ngắn TGLĐTY bằng cách hạ thấp giá trị SLĐ
+ Muốn giảm giá trị SLĐ duy nhất chỉ tăng năng suất lao động xã hội
- Điều kiện hình thành: ngày lao động không đổi; TGLĐTY thay đổi (rút ngắn)
- Cơ sở hình thành: tăng NSLĐ xã hội
=> Cả hai pp đều góp phần làm tăng nền kinh tế hàng hóa, tăng tỷ suất giá trị thặng
dư, nhưng pp sản xuất giá trị thặng dư tương đối ưu việt hơn
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là m thu được do tăng năng suất lao động cá biệt,
nhờ đó giá trị cá biệt thấp hơn giá trị thị trường của nó (giá trị xã hội của hàng hóa). II. Tích lũy tư bản 1. Bản chất
- Tái sản xuấ tlà quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng - 2 loại tái sản xuất:
+ Tái sản xuất giản đơn là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ
+ Tái sản xuất mở rộng là quá trình sản xuất được lặp lại với quy mô lớn hơn trước
- Tích lũy tư bản là quá trình biến một phần giá trị thặng dư thành TLSX và SLĐ
phụ thêm/ là quá trình biến giá trị thặng dư thành tư bản/ là quá trình biến một
phần lợi nhuận thành vốn
- Bản chất: biến m thành tư bản, tức tư bản hóa m (mở rộng quy mô tư bản bằng cách tư bản hóa m)
- Thực chất, nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư – lao động không
công của công nhân – Tích lũy làm cho quan hệ sản xuất TBCN trở thành thống trị about:blank 15/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
+ Nguồn gốc của của cải của giai cấp tư sản là do chiếm đoạt của giai cấp công nhân
+ Tích lũy đã biến quyền sở hữu thành quyền chiếm đoạt hợp pháp.
( SXHH giản đơn: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá -> không dẫn đến chiếm đoạt
lao động; SX TBCN: thuê mướn SLĐ, toàn bộ sản phẩm làm ra thuộc về người
thuê -> xác định quyền chiếm đoạt ngay từ đầu)
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động xã hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng)
- Đại lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật
và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản (ký hiệu là c/v).
- Tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản + Tích tụ tư bả
n là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hóa giá trị thặng dư. Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời
làm tăng quy mô tư bản xã hội
do giá trị thặng dư được biến thành tư bản phụ
thêm. Tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
+ Tập trung tư bả
n là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệtkhông làm
tăng quy mô tư bản xã hội do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể tạo
thành một tư bản cá biệt lớn hơn. Tập trung tư bản có thể được thực hiện thông qua
sáp nhập các tư bản cá biệt với nhau.
=> Đều góp phần tạo tiền đề để có thể thu được nhiều giá trị thặng dư hơn cho
người mua hàng hóa sức lao động.
- Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư 1. Lợi nhuận a. Chi phí s n ả xu t ấ
- Chi phí sản xuấ ttư bản chủ nghĩa là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của
những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để about:blank 16/34 7/14/24, 6:38 PM
TÓM TẮT LÝ THUYẾT KINH TẾ Chính TRỊ MÁC Lenin
sản xuất ra hàng hóa ấy. Đó là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa. Ký hiệu là k
k = c + v => G = k+m b. B n ả chất l i ợ nhu n ậ
- Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang
hình thái chuyển hóa là lợi nhuận, ký hiệu là p G = k + p = > p = G – k about:blank 17/34