Tóm tắt lý thuyết môn luật lao động Việt Nam | trường Đại học Huế

NLD chịu sự quản lý của người sử dụng lao động.Người lao động tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng, và đồng thời trong quá trình thực hiện công việc đó phải chịu sự quản lý, giám sát của người sử dụng lao động và có liên quan đến hoạt động của các lao động khác chứ không phải là hoạt động cá nhân riêng lẻ.Hơn thế nữa, khi thực hiện công việc, người lao động sẽ phải sử dụng máy móc, thiết bị tài sản của doanh nghiệp nên người sử dụng lao động được quyền quản lý người lao động.Vì: Hợp đồng lao động đòi hỏi được thực hiện ở môi trường mang tính chuyên môn hóa cao. Người lao động thường không làm mọi công đoạn của sản phẩm mà có thể chỉ thực hiện một hoặc một số công đoạn nhất định của sản phẩm. Do đó, người lao động phải tự mình giao kết hợp đồng (tự mình cam kết) và tự mình thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.Khi tham gia vào quan hệ lao động, người lao động được hưởng các quyền lợi cơ bản dựa trên mức độ cống hiến của chính bản thân họ (như quyền về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc…). Những quyền lợi này gắn liền với nhân thân và bản thân người lao động và chỉ người lao động giao kết hợp đồng lao động đó mới được hưởng nên đòi hỏi người lao động phải tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
16 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết môn luật lao động Việt Nam | trường Đại học Huế

NLD chịu sự quản lý của người sử dụng lao động.Người lao động tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng, và đồng thời trong quá trình thực hiện công việc đó phải chịu sự quản lý, giám sát của người sử dụng lao động và có liên quan đến hoạt động của các lao động khác chứ không phải là hoạt động cá nhân riêng lẻ.Hơn thế nữa, khi thực hiện công việc, người lao động sẽ phải sử dụng máy móc, thiết bị tài sản của doanh nghiệp nên người sử dụng lao động được quyền quản lý người lao động.Vì: Hợp đồng lao động đòi hỏi được thực hiện ở môi trường mang tính chuyên môn hóa cao. Người lao động thường không làm mọi công đoạn của sản phẩm mà có thể chỉ thực hiện một hoặc một số công đoạn nhất định của sản phẩm. Do đó, người lao động phải tự mình giao kết hợp đồng (tự mình cam kết) và tự mình thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.Khi tham gia vào quan hệ lao động, người lao động được hưởng các quyền lợi cơ bản dựa trên mức độ cống hiến của chính bản thân họ (như quyền về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc…). Những quyền lợi này gắn liền với nhân thân và bản thân người lao động và chỉ người lao động giao kết hợp đồng lao động đó mới được hưởng nên đòi hỏi người lao động phải tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (HDLD):
1. Ki nim: khoản 1 điều 13 BLLĐ 2019.
2. Đặc đim:
V bn chất
HDLD một loi khế ước, sự tha thun ca các bên.
V chủ th
Người lao động (NLD) và người sử dng lao đng (NSDLD).
V ni dung
quyn và nghĩa v ca NLD và NSDLD trong quan h lao động.
Đặc điểm rng ca HDLD:
HDLD là loi hợp đồng
mang yếu tố quản lý
- NLD chu s qun của người sử dng lao đng.
- Người lao đng tự mình thực hiện công vic trong hợp đng, và
đng thời trong quá trình thực hiện công việc đó phải chu sự qun
lý, giám sát ca nời sdng lao đng và có liên quan đến hoạt
đng ca các lao đng khác ch không phi là hot đng cá nhân
riêng lẻ.
- Hơn thế nữa, khi thực hiện công việc, nời lao động sphải sử
dụng y móc, thiết b i sn ca doanh nghip nên người s dng
lao đng được quyn qun người lao đng.
lO MoARcPSD|47110589
Người lao đng phi t
thực hiện hợp đng lao
đng, không được giao
cho người khác.
Vì:
- Hợp đng lao đng đòi hi được thực hin môi trường mang nh
chuyên môn hóa cao. Người lao động thường không làm mọi công
đon ca sản phẩm th ch thực hiện mt hoặc một scông
đon nhất đnh ca sn phẩm. Do đó, người lao đng phải tự mình
giao kết hợp đng (tự mình cam kết) và t mình thực hin các công
việc đã thỏa thuận trong hợp đng.
- Khi tham gia vào quan h lao đng, nời lao đng được hưởng các
quyn lợi cơ bn dựa trên mức đcống hiến của chính bn thân h
(như quyn v bo hiểm xã hi, bo hiểm thất nghiệp, trợ cp thôi
việc, trcp mt vic…). Những quyn lợi này gắn lin với nhân
thân và bản thân người lao đng và ch nời lao động giao kết hợp
đng lao động đó mới được hưởng nên đòi hi người lao đng phi
tự mình thực hiện ng việc trong hợp đồng.
3. Hình thức hợp đng lao đng: 3
(hình thức thông
đip dliu)
Bng lời nói
- Chgiao kết bằng lời nói đi với hợp đng có thời hn dưới 01 tháng.
- Tr c trường hợp sau:
Khon 2 điều 18: Công việc theo a v, công việc nhất đnh có thời
hạn dưới 12 tháng.
Điểm a khon 1 điều 145: Hợp đng lao đng đối với nời dưới 15
tuổi.
Khon 1 điều 162: Lao đng là người giúp việc gia đình.
4. Các loi hợp đng lao động: 2 loi
Hợp đng lao đng
xác đnh thi hn
Là loi hợp đng trong đó hai bên không xác đnh thi hn, thời điểm
chm dứt ca hợp đồng.
Bng văn bn
-
-
Thông qua phương
tin điện tử
lO MoARcPSD|47110589
Hợp đng lao đng
không xác đnh thi
hạn
-
-
Là hợp đng mà trong đó hai bên c định thời hn, thời điểm chấm dứt
hiu lực ca hợp đng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời
đim có hiệu lực của hợp đng.
Khi hợp đồng lao đng quy định ti điểm b khoản 1 Điều này hết hạn
mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hin như sau:
Trong thời hạn 30 ngày k từ ngày hợp đng lao đng hết hn, hai
bên phi ký kết hợp đng lao động mới.
Nếu hết thời hn 30 ngày k từ ngày hợp đồng lao đng hết hạn mà
hai bên không ký kết hợp đng lao đng mới thì hợp đng đã giao
kết trthành hợp đng lao đng không xác định thời hn; Trường
hợp hai bên ký kết hợp đng lao động mới là hợp đng lao đng xác
định thời hạn thì cũng chđược thêm 01 lần, sau đó nếu nời
lao động vn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đng lao động
không xác đnh thời hạn, tr hợp đng lao động đối với người được
thuê làm giám đc trong doanh nghip có vn nhà nước. khon 1
Điều 149 (nời lao đng cao tui) khon 2 Điều 151 (nời lao
đng ớc ngoài tại Việt Nam) khon 4 Điều 177 (người lao đng
thành viên ban lãnh đo ca tổ chức đại diện nời lao đng ti
cơ sđang trong nhiệm kỳ)
5. Phụ lục của hợp đng lao đng:
- Phlục hợp đồng quy định chi tiết, sa đi, b sung mt sđiều, khoản ca HDLD.
- Không được sa đổi thời hạn ca HDLD.
6. Tm hoãn HDLD:
- Các trường hợp tm hoãn HDLD: khon 1 điều 30.
- Trong thời gian tạm hoãn HDLD, người lao động không được hưởng lương và quyn, lợi ích đã
giao kết trong hợp đng trừ trường hợp có thỏa thuận khác
II. CHM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG:
1. Các trưng hp chm dứt HDLD: điu 34
2. Quyn đơn phương chm dứt HDLD ca người lao động: điu 35
Nời lao động quyn đơn pơng chm dứt HDLD trong mọi trường hợp bất k lí do gì, ch
cn o trước cho nời sdụng lao động một khong thời gian theo quy định ca pp luật.
(khon 1 điều 35)
Nời lao đng có quyn đơn phương chm dứt hợp đng lao đng không cn báo trước trong
trường hợp sau đây:
- Không được b trí theo đúng ng việc, đa điểm làm việc hoặc không được bảo đm điều kin
làm việc theo tha thuận, tr trường hợp chuyển nời lao đng làm công việc khác so với hợp
đng lao đng.
- Không được tr đlương hoặc trả lương không đúng thời hn, trừ trường hợp vì lý do bất khả
kháng người lao đng đã m mọi bin pháp khắc phc.
lO MoARcPSD|47110589
- B nời sdng lao đng ngược đãi, đánh đp hoc có lời nói, hành vi nhc mạ, hành vi m
nh hưởng đến sc khe, nn phẩm, danh dự; b cưỡng bức lao động;
- B quấy rối nh dục tại nơi làm việc; o đng nmang thai phải nghviệc trong trường hợp nếu
tiếp tục công việc s gây nh hưởng xấu đến thai nhi (tuy nhiên phi
xác nhn ca cơ sở km bnh, chữa bệnh có thẩm quyn).
- Đủ tui nghhưu theo quy định tại Điều 169 ca BLLD, trừ trường hợp các bên có tha thun
kc; đây quyn của nời lao đng, không phải trường hợp đương nhiên chấm dứt hợp
đng lao đng.
- Người sdng lao động cung cp thông tin không trung thực theo quy định tại khon 1 Điều 16
của BLLD làm nh ởng đến việc thực hiện hợp đồng lao đng.
3. Quyn đơn phương chm dứt HDLD ca người s dụng lao đng:
Người sử dng lao động ch được đơn phương chm dứt HDLD trong những trường hợp luật định.
NSDLD có quyn đơn phương chm dứt HDLD trong các trường hợp sau: điu 36, điều 42
-
La
Điu 36
Điu 42
- Người lao đng
chứng minh
thường xuyên
không hoàn thành công
quy . Quy chế đánh
giá
quy chế
NLĐ thường xuyên không hoàn thành
- Thay đổi cơ cấu công ngh:
Thay đi cơ cu tổ chức (sự sp
xếp các b phn trong nội b
lao đng), tổ chức lại lao đng;
Thay đi quy trình, công ngh,
y móc, thiết bị sn xuất, kinh
doanh gắn với ngành, ngh sản
xuất, kinh doanh của
vic theo hợp đng lao động được xác đnh theo tiêu
chí đánh giá mc đhoàn thành công vic trong chế
ca người s dng lao động mc đ hoàn thành công
vic do người sdụng lao đng ban hành nhưng phi
tham kho ý kiến tổ chức đi din người lao đng ti
cơ sđi với nơi có tổ chức đi din người lao đng ti
cơ sở; đánh giá mức độ hoàn thành công vic là cơ s
để
lO MoARcPSD|47110589
công vic.
- Người lao đng b m đau, tai nn đã điều trị: (kh năng
lao đng vn chưa hi phục)
12 tháng liên tc: hợp đng lao đng không c định
thời hn
06 tháng liên tục: hợp đng lao đng xác định thời hn
có thời hạn t 12 tháng đến 36 tháng
Quá nửa thời hạn hợp đng: hợp đng lao đng xác
định thời hn thời hn dưới 12 tháng.
Khi sc khe ca nời lao động bình phc thì nời s
dụng lao động xem xét đ tiếp tục giao kết hợp đồng
lao đng với người lao động. mang tính khuyến khích,
có thể tiếp tục giao kết hoặc không.
- Do thiên tai, hỏa hon, dịch bnh nguy him, địch ha
hoc di dời, thu hp sn xut, kinh doanh theo yêu cu
ca cơ quan nhà ớc có thm quyn mà người sdụng
lao động đã tìm mi biện pháp khắc phc nhưng vn
buộc phi giảm ch làm việc;
- Người lao đng không có mặt ti nơi làm việc sau thời
hạn tạm hoãn hợp đồng lao đng (điều 31);
- Người lao đng đủ tui ngh hưu theo quy đnh tại Điu
169, trừ trường hợp có tha thun khác;
- Người lao đng tự ý b việc mà không có do chính
đáng từ 05 ngày m việc ln tục trở lên;
- Người lao đng cung cp không trung thực thông tin
theo quy định ti khon 2 Điều 16 của Bộ luật y khi
giao kết hợp đng lao đng m nh ởng đến vic
tuyn dụng người lao động. pháp luật không quy định
c thnh hưởng đến việc tuyn dng như thế nào.
Khi đơn phương chm dứt HDLD, NSDLD phải báo
trước cho người lao đng 1 khong thời gian theo quy
định ca pp luật trừ trường hợp:
- nời lao động không có mặt ti nơi làm việc sau thời
hạn tạm hoãn hợp đồng lao đng
- nời lao đng tý b việc mà không có do chính
đáng t05 ngày m việc ln tục trở lên
nời sử dụng lao động;
Thay đi sn phẩm hoc cơ cu
sn phm. t sản phm này
sang sn phm khác,...
- Vì lý do kinh tế:
Khng hong hoc suy thoái
kinh tế; s khó khăn, gp phi
vấn đkinh tế, khng hoảng này
khng hong ca doanh
nghiệp.
Thực hin chính sách, pháp luật
ca Nhà ớc khi cơ cu lại nn
kinh tế hoặc thực hiện cam kết
quốc tế.
Trường hợp vì 2 lý do trên nh
hưởng đến người lao đng thì
NSDLD phải y dựng phương án
s dụng lao động. không xây
dựng thì vi phm.
Nếu không th gii quyết được
việc làm phi cho NLĐ thôi
việc thì phải tr trợ cp mất việc
iều 47).
Việc cho thôi việc ch được tiến
hành khi đảm bảo đ các điều
kin sau:
Đã trao đi ý kiến với tchức đi
din người lao đng tại cơ s
đi với nơi có tchức đi diện
nời lao động ti cơ s
nời lao đng là thành vn
Thông báo trước 30 ngày cho ủy
ban nn n cp tỉnh và cho
nời lao đng.
4. Đơn phương chấm dứt HDLD trái pháp luật. Nếu đơn phương chm dứt HDLD (cho thôi
việc) nhưng không thuộc 2 điều trên hoc vi phm quy định ca 2 điều trên đơn phương chm dứt
HDLD trái pl. Khi tranh chấp xảy ra gii quyết như sau:
lO MoARcPSD|47110589
Vi phm quy đnh ti điu
36, 37
Giải quyết theo điu 41 ca B luật Lao đng 2019, chia thành 3
trường hợp:
Phi nhận người lao động trở li làm việc và tr tin lương, đóng
bảo him hi, bo him y tế, bảo hiểm tht nghiệp trong nhng
ny người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho
nời lao đng một khon tiền ít nht bng 02 tháng tiền lương
theo hợp đng lao đng.
Vi phm v thời hạn o trước thì phi trả thêm một khon tin
tương ứng với tiền lương theo HDLD trong những ngày không
báo trước.
Nếu người lao động không mun tiếp tục làm việc thì ngoài việc
phải trả các khoản tiền như trên thì nời lao động còn phi trả
thêm trợ cấp thôi việc đ chấm dứt HDLD.
Nếu NSDLD không mun nhận lại NLD và NLD đồng ý thì ngoài
các khon tiền phải trả n trên và trcp thôi việc, hai bên tha
thun khon tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít
nhất bng 02 tháng tin lương theo hợp đng lao đng đchm
dứt hợp đng lao đng.
Vi phm quy đnh ti điu
42
Giải quyết theoc quy định tại Nghđịnh s 12/2022/NĐ-CP
Phân tích nghĩa v ca người sử dụng lao đng khi đơn pơng chm dứt hợp đng lao đng ti
pp luật:
Theo quy định ti điều 41 BL năm 2019 thì khi NSDLĐ ra quyết định đơn pơng chm dứt HĐLĐ
trái pháp lut thì hu quả pháp lý (trách nhiệm) cơ bản sẽ:
Thnht, phải nhn người lao đng trở lại làm vic theo hợp đồng đã giao kết và phải tr tin lương,
bảo him hi, bo hiểm y tế trong những ny người lao động không được làm việc cng với ít nhất
02 tháng tin lương theo hợp đng lao đng.
Như vy nếu NLĐ khởi kiện ở thời điểm sp kết thúc thời hiệu thì thời gian N được bi thường ng
nhiều, và trong khong thời gian đó NLĐ vn có th đim nơi khác không bnh hưởng.
Lưu ý: Đối với nời lao đng đã hợp đng lao đng xác định thời hạn khi có bản án ca Tòa
án yêu cu người sdng lao đng phải nhận lại người lao đng thì nếu thời hn hợp đng lao động đã
hết thì người sử dụng lao động không phi nhn lại người lao đng. V nghĩa v phải tr tin lương,
BHXH, BHYT trong những ngày người lao động không được làm việc thì khái niệm những ngày
nời lao đng không được làm việc được tính từ ngày người lao đng bị chm dứt hợp đng
lao đông trái pháp lut đến khi hợp đng lao đng hết hn, chkhông tính t ngày người lao đng b
đơn phương chm dứt hợp đng lao đng đến ny có bn án.
lO MoARcPSD|47110589
Thhai, Trường hợp nời lao đng không mun tiếp tục làm việc thì ngoài khon tiền phải trả quy
định ti khon 1 Điều 41 người sdụng lao đng phải trả trợ cp thôi việc theo quy đnh ti Điều 46
ca Bộ lut lao đng 2019 đ chấm dứt hợp đng lao đng. Khi hợp đồng lao đng chm dứt theo quy
định ti các khon 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 ca B luật lao đng 2019 thì nời s dng lao
đng có tch nhiệm trả trợ cp thôi việc cho người lao đng đã làm việc thường xuyên cho mình t đ
12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, tr trường hợp đủ điều kiện
hưởng lương hưu theo quy định của pp luật v bo hiểm xã hi và trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 36 ca Bộ lut lao động 2019.
Thời gian m việc để tính trợ cp thôi việc là tổng thời gian nời lao đng đã làm việc thực tế cho
nời sử dng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bo him tht nghiệp theo quy định
ca Lut Bảo hiểm xã hội và thời gian làm vic đã được nời sdng lao đng chi tr trcp thôi
việc.
Tiền lương để tính trcp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đng lao đng ca 06 tháng liền
k trước khi người lao đng thôi việc.
Thba, Trường hợp nời sdụng lao đng không mun nhận lại người lao đng và người lao đng
đng ý thì ngoài khoản tiền người s dng lao đng phi trả theo quy đnh tại khon 1 Điều 41 và tr
cp thôi việc theo quy định ti Điều 46 của Bộ lut lao đng 2019, hai bên tha thun khoản tiền bi
thường thêm cho nời lao đng nng ít nht bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đng lao động đ
chm dứt hợp đng lao đng.
Thtư, Trong trường hợp không còn vtrí, công việc đã giao kết trong hợp đng lao động người
lao đng vn mun m việc thì ngoài khon tiền bi thường quy định ti khon 1 Điều 41 B lut lao
đng 2019, hai bên thương lượng đ sa đi, b sung hợp đng lao đng.
Thnăm, Trường hợp vi phm quy đnh v thời hạn báo trước thì phi bồi thường cho người lao động
một khon tiền tương ứng với tiền lương ca người lao đng trong những ngày không o trước.
Pháp lut lao đng đã quy định thời hn thực hiện trách nhiệm ca ngừơi sdng lao đng khi chm
dứt hợp đng lao đng được cụ th tại khoản 1 Điều 48 B lut lao đng 2019: Trong thời hạn 14 ngày
làm việc k t ngày chm dứt hợp đồng lao động, hai bên trách nhiệm thanh toán đy đ các khon
tin liên quan đến quyn lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có th kéo dài nhưng không được
q 30 ngày.
So sánh tr cp thôi vic và tr cp mất vic làm:
Tiêu c
Tr cp thôi vic
Tr cp mt vic làm
n cpp lý
Điều 46 BLLĐ m 2019
Điều 47 BLLĐ m 2019
Người chi tr
Người sdng lao đng
lO MoARcPSD|47110589
Người hưởng
Người lao động
Điu
kin
Người lao
đng
Làm vic thường xuyên cho nời s dng lao động t đ 12 tháng trở lên
n cchấm
dứt
- Do hết hn hợp đng;
- Hoàn thành công vic theo
hợp đng;
- Các bên thỏa thuận chm dứt
hợp đng;
- Người lao động bkết án
nng không được hưởng án treo
hoc không được tr tự do, tử hình
hoc bcm làm công vic ghi trong
hợp đng;
- Người lao động chết; b tuyên
b mất năng lc hành vi n s, mất
ch hoc đã chết;
- Người sdng lao đng
chm dứt hoạt đng hoặc bra thông
báo không có người đi din hợp
pp...;
- Đơn phương chm dứt hợp
đng lao đng hợp pháp.
(tr trường hợp người lao đng đ
điều kiện hưởng lương hưu; người
lao đng bchm dt hợp đng do
tý bỏ việc từ 05 ngày liên tục tr
n mà không có do chính đáng)
- Do thay đi cơ cu, công
ngh hoặc vì do kinh tế;
- Do chia, ch, hợp nht, sáp
nhập; n, cho thuê, chuyn đổi loại
hình doanh nghip; chuyn nhượng
quyn sở hữu, quyền sử dụng tài sn
ca doanh nghip, hợp tác xã.
Thời gian làm vic
đ tính tr cp
Là tổng thời gian m việc thực tế tr đi thời gian đã tham gia bo hiểm tht
nghiệp và thời gian m vic đã được chi trả trcp thôi việc, trcp mất
việc làm.
lO MoARcPSD|47110589
Tin lương đ tính
trcp
Là tin lương bình quân ca 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao đng trước
khi người lao động ngh vic.
lO MoARcPSD|47110589
Mức ng
Mỗi năm m vic được trcp mt
nửa tháng tin lương.
Mỗi năm m vic trả 01 tháng tin
lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng
tin lương.
Ý nga: sự ghi nhận ca NSDLĐ đi với người lao đng đã làm việc lâu dài với mình và h trợ cho
nời lao đng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TP THỂ
1. Khái nim:
Khon 1 điều 75: Thỏa ước lao đng tập th tha thuận đt được thông qua thương lượng tp th và
được các bên kết bng văn bản.
2. Phân loi: điều 75
- Tha ước lao động tp th doanh nghiệp.
- Tha ước lao động tp th nnh.
- Các tha ước lao đng tp th khác.
3. Đc đim:
- Ch thể: tập th người lao đng i diện người lao đng) - người sdụng lao đng i diện
nời sử dụng lao động).
- Hình thức: bằng văn bản.
- Bn chất: s tha thun.
- Nội dung: quyn và nghĩa v giữa các bên trong quan h lao động iều 67 + khon 2 điều 75)
4. Hiu lực ca hp đng lao động tha ước:
Hợp đng có
hiu lực trước
Nội dung hợp đồng có lợi
hơn TƯ
Thực hin theo hợp đng
TƯ có lợi hơn hợp đng
Khon 2 điều 79 thực hin theo thỏa ước
Hợp đng có
hiu lực sau TƯ
Nội dung hợp đồng có lợi
hơn TƯ
Thực hin theo hợp đng
Nội dung hợp đồng có lợi
không bằng TƯ
-
Vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
theo quy định tại khon 2 điều 15 T do giao
kết hợp đng lao đng nhưng không được ti
pp luật, tha ước lao đng tập th và đo đức
xã hi.” thực hiện theo thỏa ước.
-
Không biết có tn ti TƯ: điểm a khoản 1 điều
49 vô hiệu.
PN BIỆT THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TP THỂ VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điểm giống nhau (so sánh)
lO MoARcPSD|47110589
Bn chất: đu là sthỏa thuận giữa người lao đng và người sử dng lao động
Nội dung: phản ánh quyn và nghĩa v các bên, cơ sở giải quyết tranh chp; không được trái vớiquy
định ca pháp lut lao động…
Thỏa ước lao đng tp th
Hợp đng lao đng
Ki nim
Tha ước lao đng tập thể văn bản thỏa
thun giữa tập th lao đng và NSDLĐ v
các điều kin lao động hai bên đã đt
được thông qua thương lượng tp thể
Hợp đng lao đng sự tho thuận giữa
NLĐ và NSDLĐ v việc làm có trả lương,
điều kin làm việc, quyn và nghĩa v ca
mỗi bên trong quan h lao đng
Phân loi
- Tho ước lao động tp th doanh nghiệp.
- Tho ước lao động tp th ngành.
- Tha ước lao động tp th khác.
- Hợp đng lao đng có thời hn.
- Hợp đng lao đng không c
định thờihn.
- Hợp đng thời v.
Ch th
tham gia
ký kết
- Đại diện tập th NLĐ.
- NSDLĐ hoc đi diện NSDLĐ.
- Cá nhân hoặc đi din theo pháp
luậtca cá nhân trong trường hợp NLĐ t
đ 13 đến dưới 15 tuổi.
- NSDLĐ.
nh thức
- Đối với tha ước lao đng tp thể
doanhnghiệp được lập thành 5 bn
- Đối với tha ước lao đng tp thể
nnhđược lập thành 4 bn
Tha thun bằng văn bản được lập thành
2 bn
Hiu lc
hợp đng
Ngày có hiu lực được ghi rõ trong thỏa
ước; trường hợp thỏa ước không ghi rõ thì
thoả ước có hiệu lc từ ngày các bên kết
Hợp đng có hiu lực từ ngày các bên
giao kết
Thời hạn
Tho ước lao đng tp thể có thời hn từ 1
năm đến 3 năm; đi với các doanh nghiệp
lần đu tiên ký tha ước lao động tp th
doanh nghiệp thì tho ước dưới 1 năm
Tu vào loi hợp đồng
lO MoARcPSD|47110589
Thời điểm có hiệu lực: từ thời điểm kí kết Điểm khác (so sánh, phân bit):
Thủ tc
đăng ký
Sau thời hạn 10 ngày k từ ngày ký kết,
NSDLĐ hoc đi diện NSDLĐ gửi thỏa
ước đếnc cơ quan sau:
- quan quản n nước vlao đng
Không quy định
lO MoARcPSD|47110589
cp tỉnh đối với tha ước lao động tập thể
doanh nghiệp
- Bộ Lao đng Thương binh và hi đi
với thỏa ước tập th ngành
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
A.K LUT LAO ĐỘNG.
Ki nim: điều 117
Kỷ lut lao động là những quy định v vic tuân theo thời gian, công
ngh và điều hành sn xut, kinh doanh do nời s dụng lao đng
ban hành trong ni quy lao đng và do pháp lut quy định.
Phân loi:
- Kỷ luật lao động do người sử dụng lao động ban hành trong nội
quy lao đng.
- Kỷ luật lao động do pháp luật quy định.
Nội quy lao đng (đ118)
Điều 69 Nghđịnh 145/2020.
Nguyên tắc, trình t, thủ
tục xlý k lut lao đng:
điều 122
- Nguyên tắc: khon 1, 2, 3, 4 điu 122.
- Trình tự, thủ tc: khoản 6 điều 122. hướng dẫn ti điều 70
Ngh đnh 145/2020.
Không được x k lut lao động đi với nời lao động đang
trong thời gian sau đây: vi phạm nhưng tm thời chưa x, hết
thời hn được quy đnh trong trường hợp này t xử KL không
phải là không có quyn x lý.
- Ngh m đau, điều dưỡng; ngh việc được s đng ý ca nời s
dụng lao đng;
- Đang bị tm giữ, tạm giam;
- Đang chờ kết qu ca cơ quan có thm quyn điu tra c minh và
kết lun đi với hành vi vi phm được quy định tại khon 1
khoản 2 Điều 125 ca B lut này;
lO MoARcPSD|47110589
- Người lao đng n mang thai; người lao động ngh thai sản, nuôi
con dưới 12 tháng tuổi.
Không xử lý k luật lao đng đi với người lao đng vi phạm k
luật lao đng trong khi mắc bnh m thn hoc mt bnh khác làm
mất kh năng nhn thức hoc kh ng điều khiển hành vi ca
mình. trường hợp không x kỷ luật.
nh thức XLKL lao đng
- Khin trách.
- Kéo dài thời hn nâng lương không quá 06 tháng.
- Cách chức.
- Sa thi. (lưu ý)
c trường hp áp dụng
hình thức xlý k luật sa
thảiiu 125)
Quy định điều y đ hn
chế sự lạm quyền ca người
s dng lao động.
- Người lao đng có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, c ý gây
thương tích, sdụng ma túy ti nơi làm việc; ch cn có hành vi,
không cn có hậu qu.
- Người lao đng có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, mật công
ngh, xâm phạm quyn sở hữu trí tuệ ca người sdng lao đng,
có nh vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoc đe da gây thit hi đc
bit nghiêm trọng v i sn, lợi ích của nời sử dụng lao động
hoc quy rối nh dục ti nơi làm việc được quy đnh trong ni
quy lao đng;
- Người lao đng b xkluật kéo dài thời hn nâng lương hoc
cách chức tái phm trong thời gian chưa xóa k lut. Tái phạm
trường hợp nời lao đng lặp li nh vi vi phạm đã bị xử
klut chưa được xóa k luật theo quy định tại Điều 126 của
B lut này;
- Người lao đng tự ý b việc 05 ny cng dn trong thời hn 30
ny hoc 20 ny cng dn trong thời hạn 365 ngày tính t ngày
đu tn t ý b việc không có do chính đáng.
Trường hợp được coi là có do chính đáng bao gm thiên tai, ha
hon, bản thân, thân nhân bị m có xác nhn ca cơ skhám bệnh,
chữa bnh có thm quyn và trường hợp kc được quy đnh trong
ni quy lao động.
Không thuộc 4 trường hợp tn thì không được tự ý sa thải người
lao đng.
Nếu mô tả lại được c th trường hợp thuc 1 trong 4 trường hợp
trên thì có thể sa thài.
Tm đình chng việc
Lưu ý: Đây không phải hình thức xlý kỷ lut. NSDLĐ có quyền
tạm đình ch công vic ca NLĐ đphục v cho công tác xử k
luật
Lưu ý khi xlý k luật:
- Xem căn cứ, hình thức XLKL. - Đã đúng pháp luật, ni quy, hợp đng chưa?
- Đúng nguyên tắc XLKL lao đng không?
lO MoARcPSD|47110589
- Còn thời hiệu xử không?
ch giải quyết tranh chấp v xlý k lut:
Quyết đnh XLKL không
đúng trình tự, th tc (k6
điều 122) hoc vi phm
nguyên tắc (k4, k5 điu 122)
Đúng pp luật: Giải quyết chế đ kết thúc hợp đồng lao động.
Không đúng với quy định của pháp luật:
- Hủy quyết định XLKL.
- Yêu cầu người sdng lao động gii quyết lại cho đúng trình tự,
thủ tc hoc đúng nguyên tắc.
- Giải quyết nghĩa v theo điều 41 BL 2019. (căn cđiều 73
Ngh đnh 145/2020)
B. TCH NHIỆM VT CHẤT.
- Bn chất là BTTH trong quan hệ lao động.
- BTTH này phi ln quan trực tiếp đến quan h lao đng.
Lưu ý : Mọi quan hệ BTTH giữa NSDLĐ và N chưa chc BTTH trong lao đng (vì có những
trường hợp không liên quan trực tiếp đến quan h lao đng).
Ví dụ: Người lao động làmlaptop (ca công ty) tại công ty trong giờ làm việc BTTH trong lao
động.
Người lao động ợn laptop của công ty về nhà m việc và làm hư (ngoài gim việc)
BTTH v dân s.
- n cBTTH trong quan h lao động:
nh vi
y thiệt hi v i sản (k1, k2 điu 129).
thiệt hi
ChBTTH trực tiếp, không BTTH gián tiếp.
Vd:
NLĐ làm hư hỏng y 30 triệu thiệt hi trực tiếp bi thường.
y hư hng Người lao động không có máy làm việc thiệt hi
gián tiếp không phi BTTH.
Li
Trách nhiệm vt chất ch bi thường đi với lỗi vô ý (nếu lỗi cố ý
thì áp dng trách nhiệm BTTH theo lut kc > B lut lao đng.
- Người sdng lao đng vn có quyn đòi BT toàn bộ thit hại miễn sao không vi phạm quy định tại
khoản 1 điều 129 BLLĐ. thiệt hi do vô ý; người lao đng gây thiệt hi không nghm trọng (giá
trthiệt hi không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng); mức bi thường không q 3 tháng tiền lương.
- Chú ý: Nếu vừa vi phạm klut, va BTTH thì có th gp trình t, thủ tc chung.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TCHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG TI S
1. Phân loi:
- T chức Công đoàn cơ sở.
- T chức ca người lao động ti doanh nghip.
2. Mục đích BLLĐ 2019 quy đnh người lao động có quyn thành lp, gia nhập một tổ chức đại
din khác ngoàing đoàn?
lO MoARcPSD|47110589
- Tôn trng quyn tdo ca người lao động.
- Đảm bo nh tự nguyện ca người lao đng.
- Tăng thêm quyền tự do lựa chn cho nời lao động.
- V mt lý lun: p hợp với các pháp lut ca t chức quc tế mà Việt Nam đã gia nhp.
Những tác đng các quy định tn mang lại:
- Người lao động:
Tích cc: có nhiều sự lựa chn được bo v quyn và lợi ích tốt hơn.
Tiêu cc: có thể phải đi mặt với sự khó khăn trong vic lựa chn tham gia tổ chức nào; sự dd,
kích động, lôi kéo phc v cho ý đồ bt chính ca một s nhóm đi tượng nhất định công kích
công đoàn ng kích chính tr- xã hi chng phá Nhà nước.
- Người sdng lao đng:
Tích cc: d ng nắm bắt tâm tư, nh cm tâm ca người lao động.
Tiêu cc:
- Công đoàn:
Tích cc: chia sẻ bớt trách nhiệm; thêm đối thủ cnh tranh ngày càng tốt hơn.
Tiêu cc: - Nhà nước:
Tích cc:
Tiêu cc:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
| 1/16

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (HDLD):
1. Khái niệm: khoản 1 điều 13 BLLĐ 2019. 2. Đặc điểm: Về bản chất
HDLD là một loại khế ước, là sự thỏa thuận của các bên. Về chủ thể
Người lao động (NLD) và người sử dụng lao động (NSDLD). Về nội dung
là quyền và nghĩa vụ của NLD và NSDLD trong quan hệ lao động.
Đặc điểm riêng của HDLD:
- NLD chịu sự quản lý của người sử dụng lao động.
- Người lao động tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng, và
đồng thời trong quá trình thực hiện công việc đó phải chịu sự quản
lý, giám sát của người sử dụng lao động và có liên quan đến hoạt
HDLD là loại hợp đồng
động của các lao động khác chứ không phải là hoạt động cá nhân
mang yếu tố quản lý riêng lẻ.
- Hơn thế nữa, khi thực hiện công việc, người lao động sẽ phải sử
dụng máy móc, thiết bị tài sản của doanh nghiệp nên người sử dụng
lao động được quyền quản lý người lao động. lO M oARcPSD| 47110589 Vì:
- Hợp đồng lao động đòi hỏi được thực hiện ở môi trường mang tính
chuyên môn hóa cao. Người lao động thường không làm mọi công
đoạn của sản phẩm mà có thể chỉ thực hiện một hoặc một số công
đoạn nhất định của sản phẩm. Do đó, người lao động phải tự mình
Người lao động phải tự
giao kết hợp đồng (tự mình cam kết) và tự mình thực hiện các công
thực hiện hợp đồng lao
việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
động, không được giao
- Khi tham gia vào quan hệ lao động, người lao động được hưởng các cho người khác.
quyền lợi cơ bản dựa trên mức độ cống hiến của chính bản thân họ
(như quyền về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi
việc, trợ cấp mất việc…). Những quyền lợi này gắn liền với nhân
thân và bản thân người lao động và chỉ người lao động giao kết hợp
đồng lao động đó mới được hưởng nên đòi hỏi người lao động phải
tự mình thực hiện công việc trong hợp đồng.
3. Hình thức hợp đồng lao động: 3
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản. Bằng văn bản
- Trừ trường hợp hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng. Thông qua phương
Có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. tiện điện tử (hình thức thông điệp dữ liệu) Bằng lời nói
- Chỉ giao kết bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.
- Trừ các trường hợp sau:
Khoản 2 điều 18: Công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Điểm a khoản 1 điều 145: Hợp đồng lao động đối với người dưới 15 tuổi.
Khoản 1 điều 162: Lao động là người giúp việc gia đình.
4. Các loại hợp đồng lao động: 2 loại
Hợp đồng lao động
Là loại hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm
xác định thời hạn
chấm dứt của hợp đồng. lO M oARcPSD| 47110589
- L à hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời
đ iểm có hiệu lực của hợp đồng.
- Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn
mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai
bên phải ký kết hợp đồng lao động mới.
Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà
hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao
kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Trường
hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác
định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người
lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được
thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước. khoản 1
Điều 149 (người lao động cao tuổi) khoản 2 Điều 151 (người lao
động nước ngoài tại Việt Nam) khoản 4 Điều 177 (người lao động
là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đang trong nhiệm kỳ)
Hợp đồng lao động
không xác định thời hạn
5. Phụ lục của hợp đồng lao động:
- Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của HDLD.
- Không được sửa đổi thời hạn của HDLD. 6. Tạm hoãn HDLD:
- Các trường hợp tạm hoãn HDLD: khoản 1 điều 30.
- Trong thời gian tạm hoãn HDLD, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã
giao kết trong hợp đồng trừ trường hợp có thỏa thuận khác
II. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG:
1. Các trường hợp chấm dứt HDLD: điều 34
2. Quyền đơn phương chấm dứt HDLD của người lao động: điều 35
• Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt HDLD trong mọi trường hợp bất kể là lí do gì, chỉ
cần báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian theo quy định của pháp luật. (khoản 1 điều 35)
• Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện
làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp vì lý do bất khả
kháng mà người lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục. lO M oARcPSD| 47110589
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm
ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; o động nữ mang thai phải nghỉ việc trong trường hợp nếu - La
tiếp tục công việc sẽ gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi (tuy nhiên phải có
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền).
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của BLLD, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác; đây là quyền của người lao động, không phải trường hợp đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16
của BLLD làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
3. Quyền đơn phương chấm dứt HDLD của người sử dụng lao động:
• Người sử dụng lao động chỉ được đơn phương chấm dứt HDLD trong những trường hợp luật định.
• NSDLD có quyền đơn phương chấm dứt HDLD trong các trường hợp sau: điều 36, điều 42 Điều 36 Điều 42
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công
- Thay đổi cơ cấu công nghệ:
việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu
Thay đổi cơ cấu tổ chức (sự sắp
chí đánh giá mức độ hoàn thành cquy ông . Q vi u ệcy tcrh o ến đ g ácnh hế
xếp các bộ phận trong nội bộ
của người sử dụng lao động mức độ hoàn thành c g ô inág
lao động), tổ chức lại lao động;
việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải
Thay đổi quy trình, công nghệ,
tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại
máy móc, thiết bị sản xuất, kinh
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại
doanh gắn với ngành, nghề sản
cơ sở; đánh giá mức độ hoàn thành công việc là cơ sở quy chế xuất, kinh doanh của để chứng minh
NLĐ thường xuyên không hoàn thành lO M oARcPSD| 47110589 công việc.
người sử dụng lao động;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị: (khả năng
Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu
lao động vẫn chưa hồi phục)
sản phẩm. từ sản phẩm này
12 tháng liên tục: hợp đồng lao động không xác định sang sản phẩm khác,... thời hạn
- Vì lý do kinh tế:
06 tháng liên tục: hợp đồng lao động xác định thời hạn
Khủng hoảng hoặc suy thoái
có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
kinh tế; sự khó khăn, gặp phải
Quá nửa thời hạn hợp đồng: hợp đồng lao động xác
vấn đề kinh tế, khủng hoảng này
định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
là khủng hoảng của doanh
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử nghiệp.
dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng
Thực hiện chính sách, pháp luật
lao động với người lao động. mang tính khuyến khích,
của Nhà nước khi cơ cấu lại nền
có thể tiếp tục giao kết hoặc không.
kinh tế hoặc thực hiện cam kết
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa quốc tế.
hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu • Trường hợp vì 2 lý do trên mà ảnh
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng
hưởng đến người lao động thì
lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn
NSDLD phải xây dựng phương án
buộc phải giảm chỗ làm việc;
sử dụng lao động. không xây
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời dựng thì vi phạm.
hạn tạm hoãn hợp đồng lao động (điều 31);
• Nếu không thể giải quyết được
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều
việc làm mà phải cho NLĐ thôi
169, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
việc thì phải trả trợ cấp mất việc
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính (điều 47).
đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
• Việc cho thôi việc chỉ được tiến
- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin
hành khi đảm bảo đủ các điều
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi kiện sau:
giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc
Đã trao đổi ý kiến với tổ chức đại
tuyển dụng người lao động. pháp luật không quy định
diện người lao động tại cơ sở
cụ thể ảnh hưởng đến việc tuyển dụng là như thế nào.
đối với nơi có tổ chức đại diện
Khi đơn phương chấm dứt HDLD, NSDLD phải báo
người lao động tại cơ sở mà
trước cho người lao động 1 khoảng thời gian theo quy
người lao động là thành viên
định của pháp luật trừ trường hợp:
Thông báo trước 30 ngày cho ủy
- “người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời
ban nhân dân cấp tỉnh và cho
hạn tạm hoãn hợp đồng lao động” người lao động.
- “người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính
đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên”
4. Đơn phương chấm dứt HDLD trái pháp luật.
Nếu đơn phương chấm dứt HDLD (cho thôi
việc) nhưng không thuộc 2 điều trên hoặc vi phạm quy định của 2 điều trên đơn phương chấm dứt
HDLD trái pl. Khi tranh chấp xảy ra giải quyết như sau: lO M oARcPSD| 47110589
Giải quyết theo điều 41 của Bộ luật Lao động 2019, chia thành 3 trường hợp:
Phải nhận người lao động trở lại làm việc và trả tiền lương, đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những
ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho
người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động.
Vi phạm về thời hạn báo trước thì phải trả thêm một khoản tiền
Vi phạm quy định tại điều
tương ứng với tiền lương theo HDLD trong những ngày không 36, 37 báo trước.
Nếu người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài việc
phải trả các khoản tiền như trên thì người lao động còn phải trả
thêm trợ cấp thôi việc để chấm dứt HDLD.
Nếu NSDLD không muốn nhận lại NLD và NLD đồng ý thì ngoài
các khoản tiền phải trả như trên và trợ cấp thôi việc, hai bên thỏa
thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít
nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm
dứt hợp đồng lao động.
Vi phạm quy định tại điều 42
Giải quyết theo các quy định tại Nghị định số 12/2022/NĐ-CP
Phân tích nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:
Theo quy định tại điều 41 BLLĐ năm 2019 thì khi NSDLĐ ra quyết định đơn phương chấm dứt HĐLĐ
trái pháp luật thì hậu quả pháp lý (trách nhiệm) cơ bản sẽ là:
Thứ nhất, phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng đã giao kết và phải trả tiền lương,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất
02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Như vậy nếu NLĐ khởi kiện ở thời điểm sắp kết thúc thời hiệu thì thời gian NLĐ được bồi thường càng
nhiều, và trong khoảng thời gian đó NLĐ vẫn có thể đi làm nơi khác mà không bị ảnh hưởng.
Lưu ý: Đối với người lao động đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn mà khi có bản án của Tòa
án yêu cầu người sử dụng lao động phải nhận lại người lao động thì nếu thời hạn hợp đồng lao động đã
hết thì người sử dụng lao động không phải nhận lại người lao động. Về nghĩa vụ phải trả tiền lương,
BHXH, BHYT trong những ngày người lao động không được làm việc thì khái niệm “những ngày
người lao động không được làm việc” được tính từ ngày người lao động bị chấm dứt hợp đồng
lao đông trái pháp luật đến khi hợp đồng lao động hết hạn, chứ không tính từ ngày người lao động bị
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đến ngày có bản án. lO M oARcPSD| 47110589
Thứ hai, Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy
định tại khoản 1 Điều 41 người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46
của Bộ luật lao động 2019 để chấm dứt hợp đồng lao động. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật lao động 2019 thì người sử dụng lao
động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ
12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện
hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 36 của Bộ luật lao động 2019.
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho
người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.
Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền
kề trước khi người lao động thôi việc.
Thứ ba, Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động
đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều 41 và trợ
cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật lao động 2019, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi
thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để
chấm dứt hợp đồng lao động.
Thứ tư, Trong trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người
lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao
động 2019, hai bên thương lượng để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Thứ năm, Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người lao động
một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
Pháp luật lao động đã quy định thời hạn thực hiện trách nhiệm của ngừơi sử dụng lao động khi chấm
dứt hợp đồng lao động được cụ thể tại khoản 1 Điều 48 Bộ luật lao động 2019: Trong thời hạn 14 ngày
làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản
tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
So sánh trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm: Tiêu chí
Trợ cấp thôi việc
Trợ cấp mất việc làm Căn cứ pháp lý Điều 46 BLLĐ năm 2019 Điều 47 BLLĐ năm 2019 Người chi trả
Người sử dụng lao động lO M oARcPSD| 47110589 Người hưởng Người lao động Người lao
Làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên động - Do hết hạn hợp đồng; -
Do thay đổi cơ cấu, công
nghệ hoặc vì lý do kinh tế; -
Hoàn thành công việc theo hợp đồng; -
Do chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại -
Các bên thỏa thuận chấm dứt
hình doanh nghiệp; chuyển nhượng hợp đồng;
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
của doanh nghiệp, hợp tác xã. -
Người lao động bị kết án tù
nhưng không được hưởng án treo
hoặc không được trả tự do, tử hình
hoặc bị cấm làm công việc ghi trong Điều hợp đồng; kiện -
Người lao động chết; bị tuyên
Căn cứ chấm bố mất năng lực hành vi dân sự, mất dứt HĐLĐ tích hoặc đã chết; -
Người sử dụng lao động
chấm dứt hoạt động hoặc bị ra thông
báo không có người đại diện hợp pháp...; -
Đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động hợp pháp.
(trừ trường hợp người lao động đủ
điều kiện hưởng lương hưu; người
lao động bị chấm dứt hợp đồng do
tự ý bỏ việc từ 05 ngày liên tục trở
lên mà không có lý do chính đáng
)
Là tổng thời gian làm việc thực tế trừ đi thời gian đã tham gia bảo hiểm thất
Thời gian làm việc
nghiệp và thời gian làm việc đã được chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
để tính trợ cấp việc làm. lO M oARcPSD| 47110589
Tiền lương để tính
Là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước trợ cấp
khi người lao động nghỉ việc. lO M oARcPSD| 47110589
Mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền Mức hưởng
lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.
Ý nghĩa: sự ghi nhận của NSDLĐ đối với người lao động đã làm việc lâu dài với mình và hỗ trợ cho người lao động.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ 1. Khái niệm:
Khoản 1 điều 75: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và
được các bên ký kết bằng văn bản.
2. Phân loại: điều 75
- Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp.
- Thỏa ước lao động tập thể ngành.
- Các thỏa ước lao động tập thể khác. 3. Đặc điểm:
- Chủ thể: tập thể người lao động (đại diện người lao động) - người sử dụng lao động (đại diện
người sử dụng lao động).
- Hình thức: bằng văn bản.
- Bản chất: sự thỏa thuận.
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ lao động (điều 67 + khoản 2 điều 75)
4. Hiệu lực của hợp đồng lao động và thỏa ước:
Nội dung hợp đồng có lợi Hợp đồng có
Thực hiện theo hợp đồng hơn TƯ hiệu lực trước
TƯ có lợi hơn hợp đồng
Khoản 2 điều 79 thực hiện theo thỏa ước
Nội dung hợp đồng có lợi hơn TƯ
Thực hiện theo hợp đồng
- Vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
theo quy định tại khoản 2 điều 15 “Tự do giao
kết hợp đồng lao động nhưng không được trái Hợp đồng có
Nội dung hợp đồng có lợi
pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức hiệu lực sau TƯ không bằng TƯ
xã hội.” thực hiện theo thỏa ước.
- Không biết có tồn tại TƯ: điểm a khoản 1 điều 49 HĐLĐ vô hiệu.
PHÂN BIỆT THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điểm giống nhau (so sánh) lO M oARcPSD| 47110589
– Bản chất: đều là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
– Nội dung: phản ánh quyền và nghĩa vụ các bên, cơ sở giải quyết tranh chấp; không được trái vớiquy
định của pháp luật lao động…
Thỏa ước lao động tập thể
Hợp đồng lao động
Khái niệm Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa
thuận giữa tập thể lao động và NSDLĐ về NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả lương,
các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của
được thông qua thương lượng tập thể
mỗi bên trong quan hệ lao động
Phân loại - Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp. -
Hợp đồng lao động có thời hạn.
- Thoả ước lao động tập thể ngành. -
Hợp đồng lao động không xác
- Thỏa ước lao động tập thể khác. định thờihạn. - Hợp đồng thời vụ.
Chủ thể - Đại diện tập thể NLĐ. -
Cá nhân hoặc đại diện theo pháp
tham gia - NSDLĐ hoặc đại diện NSDLĐ.
luậtcủa cá nhân trong trường hợp NLĐ từ ký kết
đủ 13 đến dưới 15 tuổi. - NSDLĐ. Hình thức -
Đối với thỏa ước lao động tập thể
doanhnghiệp được lập thành 5 bản
Thỏa thuận bằng văn bản được lập thành -
Đối với thỏa ước lao động tập thể 2 bản
ngànhđược lập thành 4 bản Hiệu lực
hợp đồng Ngày có hiệu lực được ghi rõ trong thỏa
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày các bên
ước; trường hợp thỏa ước không ghi rõ thì giao kết
thoả ước có hiệu lực từ ngày các bên ký kết
Thời hạn Thoả ước lao động tập thể có thời hạn từ 1
năm đến 3 năm; đối với các doanh nghiệp
lần đầu tiên ký thỏa ước lao động tập thể
Tuỳ vào loại hợp đồng
doanh nghiệp thì thoả ước dưới 1 năm lO M oARcPSD| 47110589 Thủ tục
Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, Không quy định
đăng ký NSDLĐ hoặc đại diện NSDLĐ gửi thỏa
ước đến các cơ quan sau:
- Cơ quan quản lý nhà nước về lao động
– Thời điểm có hiệu lực: từ thời điểm kí kết Điểm khác (so sánh, phân biệt): lO M oARcPSD| 47110589
cấp tỉnh đối với thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đối
với thỏa ước tập thể ngành
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
A.KỶ LUẬT LAO ĐỘNG.
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công
Khái niệm: điều 117
nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động
ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.
- Kỷ luật lao động do người sử dụng lao động ban hành trong nội Phân loại: quy lao động.
- Kỷ luật lao động do pháp luật quy định.
Nội quy lao động (đ118)
Điều 69 Nghị định 145/2020.
Nguyên tắc, trình tự, thủ
- Nguyên tắc: khoản 1, 2, 3, 4 điều 122.
tục xử lý kỷ luật lao động: - Trình tự, thủ tục: khoản 6 điều 122. hướng dẫn tại điều 70 điều 122 Nghị định 145/2020.
Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang
trong thời gian sau đây: vi phạm nhưng tạm thời chưa xử lý, hết
thời hạn được quy định trong trường hợp này thì xử lý KL không
phải là không có quyền xử lý.

- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
- Đang bị tạm giữ, tạm giam;
- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và
kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này; lO M oARcPSD| 47110589
- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ
luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm
mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của
mình. trường hợp không xử lý kỷ luật. - Khiển trách.
- Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
Hình thức XLKL lao động - Cách chức. - Sa thải. (lưu ý)
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây
thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc; chỉ cần có hành vi, không cần có hậu quả.
- Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công
nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động,
có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc
biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động
hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc
Các trường hợp áp dụng
cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm
hình thức xử lý kỷ luật sa
là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý thải (điều 125)
kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của
Quy định điều này để hạn Bộ luật này;
chế sự lạm quyền của người - Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 sử dụng lao động.
ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày
đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa
hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
Không thuộc 4 trường hợp trên thì không được tự ý sa thải người lao động.
Nếu mô tả lại được cụ thể trường hợp thuộc 1 trong 4 trường hợp
trên thì có thể sa thài.
Lưu ý: Đây không phải hình thức xử lý kỷ luật. NSDLĐ có quyền
Tạm đình chỉ công việc
tạm đình chỉ công việc của NLĐ để phục vụ cho công tác xử lý kỷ luật
Lưu ý khi xử lý kỷ luật:
- Xem căn cứ, hình thức XLKL. - Đã đúng pháp luật, nội quy, hợp đồng chưa?
- Đúng nguyên tắc XLKL lao động không? lO M oARcPSD| 47110589
- Còn thời hiệu xử lý không?
Cách giải quyết tranh chấp về xử lý kỷ luật:
Đúng pháp luật: Giải quyết chế độ kết thúc hợp đồng lao động.
Không đúng với quy định của pháp luật: - Hủy quyết định XLKL.
Quyết định XLKL không
- Yêu cầu người sử dụng lao động giải quyết lại cho đúng trình tự,
đúng trình tự, thủ tục (k6
thủ tục hoặc đúng nguyên tắc.
điều 122) hoặc vi phạm
- Giải quyết nghĩa vụ theo điều 41 BLLĐ 2019. (căn cứ điều 73
nguyên tắc (k4, k5 điều 122) Nghị định 145/2020)
B. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT.
- Bản chất là BTTH trong quan hệ lao động.
- BTTH này phải liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Lưu ý : Mọi quan hệ BTTH giữa NSDLĐ và NLĐ chưa chắc là BTTH trong lao động (vì có những
trường hợp không liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động).
Ví dụ: Người lao động làm hư laptop (của công ty) tại công ty trong giờ làm việc BTTH trong lao động.
Người lao động mượn laptop của công ty về nhà làm việc và làm hư (ngoài giờ làm việc) BTTH về dân sự.
- Căn cứ BTTH trong quan hệ lao động: Hành vi
Gây thiệt hại về tài sản (k1, k2 điều 129).
Chỉ BTTH trực tiếp, không BTTH gián tiếp. Vd:
NLĐ làm hư hỏng máy 30 triệu thiệt hại trực tiếp bồi thường. Có thiệt hại
Máy hư hỏng Người lao động không có máy làm việc thiệt hại
gián tiếp không phải BTTH.
Trách nhiệm vật chất chỉ bồi thường đối với lỗi vô ý (nếu là lỗi cố ý Lỗi
thì áp dụng trách nhiệm BTTH theo luật khác > Bộ luật lao động.
- Người sử dụng lao động vẫn có quyền đòi BT toàn bộ thiệt hại miễn sao không vi phạm quy định tại
khoản 1 điều 129 BLLĐ. thiệt hại do vô ý; người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng (giá
trị thiệt hại không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng); mức bồi thường không quá 3 tháng tiền lương.
- Chú ý: Nếu vừa vi phạm kỷ luật, vừa BTTH thì có thể gộp trình tự, thủ tục chung.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỐ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ 1. Phân loại:
- Tổ chức Công đoàn cơ sở.
- Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.
2. Mục đích BLLĐ 2019 quy định người lao động có quyền thành lập, gia nhập một tổ chức đại
diện khác ngoài công đoàn? lO M oARcPSD| 47110589
- Tôn trọng quyền tự do của người lao động.
- Đảm bảo tính tự nguyện của người lao động.
- Tăng thêm quyền tự do lựa chọn cho người lao động.
- Về mặt lý luận: phù hợp với các pháp luật của tổ chức quốc tế mà Việt Nam đã gia nhập.
Những tác động mà các quy định trên mang lại: - Người lao động:
Tích cực: có nhiều sự lựa chọn được bảo vệ quyền và lợi ích tốt hơn.
Tiêu cực: có thể phải đổi mặt với sự khó khăn trong việc lựa chọn tham gia tổ chức nào; sự dụ dỗ,
kích động, lôi kéo phục vụ cho ý đồ bất chính của một số nhóm đối tượng nhất định công kích
công đoàn công kích chính trị - xã hội chống phá Nhà nước.
- Người sử dụng lao động:
Tích cực: dễ dàng nắm bắt tâm tư, tình cảm tâm tư của người lao động. Tiêu cực: - Công đoàn:
Tích cực: chia sẻ bớt trách nhiệm; có thêm đối thủ cạnh tranh ngày càng tốt hơn. Tiêu cực: - Nhà nước: Tích cực: Tiêu cực:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------