Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17: Quang hợp

Xin giới thiệu Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17: Quang hợp để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17: Quang hợp

Xin giới thiệu Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17: Quang hợp để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

85 43 lượt tải Tải xuống
SINH HỌC LỚP 10 Bài 17 - QUANG HỢP
A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP
1. Khái niệm:
Quang hợp quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu từ các
nguyên liệu vô cơ.
2. Phương trình tổng quát
CO
2
+ H
2
O + NLAS → (CH
2
O) + O
2
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
1. Pha sáng:
a. Khái niệm:
Pha sáng là pha mà năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành năng lượng trong
các phân tử ATP, NADH.
Pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
b. Diễn biến:
- Nơi diễn ra: Màng tilacôit của lục lạp.
- Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi truyền điện tử được sắp xếp thành
những phức hệ có tổ chức trong màng tilacôit, nhờ đó quá trình chuyển hóa năng lượng
ánh sáng được xảy ra có hiệu quả.
- Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng à năng lượng được chuyển
vào chuỗi truyền electron à tổng hợp ATP và NADH.
NLAS + H
2
O + NADP
+
+ ADP + Pi → NADPH + ATP + O
2
- O
2
được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước.
2. Pha tối:
a. Khái niệm:
Pha tối là pha cố định CO
2
tự do trong các phân tử cacbohiđrat.
b. Diễn biến:
Có một số con đường cố định CO
2
: C
3
, C
4
, CAM.
Con đường C
3
là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin).
- CO
2
từ k quyển + chất 5C (RiDP) chất 6C không bền chất 3C (bền)
AlPG.
- AlPG được chia làm 2 phần: AlPG → RiDP, AlPG à tinh bột và saccarôzơ.
Chu trình C
3
sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng.
3. Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối
- Pha ng: chỉ diễn ra khi ánh sáng. Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng
lượng trong các phân tử ATP.
- Pha tối: diễn ra cả khi ánh sáng hoặc bóng tối. Nhờ ATP NADPH CO
2
được
biến đổi thành cacbohiđrat.
B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
Câu 2. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ thế nào?
Câu 3. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp ti thể? Quá
trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
| 1/2

Preview text:

SINH HỌC LỚP 10 Bài 17 - QUANG HỢP
A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP 1. Khái niệm:
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
2. Phương trình tổng quát
CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. 1. Pha sáng: a. Khái niệm:
Pha sáng là pha mà năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP, NADH.
Pha sáng còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. b. Diễn biến:
- Nơi diễn ra: Màng tilacôit của lục lạp.
- Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi truyền điện tử được sắp xếp thành
những phức hệ có tổ chức trong màng tilacôit, nhờ đó quá trình chuyển hóa năng lượng
ánh sáng được xảy ra có hiệu quả.
- Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng à năng lượng được chuyển
vào chuỗi truyền electron à tổng hợp ATP và NADH.
NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi → NADPH + ATP + O2
- O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước. 2. Pha tối: a. Khái niệm:
Pha tối là pha cố định CO2 tự do trong các phân tử cacbohiđrat. b. Diễn biến:
Có một số con đường cố định CO2: C3, C4, CAM.
Con đường C3 là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin).
- CO2 từ khí quyển + chất 5C (RiDP) → chất 6C không bền → chất có 3C (bền) → AlPG.
- AlPG được chia làm 2 phần: AlPG → RiDP, AlPG à tinh bột và saccarôzơ.
Chu trình C3 sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng.
3. Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối
- Pha sáng: chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng
lượng trong các phân tử ATP.
- Pha tối: diễn ra cả khi có ánh sáng hoặc bóng tối. Nhờ ATP và NADPH mà CO2 được
biến đổi thành cacbohiđrat.
B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
Câu 1. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì?
Câu 2. Giữa pha tối và pha sáng có mối quan hệ thế nào?
Câu 3. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể? Quá
trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Document Outline

  • SINH HỌC LỚP 10 Bài 17 - QUANG HỢP